TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8184 - 2 : 2009
ISO 6107 - 2 : 2006
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - THUẬT
NGỮ - PHẦN 2
Water quality - Vocabulary
- Part 2
Lời nói đầu
TCVN 8184-2:2009 thay thế ISO 5981 :
1995
TCVN 8184-2:2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 6107-2 : 2006.
TCVN 8184-2:2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8184-1 : 2009 (ISO 6107-1:2004), Phần
1;
- TCVN 8184-2 : 2009 (ISO 6107-2 : 2006) ,
Phần 2;
- TCVN 5982 : 1995 (ISO 6107-3 : 1993),Phần 3;
- TCVN 5983 : 1995 (ISO 6107-4 : 1993), Phần 4;
- TCVN 8184-5 : 2009 (ISO 6107-5 : 2004),
Phần 5;
- TCVN 8184-6 : 2009 (ISO 6107-6 : 2004),
Phần 6;
- TCVN 8184-7 : 2009 (ISO 6107-7 : 2004),
Phần 7;
- TCVN 8184-8 : 2009 (ISO 6107-8 : 1993/Amd 1
: 2001), Phần 8.
Bộ tiêu chuẩn ISO 6107 "Water quality
- Vocabulary" còn có tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Những định nghĩa trong các phần của tiêu
chuẩn TCVN 8184 (ISO 6107) không nhất thiết phải hoàn toàn tương đương với định
nghĩa trong các tiêu chuẩn có liên quan hoặc trong văn từ của sách khoa học hoặc
từ điển. Những định nghĩa này được xây dựng vì mục đích kỹ thuật cũng như để
thông hiểu và mang lại lợi ích cho người sử dụng không phải là chuyên gia trong
lĩnh vực chất lượng nước. Mặc dù đã rất cố gắng để đảm bảo các định nghĩa đúng
đắn về mặt kỹ thuật, nhưng trong tiêu chuẩn này cũng không thể nêu ra đầy đủ
mọi chi tiết. Vì thế, các thuật ngữ định nghĩa của tiêu chuẩn này không nhằm
cho mục đích tiến hành pháp lý và qui định trong hợp đồng, ISO không chịu trách
nhiệm về các hậu quả có thể phát sinh từ việc sử dụng các định nghĩa này cho
những mục đích không định trước. TCVN 8184 (ISO 6107) được hạn chế ở những định
nghĩa cho các thuật ngữ đã lựa chọn có trong tiêu chuẩn của Ban kỹ thuật TCVN/TC
174 Chất lượng nước.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC -
THUẬT NGỮ - PHẦN 2
Water quality - Vocabulary
- Part 2
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định nghĩa các thuật ngữ sử
dụng trong các lĩnh vực nhất định về mô tả đặc tính chất lượng nước.
Thuật ngữ và định nghĩa
1. Độ muối tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số của khối lượng vật chất hòa tan trong
nước biển trên khối lượng nước biển.
CHÚ THÍCH Trong thực tế, đại lượng này không
thể đo được trực tiếp và độ muối thực tế (85) được qui định dùng để báo
cáo những quan sát hải dương học.
2. Độ axit
Dung lượng của môi trường nước tới phản ứng với
ion hydroxit.
3. Nước xâm thực
Nước có chỉ số Langelier âm
Xem Chỉ số Langelier (58)
4. Tính xâm thực
Xu hướng của nước hòa tan canxi cacbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Độ kiềm
Dung lượng của môi trường nước tới phản ứng với
ion hydro
6. Chất hoạt động bề mặt anion
Chất hoạt động bề mặt (138) ion hóa trong
dung dịch nước để tạo ra các ion hữu cơ tích điện âm có chức năng hoạt động bề
mặt
[ISO 862 : 1984]
7. Độ chọn lọc biểu kiến
<Phép đo vi sinh vật> Tỷ số giữa số các
khuẩn lạc mục tiêu và tổng số các khuẩn lạc trong cùng một thể tích mẫu được tính
theo công thức toán học, F
CHÚ THÍCH Độ chọn lọc được tính như sau:
F = log(a/n)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là nồng độ biểu kiến của các loại mục tiêu
giả định được tính bằng cách đếm số khuẩn lạc;
n là nồng độ của tổng số khuẩn lạc.
8. Khoảng nồng độ sử dụng
Khoảng nồng độ được đo hàng ngày bằng một
phương pháp nào đó.
9. Lấy mẫu tự động
Quá trình trong đó các mẫu được lấy gián đoạn
hoặc liên tục, không có sự can thiệp của con người và theo một chương trình đã
định trước.
10. Clo sẵn có
Tổng clo sẵn có
Các thuật ngữ thường dùng trong việc mô tả
đặc tính các dung dịch natri hypoclorit đậm đặc và nước clo và sự làm loãng chúng
dùng cho clo hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật đánh giá ảnh hưởng sinh học, định
tính hoặc định lượng các chất khác nhau trong nước bằng ý nghĩa của những sự
thay đổi trong một hoạt động sinh học đã định.
12. Nhu cầu oxy hóa
BOD
Nồng độ khối lượng oxy hóa hòa tan bị tiêu tốn
dưới những điều kiện xác định do sự oxy hóa sinh học các chất hữu cơ và/hoặc vô
cơ trong nước.
