Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

Số hiệu: TCVN7087:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:67.040 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7087:2013

CODEX STAN 1-1985, SỬA ĐỔI 2010

GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN

Labelling of prepackaged foods

Lời nói đầu

TCVN 7087:2013 thay thế TCVN 7087:2008;

TCVN 7087:2013 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 1-1985, sửa đổi bổ sung năm 2010;

TCVN 7087:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN

Labelling of prepackaged foods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc ghi nhãn tất cả các loại thực phẩm bao gói sẵn để bán cho người tiêu dùng hoặc dùng cho các mục đích sử dụng trực tiếp và các vấn đề liên quan đến việc giới thiệu sản phẩm.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Thông báo (claim)

Sự giới thiệu mang tính chất gợi ý hoặc ngụ ý rằng một thực phẩm có những đặc tính chất lượng liên quan đến bản chất, nguồn gốc, đặc tính dinh dưỡng, quá trình chế biến, thành phần cấu tạo hoặc chỉ tiêu chất lượng bất kỳ khác của thực phẩm đó.

Người tiêu dùng (consumer)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bao bì (container)

Vật chứa thực phẩm dùng để phân phối ở dạng đơn vị riêng lẻ, gồm cả loại bao phủ kín hoàn toàn hoặc một phần thực phẩm và vật liệu bao bọc bên ngoài. Một bao bì thực phẩm cung cấp cho người tiêu dùng có thể bao gồm một số đơn vị bao gói hoặc một số dạng bao gói.

Các thuật ngữ sau đây áp dụng để ghi thời hạn đối với thực phẩm bao gói sẵn:

Ngày sản xuất (date of manufacture)

Ngày mà thực phẩm trở thành sản phẩm như đã mô tả.

Ngày đóng gói (date of packaging)

Ngày mà thực phẩm được cho vào bao bì cuối cùng để bán.

Thời hạn bán (sell-by date)

Ngày cuối cùng bán cho người tiêu dùng, sau đó là thời hạn bảo quản cho phép còn lại của thực phẩm trong điều kiện bảo quản của người tiêu dùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời hạn mà trong đó thực phẩm, trong các điều kiện bảo quản xác định, vẫn duy trì đầy đủ các đặc trưng chất lượng vốn có, đồng thời vẫn hoàn toàn đảm bảo chất lượng thương phẩm như đã công bố hoặc theo thỏa thuận chung. Tuy nhiên, khi vượt quá thời hạn này, thực phẩm vẫn có thể đảm bảo được các đặc tính chất lượng.

Ngày hết hạn sử dụng (use-by date/recommended last consumption date/expiration date)

Ngày kết thúc thời hạn dự tính mà sau đó thực phẩm trong các điều kiện bảo quản xác định, có thể không còn đầy đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó theo mong muốn thông thường của người tiêu dùng. Sau ngày hết hạn sử dụng, thực phẩm không được bán nữa.

Thực phẩm (food)

Tất cả các chất đã chế biến, sơ chế hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn, uống, nhai, ngậm và tất cả các chất được sử dụng để xử lý, chế biến hoặc xử lý thực phẩm, không bao gồm mỹ phẩm hoặc thuốc lá hoặc các chất chỉ được dùng làm dược phẩm.

Phụ gia thực phẩm (food additive)

Tất cả các chất mà bản thân nó không được tiêu dùng một cách thông thường như một thực phẩm hoặc như một thành phần đặc trưng của thực phẩm, cho dù nó có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Những chất này được bổ sung một cách có chủ định vào thực phẩm vì mục đích công nghệ (kể cả nhằm cải thiện tính chất cảm quan) trong quá trình sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản (trực tiếp hoặc gián tiếp) tạo ra kết quả mong muốn cho thực phẩm hay các sản phẩm phụ và chúng sẽ trở thành một thành phần của thực phẩm hoặc tác động đến những đặc tính nhất định của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm chất nhiễm bẩn hoặc chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất lượng dinh dưỡng của thực phẩm.

Thành phần (ingredient)

Các chất có trong thực phẩm, bao gồm cả phụ gia thực phẩm, được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm và có mặt trong thành phẩm cho dù chúng có thể ở dạng đã chuyển hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thẻ, nhãn hiệu, mác, hình ảnh, hoặc các hình thức mô tả khác được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm một cách trực tiếp hoặc gắn vào bao bì thực phẩm.

Ghi nhãn (labelling)

Việc sử dụng các hình thức thể hiện như in, viết, vẽ hoặc kỹ thuật đồ họa để trình bày trên nhãn đi kèm hoặc đính gần thực phẩm để cung cấp thông tin về thực phẩm đó, kể cả với mục đích tăng cường tiêu thụ hoặc bán hàng.

Lô hàng (lot)

Một lượng nhất định của hàng hóa được sản xuất trong các điều kiện cơ bản giống nhau.

Bao gói sẵn (prepackaged)

Việc bao gói hoặc trang trí trước thực phẩm trong một bao bì nhằm sẵn sàng cung cấp cho người tiêu dùng hoặc dùng cho mục đích sử dụng trực tiếp.

