ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa (số thứ tự 01 và 08)
được ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 125 thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo Quyết định sửa
đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 01 và 07) được ban hành kèm theo Quyết định số
2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
|
1
|
2.001631
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành.
|
2
|
1.003835
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo
tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp
pháp hiện vật
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Di sản văn hóa
1. Thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia - Mã số: 2.001631 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp/gửi 01 bộ hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết).
Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ
chức đăng ký.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng
nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đăng ký
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục I kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành (Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL))*.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.
1.9. Phí, lệ phí: Chưa ban hành văn bản
phí, lệ phí.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BVHTTDL).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Di
vật, cổ vật phải được giám định tại cơ sở giám định cổ vật trước khi đăng ký.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ
Văn hóa - Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
_________________________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DI VẬT,
CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
Họ và tên chủ sở hữu:
.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
........................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Điện thoại:
................................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................................
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Bến Tre xem xét tổ chức đăng ký ....................................
(số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của
tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về phí, lệ
phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các di vật (cổ vật
hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục công nhận bảo vật
quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
đang quản lý hợp pháp hiện vật - Mã số: 1.003835 (Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật nộp/gửi hồ sơ đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch),
địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
Bước 2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện
vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề
nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
Bước 3. Đến hẹn (trong giờ hành chính) tổ chức
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tuyến (nếu có yêu cầu).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành (Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL))*.
- Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí
quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia).
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh
màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc
trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các
phương tiện kỹ thuật số.
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh,
hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa).
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những
hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết
thể hiện trên hiện vật.
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm:
Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch
sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2
Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.4. Số lượng hồ sơ: 04 bộ:
- 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ
sơ.
- 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.5. Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản
có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện
vật.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm
định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề
nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm
định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chính phủ.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ.
2.9. Phí, lệ phí: Không.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia).
- Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công
nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Hiện
vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản.
- Là hiện vật có hình thức độc đáo.
- Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một
sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc,
danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng,
nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một
thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực
tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định;
hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển
của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày
29/6/2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
+ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
+ Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên
quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ
HIỆN VẬT ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên gọi phổ thông):
..........................................................................................
2. Tên khác (nếu có):
................................................................................................................
3. Tên đơn vị và cá nhân lưu giữ hiện vật: ............................................................................
4. Số đăng ký: Do đơn vị, cá nhân đề nghị tự
quy định ...........................................................
5. Chất liệu: Chất liệu chính
.....................................................................................................
6. Kích thước (cm): ghi rõ 03 kích thước cơ
bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram): ............................................................................................................
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì
ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện
vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), màu sắc, đề tài trang
trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi rõ hiện trạng, nguyên, sứt,
phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên đại tuyệt đối, tương
đối.
12. Nguồn gốc, xuất xứ: địa điểm sưu tầm;
hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng, cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí
sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự
kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc,
danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng,
nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một
thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực
tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định,
hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển
của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và
ghi rõ họ, tên chức vụ người ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
...............................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
..........................................................................
- Ngày tháng năm sinh:
................................................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................................................
- Chức danh trong tổ chức (nếu có):
..........................................................................................
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện của
...............................................................................
(tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia)
đang quản lý hợp pháp hiện vật. Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình
tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí
và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
.................................... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến
Tre thẩm định và làm thủ tục đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét công nhận bảo vật quốc gia cho
.................................... (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở
hữu hợp pháp của .................................... (Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính
của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện
vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp
vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định
của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
- ....................................
- ....................................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ người
ký)
|
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc