|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước Phú Thọ 2020
Số hiệu:
|
34/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Minh Châu
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/NQ-HĐND
|
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân
sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày
28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 -
2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020; Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 5478/TTr-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa
bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2020 như sau:
I. DỰ TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH NĂM 2020
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn:
6.193.000 triệu đồng:
- Thu nội địa: 5.873.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 320.000 triệu đồng;
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 13.005.706 triệu đồng:
Bao gồm:
- Các khoản thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp: 4.776.100 triệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.229.606 triệu đồng;
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 13.005.706 triệu đồng;
Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân
sách địa phương: 10.925.643 triệu đồng:
- Chi đầu tư phát triển: 1.179.820 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 9.523.375 triệu đồng;
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 9.700 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200
triệu đồng;
- Chi dự phòng ngân sách: 211.548 triệu
đồng;
b) Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp)
và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
(Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ dự toán chi
ngân sách cấp tỉnh: 11.562.278 triệu đồng:
a) Chi cân đối ngân sách cấp
tỉnh: 4.861.671 triệu đồng:
- Chi đầu tư phát triển: 836.820 triệu
đồng;
- Chi thường xuyên: 3.879.784 triệu đồng;
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 9.700
triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200
triệu đồng;
- Chi dự phòng ngân sách: 134.167 triệu
đồng;
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp)
và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
(Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.
c) Chi bổ sung cân đối
cho ngân sách các
huyện: 4.620.544 triệu đồng
(Có các phụ
biếu chi tiết kèm theo)
II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Về thu ngân sách
a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và
nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Quốc hội. Hạn chế tối
đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong các sắc thuế để đảm bảo tính trung lập
của thuế, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng.
b) Tiếp tục tập trung cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển,
cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn
định, vững chắc; trong đó chú trọng việc hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến
khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi đối với các
doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư,
tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan; cải cách toàn diện các quy định về điều kiện
kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đã đạt được trong các lĩnh vực thuế, hải
quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, thủ đủ, kịp thời
các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN; Công tác quản lý hoàn thuế
giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau đối với 100% các trường
hợp có rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận,
lợi dụng chính sách hoàn thuế.
d) Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên
truyền và hỗ trợ người nộp thuế, nội dung tuyên truyền tập trung vào các lĩnh vực
còn vướng mắc trong thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế. Triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án thành lập Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ
đúng tiến độ theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, sắp xếp tổ chức bộ
máy và nhân sự chi cục thuế khu vực phù hợp với yêu cầu quản lý; đáp ứng yêu cầu thu của
từng địa phương. Rà soát, tăng cường khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản
công (Đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công, tài sản là các
loại kết cấu hạ tầng giao thông) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh
tế - xã hội. Có kế hoạch sắp xếp lại cơ sở nhà, đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi
dư sau sắp xếp để quản lý tích cực và tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho NSNN.
đ) Tăng cường huy động các nguồn lực
trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển nền kinh tế, hoàn thiện bổ sung các
chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho
các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo
cho cá nhân, tổ chức có thể tìm
kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến tài chính - NSNN.
2. Về chi ngân sách
a) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra giá. Giám sát, rà soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp đối với mặt
hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ mua sắm từ nguồn
NSNN, hàng hóa, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công, hàng hóa, dịch vụ được
trợ cước, trợ giá.
Tiếp tục triển khai lộ trình tính
đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, đồng thời
với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ.
Các ngành, các cấp khẩn trương rà soát các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự
chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp
của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng
thời, Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh
tăng giá dịch vụ công.
b) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về NSNN, từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư
hợp lý, giảm tỷ
trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ
cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ
quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng,
thiết yếu.
c) Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư
từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu
quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn. Bố trí chi đầu tư phát triển từ
NSNN ở mức hợp lý, nâng
cao vai trò định hướng trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy mạnh
mẽ các hình thức đầu tư ngoài NSNN để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội; ưu
tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện
chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh
tế - xã hội
của tỉnh; vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; phần
còn lại mới bố trí cho
các dự án khởi công mới nếu có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định. Khắc phục
triệt để sự chậm trễ, tháo gỡ khó khăn trong giao và giải ngân vốn đầu tư
công; có biện pháp, chế tài xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân gây chậm
chế trong giải ngân vốn.
