TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8261
: 2009
KÍNH
XÂY DỰNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ - XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT BỀ MẶT VÀ ỨNG SUẤT CẠNH CỦA KÍNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG ĐÀN HỒI KHÔNG PHÁ HUỶ SẢN PHẨM
Glass in building –
Test method for non-destructive photoelastic measurement of surface and edge
stresses in flat glass
Lời nói đầu
TCVN 8261 : 2009 được xây dựng dựa
trên cơ sở ASTM C1279-05
Standard Test Method for Non-Destructive
Photoelastic Measurement of edge and surface stresses in Annealed, Heat-
Strenghened and Fully Tempered Flat Glass.
TCVN 8261 : 2009 do Viện Vật liệu Xây
dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glass in building –
Test method for non-destructive photoelastic measurement of surface and edge
stresses in flat glass
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo ứng suất
bề mặt và ứng suất cạnh của kính tôi nhiệt, kính bán tôi và kính ủ bằng phương
pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm.
Phương pháp này không áp dụng cho các loại
kính được tôi bằng hóa chất.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ASTM C 770 : 2003, Standard Test Method for
Measurement of Glass Stress - Optical Coefficient (Tiêu chuẩn phương pháp đo
hệ số ứng suất quang học của thủy tinh).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ,
định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm phân cực được đặt giữa mẫu thử và thị
kính.
3.2. Kính phân cực (polarizer)
Bộ phận quang học có tác dụng truyền dao động
ánh sáng theo một hướng trên một mặt phẳng xác định, được đặt ở vị trí giữa
nguồn sáng và mẫu thử.
3.3. Tấm bù chậm (retardation compensator)
Bộ phận của hệ quang học dùng để định lượng
độ chậm quang học được tạo ra bởi vật liệu trong suốt lưỡng chiết. Tấm bù chậm
được đặt giữa mẫu thử và kính phân tích. Có thể thay đổi các loại tấm bù cho
phù hợp với việc định lượng độ chậm quang học.
4. Nguyên lý của
phương pháp đo
4.1. Có hai phương pháp đo ứng suất được quy định
trong tiêu chuẩn này.
4.1.1. Đo ứng suất bề mặt của kính bằng cách sử
dụng chùm tia sáng gần như song song với bề mặt mẫu đo.
4.1.2. Đo ứng suất cạnh của kính bằng cách sử dụng chùm
tia sáng vuông góc với bề mặt mẫu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Mô tả cấu tạo,
nguyên lý hoạt động của thiết bị
5.1. Sơ đồ nguyên lý
hoạt động của thiết bị đo ứng suất bề mặt của kính
5.1.1. Nguyên lý hoạt động của thiết bị được chỉ ra
ở Hình 1.

CHÚ DẪN:
P là kính phân cực
A là kính phân tích
Wc là tấm bù chậm
E là thấu kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là khoảng cách giữa điểm vào và điểm ra
theo đường truyền tia sáng.
Hình 1- Sơ đồ nguyên
lý thiết bị đo ứng suất bề mặt
5.1.2. Tia sáng từ nguồn sáng laze đi qua bộ phận
phân cực tới lăng kính và tới bề mặt của mẫu thử. Lăng kính có tác dụng chỉ cho
phép ánh sáng truyền qua một lớp mỏng trên bề mặt của mẫu.
Tia sáng tới tạo với pháp tuyến của mặt phẳng
mẫu một góc nghiêng ic. Tấm bù chậm Wc được đặt trên
đường đi của tia sáng.
Kính phân tích A được đặt giữa thị kính E và
và tấm bù chậm Wc cho phép quan sát đường đi của tia sáng dưới dạng
vân giao thoa của sóng ánh sáng có độ chậm R được tính theo công thức sau:
R = Rc + Rs
(1)
trong đó:
Rs là độ chậm tương đối, tỷ lệ thuận
với ứng suất bề mặt của mẫu (S) và khoảng cách (t) theo công thức sau:
Rs = C.S.t = C.S.a.x (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là hằng số quang ứng suất ví dụ đối với kính
nổi thỡ C bằng 2,55 đến 2,65 Brewster, hằng số này có thể xác định theo ASTM C
770;
S là ứng suất bề mặt theo hướng vuông góc với
khoảng cách t;
t là khoảng cách giữa điểm vào và điểm ra
theo đường truyền tia sáng (Hình 1);
a là hệ số hình học (phụ thuộc vào thiết kế
lăng kính) a= t/x. Hằng số này được xác định bởi nhà sản xuất.
5.1.3. Rc là giá trị độ chậm theo tấm
bù. Giá trị độ chậm này dao động theo chiều dài y và được tính theo công thức
sau:
Rc = b.y (3)
trong đó: b là hằng số được xác định bởi nhà
sản xuất tấm bù.
Khi quan sát qua thị kính người ta sẽ nhận
được tổng số độ chậm R
R= Rs + Rc
= C.S.a.x + b.y (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất đo được tỷ lệ thuận với tg của góc q. Để tiến hành đo góc q người ta sử dụng máy đo góc gắn với
thiết bị đo (Hình 2).
(5)
Và: Ứng suất =
(6)
trong đó:
K là hằng số được xác định bởi nhà sản xuất
thiết bị đo.

