Số gối đỡ
|
Hệ số k0
|
2
|
0,500
|
3
|
0,125
|
4
|
0,100
|
5
|
0,107
|
6
|
0,105
|
> 7
|
0,106
|
4.3 Các đoạn ống và chi tiết đường ống khi xếp
trên xe để vận chuyển phải được chằng buộc và che chắn cẩn thận. Quá trình cẩu
bốc hàng lên xe, vận chuyển và tháo dỡ hàng hoá xuống hiện trường thi công phải
đảm bảo an toàn tuyệt đối. Phải sử dụng các phương tiện cơ giới để di chuyển
đường ống, không được lăn ống tự do.
4.4 Phải có bãi đủ rộng để chứa các đoạn ống và
các chi tiết của đường ống.
4.5 Hồ sơ giao nhận hàng thực hiện theo quy định
hiện hành.
5 Thi công lắp ráp các
đoạn ống và chi tiết đường ống tại hiện trường thành ống xi phông hoàn chỉnh
5.1 Âu đà
5.1.1 Nên chọn tuyến hào thi công lắp ráp có
phương thẳng trùng với tuyến công trình. Trường hợp không thể chọn được theo
phương thẳng tuyến công trình thì tuỳ vào điều kiện địa hình khu vực thi công
có thể chọn theo phương song song với bờ sông hoặc phương khác nhưng phải đảm
bảo điều kiện thuận lợi để lai dắt ống ra vị trí tuyến công trình, điều kiện về
giải phóng mặt bằng và san lấp hoàn trả mặt bằng sau khi hạ chìm.
5.1.2 Nền tuyến hào phải đảm bảo ổn định để các
gối kê không bị lún không đều trong quá trình lắp ráp và thử thủy lực nghiệm
thu sau khi đã lắp ráp hoàn chỉnh ống xi phông.
5.1.3 Căn cứ vào đặc điểm thủy văn và đặc điểm
thủy triều khu vực hạ chìm xi phông để chọn cao trình đáy hào phù hợp, đảm bảo
khi mở âu đà cho nước vào trong hào có đủ độ sâu nước để ống xi phông có thể
nổi để đưa ra vị trí tuyến công trình.
5.1.4 Chọn mái hào thi công lắp ráp phải căn cứ
vào tài liệu địa chất để đảm bảo không bị sạt lở trong quá trình thi công lắp
ráp ống. Hệ số độ dốc mái m của tuyến hào có thể dựa vào kết quả tính toán ổn
định mái đào, hoặc lấy theo bảng C.1 phụ lục C. Chiều rộng đáy hào phải đảm bảo
điều kiện hoạt động thi công lắp ráp ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Nên dùng gỗ để làm gối đỡ. Khoảng cách giữa
các gối đỡ quy định tại 4.2. Các gối phải đảm bảo điều kiện ổn định về lún, ổn
định về độ bền, ổn định về lật và trượt trong quá trình thi công lắp ráp và
kiểm tra thử thủy lực. Kiểm tra về độ bền và ổn định của hệ thống kê kích với
trường hợp ống xi phông đã hoàn chỉnh và đầy nước khi thử thủy lực.
5.2.2 Tính toán kết cấu hệ thống kê kích theo
phương pháp cơ học kết cấu với sơ đồ tính toán là dầm liên tục cùng làm việc
với nền, với các tải trọng sau:
a) Trọng lượng ống, kể cả trọng lượng các mặt
bích, trọng lượng lớp bảo vệ chống rỉ. Nếu xi phông gồm nhiều ống thì kể cả
trọng lượng các liên kết các ống;
b) Trọng lượng nước trong ống;
c) Trọng lượng các gân gia cường (nếu có);
d) Trọng lượng các gối đỡ;
e) Lực đàn hồi của nền.
5.3 Hàn các đoạn ống thành ống xi phông hoàn
chỉnh tại hiện trường
5.3.1 Công nhân hàn phải có chứng chỉ thợ hàn ống
áp lực. Khi hàn phải tuân theo quy trình công nghệ đã được phê duyệt như vật
liệu hàn, loại que hàn, loại máy hàn, phương pháp hàn...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Mối hàn nhiều lớp phải làm sạch xỉ lớp hàn
trước rồi mới hàn lớp tiếp theo. Các mối hàn phải đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
5.3.4 Các đường hàn phải được kiểm tra bằng phương
pháp không phá hủy.
5.3.5 Sau khi đã kiểm tra các đường hàn đạt tiêu
chuẩn quy định mới được hàn mặt bích 2 đầu ống. Trên mặt bích ở một đầu phải
đặt van bơm nước. Van thoát khí nhất thiết phải đặt ở cả các mặt bích 2 đầu ống
và phải đặt sát phía trên bên trong của ống để đảm bảo bơm đạt áp suất khi thử
thủy lực.
5.4 Ghép các đường ống
5.4.1 Nếu xi phông có từ 2 ống trở lên phải liên
kết các ống song song với nhau, các ống cách nhau một khoảng bằng b, xem quy
định tại D.2 và hình D.2 phụ lục D.
5.4.2 Các liên kết đường ống phải đảm bảo đủ độ
bền nhưng đủ “lỏng” cho phép các ống dịch chuyển nhỏ tương đối so với nhau do
tốc độ chìm không đều trong quá trình hạ chìm, xem hình D.1 phụ lục D.
5.5 Liên kết phao với đường ống
Dây buộc liên kết phao với đường ống xi phông
phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Không bị đứt do lực đẩy nổi lớn nhất của
phao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có đủ chiều dài theo thiết kế để đảm bảo
giữ đường ống nằm thẳng ở vị trí dừng hạ chìm giai đoạn 1 chờ hạ chìm giai đoạn
2 (nếu đường ống phải hạ chìm 2 giai đoạn như thiết kế quy định);
d) Nên dùng loại dây đủ chịu lực nhưng thuận
lợi cho giải phóng phao khi xi phông đã chìm tới cao độ thiết kế.
5.6 Thử nghiệm thủy lực
5.6.1 Đường ống sau khi đã hàn và lắp nối hoàn chỉnh
nhất thiết phải thử thủy lực. Áp suất thử thủy lực xác định theo công thức (2):
Pth = kPlv (2)
trong đó:
Pth là áp suất thử, MPa;
Plv là áp suất làm việc của ống xi
phông, MPa;
k là hệ số lấy bằng 1,25 đến 1,50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Sơn phủ và bọc chống rỉ
5.7.1 Đường ống trước khi sơn phủ và bọc chống rỉ
phải được đánh sạch rỉ cho tới lúc có ánh kim. Bề mặt trước khi sơn phải khô,
không bị ẩm.
5.7.2 Vật liệu sử dụng để sơn phủ bảo vệ bề mặt
phải có đủ nhãn mác, đúng chủng loại và chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu thiết
kế. Phải thực hiện theo đúng quy trình sơn phủ và quy trình bảo dưỡng sơn do
thiết kế quy định.
5.7.3 Mặt trong và mặt ngoài đường ống được sơn
chống rỉ theo trình tự: sơn lót trước và sơn chống rỉ sau. Có thể dùng máy phun
hay bút lông để sơn phủ. Thời gian để khô ở nhiệt độ từ 18 oC đến 20
oC sau mỗi đợt sơn (sơn lót hoặc sơn phủ) không ít hơn 24 giờ.
Phương pháp sơn theo quy định hiện hành về sơn đường ống áp lực. Sơn lót mặt
trong phải là loại không có chất độc hại đối với đối tượng nước do xi phông
cấp.
5.7.4 Toàn bộ mặt ngoài ống xi phông sau khi sơn
chống rỉ phải bọc 2 lớp vải tẩm nhựa đường với chiều dày lớp bọc d lớn hơn 6 mm. Trước khi bọc lớp vải
nhựa đường cần sơn lót bằng nhựa đường được chế tạo từ nhựa đường (NĐ) pha xăng
không chì (X) theo tỷ lệ sau:
- Theo khối lượng: NĐ: X = 1: 2;
- Theo thể tích: NĐ: X = 1: 3.
Nếu không bọc chống rỉ bằng vải tẩm nhựa
đường, cho phép bảo vệ bằng phun phủ kẽm hoặc sử dụng protectơ, thực hiện theo
quy định của thiết kế.
6 Thi công hạ chìm
đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Cắm cọc tiêu cho tuyến ống
6.1.1.1 Hai bên bờ phải cắm cọc tiêu định vị
tuyến đường ống khi đào hào và trong quá trình hạ chìm.
6.1.1.2 Nếu nước sông (hồ) tại khu vực hạ chìm
nông có thể cắm một số cọc tiêu trên tuyến đào ngang sông (hồ). Trên các cọc
tiêu này được đánh số cùng với mốc cao trình để xác định cao trình đào hào cho
toàn tuyến, xem hình 2.
6.1.1.3 Thả hàng cọc tiêu giới hạn chiều rộng
tuyến đào và mỗi hàng đào.

