TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9808:2013
KÍNH
XÂY DỰNG - KÍNH PHỦ BỨC XẠ THẤP
Glass in
building - Low emissivity coating glass
Lời nói đầu
TCVN 9808:2013 được xây dựng
trên cơ sở GOST 30733:2000, Hard coating low emissivity glass - Specification và GOST
31364:2007, Soft coating low
emissivity glass - Specification.
TCVN 9808:2013 do Viện Vật
liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học Công nghệ công bố.
KÍNH XÂY DỰNG
- KÍNH PHỦ BỨC XẠ THẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
kính phủ bức xạ thấp bao gồm kính phủ cứng bức xạ thấp và kính phủ mềm bức
xạ thấp được dùng trong xây dựng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho kính có các lớp
phủ với những ứng dụng khác như trang trí, chống nắng, hấp thụ nhiệt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7219:2002, Kính tấm xây dựng -
Phương pháp thử.
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Kính nền (Glass
substrate)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kính phủ bức xạ thấp (Low
emissivity coating glass)
Kính có lớp phủ lên bề mặt
nhằm cải thiện các tính năng nhiệt của kính.
3.3. Kính phủ mềm bức xạ
thấp
(Low emissivity soft coating glass)
Kính được phủ lên bề mặt kính nền lớp
phủ, có độ bền với
tác động bên ngoài thấp hơn so với kính nền
3.4. Kính phủ cứng bức xạ
thấp (Low
emissivity hard coating glass)
Kính được phủ lên bề mặt lớp phủ ở
giai đoạn làm nguội trong quá trình sản xuất, có độ bền với tác động bên ngoài
tốt hơn so với kính phủ mềm bức
xạ thấp.
3.5. Hệ số bức xạ (Emissivity
coefficient)
Tỷ lệ công suất bức xạ của bề mặt kính
với công suất bức xạ của vật thể đen tuyệt đối.
3.6. Vùng mép (Edge area)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại và ký hiệu
quy ước
4.1. Phân loại
4.1.1. Phân loại theo phương pháp công
nghệ phủ và phạm vi sử dụng
Theo phương pháp công nghệ phủ và phạm
vi sử dụng, kính phủ bức xạ thấp chia làm 2 loại:
- Kính phủ cứng bức xạ thấp;
- Kính phủ mềm bức xạ thấp.
4.1.2. Phân loại theo dải
giá trị hệ số bức xạ
(dùng cho kính phủ mềm bức xạ thấp)
Theo dải giá trị hệ số bức xạ, kính phủ
mềm bức xạ thấp
được phân thành 4 loại, có ký hiệu như sau:
- Loại 1: SC-1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại 3: SC-3;
- Loại 4: SC-4.
4.2. Ký hiệu quy ước
- Kính phủ cứng bức xạ thấp, ký hiệu quy ước HC.
- Kính phủ mềm bức xạ thấp, ký hiệu
quy ước SC.
- Kính nguyên liệu là kính tôi, ký
hiệu quy ước T.
Kính phủ bức xạ thấp được ký
hiệu quy ước theo trình tự các thông tin sau:
- Tên sản phẩm;
- Loại kính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các kích thước (chiều dày, chiều dài, chiều rộng
tính bằng đơn vị milimét);
- Ký hiệu tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ: Kính phủ mềm bức xạ thấp, kính nguyên liệu là kính tôi, loại
1, chiều dày 4 mm, chiều dài 2000 mm, chiều rộng 1000 mm, được ký hiệu như sau:
SC1 T - 4 x 2000 x 1000 TCVN
9808:2013
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước và sai lệch
kích thước cho phép
5.1.1. Kính phủ cứng bức xạ thấp
Kích thước và sai lệch kích thước chiều
dày, chiều dài và chiều rộng cho phép đối với kính phủ cứng bức xạ thấp được
quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Sai
lệch kích thước cho
phép đối với kính phủ cứng bức
xạ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
Sai lệch
chiều dày cho
phép
Sai lệch
kích thước theo chiều dài và chiều rộng
Nhỏ hơn 1000
Từ 1000 đến 2000
Lớn hơn
2000
3
± 0,2
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5
4
± 0,3
± 3
± 4
5
± 0,3
6
± 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước và sai lệch kích thước
cho phép của kính phù hợp với
tiêu chuẩn kính nền.