Hình 2 - Đường vân
giao thoa quan sát được qua thị kính
5.2. Sơ đồ nguyên lý
hoạt động của thiết bị đo ứng suất cạnh
Đo ứng suất cạnh của kính được thực hiện với
thiết bị phân cực có tấm bù chậm. Nguyên lý thiết bị đo được chỉ ra ở Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Nguyên lý
thiết bị đo ứng suất cạnh của kính
Góc giữa kính phân cực và cạnh của mẫu phải
đặt ở 450 (Hình 3.a).
Kính phân tích phải đặt ở vị trí vuông góc
với kính phân cực.
Độ phóng đại phải đạt ít nhất là 20 lần để có
thể nhận biết rõ đường chữ thập trong thiết bị và những đường vân sọc xuất hiện
gần cạnh mẫu thử khi quan sát. Những đường vân này được chia cách nhau 0,01 mm
hoặc nhỏ hơn. Kết quả thể hiện trên tấm nêm bù nhỏ nhất là 5 nm. Tấm nêm bù
được sản xuất có chiều dài bước sóng là 565 nm chia thành từng 1 nm trên vòng
tròn xoay được.
6. Mẫu thử
6.1. Đo ứng suất bề mặt
Mẫu thử có số điểm cần thiết phải đo được quy
định trong tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm tương ứng.
6.2. Đo ứng suất cạnh
Mẫu thử có điểm đo được quy định lân cận
quanh điểm giữa của mỗi cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để loại bỏ các ảnh hưởng của nhiệt độ và môi
trường xung quanh mẫu thử phải được để ổn định trong môi trường chuẩn bị tiến
hành thử nghiệm ít nhất 6 h trước khi đo.
8. Cách tiến hành
8.1. Đo ứng suất bề
mặt
Thiết bị được sử dụng trong tiêu chuẩn là
những thiết bị có nguyên lý đo phù hợp với nguyên lý được chỉ ra ở 4.1.
8.1.1. Xác định mặt đo ứng suất bề mặt của
mẫu kính nổi
Mặt được tiến hành đo ứng suất của mẫu được xác
định bằng tia cực tím của thiết bị Strainoptic UV STI-4. Khi tiến hành xác định
bề mặt của mẫu đo thì thiết bị được đặt nghiêng trên hai mặt của kính, sau khi
quan sát mặt nào có tiếp xúc với thiếc là mặt cần tiến hành đo ứng lực. Mặt có
tiếp xúc với thiếc khi quan sát dưới đèn UV STI-4 sẽ thấy ánh mờ hơn mặt không tiếp
xúc với thiếc.
Có hai cách kiểm tra. Kiểm tra ngay trên mặt kính
và kiểm tra trên mặt kính đối diện (Hình 4 và Hình 5).

