Tham chiếu JECFA
|
Tham chiếu hội nghị của JECFA trong đó có
đánh giá về chất nhiễm bẩn và năm tổ chức hội nghị đó
|
Giá trị hướng dẫn về độc tính
|
Thông báo về mức ăn vào có thể chấp nhận
được của chất nhiễm bẩn đối với con người, tính theo miligam (mg) trên khối
lượng cơ thể (bw). Năm đưa ra khuyến cáo và những giải thích bổ sung
|
Định nghĩa về dư lượng
|
Xác định chất nhiễm bẩn ở dạng áp dụng ML
hoặc có thể hoặc cần được phân tích có trong sản phẩm
|
Cách dùng khác
|
Ký hiệu, chữ viết tắt, những mô tả mang tính
khoa học và các mã nhận dạng được dùng để xác định chất nhiễm bẩn
|
Mã sản phẩm
|
Mã đối với sản phẩm thực phẩm theo hệ thống
phân loại thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trong Phụ lục D.1 của tiêu chuẩn này
hoặc theo phân loại của Codex về thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Hệ thống
phân loại thực phẩm và thức ăn chăn nuôi cũng quy định bộ phận hàng hóa cần
được lấy để phân tích và áp dụng ML, trừ khi việc xác định sản phẩm cụ thể
được đưa ra như một Phụ lục với ML. Đối với các ML có trong các tiêu chuẩn
hàng hóa, thì viện dẫn số hiệu tiêu chuẩn có liên quan, nếu các mã số không
có sẵn cho các sản phẩm đó
|
Hậu tố
|
Chú thích kèm theo ML hoặc GL, được dùng để
chỉ ra việc áp dụng hoặc xem xét thêm về ML, ví dụ: các định nghĩa về dư
lượng cụ thể có thể được đề cập bằng các bản tóm tắt. Xem thêm phần “Định
lượng các ML” dưới đây.
|
Kiểu loại
|
Chỉ ra có hay không có giá trị là mức tối
đa của Codex (ML) hoặc mức hướng dẫn của Codex (GL). Xem thêm các định nghĩa
về các thuật ngữ này trong Điều 1
|
Định lượng các ML
C: Chỉ có trong các sản phẩm đồ hộp
Định nghĩa đối với một số thuật ngữ về độc
tính
PMTDI
[Provisional Maximum Tolerable Daily Intake
– Lượng ăn vào hàng ngày tối đa có thể chấp nhận tạm thời]
Giới hạn được sử dụng đối với các chất
nhiễm bẩn không có đặc tính tích lũy. Giá trị này cho thấy sự
phơi nhiễm đối với người có thể chấp nhận được do có mặt tự nhiên của chất đó
trong thực phẩm và trong nước uống. Trong trường hợp các nguyên tố với lượng
dạng vết là những thành phần dinh dưỡng thiết yếu và là các thành phần không
thể tránh được trong thực phẩm thì phải được biểu thị theo dải giới hạn, giá
trị thấp hơn biểu thị mức cần thiết và giá trị cao hơn biểu thị PMTDI
PTWI
[Provisional Tolerable Weekly Intake –
Lượng ăn vào hàng tuần có thể chấp nhận tạm thời]
Giới hạn được sử dụng đối với các chất
nhiễm bẩn thực phẩm như kim loại nặng có các đặc tính tích lũy. Giá
trị này cho thấy sự phơi nhiễm hàng tuần đối với người có thể chấp nhận được
với các chất nhiễm bẩn mà không thể tránh khỏi khi tiêu dùng các thực phẩm
dinh dưỡng và bổ ích khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Provisional Tolerable Monthly Intake –
Lượng ăn vào hàng tháng có thể chấp nhận tạm thời]
Giới hạn được sử dụng đối với các chất
nhiễm bẩn thực phẩm với các đặc tính tích lũy có chu kỳ bán phân rã rất dài
trong cơ thể con người. Giá trị này cho thấy sự phơi nhiễm hàng tháng đối với
người có thể chấp nhận được với các chất nhiễm bẩn mà không thể tránh khỏi
khi tiêu dùng các thực phẩm dinh dưỡng và bổ ích khác.
4.1 Độc tố vi nấm
(mycotoxin)
4.1.1 Aflatoxin tổng số
Tham chiếu JECFA: 31 (1987), 46 (1996), 49
(1997)
Hướng dẫn về độc tính: Các đánh giá khả năng
gây ung thư đối với aflatoxin B, G, M (1997, lượng ăn vào cần được giảm đến các
mức thấp hợp lý có thể).
Xác định dư lượng: Aflatoxin tổng số (B1 + B2
+ G1 + G2)
Kí hiệu: Các chữ viết tắt AFB, AFG với các số
chỉ rõ các hợp chất cụ thể.
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
55-2004 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Aflatoxin
Contamination in Peanuts (Quy phạm thực hành về phòng ngừa và giảm thiểu sự
nhiễm bẩn Aflatoxin trong lạc), CAC/RCP 59-2005 Code of Practice for the
Prevention and Reduction of Aflatoxin Contamination in Tree Nuts (Quy phạm thực
hành về phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm bẩn Aflatoxin trong các loại quả
hạch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
Tên
ISO 0697
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
ML
ML áp dụng cho lạc hạt được chế biến tiếp
theo.
Lấy mẫu: xem phụ lục E
Aflatoxin là một nhóm các độc tố vi nấm có
độc tính cao được tạo ra từ nấm thuộc chi Aspergillus. Bốn loại Aflatoxin chính
tìm thấy được trong sản phẩm từ thực vật bị nhiễm bẩn là B1, B2, G1, G2 và một
nhóm các chất dẫn xuất difuranocoumarin liên quan cấu trúc thường xuất hiện
cùng với các tỷ lệ khác nhau, AFB1 thường là chất quan trọng nhất. Các hợp chất
này gây nguy cơ cao tới sức khỏe của người và động vật. IARC (1992) đã phân lại
aflatoxin B1 vào nhóm 1 (chất gây ung thư cho người) và AFM phân loại vào nhóm
2B (chất có khả năng gây ung thư cho người). Gan là cơ quan bị ảnh hưởng chủ
yếu.
4.1.2 Aflatoxin M1
Tham chiếu JECFA: 56 (2001)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định dư lượng: Aflatoxin M1
Kí hiệu: AFM1
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
ML 0106
Sữa
0,5
ML
4.1.3 Patulin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn về độc tính: PMTDI 0,0004 mg/kg thể
trọng (1995)
Xác định dư lượng: patulin
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
50-2003 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Patulin
Contamination in Apple Juice and Apple Juice Ingredients in Other Beverages
(Quy phạm thực hành về phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm bẩn patulin trong nước
táo và các thành phần của nước táo trong các loại đồ uống khác).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số
Tên
JF 0226
Nước táo
50
ML
ML này bao gồm nước táo được sử dụng làm
thành phần trong đồ uống khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Kim loại nặng
4.2.1 Asen
Tham chiếu JECFA: 5 (1960), 10 (1967), 27 (1983),
33 (1988).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,015 mg/kg thể
trọng (1988, đối với asen vô cơ).
Xác định dư lượng: asen tổng số (As-tot) khi
không có sự đề cập khác; asen vô cơ (As-in); hoặc quy định khác.
Ký hiệu: As
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination
of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại
nguổn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
Tên
Dầu và mỡ thực phẩm
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 19-1981
Dầu mỡ thực phẩm không nằm trong các tiêu
chuẩn riêng lẻ
Margarin (bơ thực vật)
0,1
ML
TCVN 6049 : 2007 (CODEX STAN 32-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minarin
0,1
ML
TCVN 6050 : 1995
(CODEX STAN 135-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
ML
TCVN 6044 : 2007
(CODEX STAN 211-1999)
Mỡ lợn, mỡ lợn rán và mỡ động vật
OR 0305
Dầu ô liu, đã tinh chế
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)
OC 0305
Dầu ô liu nguyên chất
0,1
ML
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OR 5330
Khô dầu ô liu
0,1
ML
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)
Dầu bã ô liu
OC 0172
Dầu thực vật thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)
Dầu thực vật định tên thu được từ lạc, cọ
babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải
dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin,
superolein từ cọ
OR 0172
Dầu thực vật, ăn được
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu thực vật định tên thu được từ lạc, cọ
babassu, dừa, hạt bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải
dầu, hạt cây rum, hạt vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin,
superolein từ cọ
Nước khoáng thiên nhiên
0,01
ML
TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)
Biểu thị theo asen tổng số mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
ML
TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985
Asen là một nguyên tố kim loại thường xuất
hiện ở dạng liên kết vô cơ trong đất và có thể sẵn có trong các nguồn tự nhiên
do hoạt động của núi lửa và sự biến đổi của các khoáng chất, tác động của con
người làm phát tán vào môi trường, như làm tan chảy quặng, đốt than đá và các
sử dụng cụ thể như sử dụng asen trong bảo quản gỗ, thuốc bảo vệ thực vật hoặc
thuốc thú y hoặc dược phẩm dùng cho con người. Do kết quả của các quá trình
trao đổi chất xuất hiện tự nhiên trong sinh quyển asen xuất hiện một lượng lớn
các dạng chất hữu cơ hoặc vô cơ trong thực phẩm. Đặc biệt trong môi trường nước
biển, asen thường được tìm thấy ở dạng hữu cơ với các hàm lượng cao, lượng asen
lên đến 50 mg/kg tính theo khối lượng ướt trong một số sản phẩm hải sản như tảo
biển, cá, nhuyễn thể và giáp xác. Trong nước ngọt và trên mặt đất asen thường
được tìm thấy với các lượng thấp hơn nhiều (điển hình từ 0 µg/kg đến 20 µg/kg)
có trong các sản phẩm thực vật và vật nuôi. Mức cao hơn có thể tìm thấy trong
gạo, nấm và đôi khi trong thịt gia cầm được nuôi bằng bột cá có chứa asen. Dạng
độc nhất của asen là các hợp chất asen (III) và (V) vô cơ, các asen trioxit vô
cơ được biết là chất diệt chuột, cũng là chất độc gây chết người. Các dạng
metylat của asen có độc tính thấp; arsenobetaine là một dạng asen chủ yếu trong
cá và giáp xác mà được coi là không độc. Trong các loài nhuyễn thể có vỏ, thân
mềm và tảo biển thì các dẫn xuất của dimethylarsinylribosid tìm thấy
(“asenosugars”), tính độc cụ thể chưa được biết. Chỉ có một số phần trăm nhỏ
asen tổng số có trong cá là ở dạng vô cơ, mà chỉ một dạng được JECFA thiết lập
về PTWI. Số liệu dịch tễ học được dùng để đánh giá rủi ro được dựa vào sự phơi
nhiễm đối với asen vô cơ trong nước uống. IARC đã phân loại asen hữu cơ như
asen gây ung thư cho người và dự đoán thời gian tồn tại rủi ro đối với asen gây
ung thư da mà có thể gây ra do nước uống ở mức bằng hoặc cao hơn mức hướng dẫn
của WHO về asen trong nước uống, ước tính là 6 x 10-4.
4.2.2 Cadimi
Tham chiếu JECFA: 16 (1972), 33 (1988), 41
(1993), 55 (2000), 61 (2003), 64 (2005).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,007mg/kg thể
trọng [1988 (được xác nhận lại năm 2000 và 2003), Hội nghị thứ 64 của JECFA kết
luận rằng ảnh hưởng của các ML khác nhau lên lượng ăn vào tổng thể của cadimi
có thể rất nhỏ. Ở các mức ML do Codex đề xuất, thì lượng ăn vào trung bình của
cadimi có thể giảm khoảng 1 % của PTWI. Việc áp đặt mức thấp hơn của một ML có
thể làm giảm khả năng ăn vào cadimi không quá 6 % (hạt mì, khoai tây) của PTWI.
Ở các mức ML do Codex đề xuất, thì không quá 9 % sản phẩm vi phạm (con hàu).
Một mức ML thấp hơn mức Codex đề xuất có thể làm cho khoảng 25 % động vật thân
mềm, khoai tây và rau bị vi phạm quy định].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu: Cd
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination
of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn
để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
VB 0040
Rau họ cải
0,05
ML
VA 0035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
ML
VC 0045
Quả rau họ bầu bí
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VO 0050
Quả rau trừ quả họ bầu bí
0,05
ML
Không kể cà chua và nấm ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau ăn lá
0,2
ML
VP 0060
Rau họ đậu
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
VR 0589
Củ khoai tây
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VD 0070
Các loại đậu đỗ
0,1
ML
Trừ đậu tương (khô)
VR 0075
Rau ăn thân củ và củ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
Trừ khoai tây vầ cần tây
VS 0078
Rau ăn thân và cuống
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC 0081
Các loại hạt ngũ cốc, trừ kiều mạch,
canihua và quinoa
0,1
ML
Trừ lúa mì và gạo, và cám, mầm
CM 0649
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
ML
GC 0654
Lúa mì
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IM 0151
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ nước mặn
2
ML
Trừ hàu và sò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động vật chân đầu
2
ML
Không có nội tạng
Nước khoáng thiên nhiên
0,003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 6213 : 2004
(CODEX STAN 108-1981)
Tính theo mg/l
Muối ăn
0,5
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CODEX STAN 150-1985)
Cadimi là nguyên tố tương đối hiếm, được giải
phóng vào không khí, đất và nước do các hoạt động của con người. Nhìn chung, có
hai nguồn nhiễm bẩn chính là sản xuất và sử dụng cadimi và loại bỏ chất thải có
chứa cadimi. Hàm lượng cadimi trong đất tăng sẽ làm tăng việc tích lũy cadimi
trong thực vật, do đó con người bị phơi nhiễm từ sản phẩm thực vật là do việc
tăng cadimi trong đất. Lượng cadimi hấp thụ vào thực vật từ đất cao hơn khi đất
có pH thấp. Các sinh vật sống tự do như nhuyễn thể có vỏ, giáp xác và nấm là
những nguồn tích lũy tự nhiên cadimi. Tương tự đối với con người, hàm lượng
cadimi tăng trong gan và thận của ngựa và một số động vật hoang dã sống trên
cạn. Ăn thường xuyên gan và thận động vật này có thể làm tăng sự phơi nhiễm
cadimi. Thuốc lá là nguồn chính đưa cadimi vào cơ thể người hút thuốc. (Các
tiêu chí sức khỏe môi trường đối với cadimi, Chương trình Quốc tế về An toàn
Hóa học (IPCS); 1992).
