Chiều dài danh
nghĩa
|
Mức sai lệch cho
phép
|
Nhỏ hơn 1000
|
± 2
|
Từ 1000 đến 2000
|
+2
-3
|
Lớn hơn 2000
|
± 3
|
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kính hộp cách
nhiệt gắn kín có nhiều lớp không khí thì sai lệch được quy định theo các lớp
kính thành phần và sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
|
4.3.2. Chiều dày
Chiều dày của kính hộp cách nhiệt gắn kín là
tổng chiều dài của các tấm kính thành phần và lớp chất khí nằm giữa các tấm
kính.
Chiều dày của kính hộp cách nhiệt gắn kín và
sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chiều dày
danh nghĩa và mức sai lệch cho phép
Đơn vị tính bằng
milimét
Chiều dày danh
nghĩa
Sai lệch cho phép
Nhỏ hơn 17
± 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,5
Lớn hơn 22
± 2,0
CHÚ THÍCH: Đối với những loại kính hộp gắn
kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một lớp khí lớn hơn
hoặc bằng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có
liên quan.
4.4. Điểm sương
Điểm sương của kính hộp cách nhiệt gắn kín được
xác định theo 6.3 không được cao hơn – 35 oC.
4.5. Độ kín
Yêu cầu kỹ thuật về độ kín của các loại kính
hộp gắn kín cách nhiệt được chỉ ra ở Bảng 3.
Bảng 3 – Quy định về
loại và độ kín của kính hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Yêu cầu về độ kín
Loại I
KI
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 a)
Loại II
KII
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 b)
Loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 c)
4.6. Độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn chặn
nhiệt mặt trời
Các chỉ tiêu về độ cách nhiệt toàn phần, hệ
số ngăn chặn nhiệt mặt trời cho từng loại sản phẩm kính hộp được quy định trong
Bảng 4.
Bảng 4 – Loại và các
chỉ tiêu tương ứng về độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời cho
từng loại sản phẩm kính hộp
Loại
Ký hiệu
Độ cách nhiệt toàn
phần, 1/U, [K.m2/W]
Hệ số ngăn chặn
nhiệt mặt trời, 1-g
Kính hộp cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1
Không nhỏ hơn 0,25
-
Loại 2
R2
Không nhỏ hơn 0,31
Loại 3
R3-1
Không nhỏ hơn 0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn 0,43
Kính hộp ngăn chặn
nhiệt mặt trời
Loại 4
E4
Không nhỏ hơn 0,25
Không nhỏ hơn 0,35
Loại 5
E5
Không nhỏ hơn 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cách nhiệt toàn phần, 1/U, [K.m2/W]
trong tiêu chuẩn này được lấy theo giá trị của tia nhiệt vuông góc với bề mặt
của kính hộp, trong đó U là giá trị của độ truyền nhiệt toàn phần.
- Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời, 1-g được
xác định theo TCVN 7737 : 2007, trong đó g là tổng năng lượng mặt trời truyền
qua hay hệ số nhiệt mặt trời (total solar energy transmittance – solar factor).
5. Phương pháp thử
5.1. Kiểm tra khuyết
tật ngoại quan
5.1.1. Mẫu thử
Mẫu thử chính là sản phẩm kính hộp.
5.1.2. Cách tiến hành
Quan sát toàn bộ bề mặt sản phẩm kính hộp ở
khoảng cách 1 m với nguồn sáng ở gần kính đặt ở phía đối diện với người kiểm
tra.
5.1.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Kiểm tra kích
thước
5.2.1. Mẫu thử
Mẫu thử chính là sản phẩm kính hộp.
5.2.2. Đo chiều dài, rộng
Dùng thước cuộn bằng kim loại có chiều dài nhỏ
nhất là 1 m có độ chia tới 1 mm, đo chiều dài và chiều rộng của tấm kính tại
các vị trí dọc theo một đường thẳng song song với cạnh của tấm kính cách đều
mép của tấm kính một khoảng không lớn hơn 15 mm.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của ít
nhất ba lần đo, làm tròn số tới số thứ nhất sau dấu phẩy.