Chất hỗ trợ chế biến (processing aid)

Chất hay vật liệu, không bao gồm các dụng cụ hoặc thiết bị, mà bản thân nó không được tiêu dùng như một thành phần của thực phẩm nhưng được sử dụng một cách có chủ định trong quá trình xử lý hoặc chế biến nguyên liệu, thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm để hoàn thiện một mục đích công nghệ nhất định. Các chất hay các vật liệu này cũng có thể được tạo ra một cách không có chủ định nhưng không thể tránh được sự tồn dư hoặc phát sinh của chúng trong thành phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực phẩm dùng trong các nhà hàng, khách sạn, căng tin, trường học, bệnh viện hay những tổ chức tương tự, những nơi mà thực phẩm được cung cấp để sử dụng ngay.

3. Nguyên tắc chung

3.1. Không được mô tả, trình bày hoặc ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn một cách sai lệch, gây hiểu nhầm, lừa dối hoặc theo cách mà có thể tạo ra nhận thức, ấn tượng không đúng về đặc tính của thực phẩm trên mọi phương diện 1).

3.2. Khi trình bày nhãn hoặc mô tả thực phẩm bao gói sẵn, không được dùng những từ ngữ, hình ảnh hay các hình thức thể hiện khác để đề cập hay gợi ý trực tiếp hoặc gián tiếp về bất cứ một sản phẩm nào khác, mà sản phẩm đó có thể gây nhầm lẫn với thực phẩm bao gói sẵn, hoặc nhằm lừa dối hay làm cho người tiêu dùng tin rằng thực phẩm bao gói sẵn có liên quan đến sản phẩm đó.

4. Ghi nhãn bắt buộc đối với thực phẩm bao gói sẵn

Ngoại trừ các trường hợp đã được quy định rõ trong các tiêu chuẩn tương ứng, các thông tin sau đây phải được ghi trên nhãn của thực phẩm bao gói sẵn cũng như có thể áp dụng khi ghi nhãn thực phẩm:

4.1. Tên của thực phẩm

4.1.1. Tên gọi của thực phẩm bao gói sẵn phải thể hiện đúng bản chất thực của nó và thường phải cụ thể và không được trừu tượng:

4.1.1.1. Trong trường hợp một thực phẩm cụ thể có một hay nhiều tên gọi đã được xác định trong các tiêu chuẩn tương ứng, phải sử dụng ít nhất một trong các tên đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.1.3. Trường hợp tên gọi chưa xác định hoặc chưa được quy định, có thể sử dụng tên thông dụng kèm theo một thuật ngữ mô tả thích hợp để không gây hiểu nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng.

4.1.1.4. Có thể sử dụng "tên tự đặt", "tên trừu tượng", "tên thông dụng" hay "thương hiệu", miễn là phải kèm theo tên gọi như đã quy định trong các điều từ 4.1.1.1 đến 4.1.1.3 của tiêu chuẩn này.

4.1.2. Phải ghi bên cạnh tên gọi của thực phẩm những từ hoặc cụm từ bổ sung cần thiết nhằm xác định về bản chất thực và tình trạng vật lý của thực phẩm, kể cả môi trường bao gói, loại, phương pháp và điều kiện xử lý thực phẩm; ví dụ: sấy khô, cô đặc, hoàn nguyên, xông khói… để tránh gây hiểm nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng.

4.2. Danh mục các thành phần

4.2.1. Phải công bố danh mục các thành phần trên nhãn, trừ khi thực phẩm chỉ có một thành phần.

4.2.1.1. Danh mục các thành phần phải được đưa lên phần đầu hoặc phía trước bằng một tiêu đề thích hợp bao hàm thuật ngữ "thành phần".

4.2.1.2. Tất cả các thành phần phải được liệt kê theo thứ tự giảm dần theo tỷ lệ khối lượng tại thời điểm sản xuất thực phẩm đó.

4.2.1.3. Khi công bố một thành phần phức hợp mà bản thân nó gồm hai hoặc nhiều thành phần cấu thành thì cần ghi kèm theo các thành phần cấu thành đó, đặt trong dấu ngoặc đơn và ở sát ngay với thành phần phức hợp tương ứng, theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ khối lượng. Trường hợp thành phần phức hợp có tên gọi xác định (trong một tiêu chuẩn tương ứng hay một văn bản pháp quy khác) nhưng chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 5 % khối lượng thực phẩm thì không nhất thiết phải ghi nhãn những thành phần cấu thành, trừ khi chúng là các phụ gia thực phẩm góp phần tạo nên tính chất công nghệ của thành phẩm.

4.2.1.4. Phải công bố các thực phẩm và thành phần được coi là "nhạy cảm" sau đây 2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- loài giáp xác và sản phẩm của nó;

- trứng và sản phẩm trứng;

- cá và sản phẩm cá;

- lạc, đậu tương và sản phẩm của chúng;

- sữa và sản phẩm sữa (bao gồm cả lactose);

- các hạt của cây và sản phẩm của chúng;

- sulfit có hàm lượng từ 10 mg/kg trở lên.

