A
|
Hằng số
|
-
|
c
|
Nhiệt dung riêng của khí
|
J/(kg.K)
|
d
|
Chiều dày của lớp vật liệu (thuỷ tinh hoặc
vật liệu kính thay thế)
|
m
|
F
|
Phần thể tích
|
-
|
h
|
- Hệ số truyền nhiệt
- Độ dẫn nhiệt
|
W/(m2.K)
W/(m2.K)
|
M
|
Số lớp vật liệu
|
-
|
n
|
Số mũ
|
-
|
N
|
Số lớp khí
|
-
|
r
|
Nhiệt trở của kính (vật liệu lắp kính)
|
m.K/W
|
P
|
Đặc tính của khí
|
-
|
Rn
|
Hệ số phản xạ pháp tuyến (vuông góc với bề
mặt)
|
-
|
S
|
Chiều rộng của lớp khí
|
m
|
T
|
Nhiệt độ tuyệt đối
|
K
|
U
|
Hệ số truyền nhiệt
|
W/(m2.K)
|
ΔT
|
Chênh lệch nhiệt độ
|
K
|
ε
|
Hệ số bức xạ hiệu chỉnh
|
-
|
εn
|
Hệ số bức xạ pháp tuyến (vuông góc với bề
mặt)
|
-
|
ρ
|
Khối lượng riêng của khí
|
Kg/m3
|
σ
|
Hằng số Stefan - Boltzmann 5,67x10-8
|
W/(m2.K4)
|
μ
|
Độ nhớt động của khí
|
Kg/(m.s)
|
λ
|
- Độ dẫn nhiệt của khí
- Bước sóng
|
W/(m.K)
μm
|
θ
|
Nhiệt độ theo thang bách phân
|
oC
|
Chuẩn số không thứ nguyên
|
Gr
|
Chuẩn số Grashof
|
-
|
Nu
|
Chuẩn số Nusselt
|
-
|
Pr
|
Chuẩn số Prandtl
|
-
|
Ký hiệu chỉ số dưới
|
c
|
Sự đối lưu
|
|
e
|
Bên ngoài
|
|
i
|
Bên trong
|
|
j
|
Lớp vật liệu thứ j
|
|
g
|
Khí
|
|
m
|
Trung bình
|
|
r
|
Bức xạ
|
|
s
|
Lớp
|
|
t
|
Tổng
|
|
1,2
|
Thứ nhất, thứ hai
|
|
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn sử dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau:
4.1. Hệ số truyền nhiệt, giá trị U (U value)
Thông số đặc trưng cho sự truyền nhiệt qua
phần trung tâm của kính, biểu thị bằng tốc độ truyền nhiệt do sự chênh lệch
nhiệt độ giữa môi trường và mỗi mặt, không tính đến ảnh hưởng ở vùng xung
quanh.
Đơn vị tính hệ số truyền nhiệt U là [W/(m2.K)].
4.2. Giá trị công bố (declared value)
Giá trị U nhận được dưới những điều kiện giới
hạn đã tiêu chuẩn hoá (xem điều 8).
5. Công thức cơ bản
5.1. Giá trị U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
he là hệ số truyền nhiệt bên
ngoài;
hi là hệ số truyền nhiệt bên
trong;
ht là độ dẫn nhiệt tổng của kính.
(2)
trong đó:
hs là độ dẫn nhiệt của mỗi lớp
khí;
N là số lớp khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rj là nhiệt trở của mỗi lớp vật
liệu (nhiệt trở của thuỷ tinh kiềm = 1,0 mK/W);
M là số lớp vật liệu
hs = hr
+ hg (3)
trong đó:
hr là độ dẫn nhiệt bức xạ;
hg là độ dẫn nhiệt của khí.
Đối với kính có nhiều hơn một lớp khí thì giá
trị U sẽ được tính lặp lại (Phụ lục B).
5.2. Độ dẫn nhiệt bức xạ hr
Độ dẫn nhiệt bức xạ được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
σ là hằng số Stefan - Boltzmann
Tm là nhiệt độ trung bình của lớp
khí;
ε1, ε2 là độ bức xạ
hiệu chỉnh tại nhiệt độ Tm.