5.2.3. Đo chiều dày
Dùng thước đo chiều dày có độ chính xác tới
0,01 mm, các loại dụng cụ khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn để đo
chiều dày của kính hộp. Tiến hành đo quanh điểm giữa cạnh của sản phẩm, cách
mép kính hộp khoảng 10 mm.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của ít
nhất ba lần đo, làm tròn số tới số thứ hai sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Mẫu thử
Mẫu thử là sản phẩm kính hộp được chế tạo theo
công nghệ sản xuất kính hộp thành phẩm có kính thước như sau: (350 x 500 x d)
mm, trong đó: d là chiều dày của sản phẩm định thử.
Số lượng mẫu cho một lần thử là sáu mẫu.
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1. Bình hình hộp được làm từ đồng tấm
có hình dạng và kích thước như trong Hình 1.
5.3.2.2. Nhiệt kế đo được nhiệt độ từ +
30 oC đến – 70 oC, có vạch chia độ đến 1 oC
hoặc thiết bị có thể đo được nhiệt độ tương đương.
5.3.2.3. Tấm đồng A có kích thước (50 x
6 x 3) mm với bề mặt được làm nhẵn và đánh bóng để đảm bảo toàn bộ bề mặt mẫu
thử tiếp xúc với bề mặt của tấm đồng khi tiến hành thử nghiệm. Tấm đồng được hàn
ở vị trí trung tâm một mặt của bình thử như trong Hình 1.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng hộp b ~ 50 mm Chiều
dày tấm đồng A là t’ = 3 mm
Chiều cao hộp h ~ 150 mm Kích
thước tấm đồng A ~ 50 x 60 mm
Hình 1 – Mô tả thiết
bị đo điểm sương
5.3.3. Cách tiến hành
a) Mẫu thử (5.3.1) được tiến hành thử nghiệm sau
khi để ổn định tại nhiệt độ phòng thử nghiệm thời gian không ít hơn 24 h.
b) Lau sạch bề mặt mẫu bằng vải mỏng, mềm,
sạch.
c) Đổ vào bình dung môi hữu cơ sao cho mức
dung môi ngập tấm đồng A.
CHÚ THÍCH: Dung môi hữu cơ được lựa chọn là
các chất lỏng có nhiệt độ đóng rắn thấp hơn âm 35 oC như axeton,
etyl alcolhol…). Các chất lỏng này không có tác động gây hư hại cho kính hộp.
d) Làm ướt mặt A bằng dung môi hữu cơ (dung
môi đã được lựa chọn để cho vào bình thử) dán mẫu kính vào mặt ngoài của tấm
đồng A. Thả vào bình thử những miếng băng khô để làm lạnh từ từ dung môi tới
khi nhiệt độ trong bình đạt nhiệt độ mà ta mong muốn thử nghiệm. Thời gian giữ
mẫu ở nhiệt độ thử nghiệm phụ thuộc vào chiều dày của mẫu thử và được quy định
ở Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm
kính thành phần
mm
Thời gian thử
nghiệm
min
3
3
5
4
6
5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn hoặc bằng
10
10
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo nhiệt độ ổn định trong
thời gian thử nghiệm (chỉ được phép dao động trong mức âm 2 oC)
phải luôn bỏ thêm vào bình những miếng băng khô nhỏ.
e) Lấy mẫu ra khỏi vị trí dán mẫu, lau sạch
bề mặt mẫu, quan sát phía bên trong mẫu xem tình trạng đọng sương của mẫu bằng
đèn tụ sáng. Thời gian lấy mẫu ra và quan sát tiến hành trong 30 s.
f) Đánh giá kết quả thử nghiệm
Tại nhiệt độ thử nghiệm nếu mặt trong của tấm
kính tiếp xúc với bề mặt tấm đồng A không xuất hiện sương là đạt yêu cầu.
