QCVN 13:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÁY CHUYÊN
DÙNG
National technical regulation on safety and
environmental protection for construction machinery
Lời nói đầu
QCVN 13:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 13:2024/BGTVT thay
thế QCVN 13:2023/BGTVT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT
LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn
này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng (sau đây
được gọi tắt là xe).
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo trong nước; tổ chức,
cá nhân nhập khẩu và chủ sở hữu xe trong sử dụng; tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3. Giải thích
từ ngữ
1.3.1. Xe có thiết
bị nâng: là các xe có lắp đặt thiết bị phục vụ cho việc nâng hạ người hoặc hàng
hóa.
1.3.2. Xe tự đổ
(dumpers): là các xe được định nghĩa tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13219
TCVN:2020 Máy làm đất - Xe tự đổ - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương
mại (ISO 7132:2003 Earth-moving machinery Dumpers Terminology and commercial
specifications).
1.3.3. Hệ thống
phanh (braking system): là tổ hợp các bộ phận để dừng xe và/hoặc giữ xe đứng
yên bao gồm các hệ thống điều khiển, hệ thống chấp hành và các cơ cấu phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Hệ thống
phanh thủy tĩnh (Hydrostatic brake system): là hệ thống truyền động thủy tĩnh,
các hệ thống tương tự đáp ứng được một hoặc nhiều yêu cầu của hệ thống phanh.
1.3.6. Khối lượng
thử (machine test mass): là khối lượng của Xe ở trạng thái hoạt động bao gồm ca
bin, mái che (canopy), các chi tiết bảo vệ (nếu có trang bị), trang bị kèm theo
của nhà sản xuất, người điều khiển và các chất lỏng được đổ đầy. Xe lu có xi
téc chứa nước để phun thì xi téc này phải đầy nước, xe cạp đất có kéo theo các
sơ mi rơ moóc, rơ moóc và các loại xe tự đổ, khối lượng thử phải bao gồm cả
khối lượng của hàng hoá được nêu trong tài liệu của nhà sản xuất, các loại xe
khác thì không bao gồm khối lượng tải.
1.3.7. Khoảng cách
dừng (Stopping distance): là chiều dài quãng đường dịch chuyển của xe, được
tính từ thời điểm người lái bắt đầu kích hoạt bộ phận điều khiển phanh cho đến
khi xe dừng hẳn.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI XE CHƯA QUA SỬ DỤNG
2.1.1. Yêu cầu
chung
2.1.1.1. Xe được sản
xuất, lắp ráp từ các linh kiện hoàn toàn mới, lắp đặt chắc chắn, phù hợp với thiết
kế, tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoạt động ổn định ở điều kiện bình
thường.
2.1.1.2. Xe phải đảm
bảo các tính năng kỹ thuật nêu trong tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.1.3. Xe không
được rò rỉ các chất lỏng dùng để: làm mát, bôi trơn, dẫn động thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.5. Có nhãn
hàng hoá (bao gồm cả nhãn phụ) thể hiện các nội dung sau: Tên nhà sản xuất;
Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); Số
khung (có thể là số PIN hoặc số VIN hoặc số Serial); Thông số kỹ thuật đặc
trưng; Năm sản xuất; Thông tin cảnh báo (nếu có).
2.1.1.6. Số khung
được đóng trên thân xe hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất và các ký
tự rõ ràng.
2.1.1.7. Số động cơ được
đóng trên thân động cơ hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất (có thể là
số Serial) và các ký tự rõ ràng.
2.1.2. Động cơ và
hệ thống truyền động
2.1.2.1. Động cơ
2.1.2.1.1. Lắp đặt
chắc chắn.
2.1.2.1.2. Hoạt động
ổn định, không có tiếng kêu lạ.
2.1.2.1.3. Động cơ
không cho phép khởi động khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi đối với xe có
trang bị hộp số tự động.
2.1.2.1.4. Bầu giảm
thanh và đường ống dẫn khí thải được bố trí để không ảnh hưởng đến các bộ phận
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Hệ thống
truyền động
2.1.2.2.1. Hệ thống
truyền động cơ khí
2.1.2.2.1.1.
Truyền động ma sát trực tiếp: Hoạt động êm dịu, đóng mở dứt khoát,
độ chùng của dây đai phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.1.2.2.1.2.
Truyền động ăn khớp trực tiếp: Ĕn khớp, hoạt động êm dịu, không bị
giật cục.
2.1.2.2.2. Hệ thống
truyền động thuỷ lực
2.1.2.2.2.1.
Lắp đặt chắc chắn.
2.1.2.2.2.2.
Bơm, mô tơ thuỷ lực, các van thủy lực hoạt động ổn định và không
bị kẹt.
2.1.2.2.2.3.
Đường ống thuỷ lực không bẹp, nứt.
2.1.2.2.2.4.
Áp suất thể hiện trên đồng hồ nằm trong giới hạn cho phép của nhà
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.1. Bánh lốp
2.1.3.1.1. Lắp đặt
chắc chắn.
2.1.3.1.2. Lốp trên
cùng một trục của xe phải cùng kiểu loại.
2.1.3.1.3. Lốp đủ số
lượng, khả năng chịu tải của lốp lớn hơn hoặc bằng khối lượng toàn bộ của xe
phân bố lên các trục, phù hợp với tài liệu kỹ thuật và thiết kế của nhà sản
xuất.
2.1.3.1.4. Vành bánh
xe không bị biến dạng, nứt, vỡ.
2.1.3.1.5. Moay ơ quay
trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn
2.1.3.2. Bánh xích
2.1.3.2.1. Lắp đặt
chắc chắn.
2.1.3.2.2. Moay ơ, con
lăn tì, con lăn đỡ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.4. Xích phải
đảm bảo không trượt ra ngoài khi xe quay vòng tại chỗ.
