Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2019 dự toán thu ngân sách nhà nước Phú Thọ 2020
Số hiệu:
34/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Bùi Minh Châu
Ngày ban hành:
14/12/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI Đ Ồ NG NHÂN DÂN
TỈNH
PHÚ THỌ
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
34/NQ-HĐND
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 12 năm 2019
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
HỘI Đ Ồ NG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định s ố
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, th ẩ m tra, quyết
định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, k ế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán
ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân
sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày
28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 -
2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2020; Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 5478/TTr-UBND ngày 25
tháng 11 n ă m 2019 của Ủ y ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa
bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh
năm 2020 như sau:
I. DỰ TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH NĂM 2020
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn:
6.193.000 triệu đồng:
- Thu nội địa: 5.873.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 320.000 triệu đồng;
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 13.005.706 triệu đồng:
Bao gồm:
- Các khoản thu ngân sách được hưởng
theo phân cấp: 4.776.100 tr iệu đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.229.606 tr iệu đồng;
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 13.005.706 tr iệu đồng ;
Bao gồm:
a) Chi cân đối ngân
sách địa phương: 10.925.643 tr iệu đồng :
- Chi đầu tư phát triển: 1.179.820 triệu đồng ;
- Chi thường xuyên: 9.523.375 triệu đồng ;
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 9.700 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200
triệu đồng;
- Chi dự phòng ngân sách: 211.548 triệu
đồng;
b) Ch i từ nguồn bổ
sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp)
và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
(Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.
4. Phư ơ ng án phân b ổ dự toán chi
ngân sách cấp tỉnh: 11.562.278 triệu đồng:
a) Chi c â n đ ố i ngân sách cấp
tỉnh: 4.861.671 triệu đồng:
- Chi đầu tư phát triển: 836.820 triệu
đồng;
- Chi thường xuyên: 3.879.784 triệu đồng;
- Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phư ơ ng vay: 9.700
triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200
triệu đồng;
- Chi dự phòng ngân sách: 134.167 triệu
đồng;
b) Chi từ nguồn b ổ sung có mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (V ố n sự nghiệp)
và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác
(Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.
c) Chi bổ sung cân đối
cho ng â n sách các
huyện: 4.620.544 triệu đồng
(Có các phụ
biếu chi tiết k è m theo)
II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Về thu ngân sách
a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, các Luật Thuế sửa đ ổ i, bổ sung và
nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Quốc hội. Hạn chế tối
đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong các sắc thuế để đảm bảo tính trung lập
của thuế, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng.
b) Tiếp tục tập trung cải thiện môi
trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển,
cạnh tranh bình đẳng, thúc đ ẩ y tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn
định, vững chắc; trong đó chú trọng việc hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến
khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đ ã i đối với các
doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư,
tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan; cải cách toàn diện các quy định về điều kiện
kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đã đạt được trong các lĩnh vực thuế, hải
quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, th ủ đủ, kịp thời
các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN; Công tác quản lý hoàn thuế
giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau đối với 100% các trường
hợp có rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận,
lợi dụng chính sách hoàn thuế.
d) Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên
truyền và hỗ trợ người nộp thuế, nội dung tuyên truyền tập trung vào các lĩnh vực
còn vướng mắc trong thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế. Triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án thành lập Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ
đúng tiến độ theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, sắp xếp tổ chức bộ
máy và nhân sự chi cục thuế khu vực phù h ợ p với yêu cầu quản lý; đáp ứng yêu cầu thu của
từng địa phương. Rà soát, tăng cường khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản
công (Đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công, tài sản là các
loại kết cấu hạ tầng giao thông) nhằm huy động v ố n cho phát triển kinh
tế - xã hội. Có kế hoạch sắp xếp lại cơ sở nhà, đất theo Nghị định số 1 6 7/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi
dư sau sắp xếp để quản lý tích cực và tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho NSNN.
đ) Tăng cường huy động các nguồn lực
trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển nền kinh tế, hoàn thiện bổ sung các
chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho
các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo
cho cá nhân, tổ ch ứ c có thể tìm
kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến tài chính - NSNN.