d) Thực hiện các quy định hiện hành về
chính sách tạo nguồn để cải cách tiền
lương trong năm 2020 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ
quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (Trừ các khoản tiền
lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con
người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2019 còn dư
chuyển sang (Nếu có). Dành
70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2019,
50% nguồn tăng thu dự toán năm 2020 của ngân sách địa phương so với dự toán năm
2019, 50% phần kinh phí dành ra từ giảm chi hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực
hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2020 để
tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn
2021-2025. Đồng thời, rà soát phạm vi xác định tăng thu ngân sách địa phương để
cải cách tiền lương bảo đảm phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phí và lệ
phí, cũng như tạo điều kiện để các địa phương có nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
theo đúng quy định (Như: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để
bồi
thường,
giải phóng mặt bằng, tiền thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước được
cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền
bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế
giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê
mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).
đ) Các đơn vị, cơ quan và các cấp ngân
sách thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát
và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát
sinh tham nhũng, lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khoá, ngân sách; quản lý chặt
chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi
kế hoạch, vay nợ trong hạn mức được giao; hạn chế tối đa việc ứng trước dự
toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết
bị đắt tiền; giảm
tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH; Chính phủ;
- VPQH; VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
-
TTTT, TTHĐND, UBND
tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (T
b).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
Biểu
số 01
ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện
năm 2019
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
2.258.632
|
119,0
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
5.046.300
|
4.995.194
|
(51.106)
|
99,0
|
1
|
Thu NSĐP hưởng
100%
|
1.329.900
|
1.316.432
|
(13.468)
|
99,0
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
|
3.716.400
|
3.678.762
|
(37.638)
|
99,0
|
II
|
Thu bổ sung từ
ngân sách cấp trên
|
6.836.729
|
7.145.748
|
309.019
|
104,5
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
5.072.822
|
5.072.822
|
-
|
100,0
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,39 triệu đồng/tháng
|
58.006
|
58.006
|
-
|
100,0
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.705.901
|
2.014.920
|
309.019
|
118,1
|
III
|
Thu kết dư
|
-
|
20.683
|
20.683
|
|
IV
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
-
|
1.980.036
|
1.980.036
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
2.258.632
|
119,0
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
10.463.089
|
11.014.723
|
551.634
|
105,3
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.252.019
|
1.454.439
|
202.420
|
116,2
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.996.430
|
9.549.184
|
552.754
|
106,1
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
9.900
|
9.900
|
-
|
100,0
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.200
|
1.200
|
-
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
203.540
|
|
(203.540)
|
-
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1.419.940
|
1.110.089
|
(309.851)
|
78,2
|
III
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
-
|
2.016.849
|
2.016.849
|
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
150.600
|
150.600
|
|
100,0
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
360.700
|
360.700
|
-
|
100,0
|
I
|
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
|
210.100
|
210.100
|
-
|
100,0
|
1
|
Vay trong nước
|
200.000
|
200.000
|
|
100,0
|
2
|
Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại
|
10.100
|
10.100
|
|
100,0
|
II
|
Bội thu NSĐP
|
150.600
|
150.600
