ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 913/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 31
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP THANH TRA”
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH THANH TRA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 6
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính xét tặng Kỷ
niệm chương “Vì sự nghiệp thanh tra” được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi
đua, khen thưởng ngành Thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 664/TTr-TTr ngày 25 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra” được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng ngành
Thanh tra (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo quy định.
- Giao Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực
hiện đối với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Đắk Nông.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ thủ tục hành chính xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra” tại Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH THANH TRA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra”
|
Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của
Thanh tra Chính phủ
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Lập hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
+ Các cơ quan, đơn vị, địa phương lập hồ sơ, đề nghị
xét tặng kỷ niệm chương cho các cá nhân đủ điều kiện.
+ Gửi Công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương về Văn phòng Thanh tra tỉnh trước ngày 15/8 hằng năm.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ, đề nghị xét tặng kỷ niệm
chương
Văn phòng Thanh tra tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hồ
sơ đề nghị tặng kỷ niệm chương để trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thanh
tra tỉnh thẩm định trước ngày 01/9 hằng năm.
- Bước 3: Rà soát, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương
+ Hội đồng thi đua khen thưởng Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm rà soát, thẩm định hồ sơ, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra Chính phủ xét, quyết định tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân đủ điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của
Thanh tra Chính phủ.
+ Gửi công văn kèm theo danh sách đề nghị xét tặng
kỷ niệm chương về Thanh tra Chính phủ trước ngày 10/9 hằng năm.
- Bước 4: Tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương
Thanh tra tỉnh tổ chức trao tặng cho các cá nhân
quy định tại khoản 1 và điểm d, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Văn
phòng Thanh tra tỉnh hoặc gửi theo đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện
theo Mẫu 01, Mẫu 02 và Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản khai thành tích và quá trình công tác đề nghị
xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo Mẫu
04 ban hành kèm theo và áp dụng đối với các đối tượng được quy định tại khoản
1 Điều 4 của Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ.
- Bản sao các quyết định khen thưởng đối với các
trường hợp được ưu tiên xét tặng.
- Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương được lập
thành 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Từ 15/8 đến 10/9 hàng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương theo quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh tra
tỉnh.
- Đơn vị trực tiếp thực hiện: Văn phòng Thanh tra tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản đề nghị Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
Thanh tra Chính phủ xét kỷ niệm chương cho các cá nhân.
- Quyết định tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
thanh tra” của Tổng Thanh tra Chính phủ.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
- Cá nhân công tác trong các cơ quan thanh tra có
thời gian công tác liên tục từ đủ 10 năm trở lên tính đến ngày 01/9 của năm đề
nghị xét tặng.
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành có thời gian làm công tác thanh tra liên tục từ đủ 20 năm trở lên tính đến
ngày 01/9 của năm đề nghị xét tặng.
- Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
4 của Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 cua Thanh tra Chính phủ:
+ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có đóng góp trong quá
trình xây dựng và phát triển ngành Thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm b, điểm
c, điểm d phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 05 năm trở lên và có ít
nhất 04 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra;
+ Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại các điểm đ,
điểm e, điểm g phải có thời gian giữ chức vụ ít nhất từ đủ 10 năm trở lên và có
ít nhất 08 năm phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra.
- Các trường hợp khác do Tổng Thanh tra Chính phủ
quyết định.
2. Các cá nhân được ưu tiên xét tặng Kỷ niệm
chương
Cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4
của Thông tư số 02/2024/TT-TTCP ngày 20/3/2024 của Thanh tra Chính phủ được ưu
tiên xét tặng Kỷ niệm chương như sau:
- Cá nhân được tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng
vũ trang”, “Anh hùng lao động”, Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh,
Huân chương Độc lập các hạng được đề nghị xét tặng sau khi có quyết định khen
thưởng.
- Cá nhân được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải
thưởng Nhà nước”, danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, Huân chương các loại
(trừ các loại Huân chương đã nêu ở mục trên) được đề nghị xét tặng sớm hơn 02
năm.
- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, Ngành, tỉnh được đề
nghị xét tặng sớm hơn 01 năm.
- Cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Tổng Thanh
tra Chính phủ hoặc được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được đề nghị
xét tặng sớm hơn 06 tháng.
- Cá nhân còn thiếu thời gian làm công tác thanh
tra hoặc phụ trách, theo dõi công tác thanh tra tối đa 12 tháng so với quy định
tính đến thời điểm nghỉ hưu, thì được ưu tiên xem xét tặng Kỷ niệm chương trước
khi nghỉ hưu.
- Các danh hiệu, hình thức khen thưởng để tính ưu
tiên thời gian xét tặng Kỷ niệm chương phải được tặng và công nhận trong thời
gian cá nhân làm công tác thanh tra; cá nhân được tặng nhiều danh hiệu, hình thức
khen thưởng thì được tính thời gian ưu tiên của danh hiệu, hình thức khen thưởng
cao nhất.
3. Đối tượng chưa hoặc không xét tặng Kỷ niệm
chương
- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời
gian xem xét kỷ luật hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận
của cơ quan có thẩm quyền.
- Chưa xét tặng đối với cá nhân đang trong thời
gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu hình thức kỷ luật không được tính vào thời
gian công tác để xét tặng Kỷ niệm chương.
- Không xét tặng đối với các cá nhân đã bị buộc
thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị khai trừ ra khỏi Đảng.
- Không xét tặng cho những cá nhân đã được tặng Huy
chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư
số 02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”.
MẪU 01: Áp dụng
đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số:... ngày ... tháng... năm... của...)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu)
|
Thời gian công
tác được tính để xét tặng Kỷ niệm chương (Nêu tổng thời gian)
|
Đang công tác/
đã nghỉ hưu
|
Các điều kiện
được ưu tiên xét tặng (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
Cá nhân công tác trong các cơ quan Thanh tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 02: Áp dụng
đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số: .... ngày .... tháng.... năm... của ...)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
(hiện tại hoặc
trước khi nghỉ hưu)
|
Thành tích đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra
|
Thời gian lãnh
đạo, phụ trách hoặc theo dõi công tác thanh tra
(Cá nhân thuộc
điểm b, c, d, đ, e, g khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số... /2024/TT-TTCP,
nêu tổng thời gian và chi tiết từng giai đoạn theo chức vụ, vị trí công tác)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 03: Áp dụng đối
với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày …
tháng … năm …
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP
THANH TRA”
(Kèm theo Tờ
trình số:... ngày... tháng... năm... của ...)
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch/Quốc
gia đang sinh sống
(Đối với cá
nhân là người nước ngoài cần ghi rõ quốc tịch; cá nhân là người Việt Nam sống
ở nước ngoài cần ghi rõ nước đang sinh sống)
|
Thành tích đóng
góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Thanh tra
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 04: Áp dụng
đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
02/2024/TT-TTCP ngày 20 tháng 3 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
BẢN KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp
Thanh tra”
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
- Họ và tên:
Nam,
nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi
nghỉ hưu):
- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH
Thời gian công
tác trong ngành Thanh tra
(Nêu tổng thời
gian và chi tiết theo chức vụ, vị trí công tác)
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
|
Danh hiệu và
hình thức khen thưởng được ưu tiên
(Quyết định
khen thưởng số..., ngày, tháng, năm; cơ quan ban hành)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
|
|
Cam kết: Tôi chưa từng được nhận Huy chương
“Vì sự nghiệp Thanh tra”, Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thanh tra”
III. KỶ LUẬT (Nếu có):
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|