Hình 2 - Sơ đồ bố trí
cọc tiêu tuyến đường ống
6.1.2 Phương pháp đào và thiết bị đào hào
chôn ống
6.1.2.1 Nên chọn phương pháp đào hào chôn ống
bằng cơ giới để đảm bảo yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật và thời gian thi công.
Thiết bị lựa chọn phải phù hợp với điều kiện địa hình thực tế, yêu cầu tiến độ
thi công của công trình. Thời gian đào hào bằng cơ giới có thể tính theo công
thức (3):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là thời gian đào cần thiết, ngày, d;
w là tổng khối lượng đất phải đào, m3;
n là số ca máy làm việc trong một ngày, ca;
V là năng suất làm việc của thiết bị đào, m3/d;
K là hệ số ảnh hưởng của thời tiết, thủy
triều. Thông thường K lấy bằng 0,5.
6.1.2.2 Trong quá trình thi công đào hào phải
có biển báo cảnh giới để đảm bảo an toàn chung cho các phương tiện qua lại công
trường.
6.1.3 Kích thước hào
Chiều rộng đáy hào chôn ống được xác định
theo công thức (4):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bd là chiều rộng đáy hào, m;
B là bề rộng của hào tương ứng với cao trình
tim ống xi phông, m;
a là khoảng cách từ đáy đường ống tới đáy
hào, m;
Dng là đường kính ngoài của ống xi
phông, m;
m1 là hệ số độ dốc mái đào của hào
chôn ống (hệ số mái dốc). Hệ số mái dốc m1 có thể dựa vào kết quả
tính toán ổn định mái đào, hoặc lấy theo bảng C.2 phụ lục C.
6.1.4 Kiểm tra đào hào
6.1.4.1 Có thể sử dụng các phương pháp sau
đây để kiểm tra chất lượng đào hào dưới nước (kiểm tra tim tuyến, kích thước,
cao trình đào tuyến hào đặt và chôn ống xi phông):
a) Kiểm tra bằng phương pháp thả quả rọi tại
các vị trí tim hào và hai bên hào để xác định độ sâu của hào;
b) Kiểm tra bằng máy siêu âm (hồi âm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4.2 Phải kiểm tra trong 3 ngày liên tục
trước ngày hạ chìm xi phông. Kết quả đo kiểm tra được vẽ liên tục trên toàn
tuyến hạ chìm và so sánh với các số liệu thiết kế để đánh giá chất lượng đường
hào. Các sai số về kích thước đường hào phải nằm trong giá trị cho phép theo
quy định của thiết kế.
6.1.4.3 Nếu kết quả kiểm tra cho thấy chưa
đạt được yêu cầu của thiết kế bắt buộc phải xử lý kể cả tim tuyến hào, kích
thước hào, độ sâu đáy hào và cao trình đáy hào cho đến khi đạt yêu cầu mới cho
phép hạ chìm xi phông.
6.2 Xác định thời gian hạ chìm xi phông
6.2.1 Ngày hạ chìm xi phông được xác định trên cơ
sở kết quả điều tra khảo sát và tính toán đặc trưng thủy văn và lịch thủy
triều. Phải chọn ngày có đỉnh triều thấp nhất trong tháng để hạ chìm. Phải theo
dõi chặt chẽ tài liệu đo mực nước và đo gió từng giờ của trạm thủy văn gần công
trình nhất trong suốt 30 ngày liên tục cho đến ngày hạ chìm. Nếu khu vực hạ
chìm không có trạm thủy văn đo đạc các yếu tố nói trên thì nhà thầu thi công
phải tổ chức đo đạc để xác định chính xác thời điểm hạ chìm xi phông.
6.2.2 Giờ mở cửa âu đà cho nước vào phải đảm bảo
mở xong cửa âu trước giờ đỉnh triều cao nhất trong ngày hạ chìm.
6.2.3 Giờ hạ chìm là giờ có đỉnh triều thấp nhất
trong ngày hạ chìm. Đây là thời điểm dòng chảy gần như dừng và lưu tốc rất nhỏ.
6.2.4 Một tuần trước ngày hạ chìm phải thông báo
liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng lệnh cấm các phương tiện giao
thông đi qua tuyến hạ chìm trong thời gian hạ chìm xi phông.
6.2.5 Trước giờ mở cửa âu đà phải bố trí biển báo
cấm các phương tiện đi vào khu vực hạ chìm. Phải có công an và lực lượng cảnh
giới ở cả hai phía thượng lưu và hạ lưu, cách tuyến hạ chìm 2,0 km về mỗi phía
