|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1676/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Báu Hà
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1676/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 1674/SGTVT-VP ngày 24/6/2024 và ý kiến
của Sở Khoa học và Công nghệ về quy trình nội bộ TTHC tại Văn bản số
890/SKHCN-TĐC ngày 14/6/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 02 (hai) thủ tục hành
chính mới ban hành (01 TTHC lĩnh vực Đường bộ, 01 TTHC lĩnh vực Hàng hải); 16
(mười sáu) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (lĩnh vực Đường bộ) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công
báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong
thời hạn 03 ngày làm việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Hà Tĩnh
theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
- Thay thế Quyết định
số 1686/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy
trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Hà Tĩnh;
- Thay thế Danh mục
và Quy trình nội bộ các thủ tục hành chính có số thứ tự 02 lĩnh vực Đường bộ
tại Quyết định số 3735/QĐ- UBND ngày 17/11/2021 của UBND tỉnh; TTHC có số thứ
tự 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 lĩnh vực Đường bộ tại Quyết định số 2444/QĐ-UBND
ngày 22/07/2019 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám
đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH&CN;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Báu Hà
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-UBND ngày 09/07/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được ban hành mới
TT
|
Ký
hiệu quy trình
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Đường bộ
|
1
|
QT.PT
NL.65
|
Đổi, cấp lại Chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt
động
|
05 ngày, kể từ ngày đạt
kết quả kiểm tra.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh);
- Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Không
|
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT
ngày 07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư liên tịch
số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
II
|
Lĩnh vực Hàng hải
|
1
|
QT.PT
NL.71
|
Đăng ký vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
|
09 ngày, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);
- Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
|
Không
|
- Bộ luật Hàng hải
Việt Nam năm 2015;
- Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản
lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số
05/2017/TT-BGTVT ngày 21/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số
08/2022/TT-BGTVT ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực hàng hải;
- Thông tư số
10/2024/TT-BGTVT ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Quyết định số
533/QĐ- BGTVT ngày 09/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
TTTT
HC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
QT.PT
NL.28
|
Cấp mới Giấy phép lái
xe
|
10 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát
hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
- Người học lái xe lần
đầu, Người học lái xe nâng hạng, Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết
tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập hồ sơ, nộp tại Cơ sở đào
tạo;
- Cơ sở đào tạo lái
xe lập hồ sơ gửi đến Sở Giao thông vận tải Hà Tĩnh.
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch
lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch
lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành
trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-
BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
QT.PT
NL.29
|
Cấp lại Giấy phép
lái xe
|
- Trường hợp cấp lại
Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới
03 tháng:
+ Sau thời gian 02
tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu
không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy
phép lái xe;
+ Trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải
thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi người lái xe
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường hợp không cấp
lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp cấp lại
Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn
sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành
nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh)
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát
hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch
lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/ lần, Sát hạch thực
hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/ lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy
phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
|
Như
trên
|
3
|
QT.PT
NL.30
|
Đổi Giấy phép lái xe
do ngành Giao thông vận tải cấp
|
05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử).
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh);
- Cổng Dịch vụ công
http://dvc4.gplx.gov.vn
|
Lệ phí cấp giấy phép
lái xe: Hồ sơ nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần,
Hồ sơ nộp trực
tuyến: 115.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT
ngày 27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng;
- Thông tư số
63/2023/TT-BTC ngày 16/10/2023 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của một số Thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ Trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
4
|
QT.PT
NL.31
|
Đổi giấy phép lái xe
do ngành Công an cấp
|
05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
|
Lệ phí cấp giấy phép
lái xe: 135.000 đồng/ lần
|
Như
trên
|
5
|
QT.PT
NL.32
|
Đổi Giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
|
05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy phép
lái xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT
ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
6
|
QT.PT
NL.33
|
Đổi Giấy phép lái xe
hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp
|
05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy phép
lái xe: 135.000 đồng/lần
|
Như
trên
|
7
|
QT.PT
NL.34
|
Đổi Giấy phép lái xe
hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào
Việt Nam
|
05 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy phép
lái xe: 135.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-
BGTVT ngày 08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT
ngày 15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-
BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
8
|
QT.PT
NL.44
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra:
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng
nhận đăng ký, biển số: 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được
kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập
kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp lần đầu giấy
đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/ lần/ phương tiện.
|
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng
ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-
BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
9
|
QT.PT
NL.45
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra:
không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang
hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà
Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh)
- Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Lệ phí cấp có thời hạn
giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/ lần/ phương tiện.
|
Như
trên
|
10
|
QT.PT
NL.46
|
Cấp Giấy chứng nhận
đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng
|
03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kèm theo biển số tạm thời: 70.000 đồng/ lần/ phương tiện.
|
Như
trên
|
11
|
QT.PT
NL.47
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
- Trường hợp thay đổi
các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy
chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký: 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
+ Cấp đổi biển số:
15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải
tạo, thay đổi màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra
hồ sơ, viết giấy hẹn: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra:
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy
chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Như
trên
|
- Lệ phí đổi giấy đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/ lần/ phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng
ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/ lần/ phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số
khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
|
Như
trên
|
12
|
QT.PT
NL.48
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
- Thời hạn Sở thực hiện
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02 ngày kể
từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng tải:
15 ngày;
- Thời hạn cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký: 3 ngày kể từ ngày hết thời gian đăng tải.
|
Như
trên
|
- Lệ phí cấp lại
giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại
giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
|
Như
Trên
|
13
|
QT.PT
NL.49
|
Sang tên chủ sở hữu
xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra:
không quá 05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng
đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không
quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Như
trên
|
- Lệ phí cấp giấy
đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện
|
Như
trên
|
14
|
QT.PT
NL.50
|
Di chuyển đăng ký xe
máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Như
trên
|
Không
có
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT-BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
15
|
QT.PT
NL.51
|
Đăng ký xe máy
chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ, viết giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra:
05 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt
động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra 05 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy
chứng nhận đăng ký, biển số: 03 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
|
Như
trên
|
Lệ phí cấp giấy đăng
ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/ lần/ phương tiện;
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số
37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng,
chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp
biển xe máy chuyên dùng;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
16
|
QT.PT
NL.52
|
Thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
02 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
|
Như
trên
|
Không
có
|
- Thông tư số
22/2019/TT-BGTVT ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số
05/2024/TT- BGTVT ngày 31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ,
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Quyết định số
545/QĐ- BGTVT ngày 10/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
|
Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1676/QĐ-UBND ngày 09/07/2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh
160
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|