4.2.1.5. Lượng nước được thêm vào thực phẩm phải được ghi trong bảng thành phần của thực phẩm đó, ngoại trừ trường hợp nước là một phần của thành phần thực phẩm như nước muối, xirô hoặc canh thịt trong một thực phẩm hỗn hợp và đã được ghi rõ trong danh mục các thành phần. Không nhất thiết phải ghi lượng nước hoặc các chất dễ bay hơi đã bay hơi trong quá trình chế biến.

4.2.1.6. Ngoài các điều khoản chung của tiêu chuẩn này, đối với thực phẩm đã bị loại nước hoặc cô đặc mà sẽ được hoàn nguyên chỉ bằng cách thêm nước, có thể liệt kê các thành phần của sản phẩm hoàn nguyên theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ khối lượng miễn là phải kèm theo những công bố như "các thành phần của sản phẩm sau khi được xử lý phù hợp với chỉ dẫn ghi trên nhãn".

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không cung cấp đầy đủ các thông tin về sự có mặt của chất gây dị ứng trên nhãn, thực phẩm chứa chất gây dị ứng đó không được lưu hành trên thị trường.

4.2.3. Trong danh mục các thành phần, phải sử dụng một tên gọi cụ thể, phù hợp với các điều khoản đã quy định trong 4.1 (tên gọi của thực phẩm) cho mỗi thành phần thực phẩm, ngoại trừ các trường hợp sau đây:

4.2.3.1. Trừ khi các thành phần nêu trên đã được liệt kê trong 4.2.1.4 và trừ khi cần cung cấp thêm các thông tin về tên nhóm chung, có thể được sử dụng các tên nhóm sau đây:

Tên của các loại thuộc nhóm

Tên nhóm

Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu

"Dầu" cùng với thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng thuật ngữ "hydro hóa" hoặc "hydro hóa một phần", khi thích hợp

Các loại chất béo tinh luyện

"Mỡ" kèm theo thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", khi thích hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Tinh bột"

Tất cả các loài cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn, trình bày của thực phẩm này không chỉ rõ một loại cá cụ thể nào

"Cá"

Tất cả các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ một loại thịt gia cầm cụ thể nào

"Thịt gia cầm"

Tất cả các loại phomat khi phomat hoặc hỗn hợp phomat là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn thực phẩm đó không nhằm vào một loại phomat cụ thể nào

"Phomat"

Tất cả các loại gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2 % khối lượng của thực phẩm

"Gia vị" hoặc "hỗn hợp gia vị", khi thích hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Gia vị thảo mộc" hoặc "hỗn hợp gia vị thảo mộc", khi thích hợp

Tất cả các loại chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su

"Gôm"

Tất cả các loại đường sacarose

"Đường"

Đường dextrose khan và đường destrose ngậm một phân tử nước

"Dextrose" hoặc "glucose"

Tất cả các loại caseinat

"Caseinat"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm sữa chứa tối thiểu 50 % protein (phần khối lượng) theo chất khô*

Các loại bơ cacao, nén, ép, tách hoặc tinh chế

"Bơ cacao"

Tất cả các loại quả tẩm đường khi chúng không vượt quá 10 % khối lượng của thực phẩm đó

"Quả tẩm đường"

* Tính hàm lượng protein sữa = nitơ xác định theo phương pháp Kjeldahl x 6,38

4.2.3.2. Mặc dù tuân theo các điều khoản quy định trong 4.2.3.1 nhưng đối với mỡ lợn, mỡ bò vẫn phải công bố tên cụ thể của chúng.

4.2.3.3. Đối với các phụ gia thực phẩm có mặt trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm nói chung và thuộc các nhóm theo thứ tự dưới đây, phải sử dụng tên nhóm tương ứng cùng với tên cụ thể hoặc mã số đã được cơ quan có thẩm quyền quy định.

- chất điều chỉnh độ axit (acidity regulator)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chất chống tạo bọt (antifoaming agent)

- chất chống oxi hóa (antioxidant)

- chất làm trắng (bleaching agent)

- chất độn (bulking agent)

- chất tạo khí carbonic (carbonating agent)

- chất tạo màu (colour)

- chất ổn định màu (colour retention agent)

- chất tạo nhũ (emulsifier)

- muối tạo nhũ (emulsifying salt)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chất điều vị (flavour enhancer)

- chất xử lý bột (fluor treatment agent)

- chất tạo bọt (foaming agent)

- chất tạo đông (gelling agent)

- chất làm bóng (glazing agent)

- chất làm ẩm (humectant)

- chất bảo quản (preservative)

- chất khí đẩy (propellant)

- chất tạo xốp (bột nở) (raising agent)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chất ổn định (stabilizer)

- chất tạo ngọt (sweetener)

- chất làm đặc (thickener)

4.2.3.4. Những tên nhóm sau đây có thể được sử dụng cho phụ gia thực phẩm thuộc các nhóm tương ứng và thuộc danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng cho thực phẩm nói chung:

- hương liệu và các chất tạo hương;

- tinh bột biến tính.

Việc sử dụng thuật ngữ "hương liệu" để ghi nhãn thường phải kèm theo một trong số hoặc đồng thời các cụm từ "tự nhiên", "bản chất tự nhiên" hay "nhân tạo" để làm rõ nghĩa.

4.2.4. Chất hỗ trợ chế biến và sự tham gia của phụ gia thực phẩm

4.2.4.1. Khi một phụ gia thực phẩm được phối chế vào thực phẩm với số lượng đáng kể hoặc với số lượng đủ để thể hiện tính năng công nghệ trong thực phẩm đó, kể cả loại tác dụng vào nguyên liệu thô hay các thành phần khác của thực phẩm, phải ghi tên phụ gia đó trong danh mục các thành phần thực phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước

4.3.1. Phải công bố khối lượng tịnh trên nhãn theo hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI) 3).

4.3.2. Phải công bố hàm lượng tịnh theo phương thức sau:

a) theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng;

b) theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn;

c) theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối với thực phẩm dạng sệt (nhớt), bán lỏng.

4.3.3. Phải công bố khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước của thực phẩm được đóng gói trong môi trường chất lỏng kèm theo đơn vị đo khối lượng chất khô của thực phẩm. Môi trường chất lỏng trong trường hợp này có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm và nước ép rau quả (trong rau quả đóng hộp) hoặc là hỗn hợp của các loại nói trên 4).

4.4. Tên và địa chỉ

Phải công bố tên và địa chỉ của nhà sản xuất, cơ sở đóng gói, nhà phân phối, tổ chức xuất, nhập khẩu, các đại lý hoặc nhà cung cấp trên nhãn của thực phẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.1. Phải công bố nước xuất xứ của thực phẩm trên nhãn trong trường hợp thiếu thông tin này có thể gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.

4.5.2. Trường hợp thực phẩm được chế biến lại tại nước thứ hai mà làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó thì nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.

4.6. Nhận biết lô hàng

Trên mỗi lô hàng, phải ghi rõ ký mã hiệu bằng cách dập nổi hoặc các hình thức thể hiện bền vững khác, ở dạng mã hóa hoặc dạng thể hiện một cách đầy đủ, để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng đó.

4.7. Ghi nhãn thời hạn và hướng dẫn bảo quản

4.7.1. Khi các tiêu chuẩn tương ứng không quy định thì áp dụng việc ghi nhãn thời hạn như sau:

i) Phải công bố trên nhãn "thời hạn sử dụng tốt nhất trước".

ii) Thời hạn được ghi nhãn ít nhất phải bao gồm các thông tin:

- ngày, tháng sản xuất đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba tháng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii) Thời hạn phải được ghi rõ bằng các cụm từ:

- "sử dụng tốt nhất trước…", chỉ rõ ngày;

- "sử dụng tốt nhất cho đến… ", trong các trường hợp khác.

iv) Phải ghi các cụm từ trong đoạn iii) kèm theo:

- hoặc thời hạn cụ thể; hoặc

- nơi thời hạn được ấn định.

v) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa. Có thể ghi tháng bằng các chữ cái như ở một số nước nếu việc này không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

vi) Mặc dù đã quy định trong 4.7.1 i) nhưng việc ghi nhãn thời hạn sử dụng tốt nhất không áp dụng cho:

- rau quả tươi, gồm cả khoai tây chưa gọt vỏ, bị cắt hoặc đã xử lý bằng các phương pháp tương tự;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đồ uống chứa hàm lượng cồn lớn hơn hoặc bằng 10 % theo thể tích;

- các loại bánh mỳ, bánh ngọt, bánh được sản xuất từ bột nhào, theo bản chất của sản phẩm thường được tiêu thụ trong vòng 24 h sau khi sản xuất;

- dấm ăn;

- muối ăn các loại;

- đường ở thể rắn;

- các sản phẩm mứt kẹo chứa các loại đường có mùi và/hoặc có màu.

- kẹo cao su.

4.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng tốt nhất, phải công bố trên nhãn tất cả những điều kiện đặc biệt để bảo quản thực phẩm nếu thời hạn sử dụng tốt nhất phụ thuộc vào các điều kiện đó.

4.8. Hướng dẫn sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Những yêu cầu bắt buộc bổ sung khi ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

5.1. Công bố định lượng các thành phần

5.1.1. Phải nêu rõ tỷ lệ của các thành phần (bao gồm cả các thành phần phức hợp 5) hoặc các nhóm thành phần 6)), tính theo khối lượng hoặc thể tích, tại thời điểm sản xuất, đối với thực phẩm được bán dưới dạng hỗn hợp hoặc phức hợp trong đó:

a) sự có mặt của thành phần này được nhấn mạnh trên nhãn thông qua từ ngữ, hình ảnh hoặc tranh vẽ; hoặc

b) thành phần này không có trong tên thực phẩm nhưng cần thiết để nêu bật đặc trưng của thực phẩm và người tiêu dùng mong muốn có thành phần này trong thực phẩm, tại nơi thực phẩm được bán mà nếu không công bố thành phần này thì sẽ gây hiểu nhầm hoặc lừa dối người tiêu dùng.

Việc công bố như trên không yêu cầu khi:

c) thành phần này được dùng theo lượng nhỏ với mục đích tạo hương; hoặc

d) tiêu chuẩn về sản phẩm cụ thể không tương đồng với các yêu cầu được miêu tả trên đây.

Lưu ý đối với 5.1.1 a):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.2. Phải công bố thông tin cần thiết nêu trong 5.1.1 trên nhãn sản phẩm theo tỷ lệ phần trăm. Tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần được công bố trên nhãn theo khối lượng hoặc thể tích và được ghi ngay sát các từ ngữ hoặc hình ảnh hoặc đồ họa nhằm nhấn mạnh thành phần cụ thể, hoặc được ghi bên cạnh tên của thực phẩm, hoặc liền kề mỗi thành phần thích hợp được liệt kê trong danh mục thành phần theo tỷ lệ phần trăm tối thiểu và tỷ lệ phần trăm tối đa của thành phần.

Đối với các loại thực phẩm đã bị hao hụt độ ẩm sau khi xử lý nhiệt hoặc cách xử lý khác, tỷ lệ phần trăm (theo khối lượng hoặc thể tích) phải tương ứng với khối lượng của các thành phần được sử dụng, liên quan đến sản phẩm cuối cùng.

Khi khối lượng của một thành phần hoặc của tổng số của tất cả các thành phần được biểu thị trên nhãn vượt quá 100 %, tỷ lệ này có thể được thay thế bằng việc công bố khối lượng của các thành phần được sử dụng để chuẩn bị 100 g sản phẩm cuối cùng.

5.2. Thực phẩm đã chiếu xạ

5.2.1. Khi ghi nhãn thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion, phải công bố rõ bằng cụm từ "Thực phẩm đã chiếu xạ" ngay bên cạnh tên của thực phẩm. Có thể sử dụng biểu tượng quốc tế về thực phẩm chiếu xạ, như hình vẽ dưới đây, khi đó phải đặt biểu tượng này gần tên của thực phẩm.

5.2.2. Khi thực phẩm đã qua chiếu xạ được sử dụng như một thành phần trong một thực phẩm khác, thực phẩm đó phải được công bố rõ trong danh mục các thành phần khi ghi nhãn.

5.2.3. Khi thực phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu đã qua chiếu xạ, phải ghi rõ việc xử lý này trên nhãn của thực phẩm.

6. Miễn áp dụng việc ghi nhãn bắt buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Ghi nhãn không bắt buộc

7.1. Có thể trình bày trên nhãn tất cả các thông tin hay các hình tượng trưng bằng cách in, viết, vẽ hoặc các hình thức đồ họa khác nhưng không được mâu thuẫn với những quy định ghi nhãn bắt buộc của tiêu chuẩn này hoặc mâu thuẫn với các quy định liên quan đến việc thông báo nêu trong Điều 3.

7.2. Cho phép sử dụng dấu phân hạng chất lượng trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không lừa dối hoặc gây hiểu nhầm trên mọi phương diện.

8. Trình bày các thông tin ghi nhãn bắt buộc

8.1. Yêu cầu chung

8.1.1. Nhãn của thực phẩm bao gói sẵn phải được gắn vào bao bì thực phẩm sao cho không bị bong, rơi hoặc tách rời khỏi bao bì.

8.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng, không nhòe, bền màu, không tẩy xóa được và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.

8.1.3. Khi bao bì thực phẩm được bao bọc thì mặt bên ngoài của lớp vật liệu bao bọc phải có những thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp vật liệu bao bọc đó phải cho phép đọc được nội dung của nhãn trên bao bì bên trong nó.

8.1.4. Tên gọi và khối lượng tịnh của thực phẩm phải hiển thị ở nơi dễ thấy trên nhãn và trong cùng một tầm nhìn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1. Nếu ngôn ngữ của nhãn gốc không được chấp nhận đối với người tiêu dùng với mục đích như đã định thì có thể sử dụng một nhãn phụ chứa các thông tin ghi nhãn bắt buộc bằng ngôn ngữ người tiêu dùng yêu cầu thay vì phải ghi nhãn lại.

8.2.2. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những thông tin ghi nhãn bắt buộc phải được cung cấp đầy đủ và phản ánh chính xác như nhãn gốc.

1) Mẫu mô tả hoặc trình bày mà nguyên tắc chung đề cập đến được nêu trong CAC/GL 1-1979 (Rev 1-1991), General Guidelines on Claims (Hướng dẫn chung về thông báo trên nhãn).

2) Ủy ban Codex về Ghi nhãn thực phẩm sẽ xem xét nhằm bổ sung hoặc loại trừ các loại thực phẩm trong danh mục này trên cơ sở tham khảo ý kiến góp ý của Ban cố vấn hợp tác giữa Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Nông lương của Liên hiệp quốc (FAO) về Phụ gia thực phẩm (JECFA).

 

3) Công bố khối lượng tịnh tại thời điểm bao gói và phải theo hệ thống trung bình của kiểm soát chất lượng.

4) Công bố khối lượng ráo nước cũng phải theo hệ thống trung bình của kiểm soát chất lượng.

5) Đối với các thành phần phức hợp, tỷ lệ phần trăm là tỷ lệ của toàn bộ các hợp phần.

6) Với mục đích của Công bố định lượng các thành phần, "nhóm các thành phần" là khái niệm chung chỉ nhóm thực phẩm.