để ngăn không cho các phương tiện giao thông đi vào khu vực hạ chìm cho tới khi
công tác hạ chìm kết thúc và khi có lệnh thông tuyến đường thủy.
6.3 Lai dắt đường ống ra tuyến công trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Định vị đường ống trên tuyến hạ chìm
6.4.1 Bố trí hệ thống tời có công suất đảm bảo giữ
ổn định phương dọc trong suốt quá trình hạ chìm xi phông, tham khảo hình E.1
phụ lục E.
6.4.2 Bố trí đủ tầu có tời để neo giữ theo phương
ngang (phương vuông góc với tuyến hào). Các tời neo giữ phương ngang không nên
phân bố đều dọc đường ống mà nên bố trí phía giữa sông dày hơn, phía bờ thưa
hơn trên cơ sở xác định phân bố vận tốc dòng chẩy dọc tuyến hạ chìm, xem điều
E.2 phụ lục E và giải bài toán đường ống với các tời neo giữ là một bài toán hệ
thanh không gian, mà các dây tời được coi là các dây mềm (chỉ chịu kéo, không
chịu nén và cũng không chịu uốn) để đảm bảo các tời chịu lực tương tự nhau và
giữ đường ống nằm thẳng trên tuyến hào (đường đàn hồi của ống gần thẳng). Các
lực tác dụng vào hệ thanh là lực nước và gió tác dụng lên ống, xem phụ lục E.
Trên cơ sở kết quả tính toán này mà yêu cầu tời nào cần kéo căng thêm, tời nào
cần thả chùng thêm.
6.4.3 Đặt các cọc tiêu được đánh số và có thước đo
trên đỉnh đường ống để quan sát độ sâu hạ chìm trong suốt quá trình hạ chìm và
quan sát mức độ chìm không đều của các ống. Các cọc tiêu phải đảm bảo đủ độ cao
(luôn luôn nhô trên mặt nước) và phải ổn định trong suốt quá trình hạ chìm.
6.5 Thông tin liên lạc
Phải bố trí đủ phương tiện chiếu sáng, đảm
bảo thông tin liên lạc thông suốt giữa ban chỉ đạo và các bộ phận thi công hạ
chìm trong suốt thời gian hạ chìm. Phải có máy bộ đàm liên lạc giữa ban chỉ đạo
và bộ phận kiểm tra thực nghiệm để ban chỉ đạo kịp thời ra lệnh điều khiển bơm
nước và điều chỉnh kéo căng hay thả chùng các tời neo giữ, đảm bảo an toàn cho
đường ống và đảm bảo hạ ống đúng tuyến thiết kế.
6.6 Bơm nước hạ chìm
6.6.1 Tính toán số lượng máy bơm theo công thức
(5):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k là hệ số dự trữ, lấy bằng 2;
W là tổng lượng nước cần bơm vào ống, m3;
n là số máy bơm cần thiết;
Q là lưu lượng một máy bơm, m3/h;
T là thời gian dự kiến cần bơm, h.
6.6.2 Chọn vị trí đặt máy bơm thuận lợi khi bơm
nước hạ chìm. Nguồn nước cấp cho máy bơm để bơm vào đường ống phải là nước
ngọt.
6.6.3 Các máy bơm đều cấp nước vào một đường ống
chung và nước từ đường ống chung được chia vào các ống xi phông (nếu xi phông
có nhiều đường ống). Trên các đường ống đều bố trí van điều tiết, đồng hồ đo áp
lực, đồng hồ đo lưu lượng, có vòi xả nước thừa và điều tiết lưu lượng vào từng
ống theo yêu cầu của công tác hạ chìm. Đường ống chia nước vào các xi phông
phải đủ dài đáp ứng đủ khi xi phông chìm xuống đáy hào.
6.7 Công tác kiểm tra
6.7.1 Kiểm tra xác định trạng thái ứng suất – biến
dạng của đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1.2 Có thể dùng máy đo biến dạng và dùng
cảm biến đo độ sâu (đo áp lực) đặt tại một số mặt cắt để xác định độ sâu hạ
chìm trong suốt quá trình hạ chìm, dùng cảm biến điện trở (đat tric,
straingate) dán tại một số mặt cắt cả theo phương đứng và theo phương ngang của
ống, xem hình 3. Bắt buộc phải đo tại mặt cắt có ứng suất lớn nhất sẽ xẩy ra
trong quá trình hạ chìm, để xác định trạng thái ứng suất – biến dạng của đường
ống, xác định mô men uốn theo phương đứng và phương ngang, từ đó suy ra độ cong
(bán kính cong) của ống theo phương đứng, phương ngang. Phương pháp tính toán
kiểm tra tham khảo phụ lục F.

