TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8260:2009
KÍNH
XÂY DỰNG - KÍNH HỘP GẮN KÍN CÁCH NHIỆT
Glass in building –
Sealed insulating glass
Lời nói đầu
TCVN 8260 : 2009 được xây dựng dựa
trên cơ sở JIS R 3209 : 1998 Sealed insulating glass.
TCVN 8260 : 2009 do Viện Vật liệu Xây
dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KÍNH XÂY DỰNG - KÍNH
HỘP GẮN KÍN CÁCH NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm kính
hộp gắn kín cách nhiệt sử dụng trong lĩnh vực xây dựng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7737 : 2007, Kính xây dựng – Phương pháp
xác định độ xuyên quang, độ phản quang, tổng năng lượng bức xạ nhiệt mặt trời truyền
qua và độ xuyên bức xạ tử ngoại;
JIS R 3106 : 1998, Testing method on
transmittance, reflectance and emittance of flat glasses and evaluation of
solar heat gain coefficient (Phương pháp xác định độ xuyên quang, độ phản
xạ, độ bức xạ của kính tấm và đánh giá hệ số khuếch đại nhiệt mặt trời);
JIS R 3107 : 1998, Evaluation on thermal resistance
of flat glasses and thermal transmittance of glazing (Đánh giá hệ số cách
nhiệt và hệ số truyền nhiệt của kính tấm).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những sản phẩm kính được sản xuất bằng cách
gắn kín, song song hai hay nhiều tấm kính với nhau tạo thành khoảng trống kín
giữa các tấm kính. Khoảng trống này chứa không khí khô (hoặc các loại chất khí
khác) có áp suất tương đương với áp suất không khí.
3.2. Điểm sương (dew point)
Nhiệt độ tại đó hơi nước bắt đầu ngưng tụ thành
sương trên mặt bên trong của kính hộp.
3.3. Độ truyền nhiệt toàn phần (overall heat
transfer), U
Khả năng truyền nhiệt từ mặt này tới mặt kia của
kính hộp khi kính hộp được đặt trong môi trường chênh lệch nhiệt độ [W/K.m2].
3.4. Độ cách nhiệt toàn phần (overall heat
transfer resistance), 1/U
Giá trị nghịch đảo của độ truyền nhiệt toàn
phần [K.m2/W].
3.5. Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời (solar heat removal coefficient),
1-g
Khả năng ngăn chặn nhiệt mặt trời truyền qua
kính hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ ngăn chặn sự thẩm thấu của độ ẩm không
khí bên ngoài qua phần vật liệu gắn kết các tấm kính vào khoảng trống của sản
phẩm kính hộp.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Chất lượng kính được sử dụng để sản xuất
kính hộp gắn kín cách nhiệt
Kính được sử dụng để chế tạo kính hộp phải
phù hợp với yêu cầu sử dụng và phải đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn hiện
hành.
VÍ DỤ: Khi sử dụng kính dán an toàn thì loại
kính dán sử dụng phải đạt TCVN 7364-1÷6 : 2004.
4.2. Khuyết tật ngoại quan
Kính hộp gắn kín cách nhiệt khi thử theo 6.1
không được phép có vết bẩn, vết ố khác màu, nhựa dán…ở trên bề mặt của sản phẩm.
4.3. Kích thước và sai lệch kích thước cho
phép
4.3.1. Chiều dài cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Chiều dài
danh nghĩa của cạnh và mức sai lệch cho phép
Đơn vị tính bằng
milimét
Chiều dài danh
nghĩa
Mức sai lệch cho
phép
Nhỏ hơn 1000
± 2
Từ 1000 đến 2000
+2
-3
Lớn hơn 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kính hộp cách
nhiệt gắn kín có nhiều lớp không khí thì sai lệch được quy định theo các lớp
kính thành phần và sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
4.3.2. Chiều dày
Chiều dày của kính hộp cách nhiệt gắn kín là
tổng chiều dài của các tấm kính thành phần và lớp chất khí nằm giữa các tấm
kính.
Chiều dày của kính hộp cách nhiệt gắn kín và
sai lệch cho phép được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chiều dày
danh nghĩa và mức sai lệch cho phép
Đơn vị tính bằng
milimét
Chiều dày danh
nghĩa
Sai lệch cho phép
Nhỏ hơn 17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 17 đến 22
± 1,5
Lớn hơn 22
± 2,0
CHÚ THÍCH: Đối với những loại kính hộp gắn
kín cách nhiệt có hai hoặc nhiều lớp khí và chiều dày của một lớp khí lớn hơn
hoặc bằng 15 mm thì sai lệch chiều dày sẽ được thỏa thuận giữa các bên có
liên quan.