2. Về ch i ngân sách
a) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra giá. Giám sát, rà soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp đối với mặt
hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ mua sắm từ nguồn
NSNN, hàng hóa, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công, hàng hóa, dịch vụ được
trợ cước, trợ giá.
Tiếp tục triển khai lộ trình tính
đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, đồng thời
với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ.
Các ngành, các cấp khẩn trương rà soát các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự
chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp
của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng
thời, Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh
tăng giá dịch vụ công.
b) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải
pháp về NSNN, từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư
h ợ p lý, giảm tỷ
trọng chi thường xuyên gắn với đổi m ớ i mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ
cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ
quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng,
thiết yếu.
c) Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư
từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu
quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn. Bố trí chi đầu tư phát triển từ
NSNN ở mức h ợ p lý, nâng
cao vai trò định hướng trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy mạnh
mẽ các hình thức đầu tư ngoài NSNN để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội; ưu
tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện
chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đ ố i với phát triển kinh
t ế - xã hội
của tỉnh; vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà
tài trợ nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; phần
còn lại m ớ i bố trí cho
các dự án khởi công mới nếu có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định. Khắc phục
triệt để sự chậm trễ, tháo gỡ khó khăn trong giao và giải ngân v ố n đầu tư
công; có biện pháp, chế tài xử lý đ ố i với các cơ quan, đơn vị, cá nhân gây chậm
chế trong giải ngân vốn.
d) Thực hiện các quy định hiện hành về
chính sách tạo nguồn đ ể cải cách tiền
lương trong năm 2020 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ
quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (Trừ các khoản tiền
lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con
người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2019 còn dư
chuyển sang (N ế u có). Dành
70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2019,
50% nguồn tăng thu dự toán năm 2020 của ngân sách địa phương so với dự toán năm
2019, 50% phần kinh phí dành ra từ giảm chi hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực
hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phư ơ ng năm 2020 để
tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn
2021-2025. Đồng thời, rà soát phạm vi xác định tăng thu ngân sách đ ịa phương để
cải cách tiền lương bảo đảm phù h ợ p với Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phí và lệ
phí, cũng như tạo điều kiện đ ể các địa phương có nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
theo đúng quy định (Như: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để
bồi
thường,
giải phóng mặt bằng, tiền thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước được
cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền
bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế
giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công
cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê
mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).
đ) Các đơn vị, cơ quan và các cấp ngân
sách thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát
và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát
sinh tham nhũng, lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khoá, ngân sách; quản lý chặt
chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi
kế hoạch, vay nợ trong hạn mức được giao; hạn chế tối đa việc ứng trước dự
toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết
bị đ ắt tiền; giảm
tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của
HĐND tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày ký ban hành./ .
Nơi nhận:
-
UBTVQH; Chính phủ;
- VPQH; VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính ph ủ ;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
-
TTTT, TTHĐND, UBND
t ỉ nh, UBMTTQ t ỉ nh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND t ỉ nh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND t ỉ nh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử t ỉ nh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND t ỉ nh);
- Lưu: VT, TH (T
b).