2.1.3.3. Bánh thép
2.1.3.3.1. Lắp đặt
chắc chắn.
2.1.3.3.2. Moay ơ quay
trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
2.1.3.3.3. Khi vận
hành không có tiếng kêu lạ.
2.1.4. Hệ thống
lái và hệ thống điều khiển
2.1.4.1. Hệ thống
lái
2.1.4.1.1. Lái bằng
vành tay lái
2.1.4.1.1.1.
Đảm bảo cho xe chuyển hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1.1.3.
Khi hoạt động các cơ cấu chuyển động của hệ thống lái không được
chạm với bất kỳ bộ phận nào của xe.
2.1.4.1.1.4.
Khi quay vành tay lái về bên phải và bên trái thì không được có sự
khác biệt đáng kể về lực tác động lên vành tay lái.
2.1.4.1.1.5.
Độ rơ góc của vành tay lái: Không lớn hơn 15º (1).
2.1.4.1.2. Lái bằng
cần lái
2.1.4.1.2.1.
Cần lái lắp đặt chắc chắn, có ký hiệu rõ ràng chiều chuyển hướng
của xe.
2.1.4.1.2.2.
Điều khiển nhẹ nhàng, êm dịu, tự trả về vị trí ban đầu khi thôi
lực tác dụng.
2.1.4.2. Hệ thống
điều khiển
2.1.4.2.1. Hoạt động
nhẹ nhàng, êm dịu, không bị kẹt.
2.1.4.2.2. Được bố trí
tại các vị trí dễ dàng và an toàn cho việc thao tác của người điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.2.4. Độ rơ nằm
trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.1.4.2.5. Lắp đặt
chắc chắn, đúng vị trí, đảm bảo chắc chắn khi di chuyển.
2.1.5. Hệ thống
phanh
2.1.5.1. Yêu cầu
chung
2.1.5.1.1. Xe phải
được trang bị hệ thống phanh (hoặc tự phanh khi đỗ) đảm bảo dừng được xe khi
điều khiển dừng.
2.1.5.1.2. Hệ thống
phanh phải đảm bảo hoạt động đúng tính năng theo tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.5.1.3. Dầu phanh,
khí nén không được rò rỉ; đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén không bị bẹp,
nứt và phải được lắp đặt chắc chắn.
2.1.5.1.4. Dẫn động cơ
khí của phanh phải linh hoạt, nhẹ nhàng và có hiệu lực. Hành trình tự do của
bàn đạp hoặc tay kéo phanh phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.5.1.5. Hệ thống
phanh chính, phanh đỗ, phanh dự phòng có thể sử dụng chung các cơ cấu, bộ phận
chức năng và không bắt buộc phải là ba hệ thống riêng biệt, tách rời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.1.7. Phải đo
khoảng cách dừng đối với hệ thống phanh chính và phanh dự phòng khi phanh còn
nguội, ngoại trừ xe có hệ thống phanh truyền động thủy tĩnh (hydrostatic brake
system) (2).
2.1.5.1.8. Đối với hệ
thống phanh của cần trục bánh lốp có vận tốc thiết kế lớn nhất không nhỏ hơn 60
km/h phải thỏa mãn yêu cầu về hệ thống phanh quy định tại QCVN 09:2024/BGTVT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe ô tô (1).
2.1.5.2. Yêu cầu đối
với đường thử phanh (2)
2.1.5.2.1. Bề mặt
đường thử phải cứng, khô, bằng phẳng.
2.1.5.2.2. Đường thử
để thử xe tự đổ có khối lượng thử lớn hơn 32000 kg phải đáp ứng với phép thử có
độ dốc xuống 8~10% theo hướng di chuyển của xe.
2.1.5.2.3. Đường chạy
đà để thử phải đảm bảo xe thử đạt được vận tốc quy định trước khi tác động vào
hệ thống phanh.
2.1.5.2.4. Đường dùng
để thử khả năng giữ xe đứng yên có độ dốc phù hợp
2.1.5.3. Yêu cầu đối
với hiệu quả phanh
2.1.5.3.1. Hiệu quả
phanh của các xe được đánh giá theo chỉ tiêu khoảng cách dừng và thỏa mãn yêu
cầu như trong Bảng 1, trừ các loại xe bánh xích có vận tốc thiết kế lớn nhất
không lớn hơn 20 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.3.2.1.
Đối với xe tự đổ có khối lượng thử không lớn hơn 32000 kg, thử tại
vận tốc 80% vận tốc di chuyển lớn nhất của xe theo thiết kế hoặc tại vận tốc 32
km/h, nếu vận tốc nào lớn hơn.
2.1.5.3.2.2.
Đối với các xe có vận tốc di chuyển lớn nhất theo thiết kế nhỏ hơn
32 km/h, thử tại vận tốc lớn nhất theo tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.5.3.2.3.
Đối với tất cả các xe còn lại, thử tại vận tốc lớn nhất của hai
giá trị sau: 80 % vận tốc di chuyển lớn nhất theo thiết kế của xe, vận tốc 32
km/h.
2.1.5.3.3. Thử khoảng
cách dừng đối với phanh chính và phanh dự phòng (trừ hệ thống phanh thuỷ lực)
được tiến hành khi cơ cấu phanh còn nguội. Phải tiến hành 2 lần thử khi xe di
chuyển theo chiều tiến theo hai hướng ngược nhau. Thời gian giữa 2 lần thử tối
thiểu là 10 phút.
2.1.5.3.4. Khoảng cách
dừng đối với phanh chính và phanh dự phòng đối với xe sử dụng bánh xe để di
chuyển và xe bánh xích cao su có vận tốc lớn hơn 20km/h được xác định theo Bảng
1 và là giá trị trung bình của hai lần thử.