5.4. Phương pháp gia
tốc thử độ kín
5.4.1. Mẫu thử
Mẫu thử là mẫu kính hộp sau khi đã được sản
xuất từ hai tuần trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử là sáu mẫu.
5.4.2. Cách tiến hành
a) Phương pháp thử đối với loại I (theo quy
định trong Bảng 3).
Tiến hành thử theo 5.4.3 với thời gian là 7
ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 12 chu kỳ và cuối cùng là thử
điểm sương theo 5.3.
b) Phương pháp thử đối với loại II (theo quy
định trong Bảng 3)
Mẫu thử ở mục a) tiếp tục được thử theo 5.4.3
với thời gian là 7 ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 12 chu kỳ và cuối
cùng là thử điểm sương theo 5.3.
c) Phương pháp thử đối với loại III (theo quy
định trong Bảng 3).
Mẫu thử ở mục b) tiếp tục được thử theo 5.4.3
với thời gian là 28 ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 48 chu kỳ và
cuối cùng thử điểm sương theo 5.3.
5.4.3. Thử độ kín theo tác động của độ ẩm và
ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử được chỉ ra ở Hình 2 với các điều
kiện như sau:
a) Nhiệt độ ổn định: (55 ± 3) oC.
b) Độ ẩm ổn định: 95 %.
d) Đèn chiếu sáng tia cực tím ultraviolet FL 40
BL.
CHÚ THÍCH:
FL là đèn ống thẳng
40 hay 40s là công suất của đèn 40 W.
S là độ dày của bóng đèn.
BL là độ phát xạ chính của đèn gần vùng cực
tím (ánh sáng có bước sóng từ 315 nm đến 400 nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Cách bố trí
đèn chiếu sáng thử độ kín theo tác động của độ ẩm và ánh sáng
CHÚ THÍCH:
- Ghi lại chính xác nhiệt độ và độ ẩm khi
tiến hành thử nghiệm.
- Tiến hành thay đèn của thiết bị thử nghiệm
sau khi đã tiến hành thử nghiệm khoảng 5 150 h.
5.4.3.2. Cách tiến hành
Mẫu thử chuẩn bị theo 5.4.1 được lắp đặt vào
thiết bị và tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu của 5.4.2.
5.4.4. Thử độ kín theo tác động của chu kỳ
nhiệt
5.4.4.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.2. Cách tiến hành
Đưa mẫu đã được chuẩn bị theo 5.4.1 vào bình
thử nghiệm hay tủ khí hậu, hạ nhiệt độ từ nhiệt độ phòng xuống ( - 20 ± 3 ) oC
trong thời gian 1 h và lưu lại đó 1 h. Sau đó trong vòng 2 h nâng lại nhiệt độ tới
(50 ± 3) oC và lưu nhiệt độ này ở 1 h. Trong vòng 1 h hạ nhiệt độ
tới nhiệt độ phòng 23 oC. Quá trình này là một chu kỳ thử có thời
gian là 6 h. Quá trình thử được lặp lại cho tới khi đủ số chu kỳ yêu cầu.
5.4.5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
Sau khi tiến hành thử nghiệm theo 5.4.2 nếu
cả sáu mẫu có điểm sương không lớn hơn âm 30 oC thì mẫu thử đạt yêu
cầu đặt ra của 4.5.
Hình 3 – Mô tả chu kỳ
nhiệt
5.5. Xác định độ cách
nhiệt toàn phần
5.5.1. Độ cách nhiệt toàn phần của kính hộp
cách nhiệt,
1/U
Độ cách nhiệt toàn phần của kính hộp cách
nhiệt gắn kín (1/U), tính bằng [K.m2/W], không bao gồm phần kín quy
định theo Bảng 4 được tính theo công thức (1) kết quả được làm tròn số đến số
thứ hai sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
R là độ cách nhiệt của lớp không khí;
Re là độ cách nhiệt của tấm kính phía
ngoài (được hiểu là cabin hay phòng);
Ri là độ cách nhiệt tấm kính phía
trong.