5.2. Khuyết tật ngoại quan
5.2.1. Kính phủ cứng bức xạ
thấp
Khuyết tật ngoại quan cho phép của kính phủ cứng bức
xạ thấp được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khuyết
tật ngoại quan cho phép đối với kính phủ cứng bức xạ
thấp
Dạng khuyết
tật
Đặc điểm
khuyết tật
Mức cho
phép
1. Vết nứt, vết màu,
dị vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho
phép
2. Bọt khí, số bọt, không lớn hơn
Kích thước
nhỏ hơn
0,5 mm
Không cho
phép ở dạng tập trung 1)
Kích thước lớn
hơn 0,5 mm đến 1,0 mm trên diện tích 5 m2
1
Kích thước
lớn hơn 1,0
mm đến 3,0 mm trên diện tích 30 m2
1
Kích thước
lớn hơn 3,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vết xước 2)
Dài hơn 15
mm và tổng chiều dài hơn 45 mm trên diện tích 10 m2
Không cho
phép
4. Các khuyết tật bề mặt khác
Khi quan
sát ở khoảng cách hơn 2 m bằng mắt thường
Không cho
phép nhìn thấy
5. Độ biến dạng quang học, độ, không
nhỏ hơn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
- Kính có chiều dày 5 mm, 6 mm
55
6. Độ cong vênh, %, không lớn hơn
-
0,3
1) Dạng tập
trung: Từ 4 khuyết tật trở lên phân
bố trong vòng
tròn đường
kính không lớn hơn 200 mm.
2) Chỉ cho phép
có ở vùng mép
(cách mép kính không lớn hơn
15 mm).
5.2.2. Kính phủ mềm bức xạ
thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Khuyết
tật ngoại quan cho phép đối với kính phủ mềm bức xạ thấp
Dạng khuyết tật
Đặc điểm
khuyết tật
Mức cho
phép trên 1 m2
1. Độ không đồng đều của lớp phủ
-
Không cho
phép
2. Vết xước sợi tóc 1)
Mỗi vết dài không quá 25 mm và tổng
chiều dài các vết xước không lớn hơn 75 mm trên 1 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vết màu, số vết, không lớn
hơn
Kích thước lớn hơn 3,0 mm
Không cho
phép
Kích thước từ 2,0 mm đến 3,0 mm
1
Kích thước nhỏ hơn
2,0 mm
Không cho
phép ở dạng tập trung 2)
4. Bong lớp phủ
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các khuyết tật bề mặt khác
Khi quan sát ở khoảng cách hơn 2 m bằng
mắt thường
Không cho
phép nhìn thấy
6. Độ biến dạng quang học
-
Phù hợp với
tiêu chuẩn kính nền
7. Độ cong vênh, %, không lớn hơn
-
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dạng tập trung: Từ 2 khuyết tật trở lên phân bố
trong vòng tròn đường kính không lớn hơn
200 mm.
5.3. Các tính chất quang,
nhiệt
Các tính chất quang, nhiệt của kính phủ
bức xạ thấp được quy định ở Bảng 4.
Bảng 4 - Các
tính chất quang, nhiệt
Tên chỉ tiêu
Mức cho
phép
Kính phủ cứng
bức xạ thấp
Kính phủ mềm bức xạ
thấp
1. Hệ số truyền sáng1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2. Hệ số bức xạ, e, không lớn hơn2)
0,180
-
SC-1
-
Không lớn
hơn 0,025
SC-2
Từ 0,026 đến
0,060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,061 đến
0,085
SC-4
Từ 0,086 đến
0,110
1) Không quy định
mức, chỉ thử khi có
yêu cầu
2) Đối với
các loại kính phủ bức
xạ thấp có màu,
thì hệ số bức
xạ được thử khi có yêu cầu
5.4. Độ bền lớp phủ cứng
5.4.1. Độ bền ẩm
Kính phủ cứng bức xạ thấp được coi là
đạt yêu cầu về độ bền ẩm nếu đảm
bảo được phép thử theo 6.7.
