|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/QĐ-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Đào Ngọc Dung
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25/5/2024 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc
một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực
một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ LĐTBXH;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VPC (5).
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT
PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/01/2025 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Văn bản hết hiệu
lực
|
Lý do hết hiệu
lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
|
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1.
|
Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng,
thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định
giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 19/2/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quy
trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định, duyệt và sử dụng giáo trình trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng
|
05/04/2024
|
2.
|
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
25/06/2024
|
3.
|
Thông tư số 21/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp
|
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
25/06/2024
|
II. LĨNH VỰC
QUAN HỆ LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
|
4.
|
Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động
|
Được thay thế bởi Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày
30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động
|
01/7/2024
|
5.
|
Thông tư số 31/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong các tổ chức được thành lập và hoạt
động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của Luật Chứng
khoán
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 30/07/2024 của Bộ trưởng Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư 27/2016/TTBLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
15/09/2024
|
6.
|
Thông tư số 36/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thù lao đối với người
quản lý của Tổng công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí thực hiện công việc chuyên
gia, cố vấn chuyên môn, kỹ thuật trong các dự án thăm dò khai thác dầu khí
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 30/07/2024 của Bộ trưởng Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư 27/2016/TTBLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
15/09/2024
|
III. LĨNH VỰC
VIỆC LÀM
|
7.
|
Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm
cho người lao động bị thu hồi đất.
|
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg
ngày 31/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách giải quyết việc
làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi.
|
01/08/2024
|
IV. LĨNH VỰC BẢO
HIỂM XÃ HỘI
|
8.
|
Nghị định số 42/2023/NĐ-CP ngày 29/6/2023 của
Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
|
Được thay thế bởi Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày
30/6/2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ
cấp hằng tháng
|
01/7/2024
|
V. LĨNH VỰC GIẢM
NGHÈO
|
9.
|
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực
hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 18/4/2024 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
|
05/6/2024
|
10.
|
Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 của
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa
sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 -2025
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 18/4/2024 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
|
05/6/2024
|
VI. LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH
|
11.
|
Thông tư số 01/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống
kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Được thay thế bởi Thông tư số 04/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 06/5/2024 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và xã hội
|
21/6/2024
|
VII. LĨNH VỰC TỔ
CHỨC CÁN BỘ
|
12.
|
Thông tư số 18/2006/TT-BLĐTBXH ngày 28/11/2006 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng một số loại
hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành lao động, thương binh và xã hội
|
Được thay thế bởi Thông tư số 11/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 31/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xếp
hạng một số loại hình đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội.
|
15/12/2024
|
VIII. LĨNH VỰC
KHÁC
|
13.
|
Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2019 của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Được thay thế bởi Thông tư số 16/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
|
15/2/2024
|
Tổng số văn bản hết hiệu toàn bộ: 13 văn bản
|
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Văn bản hết hiệu
lực một phần
|
Nội dung, quy định
hết hiệu lực
|
Lý do hết hiệu
lực
|
Ngày hết hiệu lực
|
I. LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
1.
|
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về
đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định
chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số
08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối
với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày
13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư
số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
|
Điều 4
|
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 10/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
|
25/06/2024
|
2.
|
Thông tư số 07/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
|
- Khoản 1 Điều 1, Điều 2, Điều 5, Điều 6, Điều 7,
Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều
16, khoản 2 Điều 21, Điều 17, Điều 18, Điều 19, khoản 1 Điều 20
|
Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một phần bởi Thông
tư số 10/2024/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
|
10/12/2024
|
II. LĨNH VỰC
QUAN HỆ LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG
|
3.
|
Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm
2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với
người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
- Điều 4
- Điểm a, điểm b khoản 3 Điều 5
|
Được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi Nghị định số
21/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định
52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
10/04/2024
|
4.
|
Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/06/2016 của
Chính phủ về việc quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ
|
- Cụm từ “người quản lý” tại tên gọi và các cụm từ
“người quản lý” hoặc “người quản lý công ty” trong các điều, khoản, Phụ lục.
- Điều 3, Khoản 2 Điều 5, khoản 6 Điều 5, khoản 3
Điều 10, Phụ lục I
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi Nghị
định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị đinh 51/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định quản
lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ và Nghị định 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
10/04/2024
|
5.
|
Nghị định số 121/2016/NĐ-CP ngày 24/8/2016 của
Chính phủ về việc thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập
đoàn Viễn thông Quân đội giai đoạn 2016-2020 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định 74/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 của Chính phủ về thực hiện thí điểm quản lý
lao động, tiền lương đối với Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
- Khoản 2 Điều 4
- Khoản 4 Điều 5
- Điểm c Khoản 5 Điều 6
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
79/2024/NĐ-CP ngày 02/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 121/2016/NĐ-CP ngày 24/8/2016 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
74/2020/NĐ-CP ngày 01/7/2020 và Nghị định 82/2021/NĐ-CP ngày 06/9/2021 của
Chính phủ về thực hiện thí điểm quản lý lao động, tiền lương đối với Tập đoàn
Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
02/7/2024
|
6.