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
Biểu
số 01
ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
Số TT
Nội dung
Dự toán năm 2019
Ước thực hiện
năm 2019
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
A
T Ổ NG NGUỒN
THU NSĐP
11.883.029
14.141.661
2.258.632
119,0
I
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
5.046.300
4.995.194
(51.106)
99,0
1
Thu NSĐP hưởng
100%
1.329.900
1.316.432
(13.468)
99,0
2
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân
chia
3.716.400
3.678.762
(37.638)
99,0
II
Thu b ổ sung từ
ngân sách cấp trên
6.836.729
7.145.748
309.019
104,5
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.072.822
5.072.822
-
100,0
2
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,39 triệu đồng/tháng
58.006
58.006
-
100,0
3
Thu bổ sung có mục tiêu
1.705.901
2.014.920
309.019
118,1
III
Thu kết dư
-
20.683
20.683
IV
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chuyển sang
-
1.980.036
1.980.036
B
T Ổ NG CHI NSĐP
11.883.029
14.141.661
2.258.632
119,0
I
Tổng ch i cân đối
NSĐP
10.463.089
11.014.723
551.634
105,3
1
Chi đầu tư phát triển
1.252.019
1.454.439
202.420
116,2
2
Chi thường xuyên
8.996.430
9.549.184
552.754
106,1
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
9.900
9.900
-
100,0
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tà i chính
1.200
1.200
-
100,0
5
Dự phòng ngân sách
203.540
(203.540)
-
II
Chi các chư ơn g trình mục
tiêu
1.419.940
1.110.089
(309.851)
78,2
III
Chi chuy ể n nguồn
sang năm sau
-
2.016.849
2.016.849
C
BỘI THU NSĐP
150.600
150.600
100,0
D
CHI TRẢ N Ợ G Ố C CỦA NS Đ P
360.700
360.700
-
100,0
I
Từ nguồn vay để trả
nợ gốc
210.100
210.100
-
100,0
1
Vay trong nước
200.000
200.000
100,0
2
Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại
10.100
10.100
100,0
II
Bội thu NSĐP
150.600
150.600
100,0
E
T Ổ NG MỨC VAY
CỦA NSĐP
210.100
210.100
100,0
1
Vay để bù đắp bội chi
-
-
2
Vay để trả nợ gốc
210.100
210.100
100,0
Biểu
số 02
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC
NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2019
Ước thực hiện
năm 2019
So sánh (%)
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
T Ổ NG THU NSNN
6.696.000
5.046.300
7.104.720
4.995.194
106
99,0
I
Thu n ộ i đ ị a
6.461.000
5.046.300
6.799.720
4.995.194
105
99,0
1
Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản
lý
622.000
622.000
515.000
515.000
83
83
2
Thu từ khu vực DNNN do địa phương qu ả n lý
620.000
620.000
590.000
590.000
95
95
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
195.000
195.000
255.000
255.000
131
131
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
1.300.000
1.300.000
1.200.000
1.200.000
92
92
5
Thuế thu nhập cá nhân
295.000
295.000
375.000
375.000
127
127
6
Thuế bảo vệ môi trường
2.020.000
751.400
1.300.000
483.574
64
64
7
Lệ phí trước bạ
320.000
320.000
350.000
350.000
109
109
8
Thu phí, lệ phí
125.000
103.000
125.000
103.000
100
100
9
Thuế s ử dụng đất phi nông
nghiệp
8.000
8.000
11.000
11.000
138
138
10
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
140.000
140.000
220.000
220.000
157
157
11
Thu tiền sử dụng đất
600.000
600.000
802.420
802.420
134
134
12
Thu từ hoạt động xổ s ố kiến thiết
22.000
22.000
22.000
22.000
100
100
13
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản và tài nguyên nước
20.000
15.100
25.000
15.100
125
100