5.4.2. Độ bền hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Độ bền lớp phủ mềm với
tác động bên ngoài
Kính phủ mềm bức xạ thấp được coi là đạt
yêu cầu về độ bền lớp phủ mềm với tác động bên ngoài nếu đảm bảo được phép thử
theo 6.9.
5.6. Độ đồng đều của lớp phủ mềm
Kính phủ mềm bức xạ thấp được coi là đạt
yêu cầu về độ đồng đều của lớp phủ mềm nếu đảm bảo được phép thử theo 6.10.
6. Phương pháp thử
6.1. Kiểm tra kích
thước và sai lệch
kích thước
Theo TCVN 7219:2002.
6.2. Kiểm tra khuyết tật
ngoại quan
6.2.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy 3 mẫu thử bất kỳ trong lô kính,
kích thước (600 x 600) mm.
6.2.3. Thiết bị, dụng cụ
- Thước chuyên dụng có độ chia
không lớn hơn 1 mm, có độ chính xác đến 0,5 mm;
- Kính lúp có độ chia
không lớn hơn 0,25 mm.
6.2.4. Cách tiến hành
Tiến hành đo dưới ánh sáng phân tán hay ánh
sáng nhân tạo tương tự,
yêu cầu không chiếu thẳng trực tiếp. Tấm kính được đặt thẳng đứng. Độ sáng bề mặt kính không
thấp hơn 300
Lux. Quan sát
bằng
mắt ở khoảng cách cách tâm tấm kính từ 0,6 m đến 0,8 m. Đếm số lượng, đo kích thước và khoảng cách
giữa các khuyết tật. Các
khuyết tật lớn hơn 1 mm đo bằng thước, các khuyết tật có kích thước nhỏ hơn 1
mm thì đo bằng kính lúp. Kích thước các khuyết tật được xác định theo đường nét
nhìn thấy rõ nhất. Khoảng cách giữa các khuyết tật được tính bằng khoảng cách
giữa các tâm của khuyết tật và đo bằng thước.
6.2.5. Đánh giá kết quả
Kính được coi là đạt yêu cầu nếu số lượng
và kích thước các khuyết tật phù hợp 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7219:2002.
6.4. Xác định độ biến dạng
quang học
Theo TCVN
7219:2002.
6.5. Xác định hệ số truyền sáng
Theo TCVN
7219:2002.
6.6. Xác định hệ số bức xạ
6.6.1. Nguyên tắc
Dựa trên sự xác định đường cong phổ phản xạ đo được
trong dải bước sóng từ 5 mm đến 50mm khi góc tới của chùm tia sáng gần với đường pháp tuyến
và tính hệ số bức xạ pháp tuyến en.
6.6.2. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.3. Thiết bị, dụng cụ
Phổ kế có bước sóng từ 5 mm đến 50 mm để đo phản xạ gương với
góc tới của ánh sáng nhỏ hơn 20o,
sai số đo không lớn hơn 1 %.
6.6.4. Cách tiến hành
- Mẫu được đo ở điều kiện nhiệt độ phòng (27 ± 2)oC.
- Thí nghiệm được tiến hành phù hợp theo hướng
dẫn vận hành phổ kế bằng cách đo hệ số phản xạ Ri của bề mặt
mẫu đối với các độ dài sóng nêu trong Bảng 5. Hệ số phản xạ pháp tuyến Rn được
xác định bằng giá trị
trung bình của 30 giá trị hệ số phản xạ Ri
theo công thức:
(1)
Trong đó:
Ri là hệ số phản
xạ đối với độ dài sóng li;
li là độ dài sóng bằng mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp
thiết bị phổ kế có khoảng
độ dài sóng đến 25 mm, các giá trị hệ số
phản xạ phổ ở các sóng có độ dài hơn 25 mm được lấy bằng giá
trị nhận được tại
sóng dài 25 mm, khi đó cần nêu
trong biên bản thí nghiệm.