CHÚ DẪN:
1, 2 là đat tric điện trở;
3 là cảm biến đo độ sâu.
Hình 3 - Bố trí các
đầu cảm biến
6.7.1.3 Sau khi có số liệu đo biến dạng, tính
toán xác định mô men uốn ống và độ cong của ống theo các phương đứng và phương
ngang, áp dụng theo các công thức sau:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My là mô men uốn theo phương thẳng
đứng, N.m;
rd là bán kính cong của ống theo phương đứng, m;
rn là bán kính cong của ống theo phương ngang, m;
E là mô đun đàn hồi của thép làm ống, N/m2;
e1 là biến dạng của cảm biến 1 theo phương dọc ống;
e2 là biến dạng của cảm biến 2 theo phương dọc ống;

Dtr là đường kính trong của ống, m;
Dng là đường kính ngoài của ống, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Kiểm tra sau khi ống chìm tới đáy hào
Sau khi hạ chìm xi phông nhất thiết phải cho
thợ lặn kiểm tra xem đường ống chìm có đúng vị trí tuyến hào không kể cả phương
dọc và phương ngang. Nếu phát hiện thấy sai lệch phải xử lý.
6.8 Thử nghiệm thủy lực sau khi đường ống
chìm tới đáy hào
Sau khi ống chìm tới đáy hào phải kiểm tra
thử nghiệm thủy lực theo quy định ở 5.6.
6.9 Cắt bỏ phao
Nếu công tác hạ chìm phải sử dụng phao hỗ trợ
thì phải cắt bỏ phao sau khi ống đã chìm tới đáy hào. Phải có biện pháp đảm bảo
an toàn lao động khi giải phóng phao.
6.10 Neo giữ ống xi phông
Biện pháp neo giữ ống xi phông không bị trôi
nổi trong quá trình vận hành thực hiện theo quy định của thiết kế. Có thể áp
dụng các biện pháp sau:
a) Neo giữ bằng các khối gia tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng các lớp vỏ bọc nặng toàn bộ đường ống;
- Dùng các khối gia tải bằng rọ đá vỏ lưới
thép;
b) Lấp phủ bề mặt đường ống:
- Nếu không sử dụng khối gia tải thì áp dụng
biện pháp lấp phủ bề mặt đường ống. Vật liệu lấp phủ và quy trình lấp phủ theo
quy định của thiết kế;
- Có thể tham khảo cấu tạo lớp phủ quy định
tại điều D.2 và hình D.2 phụ lục D;
- Sau khi lấp phủ đường ống phải kiểm tra
bằng thợ lặn, nếu chưa đạt yêu cầu như thiết kế quy định phải tiến hành sửa
chữa cho đến khi đạt yêu cầu.
6.11 Kiểm tra trạng thái ứng suất đường ống
sau khi đã neo giữ hoặc lấp phủ bề mặt
Kiểm tra trạng thái ứng suất đường ống sau
khi đã neo giữ hoặc lấp phủ bề mặt bằng phương pháp thực nghiệm và so sánh với
kết quả tính toán lý thuyết. Các kết quả này không được vượt quá ứng suất cho
phép:
a) Kiểm tra bằng thực nghiệm: Xác định các
giá trị ứng suất tại một số mặt cắt, quy định tại 6.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng bản thân ống và trọng lượng lớp
bọc chống rỉ;
- Trọng lượng các gân gia cường và trọng
lượng các cút;
- Trọng lượng nước trong ống;
- Áp lực đẩy nổi;
- Trọng lượng lớp đất phủ phía trên ống và
lực đàn hồi của đất.
6.12 Các công việc khác
6.12.1 Kiểm tra lần cuối để khẳng định đã hoàn
thành toàn bộ công tác hạ chìm xi phông thì phát lệnh giải phóng giao thông
đường thủy.
6.12.2 Giải phóng khu lắp ráp hoàn trả lại mặt
bằng.
6.12.3 Lắp ráp hoàn thiện các bộ phận còn lại của
xi phông như khớp co dãn, cửa vào, cửa ra, lưới chắn rác, bể lắng cát theo đúng
quy định của thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định chung
7.1.1 Nhà thầu thi công tự tổ chức bộ phận kiểm tra
các công đoạn sản xuất, thi công hạ chìm xi phông do mình đảm nhận theo đúng đồ
án thiết kế và chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về chất lượng sản phẩm sản xuất
ra theo đúng quy định hiện hành.
7.1.2 Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế tổ chức lực
lượng kiểm tra, giám sát chất lượng công trình theo đúng quy định hiện hành về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
7.1.3 Phải thành lập hội đồng kiểm tra, nghiệm thu
chất lượng của ống xi phông trong các công đoạn sản xuất từ chuẩn bị vật liệu,
gia công, chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm trước khi hạ chìm, chuẩn bị hạ chìm đến
khi hoàn thành toàn bộ công tác hạ chìm. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu phải đảm
bảo tính pháp lý và thực hiện theo quy định hiện hành.
7.2 Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
7.2.1 Nội dung kiểm tra, nghiệm thu căn cứ vào đồ
án thiết kế được duyệt. Các dụng cụ và phương tiện dùng để kiểm tra chất lượng
sản phẩm phải phù hợp với các quy định về đo lường.
7.2.2 Chế tạo các đoạn ống và bộ phận của đường
ống, bao gồm vật liệu, kích thước, chất lượng các mối hàn, chất lượng sơn phủ
và bảo vệ bề mặt đường ống, thử thủy lực các đoạn ống.
7.2.3 Bốc dỡ và chuyên chở các đoạn ống và chi tiết