Bảng 1 - Khoảng cách dừng của xe
2.1.5.3.5. Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc của hệ thống phanh chính và phanh đỗ đối với xe sử dụng bánh xe
để di chuyển và xe bánh xích cao su có vận tốc lớn hơn 20km/h thỏa mãn yêu cầu
như trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khả năng giữ xe đứng yên ngang dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Độ dốc (%)
Phanh chính
Xe tự đổ
có khối lượng thử > 32000 kg
20
Xe lu các
loại
20
Xe tự đổ,
sơ mi rơ moóc tự đổ được kết hợp với xe kéo có khối lượng thử ≤ 32000 kg
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Phanh đỗ
Xe tự đổ,
xe cạp đất được kết hợp với xe kéo
15
Xe lu các
loại
20
Tất cả
các xe khác ( trừ xe nâng hàng)
20
Xe nâng
loại nhặt hàng tầng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe nâng
loại nhặt hàng tầng thấp
10
Xe nâng
tay - palet
10
Xe nâng
dạng ngồi lái
15
Xe nâng
dạng đứng lái
15
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Không
áp dụng đối với các xe có hệ thống phanh truyền động thủy tĩnh hoặc tương tự.
2.1.5.3.6. Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc của hệ thống phanh chính và phanh đỗ đối với xe bánh xích cao su
có vận tốc không lớn hơn 20km/h thỏa mãn yêu cầu như trong Bảng 3.
Bảng 3 - Lực kéo dùng thử phanh
Loại phanh
Lực hãm phanh
Phanh chính
9,8M x sinɑ
Phanh dự phòng
4,9M x sinɑ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8M x sinɑ
- ɑ là
góc nghiêng lớn nhất, đơn vị đo là độ: độ dốc kiểm tra hiệu suất phanh cho một
xe cụ thể từ 17 đến 45 độ hoặc độ dốc lớn nhất do nhà sản xuất;
- M là
khối lượng máy khi thử (machine test mass).
a) Tất cả
các thông số liên quan đến hệ thống phanh phải nằm trong thông số kỹ thuật
của nhà sản xuất, nghĩa là điều chỉnh phanh, áp suất phanh, độ căng của xích,
v.v. Không được thực hiện bất kỳ điều chỉnh thủ công nào đối với hệ thống
phanh trong bất kỳ phép thử đơn lẻ nào.
b) Mỗi
lần thử phanh phải được thực hiện mà không bị ảnh hưởng bởi hệ thống phanh
khác của xe.
c) Các
mối nối để kéo hoặc kéo phải được thực hiện ở mức thấp nhất có thể trên thanh
kéo hoặc điểm nối thích hợp khác. Lực kéo phải được tác dụng theo chiều ngang
để không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc với mặt đất của xe được đo.
2.1.5.3.7. Lực tác động lên các cơ
cấu điều khiển: Trong suốt quá trình thử phanh, lực tác động lên các cơ cấu
điều khiển được quy định trong bảng 4.
Bảng 4- Lực lớn nhất cho phép tác động lên cơ
cấu điều khiển hệ thống phanh
Loại điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng ngón
tay (lật hoặc gạt)
20
Bằng nắm
tay
- Đẩy lên
trên
- Kéo
xuống, gạt sang bên, ấn
400
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
Đạp pedal
phanh (cẳng chân kiểm soát việc đạp phanh)
600
2.1.6. Hệ
thống treo
2.1.6.1. Đảm bảo độ êm dịu cần
thiết khi hoạt động.
2.1.6.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe theo các
hướng.
2.1.7. Hệ
thống nhiên liệu
2.1.7.1. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
2.1.7.1.1. Không bị rò rỉ nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.1.3. Các bộ phận, chi tiết
phải được lắp đặt chắc chắn.
2.1.7.1.4. Vị trí lắp đặt của bầu
lọc nhiên liệu và thông khí của thùng nhiên liệu cách miệng thoát khí thải của ống
xả ít nhất là 300 mm và cách các công tắc điện, các giắc nối hở ít nhất là 200
mm(1).
2.1.7.1.5. Cửa nạp nhiên liệu, bầu
lọc và thùng nhiên liệu không được đặt bên trong khoang người lái(1).
2.1.7.1.6. Ống dẫn cứng phải được
kẹp chặt, khoảng cách giữa hai kẹp liền kề nhau không quá 1000 mm(1).
2.1.7.2. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu khí hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG)
2.1.7.2.1. Không rò rỉ LPG, CNG.
2.1.7.2.2. Các bộ phận, chi tiết
phải được lắp đặt chắc chắn.
2.1.7.2.3. Không được có bộ phận
nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu nạp có thể được
nhô ra nhưng không quá 10 mm(1).
2.1.7.2.4. Các bộ phận của hệ
thống LPG phải cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên trừ khi
các bộ phận này được cách nhiệt thích hợp(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Hệ
thống điện
2.1.8.1. Dây điện phải được bọc
cách điện, chịu được nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với vị trí lắp đặt trên xe. Dây
điện phải được bảo vệ và kẹp giữ chắc chắn ở các vị trí trên thân xe tránh được
các hư hỏng do cọ xát, chèn ép, đè nén giữa các chi tiết của xe.
2.1.8.2. Các giắc nối, đầu nối
và công tắc điện phải được cách điện.
2.1.8.3. Ắc quy phải được lắp
đặt chắc chắn.
2.1.9. Khung
và thân vỏ
2.1.9.1. Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn, đủ độ bền theo thiết kế của nhà sản xuất.
2.1.9.2. Thân xe không được có
gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham gia giao thông.
2.1.9.3. Kính chắn gió phải là
kính an toàn nhiều lớp. Các loại kính khác phải là kính an toàn(1).
2.1.9.4. Cửa buồng lái: đóng mở
nhẹ nhàng, không tự mở khi xe chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10.1. Ghế lái (nếu có)
2.1.10.1.1. Ghế lái phải được lắp
đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển xe và ở vị trí sao cho
người lái có thể vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ lệch tâm
giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển xe của
người lái.
