8,0 g
|
D(+)- Glucoza ngậm nước (C6H12O6.H2O)
|
20,0 g
|
Natri clorua (NaCI)
|
2,035 g
|
Magie clorua ngậm sáu nước (MgCI2.6H2O)
|
0,30 g
|
Kali clorua (KCI)
|
11,9 g
|
N- (2- Hydroxyetyl)
piperazin-N- (2- axit etanesunfonic) (HEPES)
|
Hòa tan các thành phần trên trong nước,
khuấy đều trong 30 min và điều chỉnh pH đến 7,0 ± 0,2 bằng dung dịch
natri hydroxit (5.3) hoặc bằng axit clohydric (5.4). Thêm nước
đến 1 lít.
Dung dịch này có thể bảo quản từng phần
và ở nhiệt độ
-18 °C tới -20 °C.
5.6. Chất chuẩn
Chuẩn bị riêng rẽ các dung dịch chuẩn gốc,
pha loãng bằng dung dịch
natri clorua (5.2) mà không cần điều chỉnh pH:
219,8 mg/l
Kẽm sunfat ngậm bảy
nước (ZnSO4.7H2O)
9 mg/l
3,5-dichlorophenol (C6H4OCI2) (Độ tinh khiết
≥ 99%)
22,6 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nồng độ này xấp xỉ gấp hai lần giá
trị các EC50 mong đợi
đối với các chất chuẩn tương ứng trong tiêu chuẩn này. Thể tích yêu cầu phụ thuộc
vào yêu cầu thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Có thể
sử dụng các dung dịch có
sẵn ngoài thị trường có nồng độ ZnSO4 và K2Cr2O7 (titrisol) xác
định để chuẩn bị dung dịch gốc của các chất chuẩn.
5.7. Dịch lỏng dùng để cấy
sơ bộ và cấy chính
30 g
Natri clorua (NaCI)
6,10 g
Natri dihydrophosphat ngậm nước (NaH2PO4.H2O)
2,75 g
Kali hydrophosphat ngậm ba nước (K2HPO4.3H2O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie sunfat ngậm bảy
nước (MgSO4.7H2O)
0,500 g
Hydrophosphat diammoni [(NH4)2.HPO4]
3 ml
Glyxerol
5,00 g
Caso- pepton
0,50 g
Dịch chiết nấm men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Caso-pepton và cao men do nhiều hãng cung
cấp nên có thể có chất lượng khác nhau. Trong trường hợp có trở ngại (ví
dụ: ức chế phát triển), thì cần mua sản phẩm của hãng khác.
5.8. Môi trường thạch để cấy vi
khuẩn gốc
Điều chỉnh dịch lỏng cấy (5.7) đến
pH 7,0 ± 0,2.
Thêm và hòa tan 12 g thạch cho mỗi lít
bằng cách làm ấm nhẹ; khử trùng và chuyển sang các đĩa Petri vô khuẩn.
5.9. Môi trường bảo vệ
66 g
D(+)-Glucoza ngậm nước (C6H12O6.H2O)
4 g
Natri clorua (NaCI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-histidin
0,5 g
Albumin huyết thanh bò, BSA
Hòa tan hoàn toàn các thành phần trên trong
nước ở 37 °C, nếu cần dùng natri hydroxit (5.3) hoặc axit clohydric (5.4) để chỉnh
pH đến 7,0 ± 0,2 ở nhiệt độ phòng. Thêm nước đến 100 ml.
Sử dụng môi trường bảo vệ để không gây
ảnh hưởng đến các tế bào vi khuẩn trong quá trình làm lạnh. BSA do nhiều hãng cung
cấp có thể có chất lượng khác nhau. Trong trường hợp có trở ngại thì cần mua sản
phẩm của hãng khác.
Chuẩn bị môi trường bảo vệ ngay trước khi
sử dụng.
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Hộp kiểm soát nhiệt độ, để duy trì mẫu
thử ở nhiệt độ 15 °C ± 1 °C. Trong mỗi lần thử nghiệm nhiệt độ chỉ được dao động
tối đa ± 0,3 °C.
6.2. Bể điều nhiệt
hoặc hộp kiểm soát nhiệt độ, để duy trì dung dịch
có thể tích ít nhất 12
ml được chuẩn bị trong 5.5 (ví dụ bình thuốc thử) ở nhiệt độ 15 °C ± 1 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Cuvet thử, làm bằng chất
liệu trơ về hóa học, thích hợp để sử dụng
với ngăn đo độ phát quang đã chọn và có dung tích tạo thuận lợi để đọc hết bề mặt
lớn nhất có thể và phù hợp với hộp kiểm soát nhiệt độ (6.1).
6.5. pH-mét.
6.6. Đồng hồ tính giờ.
6.7. Pipet pittông hoặc bơm tiêm
nhựa, 10 ml, 500 ml và 1000 ml.
6.8. Pipet pittông có dung tích
có thể thay đổi, từ 10 ml đến 200 ml và 200 ml đến 5000 ml.
6.9. Máy li tâm lạnh.
6.10. Máy khuấy từ và que khuấy từ.
6.11. Tủ ấm lắc rung, để ủ các bình
Erlenmeyer.
6.12. Nồi hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14. Máy đo phổ hoặc máy đo
quang kính lọc và cuvet, có chiều dài quang học 1 cm.
6.15. Vòng cấy (hoặc kim cấy).
6.16. Máy đo độ dẫn.
6.17. Tủ lạnh sâu, để bảo quản
dung dịch và huyền phù.
6.18. Đầu đo oxy, Theo TCVN 7325
(ISO 5814).
7. Lấy mẫu và xử lý
sơ bộ mẫu
7.1. Lấy mẫu
Mẫu phải được đựng trong các vật chứa sạch,
trơ về hóa học như quy định tại ISO 5667-16. Nạp đầy mẫu vào vật chứa và gắn kín.
Thử nghiệm mẫu càng sớm càng tốt ngay sau khi lấy mẫu. Nếu cần, bảo quản mẫu ở nhiệt độ
từ 2 °C đến 5 °C trong vật chứa ở nơi tối không quá 48 h. Nếu phải bảo quản mẫu đến hai
tháng thì để mẫu ở nhiệt độ ≤ -18 °C. Không được sử dụng hóa chất để bảo quản
mẫu. Cần chỉnh -pH và
thêm muối trước khi thử.
7.2. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo pH của tất cả các mẫu. Nếu pH trong
khoảng từ 6,0 đến 8,5 thì không cần phải điều chỉnh. Tuy nhiên, việc chỉnh giá trị
pH có thể làm biến đổi bản chất của mẫu.
Mặt khác, pH của mẫu và pH của mẻ thử có thể khác nhau do khả năng đệm của môi trường
thử. Có thể cần phải thực hiện thử nghiệm trên cả hai mẫu: mẫu đã điều chỉnh-pH và mẫu chưa
điều chỉnh-pH.
Nếu cần, điều chỉnh-pH của mẫu bằng
cách thêm axit clohydric (5.4) hoặc dung dịch natri hydroxit (5.3). Tùy thuộc
vào mục đích của phép thử có thể điều chỉnh pH đến 7,0 ± 0,2 hoặc giới hạn
trên (8,5 ± 0,2) và
giới hạn dưới (6,0 ± 0,2). Lựa chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri
hydroxit sao cho thể tích thêm vào không lớn hơn 5 % tổng thể tích.
Cho thêm 20 g natri clorua cho mỗi lít
vào mẫu nước hoặc vào mẫu nước đã trung hòa.
Đối với mẫu có nồng độ muối cao thì đo
độ muối và nếu cần thêm lượng muối để điều chỉnh độ thẩm thấu tới NaCI 20 g/l.
Nếu mẫu chứa từ 20 g/l đến 50 g/l NaCI
tương đương, không cần thêm muối. Nồng độ muối tạo nên trong mẫu thử không được
vượt quá độ thẩm thấu 35 g/l dung dịch natri clorua.
Phụ lục D cung cấp thêm các thông tin đối
với những mẫu nước mặn.
Các mẫu quá đục cần được để lắng trong
1 h hoặc cho ly tâm, ví dụ trong
10 min ở 5000 g hoặc lọc. Sử dụng chất nổi hoặc cái lọc cho phép thử.
8. Cấy vi khuẩn phát
quang
8.1. Cấy vi khuẩn gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ trong tủ ấm từ 2 ngày đến 3 ngày
ở nhiệt độ 20 °C ± 1 °C.
Đánh dấu các khuẩn lạc riêng lẻ phát quang
bằng cách quan sát bằng mắt trong bóng tối, và bảo quản các đĩa trong tủ lạnh.
Chuyển các khuẩn lạc đã đánh dấu trong
điều kiện vô khuẩn sang các đĩa mới sau thời gian bảo quản mỗi tuần và tối đa là
hai tuần.
Các lọ vi khuẩn được bảo quản có bán sẵn
thường không được phân phối dưới các điều kiện vô khuẩn. Để nuôi cấy vi khuẩn tinh
khiết nên dùng một vài chủng khuẩn lạc đơn. Để tránh biến
đổi tính di truyền, có thể mở và sử dụng lọ vi khuẩn đã được
bảo quản 6 tháng một lần.
CHÚ THÍCH: Độ phát quang
của các khuẩn lạc phát
quang có thể bị giảm
trong quá trình bảo quản.
8.2. Chuẩn bị nuôi cấy sơ bộ
Dưới các điều kiện vô trùng,
cho 50 ml dịch lỏng nuôi cấy sơ bộ (5.7) vào các bình tam giác (dung
tích khoảng 250 ml) đã có một khuẩn lạc đơn lẻ phát quang của chất cấy gốc đã ủ
từ 2 ngày đến 3 ngày.
Lắc trong 21 h ± 1 h ở 20 °C ± 1 °C với
ít nhất 180 r.min-1.
Xác định độ đục của dịch pha loãng 1 phần
10 chất cấy trong dung dịch natri clorua (5.2), ví dụ, ở 578 nm, tính bằng đơn
vị hấp thụ formazin (FAU), như quy định tại TCVN 6184 (ISO 7027).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 50 ml dịch lỏng nuôi cấy chính (5.7)
với một thể tích thích hợp chất cấy sơ bộ (8.2) vào các bình tam giác 250 ml
sao cho có được độ đục ước tính ban đầu là 10 đơn vị FAU.
Lắc trong 20 h ± 1 h ở 20 °C ± 1 °C với
ít nhất là 180 r.min-1.
Xác định độ đục, tính bằng FAU, của dịch
pha loãng 1 phần 10 trong dung dịch natri clorua (5.2) bằng đo quang ở 578 nm.
CHÚ THÍCH: Khi tuân
thủ các điều kiện nêu trên, chất cấy chính không pha loãng thường cho
độ đục từ 700 FAU đến 1 800 FAU.
8.4. Chuẩn bị huyền phù gốc
Làm lạnh sơ bộ dung dịch natri clorua (5.2)
và môi trường bảo vệ (5.9) trong đá.
Ly tâm huyền phù vi khuẩn thu được từ dung
dịch cấy chính (8.3) ở nhiệt độ 4 °C ± 2 °C bằng máy ly tâm đã được làm
lạnh trước, từ 15 min đến 20 min ở 6000 g ± 2000 g.
Đối với mỗi 50 ml chất cấy chính, gạn bỏ phần nổi
ở trên và hòa phần cặn trong 5
ml đến 10 ml dung
dịch
natri clorua đã làm lạnh trước (5.2).
Ly tâm lại như điều kiện ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển huyền phù vi khuẩn vào cốc thí nghiệm
(ví dụ. dung tích 100
ml) đã làm lạnh trước và đặt cốc lên đá lạnh.
Thêm từ từ khoảng 4 ml cho mỗi 50 ml chất cấy chính môi trường
bảo vệ (5.9) dưới điều kiện làm lạnh liên tục bằng nước đá và khuấy đều.
Tiến hành xác định độ đục của dịch pha
loãng 1 phần 100 với dung dịch natri clorua (5.2) bằng phương pháp đo quang.
Thêm thật nhanh môi trường bảo vệ đã làm
lạnh trước (5.9) cho đến khi đạt độ đục ước tính 2500 FAU ± 500 FAU hoặc
tương đương (xem Chú thích tại 8.1).
Để chuẩn bị huyền phù gốc thích hợp, cứ
mỗi mililit huyền phù trong dung dịch natri clorua nên cho thêm ít nhất 10 ml môi
trường bảo vệ. Khi cho thêm môi trường bảo vệ thì độ phát quang sinh học sẽ bị giảm
rõ rệt, nhưng nó sẽ xuất hiện lại sau khi thêm dung dịch pha loãng.
Tiếp tục khuấy trong 15 min để thu được
hỗn hợp đồng nhất.
Cho hỗn hợp này vào các cuvet thử thích
hợp (6.4), mỗi cuvet 100 ml.
Để thuận tiện nên dùng loại cuvet
được sử dụng trong quy trình tiếp sau (Điều 9).
Để sử dụng sau này, bảo quản huyền phù
gốc trong tủ đá ở ≤
-20
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các huyền phù gốc được rã đông chỉ có thể
dùng cho các thử nghiệm sơ bộ.
Có thể sử dụng huyền phù gốc vào mục đích
thử nghiệm miễn là thỏa mãn các
chuẩn cứ về tính đúng đắn (xem Điều 12).
9. Cách tiến hành
Chuẩn bị mẫu chuẩn theo 5.6. Thử nghiệm
mỗi mẻ vi khuẩn với cả ba mẫu chuẩn.
Thử ít nhất một trong ba mẫu chuẩn song song với mỗi cuvet dung dịch huyền phù gốc
cho mỗi phép thử.
Chuẩn bị mẫu theo 7.2.
Lấy ống có chứa huyền phù gốc
(8.4) ra ngoài tủ lạnh sâu và đặt vào bể điều nhiệt ở 20 °C ± 2 °C để làm tan huyền
phù.
Chuẩn bị huyền phù thử theo hai bước:
- Thêm 0,5 ml dung dịch (5.5) cho từng
100 ml huyền phù gốc
vào cuvet thử, duy trì ở nhiệt
độ 15°C
± 1 °C và làm đồng nhất bằng cách lắc nhẹ cuvet thử.
- Chờ khoảng 15
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chờ khoảng 15 min.
Chuẩn bị dãy dung dịch pha
loãng mẫu, mẫu chuẩn (5.6) và mẫu kiểm soát (5.2) vào một bộ cuvet thử thứ nhất
(6.4).
Quy trình thông thường để chuẩn bị dãy
pha loãng được mô tả trong Phụ lục B. Tùy thuộc vào mục đích của thử nghiệm và các
yêu cầu thống kê liên quan đến kết quả phép thử, thì các thiết
kế dãy pha loãng có
nồng độ dãy hình học hoặc logarit
có thể cũng phù hợp. Vì hỗn
hợp các thể tích bằng nhau của
mẫu/mẫu đã pha loãng
và huyền phù thử nghiệm, nên nồng độ mẫu cao nhất trong phép thử chiếm 50% mẫu thử
như là một quy luật. Đối với phép thử mẫu nước gần như không pha loãng (80 % mẫu),
thì cần thêm
mẻ kiểm tra (xem B.2 và Bảng 1).
Duy trì các cuvet thử có chứa dung dịch
natri clorua (5.2) để kiểm soát, mẫu chuẩn (5.6), mẫu (7.2) và các mẫu của dãy pha loãng
(Bảng B.1) ở 15 °C ± 1
°C.
Chọn điều kiện thử nghiệm đảm bảo độ lệch
nhiệt độ tối đa trong bể điều nhiệt trong một phép thử là không quá ± 0,3 °C.
Đối với các phép thử có thể tích huyền
phù cần thử và mẫu thử bằng nhau, dùng pipet hút vào ống đo thứ hai, tương ứng với
cuvet thử (6.4) 500 ml huyền phù cần
thử, duy
trì ở nhiệt độ 15 °C ± 1 °C trong tủ ấm, trong các khoảng thời gian bằng nhau (từ 5
s đến 20 s) như đối với
các phép đo cường độ
sau này.
Tiến hành phép xác định song song đối với
mỗi mức pha loãng ở nhiệt độ thử 15 °C ± 1 °C.
Điều chỉnh dụng cụ đo huỳnh quang sao cho
thuận tiện và gần với mức cực đại.
Xác định và ghi cường độ phát quang,
I0, của các huyền
phù thử bằng máy đo phát quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tất cả các huyền phù thử, bởi vì độ phát quang
có thể khác nhau do huyền phù thử không được đồng nhất.
Ngay sau khi đo độ phát quang của huyền
phù thử ban đầu, làm đầy huyền phù thử
này tới 1 ml bằng mẫu (7.2),
mẫu đã pha loãng (Phụ lục B),
mẫu chuẩn (5 6) hoặc dung dịch natri clorua (5.2), nếu thích
hợp. Việc này được thực hiện bằng cách dùng pipet lấy 500 ml mỗi dung dịch
mẫu (7.2), mẫu đã pha loãng
(Phụ lục B), mẫu chuẩn (5.6) hoặc dung dịch natri clorua (5.2), đã được
chuẩn bị trong dãy cuvet thử thứ nhất, cho vào huyền phù thử
cần thử trong mỗi cuvet thử của dãy ống đo thứ hai tương ứng. Lắc đều bằng
tay, bắt đầu bấm giờ và đặt các cuvet thử trở lại bể điều nhiệt
tại nhiệt độ 15 °C ± 1 °C.
Lặp lại với tất cả các cuvet
thử khác, để cùng khoảng thời gian giữa những lần thêm vào.
Đo và ghi cường độ phát quang trong tất
cả các cuvet, kể cả mẫu kiểm soát, cứ sau 15 min và sau 30 min (I15,
I30), có thể đo sau
5 min (I5), tùy chọn, để
khoảng thời gian đo từ 5 s đến 20 s.
Ghi lại sự điều chỉnh dụng cụ.
10. Đánh giá
10.1. Ảnh hưởng ức chế lên vi
khuẩn phát quang
Sử dụng công thức (1) để tính hệ số hiệu
chính (giá
trị ) từ cường độ phát quang đo được. Hệ số
này dùng để hiệu chính giá trị ban đầu I0 của tất cả các mẫu thử
trước khi chúng được dùng làm giá trị chuẩn cho việc xác định độ giảm phát quang
do nước.
(t =
5 min, 15 min, 30 min)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ
số hiệu chính đối với thời gian tiếp xúc 5 min, 15 min, 30 min;
Ikt là cường độ phát quang trong
mẫu kiểm tra sau thời gian tiếp xúc 5 min, 15 min hoặc
30 min, tính bằng đơn vị phát
quang tương ứng;
I0 là cường độ phát quang
của huyền phù thử kiểm tra ngay trước khi cho thêm chất pha loãng (5.2), tính bằng
đơn vị phát quang
tương ứng;
Tính hệ số hiệu chính trung bình và độ lệch của các giá trị riêng từ giá trị
trung bình tính bằng phần trăm (lấy một chữ số có nghĩa)
(2)
Trong đó:
là giá trị riêng của một
trong hai hệ
số điều chỉnh và là giá trị trung bình
Dùng công thức (3) để tính Ict:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung bình của ;
I0 là cường độ phát quang
của huyền phù mẫu thử, ngay trước khi thêm của mẫu (7.2) hoặc mẫu pha loãng
(Phụ lục B), tính bằng đơn vị phát
quang tương ứng;
Ict là giá trị đã hiệu
chính của I0 đối với các cuvet
đựng mẫu thử ngay trước khi cho mẫu thử vào.
Dùng công thức (4) để tính ảnh hưởng ức chế của
mẫu thử:
(4)
Trong đó:
Ht là ảnh hưởng ức chế của mẫu thử sau thời
gian tiếp xúc 5 min, 15 min hoặc 30 min, tính bằng phần trăm;
Ict xem Công thức (3);
It là cường độ phát
quang của mẫu thử sau thời gian tiếp xúc 5 min, 15 min hoặc 30 min, tính bằng
phát quang tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chênh lệch số học của phép xác định song
song Hti từ trung bình tương ứng ,
tính bằng điểm phần trăm (một chữ số có nghĩa):
Trong đó
Hti là một trong hai giá trị hiệu ứng ức
chế của mẫu thử và là giá trị trung bình.
10.2. Xác định các giá trị EC
Tính toán mối tương quan ảnh hưởng của
nồng độ đối với từng thời gian tiếp xúc sử dụng tuyến tính chuẩn thích hợp
hoặc phân tích hồi quy phi tuyến tính[8].
Để đánh giá ảnh hưởng
của nồng độ sử dụng kỹ thuật hồi quy tuyến tính, ước lượng giá trị gamma cho từng
mức pha loãng (tỷ lệ của độ giảm phát quang với tổng lượng ánh sáng còn lại tại
thời điểm t) sử dụng Công thức (5):
(5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là giá trị trung bình của Ht xem Công thức (4).
CHÚ THÍCH: Khi một
nồng độ thử nhất định cho độ ức chế phát quang sinh học 0 % hoặc 100 %, thì không thể tính được giá trị
gamma. Do đó, chỉ có những giá
trị
Ht nằm trong khoảng
10 % và 90 % được dùng để tính tương quan của nồng độ.
Mối tương quan về ảnh hưởng nồng độ tại
thời điểm tiếp xúc đã cho thường có thể được mô tả bằng phương trình tuyến tính
sau:
(6)
Trong đó:
ct là phần
mẫu nước có trong mẫu thử, tính bằng phần trăm;
xem Công thức (5);
b là giá trị của độ dốc
của đường tuyến tính;
Igα là giá trị của phần bị chắn
của đường tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ct = EC20,t ở = 0,25;
ct = EC50,t ở = 1,00;
Đối với phân tích hồi quy phi tuyến tính, các mô hình
khác nhau có sẵn trong
phần mềm đồ họa chuẩn hoặc
phần mềm thống kê. Các phần mềm này được dựa trên hàm phân bố chuẩn (nghĩa là phân tích Probit), phân
bố logistic (nghĩa là phân tích Logit), hoặc phân bố Weibull (nghĩa là phân tích
Weibull). Ảnh hưởng
ức chế đã tính
(Ht) có thể được dùng
trực tiếp để ước lượng thông số ảnh hưởng nồng độ phi tuyến tính, từ đó, giá trị
EC đối với từng mức có thể tính được tiếp sau [8].
Nếu khoảng của cặp giá trị không
khớp với đường cong, thì các giá trị EC có thể được ước lượng theo hình học sử dụng
hệ thống tọa độ logarit
kép.
11. Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả theo ví dụ trong Bảng 1.
Báo cáo khoảng thời gian thử (5 min, 15
min hoặc 30 min)
Nếu xác định được, báo cáo giá trị LIDlb (xem Phụ lục
B).
Nếu xác định được, báo cáo giá trị EC20
và EC50 và phương pháp để tính độ lệch của các giá
trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Ví dụ
về đánh giá
thử nghiệm – Mẫu: nước thải sau xử lý của trạm xử lý nước thải
Thí nghiệm đối
chứng
Số mẻ kiểm tra
Mức pha
loãng D
Giá trị đo được
Ik30/I0
Thử nghiệm
tính đúng đắn
Độ lệch so
với giá trị trung bình , tính bằng %b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ik30
1
1a
93
76
0,817 2
0,815 2
± 0,3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
0,813 2
3
≥ 2a
92
79
0,858 7
0,850 4
± 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
80
0,842 1
Thí nghiệm
thử
Số mẻ thử
Mức pha loãng
D
Giá trị đo được
Ic30
H30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
tính đúng đắn
Độ lệch so
với giá trị trung bình, tính bằng
% theo điểm
c
I0
I30
%
%
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
93
25
27
75,0
75,8
66,7
64,4
65,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,901
3
4
2
86
90
43
43
73,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,2
43,8
42,51
± 1,3
0,740
5
6
3
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
58
77,4
75,7
22,5
23,4
22,92
± 0,5
0,297
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
95
94
72
70
80,8
79,9
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,65
± 0,8
0,132
Chất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
3,4 mg/l DCP, hoặc 2,2
mg/l Zn, hoặc 18,7 mg/l Cr
91
32
77,4
58,7
57,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,372
10
93
34
79,1
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Xem Phụ lục B.
b Đối với mẻ kiểm tra, độ lệch so với
giá trị trung bình được tính bằng chênh lệch toán học của
các lần xác định
song song so với giá trị trung bình của chúng, tính bằng phần trăm [Công thức
(2) trong 10.1]
c Đối với mẻ thử, độ
lệch của giá trị H30 (tính bằng phần trăm) của các
lần xác định
song song so với giá trị trung bình của
chúng được tính như
chênh lệch toán
học
của từng giá trị H30 (tính bằng phần trăm) so với
giá trị trung bình (tính bằng phần trăm) (được gọi là
điểm phần trăm).
Giá trị LIDlb trong ví dụ
này LIDlb = 4.
Giá trị EC20 trong ví dụ
này = 31,9 %, Giá trị EC50 = 58,8 %. (thống
kê bình phương tối
thiểu chuẩn)
12. Chuẩn cứ về tính
đúng đắn của phép thử
Phép thử được coi là đúng nếu
- Giá trị- khi
ủ trong 15 min hoặc 30 min nằm trong khoảng từ 0,6 đến 1,3;
- Kết quả của các phép xác định song song không
chênh lệch so với giá trị trung bình của chúng quá 3% so với các mẫu
kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mẻ nuôi cấy huyền phù gốc theo 8.4, cả ba chất
chuẩn (5.6) (các dung dịch không được trung hòa, kiểm tra riêng
rẽ) gây ức chế từ 20 % đến 80 % sau thời gian tiếp xúc 30 min ở các nồng độ sau
trong huyền phù thử cuối cùng.
4,5 mg/l
3,5-diclorophenol
25 mg/l
Zn(ll) (tương đương 109,9 mg/l kẽm
sunfat ngậm bảy
nước)
4 mg/l
Cr(VI) (tương đương 11,3 mg/l kali
dicromat);
- Một trong ba chất chuẩn (5.6) (các dung dịch không
được trung hòa), được thử trong
phép thử tiến hành
song song từng dung dịch huyền phù gốc được rã đông cho
phép thử thực sự (Điều 9) gây ra ức chế 20 % đến 80 % sau thời tiếp xúc 30
min.
13. Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải viện dẫn tiêu
chuẩn này TCVN 6831-1:2010 (ISO 11348-1). Tài liệu cần phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Nhận dạng mẫu nước, kể cả việc
lấy mẫu, thời gian lưu giữ và điều kiện bảo quản;
b) pH và nồng độ
oxy của mẫu nước gốc, tính bằng mg/l hoặc % sự bão hòa;
c) Ngày thử nghiệm;
d) Phương pháp xử lý sơ bộ mẫu, nếu cần, ví
dụ pH sau khi điều chỉnh;
e) Nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ;
f) Ngày chuẩn bị vi khuẩn;
g) Nhiệt độ bảo quản vi khuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Mọi sai lệch so với phương pháp này và
thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;
j) Kết quả thử với các chất chuẩn đối với mẻ vi
khuẩn và thử nghiệm thực tế.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phương pháp hiệu chính màu
A.1 Phạm vi áp dụng
Việc giảm độ phát quang do hấp thụ ánh sáng
có thể xảy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát thấy rõ màu, đặc biệt những
màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì nên thực
hiện quy trình sau đây để kiểm tra nếu thấy cần thiết phải hiệu chính màu. Trong mọi trường
hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị EC50 thì nên
hiệu chính màu.
Α.2 Dụng cụ bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Α.2.2 Pipet Pasteur.
Α.3 Cách tiến hành
Thực hiện toàn bộ quy trình hiệu chính
màu ở nhiệt độ 15 °C ± 1 °C trong tủ ủ kiểm soát được nhiệt độ.
Chuẩn bị một dung dịch pha loãng mẫu thử
(5.2) có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck).
Nếu giá trị EC20,t chênh lệch nhiều thì Ck
phải gần với giá trị EC20,t thấp hơn.
CHÚ THÍCH 1: Không cần phải chọn
Ck khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 min,
15 min, 30 min).
Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2 % (5.2)
vào khoảng ngoài của cuvet
hiệu chính màu.
Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.
Đối với vi khuẩn tươi được chuẩn bị theo
8.4, nên sử dụng 1,0 ml huyền phù vi khuẩn gốc.
Trộn kỹ huyền phù trước khi dùng pipet
Paster để chuyển vào khoang trong của cuvet hiệu chính màu. Thêm huyền phù cho bằng
với mức dung dịch có trong khoang ngoài của cuvet hiệu chính màu. Đo mức ánh sáng
(B0) sau ít nhất 15 min, và bật đồng hồ bấm giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua
từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (Phụ lục B) và làm
lạnh trước đến 15 °C ± 1 °C.
Đo mức ánh sáng (I5) 5 min sau lần
đo đầu.
Dùng pipet lấy hết mẫu thử đã pha loãng
từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml dung dịch natri clorua.
Đo mức ánh sáng (B10) 10 min sau lần
đo đầu.
CHÚ THÍCH 2: Quy trình
này có thể đơn giản
hóa bằng cách dùng hai cuvet hiệu chính màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của cuvet
thứ nhất chứa đầy nước,
khoang ngoài của cuvet thứ
hai chứa đầy mẫu
đã pha loãng. Sau 15 min,
có thể đo mức
ánh sáng B0 và I0. Những giá trị
này khi đó có thể thay cho
những giá trị
B5 và I5 để tính toán ở A.4.
Α.4 Tính toán kết quả
Các tính toán thừa nhận rằng
cường độ màu của mẫu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp thông thường.
Tính B5 theo công
thức (A.1):
(Α.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Α.2)
Trong đó
Ck là nồng
độ của mẫu hoặc của hóa
chất có trong nồng độ thử (màu);
k là hằng số hệ thống thu được theo thực
nghiệm;
là độ hấp thụ của dịch pha loãng cần thử
trong cuvet hiệu chính màu.
Tính độ truyền qua tương ứng Tt theo công
thức (A.3):
(Α.3)
Tính giá trị gamma đã hiệu chính () theo công thức (A.4):
(A.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
Trong đó
c là hệ số hiệu chính cho giá trị gamma
ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
là giá trị gamma gốc.
Tiến hành tính lại kết quả
thử với giá trị gamma đã được hiệu chính.
Với thời gian tiếp xúc đã định, có thể
tính được độ hấp thụ (At) và độ truyền
qua (Tt) đối với mỗi
nồng độ thử, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chính theo Công thức (A.6):
(A.6)
Hệ số hiệu chính là giống nhau đối với mỗi giá trị gamma,
khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đủ để tính hệ số hiệu
chính chỉ đối với
một giá trị gamma. Trong phép xác định này, áp dụng giá trị gamma tương ứng
với nồng độ EC20,t chưa hiệu chính ( = 0,25). Công thức (A.7) tính hệ số hiệu
chính được rút gọn như sau:
(A.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tt là giá trị phát
quang sinh học đo được ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
clà hệ số hiệu chính cho các giá trị gamma
ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
là giá trị gamma gốc;
là giá trị gamma đã được hiệu
chính.
Α.5 Ví dụ
Bảng A.1 – Ví dụ
Số liệu
về hiệu chính màu
Ck = 10,0 % phần thể tích
B5 = 81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 3,1
Tính hiệu
chính màu
C = phần thể tích
5 min
15 min
30 min
= 0,708
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,657
I0
I5
I15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng
100
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5,625
98
82
0,076
0,054
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
65
0,055
0,036
11,250
94
63
0,343
0,243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,253
0,170
53
0,242
0,159
22,500
96
45
0,920
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
0,829
0,556
38
0,768
0,505
45,000
97
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,412
17
3,565
2,389
17
2,994
1,967
Công thức gốc:
ln= 1,96 x In C - 5,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln= 1,90 x In C - 6,12
Công thức đã hiệu chính:
ln= 1,96 x In C - 6,30
ln= 1,95 x In C - 6,56
ln= 1,90 x In C - 6,53
EC20,t gốc
10,3
11,6
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,3
14,3
15,1
Phụ lục B
(Tham khảo)
Mức pha loãng D - Chuẩn bị các dãy pha loãng
B.1 Nguyên tắc
Khi thử nước thải bằng cách pha loãng dần
(D) mẻ thử có nồng độ đậm đặc nhất mà ở nồng độ này không có ức chế, hoặc chỉ có ít ảnh hưởng ức chế
mà không vượt quá độ biến đổi đặc trưng thử nghiệm, được gọi là “Độ pha loãng không
ảnh hưởng thấp nhất (LID)”. Độ pha loãng
này được biểu thị bằng giá trị nghịch đảo của phần thể tích nước thải trong mẻ thử
[ví dụ, nếu hàm
lượng nước thải là 1 trong 4
(25 % phần thể tích) thì
mức pha loãng là D = 4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo 7.2.
Mẫu nước thải phải làm đồng nhất bằng cách
lắc bằng tay hoặc trộn bằng khuấy từ.
Thêm 20 g dung dịch natri clorua vào mỗi
lít mẫu nước hoặc mẫu nước đã điều chỉnh-pH. Đối với mẫu nước có nồng độ muối cao,
đo độ muối và tính lượng NaCI (nếu cần) cần để điều chỉnh độ thẩm thấu.
Nồng độ muối thu được trong mẫu thử không được vượt quá độ thẩm thấu của dung dịch
natri clorua 35 g/l.
Chuẩn bị dãy pha loãng trong dãy cuvet
thử thứ nhất. Nên dùng dãy
pha loãng theo Bảng B.1. Dãy pha loãng được chuẩn bị bằng cách pha loãng dần và
kết hợp hai pha loãng hình học (D
= 2, 4, 8, 16....
và D = 3, 6, 12, 24,...). Đối với các phép xác định song song, thể tích mẫu hoặc
mẫu đã pha loãng hoặc mẫu kiểm tra bằng 1 500 ml là đủ.
Bảng B.1 - Chuẩn
bị dãy pha loãng
Mức pha loãng
D
Thành phần của
dãy pha loãng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu nước (7.2)
ml
Nước pha loãng
(5.2)
ml
Đối với D =
1
Mẻ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 500
Mẻ thử
1
1 500
0
Đối với D ≥ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ kiểm tra
0
1 500
Mẻ thử
2
1 500
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
500
4
750
750
6
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
375
1 125
12
250
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,5
1 312,5
24
125
1 375
32
93,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ chuẩn
(Nồng độ xem trong 5.6)
1 500
0
Cách dễ nhất để chuẩn bị dãy pha loãng
này là tạo hai dung dịch pha loãng gốc trong các ống nghiệm riêng rẽ (xem Hình B.1)
CHÚ DẪN
1 Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Mức pha loãng cuối cùng D sau khi
thêm huyền phù thử
Hình B.1 - Sơ
đồ pha loãng
Pha loãng 1 trong 1, 3 000 ml mẫu chưa pha loãng (độ
pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích bằng nhau huyền
phù thử sẽ là 1 trong 2).
Pha loãng 2 trong 3, ví dụ 2 000 ml mẫu + 1 000 ml dung dịch 5.2
(độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích huyền phù thử
bằng nhau sẽ là 1 trong 3).
Đối với những chuẩn bị pha loãng hơn nữa, chuyển
1 500 ml mẫu /mẫu đã pha
loãng vào 1 500 ml dung dịch 5.2
trong các ống thử, trộn đều
sau từng lần chuyển.
Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường
500 ml mẫu nước hoặc
mẫu đã pha loãng được chuẩn bị trong dãy thử thứ nhất được trộn với 500 ml huyền phù thử
(xem Điều 9) được chuẩn bị trong dãy ống thử thứ hai, sau khi đo cường độ ánh sáng
ban đầu của huyền phù thử. Do vậy, mức pha loãng thu được D trong mẻ thử đối với
phép đo sự ức chế phát quang là gấp đôi độ pha loãng của mẫu hoặc mẫu đã pha loãng.
Nếu cần thử mẫu nước gần như chưa pha loãng,
có thể thêm 800 ml mẫu nước chưa
pha loãng (7.2) vào 200 ml huyền phù thử. Độ
pha loãng của mẫu là 1 trong 1,25 (nồng độ mẫu cuối cùng trong phép thử: 80 % mẫu).
Giá trị D tương ứng có thể được
coi như D
=
1. Huyền phù thử đối với D = 1 được chuẩn bị bằng cách thêm 4,5 ml dung dịch (5.5)
vào vi khuẩn đã được tạo huyền phù lại, thay cho 11,5 ml. Đối với
giá trị này, cần có một mẻ kiểm tra thêm để tính toán hệ số hiệu chính phục vụ cho
việc hiệu chính giá trị ban đầu. Mẻ kiểm tra được làm bằng cách thêm 800 ml dung dịch natri
clorua (5.2) vào 200 ml huyền phù thử.
B.3 Cách tiến hành
Tiến hành phép thử theo Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định và ghi lại cường độ phát quang
trong tất cả các ống thử, kể cả ống
kiểm tra, sau 15 min và 30 min(I30), tùy chọn.
B.4 Đánh giá
Tính giá trị trung bình của ảnh hưởng ức chế đối với từng mức pha loãng, tính bằng phần trăm (xem 10.1).
Tính độ lệch của phép xác định song song H30 so với giá trị
trung bình của chúng tương
ứng cho phép xác định kép H30(%) (trung bình)
– H30 (%) tính bằng
điểm phần trăm, (một chữ số có nghĩa) và theo phần trăm của trung bình cho kiểm
tra. (hệ số hiệu chính, xem 10.1).
B.5 Biểu thị kết quả
Thể hiện kết quả theo Điều 11.
Giá trị D thấp nhất được thử tại mức mà
hiệu ứng ức chế trung bình là < 20 %, được gọi
là LIDlb.
B.6 Báo cáo thử nghiệm
Xem Điều 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Số liệu độ đúng
Đối với chương trình thử nghiệm liên phòng,
dung dịch chưa trung hòa gồm 3,5-diclorophenol, kẽm sunfat ngậm bảy nước, kali dicromat
và xetyltrimethyammonium bromua được pha bằng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương. Những giá trị EC được xác định như nêu trong 10.2, và các kết quả được
đưa ra trong Bảng C.1.
CHÚ THÍCH: Do một
số phòng thí nghiệm cho kết quả ức chế lớn hơn 20 % ở nồng độ thử thấp nhất hoặc kết quả
ức chế nhỏ hơn 50 % ở nồng độ thử cao nhất nên các giá trị đôi khi có sự khác
nhau đối với EC20 và EC50.
Bảng C.1 - Số liệu độ
đúng đối với vi khuẩn tươi được bảo quản trong tủ lạnh
sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nAP
%
mg/l
SR
mg/l
CVR
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
EC50
15
15
0,0
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,80
0,75
1,28
22,6
22,1
2
Kẽm sulfat heptahydrat a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC50
13
13
13,3
13,3
14,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,3
16,6
12,8
3
Kali dicromat a
EC20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
10
15,3
28,6
0,717
2,726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,283
0,947
39,5
34,8
4
Cetyltrimethylammonium bromua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
11
8,3
0,229
0,105
45.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC50
13
7,1
0,476
0,152
31,8
Giải thích các ký hiệu
I: số lượng phòng thí nghiệm tham
gia;
n: Số lượng
các bộ dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Giá trị trung bình;
SR: Độ lệch
chuẩn của độ
tái lập;
CVR: Hệ số biến thiên của
độ tái lập,
EC20: Nồng độ hữu
ích gây ra ức chế phát
quang 20 %.
EC50: Nồng độ hữu
ích gây ra ức chế phát quang 50 %
a Nồng độ của Zn(ll)
hoặc Cr(VI) tương ứng
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Thông tin chung
Sinh vật thử Vibrio fischeri là vi khuẩn biển.
Thử mẫu nước mặn bằng quy trình chuẩn thường dẫn tới những ảnh hưởng kích thích
mà có thể gây cản trở những hiệu ứng ức chế[2]. Sự kích thích
đó có thể do các ion của kim loại kiềm và kim loại kiểm thổ [2],[3]. Với những cải
tiến này của quy trình thử, sự phát quang sinh học trong kiểm tra được tối ưu hóa
bằng cách sử dụng nước biển nhân tạo hoặc nước lợ nhân tạo khi kiểm tra và pha loãng.
Do vậy, những hiệu ứng kích thích được giảm bớt và phương pháp này có thể áp dụng cho mẫu
nước biển, nước lợ và nước lọc tương ứng.
D.2 Định nghĩa
D.2.1 Độ muối (Salinity)
Độ muối thực tế (practical sanility)
S
Đại lượng không thứ nguyên, dùng để kiểm
tra chất lượng nước, được xem như sự ước lượng về nồng độ của muối hòa
tan trong nước biển, tính bằng gam trên kilogram; Nó cũng được định nghĩa theo toán
học, là tỷ số (K15) giữa độ dẫn
điện của mẫu nước, tại 15 °C và 1 atm*, và độ dẫn điện của dung dịch kali clorua
xác định (32,4366 g/kg mẫu) ở cùng nhiệt độ và áp suất.
CHÚ THÍCH: Chấp nhận từ TCVN 8184-2:2009
(ISO 6107-2:2006), định nghĩa 85.
D.2.2 Mẫu nước mặn (salt water sample)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Nước chiết của
trầm tích biển hoặc lợ (Eluates of marine
or brackish sediments).
Dịch chiết lỏng của trầm tích biển hoặc
nước lợ có nước lợ/biển nhân tạo hoặc tự nhiên như môi trường rửa giải.
D.2.4 Trầm tích nước biển hoặc nước lợ (Pore water of
marine or brackish sediment particles)
Nước nằm giữa các hạt trầm tích
biển và trầm tích lợ
D.3 Vật liệu
D.3.1 Chất chuẩn
- 3,5-dichlorophenol;
- Kẽm sunfat ngậm bảy nước (ZnSO4.7H2O).
D.3.2 Nước biển nhân tạo (ASW) và nước
lợ nhân tạo
(ABW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - Nước
biển nhân tạo (ASW) (như
quy định trong ISO 10253[5]) và nước lợ nhân tạo (ABW)
Nước biển nhân tạo (ASW)
Nước lợ nhân
tạo (ABW)
Độ muối (g/l)
NaCI
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgCl2.6H2O
9,7
6,26
Na2SO4 (anhydris)
3,7
2,39
CaCI2 (anhydris)
1,0
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,42
NaHCO3
0,20
0,13
H3BO3
0,023
0,015
Độ dẫn điện (µS/cm) (20 °C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,000 ± 1,000
Độ muối nhân tạo (20 °C)
31 ± 1
20 ± 1
Giá trị pH
7,5 ± 0,2
7,5 ± 0,2
D.4 Cách tiến hành
D.4.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.2 - So sánh
quy trình chuẩn và quy trình cải biến
Quy trình chuẩn
TCVN 6831-1 (ISO 11348-1)
Nước lợ cải
biến
Nước mặn cải biến
Độ muối của mẫu (S)
X < 5
5 ≤ x ≤ 20
20 ≤ x ≤ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch NaCI
(S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
Mẫu kiểm tra
Dung dịch NaCI
(S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
Nước pha loãng
Dung dịch NaCI
(S 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASW (s 20)
D.4.2 Mẫu với độ muối
5 ≤ x ≤ 20 (Nước
lợ cải biến)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu.
Mẫu có độ muối S < 20
thì cần phải tăng độ muối lên S = 20 bằng natri clorua. Đo giá
trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng 7,0 đến 8,5, thì sự điều
chỉnh là không cần
thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,5 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric
hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri
hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
Sử dụng nước lợ nhân tạo (ABW) (D.3.2)
- Làm mẫu kiểm tra,
- Dùng cho dãy pha loãng của mẫu,
- Dùng cho dung dịch gốc của chất chuẩn cũng và
cho dãy pha loãng của dung dịch gốc.
D.4.3 Mẫu có độ muối 20
< x ≤ 35 (Nước
biển cải biến)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu.
Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh
thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách
thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric
hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể
tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Làm mẫu kiểm tra,
- Dùng cho dãy pha loãng mẫu,
- Dùng cho dung dịch gốc của chất chuẩn và cho dãy
pha loãng của dung dịch gốc.
D.5 Số liệu độ đúng
Đối với các chất chuẩn 3,5-dichlorophenol
và kẽm sunfat ngậm bảy nước (D.3.1) giá trị EC50 được nêu trong Bảng
D.3 có thể thu được do một phòng thí nghiệm và chỉ dùng cho mục đích tham khảo.
Bảng D.3 – Số liệu độ
đúng đối với vi khuẩn mới
nuôi cấy được bảo quản trong tủ lạnh sâu
Chất chuẩn
Phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
s
mg
CV
%
3,5-dichlorophenol
Tiêu chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87
0,32
8,2
Nước lợ
1
2
3,46
0,09
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3,23
0,19
5,8
Zn(ll)
Tiêu chuẩn
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39
11,6
Nước lợ
1
2
31,43
2,63
8,4
Nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
36,73
3,66
10,0
Giải thích các ký
hiệu:
là số lượng
phòng thí nghiệm tham gia;
n là số lượng các bộ số liệu;
là
giá trị trung bình (giá trị EC50) (một phòng thí nghiệm);
s là độ lệch
chuẩn (một phòng thí nghiệm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), Chất lượng nước - Thuật ngữ - Phần 2
[2] ISO/TS 20281, Water quality - Guidance
on statistical interpretation of ecotoxicity data
[3] ISO 10253, Water quality - Marine algal growth inhibition test with
Skeletonema
costatum and
Phaeodactylum tricornutum (Chất lượng
nước - Thử ức chế phát
triển của tảo biển bằng Skeletonema costatum và Phaeodactylum tricomutum)
[4] GRABERT, E., KOSSLER, F. About the nutrients
on the luminescent bacteria test (Về chất dinh dưỡng trong phép thử vi khuẩn phát
quang). In: Hastings J.W., Kricka L.J., Stanley P.E., editors. Bioluminescence
and Chemiluminescence, Molecular Reporting with Photons. Chichester: John Wiley
& Sons Ltd, 1996, pp. 291-294
[5] KLEIN. B. (1992): Die Rolle des Kaliums
bei Toxizitatstests mit Leuchtbakterien (incl. abstract in English: The role of
potassium in toxicity tests using luminescent bacteria). Z.f.Angew.Zool., Vol.4.
pp 199-219
[6] KREBS, F. (1992): Gewasseruntersuchung
mit durch Alkali-
und Erdalkalionen-Zugabe optimierten DIN-Leuchtbakterientest, dargestellt am Beispiel
der Saar (incl. abstract in English: River water analysis with luminescent bacteria
test according to DIN, optimized by the addition of alkaline and
alkaline-earth ions, with the River Saar as an exsample (Phân tích nước sông bằng
phép thử vi khuẩn phát quang theo DIN, bằng cách
thêm các ion kiềm và kiềm thổ, lấy ví dụ nước
sông Saar))
In: Steinhauser, K.G. & Hansen, P. D. (Eds.). Biologische Testverfahren. Stuttgart.
Germany. Gustav Fischer Verlag. Schr.-Reihe Verein WaBolu. Pp. 657-673
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] KREBS. F (1993). Toxizitatstest mit gefriergetrockneten
Leuchtbakterien. Gewasserschutz, Water.
Abwasser, 63, pp.
173-230
* Theo
quy định hợp pháp, atm được chuyển thành Pa: 1 atm = 101 325 Pa.