QCVN 91:2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN
MÁY ĐIỆN
National technical
regulation on traction batteries used for electric motorcycles, mopeds
Lời nói đầu
QCVN 91:2015/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam
biên soạn, Bộ khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 82/2015/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2015.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ ẮC QUY SỬ DỤNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY ĐIỆN
National technical
regulation on traction batteries used for electric motorcycles,
mopeds
1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với ắc quy cung cấp năng lượng cho hệ thống động lực của xe
mô tô, xe gắn máy điện (sau đây gọi tắt là ắc quy).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
1.2.1. Các cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy;
1.2.2. Các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy điện;
1.2.3. Các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý, thử nghiệm, kiểm tra
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Ắc quy chì axit kiểu kín SLA
(Sealed lead acid battery)
Là ắc quy chì axit có cấu tạo tự bảo vệ không để hơi
axit tự do thoát ra ngoài và không phải
bổ sung nước hoặc dung dịch trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là ắc quy chì axit có van điều chỉnh khi áp
suất tăng, có khả năng chống mất nước cao
nên không cần bổ sung hoặc ít phải bổ sung nước hoặc dung dịch trong quá trình
sử dụng.
1.3.3. Ắc quy Nikel metal hydride
Là loại ắc quy được tổ hợp từ nhiều đơn thể pin có cấu tạo điện cực
dương là Nikel hydroxit, điện
cực âm là kim loại qua xử lý hydro, được ngâm trong dung dịch kiềm.
1.3.4. Ắc quy Lithium-lon
Là loại ắc quy được tổ hợp từ nhiều đơn thể pin có cấu tạo điện cực âm
có thể là than chì, điện cực dương có thể là hợp kim trên cơ sở Cobalt hoặc hợp kim trên cơ sở Nikel hoặc hợp kim trên cơ sở
Mangan hoặc hợp kim trên cơ sở Vanadium.
1.3.5. Điện áp danh định
Là giá trị điện áp (đơn vị V) quy định trên
danh nghĩa dùng để xác định hoặc nhận dạng điện áp của một hệ thống điện.
1.3.6. Điện áp ngưỡng
Là giá trị điện áp nhỏ nhất đảm bảo an toàn
cho ắc quy hoạt động bình thường do nhà sản xuất công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là giá trị dung lượng (đơn vị Ah) đặc trưng
cho khả năng tích điện của ắc quy ở chế độ 3 giờ khi ắc quy phóng điện với dòng
điện I3= C3/3
(A) từ khi được nạp đầy
cho đến khi điện áp đo trên hai điện cực của ắc quy (điện áp ắc quy) giảm xuống
đến giá trị điện áp ngưỡng.
1.3.8. Rò rỉ
Ắc quy được coi là bị rò rỉ khi lượng dung dịch, vật
chất thoát ra ngoài ắc quy có thể quan sát
được bằng mắt,
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Ắc quy phải được chế tạo đúng theo thiết kế hoặc tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất,
2.1.2. Ký hiệu điện cực: Điện cực dương của ắc quy phải được ký hiệu bằng
dấu cộng (+), điện cực âm phải được ký hiệu bằng dấu trừ (-).
2.1.3. Vỏ của ắc quy không được biến dạng hoặc có vết nứt.
2.1.4. Ký hiệu trên ắc quy phải thể hiện những thông số: điện áp danh
định, dung lượng danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Điện áp
Sau khi thử theo mục 2.4.2.1, điện áp ắc quy
đo được không được thấp hơn giá trị điện áp danh định, không được vượt quá 15 %
so với giá trị điện áp danh định.
2.2.2. Dung lượng
Sau khi thử theo mục 2.4.2.2, dung lượng đo được (Ce)
không được nhỏ hơn:
90 % giá
trị dung lượng danh định đối với ắc quy chì axit;
giá trị dung lượng danh định đối với ắc quy Nikel metal hydride và ắc quy
Lithium-lon.
2.2.3. Đặc tính lưu điện
Sau khi thử theo mục 2.4.2.3, dung lượng đo được (Cr)
không được nhỏ hơn:
85% giá trị dung lượng Ce đo được
tại mục 2.2.2 đối với ắc quy chì axit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Tính năng phóng điện với dòng điện lớn (chỉ áp dụng đối với ắc quy
chì axit)
Sau khi thử theo mục 2.4.2.4, thời gian phóng điện
không nhỏ hơn 40 phút.