Bảng 5 - Các độ
dài sóng li để xác định
hệ số phản xạ pháp tuyến
Ri
Số thứ tự, i
Độ dài sóng
li, mm
Số thứ tự, i
Độ dài sóng
li, mm
1
5,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6,7
17
15,6
3
7,4
18
16,3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
17,2
5
8,6
20
18,1
6
9,2
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
9,7
22
20,3
8
10,2
23
21,7
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
23,3
10
11,3
25
25,2
11
11,8
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12,4
27
30,9
13
12,9
28
35,7
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
43,9
15
14,2
30
50,0
Hệ số bức xạ pháp tuyến en được
xác định theo công
thức:
en = 1 - Rn (2)
Trong đó: Rn là hệ
số phản xạ pháp tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số bức xạ e được xác định bằng
cách nhân hệ số bức xạ pháp tuyến en với hệ số A (Bảng 6) theo công thức:
e = en x A (3)
Các giá trị trung gian của
hệ số A tính theo nội suy tuyến tính.
Bảng 6 - Chỉ số để xác định
hệ số bức xạ e
Hệ số bức xạ
pháp tuyến, en
Hệ số A
0,01
1,30
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
1,22
0,05
1,18
0,1
1,14
0,2
1,10
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,03
0,5
1,00
0,6
0,98
0,7
0,96
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,94
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng các thiết bị đo khác đảm
bảo kết quả xác định hệ số bức
xạ nằm trong các
giới hạn với sai số không lớn hơn 1 %.
6.7. Xác định độ bền ẩm của lớp phủ cứng
6.7.1. Nguyên tắc
Xác định khả năng chịu tác động của độ
ẩm ở nhiệt độ cao trong khoảng thời gian nhất định mà không thay đổi ngoại quan của mẫu
thử.
6.7.2. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
Lấy 3 mẫu thử đạt yêu cầu về chỉ tiêu
khuyết tật ngoại quan theo 5.2, kích thước (100 x 300) mm.
6.7.3. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt kế với sai số không lớn hơn 1oC và khoảng đo
từ 50oC đến 100oC.
6.7.4. Cách tiến hành
Các mẫu được đặt thẳng đứng trong bình nước cất, mẫu đặt
cách mặt nước khoảng 100 mm, cách nhau và không tiếp xúc trực tiếp với
thành bình. Đun nóng
nước tới nhiệt độ (100 ± 2)oC. Giữ mẫu tại nhiệt độ này
trong 2 h, sau đó làm nguội mẫu đến nhiệt độ phóng. Lấy mẫu ra khỏi bồn nước cất,
dùng khăn sạch lau khô. Xác định số lượng và kích thước các khuyết tật xuất hiện
trên mỗi mẫu.
6.7.5. Đánh giá kết quả
Các mẫu được coi là đạt nếu sau quá trình
thí nghiệm quan sát ngoại quan của mẫu thử không thay đổi so với mẫu ban đầu.
6.8. Xác định độ bền hóa học
của lớp phủ cứng
6.8.1. Xác định độ bền axit
6.8.1.1. Nguyên tắc
Xác định khả năng chịu tác động của
dung dịch axit đến bề mặt mẫu sau quá trình thử nghiệm mà không thay đổi khuyết
tật ngoại quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị 2 mẫu thử, kích thước (100 x 100) mm,
trong đó một mẫu để thử, một mẫu giữ nguyên dùng để so sánh với
mẫu sau khi thử. Mẫu thử đạt yêu
cầu về chỉ tiêu khuyết tật ngoại quan theo 5.2.
6.8.1.3. Thiết bị, dụng cụ
- Ống trụ thủy tinh bền hóa, đường
kính 80 mm và chiều cao 50 mm;
- Keo mastit có giới hạn
bền kéo từ 8,16 kPa đến 10,20 kPa, độ hút nước không lớn hơn 0,4 %, độ bền nhiệt
(độ chảy) ở 70oC không lớn hơn 2 mm;
- Rượu methanol (CH3OH)
hoặc etanol (C2H5OH);
- Nước cất;
- Dung dịch thí nghiệm: dung dịch
axit clohydric (HCI), chế từ 30 ml
axit clohydric (HCI) có tỷ trọng 1,19 g/ml và 970 ml nước cất.