14
Thu khác ngân sách
155.000
35.800
990.000
33.800
639
94
15
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
18.000
18.000
18.000
18.000
100
100
16
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền
bán bớt phần vốn Nhà nước
1.000
1.000
1.300
1.300
130
130
II
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
235.000
-
305.000
-
130
Biểu
số 03
ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm
2019
Ước thực hiện năm 2019
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
TỔNG CHI NSĐP
11.883.029
14.141.661
2.258.632
119,0
A
CHI CÂN Đ Ố I NSĐP
10.463.089
11.014.723
551.634
105,3
I
Chi đầu tư phát triển
1.252.019
1.454.439
202.420
116,2
1
Chi đầu tư cho các dự án
-
2
Chi đ ầu tư và hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đ ặt hàng
-
3
Chi đầu tư phát triển khác
-
II
Chi thường xuyên
8.996.430
9.549.184
552.754
106,1
Trong đó:
-
1
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy ngh ề
4.065.230
4.162.662
97.432
102,4
2
Chi khoa học và
công nghệ
37.753
37.996
243
100,6
III
Chi trả nợ lãi các
khoản do ch í nh quyền địa
phư ơ ng vay
9.900
9.900
-
IV
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
1.200
1.200
-
100,0
V
Dự phòng ngân sách
203.540
-
B
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
1.419.940
1.110.089
(309.851)
78,2
I
Chi các chương
trình mục tiêu q uốc g ia
527.139
489.013
(38.126)
II
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
892.801
621.076
(271.725)
C
CHI CHUYỂN NGUỒN
SANG NĂM SAU
-
2.016.849
2.016.849
D
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA
NSĐP
360.700
360.700
Biểu
số 04
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2019
Ước thực hiện
năm 2019
Dự toán năm
2020
So sánh (1)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
A
T Ổ NG NGUỒN
THU NSĐP
11.883.029
14.141.661
13.005.706
(1.135.955)
92,0
I
Thu NSĐP được hưởng
theo phân cấp
5.046.300
4.995.194
4.776.100
(219.094)
95,6
1
Thu NSĐP hưởng 100%
1.329.900
1.316.432
1.409.100
92.668
107,0
2
Thu NSĐP hư ở ng từ các
khoản thu phân chia
3.716.400
3.678.762
3.367.000
(311.762)
91,5
II
Thu bổ sung từ ngân
sách cấp trên
6.836.729
7.145.748
8.229.606
1.083.858
115,2
1
Thu bổ sung cân đối ngân sách
5.072.822
5.072.822
5.173.822
101.000
102,0
2
Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền
lương 1,49 triệu đồng/tháng
58.006
58.006
594.228
536.222
1024,4
3
Thu bổ sung có mục tiêu
1.705.901
2.014.920
2.461.556
446.636
122,2
III
Thu kết dư
-
20.683
(20.683)
IV
Thu chuyển nguồn từ
năm trước chu y ển sang
-
1.980.036
(1.980.036)
0,0
B
T Ổ NG CHI NSĐP
11.883.029
14.141.661
12.949.406
1.066.377
109,0
I
Tổng chi cân đối
NSĐP
10.463.089
11.014.723
10.869.343
406.254
103,9
1
Chi đầu tư phát triển
1.252.019
1.454.439
1.123.520
(128.499)
89,7
2
Chi thường xuyên
8.996.430
9.549.184
9.523.375
526.945
105,9
3
Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay
9.900
9.900
9.700
(200)
98,0
4
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
1.200
1.200
1.200
-
100,0
5
Dự phòng ngân sách
203.540
211.548
8.008
103,9
II
Chi từ nguồn b ổ sung có mục
tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02
chư ơ ng trình
MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư)
1.419.940
1.110.089
2.080.063
660.123
146,5
III
Chi chuy ể n nguồn
sang năm sau
-
2.016.849
-
C
BỘI THU NSĐP
56.300
D
CHI TRẢ NỢ G Ố C CỦA NSĐP