4.4. Điểm sương
Điểm sương của kính hộp cách nhiệt gắn kín được
xác định theo 6.3 không được cao hơn – 35 oC.
4.5. Độ kín
Yêu cầu kỹ thuật về độ kín của các loại kính
hộp gắn kín cách nhiệt được chỉ ra ở Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Ký hiệu
Yêu cầu về độ kín
Loại I
KI
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 a)
Loại II
KII
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIII
Điểm sương không
cao hơn -30 oC khi thử theo 5.4.2 c)
4.6. Độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn chặn
nhiệt mặt trời
Các chỉ tiêu về độ cách nhiệt toàn phần, hệ
số ngăn chặn nhiệt mặt trời cho từng loại sản phẩm kính hộp được quy định trong
Bảng 4.
Bảng 4 – Loại và các
chỉ tiêu tương ứng về độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời cho
từng loại sản phẩm kính hộp
Loại
Ký hiệu
Độ cách nhiệt toàn
phần, 1/U, [K.m2/W]
Hệ số ngăn chặn
nhiệt mặt trời, 1-g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
R1
Không nhỏ hơn 0,25
-
Loại 2
R2
Không nhỏ hơn 0,31
Loại 3
R3-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3-2
Không nhỏ hơn 0,43
Kính hộp ngăn chặn
nhiệt mặt trời
Loại 4
E4
Không nhỏ hơn 0,25
Không nhỏ hơn 0,35
Loại 5
E5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Độ cách nhiệt toàn phần, 1/U, [K.m2/W]
trong tiêu chuẩn này được lấy theo giá trị của tia nhiệt vuông góc với bề mặt
của kính hộp, trong đó U là giá trị của độ truyền nhiệt toàn phần.
- Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời, 1-g được
xác định theo TCVN 7737 : 2007, trong đó g là tổng năng lượng mặt trời truyền
qua hay hệ số nhiệt mặt trời (total solar energy transmittance – solar factor).
5. Phương pháp thử
5.1. Kiểm tra khuyết
tật ngoại quan
5.1.1. Mẫu thử
Mẫu thử chính là sản phẩm kính hộp.
5.1.2. Cách tiến hành
Quan sát toàn bộ bề mặt sản phẩm kính hộp ở
khoảng cách 1 m với nguồn sáng ở gần kính đặt ở phía đối diện với người kiểm
tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có vết bẩn hoặc vết ố khác màu, dính
nhựa… ở trên bề mặt của sản phẩm kính hộp.
5.2. Kiểm tra kích
thước
5.2.1. Mẫu thử
Mẫu thử chính là sản phẩm kính hộp.
5.2.2. Đo chiều dài, rộng
Dùng thước cuộn bằng kim loại có chiều dài nhỏ
nhất là 1 m có độ chia tới 1 mm, đo chiều dài và chiều rộng của tấm kính tại
các vị trí dọc theo một đường thẳng song song với cạnh của tấm kính cách đều
mép của tấm kính một khoảng không lớn hơn 15 mm.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của ít
nhất ba lần đo, làm tròn số tới số thứ nhất sau dấu phẩy.
5.2.3. Đo chiều dày
Dùng thước đo chiều dày có độ chính xác tới
0,01 mm, các loại dụng cụ khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn để đo
chiều dày của kính hộp. Tiến hành đo quanh điểm giữa cạnh của sản phẩm, cách
mép kính hộp khoảng 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Đo điểm sương
5.3.1. Mẫu thử
Mẫu thử là sản phẩm kính hộp được chế tạo theo
công nghệ sản xuất kính hộp thành phẩm có kính thước như sau: (350 x 500 x d)
mm, trong đó: d là chiều dày của sản phẩm định thử.
Số lượng mẫu cho một lần thử là sáu mẫu.
5.3.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3.2.1. Bình hình hộp được làm từ đồng tấm
có hình dạng và kích thước như trong Hình 1.
5.3.2.2. Nhiệt kế đo được nhiệt độ từ +
30 oC đến – 70 oC, có vạch chia độ đến 1 oC
hoặc thiết bị có thể đo được nhiệt độ tương đương.
