TT
|
Hạng
mục thử nghiệm
|
Mẫu
thử nghiệm
|
Mẫu
1
|
Mẫu
2
|
Mẫu
3
|
Mẫu
4
|
1
|
Yêu cầu chung
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Điện áp danh định
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Dung lượng danh định
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Tính năng phóng điện với
dòng điện lớn
|
X
|
|
|
|
5
|
Nạp điện quá mức
|
|
X
|
|
|
6
|
Phóng điện quá mức
|
|
|
X
|
|
7
|
Khả năng chịu rung
|
|
|
|
X
|
Bảng
2 : Các hạng mục thử nghiệm ắc quy Lithium-ion và ắc quy Nikel metal hydride
TT
Hạng
mục thử nghiệm
Mẫu
thử nghiệm
Mẫu
1
Mẫu
2
Mẫu
3
Mẫu
4
Mẫu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Yêu cầu chung
X
X
X
X
2
Điện áp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
3
Dung lượng danh định
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Nạp điện quá mức
X
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
6
Ngắn mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Khả năng chịu rung
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm nước
X
9
Thả rơi
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Chèn ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Báo cáo thử
nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách
nhiệm lập báo cáo thử nghiệm có các nội dung quy định tại Quy chuẩn này.
3.4 Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn
bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy chuẩn này.
4.2 Lộ trình thực hiện
4.2.1
Áp dụng ngay khi Quy chuẩn này có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không phải thử nghiệm
lại nếu không phát sinh yêu cầu kỹ thuật theo Quy chuẩn QCVN 91:2019/BGTVT;
b) Chậm nhất 2 năm kể từ
ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải thử nghiệm bổ sung các yêu cầu kỹ thuật
phát sinh theo Quy chuẩn QCVN 91:2019/BGTVT.
Phụ lục A
Phương pháp thử
A.1 Điều kiện thử
nghiệm
A.1.1 Điều kiện môi
trường
Nhiệt độ: 15°C ÷ 35°C;
Độ ẩm tương đối: 25% ÷
85%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Dụng cụ đo
A.1.2.1 Dụng cụ đo
điện
Khoảng đo của thiết bị
được dùng phải phù hợp với độ lớn của điện áp hoặc dòng điện cần đo;
Thiết bị dùng để đo điện
áp là Vôn kế phải có độ phân dải không cao hơn 0,01 V. Điện trở của Vôn kế ít
nhất phải đạt 300 Ω/V;
Thiết bị dùng để đo dòng
điện là Ampe kế phải có độ phân dải không cao hơn 0,01 A.
A.1.2.2 Dụng cụ đo
nhiệt độ
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt
độ phải có khoảng đo thích hợp và khoảng chia độ của thang đo không được lớn
hơn 1°C. Độ chính xác hiệu chuẩn thiết bị không lớn hơn 1°C.
A.1.2.3 Dụng cụ đo
thời gian
Dụng cụ đo thời gian phải
đảm bảo xác định được thời gian tính theo giờ, phút và giây. Độ chính xác ít
nhất phải đạt ± 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm phải được
thực hiện trên các ắc quy mới chưa qua sử dụng.
A.2 Đặc tính điện
A.2.1 Điện áp danh
định
Ắc quy sau khi đã nạp đầy,
để ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục A.1.1 Phụ lục A
của Quy chuẩn này trong 2 h. Đo điện áp giữa hai cực ắc quy bằng Vôn kế.
A.2.2 Dung lượng
danh định
Ắc quy sau khi đã nạp đầy,
để ổn định trong vòng 5 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục
A.1.1 Phụ lục A của Quy chuẩn này, được tiến hành thử nghiệm phóng điện với
dòng điện I3 (A) cho đến khi điện áp của ắc quy giảm đến điện áp
ngưỡng. Ghi lại thời gian phóng điện t (h). Dung lượng đo được Ce = t x I3
(Ah).
A.2.3 Tính năng
phóng điện với dòng điện lớn (chỉ áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy sau khi nạp đầy, để
ổn định trong vòng 5 h ở điều kiện nhiệt độ môi trường quy định tại mục A.1.1
Phụ lục A của Quy chuẩn này, được phóng điện với dòng điện I3 (A)
cho đến khi điện áp của ắc quy giảm đến (n x 1,5) V, ghi lại thời gian phóng
điện.
Ghi chú: n là số lượng đơn
thể của ắc quy (ngăn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Điều kiện thử
nghiệm
Các phép thử nghiệm dưới
đây sẽ được thực hiện với ắc quy hoàn chỉnh hoặc với các phần của ắc quy bao
gồm các đơn thể và các kết nối giữa chúng. Nếu thiết bị quản lý điện của ắc quy
không được tích hợp trong vỏ bao quanh các đơn thể ắc quy thì có thể được tháo
ra trước khi thử nghiệm nếu nhà sản xuất yêu cầu.
Tất cả các thiết bị bảo vệ
có ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của ắc quy và có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm sẽ được hoạt động trong suốt quá trình thử nghiệm.
A.3.2 Nạp điện quá
mức
Tiến hành nạp ắc quy với
dòng điện bằng I3 hoặc dòng điện theo quy định của nhà sản xuất cho
đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng nạp. Trường hợp chức năng tự
động ngắt không hoạt động hay không có chức năng này thì việc nạp sẽ được tiếp
tục cho đến khi ắc quy thử nghiệm được nạp gấp đôi dung lượng danh định.