|
|
100,0
|
E
|
TỔNG MỨC VAY
CỦA NSĐP
|
210.100
|
210.100
|
|
100,0
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
210.100
|
210.100
|
|
100,0
|
Biểu
số 02
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện
năm 2019
|
So sánh (%)
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
6.696.000
|
5.046.300
|
7.104.720
|
4.995.194
|
106
|
99,0
|
I
|
Thu nội địa
|
6.461.000
|
5.046.300
|
6.799.720
|
4.995.194
|
105
|
99,0
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản
lý
|
622.000
|
622.000
|
515.000
|
515.000
|
83
|
83
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
620.000
|
620.000
|
590.000
|
590.000
|
95
|
95
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
195.000
|
195.000
|
255.000
|
255.000
|
131
|
131
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
92
|
92
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
295.000
|
295.000
|
375.000
|
375.000
|
127
|
127
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
2.020.000
|
751.400
|
1.300.000
|
483.574
|
64
|
64
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
320.000
|
320.000
|
350.000
|
350.000
|
109
|
109
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
125.000
|
103.000
|
125.000
|
103.000
|
100
|
100
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
8.000
|
8.000
|
11.000
|
11.000
|
138
|
138
|
10
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
140.000
|
140.000
|
220.000
|
220.000
|
157
|
157
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
600.000
|
600.000
|
802.420
|
802.420
|
134
|
134
|
12
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
100
|
100
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản và tài nguyên nước
|
20.000
|
15.100
|
25.000
|
15.100
|
125
|
100
|
14
|
Thu khác ngân sách
|
155.000
|
35.800
|
990.000
|
33.800
|
639
|
94
|
15
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
100
|
100
|
16
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền
bán bớt phần vốn Nhà nước
|
1.000
|
1.000
|
1.300
|
1.300
|
130
|
130
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
235.000
|
-
|
305.000
|
-
|
130
|
|
Biểu
số 03
ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2019
|
Ước thực hiện năm 2019
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
2.258.632
|
119,0
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10.463.089
|
11.014.723
|
551.634
|
105,3
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.252.019
|
1.454.439
|
202.420
|
116,2
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
-
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng
|
|
|
-
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.996.430
|
9.549.184
|
552.754
|
106,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
4.065.230
|
4.162.662
|
97.432
|
102,4
|
2
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
37.753
|
37.996
|
243
|
100,6
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa
phương vay
|
9.900
|
9.900
|
-
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.200
|
1.200
|
-
|
100,0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
203.540
|
|
|
-
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.419.940
|
1.110.089
|
(309.851)
|
78,2
|
I
|
Chi các chương
trình mục tiêu quốc gia
|
527.139
|
489.013
|
(38.126)
|
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
892.801
|
621.076
|
(271.725)
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
|
-
|
2.016.849
|
2.016.849
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP
|
360.700
|
360.700
|
|
|
Biểu
số 04
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện
năm 2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh (1)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN
THU NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
13.005.706
|
(1.135.955)
|
92,0
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
|
5.046.300
|
4.995.194
|
4.776.100
|
(219.094)
|
95,6
|
1
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
1.329.900
|
1.316.432
|
1.409.100
|
92.668
|
107,0
|
2
|
Thu NSĐP hưởng từ các
khoản thu phân chia
|
3.716.400
|
3.678.762
|
3.367.000
|
(311.762)
|
91,5
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
|
6.836.729
|
7.145.748
|
8.229.606
|
1.083.858
|
115,2
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
5.072.822
|