4.2.3 Chì
Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 16 (1972), 22
(1978), 30 (1986), 41 (1993), 53 (1999).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,025 mg/kg thể
trọng (1987 đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, được mở rộng cho tất cả các nhóm tuổi
năm 1993, được xác nhận lại năm 1999).
Xác định dư lượng: chì tổng số
Kí hiệu: Pb
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
56-2004 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Lead
Contamination in Foods (Quy phạm thực hành để phòng ngừa và giảm thiểu sự nhiễm
bẩn chì trong thực phẩm); CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed
Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về
các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
Tên
FT 0026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
ML
FI 0030
Quả nhiệt đới và cận nhiệt đới, không ăn
được vỏ
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FB 0018
Quả mọng và các loại quả nhỏ khác
0,2
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả họ cam quýt (quả có múi)
0,1
ML
FP 0009
Quả dạng táo
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
FS 0012
Quả có hạt (quả hạch)
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VB 0040
Rau họ cải
0,3
ML
Không kể cải xanh
VA 0035
Các loại rau ăn củ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
VC 0045
Quả rau họ bầu bí
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VO 0050
Quả rau trừ quả họ bầu bí
0,1
ML
Không kể nấm
VL 0053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
ML
Kể cả rau cải bắp, trừ rau chân vịt
VP 0060
Rau họ đậu
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VD 0070
Các loại đậu đỗ
0,2
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau ăn thân củ và củ
0,1
ML
Kể cả khoai tây bóc vỏ
Đồ uống từ nước quả đóng hộp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 5607 : 1991 (CODEX STAN 78-1981)
Bưởi đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 15-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam quýt đóng hộp
1
ML
TCVN 1578 : 2007 (CODEX STAN 68-1981)
Xoài đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 159-1987
Dứa đóng hộp
1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả mâm xôi đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 60-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ML
CODEX STAN 62-1981
Xalat nhiệt đới đóng hộp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CODEX STAN 99-1981
Mứt (mứt quả) và thạch
1
ML
CODEX STAN 79-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xoài xay nhuyễn
1
ML
CODEX STAN 160-1987
Quả ôliu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 66-1981
Măng tây đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 56-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà rốt đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 116-1981
Đậu xanh và đậu vàng đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 16-1981
Đậu Hà Lan đóng hộp
1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan chế biến chín đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 81-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ML
TCVN 2606 : 1991 (CODEX STAN 55-1981)
Palmito đóng hộp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CODEX STAN 144-1985
Ngô ngọt đóng hộp
1
ML
CODEX STAN 18-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà chua đóng hộp
1
ML
TCVN 5605 : 2008 (CODEX STAN 13-1981)
Dưa chuột dầm dấm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 168 : 1991 (CODEX STAN 115-1981)
Cà chua cô đặc chế biến
1,5
ML
TCVN 5305 : 2008 (CODEX STAN 57-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JF 0175
Nước quả
0,05
ML
Kể cả nectar; sẵn để uống ngay
GC 0081
Các loại hạt ngũ cốc, trừ kiều mạch,
canihua và quinoa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp
1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MM 0097
Thịt gia súc, lợn và cừu
0,1
ML
Cũng áp dụng với chất béo tách từ thịt
PM 0110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
ML
MO 0812
Phụ phẩm ăn được của gia súc
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MO 0818
Phụ phẩm ăn được của lợn
0,5
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ phẩm ăn được của gia cầm
0,5
ML
Dầu và mỡ thực phẩm
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 19-1981
Dầu mỡ thực phẩm chưa có tiêu chuẩn riêng
Cá
0,3
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Margarin (bơ thực vật)
0,1
ML
TCVN 6049 : 2007 (CODEX STAN 32-1981)
Minarin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 6050 : 1995 (CODEX STAN 135-1981)
Mỡ động vật định tên
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỡ, mỡ lợn rán và mỡ động vật làm thực phẩm
OR 0305
Dầu ô liu, đã tinh chế
0,1
ML
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1999)
OC 0305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
ML
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)
OR 5330
Khô dầu ôliu
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6312 : 2007 (CODEX STAN 33-1981)
Dầu bã ôliu
PF 0111
Mỡ gia cầm
0,1
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu thực vật thô
0,1
ML
TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)
Dầu thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt
bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt
vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ và
các dầu khác không kể bơ từ ca cao
OR 0172
Dầu thực vật, thực phẩm
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 7597 : 2007 (CODEX STAN 210-1999)
Dầu thu được từ lạc, cọ babassu, dừa, hạt
bông, hạt nho, ngô, hạt mù tạt, hạt cọ, quả cọ, hạt cải dầu, hạt cây rum, hạt
vừng, hạt đậu tương, hạt hướng dương và olein, stearin, superolein từ cọ và
các dầu khác không kể bơ từ ca cao
ML 0106
Sữa
0,02
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LS
Sản phẩm sữa thứ cấp
0,02
ML
Làm thực phẩm
Nước khoáng thiên nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)
Tính theo mg/l
Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh
0,02
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha sẵn để sử dụng
Muối ăn
2
ML
TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
ML
4.2.4 Thủy ngân
Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 14 (1970), 16
(1972), 22 (1978)
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,005 mg/kg thể
trọng (1978).
Xác định dư lượng: Thủy ngân tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination
of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn
để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước khoáng thiên nhiên
0,001
ML
TCVN 6213 : 2004 (CODEX STAN 108-1981)
Tính theo mg/l
Muối ăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 3974 : 2007 (CODEX STAN 150-1985)
Thủy ngân là nguyên tố kim loại xuất hiện tự
nhiên, có thể có mặt trong các sản phẩm thực phẩm do các nguyên nhân tự nhiên,
các mức cao có thể xuất hiện do nhiễm bẩn từ môi trường công nghiệp hoặc các
ứng dụng khác của thủy ngân. Metyl thủy ngân và các mức thủy ngân tổng số trong
động vật sống trên cạn và các loại thực vật thường rất thấp, việc sử dụng bột
cá làm thức ăn chăn nuôi có thể tăng hàm lượng metyl thủy ngân trong các sản
phẩm động vật khác.
4.2.5 Metyl thủy ngân
Tham chiếu JECFA: 22 (1978), 33 (1988), 53
(1999), 61 (2003).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 0,0016 mg/kg thể
trọng (2003)
Xác định dư lượng: Metyl thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá
0,5
GL
Trừ cá ăn thịt
Mức hướng dẫn được dùng cho Metyl thủy ngân
trong cá tươi hoặc cá chế biến và sản phẩm cá được lưu thông trong thương mại
quốc tế
Cá ăn thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GL
Cá ăn thịt như cá mập (WS 0131), cá kiếm,
cá ngừ (WS 0132), cá chim (WF 0865) và loại khác.
Mức hướng dẫn được dùng cho metyl thủy ngân
trong cá tươi hoặc cá chế biến và sản phẩm cá được lưu thông trong thương mại
quốc tế
Các lô hàng được coi là phù hợp với hướng dẫn
này nếu như mức hàm lượng metyl thủy ngân trong mẫu phân tích được lấy từ mẫu
chung không vượt quá các mức ở trên. Khi các mức hướng dẫn này bị vượt quá thì
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần quyết định xem thực phẩm này được phân phối
trong lãnh thổ của mình hay không và các khuyến nghị nếu có, cần đưa ra những
giới hạn tiêu thụ, đặc biệt là những nhóm người dễ bị tổn thương như phụ nữ
mang thai. Metyl thủy ngân là dạng thủy ngân độc hại nhất và được hình thành
trong môi trường nước. Do đó metyl thủy ngân được tìm thấy có trong các sinh
vật sống dưới nước. Metyl thủy ngân có thể tích lũy trong chuỗi thực phẩm, các
mức này trong các loại cá ăn thịt thường cao hơn so với mức có trong các loại
cá khác, do đó cá là nguồn có nhiều khả năng phơi nhiễm thủy ngân cho con
người. Các mức thủy ngân tổng số và metyl thủy ngân có trong các loài động vật
sống trên cạn và trong thực vật thường rất thấp và việc sử dụng bột cá làm thức
ăn chăn nuôi có thể làm tăng hàm lượng mety thủy ngân trong các sản phẩm động
vật khác.
.4.2.6 Thiếc
Tham chiếu JECFA: 10 (1966), 14 (1970), 15
(1971), 19 (1975), 22 (1978), 26 (1982), 33 (1988), 55 (2000), 64 (2005).
Hướng dẫn về độc tính: PTWI 14 mg/kg thể
trọng (1988, được biểu thị là Sn; gồm cả thiếc từ phụ gia thực phẩm, được xác
nhận lại năm 2000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu: Sn
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
60-2005 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Inorganic
Contamination in Canned Foods (Quy phạm thực hành để phòng ngừa và giảm thiểu
sự nhiễm bẩn thiếc vô cơ trong thực phẩm đóng hộp); CAC/RCP 49-2001 Code of Practice
for Source Directed Measures to Reduce Contamination of Foods with Chemicals
(Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực
phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Thực phẩm đóng hộp (không kể đồ uống)
250
C
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
C
ML
Đồ uống hỗn hợp (cooktail) từ quả đóng hộp
250
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5607 : 1991 (CODEX STAN 78-1981)
Bưởi đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 15-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cam quýt đóng hộp
250
C
ML
TCVN 1578 : 2007 (CODEX STAN 68-1981)
Xoài đóng hộp
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 159-1987
Dứa đóng hộp
250
C
ML
TCVN 187 : 2007 (CODEX STAN 42-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả mâm xôi đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 60-1981
Quả dâu tây đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
ML
CODEX STAN 62-1981
Xalat nhiệt đới đóng hộp
250
C
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mứt (mứt quả) và thạch
250
C
ML
CODEX STAN 79-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
C
ML
CODEX STAN 160-1987
Quả ô liu
250
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CODEX STAN 66-1981
Măng tây đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 56-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà rốt đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 116-1981
Đậu xanh và đậu vàng đóng hộp
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
CODEX STAN 16-1981
Đậu Hà Lan đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 58-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan chế biến đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 81-1981
Nấm đóng hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
ML
TCVN 2606 : 1991 (CODEX STAN 55-1981)
Palmito đóng hộp
250
C
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô ngọt đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 18-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
C
ML
TCVN 5605 : 2008 (CODEX STAN 13-1981)
Dưa chuột dầm dấm
250
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 168 : 1991 (CODEX STAN 115-1981)
Cà chua cô đặc chế biến
250
C
ML
TCVN 5305 : 2008 (CODEX STAN 57-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt dẻ đóng hộp và puree hạt dẻ đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 145-1985
Thịt xay xử lý nhiệt
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
TCVN 8158 : 2009 (CODEX STAN 98-1981)
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây
tráng thiếc
Thịt xay xử lý nhiệt
50
ML
TCVN 8158 : 2009 (CODEX STAN 98-1981)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt đùi lợn xử lý nhiệt
50
ML
TCVN 8159 : 2009 (CODEX STAN 96-1981)
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
Thịt đùi lợn xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
ML
TCVN 8159 : 2009 (CODEX STAN 96-1981)
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây
tráng thiếc
Thịt vai lợn xông khói
50
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
Thịt vai lợn xông khói
250
C
ML
CODEX STAN 97-1981
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây
tráng thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
ML
CODEX STAN 88-1981
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
Thịt bò muối
250
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CODEX STAN 88-1981
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây
tráng thiếc
Thịt xay đóng hộp
250
C
ML
CODEX STAN 89-1981
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp sắt tây
tráng thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thịt xay đóng hộp
50
ML
CODEX STAN 89-1981
Đối với các sản phẩm đựng trong hộp khác
Thiếc thường được sử dụng chủ yếu trong hộp
đựng bằng sắt tráng thiếc, nhưng cũng được sử dụng nhiều trong các mối hàn,
trong các hợp kim kể cả hỗn hống răng. Các chất hợp thiếc vô cơ trong đó nguyên
tố này có thể có mặt trong trạng thái oxy hóa +2 hoặc +4, được dùng trong ngành
công nghiệp sản xuất thủy tinh, để tạo màu, chất xúc tác, chất ổn định trong
nước hoa và xà phòng, chất chống sâu răng. Về tổng thể, sự nhiễm bẩn môi trường
từ thiếc là rất nhẹ. Thực phẩm là nguồn cung cấp thiếc chủ yếu đối với người.