đường ống tới công trường lắp ráp bao gồm: phương tiện chuyên chở; kê kích và
chằng buộc giữ ổn định trong quá trình vận chuyển; cẩu bốc lên và bốc xuống;
bãi để các đoạn ống; chất lượng các đoạn ống và bộ phận đường ống sau khi đã
tập kết ở bãi chứa.
7.2.4 Chất lượng âu đà bao gồm: cao độ và kích
thước âu đà; phương tiện kê kích và giữ ổn định đường ống trong quá trình lắp
ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số lượng các đọan ống;
b) Công tác hàn ống: trình độ tay nghề của
công nhân hàn, loại máy hàn, que hàn, phương pháp hàn, chất lượng đường hàn;
c) Van bơm nước, van xả khí;
d) Sơn lót, sơn chống rỉ, bọc chống rỉ;
e) Thử thủy lực toàn bộ đường ống;
f) Liên kết các đường ống (nếu xi phông có
nhiều đường ống);
g) Các cọc tiêu trên đỉnh ống;
h) Lắp đặt các đầu cảm biến phục vụ thí
nghiệm.
7.2.6 Kiểm tra công tác hạ chìm xi phông, bao gồm
các nội dung chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đào hào chôn ống gồm định vị tuyến đặt
ống, kích thước hào;
c) Ngày giờ mở âu đà, kích thước cửa âu;
d) Phương tiện lai dắt ống;
e) Các phương tiện thông tin liên lạc, phương
tiện chiếu sáng;
f) Bố trí lực lượng cảnh giới phía thượng lưu
và hạ lưu tuyến hạ chìm;
g) Phương tiện và biện pháp neo giữ đường
ống;
h) Liên kết phao với đường ống gồm loại phao
và số lượng phao, các liên kết, phương pháp giải phóng phao;
i) Vị trí nguồn nước và phương tiện cấp nước
để hạ chìm đường ống;
k) Ngày giờ hạ chìm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Công tác đảm bảo an toàn lao động trong
quá trình hạ chìm.
7.2.7 Kiểm tra chất lượng đường ống sau khi hạ
chìm bao gồm:
a) Vị trí của ống xi phông theo phương dọc và
phương ngang;
b) Ứng suất – biến dạng đường ống sau khi hạ
chìm;
c) Giải phóng phao;
d) Thử nghiệm thủy lực;
e) Công tác chôn lấp đường ống và chống trôi
nổi đường ống.
7.2.8 Kiểm tra thi công các hạng mục công trình
khác, bao gồm
a) Khớp nối ống xi phông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lưới chắn rác và lưới bảo vệ ống xi phông;
d) Bể lắng chất thải rắn, ống xả cặn của ống
xi phông.
7.2.9 Kiểm tra chất lượng sản phẩm sau mỗi công
đoạn sản xuất và từng hạng mục công trình theo quy trình công nghệ đã lập và
quy định tại các điều của tiêu chuẩn này. Nếu công đoạn nào, hạng mục công
trình nào không đạt yêu cầu thì phải sửa chữa hoặc làm lại cho đúng yêu cầu của
thiết kế mới được thi công các công đoạn tiếp theo.
7.2.10 Người kiểm tra chất lượng sản phẩm phải lập sổ
nhật ký theo dõi kết quả kiểm tra của từng công đoạn sản xuất và từng hạng mục
công trình.
7.2.11 Chỉ tiến hành tổng nghiệm thu và bàn giao
công trình xi phông đưa vào sử dụng sau khi đã hoàn tất các công việc kiểm tra
và nghiệm thu cho từng hạng mục công trình, cho từng công đoạn sản xuất và cho
toàn bộ đường ống xi phông sau khi đã hạ chìm an toàn và ổn định theo các quy
định trong tiêu chuẩn này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
YÊU
CẦU KỸ THUẬT HÀN ỐNG XI PHÔNG
A.1 Sơ đồ vị trí các loại đường hàn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH:
a) là mối hàn dọc; b) là mối hàn
ngang
Hình A.1 – Sơ đồ mối
hàn ống xi phông
A.2 Yêu cầu kỹ thuật hàn ống xi phông
A.2.1 Hai mặt đầu của đoạn ống phải thẳng góc với
đường tâm trục dọc ống. Tại vị trí mối hàn dọc của ống phải có cùng bán kính
với bán kính đường tròn ống. Phân cấp các đường hàn của đường ống cần đảm bảo
yêu cầu sau:
- Tất cả các đường hàn dọc vỏ ống phải là
đường hàn cấp I;
- Các đường hàn ngang đối với công trình từ
cấp II trở lên là đường hàn cấp I. Đối với công trình cấp III cấp IV là đường
hàn cấp II. Các đường hàn ở đai tăng cứng, đai mố néo, mố đỡ trung gian, mối bù
co giãn cửa kiểm tra là đường hàn cấp II. Còn lại là đường hàn cấp III;
- Chất lượng các loại đường hàn (cấp I, cấp
II, cấp II) tham khảo quy định trong bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với những đường ống có đường kính lớn,
các đoạn ống lắp nối được chế tạo gồm nhiều tấm thép ghép lại. Khoảng cách theo
chu vi ống giữa các đường hàn dọc của các tấm kề nhau, ký hiệu là a, không được
nhỏ hơn 5 lần chiều dầy vỏ ống, xem hình A.2;
b) Các đai tăng cường hàn cách đường hàn
ngang theo chu vi ống một khoảng không được nhỏ hơn 100 mm;
c) Các đường hàn dọc của các đoạn ống lắp nối
nhất thiết phải nằm trong các vùng quy định I, II, III và IV, xem hình A.3;
d) Các đường hàn cốt ống phải vát cạnh, góc
vát 600, phần nhô lên mặt trong cột ống không quá 3 mm;
e) Các vành đai phải đặt cách đường hàn ngang
của cột ống một đoạn c, xem hình A.3, quy định như sau: c ³ 0,6