5.072.822
|
5.173.822
|
101.000
|
102,0
|
2
|
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,49 triệu đồng/tháng
|
58.006
|
58.006
|
594.228
|
536.222
|
1024,4
|
3
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
1.705.901
|
2.014.920
|
2.461.556
|
446.636
|
122,2
|
III
|
Thu kết dư
|
-
|
20.683
|
|
(20.683)
|
|
IV
|
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
|
-
|
1.980.036
|
|
(1.980.036)
|
0,0
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
12.949.406
|
1.066.377
|
109,0
|
I
|
Tổng chi cân đối
NSĐP
|
10.463.089
|
11.014.723
|
10.869.343
|
406.254
|
103,9
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.252.019
|
1.454.439
|
1.123.520
|
(128.499)
|
89,7
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8.996.430
|
9.549.184
|
9.523.375
|
526.945
|
105,9
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
|
9.900
|
9.900
|
9.700
|
(200)
|
98,0
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
-
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
203.540
|
|
211.548
|
8.008
|
103,9
|
II
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02
chương trình
MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư)
|
1.419.940
|
1.110.089
|
2.080.063
|
660.123
|
146,5
|
III
|
Chi chuyển nguồn
sang năm sau
|
-
|
2.016.849
|
|
-
|
|
C
|
BỘI THU NSĐP
|
|
|
56.300
|
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
360.700
|
360.700
|
371.987
|
11.287
|
103,1
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
210.100
|
210.100
|
315.687
|
105.587
|
150,3
|
1
|
Vay trong nước
|
200.000
|
200.000
|
294.700
|
94.700
|
|
2
|
Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay
lại
|
10.100
|
10.100
|
20.987
|
10.887
|
|
II
|
Bội thu NSĐP
|
15.060
|
15.060
|
56.300
|
41.240
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY
CỦA NSĐP
|
210.100
|
210.100
|
62.600
|
(147.500)
|
29,8
|
|
Vay để trả nợ gốc
|
210.100
|
210.100
|
62.600
|
(147.500)
|
29,8
|
Ghi chú: (i) Đối với các chỉ tiêu thu
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu
số 05
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm
2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh (%)
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NSNN
|
7.104.720
|
4.995.194
|
6.193.000
|
4.776.100
|
87,2
|
95,6
|
I
|
Thu nội địa
|
6.799.720
|
4.995.194
|
5.873.000
|
4.776.100
|
86,4
|
95,6
|
1
|
Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò
chủ đạo trung
ương quản lý
|
515.000
|
515.000
|
515.000
|
515.000
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Thu từ khu vực DN do NN giữ vai
trò chủ đạo địa phương quản lý
|
590.000
|
590.000
|
592.000
|
592.000
|
100,3
|
100,3
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
|
255.000
|
255.000
|
210.000
|
210.000
|
82,4
|
82,4
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
100,0
|
100,0
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
375.000
|
375.000
|
370.000
|
370.000
|
98,7
|
98,7
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.300.000
|
483.574
|
1.500.000
|
558.000
|
115,4
|
115,4
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
350.000
|
350.000
|
380.000
|
380.000
|
108,6
|
108,6
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
125.000
|
103.000
|
115.000
|
95.000
|
92,0
|
92,2
|
9
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
11.000
|
11.000
|
9.000
|
9.000
|
81,8
|
81,8
|
10
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
|
220.000
|
220.000
|
150.000
|
150.000
|
68,2
|
68,2
|
11
|
Thu tiền sử dụng đất
|
802.420
|
802.420
|
600.000
|
600.000
|
74,8
|
74,8
|
12
|
Thu từ xổ số kiến thiết
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
100,0
|
100,0
|
13
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản và tài nguyên nước
|
25.000
|
15.100
|
26.000
|
21.100
|
104,0
|
139,7
|
14
|
Thu khác ngân sách
|
990.000
|
33.800
|
165.000
|
35.000
|
16,7
|
103,6
|
15
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
18.000
|
100,0
|
100,0
|
16
|
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền
bán bớt phần vốn Nhà nước
|
1.300
|
1.300
|
1.000
|
1.000
|
76,9
|
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
305.000
|
-
|
320.000
|
-
|
104,9
|
|
Biểu
số 06
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Dự toán năm
2020