360.700
360.700
371.987
11.287
103,1
I
Từ nguồn vay đ ể tr ả nợ gốc
210.100
210.100
315.687
105.587
150,3
1
Vay trong nước
200.000
200.000
294.700
94.700
2
Vay từ nguồn Chính ph ủ về cho vay
lại
10.100
10.100
20.987
10.887
II
Bội thu NSĐP
15.060
15.060
56.300
41.240
E
T Ổ NG MỨC VAY
CỦA NSĐP
210.100
210.100
62.600
(147.500)
29,8
Vay để tr ả nợ gốc
210 . 100
210.100
62.600
(147.500)
29,8
Ghi chú: (i) Đối với các ch ỉ tiêu thu
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đ ố i với các ch ỉ tiêu chi
NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
Biểu
số 05
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
Số TT
Nội dung
Ước thực hiện năm
2019
Dự toán năm
2020
So sánh (%)
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
Tổng thu
NSNN
Thu NSĐP
A
B
1
2
3
4
5=3/1
6=4/2
T Ổ NG THU NSNN
7.104.720
4.995.194
6.193.000
4.776.100
87,2
95,6
I
Thu nội địa
6.799.720
4.995.194
5.873.000
4.776.100
86,4
95,6
1
Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò
ch ủ đạo trung
ương quản lý
515.000
515.000
515.000
515.000
100,0
100,0
2
Thu từ khu vực DN d o NN giữ vai
trò chủ đạo địa phương quản lý
590.000
590.000
592.000
592.000
100,3
100,3
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài
255.000
255.000
210.000
210.000
82,4
82,4
4
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
100,0
100,0
5
Thuế thu nhập cá nhân
375.000
375.000
370.000
370.000
98,7
98,7
6
Thuế bảo vệ môi trường
1.300.000
483.574
1.500.000
558.000
115,4
115,4
7
Lệ phí trước bạ
350.000
350.000
380.000
380.000
108,6
108,6
8
Thu phí, lệ phí
125.000
103.000
115.000
95.000
92,0
92,2
9
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
11.000
11.000
9.000
9.000
81,8
81,8
10
Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước
220.000
220.000
150.000
150.000
68,2
68,2
11
Thu tiền sử dụng đất
802.420
802.420
600.000
600.000
74,8
74,8
12
Thu từ xổ số kiến thiết
22.000
22.000
22.000
22.000
100,0
100,0
13
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản và tài nguyên nước
25.000
15.100
26.000
21.100
104,0
139,7
14
Thu khác ngân sách
990.000
33.800
165.000
35.000
16,7
103,6
15
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản khác
18.000
18.000
18.000
18.000
100,0
100,0
16
Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền
bán bớt phần vốn Nhà nước
1.300
1.300
1.000
1.000
76,9
II
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
305.000
-
320.000
-
104,9
Biểu
số 06
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
Số TT
Nội dung
Dự toán năm 2019
Dự toán năm
2020
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
A
B
1
2
3=2-1
4=2/1
T Ổ NG CHI NSĐP
11.883.029
13.005.706
1.122.677
109,4
A
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
10.463.089
10.925.643
462.554
104,4
I
Chi đầu tư phát triển
1.252.019
1.179.820
(72.199)
94,2
1
Chi đầu tư cho các dự án
2
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng
3
Chi đầu tư phát triển khác
II
Chi thường xuyên
8.996.430
9.523.375
526.945
105,9
Trong đó:
1
Chi giáo dục - đào
tạo và dạy nghề
4.065.230
4.158.646
93.416
102,3
2
Chi khoa học và
công nghệ
37.753
40.996
3.243
108,6
III
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
9.900
9.700
(200)
IV
Chi bổ sung quỹ dự
trữ tài chính
1.200
1.200
-
100,0
V
Dự phòng ngân sách
203.540
211.548
8.008
103,9
B
CHI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU
1.419.940
2.080.063
660.123
146,5
I
Chi các chư ơ ng trình mục
tiêu quốc gia
527.139
1.005.224
478.085
190,7
II
Chi các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
892.801
1.074.839
182.038
120,4
Biểu
số 07
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Nội dung
Dự toán năm 2019
Ước thực hiện năm
2019
Dự toán năm 2020
So sánh DT
Tuyệt đối
Tư ơ ng đối (%)
A
B
1
2
4
5=4-1
6=4/1
T Ổ NG CHI NS Đ P
11.883.029
14.141.661
13.005.705
1.122.676
109,4
A
Chi cân đối NSĐP
10.463.089
11.014.723
10.925.642
462.553
104,4
I
Chi đầu tư phát triển
1.252.019
1.454.439
1.179.820
(72.199)
94,2
1
Chi xây dựng cơ bản tập trung
590.019
590.019
567.820
(22.199)
96,2
2
Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang
50.000
50.000
-
(50.000)
-
3
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
590.000
792.420
590.000
-
100,0
4
Ch i từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
22.000
22.000
22.000
-
100,0
II
Chi thư ờ ng xuyên
8.996.430
9.549.184
9.523.374
526.944
105,9
1
Chi sự nghiệp kinh tế
1.211.418
1.620.345
1.258.400
46.982
103,9
2
Chi sự nghiệp văn xã
5.619.624
5.842.021
5.994.737
375.113
106,7
-
Chi s ự nghiệp giáo dục
đào tạo và dạy nghề
4.065.230
4.162.662
4.158.646
93.416
102,3
+
Chi sự nghiệp giáo
dục
3.729.200
3.822.779
3.805.770
76.570
102,1
+
Chi sự nghiệp đào tạo
và dạy nghề
336.030
339.882
352.876
16.846
105,0
-
Chi sự nghiệp y tế
770.476
787.468
933.257
162.781
121,1
-
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
37.753
37.996
40.996
3.243
108,6
-
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
149.740
151.289
155.503
5.763
103,8
-
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao
46.113
46.296
38.892
(7.221)
84,3
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền
hình
33.705
33.959
34 . 586
881
102,6
-
Chi đảm bảo xã hội
516.607
622.352
632.857
116.250
122,5
3
Chi Quản lý hành chính
1.880.598
1.914.175
2.004.992
124.394
106,6
4
Chi an ninh - quốc phòng địa phương
144.557
144.557
158.352
13.795
109,5
5
Chi khác ngân sách
20.086
20.086
20.086
-
100,0
6
Kinh phí thực hiện các ch ế độ, chính
sách khác theo quy định
120.147
8.000
86.807
-
Kinh phí thực hiện các chế độ, chính
sách an sinh xã hội; Kinh phí b ả o đảm các chính sách đặc thù tại đơn
vị hành chính cấp xã mới hình thành sau khi sắp x ế p và o các chế độ,
chính sách khác theo quy đ ị nh.
112.147
78.807
(33.340)
-
Các nhiệm vụ khác c ủ a ngân sách
địa phương
8.000
8.000
8.000
-
100,0
III
Chi trả nợ lãi các
khoản do chính quyền địa phương vay
9.900
9.900
9.700
(200)
IV
Chi b ổ sung quỹ dự
trữ tài chính
1.200
1.200
1.200
-
100,0
V
Chi dự phòng ngân
sách
203.540
211.548
8.008
103,9
B
Chi từ nguồn bổ
sung có m ụ c tiêu NST W cho NSĐP
1.419.940
1.110.089
2.080.063
660.123
146.5
C
Chi từ nguồn kết dư
v à chuyển
nguồn năm 2018 sang 2019
2.016.849
-
Biểu
số 08
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ-HĐND ng ày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị : Triệu đồng
Số T T
NỘI DUNG
Dự toán năm
2020
A
Ngân sách cấ p tỉnh
I
Nguồn thu ngân sách
cấp tỉnh
11.562.278
1
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo
phân cấp
3.332.672
-
Các khoản thu ngân
sách c ấ p t ỉ nh hưởng
100%
1.483.860
-
Các kho ả n thu ph â n chia phần
ngân sách t ỉ nh hưởng
theo tỷ lệ phần trăm (%)
1.848.812
2
B ổ sung từ ngân sách Trung ương
8.229.606