13. Trầm tích đáy
Chất rắn tích tụ do các thành phần lơ lửng lắng
đọng trên nền đáy của các vùng nước chảy hoặc tĩnh.
Xem ISO 5667-12
14. Điểm clo hóa tới hạn
Điểm mà ở đó khi thêm clo vào nước thì clo tự
do có sẵn tăng lên tỉ lệ với lượng clo đang được thêm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Kênh/Sông đào
Dòng nước nhân tạo thường được xây dựng để nối
sông, hồ, hoặc biển và thường có kích thước phù hợp cho vận tải thủy.
CHÚ THÍCH Phần lớn các kênh có lưu lượng nước
thấp và đặc tính trộn lẫn thấp
16. Phân hạng theo đặc tính
Phương pháp trình bày đặc tính bằng số thể
hiện một tần suất quan hệ dựa trên sự phân loại có mặt/vắng mặt (P/A) hoặc
cộng-trừ (+/-).
17. Chất hoạt động bề mặt cation
Chất hoạt động bề mặt (138) ion hóa trong
dung dịch nước để tạo ra các ion hữu cơ tích điện dương có chức năng hoạt động
bề mặt
[ISO 862 : 1984]
18. Van kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH áp suất của chất lỏng chảy qua van
này theo một hướng có ảnh hưởng đến việc đóng mở van.
19. Nhu cầu oxi hóa học
COD
Nồng độ khối lượng oxy tương đương với lượng dicromat
bị tiêu tốn do các chất hòa tan và lơ lửng trong nước khi mẫu nước được xử lí
với chất oxy hóa trong những điều kiện xác định
20. Cloramin
Các chất dẫn xuất của amoniac do sự thay thế của
một, hai hoặc ba nguyên tử hydro bằng nguyên tử clo (monocloramin NH2Cl,
dicloramin NHCl2, nitơ triclorua NCl3) và tất cả các chất
dẫn xuất clo của các hợp chất nitơ hữu cơ.
21. Clo hóa
Quá trình thêm khí clo hoặc các hợp chất vào nước
từ đó sinh ra axit hypoclorơ hay ion hypoclorit, nhằm để ngăn chặn sự phát
triển của vi khuẩn, động vật và thực vật, để oxy hóa các chất hữu cơ, để trợ
giúp sự keo tụ hoặc để giảm bớt mùi.
CHÚ THÍCH Mục đích chính thường là để diệt
khuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu clo
Hiệu số giữa lượng clo đã cho vào mẫu nước hoặc
nước thải và lượng clo dư tổng số còn lại ở cuối giai đoạn tiếp xúc đã định.
23. Làm trong nước
Quá trình trong đó các hạt được lắng đọng
trong một cái thùng để yên (không khuấy), nước trong hơn chảy ra giống như nước
đã xử lí
24. Thùng lắng
Bể lắng cặn
Bể lắng
Một bể lớn, nơi để cho các chất lơ lửng trong
nước lắng xuống.
CHÚ THÍCH Thùng lắng thường được lắp các máy nạo
cơ khí để gom và loại bỏ cặn rắn ra khối đáy bể/thùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyền phù chứa các hạt, thường được tích điện
và không lắng được nhưng có thể loại bỏ được bằng phương pháp keo tụ.
26. Khuẩn lạc
Sự tích tụ nhìn thấy được theo vị trí của
sinh khối vi sinh vật phát triển từ một loại tiểu thể sống được trên hoặc trong
một môi trường dinh dưỡng rắn
CHÚ THÍCH Thông thường, các khuẩn lạc nhỏ
(micro) cạnh các tiểu thể sống được, trước khi trở nên nhìn thấy (rõ ràng),
được hợp nhất thành một khuẩn lạc to (macro). Do đó số các khuẩn lạc nhìn thấy
được thường ít hơn số các tiểu thể sống được.
27. Đơn vị hình thành nên khuẩn lạc
CFU
Tiểu thể hình thành nên khuẩn lạc
CFP
Đơn lẻ hay là tập hợp của các tế bào vi sinh
vật, chùm các bào tử, hoặc mẩu dạng sợi tạo ra một khuẩn lạc đơn lẻ khi được nuôi
cấy trên một môi trường phát triển rắn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Đơn vị phát triển, tiểu thể sống
được, cành giâm (90) và mầm (90) là các thuật ngữ có cùng nghĩa, nhưng không
chỉ áp dụng cho phương pháp đếm khuẩn lạc mà còn áp dụng cho số xác suất lớn
nhất (MPN) và phương pháp tính có/không (P/A).
28. Clo liên kết
Phần của clo dư tổng số tồn tại dưới dạng các
cloramin, cloramin hữu cơ và nitơ triclorua (NCl3).
29. Mẫu tổ hợp
Hai hoặc nhiều mẫu, hoặc phần mẫu được trộn lẫn
với nhau theo tỉ lệ thích hợp đã biết (gián đoạn hoặc liên tục), từ đó có thể
thu được kết quả trung bình của một đặc tính mong muốn.
CHÚ THÍCH Tỉ lệ trộn thường được dựa trên thời
gian đo hoặc lưu lượng đo.