5.3. Độ dẫn nhiệt của khí hg
Độ dẫn nhiệt của khí được tính theo công
thức:
(5)
trong đó:
s là chiều rộng của lớp khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nu là chuẩn số Nusselt.
Nu = A(Gr.Pr)n (6)
trong đó:
A là hằng số;
Gr là chuẩn số Grashof;
Pr là chuẩn số Prandtl;
n là số mũ.
(7)
Pr = (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔT là chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt kính và
lớp khí;
r
là khối lượng riêng;
μ là độ nhớt động;
c là nhiệt dung riêng;
Tm là nhiệt độ trung bình.
Chuẩn số Nu được tính theo công thức (6).
Nếu chuẩn số Nu nhỏ hơn 1 thì sử dụng giá trị
duy nhất cho Nu theo công thức (5).
5.3.1. Kính đặt thẳng đứng
Đối với kính đặt thẳng đứng: A
= 0,035; n=0,38.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính đặt nằm ngang hoặc nằm nghiêng
và chiều dòng nhiệt hướng lên, nhiệt đối lưu sẽ tăng lên. Những ảnh hưởng này
sẽ được thay thế những giá trị của A và n vào công thức (6).
Đặt nằm ngang A
= 0,16 n = 0,28
Đặt nằm nghiêng 45o A
= 0,10 n = 0,31
Đối với những góc nghiêng khác có thể dùng phương
pháp nội suy.
Khi chiều dòng nhiệt hướng xuống, sự đối lưu
sẽ bị ngăn cản và Nu = 1 khi đó sử dụng công thức (5).
6. TÍnh chất cơ bản
của vật liệu
6.1. Độ bức xạ
Độ bức xạ hiệu chỉnh (ε) của bề mặt bị giới
hạn bởi các lớp khí kín được sử dụng khi tính độ dẫn nhiệt bức xạ hr,
theo công thức (4).
Đối với những bề mặt thuỷ tinh kiềm, độ bức
xạ hiệu chỉnh là 0,837.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những trường hợp khác, giá trị này có thể
dùng cho thuỷ tinh borosilicat không phủ và gốm thuỷ tinh. Đối với những bề mặt
có phủ, độ bức xạ pháp tuyến sẽ được xác định với quang phổ kế tia hồng ngoại.
(Phụ lục A.1 và Phụ lục C.6) và độ bức xạ
hiệu chỉnh sẽ được xác định từ độ bức xạ pháp tuyến như mô tả ở Phụ lục 2.
CHÚ THÍCH 2:
Hai định nghĩa khác nhau về độ bức xạ theo lý
thuyết được sử dụng để mô tả sự trao đổi bức xạ giữa:
a) Lớp phủ nhiều bề mặt kính với hệ kính;
b) Lớp phủ của bề mặt kính với phòng.
Tuy nhiên, trong thực tế sự sai khác là rất
nhỏ. Do đó, độ bức xạ hiệu chỉnh đã mô tả theo hai loại trao đổi bức xạ ở trên
coi như xấp xỉ đúng.
6.2. Tính chất của khí
Những tính chất dưới đây của lớp khí được yêu
cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng r;
Độ nhớt động μ;
Nhiệt dung riêng c.
Những giá trị liên quan được thay thế trong
công thức (7) và (8) đối với chuẩn số Grashof, Prandtl và trong công thức (6)
đối với chuẩn số Nusselt.
Nếu chuẩn số Nusselt lớn hơn 1 thì dòng nhiệt
trong khí là đối lưu, tốc độ dòng nhiệt tăng lên.
Nếu giá trị tính toán chuẩn số Nusselt nhỏ
hơn 1 thì dòng nhiệt trong khí chỉ là dẫn nhiệt, khi đó chuẩn số Nusselt có giá
trị lớn nhất là 1. Thay vào công thức (5) tính được độ dẫn nhiệt của khí hg.
Những giá trị về tính chất của khí dùng trong kính hộp được đưa ra ở Bảng 1.
Đối với các loại khí được dùng, những tính chất khí được xác định theo tỷ lệ phần
thể tích F1, F2… với phép tính xấp xỉ đúng: Khí 1: F1;
Khí 2: F2…
Vì thế: P = P1F1
+ P2F2 (9)
trong đó P là những tính chất liên quan như
hệ số dẫn nhiệt, khối lượng riêng, độ nhớt hay nhiệt dung riêng của khí.