- Thu từ nguồn b ổ sung cân đối
NSĐP
5.173.822
- Thu từ nguồn b ổ sung
có mục tiêu từ NSTW
2461.556
- Nguồn thực hiện cải
cách tiền lương và các chính sách khác theo quy định
594.228
II
Chi ngân sách cấp tỉnh
11.562.278
1
Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (đã
bao gồm cả bội thu NSĐP)
4.861.671
2
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu
ngân sách trung ương cho ngân sách địa phư ơ ng
2.080.063
3
Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện
4.620.544
B
Ngân sách huy ệ n, th ị xã, thành
phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huy ệ n và NS xã, phường
thị trấn)
I
Nguồn thu ngân sách
huyện (bao
gồm cả NS xã, phường, thị trấn)
6.063.971
1
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp
1.443.428
-
Các khoản thu ngân
sách huyện hư ở ng 100%
609.258
-
Các khoản thu ph â n chia NS
huyện hư ởn g theo t ỷ lệ phần
trăm (%)
834.170
2
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh
4.620.544
-
Th u bổ sung cân đối
ngân sách
4.620.544
-
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương
theo quy định
II
Chi ngân sách huyện
(bao
gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)
6.063.971
Biểu
số 09
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu
đồng
S ố TT
Nội dung
T ổ ng cộng
Việt Trì
Phú Th ọ
Phù Ninh
L â m Thao
Tam Nông
Thanh Th ủy
Đoan Hùng
Thanh Ba
Hạ Hoà
Cẩm Kh ê
Yên Lập
Thanh Sơn
T â n Sơn
A
TỔNG THU NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
1.941.900
675.100
147.580
137.800
141.600
83.050
106.520
94.470
123.220
87.760
94.830
90.300
119.040
40.630
1
Thu từ khu vực doanh
nghiệp do Nhà nư ớ c giữ vai tr ò chủ đạ o TW quản lý
13.500
800
1.500
1.400
-
300
-
-
9.500
-
-
-
-
-
2
Thu t ừ khu vực
doanh nghiệp d o Nhà nước giữ
vai trò ch ủ đạo địa phương quản lý
8.900
2.600
1.500
700
300
250
220
100
2.200
300
400
-
200
130
3
Thu từ khu v ự c kinh t ế ngoài quốc
doanh
604.000
215.000
40.500
45.000
27.000
20.000
40.000
40.000
26.000
34.000
20.500
41.000
45.500
9.500
-
Thu t ừ các DN ngo à i Q D
548.400
192.500
36.000
41.200
24.500
18.400
37.500
36.300
23.800
31.000
18.000
38.800
41.700
8.700
-
Thu từ các hộ KD c á thể
55.600
22.500
4.500
3.800
2.500
1.600
2.500
3.700
2.200
3.000
2.500
2.200
3.800
800
4
Thuế thu nh ậ p cá nhân
95.600
45.500
7.800
6.000
4.500
3.500
3.500
4.000
3.900
3.600
4.000
3.000
4.500
1.800
5
Thu tiền sử dụng đất
490.000
130.000
50.000
30.000
50.000
30.000
30.000
15.000
35.000
20.000
35 . 000
20.000
30.000
15.000
6
Thu ế sử dụng
đ ấ t phi nông
nghiệp
9.000
6.000
580
500
1.000
300
200
70
120
60
130
-
40
-
-
Khu vực DNTƯ , DNĐP , DNĐTNN
1.306
656
26
113
363
97
25
4
18
2
2
-
Doanh nghiệp ngo à i quốc doanh
1.736
1.045
67
291
127
-
140
-
19
2
45
-
H ộ gia đ ì nh, cá nhân
5.958
4.299
487
96
510
203
35
66
83
56
83
40
-
7
Tiền cho thu ê m ặ t đ ấ t , thu ê mặt nước
143.000
69.000
8.000
15.000
20.000
3.500
3.600
3.500
8.200
2.000
3.700
3.000
2.500
1.000
-
Khu vực DNTƯ , DNĐP , DN Đ TNN
47.554
17.904
602
9.849
10.061
456
243
1.013
2.503
613
186
2.500
845
779
-
Doanh nghiệp ngo à i quốc doanh
95.446
51.096
7.398
5.151
9.939
3.044
3.357
2.487
5.697
1.387
3.514
500
1.655
221
-
Hộ gia đì nh, cá nhân
-
8
Lệ phí trước bạ
380.000
161.500
25.500
26.000
25.000
16.000
14.000
18.000
19.800
15.700
20.500
10.000
22.000
6.000
9
Thu phí và lệ phí
84.100
21.000
6.800
5.400
5.000
2.800