5.3.2.3. Tấm đồng A có kích thước (50 x
6 x 3) mm với bề mặt được làm nhẵn và đánh bóng để đảm bảo toàn bộ bề mặt mẫu
thử tiếp xúc với bề mặt của tấm đồng khi tiến hành thử nghiệm. Tấm đồng được hàn
ở vị trí trung tâm một mặt của bình thử như trong Hình 1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài hộp a ~ 100 mm Chiều
dày hộp t = 3 mm
Chiều rộng hộp b ~ 50 mm Chiều
dày tấm đồng A là t’ = 3 mm
Chiều cao hộp h ~ 150 mm Kích
thước tấm đồng A ~ 50 x 60 mm
Hình 1 – Mô tả thiết
bị đo điểm sương
5.3.3. Cách tiến hành
a) Mẫu thử (5.3.1) được tiến hành thử nghiệm sau
khi để ổn định tại nhiệt độ phòng thử nghiệm thời gian không ít hơn 24 h.
b) Lau sạch bề mặt mẫu bằng vải mỏng, mềm,
sạch.
c) Đổ vào bình dung môi hữu cơ sao cho mức
dung môi ngập tấm đồng A.
CHÚ THÍCH: Dung môi hữu cơ được lựa chọn là
các chất lỏng có nhiệt độ đóng rắn thấp hơn âm 35 oC như axeton,
etyl alcolhol…). Các chất lỏng này không có tác động gây hư hại cho kính hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 – Thời gian
quy định tiến hành thử
Chiều dày của tấm
kính thành phần
mm
Thời gian thử
nghiệm
min
3
3
5
4
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Lớn hơn hoặc bằng
10
10
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo nhiệt độ ổn định trong
thời gian thử nghiệm (chỉ được phép dao động trong mức âm 2 oC)
phải luôn bỏ thêm vào bình những miếng băng khô nhỏ.
e) Lấy mẫu ra khỏi vị trí dán mẫu, lau sạch
bề mặt mẫu, quan sát phía bên trong mẫu xem tình trạng đọng sương của mẫu bằng
đèn tụ sáng. Thời gian lấy mẫu ra và quan sát tiến hành trong 30 s.
f) Đánh giá kết quả thử nghiệm
Tại nhiệt độ thử nghiệm nếu mặt trong của tấm
kính tiếp xúc với bề mặt tấm đồng A không xuất hiện sương là đạt yêu cầu.
5.4. Phương pháp gia
tốc thử độ kín
5.4.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử là mẫu kính hộp đã tiến hành xác định
điểm sương theo 5.3 và đạt yêu cầu của 4.4.
Số lượng mẫu thử là sáu mẫu.
5.4.2. Cách tiến hành
a) Phương pháp thử đối với loại I (theo quy
định trong Bảng 3).
Tiến hành thử theo 5.4.3 với thời gian là 7
ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 12 chu kỳ và cuối cùng là thử
điểm sương theo 5.3.
b) Phương pháp thử đối với loại II (theo quy
định trong Bảng 3)
Mẫu thử ở mục a) tiếp tục được thử theo 5.4.3
với thời gian là 7 ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 12 chu kỳ và cuối
cùng là thử điểm sương theo 5.3.
c) Phương pháp thử đối với loại III (theo quy
định trong Bảng 3).
Mẫu thử ở mục b) tiếp tục được thử theo 5.4.3
với thời gian là 28 ngày, tiếp đó thử theo 5.4.4 với thời gian là 48 chu kỳ và
cuối cùng thử điểm sương theo 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị thử được chỉ ra ở Hình 2 với các điều
kiện như sau:
a) Nhiệt độ ổn định: (55 ± 3) oC.
b) Độ ẩm ổn định: 95 %.
d) Đèn chiếu sáng tia cực tím ultraviolet FL 40
BL.
CHÚ THÍCH:
FL là đèn ống thẳng
40 hay 40s là công suất của đèn 40 W.
S là độ dày của bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng
milimét

Hình 2 – Cách bố trí
đèn chiếu sáng thử độ kín theo tác động của độ ẩm và ánh sáng
CHÚ THÍCH:
- Ghi lại chính xác nhiệt độ và độ ẩm khi
tiến hành thử nghiệm.
- Tiến hành thay đèn của thiết bị thử nghiệm
sau khi đã tiến hành thử nghiệm khoảng 5 150 h.
5.4.3.2. Cách tiến hành
Mẫu thử chuẩn bị theo 5.4.1 được lắp đặt vào
thiết bị và tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu của 5.4.2.
5.4.4. Thử độ kín theo tác động của chu kỳ
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử là một bình kín hay tủ khí hậu.