Các lượng nhỏ được tìm thấy trong thịt tươi, ngũ cốc và rau. Các lượng thiếc
lớn hơn có thể tìm thấy trong các thực phẩm được bảo quản trong các hộp thông
thường và đôi khi có trong hộp phủ bằng sơn. Một số thực phẩm trong măng tây,
cà chua, trái cây và các loại nước quả cho thấy có chứa các hàm lượng thiếc lớn
nếu được bảo quản trong các hộp không phủ sơn (Các tiêu chí Sức khỏe môi trường
đối với thiếc; Chương trình quốc tế về an toàn hóa học (IPSC; 1980). Thiết vô
cơ có thể tìm thấy trong thực phẩm ở trạng thái oxy hóa +2 và +4; có thể ở dạng
cation [các hợp chất thiếc (II) hoặc thiếc (IV)] hoặc các anion vô cơ (stanit
hoặc stanat).
4.3 Đồng vị phóng xạ
Mã sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng vị phóng xạ điển hình
Liều/đơn vị hệ số đưa vào tính theo Sv/Bq
Mức tính theo Bq/kg
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
238Pu, 239Pu, 240Pu,
241Am
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
GL
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
90Sr, 106Ru, 129I, 131I,
235U
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
35S**, 60Co, 89Sr, 103Ru,
134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir
1000
GL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh *
3H***, 14C, 99Tc
1000
GL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
238Pu, 239Pu, 240Pu,
241Am
10
GL
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh *
90Sr, 106Ru, 129I, 131I,
235U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
GL
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh
35S**, 60Co, 89Sr, 103Ru,
134Cs, 137Cs, 144Ce, 192Ir
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm không dành cho trẻ sơ sinh *
3H***, 14C, 99Tc
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Khi được sử dụng đúng mục đích đó
** Điều này cho thấy giá trị đối với lưu
huỳnh liên kết hữu cơ
*** Điều này cho thấy giá trị đối với triti
liên kết hữu cơ
Phạm vi: Các giá trị hướng dẫn này áp dụng
cho các đồng vị phóng xạ có trong thực phẩm cho con người và được lưu thông
quốc tế, đã bị nhiễm chất phóng xạ hoặc bị sự cố về phóng xạ1. Các mức
hướng dẫn này áp dụng cho thực phẩm sau khi được hoàn nguyên hoặc được chế biến
để tiêu thụ, nghĩa là không áp dụng cho thực phẩm khô hoặc cô đặc và được dựa
vào mức miễn can thiệp 1 mSv trong năm.
Áp dụng: Để bảo vệ người tiêu dùng thực phẩm,
khi các mức đồng vị phóng xạ trong thực phẩm không vượt quá các mức hướng dẫn
tương ứng, thì thực phẩm đó được coi là an toàn để dùng cho người. Khi các mức
hướng dẫn bị vượt quá thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần quyết định xem
thực phẩm đó có được phân phối trong nước hay không. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền có thể chấp nhận các giá trị khác nhau để sử dụng trong nước khi chấp
nhận để phân phối thực phẩm, có thể không áp dụng các mức hướng dẫn, ví dụ:
trong trường hợp nhiễm đồng vị phóng xạ trên diện rộng. Đối với các thực phẩm
được tiêu thụ với các lượng nhỏ, như gia vị, thì ứng với một phần trăm nhỏ
trong khẩu phần ăn tổng số và từ đó bổ sung một lượng nhỏ vào liều tổng số, thì
các mức hướng dẫn có thể tăng lên 10 lần.
Đồng vị phóng xạ: Các Mức
hướng dẫn không bao gồm tất cả các đồng vị phóng xạ. Các đồng vị phóng xạ đã
liệt kê là những đồng vị quan trọng đưa vào trong chuỗi thực phẩm; thường có
trong các kho hạt nhân hoặc được dùng làm nguồn bức xạ với một lượng đủ lớn
đáng kể tạo ra các mức trong thực phẩm và có thể ngẫu nhiên giải phóng vào môi
trường từ các thiết bị điển hình hoặc có thể gây tác động xấu. Các đồng vị
phóng xạ có nguồn gốc tự nhiên, nhìn chung không được xem xét đến trong tiêu
chuẩn này.
Trong bảng trên, thì các đồng vị phóng xạ
được phân nhóm theo các mức hướng dẫn được làm tròn theo logarit. Các mức hướng
dẫn được xác định cho hai loại riêng biệt “Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh” và
“các loại thực phẩm khác”. Vì đối với một số các đồng vị phóng xạ thì sự nhạy
cảm của trẻ sơ sinh có thể là một vấn đề. Các mức hướng dẫn đã được kiểm tra
theo tuổi, các hệ số liều tiêu hóa được xác định theo các liều ảnh hưởng trên
đơn vị đưa vào đối với mỗi đồng vị phóng xạ, mà được lấy từ International Basic
Safety Standards (Các Tiêu chuẩn An toàn Quốc tế) (IAEA, 1996)2.
Các đồng vị phóng xạ phức tạp trong thực phẩm: Các mức hướng dẫn
đã được xây dựng với quan điểm rằng không cần thiết phải bổ sung các phần tử
các đồng vị phóng xạ vào các nhóm khác nhau. Mỗi nhóm cần được xử lý độc lập.
Tuy nhiên, các nồng độ hoạt tính của mỗi đồng vị phóng xạ trong cùng nhóm cần được
bổ sung cho nhau.3
Bảng 1 – Đánh giá
liều ảnh hưởng đối với trẻ sơ sinh và người lớn do ăn thực phẩm nhập khẩu trong
một năm
Đồng vị phóng xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liều ảnh hưởng
(mSv)
Thực phẩm dành cho
trẻ sơ sinh
Các loại thực phẩm
khác
Năm thứ nhất sau
khi bị nhiễm nghiêm trọng
Trẻ sơ sinh
Trẻ nhỏ tuổi
238Pu
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
239Pu
0,08
0,1
240Pu
0,08
0,1
241Am
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90Sr
100
100
0,5
0,2
106Ru
0,2
0,04
129I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
131I
0,4
0,1
235U
0,7
0,3
35S*
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,04
60Co
1
0,2
89Sr
0,7
0,1
103Ru
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
134Cs
0,5
1
137Cs
0,4
0,7
144Ce
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192Ir
0,3
0,08
3H**
1000
10000
0,002
0,02
14C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
99Tc
0,2
0,4
* Thể hiện giá trị đối với lưu huỳnh liên
kết hữu cơ
** Thể hiện giá trị đối với triti liên kết
hữu cơ
Xem thêm "Bằng chứng khoa học về Các mức
Hướng dẫn" (Phụ lục F) và "Đánh giá sự phơi nhiễm của người khi áp
dụng các Mức Hướng dẫn" (Phụ lục G).
4.4 Các chất nhiễm
bẩn và độc tố khác
4.4.1 Acrylonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn về độc tính: Chấp nhận tạm thời
(năm 1984 về sử dụng các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm mà từ đó thôi nhiễm
acrylonitril là được chấp nhận tạm thời về tình trạng lượng chất này truyền
sang thực phẩm được giảm đến mức thấp nhất mà công nghệ có thể đạt được).
Xác định dư lượng: acrylonitril (dạng monome)
Tên gọi khác: 2-propennitril, vinyl xyanua
(VCN), xyanoetylen; chữ viết tắt AN, CAN.
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination
of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn
để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý
Mã số
Tên
Thực phẩm
0,02
GL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrylonitril thể đơn là chất gốc dùng để sản
xuất các polyme được sử dụng để sản xuất sợi, chất dẻo, cao su và làm vật liệu
bao gói thực phẩm. Chưa có thông tin về acrylonitril như là sản phẩm tự nhiên.
Acrylonitril được IARC phân loại theo chất có khả năng gây ung thư cho người
(Nhóm 2B). Các polyme thu được từ acrylonitril có thể còn chứa các lượng nhỏ
của đơn chất tự do.
4.4.2 Dioxin
Tham chiếu JECFA: 57 (2001)
Hướng dẫn về độc tính: PTMI 70 pg TEQ/kg thể
trọng (năm 2001, kể cả các PCB đồng phẳng)
Tên gọi khác: Polyclo dibenzo-dioxin và
–furan.
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
62-2006 Code of Practice for the Prevention and Reduction of Dioxin hoặc
Dioxin-like PCB Contamination in Food anh Feeds (Quy phạm thực hành về giảm
thiểu và phòng ngừa sự nhiễm dioxin và PCB giống dioxin trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi); CAC/RCP 49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to
Reduce Contamination of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện
pháp trực tiếp tại nguồn để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
Mã số
Tên
Không có ML
4.4.3 Vinyl Clorua dạng monome
Tham chiếu JECFA: 28 (1984)
Hướng dẫn về độc tính: Chấp nhận tạm thời
(năm 1984 về sử dụng các vật liệu tiếp xúc với thực phẩm mà từ đó thôi nhiễm
vinyl clorua là được chấp nhận tạm thời về tình trạng lượng chất này truyền
sang thực phẩm được giảm đến mức thấp nhất mà công nghệ có thể đạt được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gọi khác: monocloeten, cloetylen, viết
tắt là VC hoặc VCM
Quy phạm thực hành có liên quan: CAC/RCP
49-2001 Code of Practice for Source Directed Measures to Reduce Contamination
of Foods with Chemicals (Quy phạm thực hành về các biện pháp trực tiếp tại nguồn
để giảm nhiễm bẩn thực phẩm với hóa chất).
Sản phẩm
Mức
µg/kg
Hậu tố
Kiểu loại
Tham chiếu
Lưu ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Thực phẩm
0,01
GL
Mức hướng dẫn trong vật liệu bao gói thực
phẩm là 1,0 mg/kg
Vinyl clorua dạng monome là chất gốc dùng để
sản xuất các polyme làm chất dẻo nhân tạo để sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm.
Vinyl clorua không được biết như là sản phẩm tự nhiên.Dư lượng VCM có thể vẫn
có mặt trong polyme. Vinyl clorua được IARC phân loại theo chất có khả năng gây
ung thư cho người (như được chỉ ra trong các tình huống phơi nhiễm nghề
nghiệp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Sẽ được xây dựng sau khi hoàn thành Hệ thống
Phân loại Thực phẩm).
Phụ
lục A
(Quy định)
Tiêu
chí để thiết lập các mức tối đa trong thực phẩm
A.1 Giới thiệu
Trong Phụ lục này các tiêu chí được nói đến
có liên quan đến thông tin được coi là cần thiết để đánh giá các vấn đề nhiễm
bẩn trong thực phẩm và để thiết lập các mức tối đa. Do đó, điều quan trọng là
các tiêu chí này được xem xét đến khi cung cấp thông tin cho JECFA và/ hoặc cho
Ban kỹ thuật Codex về các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm (CCCF).
Các tiêu chí trong phụ lục này được đề cập
chi tiết hơn so với trong 3.3. Chỉ có các khía cạnh đó được đề cập đến mà vẫn
cần phải làm rõ thêm, sao cho các tiêu chí hoặc các khía cạnh không được đề cập
ở đây cũng không bị loại trừ trong quá trình đánh giá.
A.2 Thông tin về độc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thông tin độc tính học được đưa ra liên
quan đến các đề xuất về các mức tối đa đối với các chất nhiễm bẩn trong thực
phẩm, thì cần có các dấu hiệu về các khía cạnh sau đây:
- Nhận diện các chất độc;
- Sự trao đổi chất của con người và động vật,
khi thích hợp;
- Động học của độc tố và động lực học của độc
tố;
- Thông tin về tính độc cấp tính và mãn tính,
kể cả các số liệu về dịch tễ học về con người và các tính độc có liên quan
khác;
- Kết luận và lời khuyên của chuyên gia (nhóm
chuyên gia) về độc tính học, cùng với tài liệu tham khảo bao gồm thông tin về
bất kỳ các nhóm dân cư hoặc nhóm động vật đặc biệt dễ bị tổn thương.
A.3 Dữ liệu phân tích
Dữ liệu phân tích định tính và định lượng đã
được xác nhận trên các mẫu đại diện cần được cung cấp. Có thông tin về các
phương pháp lấy mẫu và phân tích được sử dụng và về việc xác nhận đối với các
kết quả là tốt nhất. Việc thông báo về tính đại diện của các mẫu về sự nhiễm
bẩn của sản phẩm thường phải được bổ sung (ví dụ: trên cơ sở quốc gia). Bộ phận
hàng hóa được lấy để phân tích và ở đó có chứa lượng chất nhiễm bẩn, cần được
nêu rõ và tốt nhất là tương ứng với khái niệm về hàng hóa hoặc với quy định về
dư lượng có liên quan hiện hành.
Cần áp dụng quy trình lấy mẫu thích hợp. Đặc
biệt chú ý đến khía cạnh này trong trường hợp các chất nhiễm bẩn phân bố không
đều trong sản phẩm (ví dụ: mycotoxin trong một số sản phẩm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt nhất là có thông tin về nồng độ của chất
nhiễm bẩn trong các loại thực phẩm hoặc các nhóm thực phẩm mà có thể có ít nhất
một nửa và tốt nhất là 80 % hoặc nhiều hơn lượng ăn vào của suất ăn tổng số của
chất nhiễm bẩn, tính cả theo những người tiêu thụ ở mức trung bình lẫn những
người tiêu thụ mức cao.
Thông thường về sự có mặt chất nhiễm bẩn
trong thực phẩm được tiêu thụ rộng rãi (thực phẩm chính) là rất cần thiết để
đánh giá thỏa đáng lượng ăn vào của các chất nhiễm bẩn và đánh giá các rủi ro
trong thương mại quốc tế về thực phẩm.