30. Số đếm khuẩn lạc được khẳng định
Số đếm lượng khuẩn lạc được xác nhận
Số đếm khuẩn lạc gần đúng được hiệu chỉnh theo
sai số dương tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
c là số lượng khuẩn lạc gần đúng;
r là tỷ lệ số dương thực;
n là số dương gần đúng được phân lập để khẳng
định;
k là số được khẳng định.
31. Sự ổn định tiếp xúc
Cải biên của quá trình xử lí bằng bùn hoạt
hóa, theo đó bùn hoạt hóa đã sục khí trước được đưa vào tiếp xúc với nước cống
thô trong một thời gian ngắn (ví dụ từ 15 min đến 30 min).
CHÚ THÍCH Cặn bùn sau khi tiếp xúc được để
lắng và đưa trở lại vào một bể riêng biệt, ở đó nó được sục khí với thời gian lâu
hơn (từ 6 h đến 8 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình trong đó một mẫu được lấy liên tục
từ một vùng nước.
33. Tính ăn mòn
Khả năng tấn công của nước đến các vật liệu khác
nhau do các tác động hóa học, hóa lí hoặc hóa sinh
34. Chất lỏng đậm đặc không nằm trong pha nước
DNAPL
Hợp chất hữu cơ có tính tan thấp trong nước
và có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước, ví dụ các hydrocacbon được clo hóa như
tricloroetan.
35. Bộ phát hiện
Bộ dụng cụ phát hiện
(phép đo vi sinh vật) Phối hợp của các đĩa
hoặc ống đựng môi trường nuôi cấy để dựa vào đó ước lượng số các vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ phát hiện tiểu thể
Đĩa chứa chất nền hoặc ống chứa một môi
trường nuôi cấy dùng để đếm hoặc phát hiện các tiểu thể sống.
37. Thông số cần xác định
Thông số hoặc chất cần xác định
38. Sự thẩm tách
Quá trình mà các phân tử nhỏ hoặc ion khuếch tán
qua một màng khiến chúng được tách khỏi những phân tử lớn hơn trong dung dịch và
khỏi những chất lơ lửng
39. Khuê tảo/Tảo cát
Các tảo đơn bào thuộc lớp Bacillarieae
có thành tế bào là silic dioxit
40. Lấy mẫu gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41. Đường oxy hòa tan
Đường thể hiện sự biến đổi của tổng thể hàm
lượng oxy hòa tan dọc theo chiều dòng nước và được lập ra bằng đồ thị hoặc bằng
tính toán.
42. Chất rắn hòa tan
Các chất còn lại của một mẫu sau khi lọc và
làm bay hơi đến khô dưới những điều kiện xác định
CHÚ THÍCH Cũng có thể có cả chất keo
43. Độ xốp hiệu dụng
Tỷ lệ của khe hở hoặc lỗ xốp đã no nước bên trong
một tầng chứa nước ảnh hưởng trực tiếp đến dòng chảy của nước dưới đất
CHÚ THÍCH Độ xốp hiệu dụng thể hiện tỷ số giữa
thể tích của lỗ xốp và toàn bộ thể tích của khối đá
44. Cửa sông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ISO 772 : 1996]
45. Phú dưỡng hóa
Sự làm giàu nước ngọt và nước mặn bằng các chất
dinh dưỡng, đặc biệt là với các hợp chất nitơ và phôtpho, điều đó sẽ thúc đẩy nhanh
sự phát triển của tảo và các dạng thực vật bậc cao hơn.
46. Khả năng giữ nước của đất
Lượng nước tối đa mà đất có thể giữ lại sau
khi nước theo trọng lực đã chảy thoát đi.
47. Máng đo
Một kênh nhân tạo có hình dạng và kích thước xác
định, có thể được dùng để đo dòng chảy.
CHÚ THÍCH Định nghĩa lấy theo ISO 772 : 1996
48. Cacbon dioxit tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49. Clo tự do
Clo có mặt dưới dạng axit hypoclorơ, ion hypoclorit
hoặc clo nguyên tố hòa tan.
50. Biểu đồ hướng dẫn
Bản vẽ sự phân tán theo hai chiều để trình
bày dữ liệu về tính năng của phương pháp (số lượng hoặc độ chính xác) với giá
trị hướng dẫn tùy ý hoặc giá trị hướng dẫn thu được theo ước lượng độ không đảm
bảo Kiểu B.
CHÚ THÍCH Trong biểu đồ hướng dẫn, trục hoành
thường là số đếm khuẩn lạc trên dụng cụ phát hiện
51. Hơi nước thủy tinh
Pha hơi nước chứa trong một hệ thống kín, cân
bằng với vật liệu mẫu (chất lỏng, rắn hoặc hỗn hợp).
52. Phân bố Poisson không đồng nhất
Phân bố Poisson hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53. Tính dẫn nước (Tính dẫn thủy lực)
Tính chất của một tầng nước liên quan đến khả
năng truyền nước qua các khe nối liền với nhau bên trong tầng nước đó.
54. Phân tích trực tiếp
Phân tích tại hiện trường
Hệ thống phân tích tự động trong đó ít nhất bộ
phận sensor phân tích được đặt trong vùng nước.