CHÚ THÍCH: Để có kết quả kiểm tra tốt nhất nên
tiến hành kiểm tra trong phòng có ánh sáng yếu hoặc phòng tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng được sử dụng là MIF-154 có chiết
suất tương đương với chiết suất của thủy tinh.
Chú thích: Không sử dụng loại chất lỏng khác
vì có thể làm hỏng máy.
Đặt máy lên bề mặt kính ở vị trí làm việc tại
vị trí dự định đo nơi có nhỏ dầu MIF-154, dịch chuyển nhẹ nhàng trên bề mặt
kính sao cho dầu dàn đều dưới bề mặt lăng kính.
Quan sát qua thị kính, điều chỉnh độ nét của
vân giao thoa sao cho hiện rõ những vạch màu đen trên nền đỏ. Quay đĩa chia độ
cho tới khi những vạch đen trùng với các đường vân ứng lực (Hình 6). Ghi nhận
lại góc quay trên đĩa chia độ (Hình 7).

Hình 6 - Đường vân
giao thoa quan sát được qua thị kính

Hình 7 – Chỉ số góc
đọc được trên đĩa chia độ
Sử dụng bảng chuyển đổi từ góc đo ghi nhận được
trên máy sang ứng suất bề mặt của mẫu đo theo đơn vị MPa, psi, kgF/cm2
(Bảng A1 Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Thiết bị đo
Thiết bị đo được sử dụng là những thiết bị có
cấu tạo phù hợp với nguyên lý chỉ ra ở 4.2. Đặt thiết bị vào vị trí cần đo với những
đường vạch kẻ đặt sát bên thiết bị và tiếp xúc với cạnh của tấm kính.
8.2.2. Cách tiến hành
Sử dụng thước với những vạch chia theo milimét
để đo độ sâu của cạnh tấm kính đã gia công, tính theo milimét (Hình 8).
Trong trường hợp cạnh tấm kính gia công theo
đường gấp khúc và nghiêng gây khó khăn cho việc đọc các vân sát cạnh tấm kính
mẫu thì tiến hành như sau:
- Trường hợp chiều sâu của vùng cạnh nghiêng
d nhỏ hơn 0,25 mm thì sử dụng phép ngoại suy thị giác để nhận biết những đường
vân sọc.
- Trường hợp chiều sâu của vùng cạnh nghiêng
d lớn hơn hoặc bằng 0,25 mm thì sử dụng phương trình ngoại suy để tính. (Xem
7.2.2.2).

Hình 8 – Sơ đồ đo độ
sâu của cạnh đã gia công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt nêm hoặc nêm kép sát cạnh của tấm kính.
Quan sát những đường vân gần cạnh của mẫu
(Hình 9).