6.8.1.4. Cách tiến hành
Trước khi tiến hành thí nghiệm, bề mặt
mẫu được làm sạch cẩn thận bằng
rượu methanol (CH3OH) hoặc etanol (C2H5OH). Bề
mặt mẫu được gắn với ống trụ thủy
tinh bền hóa bằng keo mastit. Khi bề mặt mẫu đã bám dính chặt vào ống trụ thủy
tinh và lớp keo đã khô thì rót dung dịch thí nghiệm vào trong ống trụ thủy tinh
tới chiều cao (20 ± 1) mm. Mẫu được lưu ở nhiệt độ phòng thí nghiệm là (27 ± 2)oC
trong 7 ngày. Khi được 4 ngày thì thay dung dịch thí nghiệm, đủ 7
ngày nhẹ nhàng tháo ống thủy tinh ra khỏi bề mặt mẫu kính, tránh gây ra các vết
xước lên bề mặt mẫu. Lau sạch bề mặt kính bằng rượu methanol (CH3OH) hoặc
etanol (C2H5OH) và sấy ở 110oC ± 5oC đến khối lượng
không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu được coi là bền axit khi quan
sát bề mặt mẫu không thấy thay đổi so với bề mặt mẫu ban đầu.
6.8.2. Xác định độ bền kiềm
6.8.2.1. Nguyên tắc
Xác định khả năng chịu tác động của
dung dịch kiềm đến bề mặt mẫu sau quá trình thử nghiệm mà không thay đổi khuyết
tật ngoại quan.
6.8.2.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị 2 mẫu thử, kích thước (100 x 100) mm,
trong đó một mẫu để thử, một mẫu giữ nguyên dùng để so sánh với
mẫu sau khi thử. Mẫu thử đạt yêu cầu
về chỉ tiêu khuyết
tật ngoại quan theo 5.2.
6.8.2.3. Thiết bị, dụng cụ
- Ống trụ thủy tinh bền hóa, đường
kính 80 mm và chiều cao 50 mm;
- Keo mastit có giới hạn
bền kéo từ 8,16 kPa đến 10,20 kPa, độ hút nước không lớn hơn 0,4 %, độ bền nhiệt (độ chảy)
ở 70oC không lớn
hơn 2 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch thí nghiệm:
dung
dịch kiềm natri (NaOH) 0,1 %.
6.8.2.4. Cách tiến hành
Trước khi tiến hành thí nghiệm, mẫu được
làm sạch cẩn thận bằng rượu methanol (CH3OH) hoặc etanol (C2H5OH).
Bề mặt mẫu được gắn với ống trụ thủy tinh bằng keo mastit. Khi bề mặt mẫu đã
bám dính chặt vào ống
trụ thủy tinh và lớp keo đã khô thì rót dung dịch thí nghiệm vào trong ống
trụ thủy tinh tới chiều cao (20 ± 1) mm. Mẫu được lưu ở nhiệt độ phòng thí nghiệm
là (27 ± 2)oC trong 7
ngày. Sau khi được 4 ngày thì thay dung dịch thí nghiệm, đủ 7 ngày nhẹ nhàng tháo ống
thủy tinh ra khỏi bề mặt mẫu kính, tránh gây ra các vết xước lên bề mặt mẫu.
Lau sạch bề mặt kính bằng rượu methanol (CH3OH) hoặc etanol (C2H5OH)
và sấy ở 110oC ± 5oC đến khối lượng
không đổi.
6.8.2.5. Đánh giá kết quả
Các mẫu được coi là bền kiềm
khi quan sát bề mặt mẫu không thấy thay đổi so với bề mặt mẫu ban đầu.
6.9. Xác định độ bền lớp
phủ mềm với tác động
bên ngoài
6.9.1. Nguyên tắc
Dựa trên sự xác định hệ số bức xạ của kính
sau khi bị tác động của
không khí đến lớp phủ.
6.9.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.3. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ khí hậu, bảo đảm duy
trì nhiệt độ (27
± 2)oC và độ ẩm không khí
65 % đến 90 %;
- Phổ kế có bước sóng
từ 5 mm đến 50 mm để đo phản xạ gương
với góc tới của ánh sáng nhỏ hơn 20o,
sai số đo không lớn hơn 1 %.
6.9.4. Cách tiến hành
Mẫu kính được đo hệ số bức xạ theo
6.6.4, hệ số bức xạ được đo trong vòng một giờ sau khi cắt kính.