2.1.10.1.2. Ghế lái phải điều chỉnh
được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh được độ nghiêng(1).
2.1.10.1.3. Ghế cạnh người lái
không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe của người lái.
2.1.10.2. Ghế lái và ghế cạnh
người lái phải có đai an toàn(1).
2.1.11. Hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu
2.1.11.1. Phải đúng kiểu loại, đủ
số lượng, lắp đặt chắc chắn đúng vị trí theo tài liệu của nhà sản xuất, không
nứt, vỡ.
2.1.11.2. Xe phải trang bị các
loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước (gồm có đèn
chiếu gần và đèn chiếu xa), đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi
biển số phía sau. Màu, số lượng tối thiểu, của các loại đèn được quy định tại
Bảng 4 (3).
2.1.11.3. Cường độ sáng của đèn
chiếu xa không nhỏ hơn 12000cd(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.11.4.1. Hoạt động ổn định.
2.1.11.4.2. Đèn báo rẽ có số lần
nháy từ 60 đến 120 lần/phút(1).
2.1.11.4.3. Khi quan sát bằng mắt
thường, phải phân biệt tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20m đối với đèn phanh,
đèn báo rẽ, đèn lùi và khoảng cách 10m đối với đèn vị trí trước, đèn vị trí sau
và đèn soi biển số sau, trong điều kiện ban ngày.
Bảng 5 - Màu, số lượng tối thiểu của các loại
đèn
TT
Tên đèn
Màu
Số lượng tối thiểu
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
hoặc Vàng
2
2.
Đèn báo
rẽ trước
Vàng
2
3.
Đèn báo
rẽ sau
Vàng hoặc
Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Đèn phanh
Đỏ
2
5.
Đèn lùi
Trắng
1 (*)
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
hoặc Vàng
2
7.
Đèn vị
trí sau
Đỏ
2
8.
Đèn soi
biển số sau
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Nhưng
không quá 2.
(**) Đèn
vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác
2.1.12. Còi (3)
2.1.12.1. Có đủ số lượng theo
thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
2.1.12.2. Có âm thanh liên tục
với âm lượng ổn định.
2.1.12.3. Âm lượng còi (khi đo ở
khoảng cách 7 m tính từ đầu xe, micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m)
không nhỏ hơn 93 dB(A), không lớn hơn 112 dB(A) (1).
2.1.13. Tấm
phản quang
(3)
2.1.13.1. Có trang bị tấm phản
quang ở phía sau.
2.1.13.2. Màu tấm phản quang là
màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.14. Gương
chiếu hậu, thiết bị quan sát (3)
2.1.14.1. Có trang bị gương chiếu
hậu hoặc thiết bị quan sát cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều
kiện giao thông về phía sau và hai bên xe, được lắp đặt chắc chắn.
2.1.14.2. Gương chiếu hậu lắp
ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên
hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
2.1.14.3. Yêu cầu về lắp đặt phải
đáp ứng quy định tại QCVN 09:2024/BGTVT. (1)
2.1.15. Hệ
thống gạt nước
(3)
2.1.15.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.1.15.2. Hoạt động ổn định và
đảm bảo tầm nhìn của người lái.
2.1.15.3. Tần số gạt nước (1)
2.1.15.3.1. Phải có từ hai tần số
gạt trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.15.3.3. Một tần số gạt có giá
trị nằm trong khoảng từ 10 đến 55 lần/phút;
2.1.15.3.4. Chênh lệch giữa tần số
gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15
lần/phút.
2.1.16. Đồng
hồ tốc độ
(3)
Xe phải được trang bị
đồng hồ tốc độ, hoạt động ổn định và hiển thị rõ ràng.
2.1.17. Các
đồng hồ đo khác (nếu có): Thời gian xe hoạt động, nhiệt độ nước làm mát động cơ, đo
áp suất khí nén hoặc áp suất dầu thủy lực phải hoạt động ổn định và hiển thị rõ
ràng.
2.1.18. Hệ
thống công tác
2.1.18.1. Lắp đặt chắc chắn, đúng
vị trí, đảm bảo chắc chắn khi di chuyển.
2.1.18.2. Các bộ phận của hệ
thống phải có đầy đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng theo quy định trong hồ
sơ kỹ thuật.
2.1.18.3. Đảm bảo các tính năng
công tác theo các chỉ tiêu quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.18.5. Hệ thống thủy lực hoạt
động ổn định, không bị chảy dầu thủy lực
2.1.18.6. Mâm quay: Hoạt động êm
dịu, không giật cục, đảm bảo góc quay theo tài liệu của nhà sản xuất. Dừng được
ở vị trí theo sự điều khiển của người vận hành. Không tự quay khi không điều
khiển.
2.1.18.7. Yêu cầu với xe có thiết
bị nâng
2.1.18.7.1. Các xe có thiết bị nâng
phải có biểu đồ nâng ghi rõ tải trọng nâng ở các chế độ làm việc. Đối với xe
trang bị biểu đồ nâng điện tử thì chỉ báo trên màn hình phải hoạt động đúng
theo tài liệu của nhà sản xuất.
2.1.18.7.2. Có các cảnh báo, lưu ý
về điều kiện nâng đặc biệt.
2.1.18.7.3. Thiết bị nâng của xe
đáp ứng được yêu cầu của quy chuẩn QCVN 22:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ (2).
2.1.19. Quy
định về bảo vệ môi trường.
2.1.19.1. Khí thải (4)
2.1.19.1.1. Độ khói tối đa cho phép
đối với xe sử dụng động cơ cháy do nén: 60%HSU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.19.1.2.1. Thành phần CO tối đa
cho phép: 3,5 % thể tích.