2.3. Đặc tính an toàn
2.3.1. Nạp điện quá mức
Trong và sau khi thử nghiệm theo mục 2.4.3.1,
không được có hiện tượng rò rỉ, không bị đánh lửa, cháy, nổ.
2.3.2. Phóng điện quá mức (không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Trong và sau khi thử nghiệm theo mục 2.4.3.2,
không được có hiện tượng rò rỉ, không bị đánh lửa, cháy, nổ,
2.3.3. Ngắn mạch (không áp dụng
đối với ắc quy chì axit)
Trong và sau khi thử nghiệm theo mục 2.4.3.3, không bị đánh lửa,
cháy, nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong và sau khi thử theo mục 2.4.3.4, dòng điện phóng, điện
áp ắc quy không thay đổi bất thường, không có hiện tượng rò rỉ, không bị đánh lửa, cháy, nổ.
2.4. Phương pháp thử
2.4.1. Điều kiện thử nghiệm
2.4.1.1. Điều kiện môi trường
Nhiệt độ: 15°C-35 °C;
Độ ẩm tương đối: 25 % ÷ 85 %;
Áp suất khí quyển: 86 kPa ÷ 106 kPa,
2.4.1.2. Dụng cụ đo
2.4.1.2.1. Dụng cụ đo điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dùng để đo điện áp là Vôn kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 0,5. Điện trở của Vôn kế ít nhất phải đạt 300 Ω/V.
Thiết bị dùng để đo dòng điện là Ampe kế phải có cấp chính xác không thấp hơn 0,5.
2.4.1.2.2. Dụng cụ đo nhiệt
độ
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ phải có khoảng
đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được lớn hơn 1 °C. Độ chính xác không lớn hơn 1 °C.
2.4.1.2.3. Dụng cụ đo thời
gian
Dụng cụ đo thời gian phải đảm bảo xác định
được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác ít
nhất phải đạt ± 1%.
2.4.1.3. Chuẩn bị mẫu thử
2.4.1.3.1. Các thử nghiệm phải được
thực hiện trên các ắc quy mới chưa qua sử dụng.
2.4.1.3.2. Ắc quy được nạp đầy theo
quy trình của nhà sản xuất. Nếu cơ sở sản xuất cơ sở nhập khẩu không cung cấp được quy
trình nạp đầy và bộ nạp điện ắc quy, thì
ắc quy, trong điều kiện
nhiệt độ môi trường quy định tại mục 2.4.1.1, (đối với ắc quy đã được nạp điện,
phải phóng điện với dòng điện I3 (A) cho đến khi điện áp ắc quy giảm
xuống đến giá trị điện áp ngưỡng) được nạp đầy theo quy định đối với một trong các loại ắc quy tương ứng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ắc quy chì axit kiểu có van điều
chỉnh VRLA: ắc quy được nạp với điện áp không đổi n x 2,4 V và dòng điện lớn nhất I3 (A) trong 16 giờ hoặc đến khi
dòng điện không thay đổi trong 3 giờ liên tục.
Đối với ắc quy Lithium-lon: ắc quy được nạp với
dòng điện không đổi I3 (A) cho đến khi
điện áp ắc quy đạt n x 4,2 V, sau đó nạp tiếp với điện áp không đổi n x 4,2 V,
quá trình nạp kết thúc khi dòng điện nạp hạ xuống còn 0,1I3 (A) hoặc điện áp
ắc quy đạt n x 4,3 V.
Ắc quy Nikel metal hydride: ắc quy được nạp với dòng điện không đổi I3
(A) trong 3 giờ, sau đó nạp tiếp với dòng
điện không đổi 0,15 I3
(A) trong 2 giờ.
2.4.2. Đặc tính điện
2.4.2.1. Điện áp
Ầc quy sau khi đã nạp đầy, để ổn định trong
điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục 2.4.1.1 trong 2 giờ. Đo điện áp
ắc quy bằng Vôn kế.
2.4.2.2. Dung lượng
Ắc quy sau khi đã nạp đầy, để ổn định trong vòng 5 giờ ở
điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục 2.4.1.1, được phóng điện với dòng điện I3 (A) cho đến khi
điện áp ắc quy giảm đến điện áp ngưỡng. Ghi lại thời gian phóng điện t (h).
Dung lượng đo được Ce = t x I3 (Ah).