6.3. Hệ số hấp thụ hồng ngoại của khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những trường hợp khác, giá trị U sẽ
được đo theo EN 674, EN 675 hoặc prEN 1098 nếu không có phương pháp đo tiên
tiến khác.
Bảng 1 - Các tính
chất của không khí
Loại khí
Nhiệt độ,
θ, oC
Khối lượng riêng, r, kg/m3
Độ nhớt động, μ, kg/(m.s)
Độ dẫn nhiệt, λ, W/(m.K)
Nhiệt dung riêng, C, J/(kg.K)
Không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10*
20
1,326
1,277
1,232
1,189
1,661 x 10-5
1,711 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,811 x 10-5
2,336 x 10-5
2,416 x 10-5
2,496 x 10-5
2,576 x 10-5
1,008 x 103
Argon
-10
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1,829
1,762
1,699
1,640
2,038 x 10-5
2,101 x 10-5
2,164 x 10-5
2,228 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,634 x 10-5
1,684 x 10-5
1,734 x 10-5
0,519 x 103
SF6*
*
-10
0
10*
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,602
6,360
6,118
1,383 x 10-5
1,421 x 10-5
1,459 x 10-5
1,497 x 10-5
1,119 x 10-5
1,197 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,345 x 10-5
0,614 x 103
Krypton
-10
0
10*
20
3,832
3,690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,430
2,260 x 10-5
2,330 x 10-5
2,400 x 10-5
2,470 x 10-5
0,842 x 10-5
0,870 x 10-5
0,900 x 10-5
0,926 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xenon
-10
0
10
20
6,121
5,897
5,689
5,495
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,152 x 10-5
2,226 x 10-5
2,299 x 10-5
0,494 x 10-5
0,512 x 10-5
0,529 x 10-5
0,546 x 10-5
0,161 x 103
* Các điều kiện giới
hạn được chuẩn hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hệ số truyền nhiệt
bên trong và bên ngoài
7.1. Hệ số truyền nhiệt bên ngoài he
Hệ số truyền nhiệt bên ngoài he là
hàm số của tốc độ gió, độ bức xạ và những yếu tố thời tiết khác.
Đối với những bề mặt kính thẳng đứng, giá trị
he là 23 W/(m2.K) được dùng để so sánh với giá trị U của
kính.
CHÚ THÍCH: Nghịch đảo của là 0,04 m2.k/W.
Giá trị này không áp dụng khi giá trị U thay
đổi do sự có mặt của những bề mặt ở bên ngoài có độ bức xạ nhỏ hơn 0,837.
Đối với những bề mặt kính không thẳng đứng,
giá trị he được tham khảo ở Phụ lục C.3.
7.2. Hệ số truyền nhiệt bên trong hi
Hệ số truyền nhiệt bên trong hi
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
hr là độ dẫn nhiệt bức xạ;
hc là độ dẫn nhiệt đối lưu.
Độ dẫn nhiệt bức xạ cho những bề mặt thuỷ
tinh kiềm không phủ là 4,4 W/(m2.K). Nếu bề mặt bên trong của kính
có độ bức xạ nhỏ hơn 4,4 thì độ dẫn nhiệt bức xạ được tính theo công thức sau:
hr = (11)
trong đó
ε là độ bức xạ hiệu chỉnh của bề mặt phủ;
0,837 là độ bức xạ hiệu chỉnh của thuỷ tinh
kiềm không phủ (xem 6.1).
Công thức (11) chỉ có thể áp dụng khi không
có sự ngưng tụ trên bề mặt phủ. Quy trình xác định độ bức xạ hiệu chỉnh của lớp
phủ được đưa ra trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dòng không khí được thổi phía trên cửa
sổ, giá trị hc sẽ lớn hơn.
Đối với bề mặt thuỷ tinh kiềm đặt thẳng đứng
và đối lưu tự do:
hi = 4,4 +
3,6 = 8,0 W/(m2.K) (12)
Đối với những bề mặt không thẳng đứng, giá
trị hi tham khảo ở Phụ lục C.3.
7.3. Giá trị U thiết kế
Để áp dụng giá trị U của kính trong thiết kế
xây dựng thì việc sử dụng giá trị U công bố có thể chưa chính xác. Trong những
trường hợp đặc biệt, giá trị U thiết kế sẽ được xác định theo tiêu chuẩn này.