2.1.19.1.2.2. Thành phần HC tối đa
cho phép: Đối với động cơ 4 kỳ là 800 phần triệu thể tích-ppm; đối với động cơ
2 kỳ là 7800 phần triệu thể tích-ppm. Phương pháp đo theo TCVN 6438 Phương tiện
giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
2.1.19.2. Tiếng ồn (3)
Mức ồn tối đa cho phép
phát ra khi đỗ là 110 dB(A) với phương pháp đo theo TCVN 7880 Phương tiện giao
thông đường bộ - Tiếng ồn phát ra từ ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu.
2.2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI XE ĐÃ QUA SỬ DỤNG
2.2.1. Yêu
cầu chung
2.2.1.1. Kết cấu của xe phải phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.1.2. Xe phải đảm bảo các
tính năng kỹ thuật theo các yêu cầu quy định trong tài liệu kỹ thuật của nhà
sản xuất.
2.2.1.3. Các chất lỏng dùng để:
làm mát, bôi trơn và dẫn động thủy lực không được rò rỉ thành giọt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.5. Số khung được đóng trên
thân xe hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất (có thể là số PIN hoặc số
VIN hoặc số Serial), các ký tự rõ ràng.
2.2.1.6. Số động cơ được đóng
trên thân động cơ hoặc thể hiện trên tem nhãn của nhà sản xuất (có thể là số
Serial), các ký tự rõ ràng.
2.2.2. Động
cơ và hệ thống truyền động
2.2.2.1. Động cơ
2.2.2.1.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.2.2.1.2. Hoạt động ổn định,
không có tiếng kêu lạ.
2.2.2.1.3. Bầu giảm thanh và đường
ống dẫn khí thải không bị thủng, rách.
2.2.2.1.4. Động cơ không cho phép
khởi động khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi đối với xe có trang bị hộp số
tự động.
2.2.2.2. Hệ thống truyền động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2.1.1. Các bộ phận của hệ
truyền động phải hoạt động ổn định, không bị cong vênh, biến dạng, nứt, vỡ.
2.2.2.2.1.2. Truyền động ma sát trực
tiếp: Hoạt động êm dịu, đóng mở dứt khoát, độ mòn của các đĩa ma sát và độ
chùng của dây đai phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.2.2.2.1.3. Truyền động ăn khớp
trực tiếp: Ĕn khớp, hoạt động êm dịu, không bị giật cục. Độ mòn của bánh răng,
bánh vít, trục vít và độ chùng xích nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản
xuất.
2.2.2.2.2. Hệ thống truyền động
thuỷ lực
2.2.2.2.2.1. Lắp đặt chắc chắn
2.2.2.2.2.2. Các van thủy lực hoạt
động ổn định và không bị kẹt.
2.2.2.2.2.3. Bơm và mô tơ thuỷ lực
hoạt động ổn định, không có tiếng kêu lạ.
2.2.2.2.2.4. Áp suất và lưu lượng
dầu nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.2.3. Hệ
thống di chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.2.3.1.2. Lốp trên cùng một trục
của xe phải cùng kiểu loại.
2.2.3.1.3. Lốp đủ số lượng, phù
hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.2.3.1.4. Vành bánh xe không bị
biến dạng, nứt, vỡ, Moay ơ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
2.2.3.1.5. Lốp xe không được mòn
đến quá giới hạn của nhà sản xuất, không được phồng rộp, nứt, vỡ, đảm bảo tính
năng hoạt động của xe khi vận hành.
2.2.3.2. Bánh xích
2.2.3.2.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.2.3.2.2. Moay ơ, con lăn tì, con
lăn đỡ quay trơn, không bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn.
2.2.3.2.3. Xích và bánh xích ăn
khớp với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.5. Độ chùng xích phải nằm
trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.2.3.3. Bánh thép
2.2.3.3.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.2.3.3.2. Moay ơ quay trơn, không
bó kẹt, không rò rỉ chất bôi trơn, không bị biến dạng, nứt, vỡ đến mức ảnh
hưởng đến an toàn vận hành và đặc tính kỹ thuật của xe.
2.2.3.3.3. Khi vận hành không có
tiếng kêu lạ.
2.2.4. Hệ
thống lái và điều khiển
2.2.4.1. Hệ thống lái
2.2.4.1.1. Lái bằng vành tay lái
2.2.4.1.1.1. Đảm bảo cho xe chuyển
hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1.1.3. Khi quay vành tay lái
về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động
lên vành tay lái.
2.2.4.1.1.4. Độ rơ góc của vành tay
lái: Không lớn hơn 15º (1).
2.2.4.1.2. Lái bằng cần lái
2.2.4.1.2.1. Cần lái lắp đặt chắc
chắn, có ký hiệu rõ ràng chiều chuyển động của xe.
2.2.4.1.2.2. Điều khiển nhẹ nhàng,
êm dịu, tự trả về vị trí ban đầu khi thôi lực tác dụng.
2.2.4.1.2.3. Độ rơ nằm trong giới
hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.2.4.2. Hệ thống điều khiển
2.2.4.2.1. Hoạt động nhẹ nhàng, êm
dịu, không bị kẹt.
2.2.4.2.2. Được bố trí tại các vị
trí dễ dàng và an toàn cho việc thao tác của người điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.2.4. Độ rơ nằm trong giới
hạn cho phép của nhà sản xuất.
2.2.5. Hệ
thống phanh
2.2.5.1. Yêu cầu chung
2.2.5.1.1. Các cơ cấu, chi tiết
được lắp đặt chắc chắn, không bị cong vênh, biến dạng, nứt, vỡ, hoặc mòn đến
mức ảnh hưởng đến an toàn vận hành và đặc tính kỹ thuật của xe.
2.2.5.1.2. Dầu phanh, khí nén
không được rò rỉ; đường ống dẫn dầu phanh hoặc khí nén không bị bẹp, nứt và
phải được lắp đặt chắc chắn.