55. Nước tưới
Nước được cấp cho đất hoặc lớp đất trồng cây
để tăng hàm lượng ẩm của chúng, để cung cấp lượng nước cần thiết cho sự tăng
trưởng bình thường của cây và/hoặc để ngăn chặn sự tích tụ quá nhiều muối trong
đất.
56. Lấy mẫu đẳng tốc
Kĩ thuật lấy mẫu trong đó dòng nước mẫu chảy vào
lỗ của một dụng cụ lấy mẫu bằng với tốc độ của dòng nước ở chỗ kề với dụng cụ
lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vùng nước trong đất liền có diện tích đáng
kể.
CHÚ THÍCH Hồ nước mặn lớn thường được gọi là
biển
58. Chỉ số Langelier
Giá trị thu được bằng việc lấy pH đo được của
mẫu nước trừ đi pH bão hòa (pHs).
CHÚ THÍCH pHs là pH tính được khi nước cân
bằng với canxi cacbonat rắn
59. Chất lỏng nhẹ không phân pha với nước
LNAPL
Hợp chất hữu cơ có tính tan trong nước thấp
và tỷ trọng kém hơn tỷ trọng của nước, ví dụ như các sản phẩm dầu mỏ.
60. Giới hạn phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61. Giới hạn định lượng
Giới hạn xác định
Bội số của giới hạn phát hiện được công bố,
ví dụ hai hoặc ba lần giới hạn phát hiện tại một nồng độ của thông số cần xác
định mà có thể xác định được một cách hợp lý với mức chính xác và độ đúng chấp
nhận được.
CHÚ THÍCH Giới hạn định lượng có thể tính được
bằng cách sử dụng tiêu chuẩn hoặc mẫu thích hợp và có thể thu được từ điểm hiệu
chuẩn thấp nhất trên đường chuẩn (kể cả mẫu trắng)
62. Độ tuyến tính
Xác định được bằng phép đo của dung dịch hiệu
chuẩn với nồng độ đã biết bằng với phạm vi đo theo yêu cầu của đầu dò/dụng cụ
phân tích.
CHÚ THÍCH 1 Với từng nồng độ, độ lệch trung
bình và độ lệch chuẩn được tính và mỗi phần nồng độ được tính là hai lần độ
lệch chuẩn. Nếu thu được đường thẳng bằng phép hồi qui tuyến tính của tất cả
các phép đo giao nhau với từng phần nồng độ đã tính được , thì lúc đó đầu dò
được coi là tuyến tính.
CHÚ THÍCH 2 Xem TCVN 6751 (ISO 9169)
63. Thế điện trở của đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nói chung, kích thước hạt đất càng
nhỏ thì thế điện trở càng cao.
64. Độ kiềm theo metyl đỏ
Phép đo qui ước độ kiềm tổng số của nước bằng
sự chuẩn độ tới điểm cuối theo chỉ thị metyl đỏ (pH 4.5).
CHÚ THÍCH Độ kiềm theo metyl đỏ thường được
sử dụng kết hợp với độ kiềm theo phenolphtalein (80) nhằm đánh giá đương
lượng của hydro cacbonat, cacbonat và nồng độ hydro của nước.
65. Lọc qua môi trường hỗn hợp
Quá trình xử lí nước, trong đó nước được đi
qua hai hoặc nhiều lớp theo hướng đi xuống hoặc đi lên.
CHÚ THÍCH Lớp trên gồm những hạt lớn có tỉ
trọng thấp. Trong mỗi lớp tiếp sau các hạt nhỏ hơn, nhưng tỉ trọng của các hạt
cao hơn
66. Monitoring / Sự giám sát
Quá trình lấy mẫu, đo đạc đã được lập chương
trình và sau đó được ghi lại hoặc truyền tín hiệu đi hoặc cả hai về những đặc
tính khác nhau của nước, thường nhằm mục đích đánh giá sự phù hợp của nước với
các mục đích đã định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thiết bị riêng dùng để lấy mẫu nước
dưới đất ở những độ sâu riêng biệt nằm dưới bể mặt đất.
CHÚ THÍCH Thiết bị này có thể được đưa trực
tiếp vào trong đất, được lắp đặt vào trong một lỗ khoan đã có sẵn hoặc được lắp
đặt vào trong một lỗ khoan dùng cho mục đích lấy mẫu. Khi được lắp vào trong một
lỗ khoan thì sử dụng vật lót thích hợp để cách ly các điểm lấy mẫu.
68. Nhiều lỗ khoan
Tập hợp các lỗ khoan riêng rẽ hoặc các dụng
cụ đo áp điện được lắp đặt tách biệt với nhau để tạo nên mạng lưới monitoring
phù hợp cho mục đích của một cuộc nghiên cứu khảo sát.
69. Áp điện kế/Dụng cụ đo áp điện đặt trong
lỗ khoan
Tập hợp các áp điện kế/dụng cụ đo áp điện được
lắp đặt bên trong một lỗ khoan có đường kính rộng.
CHÚ THÍCH Nói chung, mỗi dụng cụ đo áp điện cần
phải được thiết kế để cho phép lấy mẫu qua một quãng độ sâu cụ thể trong tầng chứa
nước. Đầu mũi dụng cụ đo áp điện được lắp một màng chống thấm để cách ly các
dụng cụ đo áp điện khác với nhau.