CHÚ THÍCH: Phần kín được coi là phần biên của
kính hộp nơi khoảng rỗng thực ra là không tồn tại, đó là phần khung được gắn với
kính thành phần bằng keo dán.
5.5.1.1. Xác định độ cách nhiệt cả lớp không
khí,
R
Xác định độ cách nhiệt của lớp không khí, R,
tính bằng [K.m2/W], theo công thức có liên quan tới chiều dày của
kính hộp và độ bức xạ nhiệt của kính thành phần.
a) Trường hợp khoảng trống của kính hộp có
chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm thì R được tính như sau:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
s là chiều dày của lớp chất khí trong kính
hộp, tính bằng milimét (mm) (s là chiều dày của kính hộp đo theo 5.2.3
trừ đi chiều dày danh nghĩa của tấm kính thành phần);
ε1; ε2 là hệ số bức xạ của
tấm kính thứ nhất và thứ hai tới lớp chất khí nằm giữa kính;
d là tổng chiều dày danh nghĩa của tấm kính
thành phần, tính bằng milimét (mm).
CHÚ THÍCH:
* Hiệu chỉnh hệ số bức xạ ε1, ε2
của bề mặt kính tới lớp chất khí được tính theo 5.2 của JIS R 3107 : 1998, đo
bức xạ vuông góc với bề mặt kính tấm theo Điều 7 của JIS R 3106 : 1998;
* Đối với kính nổi, kính cán vân hoa, kính
kéo, kính màu hấp thụ nhiệt thì ε1 = ε2 = 0,837 và εs
= 0,72.
* Đối với kính hộp có hai lớp chất khí thì R
[K.m2/W] được tính theo công thức sau:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
trong đó:
se, si là chiều dày của
các lớp chất khí của kính hộp, tính bằng milimét, được đo theo 5.6.2 trừ đi tổng
chiều dày danh nghĩa của lớp kính thành phần rồi chia thành se, si
theo tỷ lệ tương ứng với chiều dày danh nghĩa của các lớp khí);
εe1, εe2, εi1;
εi2 là hệ số bức xạ của kính tấm tới các lớp chất khí của kính hộp
(tính tương tự như trong trường hợp có 1 lớp chất khí).
b) Trường hợp khoảng trống của kính hộp có chiều
dày danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 12 mm với kính hộp có một lớp chất khí thì
công thức tính R (công thức 2) phải thay số hạng đầu tiên với độ dẫn nhiệt được
tính theo 4.3 và 5.3 của JIS R 3107 : 1998 như sau:
* Độ truyền nhiệt Ug, tính bằng [W/m2.K],
của lớp chất khí khi có chiều dày s được tính bằng công thức:
Ug = (4)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ dẫn nhiệt của
lớp chất khí chứa trong kính hộp, tính bằng [W/m2.K];
Dl là hệ số đối lưu của chất khí trong
kính hộp;
Nếu Nu ≤ 1 thì Dl = 1;
Nếu Nu > 1 thì Dl =
Nu;
* Tính chuẩn số Nusselt: Nu
Nu = A. (Gr.
Pr)n (5)
trong đó:
Nếu Nu ≤ 1 thì tính toán có thể bỏ
qua;
A, n là giá trị của góc nghiêng và hướng của
nhiệt truyền tới khoảng không chứa chất khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong trường hợp khoảng chứa chất khí nằm
ngang và hướng của nhiệt truyền tới theo phương thẳng đứng từ dưới lên thì A =
0,16; n = 0,28.