5.4.4.2. Cách tiến hành
Đưa mẫu đã được chuẩn bị theo 5.4.1 vào bình
thử nghiệm hay tủ khí hậu, hạ nhiệt độ từ nhiệt độ phòng xuống ( - 20 ± 3 ) oC
trong thời gian 1 h và lưu lại đó 1 h. Sau đó trong vòng 2 h nâng lại nhiệt độ tới
(50 ± 3) oC và lưu nhiệt độ này ở 1 h. Trong vòng 1 h hạ nhiệt độ
tới nhiệt độ phòng 23 oC. Quá trình này là một chu kỳ thử có thời
gian là 6 h. Quá trình thử được lặp lại cho tới khi đủ số chu kỳ yêu cầu.
5.4.5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
Sau khi tiến hành thử nghiệm theo 5.4.2 nếu
cả sáu mẫu có điểm sương không lớn hơn âm 30 oC thì mẫu thử đạt yêu
cầu đặt ra của 4.5.

Hình 3 – Mô tả chu kỳ
nhiệt
5.5. Xác định độ cách
nhiệt toàn phần
5.5.1. Độ cách nhiệt toàn phần của kính hộp
cách nhiệt,
1/U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= Re + R + Ri (1)
trong đó:
R là độ cách nhiệt của lớp không khí;
Re là độ cách nhiệt của tấm kính phía
ngoài (được hiểu là cabin hay phòng);
Ri là độ cách nhiệt tấm kính phía
trong.
CHÚ THÍCH: Phần kín được coi là phần biên của
kính hộp nơi khoảng rỗng thực ra là không tồn tại, đó là phần khung được gắn với
kính thành phần bằng keo dán.
5.5.1.1. Xác định độ cách nhiệt cả lớp không
khí,
R
Xác định độ cách nhiệt của lớp không khí, R,
tính bằng [K.m2/W], theo công thức có liên quan tới chiều dày của
kính hộp và độ bức xạ nhiệt của kính thành phần.
a) Trường hợp khoảng trống của kính hộp có
chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm thì R được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
s là chiều dày của lớp chất khí trong kính
hộp, tính bằng milimét (mm) (s là chiều dày của kính hộp đo theo 5.2.3
trừ đi chiều dày danh nghĩa của tấm kính thành phần);
ε1; ε2 là hệ số bức xạ của
tấm kính thứ nhất và thứ hai tới lớp chất khí nằm giữa kính;
d là tổng chiều dày danh nghĩa của tấm kính
thành phần, tính bằng milimét (mm).
CHÚ THÍCH:
* Hiệu chỉnh hệ số bức xạ ε1, ε2
của bề mặt kính tới lớp chất khí được tính theo 5.2 của JIS R 3107 : 1998, đo
bức xạ vuông góc với bề mặt kính tấm theo Điều 7 của JIS R 3106 : 1998;
* Đối với kính nổi, kính cán vân hoa, kính
kéo, kính màu hấp thụ nhiệt thì ε1 = ε2 = 0,837 và εs
= 0,72.
* Đối với kính hộp có hai lớp chất khí thì R
[K.m2/W] được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

và 
trong đó:
se, si là chiều dày của
các lớp chất khí của kính hộp, tính bằng milimét, được đo theo 5.6.2 trừ đi tổng
chiều dày danh nghĩa của lớp kính thành phần rồi chia thành se, si
theo tỷ lệ tương ứng với chiều dày danh nghĩa của các lớp khí);
εe1, εe2, εi1;
εi2 là hệ số bức xạ của kính tấm tới các lớp chất khí của kính hộp
(tính tương tự như trong trường hợp có 1 lớp chất khí).
b) Trường hợp khoảng trống của kính hộp có chiều
dày danh nghĩa lớn hơn hoặc bằng 12 mm với kính hộp có một lớp chất khí thì
công thức tính R (công thức 2) phải thay số hạng đầu tiên với độ dẫn nhiệt được
tính theo 4.3 và 5.3 của JIS R 3107 : 1998 như sau:
* Độ truyền nhiệt Ug, tính bằng [W/m2.K],
của lớp chất khí khi có chiều dày s được tính bằng công thức:
Ug =
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s là chiều dày của lớp chất khí trong kính
hộp, tính bằng mét (m);
là độ dẫn nhiệt của
lớp chất khí chứa trong kính hộp, tính bằng [W/m2.K];
Dl là hệ số đối lưu của chất khí trong
kính hộp;
Nếu Nu ≤ 1 thì Dl = 1;
Nếu Nu > 1 thì Dl =
Nu;
* Tính chuẩn số Nusselt: Nu
Nu = A. (Gr.