NATIONAL STANDARD

TCVN 7087:2013

CODEX STAN 1-1985, AMENDED IN 2010

LABELLING OF PREPACKAGED FOODS

Foreword

TCVN 7087:2013 supersedes TCVN 7087:2008;

TCVN 7087:2013 corresponds to CODEX STAN 1-1985, amended in 2010;

TCVN 7087:2013 is developed by the National Technical Committee TCVN/TC/F3 General Principles of Food Hygiene, appraised by the Directorate for Standards, Metrology and Quality and announced by the Ministry of Science and Technology.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1. Scope

This standard applies to the labelling of all prepackaged foods to be offered as such to the consumer or for catering purposes and to certain aspects relating to the presentation thereof.

2. Definition of terms

For the purpose of this standard:

“Claim” means any representation which states, suggests or implies that a food has particular qualities relating to its origin, nutritional properties, nature, processing, composition or any other quality.

“Consumer” means persons and families purchasing and receiving food in order to meet their personal needs.

“Container” means any packaging of food for delivery as a single item, whether by completely or partially enclosing the food and includes wrappers. A container may enclose several units or types of packages when such is offered to the consumer.

For use in Date Marking of prepackaged food:

“Date of Manufacture” means the date on which the food becomes the product as described.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Sell-by date” means the last date of offer for sale to the consumer after which there remains a reasonable storage period in the home.

“Date of Minimum Durability” or “Best Before” means the date which signifies the end of the period under any stated storage conditions during which the product will remain fully marketable and will retain any specific attributes for which tacit or express claims have been made. However, beyond the date the food may still be perfectly satisfactory.

“Use-by date/Recommended Last Consumption date/Expiration Date” means the date which signifies the end of the estimated period under any stated storage conditions, after which the product probably will not have the quality attributes normally expected by the consumers. After this date, the food should not be regarded as marketable.

“Food” means any substance, whether processed, semi-processed or raw, which is intended for human consumption, and includes drinks, chewing gum and any substance which has been used in the manufacture, preparation or treatment of “food” but does not include cosmetics or tobacco or substances used only as drugs.

“Food Additive” means any substance not normally consumed as a food by itself and not normally used as a typical ingredient of the food, whether or not it has nutritive value, the intentional addition of which to food for a technological (including organoleptic) purpose in the manufacture, processing, preparation, treatment, packing, packaging, transport or holding of such food results, or may be reasonably expected to result, (directly or indirectly) in it or its by-products becoming a component of or otherwise affecting the characteristics of such foods. The term does not include “contaminants” or substances added to food for maintaining or improving nutritional qualities.

“Ingredient” means any substance, including a food additive, used in the manufacture or preparation of a food and present in the final product although possibly in a modified form.

“Label” means any tag, brand, mark, pictorial or other descriptive matter, written, printed, stencilled, marked, embossed or impressed on, or attached to, a container of food.

“Labelling” includes any written, printed or graphic matter that is present on the label, accompanies the food, or is displayed near the food, including that for the purpose of promoting its sale or disposal.

“Lot” means a definitive quantity of a commodity produced essentially under the same conditions.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



“Processing Aid” means a substance or material, not including apparatus or utensils, and not consumed as a food ingredient by itself, intentionally used in the processing of raw materials, foods or its ingredients, to fulfil a certain technological purpose during treatment or processing and which may result in the nonintentional but unavoidable presence of residues or derivatives in the final product.

“Foods for Catering Purposes” means those foods for use in restaurants, hotels, canteens, schools, hospitals and similar institutions where food is offered for immediate consumption.

3. General principles

3.1. Prepackaged food shall not be described or presented on any label or in any labelling in a manner that is false, misleading or deceptive or is likely to create an erroneous impression regarding its character in any respect [1]).

3.2. Prepackaged food shall not be described or presented on any label or in any labelling by words, pictorial or other devices which refer to or are suggestive either directly or indirectly, of any other product with which such food might be confused, or in such a manner as to lead the purchaser or consumer to suppose that the food is connected with such other product.

4. Mandatory labelling of prepackaged foods

The following information shall appear on the label of prepackaged foods as applicable to the food being labelled, except to the extent otherwise expressly provided in a national standard:

4.1. The name of the food

4.1.1. The name shall indicate the true nature of the food and normally be specific and not generic:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.1.1.2. In other cases, the name prescribed by national legislation shall be used.

4.1.1.3. In the absence of any such name, either a common or usual name existing by common usage as an appropriate descriptive term which was not misleading or confusing to the consumer shall be used.

4.1.1.4. A “coined”, “fanciful”, “brand” name or “trade mark” may be used provided it accompanies one of the names provided in Subsections 4.1.1.1 to 4.1.1.3.

4.1.2. There shall appear on the label either in conjunction with, or in close proximity to, the name of the food, such additional words or phrases as necessary to avoid misleading or confusing the consumer in regard to the true nature and physical condition of the food including but not limited to the type of packing medium, style, and the condition or type of treatment it has undergone; for example: dried, concentrated, reconstituted, smoked.

4.2. List of ingredients

4.2.1. Except for single ingredient foods, a list of ingredients shall be declared on the label.

4.2.1.1. The list of ingredients shall be headed or preceded by an appropriate title which consists of or includes the term “ingredient”.

4.2.1.2. All ingredients shall be listed in descending order of ingoing weight (m/m) at the time of the manufacture of the food.