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.883.029
|
13.005.706
|
1.122.677
|
109,4
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
10.463.089
|
10.925.643
|
462.554
|
104,4
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.252.019
|
1.179.820
|
(72.199)
|
94,2
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.996.430
|
9.523.375
|
526.945
|
105,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
|
4.065.230
|
4.158.646
|
93.416
|
102,3
|
2
|
Chi khoa học và
công nghệ
|
37.753
|
40.996
|
3.243
|
108,6
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
9.900
|
9.700
|
(200)
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.200
|
1.200
|
-
|
100,0
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
203.540
|
211.548
|
8.008
|
103,9
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.419.940
|
2.080.063
|
660.123
|
146,5
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
527.139
|
1.005.224
|
478.085
|
190,7
|
II
|
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
892.801
|
1.074.839
|
182.038
|
120,4
|
Biểu
số 07
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2019
|
Ước thực hiện năm
2019
|
Dự toán năm 2020
|
So sánh DT
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
4
|
5=4-1
|
6=4/1
|
TỔNG CHI NSĐP
|
11.883.029
|
14.141.661
|
13.005.705
|
1.122.676
|
109,4
|
A
|
Chi cân đối NSĐP
|
10.463.089
|
11.014.723
|
10.925.642
|
462.553
|
104,4
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.252.019
|
1.454.439
|
1.179.820
|
(72.199)
|
94,2
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản tập trung
|
590.019
|
590.019
|
567.820
|
(22.199)
|
96,2
|
2
|
Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang
|
50.000
|
50.000
|
-
|
(50.000)
|
-
|
3
|
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
590.000
|
792.420
|
590.000
|
-
|
100,0
|
4
|
Chi từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
22.000
|
22.000
|
22.000
|
-
|
100,0
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8.996.430
|
9.549.184
|
9.523.374
|
526.944
|
105,9
|
1
|
Chi sự nghiệp kinh tế
|
1.211.418
|
1.620.345
|
1.258.400
|
46.982
|
103,9
|
2
|
Chi sự nghiệp văn xã
|
5.619.624
|
5.842.021
|
5.994.737
|
375.113
|
106,7
|
-
|
Chi sự nghiệp giáo dục
đào tạo và dạy nghề
|
4.065.230
|
4.162.662
|
4.158.646
|
93.416
|
102,3
|
+
|
Chi sự nghiệp giáo
dục
|
3.729.200
|
3.822.779
|
3.805.770
|
76.570
|
102,1
|
+
|
Chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề
|
336.030
|
339.882
|
352.876
|
16.846
|
105,0
|
-
|
Chi sự nghiệp y tế
|
770.476
|
787.468
|
933.257
|
162.781
|
121,1
|
-
|
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
|
37.753
|
37.996
|
40.996
|
3.243
|
108,6
|
-
|
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
|
149.740
|
151.289
|
155.503
|
5.763
|
103,8
|
-
|
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
|
46.113
|
46.296
|
38.892
|
(7.221)
|
84,3
|
|
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
|
33.705
|
33.959
|
34.586
|
881
|
102,6
|
-
|
Chi đảm bảo xã hội
|
516.607
|
622.352
|
632.857
|
116.250
|
122,5
|
3
|
Chi Quản lý hành chính
|
1.880.598
|
1.914.175
|
2.004.992
|
124.394
|
106,6
|
4
|
Chi an ninh - quốc phòng địa phương
|
144.557
|
144.557
|
158.352
|
13.795
|
109,5
|
5
|
Chi khác ngân sách
|
20.086
|
20.086
|
20.086
|
-
|
100,0
|
6
|
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách khác theo quy định
|
120.147
|
8.000
|
86.807
|
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách an sinh xã hội; Kinh phí bảo đảm các chính sách đặc thù tại đơn
vị hành chính cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp vào các chế độ,
chính sách khác theo quy định.
|
112.147
|
|
78.807
|
(33.340)
|
|
-
|
Các nhiệm vụ khác của ngân sách
địa phương
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
-
|
100,0
|
III
|
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
|
9.900
|
9.900
|
9.700
|
(200)
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
-
|
100,0
|
V
|
Chi dự phòng ngân
sách
|
203.540
|
|
211.548
|
8.008
|
103,9
|
B
|
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu NSTW cho NSĐP
|
1.419.940
|
1.110.089
|
2.080.063
|
660.123
|
146.5
|
C
|
Chi từ nguồn kết dư
và chuyển
nguồn năm 2018 sang 2019
|
|
2.016.849
|
|
-
|
|
Biểu
số 08
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm
2020