|
Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
- Khoản 3 Điều 8, tên Mục 3,
- Khoản 4 Điều 9, khoản 1 Điều 11
|
Được sửa đổi, bổ sung, bởi Thông tư số
06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ và Thông tư 27/2016/TTBLĐTBXH
ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
15/9/2024
|
7.
|
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
- Tên Mục 2, Điều 4, Điều 5, Tên Điều 6, điểm c khoản
2 Điều 6, điểm c khoản 3 Điều 6, Điều 8, Điều 10, khoản 1 Điều 11, khoản 4 Điều
11, khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 22, khoản 3 Điều 22, Điều
24, khoản 6 Điều 25
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi Thông
tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ và Thông tư 27/2016/TTBLĐTBXH
ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
15/09/2024
|
8.
|
Thông tư số 32/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
|
Tên Điều 5, Khoản 1 Điều 5, Điều 6
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
9.
|
Thông tư số 34/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương đối với Đài Truyền hình Việt Nam
|
Điều 3, Điểm c khoản 3 Điều 5, khoản 4 Điều 5,
khoản 1 Điều 6, Điều 8, Điều 9, khoản 2 Điều 10
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
10.
|
Thông tư số 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa
phương
|
- Điều 3, Điều 7
- Khoản 1 Điều 9
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
11.
|
Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH ngày 22/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao và tiền thưởng trong Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức
tín dụng Việt Nam
|
Sửa đổi nội dung “điều chỉnh tỷ lệ tính trên số
tiền thu hồi của các khoản nợ xấu được VAMC mua bằng trái phiếu đặc biệt; điều
chỉnh tỷ lệ tính trên số dư còn lại cuối kỳ của khoản nợ mà VAMC đã mua bằng
trái phiếu đặc biệt” tại khoản 2 Điều 1
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
12.
|
Thông tư số 16/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý của Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
|
Điều 5, Điều 6
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH
ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao,
tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của
các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển
địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín
dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ
Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
13.
|
Thông tư số 04/2019/TT-BLĐTBXH ngày 21/01/2019 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Điều 3, Điều 6
- Khoản 1 Điều 7
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
14.
|
Thông tư số 34/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Điều 4
Khoản 1 Điều 8, khoản 3 Điều 8
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
15.
|
Thông tư số 12/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/ 2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia
|
Điều 5, Khoản 1 Điều 6
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
16.
|
Thông tư số 13/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác
xã
|
- Điều 3, Điều 6
- Khoản 1 Điều 7
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu
tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ
và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam
|
29/12/2024
|
III. LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
|
17.
|
Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
- Khoản 3 Điều 3, khoản 5 Điều 3, Điều 4, Điều 5,
Điều 7
- Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V,
Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ lục X và Phụ lục XI
- Mẫu số 01 Phụ lục XIII; Mẫu số 02 và Mẫu số 03
Phụ lục I
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Thông tư số
02/2024/TT-BLĐTBXH ngày 23/02/2024 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
15/5/2024
|
IV. LĨNH VỰC AN
TOÀN LAO ĐỘNG
|
18.
|
Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 5
- Khoản 5 Điều 5, Điều 6, khoản 1 Điều 13 và Phụ
lục I
- Mẫu số 01, Mẫu số 02 của Phụ lục III
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bởi Thông
tư số 13/2024/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 của Bộ LĐTBXH quy định về quản lý chất lượng
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
01/02/2025
|
V. LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI
|
19.
|
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ về việc quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội
|
Điểm a Khoản 1 Điều 8
|
Được thay thế bởi Nghị định 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
01/01/2023
|
Khoản 2 Điều 4, khoản 3 Điều 4
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
76/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
|
01/7/2024
|
VI. LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
|
20.
|
Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của
Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng
|
Khoản 2 Điều 6
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Nghị định số
77/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ
|
01/7/2024
|
21.
|
Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày
24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng
|
- Khoản 2 Điều 1
- Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III
|
Được sửa đổi, bổ sung, thay thế bởi Nghị định số
77/2024/NĐ-CP ngày 01/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp,
phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng đã được sửa đổi, bổ
sung một số điều theo Nghị định 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 của Chính phủ
|
01/7/2024
|
Tổng số văn bản hết hiệu lực một phần: 21 văn
bản
|
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ
1. Văn phòng Bộ
2. Vụ Bảo hiểm xã hội
3. Vụ Bình đẳng giới
4. Vụ Hợp tác quốc tế
5. Vụ Tổ chức cán bộ
6. Vụ Kế hoạch - Tài chính
7. Thanh tra Bộ
8. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
9. Cục Việc làm
10. Cục Quan hệ lao động và tiền lương
11. Cục Quản lý lao động ngoài nước
12. Cục An toàn lao động
13. Cục Người có công
14. Cục Bảo trợ xã hội
15. Cục Trẻ em
16. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội
17. Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo
Quyết định 169/QĐ-BLĐTBXH năm 2025 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 169/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/01/2025 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
20
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|