Dữ liệu về sự tiêu thụ thực phẩm tính theo
trung bình và các nhóm người tiêu thụ nhiều nhất và dễ bị tổn thương nhất là
rất cần thiết để đánh giá lượng ăn vào của các chất nhiễm bẩn. Tuy nhiên, vấn
đề này cần được các quốc gia khác nhau và trên phạm vi quốc tế chú tâm. Do đó
cần phải có thông tin về các mô hình tiêu thụ trung bình và cao liên quan đến
phạm vi rộng của các loại thực phẩm, sao cho đối với mỗi chất nhiễm bẩn thì các
nhóm người tiêu thụ nhiều nhất có thể được nhận biết. Tốt nhất là có thông tin
chi tiết về các mô hình tiêu thụ cao, liên quan đến các tiêu chí nhận biết của
nhóm người (ví dụ: các độ tuổi khác nhau hoặc giới khác nhau, người ăn chay
hoặc tập quán ăn kiêng của vùng, .v.v…) và các khía cạnh thống kê.
Lượng ăn vào của các chất nhiễm bẩn: Xem các
Hướng dẫn về việc nghiên cứu lượng ăn vào của các chất nhiễm bẩn hóa học của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO). Điều quan trọng là để cung cấp tất cả các chi tiết có
liên quan, như kiểu loại nghiên cứu (chế độ ăn kiêng gấp đôi, chế độ ăn kiêng
hoàn toàn hoặc nghiên cứu chọn lọc trên thị trường, nghiên cứu chọn lọc) và các
chi tiết thống kê. Số liệu về lượng vào của chất nhiễm bẩn tính được từ các mô
hình tiêu thụ cũng hữu ích. Cần cung cấp các kết quả đối với các nhóm thực phẩm
và về các ảnh hưởng của việc chuẩn bị và nấu… nếu sẵn có.
A.5 Các xem xét trong thương mại trung thực
Các vấn đề hiện tại, dự đoán hoặc tiềm năng
trong thương mại quốc tế: Để đánh giá tính khẩn cấp của vấn đề cần thảo luận
của Ban kỹ thuật Codex về các chất nhiễm trong thực phẩm (CCCF) thì điều quan
trọng là có thông tin về tầm quan trọng của các vấn đề hiện hành hoặc tiềm
năng, cả hai đều liên quan đến lượng và nguồn gốc thực phẩm hoặc thức ăn chăn
nuôi đang là mối đe dọa và các bên có liên quan lẫn các khía cạnh kinh tế đều
thu hút sự quan tâm. Các vấn đề tiềm năng cần được chỉ rõ.
Các thực phẩm lưu thông trong thương mại quốc
tế: Các nước xuất khẩu và nhập khẩu chính các sản phẩm hàng hóa cần đưa ra
thông báo và điều cơ bản là thông tin này sẵn có về nồng độ chất nhiễm bẩn
trong các sản phẩm từ các nước xuất khẩu.
Thông tin về các quy định quốc gia: Tốt nhất
là các nước nên có sẵn các thông tin chi tiết (đặc biệt là các nước xuất khẩu
chính và nhập khẩu chính) về các quy định quốc gia về chất nhiễm bẩn cần quan
tâm, đặc biệt là về số liệu và các xem xét là cơ sở của các quy định này. Để
đánh giá tốt vấn đề này thì điều cơ bản là không những các số liệu phải rõ ràng
mà còn việc đánh giá rủi ro và chính sách quản lý rủi ro được sử dụng để đưa ra
quyết định về các mức tối đa trong thực phẩm.
A.6 Xem xét về công nghệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Đánh giá rủi ro và xem xét quản lý rủi ro
Cách tiếp cận rõ ràng, bao gồm các quy trình
đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro, được khuyến nghị để xây dựng chính sách
thích hợp liên quan đến rủi ro về sức khỏe cộng đồng liên quan đến các chất
nhiễm bẩn trong thực phẩm.
Đánh giá rủi ro được xác định là việc đánh
giá khả năng xuất hiện các tác động xấu ở thể tiềm năng hoặc đã biết trước, đến
sức khỏe do con người tiếp xúc với các mối nguy từ thực phẩm gây bệnh. Quá trình
này bao gồm các bước sau đây: nhận biết mối nguy, mô tả đặc điểm mối nguy, đánh
giá phơi nhiễm và mô tả đặc điểm rủi ro. (Định nghĩa này bao gồm đánh giá định
lượng mối nguy, nhấn mạnh sự chắc chắn về các biểu thị hằng số của mối nguy và
các cách mô tả định tính của mối nguy, cũng như việc chỉ ra các độ không đảm
bảo đi kèm).
Các bước đầu tiên là nhận biết mối nguy và mô
tả đặc tính mối nguy. Nhận biết mối nguy là việc nhận dạng các ảnh hưởng đã
biết hoặc tiềm năng của chất nhiễm bẩn có mặt trong thực phẩm hoặc nhóm thực
phẩm đến sức khỏe con người. Việc mô tả định tính mối nguy là việc đánh giá
định tính hoặc định lượng nếu có thể, về bản chất của các tác động xấu của chất
nhiễm bẩn thực phẩm, bao gồm đánh giá liều ảnh hưởng/tác động và khi có thể,
nên thiết lập tiêu chuẩn an toàn (ADI, TDI hoặc khuyến nghị về mức của độc tố)
về lượng ăn vào của các nhiễm bẩn. Việc đánh giá sự phơi nhiễm là sự ước lượng
định tính và định lượng nếu có thể, lượng ăn vào có thể đối với chất nhiễm bẩn
qua thực phẩm, cũng như sự phơi nhiễm từ các nguồn khác nhau nếu thích đáng.
Trong bước mô tả đặc tính rủi ro thì việc nhận biết mối nguy, mô tả định tính
mối nguy và đánh giá sự phơi nhiễm được kết hợp để ước lượng độ nghiêm trọng và
sự cố của các ảnh hưởng đến sức khỏe đã biết hoặc ở thể tiềm năng, có khả năng
xuất hiện trong nhóm dân cư cụ thể, gồm cả những độ không đảm bảo đi kèm.
Những rủi ro đến sức khỏe cộng đồng có thể
được coi là có khi có bằng chứng rằng (nhóm) người tiêu dùng ăn lượng có chứa
chất nhiễm bẩn có thể vượt qua (trong thời gian dài đối với các khuyến nghị dài
hạn) khuyến nghị về mức tối đa của độc tính có thể chấp nhận đuộc hoặc mức ăn
vào có thể chịu được. Sự đánh giá và mô tả cụ thể hơn các rủi ro sẽ cần được đề
cập đầy đủ với mọi trường hợp khi các lượng ăn vào vượt quá tiêu chuẩn độc tính
xuất hiện trong thực tế và không thể giảm được một cách dễ dàng. Điều này cũng
áp dụng khi không thể thiết lập được mức liều an toàn của chất nhiễm bẩn.
Quản lý rủi ro được xác định là quá trình xem
xét chính sách thay thế trong việc đánh giá rủi ro và để chọn và áp dụng các ý
tưởng kiểm soát thích hợp, kể cả việc thiết lập và ép buộc các mức tối đa đối với
các chất nhiễm bẩn thực phẩm, nếu cần. Điều này được dựa trên việc đánh giá đầy
đủ về rủi ro và dựa trên thông tin về các ý tưởng của chính sách và các kế
hoạch điều hành các vấn đề nhiễm bẩn và gồm cả thông báo rủi ro.
Thông báo rủi ro là việc trao đổi tương tác
thông tin và các ý tưởng liên quan đến những người đánh giá nguy cơ, những
người quản lý nguy cơ và các bên có liên quan khác. Việc quản lý rủi ro được
dựa trên việc áp dụng thống nhất chính sách thích hợp liên quan đến việc bảo vệ
sức khỏe cộng đồng, đồng thời cũng tính đến các tiêu chí có liên quan khác như
các số liệu phân tích sẵn có, các khả năng công nghệ để kiểm soát sự nhiễm bẩn
thực phẩm, các yếu tố kinh tế và các tiêu chí thương mại trung thực.
Tóm lại, việc đánh giá rủi ro phải được thiết
lập xem có bao nhiêu người tiêu dùng có khả năng vượt quá tiêu chuẩn về tính
độc và trong khoảng thời gian bao lâu, sẽ có những rủi ro như thế nào đến sức
khỏe. Việc quản lý rủi ro sẽ theo một phương thức thống nhất, quyết định cái gì
có thể chấp nhận về khía cạnh này và cái gì không thể, ở chừng mực nào thì phải
tính đến các yếu tố khác và các quyết định, các hành động để bảo vệ được sức
khỏe cộng đồng và kiểm soát được sự nhiễm bẩn.
Các quyết định quản lý rủi ro có thể đưa ra
các mức tối đa trong thực phẩm. Trong quá trình đưa ra các quyết định đó thì
các kết quả, giá thành và lợi nhuận cần được thể hiện và được đánh giá theo các
tư tưởng chính sách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thiết lập các mức tối đa về các chất nhiễm
bẩn trong thực phẩm bao gồm một loạt các nguyên tắc, một số trong đó đã được đề
cập đến. Nói tóm lại, các tiêu chí sau đây sẽ giúp cho việc duy trì một chính
sách thống nhất trong vấn đề sau đây:
- Các mức tối đa (ML) phải được thiết lập chỉ
cho các chất nhiễm bẩn cho thấy rủi ro đối với sức khỏe cộng đồng và đã được
biết hoặc dự kiến có vấn đề trong thương mại quốc tế.
- Các mức tối đa (ML) phải được thiết lập chỉ
cho các thực phẩm có tầm quan trọng về sự phơi nhiễm chất nhiễm bẩn đối với
người tiêu thụ. Khi nhận biết tầm quan trọng của một số loại thực phẩm nhất
định về sự phơi nhiễm của chất nhiễm bẩn, thì cần tham khảo các tiêu chí trong
Chính sách Ban kỹ thuật Codex về Phụ gia thực phẩm và Chất nhiễm bẩn (CCFAC) về
Đánh giá Sự phơi nhiễm. Các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong Thực phẩm hoặc Các
nhóm Thực phẩm (xem đoạn 11 của “ Chính sách CCFAC về Đánh giá sự Phơi nhiễm
Các chất nhiễm bẩn và Các độc tố trong Thực phẩm” trong Sổ tay của Ủy ban
Codex).
- Các mức tối đa (ML) phải được thiết lập ở
mức thấp hợp lý có thể đạt được. Với điều kiện là có thể chấp nhận được theo
quan điểm về độc tính học, thì ML phải được thiết lập ở mức cao hơn (hơi cao
hơn) phạm vi dao động bình thường trong thực phẩm được sản xuất bằng các công
nghệ thích hợp hiện hành, để tránh làm xáo trộn quá mức việc sản xuất và thương
mại. Khi có thể ML phải được dựa trên GMP và/ hoặc GAP trong đó các vấn đề liên
quan đến sức khỏe đã được thống nhất thành nguyên tắc chỉ đạo để đạt được các
mức nhiễm bẩn càng thấp theo mức hợp lý. Các thực phẩm bị nhiễm bẩn ngẫu nhiên
bởi các tình huống cụ thể hoặc bởi các điều kiện chế biến mà có thể tránh được
bằng các biện pháp hợp lý thì phải được loại trừ ra khỏi việc đánh giá này, trừ
khi ML cao hơn cho thấy có thể chấp nhận được trên quan điểm sức khỏe cộng đồng
và các khía cạnh kinh tế có thể đánh giá được ở nguyên tắc này.
- Các đề xuất về ML trong các sản phẩm phải
dựa trên các số liệu từ ít nhất nhiều nguồn và nhiều quốc gia, bao gồm các quá
trình/ khu vực chế biến chính, cho đến khi đưa vào thương mại quốc tế. Khi có
bằng chứng cho thấy các mô hình nhiễm bẩn đã được thông hiểu và sẽ được so sánh
trên phạm vi toàn cầu, số liệu giới hạn có thể đầy đủ hơn.
- ML có thể được thiết lập cho các nhóm sản
phẩm khi có sẵn các thông tin về mô hình nhiễm bẩn đối với toàn bộ nhóm, hoặc
khi có các luận cứ khác cho thấy việc ngoại suy là thích hợp.
- Các giá trị về ML tốt nhất là bằng các con
số hợp thức bằng thang hình học (0,01; 0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,5; 1; 2; 5
v.v…), trừ khi điều này có thể gây ra các vấn đề về khả năng được chấp nhận các
ML.
- Các ML được áp dụng cho các mẫu đại diện
của lô hàng. Nếu cần, phải quy định các phương pháp lấy mẫu thích hợp.
- Các ML không được thấp hơn mức mà có thể
phân tích được bằng các phương pháp phân tích dễ dàng áp dụng trong các phòng
thí nghiệm kiểm soát sản phẩm thông thường, trừ khi các xem xét về sức khỏe
cộng đồng đòi hỏi mức phát hiện thấp hơn mà có thể chỉ kiểm soát được bằng
phương pháp phân tích chi tiết hơn. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, cần có sẵn
phương pháp phân tích đã được công nhận hiệu lực với mức ML có thể kiểm soát
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cần xác định rõ sản phẩm cần phân tích và
cần áp dụng ML. Nhìn chung, các ML được đưa ra cho các sản phẩm ban đầu. Các ML
phải được biểu thị một cách thích hợp theo mức của chất nhiễm bẩn liên quan đến
sản phẩm nói chung, theo khối lượng tươi. Tuy nhiên, trong một số trường hợp,
có thể cách biểu thị tốt nhất là theo khối lượng khô. Tốt nhất là sản phẩm phải
xác định được khi đưa vào lưu thông trong thương mại, khi cần phải có các điều
khoản để loại bỏ các bộ phận không ăn dùng được làm thực phẩm mà có thể gây
phiền hà đến việc chuẩn bị và phân tích mẫu. Các định nghĩa về sản phẩm do Ban
kỹ thuật Codex về Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật sử dụng và có trong phân loại
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi có thể thích hợp để làm hướng dẫn về vấn đề này,
các định nghĩa sản phẩm khác chỉ được dùng cho các lý do quy định. Tuy nhiên,
đối với các kết quả của chất nhiễm bẩn, thì việc phân tích và các ML tốt nhất
là tính theo phần ăn được của sản phẩm.
Đối với các chất nhiễm bẩn có thể hòa tan
trong chất béo mà có thể tích tụ lại trong các sản phẩm động vật, thì cần áp
dụng các điều khoản liên quan đến việc áp dụng ML đối với các sản phẩm có các
hàm lượng chất béo khác nhau (có thể so sánh được với các điều khoản về thuốc
bảo vệ thực vật có thể hòa tan trong chất béo).
- Cần có hướng dẫn liên quan đến khả năng áp
dụng các ML được thiết lập cho các sản phẩm ban đầu và cho các sản phẩm chế
biến và các sản phẩm đa thành phần. Khi các sản phẩm đã được cô đặc, sấy khô
hoặc pha loãng, thì sử dụng nồng độ hoặc hệ số pha loãng là thích hợp để có thể
có được quyết định quan trọng về các mức nhiễm bẩn trong các sản phẩm chế biến
này. Nồng độ tối đa chất nhiễm bẩn trong thực phẩm đa thành phần cũng có thể
tính được từ thành phần của thực phẩm.
Thông tin liên quan đến tác động của chất
nhiễm bẩn trong quá trình chế biến (ví dụ: rửa, bỏ vỏ, tách, chiết, nấu, làm
khô v.v…) là rất tốt để đưa ra hướng dẫn đầy đủ hơn. Khi các mức nhiễm bẩn là
khác nhau trong các sản phẩm chế biến liên quan đến các sản phẩm ban đầu và có
sẵn đầy đủ thông tin về mô hình nhiễm bẩn, thì có thể thích hợp để thiết lập
các mức tối đa riêng rẽ đối với các loại thực phẩm chế biến này. Điều này cũng
áp dụng khi sự nhiễm bẩn có thể xảy ra trong quá trình chế biến. Nhìn chung,
các mức tối đa cần được thiết lập cho các sản phẩm nông sản ban đầu và có thể
áp dụng được cho các thực phẩm chế biến, thực phẩm đa thành phần bằng cách sử
dụng các hệ số thích hợp. Khi đã biết được đầy đủ các hệ số này thì chúng cần
được bổ sung vào cơ sở dữ liệu về chất nhiễm bẩn và được đề cập đến mức tối đa
trong sản phẩm.
- Các ML tốt nhất là không được cao hơn mức
có thể chấp nhận được trong cách tiếp cận ban đầu (lượng ăn vào tối đa theo lý
thuyết và đánh giá rủi ro) về khả năng có thể chấp nhận của chúng theo quan
điểm sức khỏe cộng đồng. Khi điều này sinh ra các vấn đề liên quan đến các tiêu
chí khác nhau về việc thiết lập ML, thì cần có các đánh giá thêm về khả năng
giảm các mức nhiễm bẩn, ví dụ: bằng cách cải tiến các điều kiện GAP và/ hoặc
GMP. Khi điều này không đưa đến một giải pháp thỏa đáng, thì cần có đánh giá
rủi ro và các đánh giá quản lý rủi ro để đạt được sự thống nhất về ML có thể
chấp nhận được.
A.9 Quy trình đánh giá rủi ro liên quan đến
các ML (được đề xuất) đối với các chất nhiễm bẩn
Điều hiển nhiên là trong trường hợp các chất
nhiễm bẩn, thì kiểm soát các vấn đề nhiễm bẩn thực phẩm khó hơn nhiều so với
phụ gia thực phẩm và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật. Các ML sẽ không tránh khỏi
bị ảnh hưởng bởi tình hình này. Để đẩy mạnh việc chấp nhận các ML về chất nhiễm
bẩn của Codex, thì điều quan trọng nữa là việc đánh giá khả năng sử dụng các ML
này phải được thực hiện theo cách thực tế và phù hợp. Quy trình này bao gồm việc
đánh giá lượng ăn vào hàng ngày liên quan đến các ML khuyến nghị hoặc ML hiện
hành và lượng ăn vào tối đa có thể chấp nhận được trên quan điểm về độc tính
học.
Đối với các dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,
các hướng dẫn (WHO năm 1989, được soát xét năm 1995) đã đưa ra dự báo về lượng
ăn vào, kể cả cách tiếp cận có dự báo lượng ăn vào thực tế tăng dần. Trong giai
đoạn đánh giá sơ bộ, thông thường sử dụng các chế độ ăn theo truyền thống và
giả thuyết để tính lượng ăn vào hàng ngày tối đa theo lý thuyết (TMDI) (dựa
trên các ML đề xuất hoặc ML hiện hành). Việc đánh giá tốt nhất là trên mô hình
theo chế độ ăn của quốc gia và các điều chỉnh về sự hao hụt dư lượng trong quá
trình vận chuyển, bảo quản, chuẩn bị thực phẩm, đối với mức dư lượng đã biết
trong các loại thực phẩm được tiêu dùng v.v… Đưa ra các chú ý thận trọng khi sử
dụng không phải là trung bình các giá trị tiêu thụ thực phẩm, mặc dù điều này
được coi là thích hợp để sử dụng các số liệu tiêu thụ thực phẩm ở mức trung
bình có liên quan đối với các nhóm nhỏ dân cư có thể nhận biết được. Quy trình
này được dùng để đánh giá khả năng áp dụng các mức dư lượng tối đa (MRL) và
thúc đẩy việc chấp nhận quốc tế của Codex về MRL.
Đối với các chất nhiễm bẩn và các độc tố tự
nhiên trong thực phẩm, đặc biệt là cần sử dụng cùng một quy trình. Các mô hình
tiêu thụ thực phẩm có lượng ăn vào cao hơn của các thực phẩm then chốt có thể
được sử dụng để tính toán lượng ăn vào khi đó là một phần của việc bảo vệ sức
khỏe và chính sách quản lý rủi ro của quốc gia hoặc quốc tế được chấp nhận.
Cách tiếp cận hài hòa sử dụng kiểu đánh giá lượng ăn vào hợp lý thì cần càng
thực tế càng tốt. Số liệu tính được cần đối chiếu với số liệu lượng ăn vào đo
được khi có thể. Những đề xuất về các ML của Codex cần kèm theo việc tính toán
lượng ăn vào và các kết luận đánh giá rủi ro liên quan đến khả năng chấp nhận
và cách sử dụng chúng. Việc tính toán lượng ăn vào cần tuân theo phương pháp
luận mô tả trong Chính sách của CCFAC đối với việc Đánh giá sự Phơi nhiễm, và
khi có thể cần kèm theo sự hình thành các đường cong phân bổ về sự tập trung
trong các thực phẩm cụ thể/ các nhóm thực phẩm (xem các đoạn 5 đến 8 và 12 đến
14 của Chính sách của CCFAC đối với việc Đánh giá sự Phơi nhiễm Các chất nhiễm
bẩn và Các Độc tố trong Thực phẩm từ Sổ tay của Ủy ban Codex). Các thông báo
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc không chấp nhận các ML (đã đề
xuất) của Codex cần được tham khảo cách tính lượng ăn vào quy định và các kết
luận quản lý rủi ro mà có thể chứng minh cho quan điểm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Quy
trình của các quyết định quản lý rủi ro
Giới thiệu
Quy trình khuyến nghị về các quyết định quản
lý rủi ro của Ban kỹ thuật Codex về các Chất nhiễm bẩn trong thực phẩm (CCCF)
được đưa ra ở đây là sơ đồ quyết định đơn giản dựa trên các tiêu chí cơ bản đã
được đề cập trong 0.1.2. Tiêu chí (1) thông tin chính về (vấn đề) chất nhiễm
bẩn là không được đề cập thêm, vì được coi là điều kiện tiên quyết, nếu không
có thì sẽ không thảo luận được về nhận biết và mô tả đặc tính mối nguy. Tiêu
chí (5), các khía cạnh kinh tế và công nghệ là dụng cụ cơ bản để đưa ra các
khuyến nghị về quản lý rủi ro của chất nhiễm bẩn và để xây dựng các ML và khi
không có đủ thông tin này thì cần yêu cầu thêm các dữ liệu. Lưu ý rằng điều
được chỉ ra dưới đây không cần thiết phải đề cập tiếp theo trong sơ đồ quyết
định có thể dựa trên sự có sẵn các thông tin (- hoặc + hoặc ?) về các tiêu chí
sau đây:
(2a) Tox thông tin về độc tính học;
(3) PHP các vấn đề tiềm ẩn đối với sức
khỏe;
(2b) A/In số liệu lượng ăn vào và số liệu
phân tích;
(4) TP các vấn đề thương mại quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch quyết định
quản lý rủi ro đối với Ban kỹ thuật Codex về các Chất nhiễm bẩn trong thực phẩm
(CCCF)
Trường hợp
Tiêu chí
Hành động của Ban
kỹ thuật Codex về các Chất nhiễm bẩn trong thực phẩm (CCCF)
(2a)
Tox
(2b)
A/In
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
TP
1
-
+
?
-
Cần được JECFA đánh giá/số liệu về Tox
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
?
+
Cần được JECFA đánh giá/số liệu về Tox,
đánh giá rủi ro của quốc gia. Trường hợp khẩn cấp, cần có tuyên bố của CCCF
3
+
-
?
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
+
+
-
-
Không có hành động tiếp theo
5
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Cần có đánh giá rủi ro của quốc gia. Sau
khi đánh giá (trường hợp khẩn cấp, sau khi đánh giá sơ bộ) cần có tuyên bố
của CCCF
6
+
+
+
-
CCCF xây dựng các ML
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
CCCF xây dựng các ML, ưu tiên (trường hợp
khẩn cấp, áp dụng các ML tạm thời nếu cần)
(-) không đầy đủ thông tin
(+) đầy đủ thông tin
(?) chỉ có đủ sẵn thông tin về độc tính,
hoặc chỉ có số liệu về lượng ăn vào cho nên không đủ cơ sở để quyết định xem
có các vấn đề tiềm năng về sức khỏe hay không
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội
dung của tiêu chuẩn chung về các chất nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm
Giới thiệu
Nội dung của Điều 4 phải bao gồm các yếu tố
sau đây:
+ Tên của chất nhiễm bẩn: ký hiệu, từ đồng
nghĩa, chữ viết tắt, mô tả về kỹ thuật và mã nhận dạng thường được sử dụng cần
được đề cập đến.
+ Số thứ tự của Codex về chất nhiễm bẩn:
số thứ tự theo danh mục trong Điều 4.
+ Viện dẫn các cuộc hội nghị của JECFA
(trong đó đã thảo luận về chất nhiễm bẩn đó).
+ ADI, TDI, PTWI hoặc khuyến cáo về lượng
ăn vào của độc tố tương tự: khi gặp tình huống phức tạp thì có thể cần có
thông báo ngắn gọn và các viện dẫn bổ sung.
+ Định nghĩa về dư lượng: định nghĩa
về chất nhiễm bẩn như chất phân tích được và chất áp dụng mức tối đa.
+ Danh mục các tiêu chuẩn Codex về chất
nhiễm bẩn trong sản phẩm/ loại thực phẩm: Danh mục này phải bao gồm các yếu
tố sau đây, thể hiện theo các cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị mức tối đa;
- Bước trình tự của Codex (chỉ trong các tài
liệu làm việc của CCCF);
- Tài liệu tham khảo, nhận xét, lưu ý.
+ Viện dẫn quy phạm thực hành đối với thực
phẩm, nếu thích hợp.
+ Tên sản phẩm/ loại thực phẩm.
+ Số phân loại sản phẩm thực phẩm hoặc loại
thực phẩm.
Nội dung của Điều 5 phải bao gồm các yếu tố
sau đây:
+ Tên sản phẩm/ Loại thực phẩm;
+ Số phân loại sản phẩm thực phẩm hoặc
loại thực phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên của chất nhiễm bẩn;
- Giá trị mức tối đa;
- Bước trình tự của Codex (chỉ trong các tài
liệu làm việc của CCCF);
- Tài liệu tham khảo, nhận xét, lưu ý (ngắn
gọn hơn trong Điều 4).
+ Viện dẫn quy phạm thực hành đối với thực
phẩm, nếu thích hợp.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Hệ
thống phân loại thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phân loại thực phẩm của tiêu chuẩn
này được thiết kế để thực hiện các chức năng sau đây:
Hệ thống phân loại thực phẩm có kết cấu logic
có thể thể hiện rõ và có tính hệ thống về các ML (đề xuất). Hệ thống phân loại
thực phẩm bao gồm (nói đến) các định nghĩa về sản phẩm và các định nghĩa về bộ
phận của sản phẩm được phân tích và áp dụng ML. Hệ thống phân loại thực phẩm
chứa các quy phạm đối với các loại thực phẩm và các thực phẩm riêng lẻ, để cho
các số liệu có thể lưu giữ và khôi phục được một cách thuận tiện.
Để đạt được sự hài hòa tối đa, thì sử dụng hệ
thống phân loại thống nhất hiện hành.
Tiêu chuẩn này sử dụng hệ thống đã được xây
dựng trong khuôn khổ của Ban kỹ thuật Codex về Dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật
(CCPR) vì hệ thống này thích hợp cho các chất nhiễm bẩn. Hệ thống này được chấp
nhận để mô tả đặc điểm các nhóm thực phẩm và thức ăn chăn nuội khác nhau và các
sản phẩm riêng lẻ. Hệ thống này được soạn thảo kỹ lưỡng đối với các hàng hóa
nông sản thô, nhưng cần mở rộng thêm cho các sản phẩm chế biến. Do đó, khi cần,
các mã số của nhóm (nhóm phụ) mới hoặc các mã số sản phẩm cần được đưa vào. Các
mã số này được mô tả trong D.1. Trong D.1 cũng chứa các mô tả sản phẩm ở chừng
mực mà chúng khác với những sản phẩm có trong hệ thống hiện hành của CCPR. Khi
thích hợp và khi có thể, các tài liệu mô tả đi kèm các hoại thực phẩm chứa hoặc
cũng liên quan đến sản phẩm ban đầu. Theo cách như vậy có thể ước tính ban đầu
về khả năng mang sang của các chất nhiễm bẩn từ các sản phẩm ban đầu sang các
sản phẩm chế biến khác nhau. Tuy nhiên, điều này sinh ra lưu ý rằng sự phân bố
điển hình chất nhiễm bẩn trong sản phẩm ban đầu và xử lý trong quá trình chế
biến là một yếu tố phức tạp. Trong các trường hợp này có thể cần đến tư vấn.
Cũng tham khảo thêm các chỉ dẫn chung trong Phụ lục A và các thông tin cụ thể
được đề cập liên quan đến chất nhiễm bẩn.
D.1 Mô tả hệ thống phân loại thực phẩm
Phần thứ nhất chứa hệ thống phân loại đã được
CCPR xây dựng và duy trì. Phần này có 5 loại, bao trùm các sản phẩm thực phẩm
thô có nguồn gốc từ thực vật, động vật, sản phẩm thức ăn chăn nuôi thô và các
sản phẩm chế biến có nguồn gốc từ thực vật, động vật. Các loại này được chia
nhỏ tành 19 dạng và 93 nhóm, chúng được nhận dạng bằng mã số và chữ số.
Phụ lục D.2 là một phần khác của hệ thống
phân loại thực phẩm đối với tiêu chuẩn này. Hệ thống này do Ban kỹ thuật Codex
về Các chất nhiễm bẩn trong thực phẩm (CCCF) xây dựng và duy trì và bổ sung cho
hệ thống mô tả trong phần thứ nhất. Hệ thống này chủ yếu hướng vào các thực
phẩm chế biến, thực phẩm nhiều thành phần và bao trùm tất cả các kiểu loại và các
nhóm này và các mô tả về sản phẩm cần thiết để chỉ định các mã phân loại thực
phẩm về các ML hiện hành hoặc thuộc kế hoạch của Codex đối với các chất nhiễm
bẩn.
D.2 Hệ thống phân loại thực phẩm bổ sung
Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống này được thiết kế như một danh mục
toàn diện (về mức chung) để có thể cung cấp các nhu cầu cơ bản về sau có thể.
Trong bước này không có các định nghĩa về sản
phẩm riêng lẻ và các quy phạm được đưa ra. Dường như không cần phải đi tiếp về
mức kiểu loại hoặc nhóm trong việc đánh giá khả năng chấp nhận của hệ thống.
Việc phân loại có thể được xây dựng chi tiết hơn khi có nhu cầu.
Hệ thống được sử dụng trong Tiêu chuẩn Chung
đối với các Phụ gia Thực phẩm (GSFA) về phân loại thực phẩm đã được sử dụng
rộng rãi khi phù hợp với hệ thống phân loại của Codex hiện hành được mô tả
trong D.2.
Xem danh mục sau đây về các loại thực phẩm
mới đã được đề xuất. Một số diễn giải (như trong danh mục) và một số loại thực
phẩm có liên quan hiện hành, để làm rõ hơn trong hệ thống đã đề nghị.
Các mô tả về sản phẩm hàng hóa có thể thu
được từ các Tiêu chuẩn Codex hiện hành.
Thông tin về nồng độ và hệ số pha loãng liên
quan đến chất nhiễm bẩn mang sang từ các sản phẩm ban đầu sẽ được bổ sung khi
thích hợp và khi có thể.
Các định nghĩa về bộ phận hàng hóa cần được
lấy để phân tích và áp dụng ML chất nhiễm bẩn khác nhau theo các định nghĩa
hiện hành trong D.2 cũng cần được bổ sung.
Loại
Kiểu loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã bằng chữ
Mô tả nhóm sản phẩm
D
Thực phẩm chế biến có nguồn gốc từ thực vật
(hiện hành)
D
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm thứ cấp có nguồn gốc từ thực vật
(5 nhóm hiện hành)
D
01
06
TF
Các sản phẩm quả đã xử lý (lột vỏ, cắt,
đông lạnh…) (nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành
của quả)
D
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TV
Các sản phẩm rau đã xử lý (làm sạch, cắt,
đông lạnh…) (nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành
của rau)
D
02
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật (7 nhóm
hiện hành)
D
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
JV
Nước ép rau và puree rau (nhóm đề xuất mới,
các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của rau)
D
02
09
SH
Đường, xi rô và mật ong (Nhóm đề xuất mới,
các mã sản phẩm cần được xây dựng)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm chế biến có nguồn gốc thực vật
(nhiều thành phần) (1 nhóm hiện hành)
D
03
01
CP
Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc có nhiều thành
phần (ví dụ: bánh mì và các sản phẩm ngũ cốc khác) (nhóm hiện hành)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB
Đồ uống chế biến từ ngũ cốc (ví dụ: bia)
(Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
D
03
03
NF
Nectar quả (nhóm đề xuất mới, các mã sản
phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của quả)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FF
Đồ uống từ quả lên men (nhóm đề xuất mới,
các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của quả có liên quan)
D
03
05
DA
Đồ uống chưng chất có cồn (Nhóm đề xuất
mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FJ
Mứt quả, thạch, mứt cam… (nhóm đề xuất mới,
các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của quả)
D
03
07
SF
Tương quả và các sản phẩm tương tự (nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của quả)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SV
Tương rau và các sản phẩm tương tự (nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm có thể lấy từ các mã hiện hành của rau)
D
03
09
PS
Sản phẩm được chế biến từ quả hạch, hạt có
dầu và các loại hạt khác (nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm có thể lấy từ các
mã hiện hành)
D
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PP
Các sản phẩm thực vật khác đã chế biến (Nhóm
đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
E
Thực phẩm chế biến có nguồn gốc từ động vật
(loại hiện hành)
E
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm chủ yếu có nguồn gốc từ động vật
(2 nhóm hiện hành)
E
01
03
MS
Sản phẩm thịt (ví dụ: thịt đã nấu) (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của thịt)
E
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES
Sản phẩm trứng (ví dụ: bột trứng) (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của trứng)
E
01
05
WS
Sản phẩm cá (ví dụ: cá xông khói) (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của cá)
E
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm chủ yếu có nguồn gốc từ động vật
(4 nhóm hiện hành)
E
02
05
MC
Sản phẩm thịt (ví dụ: dịch chiết từ thịt)
(Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của thịt)
E
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ED
Sản phẩm trứng (ví dụ: lòng trắng trứng,
lòng đỏ trứng) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện
hành của trứng)
E
02
07
WD
Sản phẩm cá (Nhóm đề xuất mới, các mã sản
phẩm được lấy từ các mã hiện hành của cá)
E
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm chế biến (một thành phần) có
nguồn gốc từ động vật (1 nhóm hiện hành)
E
03
01
LI
Sản phẩm sữa chế biến (một thành phần)
(nhóm hiện hành)
E
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT
Sản phẩm thịt chế biến (ví dụ: thịt xông
khói) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của thịt)
E
03
03
EM
Sản phẩm trứng (ví dụ: bột lòng trắng
trứng) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của
trứng)
E
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WP
Sản phẩm cá (Nhóm đề xuất mới, các mã sản
phẩm được lấy từ các mã hiện hành của cá)
E
04
Thực phẩm chế biến (nhiều thành phần) có
nguồn gốc từ động vật (1 nhóm hiện hành)
E
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LM
Sản phẩm sữa chế biến (nhiều thành phần)
(nhóm hiện hành)
E
04
02
MP
Sản phẩm thịt chế biến (nhiều thành phần)
(ví dụ: xúc xích) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được xây dựng liên quan
đến việc mô tả sản phẩm)
E
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EP
Sản phẩm trứng chế biến (nhiều thành phần)
(Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được xây dựng liên quan đến việc mô tả sản
phẩm)
E
04
04
WI
Sản phẩm cá chế biến (nhiều thành phần)
(Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm được lấy từ các mã hiện hành của cá)
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực phẩm chế biến nhiều thành phần (Loại
đề xuất mới)
F
01
Đồ uống (nhiều thành phần) (Kiểu đề xuất
mới)
F
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS
Đồ uống (đồ uống không cồn và các sản phẩm
tương tự) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
01
02
BA
Đồ uống có cồn nhiều thành phần (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước xốt, gia vị trộn xalat, xúp, canh
thang… (Kiểu đề xuất mới)
F
02
01
SP
Gia vị (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm
cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PV
Dấm (nhiều thành phần) (Nhóm đề xuất mới,
các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
03
PM
Mù tạt (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm
cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS
Xúp và canh thang (Nhóm đề xuất mới, các mã
sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
05
ME
Nước xốt và sản phẩm tương tự (Nhóm đề xuất
mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC
Chất phết lên bánh sandwich và trộn rau
sống (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
03
Socola và sản phẩm kẹo khác (Kiểu đề xuất
mới)
F
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC
Sản phẩm socola (Nhóm đề xuất mới, các mã
sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
03
02
CS
Sản phẩm bánh kẹo kể cả sản phẩm chứa các
loại hạt và các sản phẩm bánh kẹo nhiều thành phần (Nhóm đề xuất mới, các mã
sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CG
Kẹo cao su (Nhóm đề xuất mới, các mã sản
phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
04
Magarin và thực phẩm béo nhiều thành phần
khác (Kiểu đề xuất mới)
F
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HF
Magarin chứa chất béo > 80 % (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
04
02
HF
Magarin chứa chất béo < 80 % (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OF
Các sản phẩm khác dạng nhũ tương béo (Nhóm
đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
05
Sản phẩm bánh mì nhiều thành phần (Kiểu đề
xuất mới)
F
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BF
Sản phẩm bánh mì (Nhóm đề xuất mới, các mã
sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
05
02
BS
Snack có gia vị (khoai tây, ngũ cốc hoặc từ
tinh bột) (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NS
Quả hạch bọc bột có gia vị, snack hạt và
hỗn hợp của quả hạch (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới
khi cần)
F
06
Thực phẩm nhiều thành phần dùng cho các mục
đích ăn kiêng đặc biệt (Kiểu loại đề xuất mới)
F
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID
Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh
và trẻ nhỏ tuổi (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi
cần)
F
06
02
CD
Thực phẩm dành cho trẻ cai sữa (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HD
Thực phẩm ăn kiêng dành cho các mục đích y
tế đặc biệt (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
06
04
TD
Công thức ăn kiêng dành cho các mục đích
giảm cân (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
F
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SD
Thực phẩm bổ sung vi chất dùng cho các mục
đích ăn kiêng (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi
cần)
F
06
06
AD
Các chất bổ sung vào thực phẩm (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại thực phẩm khác (Loại đề xuất mới)
G
01
Nước, khoáng chất và các hợp chất hữu cơ
(Kiểu loại đề xuất mới
G
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DW
Nước uống, nước khoáng và nước vòi (Nhóm đề
xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
G
01
02
SW
Muối, các chất thay thế muối, các chế phẩm
khoáng (Nhóm đề xuất mới, các mã sản phẩm cần được xây dựng mới khi cần)
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
án lấy mẫu để xác định aflatoxin tổng số trong lạc dùng để chế biến tiếp theo
Giới thiệu
1. Phương án lấy mẫu đòi hỏi mẫu phòng thí
nghiệm riêng lẻ 20 kg lạc nhân (27 kg lạc quả) được lấy từ lô hàng (phân lô) và
được thử nghiệm về mức tối đa 15 µg/kg aflatoxin tổng số.
2. Phương án lấy mẫu này được thiết kế về sự
tuân thủ và kiểm soát aflatoxin tổng số trong các chuyến hàng đổ rời của lạc
nhân được đưa ra thị trường xuất khẩu. Để giúp cho các nước thành viên trong
việc chấp nhận phương án lấy mẫu của Codex, các phương pháp chọn mẫu, chuẩn bị
mẫu và phân tích định lượng aflatoxin trong các lô hàng đổ rời được đưa ra
trong tiêu chuẩn này.
E.1 Định nghĩa
Lô hàng: Một lượng hàng thực phẩm giống nhau
thu được tại cùng một thời điểm và được xác định có các đặc trưng chung như
nguồn gốc, chủng loại, kiểu loại bao gói, người đóng gói, người gửi hàng hoặc
nhãn mác.
Phân lô: Phần được chỉ định của một lô hàng
lớn để lấy mẫu. Mỗi một phân lô phải tách biệt và có thể nhận biết được.
Phương án lấy mẫu: được xác định bởi quy
trình thử nghiệm aflatoxin và giới hạn chấp nhận/ loại bỏ. Quy trình thử nghiệm
aflatoxin gồm có ba bước: chọn mẫu, chuẩn bị mẫu và định lượng aflatoxin. Giới
hạn chấp nhận/loại bỏ thường bằng giới hạn tối đa của Codex.