Mẫu kính đã đo hệ số bức xạ được đặt trong tủ khí hậu và
lưu trong thời gian 2 ngày. Sau 2 ngày, lấy mẫu ra khỏi tủ khí hậu đo hệ số bức
xạ theo 6.6.4.
6.9.5. Đánh giá kết quả
Hệ số bức xạ của các mẫu kính sau quá
trình thí nghiệm không được vượt trị số trên của các giá trị của mẫu đo trước
khi thử (kết quả phải nằm trong dải
trị số theo quy định tại 5.3).
6.10. Xác định độ đồng đều của
lớp phủ mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng đều của lớp phủ được xác định bằng
cách so sánh hệ số bức xạ tại các vị trí khác nhau trên các tấm kính của cùng một
mẫu thử.
6.10.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy 3 tấm kính từ các vị trí khác
nhau, trên mỗi tấm cắt 3 mẫu thử có kích thước theo 6.6.2 từ các vị trí khác
nhau (từ các vị trí xa nhau nhất).
6.10.3. Thiết bị, dụng cụ
Phổ kế có bước sóng từ 5 mm đến 50 mm để đo phản xạ gương
với góc tới của ánh sáng nhỏ
hơn 20o, sai số đo không lớn hơn 1 %.
6.10.4. Cách tiến hành
Xác định hệ số bức xạ theo
6.6.4.
6.10.5. Đánh giá kết quả
Hệ số bức xạ của các mẫu thử cắt từ một
tấm kính phải cùng nằm trong giới hạn dải các giá trị theo 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử được ghi vào báo cáo với đầy
đủ các thông tin sau đây:
- Thông tin về mẫu thử (loại và nơi sản xuất, nếu có);
- Viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã sử
dụng;
- Kết quả thử nghiệm;
- Nơi, ngày, tháng, năm và người thử nghiệm.
7. Quy tắc nghiệm thu
7.1. Việc nghiệm thu kính
được tiến hành theo từng lô sản phẩm. Lô là số lượng kính có cùng chủng loại, cùng kích
thước và được sản xuất trong cùng một điều kiện.
7.2. Mẫu kiểm tra được
lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô kính theo Bảng 7. Mỗi lô kính lấy 1 hoặc 2 tổ
mẫu. Tổ mẫu thứ 2 chỉ thử khi có yêu cầu.
7.3. Kiểm tra tổ mẫu
thứ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Lô kính không được chấp
nhận khi số tấm kính không
đạt yêu cầu trong lần kiểm tra tổ mẫu thứ nhất lớn hơn hoặc bằng số tấm không chấp
nhận (theo Bảng 7).
7.3.3. Khi số tấm kính không đạt yêu cầu trong
lần kiểm tra tổ mẫu thứ nhất nằm giữa số tấm chấp nhận và số tấm không chấp nhận
(theo Bảng 7) thì tiến
hành kiểm tra tổ mẫu thứ hai. Số lượng mẫu của tổ mẫu thứ hai phải bằng với
số lượng mẫu của tổ mẫu thứ
nhất.
7.4. Kiểm tra tổ mẫu
thứ hai
7.4.1. Lô kính được chấp
nhận khi số tấm kính không đạt yêu cầu trong lần kiểm tra tổ mẫu thứ nhất cộng
với số tấm không đạt yêu cầu trong lần kiểm tra tổ mẫu thứ hai nhỏ hơn hoặc
bằng số tấm chấp nhận (theo Bảng 7).
7.4.2. Lô kính không được chấp nhận khi số
tấm kính không đạt
yêu cầu trong lần kiểm tra tổ mẫu thứ nhất cộng với số tấm không đạt yêu cầu trong lần
kiểm tra tổ mẫu thứ hai lớn hơn
hoặc bằng số tấm chấp nhận (theo Bảng
7).
Bảng 7 - Quy
tắc nghiệm thu
Lô sản phẩm, tấm
Tổ mẫu kiểm tra
Số lượng tấm lấy ngẫu
nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tấm chấp nhận
Số tấm không chấp nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Từ 6 đến 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0
2
2
3
6
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
5
0
2
2
5
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 151 đến 280
1
8
8
0
2
2
8
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Từ 281 đến 500
1
13
13
0
3
2
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Từ 501 đến 1200
1
20
20
1
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
4
5
Từ 1201 đến 3200
1
32
32
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
64
6
7
8. Đóng gói, ghi
nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1. Đóng gói
Kính phủ bức xạ thấp được đóng gói
trong các kiện chuyên dùng theo từng loại và kích thước, phải có giấy
lót, đệm không chứa các phần tử
gây xước đảm bảo không ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm.