70. Chất hoạt động bề mặt không ion
Chất hoạt động bề mặt (138) không tạo ra
các ion trong dung dịch nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các chất hoạt động bề mặt không ion
này tan được trong nước là nhờ sự có mặt trong các phân tử của chúng, các nhóm
chức có ái lực mạnh với nước
71. Phân tích tại chỗ/Phân tích trực tuyến
Hệ thống phân tích tự động trong đó mẫu nước
được lấy từ vùng nước qua đầu lấy mẫu đưa đến thiết bị phân tích bằng một đường
dẫn thích hợp.
72. Sự phân tán quá mức
Biến động theo số dư của phân bố Poisson tìm
được một cách định tính qua chỉ số phân tán Poisson và đo được một cách định
lượng bằng ước tính thông số µ (Hệ số phân tán quá mức) đối với phân bố nhị
thức âm.
73. Hệ số phân tán quá mức
µ
Độ không ổn định ngẫu nhiên bổ sung của phép xác
định theo số dư của phân bố Poisson, đo được về mặt độ lệch chuẩn tương đối.
74. Sai số do chồng lấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân tán có tính hệ thống của các số đếm khuẩn
lạc do sự tụ tập của các khuẩn lạc.
CHÚ THÍCH Về mặt định lượng, sai số do chồng
lấn phụ thuộc trước tiên vào phần không gian phát triển có sẵn do sự phát triển
khuẩn lạc chiếm giữ
75. Vật lót
Thiết bị hoặc vật liệu dùng để cách ly tạm
thời các mặt cắt thẳng đứng đã định bên trong lỗ khoan để thực hiện lấy mẫu nước
dưới đất từ các vùng hoặc vị trí riêng biệt bên trong lỗ khoan hoặc tầng nước.
76. Số đếm song song
(Phép đo vi sinh vật) Số tiểu thể hoặc khuẩn
lạc bằng với các phần phân tích thu được từ cùng một mẫu
CHÚ THÍCH Các phép xác định song song là số
tiểu thể hoặc khuẩn lạc đếm được từ các mẫu lặp lại
77. Thông số
Thuộc tính của nước được dùng để mô tả đặc
tính nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình liên quan đến sự nâng nhiệt độ trong
một khoảng thời gian thích hợp, để vô hiệu hóa các vi sinh vật, đặc biệt là các
vi sinh vật gây bệnh hoặc làm giảm số lượng của chúng trong một thời gian giới
hạn tới một mức qui định hoặc tới mức thấp hơn liều lây nhiễm bệnh
79. Nước ngầm không liên kết
Vùng nước ngầm tách biệt, với chiều ngang và
chiều dọc bị giới hạn, nằm bên trong vùng nước không bão hòa rất cao trên vùng
nước ngầm chung.
80. Độ kiềm theo phenolphtalein
Phép đo bằng chuẩn độ theo phenolphtalein (pH
= 8,3) của phần kiềm qui ước do tổng hàm lượng ion hydroxit và một nửa hàm
lượng ion cacbonat trong nước tạo thành.
CHÚ THÍCH độ kiềm theo phenol phtalein thường
được dùng phối hợp với độ kiềm theo metyl đỏ (64)
81. Áp điện kế/Dụng cụ đo áp điện
Thiết bị gồm một ống với một thành phần xốp hoặc
mặt cắt đục lỗ (được bao bọc bằng một cái lọc) được lắp và bọc kín để trong đất
ở độ sâu thích hợp.
82. Làm cọc bùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Lực nén này xẩy ra là do sự ma sát
vào thành ống và tính bền của phần bùn đáy được lấy mẫu.
Xem ISO 5667-12
83. Phân bố Poisson
Sự phân bố hoàn toàn ngẫu nhiên của các số
hạt khi lấy mẫu một huyền phù đã được trộn kỹ.
84. Sự ô nhiễm
Sự giảm tính phù hợp của nước đối với một số mục
đích sử dụng đã định nào đó.
CHÚ THÍCH Định nghĩa này do Tổ chức Y tế thế
giới (WHO) đưa ra.
85. Độ muối thực tế
Sp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86. Sự sục khí trước
Sự sục khí nước cống trước khi để lắng
87. Sự sục khí trước
Sự sục khí nước cống đã lắng trong một thời
gian ngắn ngay trước khi xử lí sinh học.
88. Sự lọc áp lực
Quá trình xử lí nước theo đó nước được cho
qua một hệ thống kín chịu áp lực.
CHÚ THÍCH Sự lọc áp lực là tương tự như lọc
nhanh qua cát (98).
89. Tính đúng cơ bản
Tính đúng hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90. Chồi/mầm
Thực thể sống, như tế bào thực vật, nhóm các
tế bào, bào tử, đám bào tử hoặc mẩu sợi nấm có khả năng phát triển trong một môi
trường dinh dưỡng.
91. Lấy mẫu tỉ lệ
Kĩ thuật để thu được mẫu từ nước đang chảy,
trong đó tần suất lấy mẫu (trong trường hợp lấy mẫu gián đoạn), hoặc tốc độ dòng
mẫu (trong trường hợp lấy mẫu liên tục) tỉ lệ với tốc độ dòng chảy của nước được
lấy mẫu
92. Tính tỉ lệ
Số đo độ chệch thay đổi qua suốt khoảng nồng
độ chất phân tích (chất cần được xác định) đối với một phương pháp phân tích, dụng
cụ phân tích, hoặc đầu dò (cảm biến) phân tích.
