TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10742:2015
CODEX STAN 218-1999, WITH AMENDMENT 2005
GỪNG CỦ TƯƠI
Ginger
Lời nói đầu
TCVN 10742:2015 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN
218-1999, Sửa đổi năm 2005;
TCVN 10742:2015 do Cục Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ginger
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống gừng thương phẩm thuộc loài Zingeber officinale Roscoe, họ Zingiberaceae, được tiêu thụ dưới dạng củ tươi, sau khi sơ chế và đóng gói.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gừng củ tươi dùng
trong chế biến công nghiệp.
2. Yêu cầu về chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số
cho phép, gừng củ tươi phải:
- nguyên vẹn;
- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ củ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh, nếu rửa thì phải được làm khô thích hợp;
- không có mùi và/hoặc vị lạ;
- rắn chắc;
- không bị trầy vỏ; các vết trầy nhẹ đã khô không bị coi là khuyết tật;
- đủ khô để sử dụng; vỏ, cuống và vết cắt khi thu hoạch
phải khô hoàn toàn.
2.1.1.
Mức độ phát triển và trạng thái của gừng củ tươi phải đảm bảo:
- chịu được vận chuyển và bốc dỡ;
- đến được nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gừng củ tươi được phân thành ba hạng như sau:
2.2.1. Hạng “đặc biệt”
Gừng củ tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất. Chúng phải đặc
trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Củ phải sạch, có hình dạng tốt và không được có các
khuyết tật, trừ các khuyết tật rất nhẹ không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm
trong bao bì.
2.2.2. Hạng I
Gừng củ tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt. Chúng phải đặc
trưng cho giống và/hoặc loại thương phẩm. Củ phải rắn chắc, không có dấu
hiệu bị nhăn hoặc bị mất nước và bị mọc mầm. Cho phép có các khuyết tật nhẹ, miễn là không ảnh hưởng đến
hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật nhẹ trên vỏ do cọ xát nhưng đã lành và khô với tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng không vượt quá 10 %;
2.2.3. Hạng II
Gừng củ tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các
yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Củ phải rắn chắc. Có thể cho phép gừng
củ tươi có các khuyết tật sau
đây với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm trong bao bì:
- khuyết tật trên vỏ do cọ xát nhưng đã lành và khô với tổng diện tích bề mặt bị ảnh hưởng
không vượt quá 15 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có dấu hiệu
hư hỏng nhẹ do sinh vật hại;
- vết thương đã lành và khô hoàn toàn;
- có các vết đất;
- có vết
thâm.
3. Yêu cầu về kích cỡ
Kích cỡ được xác định theo khối lượng củ và được quy định trong bảng
sau:
Mã kích cỡ
Khối lượng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
B
200
C
150
4. Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ trong
mỗi bao gói đối với sản phẩm không đáp
ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng "đặc biệt”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi
không đáp ứng yêu cầu của hạng I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong
giới hạn sai số cho phép của hạng II.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng gừng củ tươi
không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các
yêu cầu tối thiểu, nhưng không có củ bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho việc sử dụng.
4.2. Sai số về kích cỡ
Cho phép đối với hạng “đặc biệt” là 5 %; hạng I và hạng
II là 10 % số lượng hoặc khối lượng
gừng củ tươi không đáp ứng được các yêu cầu về kích cỡ quy định.
5. Yêu cầu về cách trình
bày
5.1. Độ đồng đều
Gừng củ tươi trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các củ có cùng kích cỡ, chất lượng, giống và/hoặc loại thương
phẩm. Phần củ nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ củ trong bao bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bao gói
Gừng củ tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu sử dụng
bên trong bao bì phải mới1), sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên
trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên
quan đến các yêu cầu thương mại với điều
kiện là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Gừng củ tươi được đóng gói trong mỗi
bao bì phải phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd.1-2004) Quy
phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm
bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền, thích hợp cho việc bốc dỡ, chuyên chở bằng đường biển và bảo quản gừng củ tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN
1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bao gói không dùng để
bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các thông tin
dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)2).
6.2.2. Tên sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại
thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên
ngoài.
6.2.3. Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng tối thiểu và tối
đa, tính bằng gam);
- số lượng củ (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5. Dấu kiểm tra (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1.
Sản phẩm quy định trong tiêu
chuẩn này phải tuân thủ giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo CODEX
STAN 193-19953) General standard for contaminants and toxins
in food and feed (Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi).
7.2.
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật theo TCVN 5624 Danh mục giới hạn dư lượng tối đa
thuốc bảo vệ thực vật và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai (gồm hai phần).
8. Vệ sinh
8.1.
Sản phẩm quy định
trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003)
Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm,
TCVN 9994:2013 (CAC/RCP 53-2003, Rev. 2010) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả
tươi, các
Quy phạm thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với tiêu chuẩn này, vật liệu bao gói bao gồm cả vật
liệu tái chế dùng cho thực phẩm.
2) Ở một số quốc gia đòi hỏi phải
khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trường hợp sử dụng cách thức ghi mã
số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các
cách viết tắt tương đương)" ở chỗ gần mã số.
3) CODEX STAN 193-1995 được soát xét năm 2007 và đã được
xây dựng thành TCVN 4832:2009 tương đương với CODEX STAN 193-1995,
Rev.3-2007, có sửa đổi về biên tập.