Giá trị U thiết kế phù hợp cho vị trí lắp kính và những điều kiện môi trường sẽ
được áp dụng những giá trị giới hạn chuẩn như hs, he và hi.
CHÚ THÍCH:
Áp dụng giá trị U công bố đối với các yếu tố
môi trường bên ngoài để tính sự tổn thất nhiệt không nhất thiết dựa vào nhiệt
độ chung, không hoàn toàn thích hợp cho các lớp khí được gia nhiệt bên trong.
Thực tế, hầu hết các trường hợp là đúng, trừ một số trường hợp kinh có diện
tích bề mặt tương đối lớn và bề mặt có độ bức xạ bên trong thấp, sai số có thể
tăng lên.
Để tính sự mất nhiệt tham khảo C.4 và C.5
hoặc những tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các trường hợp, giá trị U được
đưa ra với mục đích khuyến khích, những giá trị giới hạn dưới đây sẽ được dùng.
Những giá trị giới hạn được công bố bao gồm:
r
Nhiệt trở của thủy tinh kiềm
1,0 m.K/W
ε
Độ bức xạ hiệu chỉnh của bề mặt thủy tinh
kiềm và thủy tinh borosilicate không phủ
0,837
ΔT
Chênh lệch nhiệt độ giữa các bề mặt thủy
tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tm
Nhiệt độ trung bình của lớp khí
283K
σ
Hằng số Stefan - Boltzmann
5,67 x 10-8 W/(m2.K4)
he
Hệ số truyền nhiệt bên ngoài đối với bề mặt
thủy tinh kiềm không phủ
23 W/(m2.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số truyền nhiệt bên ngoài đối với bề mặt
thủy tinh kiềm không phủ
8 W/(m2.K)
A
Hằng số
0,035
n
Số mũ
0,38
Những giá trị giới hạn đã được tiêu chuẩn hóa
cho tính chất của khí đưa ra ở Bảng 1 với nhiệt độ 10oC (283K).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Giá trị U
Giá trị U sẽ được thể hiện bằng W/(m2.K)
làm tròn đến một số sau dấu phẩy. Nếu số thứ hai sau dấu phẩy là năm nó sẽ được
làm tròn đến giá trị cao hơn.
Ví dụ 1: 1,53 thành 1,5;
Ví dụ 2: 1,55 thành 1,6;
Ví dụ 3: 1,549 thành 1,5.
9.2. Độ bức xạ
Khi vật liệu có độ bức xạ chuẩn và bức xạ
hiệu chỉnh thì giá trị này được lấy đến hai số sau dấu phẩy.
9.3. Giá trị trung gian
Những giá trị trung gian không được làm tròn
trong khi tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Thông tin bao gồm trong báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm nêu rõ những thông tin
trong 10.2.
10.2. Nhận dạng mẫu kính
- Tổng chiều dày danh nghĩa của kính
(milimét);
- Chiều dày danh nghĩa của mỗi tấm kính riêng
(milimét);
- Chiều dày danh nghĩa của mỗi lớp vật liệu,
nếu có (milimét);
- Chiều dày danh nghĩa của một hoặc nhiều lớp
khí (milimét);
- Loại khí điền đầy;
- Vị trí của lớp phủ phản xạ tia hồng ngoại
(nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện khác xuất phát từ những điều
kiện giới hạn được tiêu chuẩn hóa.
10.3. Mặt cắt ngang của kết cấu kính
Hình mặt cắt sẽ cho thấy cấu trúc của kết cấu
kính (vị trí, chiều dày của tấm kính, của các lớp khí và của lớp vật liệu, vị
trí của lớp phủ, loại khí được sử dụng).
Các lớp kính, các vật liệu khác và các lớp
khí sẽ được đánh số bắt đầu từ tấm ngoài cùng.
11. Kết quả
- Độ bức xạ hiệu chỉnh của lớp phủ, trong
trường hợp lớp phủ làm thay đổi độ bức xạ;
- Hệ số truyền nhiệt bên trong hi,
trong trường hợp lớp phủ thay đổi hệ số bức xạ [W/(m2.K)];
- Độ dẫn nhiệt tổng của kính, ht
[W/(m2.K)];
- Giá trị U của kính [(W/(m2.K)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Xác
định độ bức xạ hiệu chỉnh và độ bức xạ pháp tuyến
CHÚ THÍCH: Phụ lục này phù hợp với Phụ lục C
và mục C.6.
A.1. xác định độ bức xạ pháp tuyến εn
Độ bức xạ pháp tuyến, εn, của bề
mặt phủ được tính từ đường cong hệ số phản xạ phổ đo được tại đường pháp tuyến
(góc tới bằng không) với máy phổ hồng ngoại theo quy trình sau:
Hệ số phản xạ pháp tuyến, Rn ở
nhiệt độ trung bình 283 K được xác định từ đường cong bằng cách sử dụng hệ số
phản xạ phổ trung bình Rn (λ), đo tại 30 ước sóng trong Bảng A.1.
(A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εn = 1 -
Rn (A.2)
CHÚ THÍCH: Đối với độ bức xạ tại nhiệt độ môi
trường khác không phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình.
Bảng A.1 - Bước sóng
λi để xác định hệ số phản xạ pháp tuyến, Rn ở 283 K
Số thứ tự, i
Bước sóng λi , μm
Số thứ tự, i
Bước sóng λi, μm
1
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
2
6,7
17
15,6
3
7,4
18
16,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
19
17,2
5
8,6
20
18,1
6
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
7
9,7
22
20,3
8
10,2
23
21,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
24
23,3
10
11,3
25
25,2
11
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,7
12
12,4
27
30,9
13
12,9
28
35,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
29
43,9
15
14,2
30
50,0*
* 50 μm được chọn vì
bước sóng này là giới hạn lớn nhất mà các máy phổ hiện có. Lựa chọn này không
ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác của phép tính.
A.2. Xác định độ bức xạ hiệu chỉnh ε
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị khác có thể tính được bằng phương
pháp nội suy tuyến tính hoặc ngoại suy.
Bảng A.2 - Các yếu tố
cần để tính độ bức xạ hiệu chỉnh ε từ độ bức xạ pháp tuyến εn
Độ bức xạ pháp tuyến,
εn
Tỷ lệ
0,03
0,05
0,1
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,6
0,7
0,8
0,89
1,22
1,18
1,14
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
1,00
0,98
0,96
0,95
0,94
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính có nhiều hơn một lớp khí
(N>1), phép tính sẽ được tính bằng quy trình lặp lại (ví dụ ở Bảng B.1),
trong đó độ dẫn nhiệt hs của một lớp khí được xác định ở nhiệt độ
trung bình 283 K (Khi nhiệt độ trung bình chênh lệch nhỏ hơn so với 283 K có
thể bỏ qua).
Đối với bước đầu của quy trình lặp lại, chênh
lệch nhiệt độ ΔT = 15 / N(K) cho mỗi lớp khí được tính theo công thức (7).
Độ dẫn nhiệt của lớp khí hs đã có,
giá trị ΔTs cho mỗi lớp sẽ được tính theo phương trình:
ΔTs = (B.1)
Giá trị ΔTs này được dùng cho việc
lặp lại lần hai và các lần tiếp theo.
Quy trình tính sẽ được lặp cho đến khi nhiệt
trở của kính từ phương trình (2) hội tụ
ở lần tính thứ 3 (thường không lớn hơn 3 lần lặp và ít khi là 4 lần lặp). Nhiệt
trở hội tụ này sẽ được dùng ở phương trình (2) và (1) để tính giá trị U.
Trong đó, các giá trị hs ban đầu
bằng nhau, sự chênh lệch nhiệt độ tương ứng được đưa ra bởi ΔT = 15/ N (K) và
sự lặp lại là không cần thiết.
Bảng B.1 - Ví dụ về
tính lặp lại cho loại kính ba lớp với những đặc tính sau: cấu trúc 4/12/4/12/4;
một lớp phủ ở lớp khí thứ 2 với εn = 0,1 (ε = 0,114); cả hai lớp khí
là SF6
Số lần lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
1/hs cho
lớp 1 (m2.K/W)
0,1631
0,1732
0,1708
0,1713
1/hs cho
lớp 2 (m2.K/W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3036
0,3087
0,3076
0,4958
0,4768
0,4795
0,4789
ΔT cho lớp 1 (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
5,34
5,37
ΔT cho lớp 2 (K)
10,07
9,55
9,66
9,63
Giá trị U (W/(m2.K))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
1,51
1,51
PHỤ
LỤC C
(Thư
mục tài liệu)
C.1 prEN 30077, Cửa sổ, cửa đi và cửa chớp -
Hệ số truyền nhiệt - Phương pháp tính. (ISO/DIS 11077 : 1993).