CHÚ THÍCH 1 Tính tỉ lệ được xác định bằng
cách đo mẫu chuẩn đã được chọn thông qua khoảng nồng độ và lập đồ thị độ chênh
lệch dựa theo giá trị chuẩn.
CHÚ THÍCH 2 Tất cả các mẫu chuẩn được tạo
thành bằng cách pha loãng từ một mẫu chung (mẫu gốc), trong khi đó từng mẫu
chuẩn là độc lập với độ tuyến tính các thông số tương tự nhau.
93. Phương pháp định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94. Độ lặp lại định tính
Độ sát sao theo thỏa thuận giữa các kết quả
thu được bằng cùng phương pháp trên vật liệu thử đồng nhất trong cùng một điều
kiện (cùng người thao tác, cùng phòng thí nghiệm, cùng thiết bị và cùng khoảng
thời gian ngắn).
95. Độ tái lập định tính
Độ sát sao giữa các kết quả riêng biệt thu
được bằng cùng phương pháp trên vật liệu thử đồng nhất nhưng dưới các điều kiện
khác nhau (khác người thao tác, khác phòng thí nghiệm, khác thiết bị và/hoặc thời
gian khác nhau)
96.
Độ lặp lại định lượng
Giá trị mà dưới nó, hiệu tuyệt đối giữa hai
kết quả thử riêng biệt thu được trong cùng điều kiện (cùng người thao tác, cùng
phòng thí nghiệm, cùng thiết bị và cùng khoảng thời gian ngắn) có thể được kỳ
vọng là nằm trong xác suất qui định.
CHÚ THÍCH Khi không có chỉ định khác, xác
suất này là 95 %
97. Độ tái lập định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Khi không có chỉ định khác, xác
suất này là 95 %
98. Lọc nhanh qua cát
Quá trình xử lí nước, thường là sau khi làm trong,
nước được đưa qua một lớp cát để loại bỏ nốt cặn hạt.
99. Sự sục khí lại
Quá trình mà theo đó, khí được đưa trở lại để
làm tăng nồng độ oxy hòa tan sau khi oxy đã bị một số quá trình sinh học hoặc
hóa học làm cạn kiệt.
100. Vật nhận/Thể nhận
(lấy mẫu nước ngầm) Thực thể dễ bị tổn hại do
các ảnh hưởng bất lợi của chất nguy hại hoặc tác nhân.
CHÚ THÍCH Các ví dụ về Vật nhận/Thể nhận là
con người, động vật, nước, thực vật, các dịch vụ xây dựng.
101. Độ thu hồi/Độ phát hiện (recovery)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102. Độ chính xác tương đối
Mức độ tương ứng trên mẫu đồng nhất giữa kết
quả thu được bằng phương pháp chuẩn và tín hiệu đầu ra thu được bằng phương
pháp khác.
103. Khác nhau tương đối
Khác nhau tương đối so với tiêu chuẩn
Sai khác của hai giá trị được chia cho trung
bình của chúng
CHÚ THÍCH 1 Khác nhau tương đối thường được
thể hiện theo phần trăm.
CHÚ THÍCH 2 Viết tắt "RSD" cho khái
niệm "relative standard difference - Khác nhau tương đối so với tiêu chuẩn"
phải tránh dùng vì ký hiệu này được dùng phổ biến cho khái niệm "độ lệch
chuẩn tương"
104. Độ thu hồi/Độ phát hiện tương đối
Tỷ số của số khuẩn lạc đếm được bằng cách sử
dụng phương pháp A tương quan với tỷ số của số khuẩn lạc đếm được bằng cách sử
dụng phương pháp B, khi dùng phần mẫu thử bằng nhau và phương pháp B là phương
pháp chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng dưới những điều kiện lặp lại.
[ISO 3534-1:1993]
106. Độ tái lập
Độ đúng dưới những điều kiện tái lập.
[ISO 3534-1:1993]
107. Hồ chứa nước
Công trình xây dựng nhân tạo một phần hoặc
toàn bộ, để lưu trữ và/hoặc để điều tiết và kiểm soát nước
108. Clo dư
Tổng clo dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109. Sông
Một vùng nước tự nhiên chảy liên tục hoặc
gián đoạn theo một dòng xác định vào đại dương biển, hồ, chỗ trũng trong đất
liền, đầm lầy hoặc sông ngòi khác.
110. Tính kém nhạy (không nhạy)
Tính không nhạy của một phương pháp phân tích
với những thay đổi nhỏ trong qui trình.
111. Mẫu
Một phần đại diện một cách lí tưởng cho một vùng
nước nhất định được lấy gián đoạn hoặc liên tục, nhằm mục đích kiểm tra các đặc
tính khác nhau đã định.