Hình 9a – Đường vân
quan sát qua tấm bù đơn

Hình 9b – Đường vân
quan sát qua tấm bù kép
8.2.2.2. Phép đo sử dụng phương trình ngoại
suy
Trong trường hợp cạnh tấm kính mẫu được gia
công có độ sâu lớn hơn 0,25 mm và được gia công gấp khúc làm cho việc nhận biết
vân sọc khó khăn thì việc đo độ chậm R (nm) tại hai điểm X1 và X2
(Hình 9a và hình 9b) sẽ được lựa chọn trong Bảng 1 trong đó R1 và R2
được đo tại điểm X1 và X2 và ứng suất cạnh được tính theo
công thức sau:
Re = 3,8 R1
– 2,8 R2 (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo
Chiều dày tấm kính,
mm
3 đến 5
6 đến 10
12 đến 24,5
X1
0,6 hoặc 0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
1,0 hoặc 1,3
1,6
3,0
Sử dụng thước cặp đo chiều dày của mẫu tại
điểm đo ứng suất d (mm).
9. Tính kết quả
9.1. Tính kết quả đo ứng suất bề mặt
Sau khi tiến hành đo theo 8.1 thì ứng suất bề
mặt được tính theo công thức sau:
S = K. tg q (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo ứng suất bề mặt được tiến hành theo
ba hướng trên mặt tấm kính.
- Trường hợp nếu đo theo cả ba hướng này
chênh lệch của góc đo được có chênh lệch không quá 10 thì khi đó ứng
suất được tính toán theo công thức sau:
qtrungbình =
(9)
S = K. tg q trungbình (10)
- Trường hợp nếu đo theo cả ba hướng này
chênh lệch của góc đo được có chênh lệch lớn hơn 10 thì khi đó ứng
suất được tính toán như sau:
Sau khi tính ứng suất bề mặt theo góc đo của
ba hướng theo công thức (8) ta có ba giá trị S1, S2, S3
và giá trị ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất được tính như sau:
(11)
(12)
9.2. Tính kết quả đo ứng suất cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(13)
trong đó:
Re là chỉ số đọc được trên tấm bù
chậm, tính bằng nm;
d là chiều dày của mẫu thử, tính bằng mm;
CB là hằng số ứng suất quang học,
tính bằng Brewster. (1Brewster=10-12)/Pa hoặc nm/psi.in
Se là ứng suất, đơn vị tính là MPa
(psi)
b là hằng số của tấm bù được xác định bởi nhà
sản xuất.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải có đầy đủ các thông
tin như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc điểm của mẫu thử (tên mẫu, loại mẫu,
chiều dày mẫu thử…);
- Phương pháp đo;
- Vị trí đo (đối với ứng suất bề mặt);
- Chiều dày kính tại điểm đo (đối với ứng
suất cạnh);
- Kết quả đo;
- Ngày tiến hành thử nghiệm;
- Người tiến hành thử nghiệm;
- Những chi tiết không nằm trong tiêu chuẩn
nhưng có ảnh hưởng tới kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Những
điều cần biết khi sử dụng thiết bị đo ứng suất bề mặt và ứng suất cạnh của kính
tôi nhiệt an toàn, kính bán tôi và kính ủ bằng thiết bị Strainoptic GASP
(glazing angle surface polarimeter)
A.1. Thiết bị
Thiết bị sử dụng để đo ứng suất bề mặt là
thiết bị quang học GASP polarimeter với nguồn sáng laze. Cấu tạo thiết bị được
chỉ ra ở Hình A1.