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp tỉnh
|
11.562.278
|
1
|
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo
phân cấp
|
3.332.672
|
-
|
Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh hưởng
100%
|
1.483.860
|
-
|
Các khoản thu phân chia phần
ngân sách tỉnh hưởng
theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
1.848.812
|
2
|
Bổ sung từ ngân sách Trung ương
|
8.229.606
|
|
- Thu từ nguồn bổ sung cân đối
NSĐP
|
5.173.822
|
|
- Thu từ nguồn bổ sung
có mục tiêu từ NSTW
|
2461.556
|
|
- Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương và các chính sách khác theo quy định
|
594.228
|
II
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
11.562.278
|
1
|
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (đã
bao gồm cả bội thu NSĐP)
|
4.861.671
|
2
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương
|
2.080.063
|
3
|
Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện
|
4.620.544
|
B
|
Ngân sách huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường
thị trấn)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
huyện (bao
gồm cả NS xã, phường, thị trấn)
|
6.063.971
|
1
|
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp
|
1.443.428
|
-
|
Các khoản thu ngân
sách huyện hưởng 100%
|
609.258
|
-
|
Các khoản thu phân chia NS
huyện hưởng theo tỷ lệ phần
trăm (%)
|
834.170
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
|
4.620.544
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
ngân sách
|
4.620.544
|
-
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
theo quy định
|
|
II
|
Chi ngân sách huyện
(bao
gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)
|
6.063.971
|
Biểu
số 09
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng cộng
|
Việt Trì
|
Phú Thọ
|
Phù Ninh
|
Lâm Thao
|
Tam Nông
|
Thanh Thủy
|
Đoan Hùng
|
Thanh Ba
|
Hạ Hoà
|
Cẩm Khê
|
Yên Lập
|
Thanh Sơn
|
Tân Sơn
|
A
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
|
1.941.900
|
675.100
|
147.580
|
137.800
|
141.600
|
83.050
|
106.520
|
94.470
|
123.220
|
87.760
|
94.830
|
90.300
|
119.040
|
40.630
|
1
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý
|
13.500
|
800
|
1.500
|
1.400
|
-
|
300
|
-
|
-
|
9.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp do Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo địa phương quản lý
|
8.900
|
2.600
|
1.500
|
700
|
300
|
250
|
220
|
100
|
2.200
|
300
|
400
|
-
|
200
|
130
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
604.000
|
215.000
|
40.500
|
45.000
|
27.000
|
20.000
|
40.000
|
40.000
|
26.000
|
34.000
|
20.500
|
41.000
|
45.500
|
9.500
|
-
|
Thu từ các DN ngoài QD
|
548.400
|
192.500
|
36.000
|
41.200
|
24.500
|
18.400
|
37.500
|
36.300
|
23.800
|
31.000
|
18.000
|
38.800
|
41.700
|
8.700
|
-
|
Thu từ các hộ KD cá thể
|
55.600
|
22.500
|
4.500
|
3.800
|
2.500
|
1.600
|
2.500
|
3.700
|
2.200
|
3.000
|
2.500
|
2.200
|
3.800
|
800
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
95.600
|
45.500
|
7.800
|
6.000
|
4.500
|
3.500
|
3.500
|
4.000
|
3.900
|
3.600
|
4.000
|
3.000
|
4.500
|
1.800
|
5
|
Thu tiền sử dụng đất
|
490.000
|
130.000
|
50.000
|
30.000
|
50.000
|
30.000
|
30.000
|
15.000
|
35.000
|
20.000
|
35.000
|
20.000
|
30.000
|
15.000
|
6
|
Thuế sử dụng
đất phi nông
nghiệp
|
9.000
|
6.000
|
580
|
500
|
1.000
|
300
|
200
|
70
|
120
|
60
|
130
|
-
|
40
|
-
|
-
|
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
1.306
|
656
|
26
|
113
|
363
|
97
|
25
|
4
|
18
|
2
|
2
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
1.736
|
1.045
|
67
|
291
|
127
|
-
|
140
|
-
|
19
|
2
|
45
|
|
|
|
-
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
5.958
|
4.299
|
487
|
96
|
510
|
203
|
35
|
66
|
83
|
56
|
83
|
|
40
|
-
|
7
|
Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước
|
143.000
|
69.000
|
8.000
|
15.000
|
20.000
|
3.500
|
3.600
|
3.500
|
8.200
|
2.000
|
3.700
|
3.000
|
2.500
|
1.000
|
-
|
Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN
|
47.554
|
17.904
|
602
|
9.849
|
10.061
|
456
|
243
|
1.013
|
2.503
|
613
|
186
|
2.500
|
845
|
779
|
-
|
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
|
95.446
|
51.096
|
7.398
|
5.151
|
9.939
|
3.044
|
3.357
|
2.487
|
5.697
|
1.387
|
3.514
|
500
|
1.655
|
221
|
-
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lệ phí trước bạ