112. Ổn định mẫu
Quá trình nhằm làm giảm đến mức tối thiểu những
thay đổi về đặc tính của các thông số quan tâm, bằng cách thêm các hóa chất
hoặc thay đổi điều kiện vật lí, hoặc bằng cả hai cách, trong giai đoạn từ lúc
lấy mẫu cho tới lúc phân tích mẫu
113. Dụng cụ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
114. Lấy mẫu
Quá trình lấy một phần đại diện của một khối
nước, nhằm mục đích kiểm tra các đặc tính khác nhau đã định.
115. Đường lấy mẫu
Đường ống dẫn nước từ đầu lấy mẫu đến điểm
phân phối mẫu hoặc thiết bị phân tích.
116. Mạng lưới lấy mẫu
Một hệ thống các địa điểm lấy mẫu đã định
trước, được thiết kế để giám sát một hoặc nhiều vị trí đã qui định
117. Điểm lấy mẫu
Vị trí chính xác trong một địa điểm lấy mẫu, tại
đó các mẫu được lấy ra.
118. Đầu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119. Vùng bão hòa
Phần của một tầng chứa nước trong đó khoảng trống
của các lỗ của tầng nước là chứa đầy nước.
120. Gầu xúc
Dụng cụ lấy mẫu bùn đáy, cấu tạo gồm hai phần
liên kết với nhau ở đỉnh , đóng lại sau khi mẫu đã được lấy.
Xem ISO 5667-12
121. Biển
Một vùng nước mặn, nói chung tạo thành một
phần giới hạn của một đại dương
122. Biển
Một hồ nước mặn lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minh chứng bằng thực nghiệm mà các chức năng của
một phương pháp được thành lập theo đặc tính kỹ thuật của nó
124. Độ nhạy
K
Độ nhạy được biểu thị bằng tỉ số của lượng
tăng thêm quan sát được (Dx) và lượng tăng thêm
tương ứng của đại lượng được đo (DG):
CHÚ THÍCH Định nghĩa này lấy từ Tổ chức Đo
lường pháp quyền quốc tế (OIML)
125. Chất rắn có thể lắng được
Phần của những chất rắn ban đầu lơ lửng có
thể loại bỏ được bằng sự lắng đọng sau quãng thời gian lắng qui định trong những
điều kiện nhất định.
126. Sự lọc chậm bằng cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127. Chỉ số thể tích bùn
SVI
Chỉ số Mohlman
Thể tích bị 1 g bùn hoạt hóa chiếm chỗ sau
khi lắng dưới những điều kiện qui định trong một thời gian qui định, thường là
30 min.
CHÚ THÍCH Chỉ số thể tích bùn được tính bằng mililit
128. Mẫu đơn
Mẫu riêng lẻ được lấy một cách ngẫu nhiên (về
mặt thời gian và/hoặc địa điểm) từ một vùng nước
129. Tỉ số hấp thụ natri
SAR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAR =
CHÚ THÍCH Trong đó [Na+], [Ca2+],
[Mg2+], là nồng độ của ion natri, ion canxi và ion magiê, tính bằng milimol
trên lit
130. Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện
Đại lượng nghịch đảo của điện trở, đo được
dưới những điều kiện qui định, giữa các mặt đối diện của một khối lập phương
(với các kích thước đã định) của một dung dịch nước.
CHÚ THÍCH Đối với việc kiểm tra chất lượng
nước, nó thường được biểu thị như là "độ dẫn điện" và được sử dụng
như là phép đo nồng độ của các chất tan có thể ion hóa có trong mẫu.
131. Tính đặc trưng riêng
(phép đo vi sinh vật) Một phần của tất cả số nuôi
cấy âm hoặc số khuẩn lạc được ấn định theo bằng chứng hợp lý.
132. Sự ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133. Nước tù đọng
Một vùng nước mặt có ít hoặc không có dòng
chảy qua đó và trong đó có thể xảy ra những biến đổi chất lượng nước không có lợi
trong một thời gian dài.
134. Độ không ổn định theo tiêu chuẩn
Độ không ổn định theo tiêu chuẩn tương đối
Độ không ổn định được ước tính cho một phép
đo được thể hiện như là độ lệch chuẩn.
CHÚ THÍCH Độ không ổn định theo tiêu chuẩn tương
đối là độ không ổn định theo tiêu chuẩn chia cho giá trị đo và thể hiện theo phần
trăm.
135. Sục khí nhiều nấc
Sục khí theo lớp
Một cải biên của quá trình xử lí bằng bùn
hoạt hóa, trong đó một lượng không khí lớn hơn được đưa vào cuối dòng lên của
bể sục khí, nơi hoạt động sinh học diễn ra cao nhất và một lượng không khí ít
hơn được đưa vào cuối dòng xuống bể sục khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phương án của quá trình xử lí bằng bùn
hoạt hóa, trong đó nước thải được đưa vào bể sục khí tại các điểm khác nhau dọc
theo chiều dài của bể để đạt được nhu cầu oxy đồng đều cho cả hệ thống.
137. Suối
Nước chảy liên tục hoặc gián đoạn theo một dòng
xác định, giống như sông nhưng thường ở qui mô nhỏ hơn
138. Chất hoạt động bề mặt
Hợp chất hóa học có tính chất hoạt động bề
mặt, khi hòa tan trong chất lỏng, đặc biệt là trong nước, hợp chất này làm giảm
sức căng bề mặt hoặc sức căng giữa các mặt tiếp xúc do ưa hấp phụ trên bề mặt lỏng/hơi
hoặc các ranh giới bề mặt khác.