2.4.2.3. Đặc tính lưu điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.4. Tính năng phóng điện với dòng điện
lớn (chỉ áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ấc quy sau khi nạp đầy được để ổn định 5 giờ
trong điều kiện môi trường quy định tại mục 2.4.1.1. Phóng điện với dòng điện 3I3 (A) đến khi
điện áp ắc quy giảm đến n x 1,5 V, ghi lại thời gian phóng điện,
2.4.3. Đặc tính an toàn
2.4.3.1. Nạp điện quá mức
Ắc quy chì axit sau khi đã được nạp đầy, tiếp
tục cho nạp với dòng điện 0.7I3 (A) trong 5 giờ.
Ắc quy Nikel metal hydride sau khi đã được nạp đầy, tiếp
tục cho nạp với dòng điện I3 (A) trong 3 giờ.
Ắc quy Lithium-lon sau khi đã được nạp đầy,
tiếp tục cho nạp với dòng điện 3l3(A) trong 1,5 giờ.
2.4.3.2. Phóng điện quá mức (không
áp dụng đối
với ắc quy chì axit)
Ắc quy sau khi đã được nạp đầy và loại bỏ bộ phận bảo vệ (nếu có), phóng điện với
dòng I3 (A) cho đến khi
điện áp ắc quy đạt 0 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ấc quy sau khi đã được nạp đầy và loại bỏ bộ
phận bảo vệ (nếu có), cho ngắn mạch ắc quy trong 10 phút.
2.4.3.4. Khả năng chịu rung động
Ắc quy sau khi nạp đầy được cố định vào bàn
rung theo phương thẳng đứng. Thực hiện thử nghiệm với các điều kiện sau:
Phóng điện với dòng điện I3 (A);
Rung động theo phương thẳng đứng;
Tần số rung: từ 10 Hz đến 55 Hz và trở lại 10
Hz;
Gia tốc lớn nhất: 30 m/s2;
Thời gian rung: 2 giờ;
Số chu kỳ quét (10 Hz~55 Hz~10 Hz): 10 chu
kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Ấc quy được sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới
phải được kiểm tra, thử nghiệm theo Thông tư số 45/2012/TT-BGVTT ngày 23 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu
thử
Cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ắc quy
phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài
liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 4.2.1 và 4.2.2,
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ
thuật
Tài liệu kỹ thuật của ắc quy theo mẫu quy
định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử và hạng
mục thử nghiệm.
3.2.2.1. Yêu cầu về mẫu thử
Đối với ắc quy chì axit: 4 mẫu ắc quy mới
chưa qua sử dụng đối với mỗi kiểu loại ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Hạng mục thử nghiệm
Các hạng mục thử nghiệm được áp dụng theo
Bảng 1.
Bảng 1 - Các hạng
mục thử nghiệm ắc quy
TT
Hạng mục thử
nghiệm
Mẫu thử nghiệm
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 5
1
Yêu cầu chung
X
X
X
X
X(2)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X(2)
3
Dung lượng
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X(2)
4
Đặc tính lưu điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng phóng điện với dòng điện lớn
X(1)
6
Nạp điện quá mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
7
Phóng điện quá mức
X(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Ngắn mạch
X(2)
9
Khả năng chịu rung động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Ghi chú:
X: áp dụng thử nghiệm;
(1): Chỉ áp dụng đối
với ắc quy chì axít;
(2): Không áp dụng
đối với ắc quy chì axít.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn
bản mới.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với ắc quy sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ẮC QUY
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
2
Loại ắc quy
:
3.
Nhãn hiệu
:
4.
Số loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Ký hiệu thiết kế (hoặc ký hiệu sản phẩm)
:
6.
Điện áp danh định (V)
:
7.
Dung lượng danh định (Ah)
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp ngưỡng (V)
:
9.
Sơ đồ mắc các đơn thể ắc quy
:
10.
Ảnh chụp kiểu dáng
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dán ảnh chụp
kiểu dáng ắc quy vào đây và đóng dấu giáp lai
Yêu
cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm, ảnh chụp phải thể hiện được các điện cực và các
thông số tối thiểu ghi trên ắc quy, phông nền sạch sẽ, đồng màu.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số kỹ
thuật này là chính xác và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các vấn đề phát sinh
do khai sai hoặc khai
không đủ nội dung.
Người đứng đầu Cơ sở sản
xuất/ nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)