2.2.5.1.3. Dẫn động cơ khí của
phanh phải linh hoạt, nhẹ nhàng, chắc chắn và có hiệu lực. Hành trình tự do của
bàn đạp hoặc tay kéo phanh phải phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất.
2.2.5.1.4. Kiểm tra sự hoạt động
của phanh đỗ: khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động liên
tục của người lái.
2.2.5.1.5. Đo khoảng cách dừng đối
với hệ thống phanh chính và phanh dự phòng khi phanh còn nguội, ngoại trừ xe có
hệ thống phanh truyền động thủy tĩnh (hydrostatic brake system) (2).
2.2.5.2. Đối với cần trục bánh
lốp có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h: Kiểm tra hiệu quả của hệ thống
phanh trên băng thử hoặc trên đường thử, hiệu quả phanh đỗ trên băng thử hoặc
trên dốc (ở trạng thái không tải) quy định tại QCVN 09:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô(1).
Yêu cầu đối với đường thử phanh (2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2.2. Đường thử để thử xe tự
đổ và xe cạp đất có khối lượng thử lớn hơn 32000 kg phải đáp ứng với phép thử
có độ dốc xuống (8 đến 10 %)
2.2.5.2.3. theo hướng di chuyển
của xe.
2.2.5.2.4. Đường chạy đà để thử
phải đảm bảo xe thử đạt được vận tốc thử quy định trước khi tác động vào hệ
thống phanh.
2.2.5.2.5. Địa điểm dùng để thử
khả năng giữ xe đứng yên có độ dốc phù hợp.
2.2.5.3. Yêu cầu đối với hiệu
quả phanh
2.2.5.3.1. Hiệu quả phanh của các
xe được đánh giá theo chỉ tiêu khoảng cách dừng và thỏa mãn yêu cầu như trong
Bảng 5, trừ các loại xe bánh xích có vận tốc thiết kế lớn nhất < 20 km/h.
2.2.5.3.2. Đối với cần trục bánh
lốp có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h: Kiểm tra hiệu quả của hệ thống
phanh trên băng thử hoặc trên đường thử, hiệu quả phanh đỗ trên băng thử hoặc
trên dốc (ở trạng thái không tải) quy định tại QCVN 09:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô(1).
2.2.5.3.3. Vận tốc thử phanh cho
phép dung sai trong khoảng ± 2 km/h:
2.2.5.3.3.1. Đối với xe tự đổ có
khối lượng thử không lớn hơn 32000 kg, thử tại vận tốc từ 80% vận tốc di chuyển
lớn nhất của xe theo thiết kế hoặc tại vận tốc 32 km/h, nếu vận tốc nào lớn
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.3.3.3. Đối với tất cả các xe
còn lại, thử tại vận tốc lớn nhất của hai giá trị sau: 80% vận tốc di chuyển
lớn nhất của xe theo thiết kế, vận tốc 32 km/h.
2.2.5.3.4. Thử khoảng cách dừng
đối với phanh chính và phanh dự phòng được tiến hành khi phanh nguội. Phải tiến
hành 2 lần thử theo mỗi hướng khác nhau theo chiều tiến của xe. Thời gian giữa
2 lần thử tối thiểu là 10 phút.
2.2.5.3.5. Khoảng cách dừng đối
với phanh chính và phanh dự phòng được xác định theo Bảng 6 và là giá trị trung
bình của hai lần thử.
Bảng 6 - Khoảng cách dừng của xe
Loại
phương tiện
Khoảng
cách dừng tối đa
Phanh
chính
Phanh
phụ
Máy cạp, xe tự đổ khung cứng và xe tự đổ khung khớp nối có
khối lượng thử ≤32 000 kg và máy tự đổ nửa rơ moóc có khối lượng bất kỳ(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy cạp, máy xúc lật khung cứng và máy xúc lật khung khớp
nối với khối lượng thử >32 000 kg
Xe lu các loại
Các Xe khác, bao gồm các xe kéo rơ móc có tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là vận tốc thử (km/h)
a là độ dốc kiểm tra (8-10%)
Chú thích *: Xóa công thức 0,1(32-v) đối với các xe có tốc
độ lớn hơn 32 km/h
2.2.5.3.6. Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc của hệ thống phanh chính và phanh đỗ thỏa mãn yêu cầu như trong
Bảng 7.
Bảng 7 - Khả năng giữ xe đứng yên ngang dốc
Loại phanh
Loại xe
Độ dốc (%)
Phanh chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Xe lu các
loại
20
Xe tự đổ,
sơ mi rơ moóc tự đổ được kết hợp với xe kéo có khối lượng thử ≤ 32000 kg
25
Tất cả
các xe khác
25
Phanh đỗ
Xe tự đổ,
xe cạp đất được kết hợp với xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lu các
loại
20
Xe nâng
loại nhặt hàng tầng cao
5
Xe nâng
loại nhặt hàng tầng thấp
10
Xe nâng
tay - palet
10
Xe nâng
dạng ngồi lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe nâng dạng
đứng lái
15
Tất cả
các xe khác (trừ xe nâng)
20
Chú ý:
1. Khi
thử phanh cần ngắt hệ thống truyền lực, động cơ hoạt động ở trạng thái không
tải hoặc dừng
2. Không
áp dụng đối với các xe có hệ thống phanh truyền động thủy tĩnh hoặc tương tự
và các loại xe bánh xích có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 20 km/h
2.2.5.3.7. Khả năng giữ xe đứng
yên ngang dốc của hệ thống phanh chính và phanh đỗ đối với xe bánh xích cao su
có vận tốc không lớn hơn 20km/h thỏa mãn yêu cầu như trong Bảng 8.