Hình A1 - Mô tả thiết
bị đo ứng suất bề mặt Strainoptic GASP
A.1.1. Tấm bù chậm (retardation
compensator)
Có hai loại tấm bù:
- Tấm nêm bù chuẩn: Được sử dụng để đo ứng
suất của các loại kính có ứng suất lớn như kính tôi nhiệt an toàn và kính bán
tôi nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2. Bảng chuyển đổi ứng suất
Bảng này được nhà cung cấp gửi kèm theo thiết
bị, mỗi loại tấm nêm bù có bảng chuyển đổi riêng khi sử dụng cần kiểm tra để
biết chắc chắn đã sử dụng đúng bảng chuyển đổi theo tấm nêm bù tương ứng tránh
làm kết quả sai lệch.
Bảng A.1 – Bảng
chuyển đổi đơn vị đo ứng suất
Góc
(độ)
Ứng suất
(psi)
Ứng suất
(kgf/cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
Góc
(độ)
Ứng suất
(psi)
Ứng suất
(kgf/cm2)
Ứng suất
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
8
0,73
39
4944
348
34,09
2
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,47
40
5123
361
35,32
3
320
23
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5307
374
36,59
4
427
30
2,94
42
5497
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,90
5
534
38
3,68
43
5693
401
39,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
642
45
4,42
44
5896
415
40,65
7
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,17
45
6105
430
42,09
8
858
60
5,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6322
445
43,59
9
967
68
6,67
47
6547
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,14
10
1076
76
7,42
48
6780
477
46,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1187
84
8,18
49
7023
495
48,42
12
1298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,95
50
7276
512
50,17
13
1409
99
9,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7539
531
51,98
14
1522
107
10,50
52
7814
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,88
15
1636
115
11,28
53
8102
571
55,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1751
123
12,07
54
8403
592
57,94
17
1866
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,87
55
8719
614
60,42
18
1984
140
13,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9051
637
62,41
19
2102
148
14,49
57
9401
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,82
20
2222
156
15,32
58
9770
688
67,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2343
165
16,16
59
10160
716
70,06
22
2467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,01
60
10574
745
72,91
23
2591
182
17,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11014
776
75,94
24
2718
191
18,74
62
11482
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,17
25
2847
200
19,63
63
11982
944
82,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2978
210
20,53
64
12517
881
86,31
27
3111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,45
65
13092
922
90,27
28
3246
229
22,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13712
966
94,54
29
3384
238
23,33
67
14382
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,17
30
3525
248
24,30
68
15110
1064
104,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3668
258
25,39
69
15904
1120
109,66
32
3815
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,30
70
16773
1181
145,65
33
3965
279
27,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17730
1249
122,25
34
4118
290
28,39
72
18789
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129,55
35
4275
301
29,47
73
19969
1406
137,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4436
312
30,58
74
21291
1499
146,80
A.1.3. Khi tiến hành đo nếu những đường vân quan
sát được qua nêm bù không rõ ràng và lộn xộn thì cần kiểm tra lại vị trí của
tấm nêm bù và kiểm tra xem chất lỏng đã sử dụng để đo có đúng chủng loại yêu
cầu không (loại MIF-154) và phải đảm bảo chất lỏng được phủ đều trên bề mặt mẫu
đo.
A.1.4. Nếu sử dụng GASP chuẩn thì chỉ được phép đo
kính có độ cong nhỏ hơn 200 mm. Đối với kính có độ cong lớn hơn thì phải sử
dụng GASP- CS để đo với các lưu ý như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nới hai vít trắng tại đầu vào và đầu ra
của thiết bị (Hình A1) để có thể dịch chuyển nhẹ nhàng thiết bị sao cho thu
được hình ảnh rõ nét nhất. Khi đã có hình ảnh rõ nét nhất thì vặn vít cố định
máy lại.
A.2. Một số sự cố và cách xử lý
a) Nguồn sáng đã bật nhưng hình ảnh không tốt
phải kiểm tra lại:
- Mặt đo mẫu bằng đèn UV
- Dầu đo mẫu đã dàn đều trên mặt đo chưa
- Tiếp xúc của lăng kính với bề mặt mẫu
- Lăng kính có bị nứt vỡ không
- Lăng kính có bị bẩn không. Nếu lăng kính đã
được lấy ra vệ sinh thì có được đặt lại đúng vị trí không
- Nguồn sáng cần chỉnh đúng hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị cho số đo không chính xác khi đó cần
chỉnh lại thiết bị
Điều chỉnh điểm không: việc điều chỉnh điểm
không được tiến hành vớI tấm mẫu chuẩn có ứng suất bằng không.
- Nới lỏng ốc chỉnh điểm không
- Quay thước đo về 0 thẳng hướng với người
đọc
- Xoay thị kính thẳng hướng với đường chuẩn
và song song với vân có trong mẫu có ứng suất bằng không.
- Văn chặt ốc lại
A.3. Bảo dưỡng thiết bị
A.3.1. Sau khi sử dụng thiết bị để đo xong, chất
lỏng dư trên bề mặt lăng kính phải được làm sạch bằng khăn mềm không có sợi sơ.
Phải chú ý cẩn thận để không làm xước bề mặt lăng kính. Quá trình đó được tiến
hành như sau:
- Đặt máy lên một tấm đệm mềm và sạch không
có vật cứng tự do có thể làm xước mặt lăng kính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi vệ sinh xong thì đưa lăng kính trở
về vị trí cũ;
- Vặn chặt vít lại.
A.3.2. Kính phân cực
Kính phân cực có thể vệ sinh bằng cồn, tuyệt
đối không được dùng axeton.
A.3.3. Nguồn
Thiết bị đo laze GASP và GASP-CS sử dụng
nguồn điện xoay chiều (220 V 50 hz). Bóng đèn 3 V bốn pin 1,2 V. Pin phải được
nạp lại điện sau khi sử dụng 5 h liên tiếp.