Hình A.2 – Khoảng
cách a của các đường hàn dọc

Hình A.3 – Vị trí các
đường hàn dọc của các đường ống lắp nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên các khuyết tật
Sơ họa khuyết tật
Đường hàn cấp I
Đường hàn cấp II
Đường hàn cấp III
1. Các vết lõm

Không cho phép
Không cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các khuyết tật nằm riêng rẽ trên bề mặt

Các khuyết tật riêng đường kính không lớn
hơn 1 mm số lượng không quá 3 trên 25 cm đường hàn
Các khuyết tật riêng đường kính không lớn
hơn 1 mm số lượng không quá 6 trên 25 cm đường hàn
Các khuyết tật riêng đường kính không lớn
hơn 2 mm số lượng không quá 8 trên 25 cm đường hàn
3. Các dẫy và chỗ tập trung các khuyết tật
trên bề mặt

Không cho phép
1 dẫy tập trung các khuyết tật có chiều dài
dưới 15 mm hoặc 1 chỗ tập trung khuyết tật diện tích < 1 cm2
trên đoạn 25 cm đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều rộng không đều đặn theo chiều dài
đường hàn, b chiều rộng thiết kế, d và e là chiều rộng lớn nhất thực tế của
đường hàn

Đối với hàn thủ công
d-e £
0,1.b không lớn hơn 2 mm
d-e £
0,1b không lớn hơn 2 mm
d-e £
0,2b không lớn hơn 4mm
Đối với đường hàn tự động
d - b £
0,3b
b - e £
0,2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không cho phép
Không cho phép
Không cho phép
6. Sai lệch chiều cao mối hàn góc so với
kích thước thiết kế K