4.2.1.3. Where an ingredient is itself the product of two or more ingredients, such a compound ingredient may be declared, as such, in the list of ingredients, provided that it is immediately accompanied by a list, in brackets, of its ingredients in descending order of proportion (m/m). Where a compound ingredient (for which a name has been established in a Codex standard or in national legislation) constitutes less than 5% of the food, the ingredients, other than food additives which serve a technological function in the finished product, need not be declared.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Cereals containing gluten; i.e., wheat, rye, barley, oats, spelt or their hybridized strains and products of these;

- Crustacea and products of these;

- Eggs and egg products;

- Fish and fish products;

- Peanuts, soybeans and products of these;

- Milk and milk products (lactose included);

- Tree nuts and nut products; and

- Sulphite in concentrations of 10 mg/kg or more.

4.2.1.5. Added water shall be declared in the list of ingredients except when the water forms part of an ingredient such as brine, syrup or broth used in a compound food and declared as such in the list of ingredients.  Water or other volatile ingredients evaporated in the course of manufacture need not be declared.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.2.2. The presence in any food or food ingredients obtained through biotechnology of an allergen transferred from any of the products listed in Section 4.2.1.4 shall be declared.

When it is not possible to provide adequate information on the presence of an allergen through labelling, the food containing the allergen should not be marketed.

4.2.3. A specific name shall be used for ingredients in the list of ingredients in accordance with the provisions set out in Section 4.1 (Name of the Food) except that:

4.2.3.1. Except for those ingredients listed in section 4.2.1.4, and unless a general class name would be more informative, the following class names may be used:

Name of classes

Class names

Refined oils other than olive

“Oil” together with either the term “vegetable” or “animal”, qualified by the term “hydrogenated” or “partially hydrogenated”, as appropriate

Refined fats

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Starches, other than chemically modified starches

“Starch”

All species of fish where the fish constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such food does not refer to a specific species of fish

“Fish”

All types of poultry meat where such meat constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such a food does not refer to a specific type of poultry meat

“Poultry meat”

 All types of cheese where the cheese or mixture of cheeses constitutes an ingredient of another food and provided that the labelling and presentation of such food does not refer to a specific type of cheese

“‘Cheese”

All spices and spice extracts not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



All herbs or parts of herbs not exceeding 2% by weight either singly or in combination in the food

“Herbs” or “mixed herbs”, as appropriate

All types of gum preparations used in the manufacture of gum base for chewing gum

“Gum base”

All types of sucrose

“Sugar”

Anhydrous dextrose and dextrose monohydrate

Dextrose” or “glucose”

All types of caseinates

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Milk Protein

Milk products containing a minimum of 50% of milk protein (m/m) in dry matter*

Press, expeller or refined cocoa butter

“Cocoa butter”

All crystallized fruit not exceeding 10% of the weight of the food

“Crystallized fruit”

* Calculation of milk protein content: Kjeldahl nitrogen × 6.38

4.2.3.2. Notwithstanding the provision set out in Section 4.2.3.1, pork fat, lard and beef fat shall always be declared by their specific names.

4.2.3.3. For food additives falling in the respective classes and appearing in lists of food additives permitted for use in foods, the following functional classes shall be used together with the specific name or recognized numerical identification as required by national legislation.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- anticaking agent

- antifoaming agent

- antioxidant

- bleaching agent

- bulking agent

- carbonating agent

- colour

- colour retention agent

- emulsifier

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- firming agent

- flavour enhancer

- fluor treatment agent

- foaming agent

- gelling agent

- glazing agent

- humectant

- preservative

- propellant

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- sequestrant

- stabilizer

- sweetener

- thickener

4.2.3.4. The following class titles may be used for food additives falling in the respective classes and appearing in lists of food additives permitted generally for use in foods:

- Flavour (s) and Flavouring(s);

- Modified Starch(es).

The expression “flavours” may be qualified by “natural”, “nature identical”, “artificial” or a combination of these words as appropriate.

4.2.4. Processing aids and carry-over of food additives

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.2.4.2. A food additive carried over into foods at a level less than that required to achieve a technological function, and processing aids, are exempted from declaration in the list of ingredients.  The exemption does not apply to food additives and processing aids listed in section 4.2.1.4.

4.3. Net contents and drained weight

4.3.1. The net contents shall be declared in the metric system (“Système International” units) [3]).

4.3.2. The net contents shall be declared in the following manner:

a) for liquid foods, by volume;

b) for solid foods, by weight;

c) for semi-solid or viscous foods, either by weight or volume.

4.3.3. In addition to the declaration of net contents, a food packed in a liquid medium shall carry a declaration in the metric system of the drained weight of the food. For the purposes of this requirement, liquid medium means water, aqueous solutions of sugar and salt, fruit and vegetable juices in canned fruits and vegetables only, or vinegar, either singly or in combination [4]).

4.4. Name and address

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4.5. Country of origin

4.5.1. The country of origin of the food shall be declared if its omission would mislead or deceive the consumer.

4.5.2. When a food undergoes processing in a second country which changes its nature, the country in which the processing is performed shall be considered to be the country of origin for the purposes of labelling.

4.6. Lot identification

Each container shall be embossed or otherwise permanently marked in code or in clear to identify the producing factory and the lot.

