HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 11
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
21/2022/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
03 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04
tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo
luận của các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản
1.2 mục 1 (Tiểu Dự án 1) của Phụ lục 3, như sau:
“1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành và các đơn vị
có liên quan (trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh): Không quá 26,03% tổng số vốn của
tiểu dự án (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn không quá 16,84%, Ban Quản
lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray không quá 6,86%, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Kon
Plông không quá 1,2%, Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy không quá 1,13%)”.
2. Sửa đổi, bổ sung mục 2 (Tiểu
dự án 2) của Phụ lục 3, như sau:
“2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp
và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân huyện Tu Mơ Rông
100% tổng số vốn của tiểu dự án để thực hiện Dự án Trung tâm nhân giống, bảo tồn
và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không quá 9%
tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi (Ban Dân tộc không quá 1%, Sở Công Thương không quá
0,7%, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn không quá 5,8%, các cơ quan: Liên
Minh Hợp tác xã tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, cơ quan, đơn vị khác... mỗi
cơ quan không quá 0,5%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn Hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu
quý: Không quá 10% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án cho huyện Tu Mơ Rông.
* Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: xã đặc biệt khó khăn, thôn
đặc biệt khó khăn.
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực
III (Số thôn đặc biệt khó khăn được tỉnh điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc biệt khó
khăn hơn:
• Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã ATK hoặc xã biên
giới đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
• Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 % tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định
của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số
612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ
nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu
để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của
địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i
= Ak,i + Bk,i + Ck,i”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2.2,
mục 2 (Tiểu dự án 2) của Phụ lục 5, như sau:
“2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Nội dung 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc và tiếng
dân tộc thiểu số
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: 100% tổng số vốn
nội dung số 01 của tiểu dự án (Ban Dân tộc không quá 44%, Công an tỉnh không
quá 15% để thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc; Sở Giáo dục và Đào tạo
không quá 41% để thực hiện nội dung bồi dưỡng kiến thức dân tộc và bồi dưỡng tiếng
dân tộc thiểu số).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Không.
b) Nội dung 02: Đào tạo đại học, sau đại học
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành: 100% tổng số vốn
nội dung số 02 của tiểu dự án (Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 90,2% để thực
hiện nội dung đào tạo đại học; Sở Nội vụ không quá 9,8% để thực hiện nội dung
đào tạo sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số).
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Không
Số lượng sinh viên và nội dung chi cụ thể theo thực
tế được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác
định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có);
huyện thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa tự cân đối được ngân
sách”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện.
3. Đối với kế hoạch vốn năm 2023 đã phân bổ theo
quy định của Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND để thực hiện các dự án, tiểu dự án
và đã có khối lượng thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 21/2022/NQ-HĐND. Riêng nội dung điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 và năm 2023
để thực hiện nội dung Hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Tiểu dự
án 2, Dự án 3 thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này.
4. Đối với kế hoạch vốn năm 2023 đã phân bổ theo
quy định của Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND đế thực hiện các dự án, tiểu dự án
nhưng chưa triển khai, chưa có khối lượng thực hiện thì thực hiện theo quy định
của Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Ủy ban dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|