ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 402/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 28 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày
14 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 503/TTr-STNMT ngày 15 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định sau:
1. Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 02 tháng
5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Quyết định số 1431/QĐ-UBND ngày 08
tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 01 thủ tục hành
chính thay thế trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Sở
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (thứ tự số 43, 44)
ban hành kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 99 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và
giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Đo đạc, bản đồ và
thông tin địa lý
|
1
|
1.000049
|
Cấp,
gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC
ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
2
|
1.001923
|
Cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 402/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VÀ
THÔNG TIN ĐỊA LÝ
1. Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II
1.1. Trình tự thực hiện
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
của tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú
Tân, thành phố Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ
13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết), hoặc bằng hình
thức trực tuyến qua môi trường mạng tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn), hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy
định, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho
cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng
chỉ
+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập
Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức đánh giá hồ sơ,
tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật của cá nhân đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề.
- Bước 4: Cấp
chứng chỉ
Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II theo quy định, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký, cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn
xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP)
được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông
báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu cầu gia hạn chứng chỉ
hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại khoản 2 Điều 48 đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh Bến
Tre để làm thủ tục gia hạn. Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng
chỉ hết hạn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn
chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ hạng II
- Cá nhân đề nghị cấp lại/cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công của tỉnh Bến Tre;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra
thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp, hoàn thành việc cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại/cấp đổi cho cá nhân đề
nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện
tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy
định.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Nộp hồ sơ theo 01 trong 03 cách thức
sau:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
b) Cách thức nhận kết quả: Trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
a.1) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên
môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp
theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.
- Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu
cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề.
a.2) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP .
- Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và
bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên
quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng
chỉ hết hạn.
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ đã được cấp.
a.3) Về cấp lại chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;
kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ
bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có
nền màu trắng.
a.4) Về cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa
ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu
trắng.
- Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ hoạt động đo đạc và bản đồ hạng
II.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 13: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp (Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP).
b) Về gia hạn chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
- Mẫu số 12: Đơn
đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Phụ lục
IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
- Mẫu số 20: Bản
khai kinh nghiệm nghề nghiệp/Cập nhật kiến thức chuyên môn (Ban hành kèm theo
Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP).
c) Về cấp lại/cấp đổi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Mẫu số 12: Đơn
đề nghị cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo
Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Đối với cấp/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II được cấp cho cá nhân trong nước có trình độ từ đại học trở lên, có thời gian
ít nhất là 02 năm liên tục tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ; cá nhân có trình
độ trung cấp hoặc cao đẳng, có thời gian ít nhất là 03 năm liên tục tham gia
hoạt động đo đạc và bản đồ và đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy
định của pháp luật.
- Có trình độ chuyên môn được đào
tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
- Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp
và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Đối với cấp lại chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được
cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bị mất.
c) Đối với cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được
cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị rách nát, hư hỏng không thể
sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi thông tin trong chứng chỉ.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản
đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Lưu
ý: Phần chữ in nghiêng
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày... tháng... năm ...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN (1)
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính
gửi: …………. (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………...
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………....
3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………
4. Số CCCD/CMND ……………………… ngày cấp: ……………… nơi cấp …………………
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường
phố ………………………..; xã/phường/thị trấn ……………….. huyện/quận/thị xã ………………….. tỉnh/thành phố ………………………….
6. Số điện thoại: …………………………… Email: ………………………………………………
7. Đơn vị công tác (nếu có) ………………………………………………………………………..
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành đào tạo): ………………………………………
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày …
tháng … năm ... tại ………………………………………………………………………………………..
10. Mã số chứng
chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có): ……………………………………….
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ
hành nghề đã được cấp đến ngày (nếu có): …
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ……………………….o
(2)
Hạng:... Nội dung hành nghề (1):
………………………………………………………………….
Kết quả sát hạch
theo Quyết định số .... ngày .... tháng .... năm .... :
- Điểm kiến thức pháp luật (3):
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp (3):
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề
………………………… Q (2)
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ………………………………………………………………….
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề ……………………….o
(2)
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: …………………………………………………………………
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề ………………………… Q (2)
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: …………………………………………………………………
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội
dung đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong
chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi
phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
(2) Lựa
chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp với đơn đề nghị.
(3) Trường hợp miễn thi,
cá nhân ghi rõ miễn thi kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu số 13
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………...
Số CMND/Căn cước công dân:
……………………… ngày cấp …………. Nơi cấp ………...
Địa chỉ thường trú: Số nhà,
thôn/đường phố ……………..; Xã/phường/thị trấn ……………. Huyện/quận/thị xã …………… Tỉnh/thành phố ………………
Mã số bảo hiểm xã hội: …………………………………………………………………………….
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội (1): từ tháng ... năm ... đến ... tháng … năm
…
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………………
Tổ chức xác nhận (2): ……………………………………………………………………………...
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ đã được cấp: ……………………….. ngày cấp ………………….. Cơ quan cấp: ………………………………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên
đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội
dung công việc đã tham gia
|
Vị
trí đảm nhiệm, cơ quan thực hiện
|
Thời
gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức xác nhận.
(2) Tổ
chức xác nhận bản khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm
vụ đo đạc và bản đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về
nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi
tổ chức công tác cá nhân phải có một bản kê khai được xác
nhận.
Mẫu số 20
(Ban
hành kèm theo Phụ lục I Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………………………..
2. Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………………….
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(1) (bao nhiêu năm, tháng): ……………………….