4.7. Date marking and storage instructions

4.7.1. If not otherwise determined in a national standard, the following date marking shall apply:

i) The “date of minimum durability” shall be declared.

ii) This shall consist at least of:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- the month and the year for products with a minimum durability of more than three months. If the month is December, it is sufficient to indicate the year.

iii) The date shall be declared by the words:

- “Best before ...” where the day is indicated;

- “Best before end ...” in other cases.

iv) The words referred to in paragraph (iii) shall be accompanied by:

- either the date itself; or

- a reference to where the date is given.

v) The day, month and year shall be declared in uncoded numerical sequence except that the month may be indicated by letters in those countries where such use will not confuse the consumer.

vi) Notwithstanding 4.7.1 (i) an indication of the date of minimum durability shall not be required for:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- wines, liqueur wines, sparkling wines, aromatized wines, fruit wines and sparkling fruit wines;

- beverages containing 10% or more by volume of alcohol;

- bakers’ or pastry-cooks’ wares which, given the nature of their content, are normally consumed within 24 hours of their manufacture;

- vinegar;

- food grade salt;

- solid sugars;

- confectionery products consisting of flavoured and/or coloured sugars;

- chewing gum.

4.7.2. In addition to the date of minimum durability, any special conditions for the storage of the food shall be declared on the label if the validity of the date depends thereon.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Instructions for use, including reconstitution, where applicable, shall be included on the label, as necessary, to ensure correct utilization of the food.

5. Additional mandatory requirements

5.1. Quantitative ingredients declaration

5.1.1. The ingoing percentage of an ingredient (including compound ingredients [5]) or categories of ingredients [6])), by weight or volume as appropriate, at the time of manufacture, shall be disclosed for foods sold as a mixture or combination where the ingredient:

a) is emphasised as present on the label through words or pictures or graphics; or

b) is not within the name of the food, is essential to characterise the food and is expected to be present in the food by consumers in the country where the food is sold if the omission of the quantitative ingredient declaration would mislead or deceive the consumer.

Such disclosure is not required:

c) where the ingredient is used in small quantities for the purpose of flavouring; or

d) where commodity specific standards conflict with the requirements described here.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



e) a reference in the name of the food to an ingredient or category of ingredients shall not of itself require quantitative ingredient declaration if that reference would not mislead or deceive or would not be likely to create an erroneous impression to the consumer regarding the character of the food in the country of marketing because the variation in quantity of the ingredient(s) between products is not necessary to characterise the food or distinguish it from similar foods.

5.1.2. The information required in Section 5.1.1 shall be declared on the product label as a numerical percentage. The ingoing percentage, by weight or volume as appropriate, of each such ingredient shall be given on the label in close proximity to the words or pictures or graphics emphasising the particular ingredient, or beside the name of the food, or adjacent to each appropriate ingredient listed in the ingredient list as a minimum percentage where emphasis is on the presence of the ingredient and a maximum percentage where emphasis is on the low level of the ingredient.

For foodstuffs which have lost moisture following heat or other treatment, the percentage (by weight or by volume) shall correspond to the quantity of the ingredient(s) used, related to the finished product.

When the quantity of an ingredient or the total quantity of all ingredients expressed on the labelling exceeds 100%, the percentage may be replaced by the declaration of the weight of the ingredient(s) used to prepare 100g of finished product.

5.2. Irradiated foods

5.2.1. The label of a food which has been treated with ionizing radiation shall carry a written statement indicating that treatment in close proximity to the name of the food. The use of the international food irradiation symbol, as shown below, is optional, but when it is used, it shall be in close proximity to the name of the food.

5.2.2. When an irradiated product is used as an ingredient in another food, this shall be so declared in the list of ingredients.

5.2.3. When a single ingredient product is prepared from a raw material which has been irradiated, the label of the product shall contain a statement indicating the treatment.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



With the exception of spices and herbs, small units, where the largest surface area is less than 10 cm², may be exempted from the requirements of paragraphs 4.2 and 4.6 to 4.8.

7. Optional labelling

7.1. Any information or pictorial device written, printed, or graphic matter may be displayed in labelling provided that it is not in conflict with the mandatory requirements of this standard and those relating to claims and deception given in Section 3 - General Principles.

7.2. If grade designations are used, they shall be readily understandable and not be misleading or deceptive in any way.

8. Presentation of mandatory information

8.1. General

8.1.1. Labels in prepackaged foods shall be applied in such a manner that they will not become separated from the container.

8.1.2. Statements required to appear on the label by virtue of this standard or any other National standards shall be clear, prominent, indelible and readily legible by the consumer under normal conditions of purchase and use.

8.1.3. Where the container is covered by a wrapper, the wrapper shall carry the necessary information or the label on the container shall be readily legible through the outer wrapper or not obscured by it.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



8.2. Language

8.2.1. If the language on the original label is not acceptable, to the consumer for whom it is intended, a supplementary label containing the mandatory information in the required language may be used instead of relabelling.

8.2.2. In the case of either relabelling or a supplementary label the mandatory information provided shall be fully and accurately reflect that in the original label.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Sửa đổi 2010) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20.381

DMCA.com Protection Status
IP: 182.161.73.7