Không gian giữa các chồng kính và
thành kiện phải nhồi các vật liệu đệm lèn chặt và trong mỗi kiện kính chỉ xếp
các tấm kính có cùng kích thước và
chiều dày.
Kính phủ mềm bức xạ thấp được
xếp quay mặt vào trong. Để bảo vệ kính phủ mềm bức xạ thấp trước tác động môi
trường, trong kiện
vận chuyển, phải đặt tấm kính thường lót ngoài (tấm bảo vệ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên mỗi kiện kính cần có các dấu hiệu cảnh
báo đề phòng dễ vỡ, phía trên,
không lật, xếp theo chiều mũi tên, tránh ẩm.
8.2. Ghi nhãn
Không ghi nhãn lên kính. Tuy
nhiên, trong trường hợp cần thiết, việc ghi nhãn lên kính có thể được
chấp nhận theo thỏa thuận của các bên liên quan.
Trên mỗi kiện kính phủ bức xạ thấp phải
có nhãn ghi các nội dung sau:
- Tên hay logo cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu quy ước của kính;
- Số lượng tấm kính hoặc số mét vuông (khối lượng) trong một
kiện hoặc trên một đơn vị bao gói;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
8.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính phủ bức xạ thấp phải được bảo quản
ở nơi khô ráo. Các kiện sản phẩm được xếp ngay ngắn, theo đúng loại, và đặt trên
giá đỡ theo chiều mũi tên và nghiêng một góc từ 10o đến 15o
theo chiều thẳng đứng.
Kính phủ mềm bức xạ thấp có thời hạn bảo
quản không quá 3
tháng kể từ khi giao hàng hay 9 tháng kể từ ngày chế tạo trong các điều kiện
khô, chống lạnh, trong kho kín,
và trong các thùng đựng không bị hư hại, nếu như không có các quy định khác. Sau khi mở
kiện kính, thời hạn bảo quản không lâu hơn 1 tuần. Sau khi cắt, cần đặt kính phủ mềm bức xạ
thấp vào kết cấu
kính trong vòng 48 h.
Trong trường hợp kiện hàng bị ẩm khi vận
chuyển, cần dỡ ngay tại
kho của khách hàng.
8.4. Vận chuyển
Các kiện kính phủ bức xạ thấp được vận
chuyển bằng mọi phương tiện có neo buộc chặt, đảm bảo an toàn trong suốt quá
trình vận chuyển.
Các kiện chứa kính có chiều dài lớn hơn
1800 mm được phép vận chuyển trong các toa tàu và ôtô chuyên dụng chống mưa, ẩm.
Khi vận chuyển, các kiện kính phải được
xếp sao cho mép của các tấm kính dọc
theo hướng chuyển động.
Khi vận chuyển và xếp dỡ kính, phải
áp dụng các chỉ dẫn cảnh báo và
biện pháp chống hư hại do va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phân loại và ký hiệu quy ước
4.1. Phân loại
4.2. Ký hiệu quy ước
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1. Kích thước và sai lệch kích thước cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Các tính chất quang nhiệt
5.4. Độ bền lớp phủ cứng
5.5. Độ bền lớp phủ mềm với tác động bên ngoài
5.6. Độ đồng đều của lớp phủ mềm
6. Phương pháp thử
6.1. Kiểm tra kích thước và sai lệch kích thước
6.2. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
6.3. Kiểm tra độ cong vênh của tấm kính
6.4. Xác định độ biến dạng quang học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Xác định hệ số bức xạ
6.7. Xác định độ bền ẩm của lớp phủ
cứng
6.8. Xác định độ bền hóa học của lớp phủ cứng
6.9. Xác định độ bền lớp phủ mềm với tác động
bên ngoài
7. Quy tắc nghiệm thu
8. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản và vận
chuyển
8.1. Đóng gói
8.2. Ghi nhãn
8.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66