Bảng 8 - Lực kéo dùng thử phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực hãm phanh
Phanh
chính
9,8M x sinɑ
Phanh
dự phòng
4,9M x sinɑ
Phanh
đỗ
9,8M x sinɑ
ɑ là góc
nghiêng lớn nhất, đơn vị đo là độ (xem lại 3.6) : độ dốc kiểm tra hiệu suất
phanh cho một Xe cụ thể từ 17 đến 45 độ hoặc độ dốc lớn nhất do nhà sản xuất;
M là khối
lượng máy khi thử (machine test mass): Là khối lượng của Xe ở trạng thái hoạt
động bao gồm ca bin, mái che (canopy), các chi tiết bảo vệ (nếu có), trang bị
kèm theo của nhà sản xuất, người điều khiển và các chất lỏng được đổ đầy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mỗi
lần thử phanh phải được thực hiện mà không bị ảnh hưởng bởi hệ thống phanh
khác của Xe.
c) Các
mối nối để kéo hoặc kéo phải được thực hiện ở mức thấp nhất có thể trên thanh
kéo hoặc điểm nối thích hợp khác. Lực kéo phải được tác dụng theo chiều ngang
để không ảnh hưởng đến sự tiếp xúc với mặt đất của xe được đo.
2.2.5.3.8. Lực tác động lên các cơ
cấu điều khiển: Trong suốt quá trình thử phanh, lực tác động lên các cơ cấu
điều khiển được quy định trong bảng 9.
Bảng 9 - Lực lớn nhất cho phép tác động lên cơ
cấu điều khiển hệ thống phanh
Loại điều khiển
Lực lớn nhất (N)
Bằng ngón
tay (lật hoặc gạt)
20
Bằng nắm
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kéo
xuống, gạt sang bên, ấn
400
300
Đạp xoay
bằng bàn chân (khớp cổ chân kiểm soát việc đạp phanh)
350
Đạp pedal
phanh (cẳng chân kiểm soát việc đạp phanh)
600
2.2.6. Hệ
thống treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải đảm bảo cân bằng xe theo các hướng.
2.2.7. Hệ
thống nhiên liệu
2.2.7.1. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
2.2.7.1.1. Không bị rò rỉ nhiên
liệu.
2.2.7.1.2. Vật liệu làm ống dẫn
nhiên liệu phải chịu được loại nhiên liệu xe đang sử dụng.
2.2.7.1.3. Các bộ phận, chi tiết
phải được lắp đặt chắc chắn.
2.2.7.2. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu khí hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG)
2.2.7.2.1. Không rò rỉ LPG, CNG.
2.2.7.2.2. Các bộ phận, chi tiết
phải được lắp đặt chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7.2.4. Hướng thoát khí của
khoang đựng bình LPG, CNG phải thông với môi trường bên ngoài xe không được
hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
2.2.8. Hệ
thống điện
2.2.8.1. Dây điện phải được bọc
cách điện, chịu được nhiệt độ và độ ẩm phù hợp với vị trí lắp đặt trên xe. Dây
điện phải được bảo vệ và kẹp giữ chắc chắn ở các vị trí trên thân xe tránh được
các hư hỏng do cọ xát, chèn ép, đè nén giữa các chi tiết của xe.
2.2.8.2. Các giắc nối, đầu nối
và công tắc điện phải được cách điện.
2.2.8.3. Ắc quy phải được lắp
đặt chắc chắn, an toàn.
2.2.9. Khung
và thân vỏ
2.2.9.1. Khung và thân vỏ phải
được lắp đặt chắc chắn, đủ các chi tiết ghép nối theo tài liệu của nhà sản
xuất.
2.2.9.2. Khung xe không bị cong
vênh, biến dạng, nứt, vỡ hoặc mọt rỉ đến mức ảnh hưởng đến an toàn vận hành và
đặc tính kỹ thuật của xe.
2.2.9.3. Thân vỏ xe không bị
cong vênh, biến dạng, nứt, vỡ, thủng, rách hoặc mọt rỉ đến mức ảnh hưởng đến an
toàn vận hành và đặc tính kỹ thuật của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.5. Cửa buồng lái: đóng mở
nhẹ nhàng, thủng, rách hoặc mọt rỉ đến mức ảnh hưởng đến an toàn vận hành,
không tự mở khi xe chạy
2.2.10. Ghế
ngồi trong khoang lái (ca bin) phải đáp ứng các điều kiện dưới đây
2.2.10.1. Ghế lái (nếu có)
2.2.10.1.1. Ghế lái phải được lắp
đặt chắc chắn, đệm ghế và tựa lưng không được thủng, rách.
2.2.10.1.2. Ghế lái phải điều chỉnh
được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh được độ nghiêng (1).
2.2.10.2. Ghế cạnh người lái (nếu
có) không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe của người lái, đệm ghế và
tựa lưng không được thủng, rách.
2.2.10.3. Ghế lái và ghế cạnh
người lái phải có đai an toàn (1).
2.2.11. Hệ
thống chiếu sáng và tín hiệu
2.2.11.1. Phải có đủ số lượng,
lắp đặt chắc chắn đúng vị trí theo tài liệu của nhà sản xuất, không nứt, vỡ,
hoạt động ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11.3. Đèn chiếu sáng phía
trước phải có cường độ sáng lớn hơn 12000 cd (1).
2.2.11.4. Đèn báo rẽ có số lần
nháy từ 60 đến 120 lần/phút (1).
2.2.11.5. Khi quan sát bằng mắt,
phải phân biệt tín hiệu rõ ràng ở khoảng cách 20 m đối với đèn phanh, đèn báo
rẽ, đèn lùi và khoảng cách 10m đối với đèn vị trí trước, đèn vị trí sau và đèn
soi biển số sau, trong điều kiện ban ngày.
Bảng 10 - Màu, số lượng tối thiểu của các loại
đèn
TT
Tên đèn
Màu
Số lượng tối thiểu
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng hoặc vàng
2
2.