4. Đơn vị công tác (nếu có): ………………………………………………………………………
5. Mã số chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp: ……………………. ngày
cấp …………………… Cơ quan cấp: …………………………………………………………………
6. Quá trình hoạt động chuyên môn
hoặc cập nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời
gian hành nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến tháng, năm)
|
Đơn
vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên hệ)
|
Nội
dung hành nghề/ cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ (Ghi
rõ lĩnh vực, chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
..., ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
2. Thủ tục: Cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
2.1. Trình tự
thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu
hoặc Chứng minh nhân dân; người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân và giấy
giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP .
Khi cung cấp qua mạng Internet đối
với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình
thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân khi làm thủ tục
mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện
thoại di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
b) Trả kết quả:
Khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
2.2. Cách thức
thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ nộp hồ sơ trực tiếp đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công của tỉnh Bến Tre, địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Khu
phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết), hoặc bằng hình thức trực tuyến qua môi trường mạng tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính.
b) Cách thức nhận kết quả
Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với
các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính trên vật mang tin.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
a.1) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tiếp hoặc bưu chính
- Xuất trình thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với cá nhân.
- Xuất trình giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức đối với cơ quan, tổ chức.
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
a.2) Trường hợp thực hiện bằng hình thức
trực tuyến
Tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công
văn của cơ quan, tổ chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ và ký bằng chữ ký số. Trường hợp không có chữ ký số
thì xuất trình thẻ Căn cước công dân, hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân
khi làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại
di động.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu
cầu cung cấp.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ.
2.8. Phí, lệ phí: Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được
quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo
đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm
2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông
tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm
theo Phụ lục IA Nghị định số 136/2021/NĐ-CP).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
2.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Luật Đo đạc và bản đồ số
27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản
đồ.
- Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày
10 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Lưu
ý: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Phụ lục IA Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG
CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ………………….
Không thuộc Danh mục bí mật nhà
nước
|
£
|
|
Thuộc Danh mục bí mật nhà nước
|
£
|
Kính
gửi (1): ………………………….
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Số thẻ CCCD/CMND/Hộ chiếu ……………………………. cấp ngày … tháng
… năm … tại: ……………………….. Quốc tịch (đối với người nước ngoài): …………………………………
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
theo công văn, giấy giới thiệu số: …………………………………………………………………
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh
mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm
|
Khu
vực
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mục đích sử dụng (Ghi rõ tên đề án, dự án,
công trình)
|
Hình
thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực
hiện, đồng thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ
chức, cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy
định của Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước
(nếu có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối
thành khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
..., ngày … tháng … năm ……
BÊN YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh
mục bí mật nhà nước.
(2) Người
có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP duyệt
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
BIỂU
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ Tài chính)
STT
|
Loại
thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Bản đồ địa hình quốc gia in trên
giấy
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000
và lớn hơn
|
tờ
|
120.000
|
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
tờ
|
130.000
|
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
tờ
|
140.000
|
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000
và nhỏ hơn
|
tờ
|
170.000
|
|
II
|
Bản đồ số dạng Vector
|
|
|
|
1
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu
thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư;
giao thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính,
biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh
|
2
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:5.000
|
mảnh
|
440.000
|
3
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:10.000
|
mảnh
|
670.000
|
4
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000
|
mảnh
|
760.000
|
5
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000
|
mảnh
|
950.000
|
6
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:100.000
|
mảnh
|
2.000.000
|
7
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:250.000
|
mảnh
|
3.500.000
|
8
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:500.000
|
mảnh
|
5.000.000
|
9
|
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
10
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
Bộ
|
4.000.000
|
11
|
Bản đồ hành chính tỉnh
|
Bộ
|
2.000.000
|
12
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Bộ
|
1.000.000
|
III
|
Bản đồ số dạng Raster
|
Mức
thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ
|
IV
|
Dữ liệu ảnh hàng không
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số
|
file
|
250.000
|
|
2
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim
độ phân giải 16 μm
|
file
|
250.000
|
|
3
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim
độ phân giải 20 μm
|
file
|
200.000
|
|
4
|
Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim
độ phân giải 22 μm
|
file
|
150.000
|
|
5
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
6
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000
|
mảnh
|
60.000
|
|
7
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
8
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
9
|
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
70.000
|
|
V
|
Số liệu của mạng lưới tọa độ
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cấp 0
|
điểm
|
340.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
250.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
220.000
|
|
4
|
Hạng III
|
điểm
|
200.000
|
Áp
dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở
|
VI
|
Số liệu của mạng lưới độ cao
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
2
|
Hạng II
|
điểm
|
150.000
|
|
3
|
Hạng III
|
điểm
|
120.000
|
|
VII
|
Số liệu của mạng lưới trọng lực
quốc gia
|
|
|
|
1
|
Điểm cơ sở
|
điểm
|
200.000
|
|
2
|
Hạng I
|
điểm
|
160.000
|
|
3
|
Hạng II
|
điểm
|
140.000
|
|
VIII
|
Ghi chú điểm tọa độ quốc gia, độ
cao quốc gia, trọng lực quốc gia
|
tờ
|
20.000
|
|
IX
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:2.000
|
mảnh
|
400.000
|
1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu
thành phần thì mức thu phí như sau:
a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư;
giao thông; thủy văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các dữ liệu: địa giới hành chính,
biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh.
2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ
sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ.
|
2
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:5.000
|
mảnh
|
500.000
|
3
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:10.000
|
mảnh
|
850.000
|
4
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000
|
mảnh
|
1.500.000
|
5
|
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000
|
mảnh
|
8.000.000
|
6
|
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây
dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ
1/5.000
|
mảnh
|
200.000
|
|
7
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000
hoặc tỷ lệ 1/5.000
|
mảnh
|
80.000
|
|
8
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000
|
mảnh
|
170.000
|
|
9
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét:
|
|
|
|
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000
|
mảnh
|
2.550.000
|
- Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000
|
mảnh
|
640.000
|
10
|
Mô hình số độ cao độ chính xác tương
ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
300.000
|
|