K1 - K £ 0,1.K
K2 - K £ 0,1.K
7. Các vết nứt hàn không thấu bề ngoài theo
chiều dọc và ngang ở đường hàn, các miệng hàn lõm không dầy, các chỗ đốt
thủng và chỗ hở cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
Không cho phép
Không cho phép
CHÚ THÍCH: Chỉ cho phép một trong bốn loại
(tên) khuyết tật số 1, 2, 3 và 4 có trên chiều dài 25 cm đường hàn
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
DUNG
SAI CHO PHÉP KHI CHẾ TẠO, LẮP RÁP ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC
Bảng B.1
Tên các sai lệch
chế tạo, lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai lệch đường kính trong trung bình đo
ở đầu mỗi đoạn cốt ống lắp nối Dtb:
Dtb = - (C1 +
C2)
trong đó:
- Lngoài là chiều dài thực tế
của chu vi ngoài của hình tròn đầu đoạn cốt 0.
- C1, C2 là chiều dầy
thành ống ở 2 điểm đối diện trên cùng một đường kính.
±
3 mm
2. Hiệu số đường kính trong trung bình của
2 đoạn ống lắp nối với nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hiệu số chiều rộng các tấm thép ở trong
cùng một đoạn ống.
2 mm
4. Khe hở cục bộ giữa mép trong của vành tăng
cứng với mặt ngoài của dưỡng khi kiểm tra bằng dưỡng có chiều dài 1 500 mm
2 mm trên chiều dài không quá 200 mm
5. Sai lệch về chiều dài li của
đoạn cốt ống theo đường sinh
±
(2mm + 0,0007.li)
6. Hiệu số chiều dài ở các đường sinh của
đoạn cốt ống ở các đầu hai đường kính thẳng góc với nhau
0,0005.li, mm
7. Sai lệch khoảng cách từ vành tăng cứng
đến đầu mép đoạn ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Sai lệch khoảng cách giữa các vành tăng
cứng
±
30 mm
9. Sai lệch chiều dài L của các chi tiết có
hình dạng riêng (côn, cút, ba chạc…)
±
(2mm + 0,0007.L)
10. Độ vát m của các mặt mút đoạn ống trơn
±
2 mm
11. Sai lệch khe hở giữa mặt trong và mặt
ngoài các đoạn co giãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,1.K
Dk1
±
0,2.K
12. Sai lệch tim ống với đường thẳng nối
tâm các đoạn ống ngoài cùng trong phạm vi hai gối đỡ kề nhau LK
0,0005.LK, mm
13. Sai lệch tim mỗi đoạn ống:
- Theo bình diện
- Theo cao độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
5 mm
14. Độ xê dịch tâm con lăn trong gối đỡ
±
3 mm
15. Sai lệch của độ cao tấm đỡ con lăn của
gối đỡ
±
5 mm
16. Sai lệch của độ nghiêng tấm đỡ con lắp
của gối đỡ.
0,3 mm trên 100 mm chiều dài
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
SỐ MÁI DỐC CỦA HÀO THI CÔNG
Bảng C.1 - Hệ số mái
dốc m của tuyến hào làm âu đà thi công lắp ráp đường ống xi phông
Loại đất
Độ sâu hào
< 2 m
>2 m
Cát mịn
1,50
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,50
Đất lẫn sỏi sạn (sỏi sạn lớn hơn 40%)
0,75
1,00
Á sét
0,67
1,25
Sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
Đất đá cứng
0,25
0,25
Bảng C.2 - Hệ số mái
dốc m1 của tuyến hào đặt đường ống xi phông
Loại đất
Độ sâu hào
< 2 m
>2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
Cát hạt trung
2,0
2,5
Cát hạt không đều
1,8
2,3
Cát hạt thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
Đất lẫn sỏi sạn (sỏi sạn lớn hơn 40%)
1,0
1,5
Á cát
1,5
2,0
Á sét
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
0,5
1,0
Đất đá cứng
0,5
1,0
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Liên kết các ống xi phông

Hình D.1 – Sơ đồ liên
kết các ống xi phông
D.2 Chôn lấp đường ống
D.2.1 Lấp phủ bề mặt đường ống thực hiện theo hình
D.2.

Hình D.2 – Sơ đồ lớp
phủ bề mặt đường ống
D.2.2 Các kích thước trong hình D.2 được xác định
theo công thức sau:
a > 0,1.(1+ Dng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hmin > 0,6 m;
b ³
0,8.Dng khi Dng < 1 000 mm;
b = 0,8.Dng khi Dng từ
1 000 mm đến 2 000 mm;
b ³
1,0.Dng khi Dng > 2 000 mm;
Trong đó n là số ống xi phông
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
NEO
GIỮ ĐƯỜNG ỐNG TRÊN MẶT NƯỚC CHỜ HẠ CHÌM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình E.1 – Sơ đồ bố
trí hệ thống neo giữ đường ống chờ hạ chìm
E.2 Tính toán xác định tải trọng tác dụng lên
đường ống khi neo giữ trên mặt nước
E.2.1 Áp lực nước tác dụng lên 1 m dài ống xác
định theo công thức sau:

trong đó:
pn là lực tác dụng của dòng chảy
lên 1 m dài ống, N/m;
Cx là hệ số cản (phụ thuộc vào
hình dáng vật cản);
S là diện tích mặt cản của vật vuông góc với
dòng chảy, m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là vận tốc dòng chảy, m/s.
E.2.2 Vận tốc dòng chảy thay đổi theo mặt cắt
ngang sông và theo chiều sâu của lòng sông. Vì ống được neo trên mặt nước nên
không đề cập tới vận tốc theo chiều sâu. Quy luật phân bố vận tốc được tính
theo công thức sau:

trong đó:
v1 là vận tốc dòng chảy của sông
tại vị trí sâu nhất, m/s;
h1 là chiều sâu dòng chảy tại vị
trí sâu nhất, m;
v2 là vận tốc dòng chảy tại các vị
trí tính toán, m/s;
h2 là độ sâu nước tại các vị trí tính
toán, m.
E.2.3 Áp lực gió Pg, N/m2,
tác động lrên 1 m2 diện tích ống xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a là hệ số tỉ lệ, thường lấy a = 1,0;
v là vận tốc gió trung bình, m/s.
PHỤ
LỤC F
(Tham khảo)
TÍNH
TOÁN XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT – BIẾN DẠNG CỦA ĐƯỜNG ỐNG
F.1 Xác định chiều dài giới hạn
Trong các bài toán tính toán hạ chìm xi phông
thường chia ống thành 2 loại là ống ngắn và ống dài. Để biết ống xi phông có
chiều dài L được coi là ống dài hay ống ngắn phải so sánh trị số L với chiều
dài giới hạn [L]:
- Ống dài khi L > [L];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài giới hạn [L] được xác định theo
công thức:

trong đó:
W là mô đun chống uốn của mặt cắt ngang ống, m3;
[s]
là ứng suất cho phép của đường ống, kN/m2;
go là trọng lượng 1 m dài của ống,
kN/m;
p là lực đè lên ống, kN/m:
p = go + gn - pđn
pđn là lực đẩy nổi trên 1 m dài
ống, kN/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q là lực nâng trên 1 m dài ống, kN/m:
q = pđn – go
F.2 Tính toán nội lực và ứng suất
F.2.1 Trường hợp ống dài
F.2.1.1 Khi ống bị uốn cong hình chữ S, sơ đồ
các ngoại lực tác dụng lên đoạn ống được mô tả tóm tắt trong hình F.1:


CHÚ DẪN:
a là độ dài đoạn ống đã chứa đầy nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là lực đè;
q là lực nâng;
S là lực tác dụng của ống lên mặt nước;
R là phản lực của đất tác dụng lên ống.
Hình F.1 - Ống chìm
dạng chữ S và sơ đồ tải trọng tác dụng
F.2.1.2 Để tính toán nội lực và ứng suất, sử
dụng các công thức tính toán sau đây:
Đặt
ta
có phương trình:
(F.2)
Quan hệ này được biểu thị trên đồ thị hình
F.2 và hình F.3.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.2 - Đồ thị
quan hệ giữa n và p/q khi p > q

Hình F.3 - Đồ thị
quan hệ giữa n và p/q khi p/q < 5
a) Mô men uốn lớn nhất đối với đoạn (a):

b) Mô men uốn lớn nhất đối với đoạn (b):


Hình F.4 - Đồ thị
biểu diễn mối quan hệ các trị số của hệ số ya, yb với tỷ số p/q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Ứng suất lớn nhất trong đoạn (b):

trong đó:
δ là chiều dầy thành ống: δ = Dng -
Dtr
rtb là bán kính trung bình của
ống:

e) Các hệ số ya, yb phụ thuộc vào tỷ số p/q, xem hình F.4.
F.2.2 Trường hợp ống ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.5 – Sơ đồ hạ
chìm xi phông ống ngắn
Với trường hợp này ứng suất lớn nhất xuất
hiện trong ống phải đảm bảo điều kiện bền, được tính theo công thức (F.8).

Mô men uốn lớn nhất phải đảm bảo điều kiện
bền, tính theo công thức (F.9)

F.2.3 Trường hợp ống có dạng công xôn bị uốn
Trường hợp ống bị uốn có dạng công xôn, các
bước tính toán cũng tương tự như ống có dạng chứ S đã nêu ở trên. Ứng suất xuất
hiện trong ống khi hạ chìm được xác định dựa trên công thức từ công thức F.10
đến công thức F.16 có chứa các đại lượng không thứ nguyên, xem sơ đồ tính toán
mô tả trên hình F.6:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66







trong đó:
yo là độ cao
của phần ống nổi tự do trên mặt nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b là chiều dài đoạn ống chưa chứa nước;
h là độ sâu của ống đã chìm dưới nước

sb là ứng suất trong đoạn b;
son là ứng suất trong đoạn ống nổi.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8298: 2009: Công trình thủy lợi -
Chế tạo và lắp ráp thiết bị cơ khí, kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật.
[2] TCVN 2245 - 99: Hệ thống ISO về dung sai
và lắp ghép. Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 4395: 1986: Kiểm tra không phá hủy.
Kiểm tra mối hàn kim loại bằng tia rơnghen và gama
[5] TCVN 5400: 1991: Mối hàn. Yêu cầu chung
về lấy mẫu để thử cơ tính.
[6] TCVN 5401: 1991: Mối hàn. Phương pháp thử
uốn.
[7] TCVN 5402: 1991: Mối hàn. Phương pháp thử
uốn va đập.
[8] TCVN 5403: 1991: Mối hàn. Phương pháp thử
kéo.
[9] TCXD 165: 1988: Kiểm tra không phá hủy.
Kiểm tra chất lượng mối hàn ống thép bằng phương pháp siêu âm.
[10] Technical standards for gates and
penstocks - Hydraulic gate and penstock association - Xuất bản năm 1981.
[11] H.B. Kлингepт, A.X. Xoxapин, A.P.
Фeйшиcт: Cтaльныe тpyбoпpoводы гидpoэлekтpoтaнций - иэдaтeльcтвo “энpгия”
Mockвa – 1973.
[12] C.И. Лeвин: Пoдвoдны тpyбoпpoвoды -
Иэдaтeльcтвo “Heдpa” Mockвa - 1970.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Yêu cầu kỹ thuật chế tạo các đoạn ống và
đường ống
4 Vận chuyển đường ống
5 Thi công lắp ráp các đoạn ống và chi tiết
đường ống tại hiện trường thành ống xi phông hoàn chỉnh
6 Thi công hạ chìm đường ống
7 Kiểm tra và nghiệm thu
Phụ lục A (Tham khảo): Yêu cầu kỹ thuật hàn
ống xi phông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo): Hệ số mái dốc của hào
thi công
Phụ lục D (Tham khảo): Sơ đồ liên kết và chôn
lấp đường ống xi phông
Phụ lục E (Tham khảo): Neo giữ đường ống trên
mặt nước chờ hạ chìm
Phụ lục F (Tham khảo): Tính toán xác định
trạng thái ứng suất - biến dạng của đường ống
Thư mục tài liệu tham khảo