6.000
3.800
9.800
3.600
4.000
6.000
7.400
2.500
-
Phí bảo vệ MT khai thác khoáng sản
32.000
1.900
2.500
1.000
1.000
1.000
3.500
1.400
7.200
1.000
2.000
4.200
4.500
800
-
Ph í, lệ ph í còn lại ( đã bao gồm l ệ phí môn b à i)
52.100
19.100
4.300
4.400
4.000
1.800
2.500
2.400
2.600
2.600
2.000
1.800
2.900
1.700
Trong đó:
+
Ph í nước th ả i sinh hoạt do Công ty Cổ
phần c ấ p nước Ph ú Th ọ tổ chức thu
12.400
6.000
1.300
1.200
1.300
1.000
-
500
100
700
-
300
-
+
Thu t ừ các cơ quan, đơn vị
thuộc c ấ p t ỉ nh quản lý
1.700
300
100
200
200
100
100
100
100
100
100
100
100
100
10
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản và t à i nguyên nước
26.000
1.000
200
2.200
1.100
100
3.600
3.500
4.000
-
1.000
3.800
4.000
1.500
-
Do Trung ương c ấ p gi ấ y phép
7.000
500
500
4.000
500
1.500
-
Do UBND tỉ nh c ấ p giấy phép
19.000
1.000
200
1.700
1.100
100
3.100
3.500
1.000
3.300
2.500
1.500
11
Thu từ qu ỹ đất công
ích v à thu hoa l ợ i công s ả n khác
17.100
1.700
500
800
2.200
2.700
1.400
1.000
1.000
3.000
1.600
600
400
200
12
Thu khác ngân sách
70.700
21.000
4.700
4.800
5.500
3.600
4.000
5.500
3.700
5.500
4.000
2.900
2.500
3. 0 00
-
Thu x ử phạt VPHC trong l ĩ nh vực giao
thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương thu
50.000
15.000
4.000
4.000
4.000
2.800
2.000
4.000
2.500
2.500
2.500
2.500
2.000
2.200
-
Thu khác c ò n lại ( đã bao gồm thu
x ử phạt VPHC trong
lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc địa phương thu)
20.700
6.000
700
800
1.500
800
2.000
1.500
1.200
3.000
1.500
400
500
800
B
THU ĐIỀU TIẾT NGÂN
SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đ ã bao g ồm ngân sách cấp x ã )
1.443.428
579.261
92.927
97.267
103.643
60.875
70.834
65.630
75.751
63.401
69.063
56.360
81.068
27.351
1
Thu điều tiết từ các khoản
thu trên địa bàn:
1.252.528
419.211
92.327
86.267
92.143
58.875
70.584
63.130
75.001
61.651
68.563
56.360
81.068
27. 3 51
2
Thu điều tiết từ các
khoản do Cục Thuế t ỉ nh qu ả n lý thu:
190.900
160.050
600
11.000
11.500
2.000
250
2.500
750
1.750
500
-
-
-
-
Thu từ khu vực CTN ngoài
quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc doanh)
190.900
160.050
600
11.000
11.500
2.000
250
2.500
750
1.750
500
-
-
-
Biểu
số 10
SỐ
BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM
2020
(Kèm theo Nghị
quyết s ố 34/NQ- HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND t ỉ nh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đ ồ ng
Số TT
Huyện, thành phố,
thị xã
Tổng thu
NSNN trên địa bàn theo phân cấp
Thu NS huyện đư ợ c hưởng
theo phân cấp
Dự toán chi
ngân sách huyện
Số bổ sung
từ NS cấp tỉnh cho NS huyện
1
Việt Trì
675.100
579.261
794.257
214.996
2
Phú Thọ
147.580
92.927
290.745
197.819
3
Phù Ninh
137.800
97.267
395.810
298.543
4
Lâm Thao
141.600
103.643
371.668
268.025
5
Tam Nông
83.050
60.875
375.311
314.436
6
Thanh Thuỷ
106.520
70.834
344.776
273.943
7
Đoan Hùng
94.470
65.630
489.892
424.262
8
Thanh Ba
123.220
75.751
491.026
415.275
9
Hạ Hòa
87.760
63.401
499.413
436.012
10
Cẩm Khê
94.830
69.063
568.503
499.440
11
Yên Lập
90.300
56.360
404.153
347.793
12
Thanh Sơn
119.040
81.068
620.251
539.183
13
Tân Sơn
40.630
27.351
418.167
390.816
Cộng
1.941.900
1.443.428
6.063.971
4.620.544
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Phú Thọ ban hành
418
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng