Thí nghiệm
đối chứng
|
Số mẻ kiểm
tra
|
Mức pha loãng D
|
Giá trị đo được
|
Ik30 / I0
|
|
Thí nghiệm
tính đúng đắn
Độ lệch từ
giá trị trung bình , tính bằng % b
|
I0
|
Ik30
|
1
2
|
1a
|
93
91
|
76
74
|
0,8172
0,8132
|
0,8152
|
± 0,3
|
3
4
|
≥ 2
|
92
95
|
79
80
|
0,8587
0,8421
|
0,8504
|
± 1,0
|
Thí nghiệm
thử
|
Số mẻ thử
|
Mức pha loãng D
|
Giá trị đo
được
|
I c 30
|
H 30
%
|
%
|
Thí nghiệm tính đúng đắn.
Độ lệch so
với giá trị trung bình, tính bằng % c
|
G 30
|
I0
|
Ik30
|
1
2
|
1
|
92
93
|
25
27
|
75,0
75,8
|
66,7
64,4
|
65,53
|
± 1,1
|
1,901
|
3
4
|
2
|
86
90
|
43
43
|
73,1
76,5
|
41,2
43,8
|
42,51
|
± 1,3
|
0,740
|
5
6
|
3
|
91
89
|
60
58
|
77,4
75,7
|
22,5
23,4
|
22,92
|
± 0,5
|
0,297
|
7
8
|
4
|
95
94
|
72
70
|
80,8
79,9
|
12,4
10,9
|
11,65
|
± 0,8
|
0,132
|
|
Chất chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
3,4 mg/l
DCP, hoặc 2,2 mg/l Zn, hoặc 18,7 mg/l Cr
|
91
|
32
|
77,4
|
58,7
|
57,85
|
± 0,9
|
1,372
|
10
|
|
93
|
34
|
79,1
|
57,0
|
|
|
|
a Xem Phụ lục B.
b Đối với mẻ
kiểm tra, độ lệch
so với giá trị trung bình được tính bằng chênh lệch
số học của các lần xác định song
song so với giá trị trung bình của chúng, tính bằng phần trăm [Công thức
(2) trong 9.1].
c Đối với mẻ thử, độ lệch của
giá trị H 30 (tính bằng phần
trăm) của các lần xác định
song song so với giá trị trung bình của chúng được tính như chênh lệch số học của từng
giá trị H 30 (tính bằng phần trăm) so với
giá trị trung
bình (tính bằng phần
trăm) (được gọi là điểm phần trăm).
Giá trị LID trong ví dụ này LIDlb = 4
Giá trị-EC20 trong ví dụ này =
31,9 %, Giá trị-EC50 = 58,8 %
(thống kê bình phương tối
thiểu chuẩn).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Chuẩn cứ về tính
đúng đắn của phép thử
Phép thử được coi là đúng nếu
- Giá trị khi
ủ trong 15 min hoặc 30 min nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,3;
- Kết
quả
của các phép xác định song song không
chênh lệch so với giá trị trung bình của chúng quá 3 % đối với các
mẫu kiểm tra;
- Đối với các mẫu thử mà xác định giá trị-LIDlb hoặc giá trị
EC20/EC50 tương ứng, độ lệch so với giá trị trung bình của chúng “điểm phần trăm” không quá 3 % (xem
Chú thích c trong Bảng 1).
- Đối với mẻ vi khuẩn đã làm tan, cả ba chất chuẩn (5.6)
(các dung dịch không được trung hòa, kiểm tra riêng rẽ) gây ức chế từ
20 % đến 80 % sau thời gian tiếp xúc 30 min ở các nồng độ sau trong huyền phù
thử cuối cùng:
4,5 mg/l 3,5-diclorophenol
25 mg/l Zn(ll) (tương đương 109,9
mg/l kẽm sunfat ngậm bẩy nước)
4 mg/l Cr(VI) (tương đương 11,3
mg/l kali dicromat)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Độ chính xác
Trong chương trình thử nghiệm liên
phòng cấp quốc gia có 22 phòng thí nghiệm tham gia, được tiến hành trong suốt
mùa thu năm 1991 đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được tóm
tắt trong Phụ lục C.
13. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải viện dẫn tiêu
chuẩn này TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2). Tài liệu cần phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Nhận dạng mẫu nước, kể cả việc lấy mẫu,
thời gian lưu giữ và điều kiện bảo quản;
b) pH và nồng độ oxy của mẫu nước gốc, tính bằng mg/l hoặc % sự bão
hòa;
c) Ngày thử nghiệm;
d) Phương pháp xử lý sơ bộ mẫu, nếu cần, ví dụ
pH sau khi hiệu chính;
e) Nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ; ngày bắt đầu
và kết thúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biểu thị kết quả theo Điều 10 và Bảng 1;
h) Mọi sai lệch so với phương pháp này và
thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;
i) Kết quả thử so với các chất chuẩn đối
với mẻ vi khuẩn và phép thử thực tế.
Phụ lục A
(tham khảo)
Phương pháp hiệu chính màu
A.1. Phạm vi áp dụng
Việc giảm độ phát quang do hấp
thụ ánh sáng có thể xảy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát
thấy rõ màu, đặc biệt những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì nên thực hiện
quy trình sau đây để kiểm tra nếu cần phải hiệu chính màu. Trong mọi trường hợp,
khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị-EC50 thì nên hiệu
chính màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Cuvet hiệu
chính-màu:
cuvet-hai lớp, lắp vừa với máy đo độ phát quang.
A.2.2. Pipet
Pasteur.
A.3. Cách tiến
hành
Thực hiện toàn bộ quy
trình hiệu chính màu ở nhiệt độ 15 °C
± 1 °C trong tủ ủ kiểm
soát được nhiệt độ.
Chuẩn bị một dung dịch pha loãng mẫu
thử (5.2) có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck). Nếu giá trị-EC20t chênh lệch
nhiều thì Ck phải gần với
giá trị EC20,t thấp hơn.
CHÚ THÍCH - Không cần phải
chọn Ck khác nhau
cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 min, 15 min, 30 min).
Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2 %
(5.2) vào khoang ngoài của ống hiệu chính-màu.
Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.
Với vi khuẩn khô-lỏng, thì dùng
1,0 ml huyền phù vi khuẩn gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ thời điểm này trở đi, vị trí của
cuvet hiệu chính màu trong khoảng đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số đọc.
Dùng pipet lấy hết dung dịch natri
clorua từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (Phụ lục
B) và làm lạnh trước
đến 15 °C ± 1 °C.
Đo mức ánh sáng (I5)5 min sau lần
đo đầu.
Dùng pipet lấy hết mẫu thử đã pha loãng từ khoang
ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml dung dịch natri clorua.
Đo mức ánh sáng (B10) 10 min sau lần
đo đầu.
CHÚ THÍCH 2 Quy trình này có thể đơn giản hóa bằng cách dùng hai ống hiệu chính
màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của ống thứ nhất chứa đầy nước,
khoang ngoài của cuvet
thứ hai chứa đầy mẫu đã pha loãng. Sau 15
min, có thể đo mức ánh sáng B0 và I0. Những giá
trị này khi đó có thể thay
cho những giá trị B5 và I5
để
tính toán trong A.4.
A.4. Tính toán kết
quả
Các tính toán thừa nhận rằng cường độ
màu của mẫu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp
thông thường.
Tính B5 theo Công thức (A. 1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ
EC20,t chưa hiệu
chính với thời điểm tiếp xúc (t) theo công thức (A.2):
(A.2)
Trong đó
Ck là nồng độ của
mẫu hoặc của hóa chất có trong nồng độ thử
(màu);
k là hằng số hệ
thống thu được theo thực nghiệm.
là
độ hấp thụ của dịch pha loãng cần thử trong cuvet hiệu chính màu.
Tính độ truyền qua tương ứng (Tt) theo Công
thức (A.3):
(A.3)
Tính những giá trị gamma đã hiệu
chính (Gc) theo Công
thức (A.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và theo Công thức (A.5):
Gc = cGt x G0 (A.5)
Trong đó
cGt là hệ số hiệu
chính cho giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
G0 là giá trị gamma gốc.
Tiến hành tính lai kết quả
thử với giá trị đã được hiệu
chính.
Với thời gian tiếp xúc đã định, có thể
tính được độ hấp thụ (At) và độ truyền
qua (Tt) đối với mỗi
nồng độ thử, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chính theo Công thức
(A.6):
Gc = Tt (1 + G0) - 1 (A.6)
Hệ số hiệu chính là giống nhau đối với
mỗi giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó,
điều này đủ để tính hệ số hiệu
chính chỉ đối với một giá trị gamma. Trong phép xác định này, áp dụng giá trị
gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chính (G = 0,25). Công thức
(A.7) tính hệ số hiệu chính được rút gọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Tt là giá trị
phát quang sinh học đo được ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
cGt là hệ số hiệu chính cho
các giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
G0 là giá trị gamma gốc;
Gc là giá trị gamma đã được hiệu
chính.
A.5. Ví dụ
Bảng A.1 - Ví
dụ
Số liệu hiệu
chính màu
Ck = 10,0 %
phần thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I0 = 78
k = 3,1
Tính hiệu
chính màu
C = phần thể tích
5 min
15 min
30 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CG15 = 0,670
cG30 = 0,657
I0
I5
G0
Gc
I15
G0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I30
G0
Gc
Mẫu trắng
100
90
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5,625
98
82
0,076
0,054
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059
0,040
65
0,055
0,036
11,250
94
63
0,343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,253
0,170
53
0,242
0,159
22,500
96
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,651
42
0,829
0,556
38
0,768
0,505
45,000
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,820
3,412
17
3,565
2,389
17
2,994
1,967
Công thức gốc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lnG= 1,95 x In C- 6,16
lnG= 1,90 x In C- 6,12
Công thức đã hiệu
chính:
InG= 1,96 x In C- 6,30
lnG= 1,95 x In C- 6,56
lnG= 1,90 x In C- 6,53
EC20,t gốc
10,3
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20,t đã hiệu
chính
12,3
14,3
15,1
Phụ lục B
(tham khảo)
Mức pha loãng D - Chuẩn bị các dãy pha loãng
B.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép thử vi khuẩn phát quang,
thường trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc
thể tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các
mức pha loãng trong các dãy pha loãng theo thông lệ là D ≥ 2 (nồng độ mẫu
cao nhất trong phép thử: 50 % mẫu).
B.2. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo 7.2
Mẫu nước thải phải làm đồng nhất bằng
cách lắc bằng tay hoặc trộn bằng khuấy từ.
Thêm 20 g dung dịch natri clorua vào mỗi
lít mẫu nước hoặc mẫu nước đã điều chỉnh-pH. Đối với mẫu nước có nồng độ muối
cao, đo độ muối và tính lượng NaCI (nếu cần) cần để điều chỉnh độ thẩm thấu. Nồng
độ muối thu được trong mẫu thử không được vượt quá độ thẩm thấu của dung dịch
natri clorua 35 g/l.
Chuẩn bị dãy pha loãng trong dãy cuvet
thử thứ nhất. Nên dùng dãy pha loãng theo Bảng B.1. Dãy pha loãng được chuẩn bị
bằng cách pha loãng dần và kết hợp hai pha loãng hình học (D =
2, 4, 8, 16,... và D = 3, 6, 12, 24,...). Đối với các phép xác định song song,
thể tích mẫu hoặc mẫu đã pha loãng hoặc mẫu kiểm tra bằng 1 500 ml là đủ.
Bảng B.1 -
Chuẩn bị
dãy
pha loãng
Mức pha
loãng D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thể tích tổng
của phép xác định song song: 1 500 ml)
Mẫu nước
(7.2)
ml
Nước pha loãng (5.2)
ml
Đối với D =
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 500
Mẻ thử
1
1 500
0
Đối với D ≥ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ kiểm tra
0
1 500
Mẻ thử
2
1 500
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 000
500
4
750
750
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
8
375
1 125
12
250
1 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
187,5
1 312,5
24
125
1 375
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 406,25
Mẻ chuẩn
(Nồng độ xem trong
5.6)
1 500
0
Cách dễ nhất để chuẩn bị dãy pha loãng
này là tạo hai dung dịch pha loãng gốc trong các ống nghiệm riêng rẽ (xem Hình B.1)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mẫu pha loãng để tạo dãy thử thứ nhất.
b Mức pha loãng cuối cùng D sau khi thêm
huyền phù thử.
Hình B.1 - Sơ
đồ pha loãng
Pha loãng 1 trong 1, 3 000 ml mẫu chưa pha loãng
(độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích bằng nhau
huyền phù thử sẽ là 1 trong 2).
Pha loãng 2 trong 3, ví dụ 2
000 ml mẫu + 1 000
ml dung dịch
5.2 (độ pha loãng cuối cùng
trong phép thử sau khi trộn với các thể tích huyền phù thử bằng nhau sẽ là 1
trong 3).
Đối với những chuẩn bị pha loãng hơn nữa,
chuyển 1 500 ml mẫu /mẫu đã
pha loãng vào 1 500 ml dung dịch 5.2
trong các ống thử, trộn đều sau từng lần chuyển.
Trong phép thử vi khuẩn phát quang,
thường 500 ml mẫu nước hoặc mẫu đã
pha loãng được chuẩn bị trong dãy thử
thứ nhất được trộn với 500 ml huyền phù thử (xem Điều 8) được chuẩn bị trong dãy ống
thử thứ hai, sau khi đo cường độ ánh sáng ban đầu của huyền phù thử. Do vậy, mức
pha loãng thu được D trong mẻ thử đối với phép đo sự ức chế phát quang là gấp đôi độ pha
loãng của mẫu hoặc mẫu đã pha loãng.
Nếu cần thử mẫu nước gần như chưa pha
loãng, có thể thêm 800 ml
mẫu nước chưa pha loãng (7.2) vào 200 ml huyền phù thử. Độ pha loãng của mẫu là 1
trong 1,25 (nồng độ mẫu cuối cùng trong phép thử: 80 % mẫu). Giá trị D tương ứng
có thể được coi như D = 1. Huyền phù thử đối với D = 1 được chuẩn bị bằng cách
thêm 4,5 ml dung dịch (5.5) vào vi khuẩn đã được tạo huyền phù lại, thay cho
11,5ml. Đối với giá trị này, cần có một mẻ kiểm tra thêm để tính toán hệ số hiệu chính
phục vụ cho việc hiệu chính giá trị ban đầu. Mẻ kiểm tra được làm bằng cách
thêm 800 ml dung dịch
natri clorua (5.2) vào 200 ml huyền phù thử.
B.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép xác định kép đối với từng
mức pha loãng.
Xác định và ghi lại cường
độ phát quang trong tất cả các ống thử, kể cả ống thử kiểm tra, sau 15 min và 30
min(I30), tùy chọn.
B.4. Đánh giá
Tính giá trị trung bình của ảnh hưởng ức chế đối
với từng mức pha loãng, tính bằng phần trăm (xem 9.1).
Tính độ lệch của phép xác định song song H30 so với giá
trị trung bình của chúng tương ứng
cho phép xác định kép H30 (%) (trung bình) - H30 (%)
tính bằng điểm phần trăm, (một chữ số có nghĩa) và theo phần
trăm của trung bình cho kiểm tra. (hệ số hiệu chính, xem 9.1).
B.5. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết
quả theo Điều 10
Giá trị D thấp nhất được thử tại mức mà hiệu ứng ức
chế trung bình là < 20 %,
được gọi là LIDlb.
B.6. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các số liệu được yêu cầu trong
tiêu chuẩn này, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin về độ trong của nước
thải, điều chỉnh độ muối và phương pháp xử lý sơ bộ (lắng, lọc, ly tâm, sục
khí).
Phụ lục C
(tham khảo)
Số liệu độ đúng
Đối với chương
trình thử nghiệm liên phòng, dung dịch chưa trung hòa gồm
3,5-diclorophenol, kẽm sunfat ngậm bảy nước, kali dicromat và
xetyltrimethyammonium bromua được pha bằng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương. Những giá trị EC được xác định như nêu trong 9.2, và các kết quả
được đưa ra trong Bảng C.1.
CHÚ THÍCH Do một số phòng thí nghiệm cho kết
quả ức chế lớn hơn 20 % ở nồng độ thử thấp nhất hoặc kết
quả ức chế nhỏ hơn 50 % ở nồng
độ thử cao nhất nên các giá trị
l đôi khi có sự
khác nhau đối với EC20 và EC50.
Bảng C.1 - Số liệu độ
chính xác đối với vi khuẩn khô-lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = n
nAP %
mg/l
sR
mg/l
CVR
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
EC50
20
20
4,8
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,61
1,03
1,31
22,0
17,2
2
Kẽm sunfat ngậm 7 nước a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC50
19
20
5,0
0,0
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
6,1
23,8
23,2
3
Kali dicromat a
EC20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
0,0
0,5
1,22
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,15
46,2
32,8
4
Cetyltrimethylamoni
EC20
EC50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
0,0
5,9
0,745
1,199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,346
55,9
28,9
Các chữ viết tắt trong các bảng C.1
biểu thị:
l: Số lượng phòng thí nghiệm tham gia;
n: Số lượng
các bộ dữ liệu;
nAP: Số lượng ngoại lệ;
: Giá trị trung
bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR: Hệ số biến thiên
của độ tái lập;
EC20: Nồng độ ảnh hưởng gây ra ức chế phát quang 20
%;
EC50: Nồng độ ảnh
hưởng gây ra ức chế
phát quang 50 %
a Nồng độ Zn(ll) hoặc
Cr(VI) tương ứng
Phụ lục D
(Tham khảo)
Thử mẫu nước mặn với phép thử vi khuẩn phát quang dùng vi
khuẩn khô-lỏng
D.1. Thông tin
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Định nghĩa
D.2.1. Độ muối (Salinity)
Độ muối thực tế (practical
sanility)
S
Đại lượng không thứ nguyên, dùng để kiểm
tra chất lượng nước, được xem như sự ước lượng về nồng độ của muối hòa tan trong nước biển, tính bằng gam
trên kilogram; Nó cũng được định nghĩa theo toán học, là tỷ số (K15) giữa độ dẫn
điện của mẫu nước, tại 15 °C và 1 atm*,
và độ dẫn điện của dung dịch kali clorua xác định (32,4366 g/kg mẫu) ở cùng nhiệt
độ và áp suất.
CHÚ THÍCH Chấp nhận từ
TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), định nghĩa 85.
D.2.2. Mẫu nước mặn (salt water
sample)
Mẫu nước mặn hoặc lợ có độ muối trong
khoảng từ 5 đến 35.
D.2.3. Nước chiết của
trầm tích biển hoặc lợ (Eluates of
marine or brackish sediments).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4. Trầm tích nước biển hoặc
nước lợ (Pore water
of marine or brackish sediment particles)
Nước nằm giữa các hạt trầm tích biển
và trầm tích lợ.
D.3. Vật liệu
D.3.1. Chất chuẩn
- 3,5-dichlorophenol;
- Kẽm sunfat ngậm bảy nước (ZnSO4.7H2O).
D.3.2. Nước biển
nhân tạo (ASW) và nước lợ nhân tạo (ABW)
Sử dụng nước đã loại ion để
chuẩn bị nước biển nhân tạo (ASW) và nước lợ nhân tạo (ABW) với các thành phần được
nêu trong Bảng D 1. Tất cả
thuốc thử phải ở cấp độ tinh khiết.
Bảng D.1 - Nước
mặn nhân tạo (ASW)
(như quy định trong ISO 10253[5]) và nước lợ nhân tạo (ABW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặn
nhân tạo (ASW)
Nước lợ nhân tạo (ABW)
Độ muối (g/l)
NaCI
22,0
14,19
MgCI2.6H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,26
Na2SO4(anhydris)
3,7
2,39
CaCl2 (anhydris)
1,0
0,65
KCI
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaHCO3
0,20
0,13
H3BO3
0,023
0,015
Độ dẫn điện (mS/cm) (20 °C)
47,000 ±
1,000
31,000 ±
1,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 ± 1
20 ±1
Giá trị pH
7,5 ± 0,2
7,5 ± 0,2
D.4. Cách tiến
hành
D.4.1. Khái quát
Hoàn nguyên vi khuẩn theo một quy
trình chuẩn. Tùy thuộc vào độ muối của mẫu, sử dụng nước biển nhân tạo (ASW) hoặc
nước lợ nhân tạo (ABW) làm mẫu kiểm tra âm, nước pha loãng cho dãy pha loãng mẫu
và nước pha loãng cho chất chuẩn thay cho dung dịch natri clorua 2 % (S 20)
(xem tóm tắt trong Bảng D.2).
Bảng - D.2 - So
sánh quy trình chuẩn và quy trình cải biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
chuẩn TCVN
6831-2:2010
(ISO
11348-2)
Nước lợ cải biến
Nước mặn cải biến
Độ muối của mẫu (S)
X < 5
5 ≤ x ≤ 20
20 ≤ x ≤ 35
Chất chuẩn hòa tan trong
Dung dịch
NaCI (S 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASW (s 20)
Mẫu kiểm tra
Dung dịch
NaCI (S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
Nước pha loãng
Dung dịch
NaCI (S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu.