CHÚ THÍCH 1 Hợp chất hóa học này trong phân
tử của nó phải chứa ít nhất một nhóm có ái lực đối với các bề mặt phân cực rõ
rệt, để đảm bảo cho nó trong hầu hết mọi trường hợp đều hòa tan trong nước và
một nhóm không phân cực có một ái lực nhỏ đối với nước.
CHÚ THÍCH 2 Định nghĩa này theo ISO 862 :
1984
139. Chất rắn lơ lửng
Chất rắn loại được bằng lọc hoặc li tâm trong
những điều kiện nhất định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần riêng biệt của một mẫu sẽ là đối tượng để
kiểm tra
141. Tổng cacbon dioxit
Tổng số cacbon dioxit tự do và cacbon dioxit liên
kết dưới dạng cacbonat và hydro cacbonat trong nước
142. Tổng clo
Clo có trong nước dưới dạng axit clo tự do hoặc
clo liên kết, hoặc cả hai.
143. Tổng cacbon hữu cơ
TOC
Lượng các bon có mặt trong các chất hữu cơ hòa
tan hoặc lơ lửng trong nước.
144. Tổng chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145. Độ đục
Sự giảm tính trong suốt của một chất lỏng do
sự có mặt của chất không tan
146. Ước lượng của độ không đảm bảo kiểu A
Phương pháp ước lượng độ không đảm bảo bằng
phân tích thống kê một loạt các quan sát, như độ lệch chuẩn hoặc độ lệch chuẩn
tương đối.
CHÚ THÍCH Độ tái lập và độ lặp lại thường
được ước tính bằng tiến hành các thử nghiệm phối hợp về tính năng của phương
pháp trong đó một vài phòng thí nghiệm nghiên cứu mẫu "tương đương" do
một phòng thí nghiệm trung tâm đứng ra tổ chức cung cấp.
147. Ước lượng của độ không đảm bảo kiểu B
Phương pháp ước lượng độ không đảm bảo bằng
các biện pháp ngoài phân tích thống kê một loạt các quan sát, ví dụ như các phân
bố xác suất giả thiết dựa trên kinh nghiệm hoặc thông tin khác.
148. Độ không đảm bảo của phép đếm
(phép đo vi sinh vật) Độ lệch chuẩn tương đối
của các kết quả của việc đếm lặp lại khuẩn lạc hoặc các hạt trên cùng đĩa nuôi
cấy hoặc trường đếm dưới các điều kiện qui định (cùng một người thực hiện,
nhiều người khác nhau cùng thực hiện trong một phòng thí nghiệm, hoặc các phòng
thí nghiệm khác nhau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số, liên quan đến kết quả của phép đo,
thể hiện đặc trưng phân tán của các giá trị kết quả mà có thể được qui cho là sai
số ngẫu nhiên của phép đo.
150. Vùng không bão hòa
Phần của một tầng chứa nước, trong đó khoảng
trống của các lỗ của tầng nước là không chứa đầy nước.
151. Phạm vi đúng đắn
(phép đo vi sinh vật) Phạm vi của số trung
bình của các khuẩn lạc của một phần mẫu phân tích, mà sự phân tích này tuân theo
các qui định kỹ thuật đã được minh chứng, thường được thể hiện như là phạm vi "tin
cậy được" của phép đếm khuẩn lạc.
152. Đập tràn
Cấu trúc để nước tràn qua, có thể dùng để
kiểm soát mức nước mặt thượng lưu hoặc để đo dòng chảy, hoặc cả hai.
[ISO 772 : 1996]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 772:1996, Hydrometric determinations -
Vocabulary and symbols
[2] ISO 862:1984, Surface active agents -
Vocabulary
[3] ISO 3534-1:1993, Statistics - Vocabulary and
symbols - Part 1: Probability and general statistical terms
[4] ISO 5667-12:1995, Water quality -
Sampling - Part 12: Guidance on sampling of bottom sediments
[5] TCVN 8184-1 : 2009 Chất lượng nước -
Thuật ngữ, Phần 1;
[6] TCVN 5982 : 1995 Chất lượng nước - Thuật
ngữ, Phần 3;
[7] TCVN 5983 : 1995 Chất lượng nước - Thuật
ngữ, Phần 4;
[8] TCVN 8184-5 : 2009 Chất lượng nước
- Thuật ngữ, Phần 5;
[9] TCVN 8184-6 : 2009 Chất lượng nước -
Thuật ngữ, Phần 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 8184-8 : 2009 Chất lượng nước -
Thuật ngữ, Phần 8;
[12] TCVN 6107-9:1997, Water quality -
Vocabulary - Part 9: Alphabetical list and subject index;
[13] ISO 6879:1995, Air quality - Peformance characteristics
and related concepts for air quality measuring methods;
[14] TCVN 6751 (ISO 9169), Chất lượng không
khí - Xác định đặc tính tính năng của phương pháp đo tự động;
[15] ISO 13845 : 2000. Plastics piping systems
- Elastomeric - scalling-ring-time socket joints for use with unplasticized
poly(vinyl chloride) (PVC-U) pipes - Test method for leaktightness under internal
pressure and with angular deflection.