|
380.000
|
161.500
|
25.500
|
26.000
|
25.000
|
16.000
|
14.000
|
18.000
|
19.800
|
15.700
|
20.500
|
10.000
|
22.000
|
6.000
|
9
|
Thu phí và lệ phí
|
84.100
|
21.000
|
6.800
|
5.400
|
5.000
|
2.800
|
6.000
|
3.800
|
9.800
|
3.600
|
4.000
|
6.000
|
7.400
|
2.500
|
-
|
Phí bảo vệ MT khai thác khoáng sản
|
32.000
|
1.900
|
2.500
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
3.500
|
1.400
|
7.200
|
1.000
|
2.000
|
4.200
|
4.500
|
800
|
-
|
Phí, lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài)
|
52.100
|
19.100
|
4.300
|
4.400
|
4.000
|
1.800
|
2.500
|
2.400
|
2.600
|
2.600
|
2.000
|
1.800
|
2.900
|
1.700
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Phí nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ
phần cấp nước Phú Thọ tổ chức thu
|
12.400
|
6.000
|
1.300
|
1.200
|
1.300
|
|
1.000
|
-
|
500
|
100
|
700
|
-
|
300
|
-
|
+
|
Thu từ các cơ quan, đơn vị
thuộc cấp tỉnh quản lý
|
1.700
|
300
|
100
|
200
|
200
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản và tài nguyên nước
|
26.000
|
1.000
|
200
|
2.200
|
1.100
|
100
|
3.600
|
3.500
|
4.000
|
-
|
1.000
|
3.800
|
4.000
|
1.500
|
-
|
Do Trung ương cấp giấy phép
|
7.000
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
4.000
|
|
|
500
|
1.500
|
|
-
|
Do UBND tỉnh cấp giấy phép
|
19.000
|
1.000
|
200
|
1.700
|
1.100
|
100
|
3.100
|
3.500
|
|
|
1.000
|
3.300
|
2.500
|
1.500
|
11
|
Thu từ quỹ đất công
ích và thu hoa lợi công sản khác
|
17.100
|
1.700
|
500
|
800
|
2.200
|
2.700
|
1.400
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
1.600
|
600
|
400
|
200
|
12
|
Thu khác ngân sách
|
70.700
|
21.000
|
4.700
|
4.800
|
5.500
|
3.600
|
4.000
|
5.500
|
3.700
|
5.500
|
4.000
|
2.900
|
2.500
|
3.000
|
-
|
Thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao
thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương thu
|
50.000
|
15.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
2.800
|
2.000
|
4.000
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
2.000
|
2.200
|
-
|
Thu khác còn lại (đã bao gồm thu
xử phạt VPHC trong
lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc địa phương thu)
|
20.700
|
6.000
|
700
|
800
|
1.500
|
800
|
2.000
|
1.500
|
1.200
|
3.000
|
1.500
|
400
|
500
|
800
|
B
|
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN
SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm ngân sách cấp xã)
|
1.443.428
|
579.261
|
92.927
|
97.267
|
103.643
|
60.875
|
70.834
|
65.630
|
75.751
|
63.401
|
69.063
|
56.360
|
81.068
|
27.351
|
1
|
Thu điều tiết từ các khoản
thu trên địa bàn:
|
1.252.528
|
419.211
|
92.327
|
86.267
|
92.143
|
58.875
|
70.584
|
63.130
|
75.001
|
61.651
|
68.563
|
56.360
|
81.068
|
27.351
|
2
|
Thu điều tiết từ các
khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu:
|
190.900
|
160.050
|
600
|
11.000
|
11.500
|
2.000
|
250
|
2.500
|
750
|
1.750
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Thu từ khu vực CTN ngoài
quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc doanh)
|
190.900
|
160.050
|
600
|
11.000
|
11.500
|
2.000
|
250
|
2.500
|
750
|
1.750
|
500
|
-
|
-
|
-
|
Biểu
số 10
SỐ
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM
2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Huyện, thành phố,
thị xã
|
Tổng thu
NSNN trên địa bàn theo phân cấp
|
Thu NS huyện được hưởng
theo phân cấp
|
Dự toán chi
ngân sách huyện
|
Số bổ sung
từ NS cấp tỉnh cho NS huyện
|
1
|
Việt Trì
|
675.100
|
579.261
|
794.257
|
214.996
|
2
|
Phú Thọ
|
147.580
|
92.927
|
290.745
|
197.819
|
3
|
Phù Ninh
|
137.800
|
97.267
|
395.810
|
298.543
|
4
|
Lâm Thao
|
141.600
|
103.643
|
371.668
|
268.025
|
5
|
Tam Nông
|
83.050
|
60.875
|
375.311
|
314.436
|
6
|
Thanh Thuỷ
|
106.520
|
70.834
|
344.776
|
273.943
|
7
|
Đoan Hùng
|
94.470
|
65.630
|
489.892
|
424.262
|
8
|
Thanh Ba
|
123.220
|
75.751
|
491.026
|
415.275
|
9
|
Hạ Hòa
|
87.760
|
63.401
|
499.413
|
436.012
|
10
|
Cẩm Khê
|
94.830
|
69.063
|
568.503
|
499.440
|
11
|
Yên Lập
|
90.300
|
56.360
|
404.153
|
347.793
|
12
|
Thanh Sơn
|
119.040
|
81.068
|
620.251
|
539.183
|
13
|
Tân Sơn
|
40.630
|
27.351
|
418.167
|
390.816
|
Cộng
|
1.941.900
|
1.443.428
|
6.063.971
|
4.620.544
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
324
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|