Pr)n (5)
trong đó:
Nếu Nu ≤ 1 thì tính toán có thể bỏ
qua;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong trường hợp khoảng chứa chất khí thẳng
đứng và hướng của nhiệt truyền tới theo phương nằm ngang thì A = 0,033; n =
0,38
* Trong trường hợp khoảng chứa chất khí nằm
ngang và hướng của nhiệt truyền tới theo phương thẳng đứng từ dưới lên thì A =
0,16; n = 0,28.
* Trong trường hợp khoảng chứa chất khí nằm
xiên một góc 45 o (so với phương truyền nhiệt tới) và hướng của
nhiệt truyền tới từ dưới lên thì A = 0,10; n = 0,31.
Đặc biệt lượng nhiệt truyền tới khoảng trống chứa
chất khí có hướng đi từ trên xuống dưới thì thay Nu = 1.
Gr là chuẩn số Grashoff được tính
toán như sau:
Gr =
(6)
Pr là chuẩn số Prandtl được tính
như sau:
Pr =
(7)
trong hai công thức trên (6) và (7) thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ρ là tỷ trọng của chất khí, tính bằng kg/m3;
µ là độ nhớt động học của chất khí, tính bằng
[N.s/m2 = kg/(m.s)];
C là nhiệt dung riêng của chất khí, tính bằng
[J/kg.K];
T’m là nhiệt độ trung bình của
khoảng trống chứa chất khí (K).
Những giá trị của các thông số này được chỉ
ra ở Bảng 6.
Bảng 6 – Thông số của
các chất khí để tính toán
Chất khí
Nhiệt độ θ
(oC)
Tỷ trọng ρ
(kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn nhiệt λ 10-2
W/m2.K
Nhiệt dung riêng C
103 J/(kg.K)
Không khí
-10
1,326
1,661
2,336
1,008
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,711
2,416
+ 10
1,232
1,761
2,496
+ 20
1,189
1,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Argon
- 10
1,892
2,038
1,584
0,519
0
1,762
2,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10
1,699
2,164
1,684
+ 20
1,640
2,228
1,734
SF6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,844
1,383
1,119
0,614
0
6,602
1,421
1,197
+ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,459
1,275
+ 20
6,118
1,497
1,354
Krypton
- 10
3,832
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,842
0,245
0
3,690
2,330
0,870
+ 10
3,560
2,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 10
3,430
2,470
0,926
5.5.1.2. Xác định Re và Ri
Re và Ri được tính bằng
công thức sau:
Re =
(8)
Ri =
(9)
trong đó: ε1 và ε2 là
hệ số phát xạ của tấm kính phía ngoài và tấm kính phía trong (phòng hoặc cabin)
tới lớp không khí nằm giữa kính hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Xác định hệ số ngăn chặn nhiệt mặt
trời của kính hộp
Hệ số ngăn chặn nhiệt mặt trời của kính hộp được
tính theo công thức sau
E = 1- g (10)
trong đó: g là tổng năng lượng mặt trời
truyền qua kính được xác định theo 4.4.3 của TCVN 7737 : 2007.
6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có đầy đủ các thông
tin như sau:
- Tên và loại mẫu;
- Tên cơ quan gửi mẫu;
- Các chỉ tiêu đã tiến hành thử nghiệm và kết
quả thử nghiệm bao gồm những chỉ tiêu như sau: khuyết tật ngoại quan, kích
thước và sai lệch kích thước, điểm sương, độ cách nhiệt toàn phần, hệ số ngăn
chặn nhiệt mặt trời, độ kín của lớp gắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
7. Ghi nhãn, bao gói,
bảo quản và vận chuyển
7.1. Ghi nhãn
Trên mỗi kiện kính hộp được ghi nhãn với nội
dung như sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên và loại sản phẩm;
- Kích thước và số lượng sản phẩm trên một
đơn vị bao gói:
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
7.2. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Bảo quản
Kính hộp cách nhiệt gắn kín được bảo quản nơi
khô ráo có mái che.
7.4. Vận chuyển
Kính hộp cách nhiệt gắn kín đã được đóng kiện
được vận chuyển bằng những phương tiện vận chuyển chuyên dụng sắp xếp chặt chẽ và
có gông đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.