C.2 prEN 410, Kính xây dựng - Xác định hệ số
truyền sáng, hệ số truyền ánh sáng mặt trời trực tiếp, hệ số truyền tổng năng
lượng mặt trời, hệ số truyền tia tử ngoại và các đặc tính hệ kính liên quan.
C.3 Kết cấu tòa nhà và những bộ phận tòa nhà
- Nhiệt trở và hệ số truyền nhiệt - Phương pháp tính. (ISO/DIS 6946-1 : 1995)
(WI: 00089013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5 EN ISO 10211-1, Cầu nhiệt trong công
trình xây dựng - Dòng nhiệt và nhiệt độ bề mặt - Phần 1: Phương pháp tính chung
(ISO 10211-1:1995).
C.6 prEN 12898, Kính xây dựng - Xác định hệ
số bức xạ.
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
Cách
tính hệ số truyền nhiệt (giá trị U) đối với một loại kính cụ thể
D.1. Giá trị U được tính theo công thức (1)
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hi = 4,4 + 3,6 = 8,0 W/m2.K 1/hi
= 0,13 m2.k/W.
- ht - Hệ số dẫn nhiệt tổng của
kính là được tính theo công thức (2).
- Nhiệt trở của các lớp khí lại được tính
theo công thức (3).
- Hệ số dẫn nhiệt của lớp khí bằng hệ số dẫn
nhiệt bức xạ hr, tính theo công thức (4).
- Hệ số dẫn nhiệt đối lưu hg tính
theo công thức (5).
Tính toán đối với các chuẩn số Nu, Gr, Pr
theo công thức 6, 7, 8. Xác định các hệ số A và n đối với từng trường hợp kính
đặt thẳng đứng và kính đặt nằm ngang và nằm nghiêng.
Đối với kính có nhiều hơn 1 lớp khí thì tính
toán giá trị U theo Phụ lục B bằng thuật toán lặp lại.
D.2. Ví dụ: xác định hệ số truyền nhiệt đối với
kính 2 lớp với những đặc tính sau: cấu trúc 4/12/4; thủy tinh kiềm; một lớp khí
là SF6.
Công thức số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Kết quả
8
Pr =
μ = 1,497.10-5 (kg/m.s)
c = 0,614.103 (J/kg.K); λ =
1,345.10-5 (W/m.K)
683,39
7
Gr =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
= 6,118 (kg/m3); μ = 1,497.10-5 (kg/m.s)
216876,10
6
Nu = A(Gr Pr)n
A = 0,035; n = 0,38
44,57
5
hg = Nu
s = 12.10-3 m; λ = 1,345.10-5
(W/m.K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
hr = 4
e1 = ε2 = 0,837; Tm = 293K
σ = 5,67.10-8 W/(m2.K4)
4,0913
3
hs = hr + hg
hr = 4,09; hg =
0,05
4,1412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 4.10-3 m; r = 1,0 mK/W;
0,2455
1
m2.k/W;
m2.k/W
0,4155
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. BS EN 673 : 1998 Glass in building -
Determination of thermal transmittance (U value) - Calculation method.
2. JIS R 3107 : 1998 Evaluation on thermal
resistance of flat glasses and thermal transmittance of glazing.
3. BS EN 674 : 1998 Glass in building -
Determination of thermal transmittance (U value) - Guarded hot plate method.
4. BS EN 675 : 1998 Glass in building -
Determination of thermal transmittance (U value) - Heat flow meter method.
5. Classification Report Thermal
Transmittance - ROSENHEIM
www.ift-rosenheim.se
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Truyền nhiệt - Đại học Bách khoa Hà Nội -
Đặng Quốc Phú, Trần Thế Sơn, Trần Văn Phú - Xuất bản năm 2004.
8. BS 6993 (1989): Thermal and radiometric
properties of glazing, Part 1: method for calculation of the steady state
U-value.