* Trong trường hợp khoảng chứa chất khí nằm
xiên một góc 45 o (so với phương truyền nhiệt tới) và hướng của
nhiệt truyền tới từ dưới lên thì A = 0,10; n = 0,31.
Đặc biệt lượng nhiệt truyền tới khoảng trống chứa
chất khí có hướng đi từ trên xuống dưới thì thay Nu = 1.
Gr là chuẩn số Grashoff được tính
toán như sau:
Gr = (6)
Pr là chuẩn số Prandtl được tính
như sau:
Pr = (7)
trong hai công thức trên (6) và (7) thì:
ΔT là chênh lệch nhiệt độ hai bề mặt của
khoảng không chứa chất khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ là độ nhớt động học của chất khí, tính bằng
[N.s/m2 = kg/(m.s)];
C là nhiệt dung riêng của chất khí, tính bằng
[J/kg.K];
T’m là nhiệt độ trung bình của
khoảng trống chứa chất khí (K).
Những giá trị của các thông số này được chỉ
ra ở Bảng 6.
Bảng 6 – Thông số của
các chất khí để tính toán
Chất khí
Nhiệt độ θ
(oC)
Tỷ trọng ρ
(kg/m3)
Độ nhớt động học µ 10-5
kg/m.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt dung riêng C
103 J/(kg.K)
Không khí
-10
1,326
1,661
2,336
1,008
0
1,277
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,416
+ 10
1,232
1,761
2,496
+ 20
1,189
1,811
2,576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 10
1,892
2,038
1,584
0,519
0
1,762
2,101
1,634
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,699
2,164
1,684
+ 20
1,640
2,228
1,734
SF6
- 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,383
1,119
0,614
0
6,602
1,421
1,197
+ 10
6,360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,275
+ 20
6,118
1,497
1,354
Krypton
- 10
3,832
2,260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,245
0
3,690
2,330
0,870
+ 10
3,560
2,400
0,900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,430
2,470
0,926
5.5.1.2. Xác định Re và Ri
Re và Ri được tính bằng
công thức sau:
Re = (8)
Ri = (9)
trong đó: ε1 và ε2 là
hệ số phát xạ của tấm kính phía ngoài và tấm kính phía trong (phòng hoặc cabin)
tới lớp không khí nằm giữa kính hộp.
Thay giá trị R từ công thức (2) với Re
và Ri từ công thức (8) và (9) vào công thức (1) ta xác định được giá
trị hệ số cách nhiệt toàn phần của kính hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời của kính hộp được
tính theo công thức sau
E = 1- g (10)
trong đó: g là tổng năng lượng mặt trời
truyền qua kính được xác định theo 4.4.3 của TCVN 7737 : 2007.
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có đầy đủ các thông
tin như sau:
- Tên và loại mẫu;
- Tên cơ quan gửi mẫu;
- Các chỉ tiêu đã tiến hành thử nghiệm và kết
quả thử nghiệm bao gồm những chỉ tiêu như sau: khuyết tật ngoại quan, kích
thước và sai lệch kích thước, điểm sương, độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn
chặn nhiệt mặt trời, độ kín của lớp gắn;
- Ngày và người tiến hành thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
7.1. Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính hộp được ghi nhãn với nội
dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên và loại sản phẩm;
- Kích thước và số lượng sản phẩm trên một
đơn vị bao gói:
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.2. Bao gói
Kính hộp cách nhiệt gắn kín được đóng gói
trong các kiện chuyên dùng theo từng loại có cùng kích thước, có cùng vật liệu
mềm đệm lót, trên các kiện kính phải có dấu hiệu cẩn thận đề phòng dễ vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính hộp cách nhiệt gắn kín được bảo quản nơi
khô ráo có mái che.
7.4. Vận chuyển
Kính hộp cách nhiệt gắn kín đã được đóng kiện
được vận chuyển bằng những phương tiện vận chuyển chuyên dụng sắp xếp chặt chẽ và
có gông đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.