Mẫu ban đầu: Lượng sản phẩm được lấy ngẫu
nhiên từ một điểm trong lô hàng hoặc trong phân lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phòng thí nghiệm: Lượng lạc nhân nhỏ nhất
của hạt lạc được nghiền nhỏ trong máy nghiền. Mẫu phòng thí nghiệm có thể là
một phần hoặc toàn bộ mẫu chung. Nếu mẫu chung lớn hơn 20 kg thì mẫu phòng thử
nghiệm cần được lấy ngẫu nhiên từ mẫu chung. Mẫu cần được nghiền nhỏ và trộn kỹ
để thu được mẫu càng đồng nhất càng tốt.
Phần mẫu thử: Phần mẫu phòng thử nghiệm đã
nghiền nhỏ. Toàn bộ mẫu phòng thử nghiệm 20 kg cần được nghiền nhỏ trong máy
nghiền. Một phần mẫu nghiền được lấy ngẫu nhiên để chiết tách aflatoxin để xác
định. Tùy theo công suất của máy nghiền, mà mẫu chung 20 kg có thể chia thành
một số mẫu có kích cỡ bằng nhau, nếu tất cả các kết quả là trung bình.
E.2 Lấy mẫu
E.2.1 Sản phẩm cần lấy mẫu
3. Mỗi lô hàng cần được kiểm tra phải được
lấy mẫu riêng lẻ. Các lô hàng lớn cần được chia thành các phân lô để lấy mẫu
riêng lẻ. Sự phân chia nhỏ này có thể thực hiện trong các điều khoản quy định
trong Bảng E.1 dưới đây.
4. Cần tính toán rằng khối luông của lô hàng
không phải khi nào cũng là bội số của khối lượng các phân lô, khối lượng của
phân lô có thể vượt quá khối lượng đề cập tối đa 20 %.
Bảng E.1 – Sự chia
nhỏ các lô hàng lớn thành các phân lô nhỏ để lấy mẫu
Sản phẩm
Khối lượng lô hàng,
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng hoặc số
lượng phân lô
Số lượng mẫu ban
đầu
Khối lượng mẫu
phòng thử nghiệm
Lạc
T ≥ 500
100 tấn
100
20
100 < T < 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
25 ≤ T ≤ 100
25 tấn
100
20
15 < T ≤ 25
1 phân lô
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2 Số lượng các mẫu ban đầu của các lô
hàng nhỏ hơn 15 tấn
5. Số lượng các mẫu ban đầu cần lấy phụ thuộc
vào khối lượng của lô hàng, với tối thiểu là 10 và tối đa là 100. Có thể sử
dụng các con số trong Bảng E.2 dưới đây để xác định số lượng mẫu ban đầu cần
lấy. Tổng khối lượng mẫu cần đạt được là 20 kg.
Bảng E.2 – Số lượng
mẫu ban đầu cần lầy phụ thuộc vào khối lượng của lô hàng
Khối lượng lô hàng
(T)
Số lượng mẫu ban
đẩu
T ≤ 1
10
1 < T ≤ 5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
10 < T < 15
80
E.2.3 Chọn mẫu ban đầu
6. Quy trình được dùng để lấy mẫu ban đầu từ
lô hàng hạt lạc là rất quan trọng. Mỗi một hạt lạc trong lô hàng đều phải có cơ
hội được lấy mẫu như nhau.
7. Vì không có cách nào để biết được rằng các
hạt lạc bị nhiễm được phân bố đồng đều trong khắp lô hàng hay không, nên điều
cơ bản là mẫu chung có thể tích hộp từ phần mẫu thử nhỏ hoặc các mẫu ban đầu
của sản phẩm được chọn từ các vị trí khác nhau trong lô hàng. Nếu mẫu chung lớn
hơn mong muốn, thì cần được trộn kỹ và chia nhỏ đến khi thu được cỡ mẫu phòng
thí nghiệm mong muốn.
E.2.4 Các lô hàng tĩnh
8. Một lô hàng tĩnh có thể được xác định là
một khối lượng lớn các hạt lạc đựng trong một vật chứa lớn như một to axe lửa,
xe tải hoặc toa ô tô hoặc đựng trong nhiều vật chứa nhỏ như các bao hoặc thùng
và tại thời điểm lấy mẫu sản phẩm ở trạng thái tĩnh. Chọn mẫu ngẫu nhiên từ lô
hàng tĩnh có thể gặp phải khó khăn vì vật chứa có thể không cho phép tiếp cận
đến tất cả các hạt.
9. Việc lấy mẫu chung từ lô hàng tĩnh thông
thường cần sử dụng dụng cụ lấy mẫu để lấy sản phẩm từ lô hàng. Dụng cụ lấy mẫu
cần được thiết kế đặc biệt phù hợp với vật chứa. Dụng cụ lấy mẫu (1) phải đủ
dài để chạm đến tất cả sản phẩm, (2) không hạn chế bất kỳ một sản phẩm nào
trong lô hàng được chọn và không làm thay đổi các sản phẩm trong lô hàng như đề
cập ở trên, mẫu chung cần gồm nhiều các mẫu riêng nhỏ của sản phẩm được lấy từ
các vị trí khác nhau trong lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF = (LT x IS) / (AS
x IP)
(Công thức 1)
Tần suất lấy mẫu (SF) là số lượng bao gói
được lấy mẫu. Tất cả các khối lượng cần được thống nhất theo một đơn vị đo là
kilogam.
E.2.5 Các lô hàng động
11. Việc lấy mẫu ngẫu nhiên đúng có thể đạt
được khi chọn mẫu chung từ dòng chuyển động của sản phẩm vì các lô hàng này
chuyển động, ví dụ như bằng dây chuyền chuyển từ vị trí này sang vị trí khác.
Khi lấy mẫu từ dòng chuyển động, thì lấy các mẫu ban đầu nhỏ từ sản phẩm trên
toàn bộ dây chuyền đang chuyển động; gộp tất cả lại thành mẫu chung, nếu mẫu
chung thu được lớn hơn mẫu phòng thử nghiệm yêu cầu thì trộn kỹ và chia mẫu này
thành mẫu phòng thử nghiệm với kích cỡ theo yêu cầu.
12. Dụng cụ lấy mẫu tự động như các bộ lấy
mẫu theo đường chéo có bán sẵn trên thị trường có đồng hồ tính thời gian, tự
động đi qua cốc phân chia trên khắp dòng chảy tại các khoảng cách đều đã xác
định trước. Khi không có sẵn dụng cụ lấy mẫu tự động thì có thể chỉ định một
người lấy lấy mẫu tăng dần bằng cách hứng cốc tại các khoảng định kỳ trên khắp
dòng chảy. Sử dụng dụng cụ lấy mẫu tự động hoặc thủ công để lầy các mẫu ban đầu
nhỏ tại các khoảng đều đặn trên khắp dây chuyền đi qua điểm lấy mẫu và gộp lại.
13. Các dụng cụ lấy mẫu theo đường chéo cần
được lắp đặt theo cách sau đây: (1) mặt phẳng của miệng cốc phân chia phải
vuông góc với hướng dòng chảy; (2) cốc phân chia phải đi qua khắp toàn bộ mặt
cắt ngang của dòng chảy sản phẩm; (3) miệng của cốc phân chia phải đủ rộng để
lấy được tất cả các phần cần lấy của lô hàng. Theo thông lệ chung, chiều rộng
của miệng cốc phân chia cần phải lớn gấp ba lần các kích thước lớn nhất của các
phần tử trong lô hàng.
14. Cỡ mẫu chung lớn nhất (S) tính bằng
kilogam, được lấy từ lô hàng bằng dụng cụ lấy mẫu đường chéo là:
S = (D x LT) / (T x
V)
(Công thức 2)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT là cỡ lô, tính bằng kilogam;
T là khoảng cách hoặc thời gian chuyển động
của cốc trên khắp dòng chảy, tính bằng giây;
V là vận tốc của cốc, tính bằng centimet trên
giây.
15. Nếu tốc độ dòng chảy của sản phẩm chuyển
động, MR (kg/s) đã được biết thì tần suất lấy mẫu (SF) hoặc số lượng cốc được
lấy bằng dụng cụ lấy mẫu tự động là:
SF = (S x V) / (D x
MR)
(Công thức 3)
16. Công thức 2 có thể được sử dụng để ước
tính các vần đề quan tâm khác như thời gian giữa các lần lấy của cốc (T). Ví
dụ: Thời gian yêu cầu giữa các lần lấy của cốc phân chia để thu được mẫu chung
20 kg từ một lô hàng 30000 kg khi cốc phân chia có chiều rộng là 5,08 cm và tốc
độ lấy mẫu của cốc trên dòng chảy là 30 cm/s. T trong công thức 2 được tính là:
T = (5,08 cm x 30000
kg) / (20 kg x 30 cm/s) = 254 s
17. Nếu lô hàng chuyển động với tốc độ 500
kg/min, thì toàn bộ lô hàng sẽ đi qua bộ lấy mẫu trong 60 min và chỉ có 14 cốc
(14 mẫu tăng dần) sẽ được thực hiện lấy mẫu cho cả lô hàng. Điều này có thể coi
là rất hiếm khi xảy ra, trong đó có quá nhiều sản phẩm đi qua bộ lấy mẫu giữa
khoảng thời gian cốc đi qua dòng chảy sản phẩm.
E.2.6 Khối lượng của mẫu ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.7 Bao gói và vận chuyển mẫu
19. Mỗi mẫu phòng thử nghiệm được dùng trong
hộp sạch, trơ về hóa học, để bảo vệ tránh nhiễm bẩn và thay đổi thành phần của
mẫu phòng thử nghiệm trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
E.2.8 Gắn kín và dán nhãn mẫu
20. Mỗi mẫu phòng thử nghiệm được lấy chính
thức phải được niêm phong tại điểm lấy mẫu và phải được mã hóa để nhận biết.
Mỗi lần lấy mẫu phải có báo cáo lấy mẫu, để nhận biết rõ lô hàng và điền ngày
tháng và địa chỉ lấy mẫu cùng với mọi chi tiết bổ sung để hỗ trợ cho người phân
tích.
E.3 Chuẩn bị mẫu
E.3.1 Thận trọng
21. Trong quá trình chuẩn bị mẫu cần phải
tránh ánh sáng mặt trời, vì aflatoxin sẽ giảm dần dưới ánh sáng tia cực tím.
E.3.2 Đồng hóa – Nghiền
22. Vì aflatoxin không phân bố đồng đều nên
các mẫu cần hết sức cẩn thận khi chuẩn bị và đặc biệt là đồng hóa mẫu. Tất cả
các mẫu phòng thử nghiệm thu được từ mẫu chung cần được đồng hóa/ nghiền kĩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24. Dùng máy nghiền có sàng cỡ 14 (đường kính
lỗ 3,1 mm) cho thấy ảnh hưởng đến chi phí và độ chụm. Sự đồng nhất tốt hơn
(nghiền mịn hơn – hồ nhão) có thể thu được bằng thiết bị tinh xảo hơn, do ít
sai lệch hơn trong việc chuẩn bị mẫu.
E.3.3 Phần mẫu thử
25. Cỡ mẫu thử tối thiểu là 100 g được lấy từ
mẫu thử phòng thử nghiệm.
E.4 Các phương pháp phân tích
E.4.1 Khái quát
26. Các tiếp cận chuẩn thích hợp là dựa trên
đó để thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện cùng với phương pháp phân tích được sử
dụng phải tuân theo. Cách tiếp cận chuẩn này có ưu điểm là tránh đưa ra các chi
tiết cụ thể của phương pháp sử dụng, những vấn đề trong phương pháp luận có thể
được khai thác mà không cần phải xem xét hoặc sử đổi phương pháp quy định. Các
tiêu chí thực hiện được thiết lập đối với các phương pháp phải bao gồm các
thông số cần thiết để đưa ra cho mỗi phòng thử nghiệm như giới hạn phát hiện,
hệ số biến thiên lặp lại, hệ số biến thiên tái lập và phần trăm thu hồi cần
thiết cho các giới hạn quy định khác nhau. Sử dung cách tiếp cận này các phòng
thử nghiệm có thể tự do trong việc sử dụng phương pháp phân tích thích hợp nhất
cho các thiết bị hiện có của họ. Các phương pháp phân tích được các nhà hóa học
quốc tế chấp nhận (như AOAC) có thể được sử dụng. Các phương pháp này thường
được kiểm tra và cải tiến tùy thuộc vào công nghệ được sử dụng.
E.4.2 Các tiêu chí thực hiện đối với các
phương pháp phân tích
Bảng E.3 – Các yêu
cầu cụ thể với các phương pháp phân tích cần tuân thủ
Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị khuyến nghị
Giá trị tối đa cho
phép
Mẫu trắng
Tất cả
Có thể bỏ qua
Độ thu hồi – Aflatoxin tổng số
1 µg/kg đến 15
µg/kg
70 % đến 110 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 15 µg/kg
80 % đến 110 %
Độ chụm RSDR
Tất cả
Như thu được từ
Phương trình Horwitz
2 x giá trị thu được từ Phương trình
Horwitz
Độ chụm RSDr có thể được tính là
0,66 lần độ chụm RSDR tại nồng độ cần quan tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các giá trị độ chụm được tính từ Phương
trình Horwitz, nghĩa là:
RSDR = 2(1-0,5logC)
Trong đó:
RSDR là độ lệch chuẩn tương đối
tính được từ các kết quả phát sinh trong các điều kiện tái lập
[(SR /) x 100];
C là tỷ lệ nồng độ (nghĩa là 1 = 100 g/100 g,
0,001 = 1000 mg/kg).