A.3.3 Phóng điện quá
mức
Tiến hành phóng điện với
dòng điện bằng I3 hoặc dòng điện theo quy định của nhà sản xuất cho
đến khi ắc quy tự động ngắt hoặc giới hạn dòng điện phóng. Trường hợp chức năng
tự động ngắt không hoạt động hay không có chức năng này thì việc phóng điện sẽ
được tiếp tục cho đến khi điện áp của ắc quy bằng 25% điện áp danh định.
A.3.4 Khả năng chịu
rung
Thử nghiệm này sẽ được
thực hiện với ắc quy hoàn chỉnh hoặc với các phần của hệ thống bao gồm các đơn
thể và các kết nối giữa chúng. Nếu thiết bị quản lý điện của ắc quy không được
tích hợp trong vỏ bao quanh các đơn thể ắc quy thì có thể được tháo ra trước
khi thử nghiệm nếu nhà sản xuất yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy được nạp ít nhất
50% dung lượng danh định trước khi bắt đầu thử nghiệm. Thực hiện thử nghiệm với
các điều kiện sau:
a) Rung động theo phương
thẳng đứng;
b) Tần số rung: từ 7 Hz
đến 200 Hz và trở lại 7 Hz trong 15 min;
c) Số chu kỳ quét (7
Hz~200 Hz~7 Hz): 12 chu kỳ;
d) Thời gian rung 3 h.
Tương quan giữa tần số và
gia tốc như Bảng A.1 và Bảng A.2 dưới đây:
Bảng
A.1: Tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng nhỏ hơn 12 kg
Tần số
(Hz)
Gia tốc
(m/s2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
18-50 (1)
Tăng dần từ 10 đến 80
50-200
80
Bảng
A.2: Tần số và gia tốc đối với ắc quy thành phẩm có khối lượng lớn hơn hoặc
bằng 12 kg
Tần số
(Hz)
Gia
tốc(m/s2)
7-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18-25 (1)
Tăng dần từ 10 đến 20
25-200
20
(1)
Biên độ được duy trì ở 0,8 mm (tổng chiều dài biên độ là 1,6 mm) và tần số tăng
lên cho đến khi gia tốc cực đại như mô tả trong Bảng A.1 hoặc Bảng A.2.
A.3.5 Ngắn mạch
(không áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy được nạp ít nhất
50% dung lượng danh định trước khi bắt đầu thử nghiệm. Cực âm và cực dương của
ắc quy sẽ được kết nối với nhau để tạo ngắn mạch, điện trở của dây dẫn ngắn
mạch nhỏ hơn 5 mΩ.
Tình trạng ngắn mạch sẽ
được tiếp tục cho đến khi bộ phận bảo vệ của ắc quy làm gián đoạn hoặc hạn chế
dòng điện, hoặc ít nhất 1 h sau khi nhiệt độ đo được trên vỏ của ắc quy đã ổn
định (giảm xuống ít nhất 4°C trong 1 h).
A.3.6 Ngâm nước
(không áp dụng đối với ắc quy chì axit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.7 Thả rơi (không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Ắc quy được nạp ít nhất
90% dung lượng danh định. Tiến hành thả rơi tự do ắc quy 6 lần theo các hướng
khác nhau từ độ cao 1,0 m (tính từ điểm thấp nhất) xuống mặt bê tông phẳng hoặc
các loại sàn khác có độ cứng tương đương. Cho phép sử dụng các ắc quy khác nhau
cho mỗi lần thử nghiệm rơi.
A.3.8 Chèn ép (không
áp dụng đối với ắc quy chì axit)
Đơn thể ắc quy được đặt
trên mặt phẳng cứng, cách nhiệt và bị chèn ép bởi một dụng cụ dạng thanh tròn
hoặc bán nguyệt hoặc hình cầu hoặc bán cầu với đường kính 150 mm. Nên sử dụng
thanh tròn để chèn ép đối với đơn thể ắc quy hình trụ và hình cầu đối với đơn
thể ắc quy hình lăng trụ (Hình A.1). Phương của lực tác dụng theo phương vuông
góc với điện cực dương và điện cực âm bên trong đơn thể ắc quy. Tốc độ chèn ép
không lớn hơn 6 mm/min;
Phép thử sẽ dừng lại khi
một trong các điều điện kiện sau xảy ra: điện áp giảm đột ngột bằng 1/3 điện áp
ban đầu của đơn thể ắc quy, hoặc khi đơn thể ắc quy bị biến dạng ít nhất 15%
kích thước ban đầu, hoặc chèn ép với lực bằng 1000 lần trọng lượng đơn thể ắc
quy.
Hình A.1:
Tấm chèn ép
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1: Ngón tay kiểm tra cấp bảo vệ IPXXB
B.1 Yêu cầu cấp bảo
vệ IPXXB
Ngón tay kiểm tra cấp bảo
vệ IPXXB không được chạm vào bất cứ bộ phận hoạt động nào của ắc quy.
B.2 Phương pháp thử
Ngón tay kiểm tra cấp bảo
vệ IPXXB sẽ được đưa vào bất cứ chỗ hở nào của vỏ ắc quy với một lực 10 N. Ngón
tay kiểm tra có khớp có thể xuyên vào 80mm chiều dài của nó, nhưng bề mặt dừng
(đường kính 50 mm x 20 mm) không được xuyên qua chỗ hở.
Phụ lục C
Ký hiệu ắc quy điện áp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1: Ký hiệu ắc quy điện áp cao
Nền biểu tượng có màu
vàng, đường viền hình tam giác và mũi tên có màu đen.