Mẫu có độ muối S
< 20 thì cần phải
tăng độ muối lên S = 20 bằng natri
clorua. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng 7,0 đến 8,5, thì sự điều
chỉnh là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,5 ± 0,2 bằng
cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; Chọn nồng độ của axit
clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit
để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
Sử dụng nước lợ nhân tạo (ABW) (D.3.2)
- Làm mẫu kiểm tra,
- Dùng cho dãy pha loãng của mẫu,
- Dùng cho dung dịch gốc của chất chuẩn cũng và
cho dãy pha loãng của dung dịch gốc.
D.4.3. Mẫu với độ muối
20 <
x ≤
35 (Nước biển cải biến)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu.
Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong
khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu
cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc
dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri
hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
Sử dụng nước biển nhân tạo
(ASW)(D.3.2)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm
trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh
pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri
hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri
hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5
% tổng thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị-EC50 trong Bảng D.3
xác định được trong phòng thí nghiệm đối với chất chuẩn 3,5- dichlorophenol
(D.3.1). Các tài liệu liên quan tới Kẽm sunfat ngậm bảy nước thì bị giới hạn và không thu
được kết quả trong các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm. Chỉ được thể hiện
dưới dạng thông tin bắt buộc.
CHÚ THÍCH Ngoại lệ không tính đến độ lệch của
giá trị trung bình và nhược điểm dữ
liệu của quy trình chuẩn trong quy trình chuyển đổi.
Bảng D.3 - Số
liệu đúng đối với vi khuẩn khô-lỏng (TCVN 6831-2 (ISO 11348-2))
Chất chuẩn
Phép thử
l
n
nAP %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg
CVR
%
3.5-dichlorophenol
Tiêu chuẩn
15
17
23,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
7,9
Nước lợ
11
13
0,0
4,83
0,42
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
0,0
4,02
0,16
3,9
Zn(ll)
Tiêu chuẩn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24,78
2,28
9,2
Nước lợ
2
3
-
35,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,1
Nước biển
2
2
-
43,65
9,66
3,6
Giải thích các ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n Số bộ dữ liệu;
nAP Số lượng
ngoại lệ;
Giá trị
trung bình (giá trị-EC50) phòng thí nghiệm một);
sR Độ lệch chuẩn
của độ tái lập;
CVR Hệ số
phương sai của độ tái lập.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), Chất
lượng nước-Thuật ngữ-Phần 2
[2] ISO/TS 20281, Water quality -
Guidance on statistical interpretation of ecotoxicity data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] GRABERT, E., KOSSLER, F. About the
nutrients on the luminescent bacteria test (Về chất dinh dưỡng trong phép
thử vi khuẩn phát quang). In: Hastings J.W., Kricka L.J., Stanley P.E.,
editors. Bioluminescence and Chemiluminescence, Molecular Reporting with
Photons. Chichester: John Wiley & Sons Ltd, 1996, pp. 291-294
[5] KLEIN, B. (1992): Die Rolle des
Kaliums bei Toxizitatstests mit Leuchtbakterien (incl. abstract in English: The
role of potassium in toxicity tests using luminescent bacteria). Z.f.Angew.Zool.,
Vol.4, pp. 199-219
[6] KREBS, F. (1992): Gewasseruntersuchung
mit durch
Alkali- und Erdalkalionen-Zugabe optimierten DIN-Leuchtbakterientest,
dargestellt am Beispiel der Saar (incl. abstract in English: River water
analysis with luminescent bacteria test according to DIN, optimized by the
addition of alkaline and alkaline-earth ions, with the River Saar as an
exsample (Phân tích nước sông
bằng phép thử vi khuẩn phát quang theo DIN, bằng cách thêm các ion kiềm và kiềm
thổ, lấy ví dụ nước sông Saar)) In: Steinhauser, K.G & Hansen, P. D.
(Eds.). Biologische Testverfahren. Stuttgart. Germany. Gustav Fischer Verlag.
Schr.-Reihe Verein WaBolu. Pp. 657-673
[7] POSTMA, J.F. et al (2002). Confounding factors in
bioassays with
freshwater and marine organisms. Ecotoxicol. Environ. Safety, 53 (2),
pp. 226-237
[8] KREBS, F. (1993). Toxizitatstest mit
gefriergetrockneten
Leuchtbakterien. Gewasserschutz, Water, Abwasser, 63, pp. 173-230.
* Theo
quy định hợp pháp, atm được chuyển thành Pa: 1 atm = 101 325 Pa.