27. Đây là công thức độ chụm đã tìm được cho
thấy không phụ thuộc vào chất phân tích và chất nền nhưng hoàn toàn phụ thuộc
vào nồng độ đối với nhiều phép phân tích thông thường.
Phụ
lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng
minh khoa học về dự thảo đề nghị cho các mức hướng dẫn đối với các đồng vị
phóng xạ trong thực phẩm bị ô nhiễm sau sự cố hạt nhân hoặc sự cố phóng xạ
Dự thảo đề nghị cho các mức hướng dẫn đối với
các đồng vị phóng xạ trong thực phẩm và đặc biệt là các giá trị nêu trong Bảng
ở 4.3, mục Đồng vị phóng xạ được dựa trên các xem xét chung sau đây và kinh
nghiệm áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia hiện hành để kiểm soát các
đồng vị phóng xạ trong thực phẩm.
Những cải tiến đáng kể trong việc đánh giá
các liều bức xạ xuất phát từ lượng hấp thụ của người đối với các chất phóng xạ
đã có sẵn từ Các Mức hướng dẫn do Ủy ban Codex quốc tế ban hành năm 19894
(CAC/GL 5-1989).
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Các mức phơi nhiễm
của người từ việc tiêu thụ thực phẩm có chứa các đồng vị phóng xạ được liệt kê
trong Bảng ở 4.3, mục Đồng vị phóng xạ ở các mức hướng dẫn đề xuất đã được đánh
giá cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ và đã được kiểm tra về sự phù hợp với các tiêu
chuẩn liều thích hợp.
Để đánh giá sự phơi nhiễm nói chung và những
rủi ro sức khỏe liên đới từ các lượng đưa vào của các đồng vị phóng xạ trong
thực phẩm, thì cần có những ước tính các mức tiêu thụ thực phẩm và các hệ số
liều tiêu hóa. Theo tài liệu tham chiếu(của WHO năm 1988) thì giả sử rằng một
người trong một năm tiêu thụ hết 550 kg thực phẩm. Giá trị về thực phẩm dành
cho trẻ sơ sinh và sữa trong năm đầu tiên sau khi sinh được dùng để tính toán
liều dùng của trẻ sơ sinh bằng 200 kg dựa theo các đánh giá về thói quen của
con người hiện nay (F. Luykx, 19905; US DoH, 19866; NRPB;
20037
). Các giá trị dè dặt nhất của các hệ số liều tiêu hóa ở độ tuổi cụ thể và đồng
vị phóng xạ cụ thể, nghĩa là liên quan đến các dạng hóa học của đồng vị phóng
xạ thường hấp thụ nhiều nhất từ đường ruột và tích trữ từ các tế bào cơ thể,
được lấy từ (IAEA, năm 1996).
Tiêu chuẩn về phóng xạ học: Tiêu chuẩn về phóng
xạ học thích hợp đã được sử dụng để so sánh với các dữ liệu đánh giá liều dưới
đây, là mức miễn can thiệp trong phạm vi 1 mSv đối với liều cho 1 cá thể trong
1 năm từ các đồng vị phóng xạ trong các hàng hóa chính, ví dụ như thực phẩm, do
Ủy ban Quốc tế bảo vệ phóng xạ vì an toàn của các thành viên trong cộng đồng
(ICCP năm 1999)8.
Các đồng vị phóng xạ xuất hiện tự nhiên: Các đồng vị phóng
xạ có nguồn gốc tự nhiên tồn tại khắp nơi và dẫn đến có mặt trong tất cả các
loại thực phẩm với các mức khác nhau. Các liều bức xạ do việc tiêu thụ thực
phẩm dao động điển hình từ vài chục microsievert đến hàng trăm microsievert
trong một năm. Về thực chất, các liều từ các đồng vị phóng xạ này khi có mặt tự
nhiên trong khẩu phần ăn là rất khó kiểm soát. Các nguồn có thể yêu cầu để phơi
nhiễm có thể nằm ngoài quy mô lợi ích sức khỏe. Các đồng vị phóng xạ này không
được xem xét đến trong phạm vi tiêu chuẩn này vì chúng không liên quan đến các
tình huống khẩn cấp.
Đánh giá phơi nhiễm một năm: Giả sử rằng trong
suốt một năm đầu sau khi nhiễm phóng xạ môi trường chính do hạt nhân hoặc sự cố
phóng xạ thì có thể gặp phải khó khăn thay thế ngay các sản phẩm thực phẩm nhập
khẩu từ các vùng bị nhiễm bằng các sản phẩm thực phẩm nhập khẩu từ các vùng
không bị nhiễm. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) thì
các phần trung bình của các lượng thực phẩm chính được nhập khẩu từ tất cả các
nước trên thế giới là 0,1. Các giá trị nêu trong Bảng ở 4.3, mục Đồng vị phóng
xạ liên quan đến thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh và dân số nói chung đã nhận
được để đảm bảo rằng nếu một quốc gia tiếp tục nhập khẩu thực phẩm chính từ
vùng bị nhiễm đồng vị phóng xạ thì liều nội tại trung bình hàng năm của dân cư
không vượt quá 1 mSv (xem Phụ lục G). Kết luận này có thể không áp dụng cho một
số các đồng vị phóng xạ nếu phần thực phẩm bị nhiễm được tìm thấy cao hơn 0,1
như có thể trường hợp đối với trẻ sơ sinh có khẩu phần ăn cơ bản là sữa với các
lượng nhỏ khác nhau.
Đánh giá phơi nhiễm dài hạn: Ngoài một năm sau
sự cố thì phần thực phẩm bị nhiễm trên thị trường sẽ giảm đi do nhà nước kiểm
soát (thu hồi trên thị trường), chuyển sang sản phẩm khác, các biện pháp quản
lý nông nghiệp và tiêu hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Quy định)
Đánh
giá sự phơi nhiễm của con người khi áp dụng các mức hướng dẫn
Mục đích của việc đánh giá mức phơi nhiễm
chung theo trung bình trong một quốc gia do nhập khẩu thực phẩm từ nước ngoài
nơi bị nhiễm phóng xạ, trong việc áp dụng các mức hướng dẫn hiện hành thì sử
dụng các số liệu sau đây: mức tiêu thụ thực phẩm hàng năm đối với trẻ sơ sinh
và trẻ nhỏ, các hệ số liều tiêu hóa phụ thuộc vào độ tuổi và đồng vị phóng xạ
và các yếu tố sản xuất/ nhập khẩu. Khi đánh giá liều nội tại trung bình của trẻ
sơ sinh và trẻ nhỏ là muốn nói đến việc kiểm tra và thanh tra nồng độ đồng vị
phóng xạ trong các thực phẩm nhập khẩu không vượt quá các mức hướng dẫn hiện
hành.
Do đó, liều nội tại trung bình nói chung, E
(mSv), do việc tiêu thụ hàng năm các thực phẩm nhập khẩu có chứa các đồng vị
phóng xạ có thể ước tính sử dụng công thức sau đây:
E = GL(A) x M(A) x eing(A)
x IPF
Trong đó:
GL(A) là Mức Hướng dẫn (Bq/kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eing là hệ số liều tiêu hóa (ăn
vào) phụ thuộc vào độ tuổi (mSv/Bq);
IPF là hệ số nhập khẩu/sản xuất9
(không thứ nguyên).
Các kết quả đánh giá nêu trong Bảng 1 đối với
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cho thấy rằng đối với tất cả 20 liều đồng vị phóng xạ từ
việc tiêu thụ thực phẩm nhập khẩu trong suốt năm thứ nhất sau khi nhiễm phóng
xạ không vượt quá 1 mSv. Cần lưu ý rằng các liều theo giá trị cơ bản IPF bằng
0,1 và giả định này có thể không phải lúc nào cũng áp dụng được, đặc biệt là
đối với trẻ sơ sinh dùng chủ yếu là sữa ở các dạng khác nhau không đánh kể.
Cần lưu ý rằng 239Pu cũng như một
số đồng vị phóng xạ khác, sự đánh giá liều là rất thận trọng. Điều này là do
các hệ số hấp thụ đường ruột rất cao và các hệ số liều ăn vào liên đới được áp
dụng cho một năm đầu sau khi sinh trong khi điều này có giá trị chính trong
suốt quá trình cho trẻ bú sữa vừa mới được ICRP đánh giá ước tính theo trung
bình sáu tháng đầu sau khi sinh (ICRP năm 200510).
Đối với sáu tháng tiếp theo của năm đầu thì
các hệ số hấp thụ đường ruột thấp hơn nhiều. Điều này không đúng với trường hợp
của 3H, 14C, 35S, iốt và các đồng phân của
xezi.
Ví dụ: Đánh giá liều của 137Cs
trong thực phẩm được nêu dưới đây đối với năm đầu sau khi bị nhiễm đồng vị
phóng xạ:
Đối với người lớn E = 1000 Bq/kg x 550 kg
x 1,3 x 105 mSv/Bq x 0,1 = 0,7 mSv;
Đối với trẻ sơ sinh E = 1000 Bq/kg x 200 kg
x 2,1 x 10-5 mSv/Bq x 0,1 = 0,4 mSv.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham khảo)
So
sánh giữa CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007 và TCVN 4832 : 200911)
Bảng H.1 – So sánh
các điều của CODEX STAN 193-1995, Rev.3-2007 và các điều của TCVN 4832 : 2009
CODEX STAN
193-1995, Rev.3-2007
Tên điều khoản
TCVN 4832 : 2009
1.1
Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2
Thuật ngữ và định nghĩa
2
1.3
Nguyên tắc chung về các chất nhiễm bẩn
trong thực phẩm
3
1.4
Quy trình thiết lập các tiêu chuẩn về các
chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm
0.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn khổ của tiêu chuẩn
0.2
1.6
Xem xét và soát xét
0.3
Phụ lục I
Tiêu chí để thiết lập các mức tối đa trong
thực phẩm
Phụ lục A
Phụ lục II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Phụ lục III
Khuôn khổ của tiêu chuẩn chung về Các chất
nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm
Phụ lục C
Phụ lục IV
Hệ thống phân loại thực phẩm
Phụ lục D
Phụ lục IV-A
Hệ thống phân loại thực phẩm bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch 1
Mức tối đa và mức hướng dẫn đối với chất
nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm
4
_
Độc tố vi nấm (mycotoxin)
4.1
Phụ lục
Phương án lấy mẫu để xác định aflatoxin
tổng số trong lạc dùng để chế biến tiếp theo
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại nặng
4.2
_
Đồng vị phóng xạ
4.3
Phụ lục 1
Chứng minh khoa học về dự thảo đề nghị cho
các mức hướng dẫn đối với các đồng vị phóng xạ trong thực phẩm bị ô nhiễm sau
sự cố hạt nhân hoặc sự cố phóng xạ
Phụ lục F
Phụ lục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
_
Các chất nhiễm bẩn và độc tố khác
4.4
Kế hoạch II
Mức tối đa và Mức hướng dẫn đối với các
chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm (theo từng loại thực phẩm)
5
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu......................................................................................................................................
1 Phạm vi áp dụng.............................................................................................................................
2 Thuật ngữ và định nghĩa..................................................................................................................
3 Nguyên tắc chung về các chất nhiễm bẩn
trong thực phẩm...............................................................
3.1 Yêu cầu chung.............................................................................................................................
3.2 Các nguyên tắc để thiết lập các mức tối
đa trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.........................
3.3 Tiêu chí cụ thể..............................................................................................................................
4 Mức tối đa và mức hướng dẫn đối với chất
nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm...........................
4.1 Độc tố vi nấm (mycotoxin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Aflatoxin M1..............................................................................................................................
4.1.3 Patulin......................................................................................................................................
4.2 Kim loại nặng...............................................................................................................................
4.2.1 Asen.........................................................................................................................................
4.2.2 Cadimi......................................................................................................................................
4.2.3 Chì............................................................................................................................................
4.2.4 Thủy ngân.................................................................................................................................
4.2.5 Metyl thủy ngân.........................................................................................................................
4.2.6 Thiếc.........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Các chất nhiễm bẩn và độc tố khác...............................................................................................
4.4.1 Acrylonitril.................................................................................................................................
4.4.2 Dioxin.......................................................................................................................................
4.4.3 Vinyl clorua dạng monome.........................................................................................................
5 Mức tối đa và Mức hướng dẫn đối với các
chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm (theo từng loại thực phẩm)
Phụ lục A (Quy định) Tiêu chí để thiết lập
các mức tối đa trong thực phẩm............................................
Phụ lục B (Tham khảo) Quy trình của các quyết
định quản lý rủi ro.........................................................
Phụ lục C (Tham khảo) Nội dung của tiêu chuẩn
chung về Các chất nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm
Phụ lục D (Tham khảo) Hệ thống phân loại thực
phẩm..........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (Quy định) Chứng minh khoa học về
dự thảo đề nghị cho các mức hướng dẫn đối với các đồng vị phóng xạ trong thực
phẩm bị ô nhiễm sau sự cố hạt nhân hoặc sự cố phóng xạ...........................................................
Phụ lục G (Quy định) Đánh giá sự phơi nhiễm
của con người khi áp dụng các mức hướng dẫn..............
Phụ lục H (Tham khảo) So sánh giữa COTEX STAN
193-1995, Rev.3-2007 và TCVN 4832 : 2009.............