Đèn báo
rẽ trước
Vàng
2
3.
Đèn báo
rẽ sau
Vàng hoặc Đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Đèn phanh
Đỏ
2
5.
Đèn lùi
Trắng
1 (*)
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng hoặc vàng
2
7.
Đèn vị
trí sau (đèn
Đỏ
2
8.
Đèn soi
biển số sau
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Nhưng
không quá 2;
(**) Đèn
vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
2.2.12. Còi: (3)
2.2.12.1. Phải có đủ số lượng
theo thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
2.2.12.2. Còi phải có âm thanh
liên tục với âm lượng ổn định.
2.2.12.3. Âm lượng còi (khi đo ở
khoảng cách 7 m tính từ đầu xe, micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt
phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m)
không nhỏ hơn 93 dB(A), không lớn hơn 112 dB(A)(1).
2.2.13. Tấm
phản quang
(3)
2.2.13.1. Xe phải được trang bị
tấm phản quang ở phía sau.
2.2.13.2. Hình dạng mặt phản
quang không được là hình tam giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.14. Gương
chiếu hậu
(3)
2.2.14.1. Xe phải được trang bị
gương chiếu hậu hoặc thiết bị quan sát cho phép người lái có thể nhận biết rõ
ràng điều kiện giao thông về phía sau và hai bên xe được lắp đặt chắc chắn, đủ
số lượng và không nứt, vỡ.
2.2.14.2. Gương chiếu hậu lắp
ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên
hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
2.2.15. Hệ
thống gạt nước
(3)
2.2.15.1. Lắp đặt chắc chắn.
2.2.15.2. Hoạt động ổn định và
đảm bảo tầm nhìn của người lái.
2.2.15.3. Tần số gạt nước (1)
2.2.15.3.1. Phải có từ hai tần số
gạt trở lên.
2.2.15.3.2. Một tần số gạt có giá
trị không nhỏ hơn 45 lần/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.15.3.4. Chênh lệch giữa tần số
gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15
lần/phút.
2.2.16. Đồng
hồ tốc độ
(3)
Xe phải được trang bị
đồng hồ tốc độ, hoạt động ổn định và hiển thị rõ ràng
2.2.17. Các
đồng hồ đo khác (nếu có): Thời gian xe hoạt động, nhiệt độ nước làm mát động cơ, đo
áp suất khí nén hoặc áp suất dầu thủy lực phải hoạt động ổn định và hiển thị rõ
ràng.
2.2.18. Hệ
thống công tác
2.2.18.1. Lắp đặt chắc chắn, đúng
vị trí, đảm bảo chắc chắn khi di chuyển.
2.2.18.2. Các bộ phận của hệ
thống phải có đầy đủ các chi tiết kẹp chặt, phòng lỏng theo quy định trong hồ
sơ kỹ thuật.
2.2.18.3. Đảm bảo các tính năng
công tác theo các chỉ tiêu quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
2.2.18.4. Các kết cấu. chi tiết
được lắp đặt chắc chắn, không bị cong vênh, biến dạng, nứt, vỡ, mòn, mọt rỉ, thủng
rách đến mức ảnh hưởng đến an toàn vận hành và đặc tính kỹ thuật của xe Đảm bảo
các tính năng công tác theo các chỉ tiêu quy định trong hồ sơ kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.18.6. Mâm quay: Hoạt động êm
dịu, không giật cục, đảm bảo góc quay theo tài liệu của nhà sản xuất. Dừng được
ở vị trí theo sự điều khiển của người vận hành. Không tự quay khi không điều
khiển.
2.2.18.7. Yêu cầu với xe có thiết
bị nâng
2.2.18.7.1. Các cơ cấu, chi tiết
được lắp đặt chắc chắn, không bị cong vênh, biến dạng, nứt, vỡ, mòn, mọt rỉ,
thủng rách đến mức ảnh hưởng đến an toàn vận hành và đặc tính kỹ thuật của xe.
2.2.18.7.2. Các xe có thiết bị nâng
phải có biểu đồ nâng ghi rõ tải trọng nâng ở các chế độ làm việc hoặc biểu đồ
nâng điện tử phải hoạt động đúng theo tài liệu của nhà sản xuất.
2.2.18.7.3. Có các cảnh báo, lưu ý
về điều kiện nâng đặc biệt.
2.2.18.7.4. Đáp ứng được yêu cầu
của quy chuẩn QCVN 22:2018/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm
tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ(2).
2.2.19. Quy
định về bảo vệ môi trường.
2.2.19.1. Khí thải (4)
2.2.19.1.1. Đối với xe sử dụng động
cơ cháy do nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.19.1.2. Đối với xe sử dụng động
cơ cháy cưỡng bức
2.2.19.1.2.1. Thành phần CO tối đa
cho phép: 4,5 % thể tích.
2.2.19.1.2.2. Thành phần HC tối đa
cho phép: Đối với động cơ 4 kỳ là 1200 phần triệu thể tích-ppm; đối với động cơ
2 kỳ là 7800 phần triệu thể tích-ppm.
Phương pháp đo theo
TCVN 6438 Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí
thải.
2.2.19.2. Tiếng ồn (3)
Mức ồn tối đa cho phép
phát ra khi đỗ là 110 dB(A) với phương pháp đo theo TCVN 7880:2016 Phương tiện
giao thông đường bộ - Tiếng ồn phát ra từ ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử
trong phê duyệt kiểu.
2.2.20. Yêu
cầu đối với biển số
(3)
Đối với các xe trong
khai thác, sử dụng là đối tượng tham gia giao thông thì phải đăng ký, biển số
phải đủ số lượng, đúng quy cách, rõ nét, không nứt gẫy, lắp chặt, đúng vị trí.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại xe đã
được tiếp nhận đăng ký kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận trước thời điểm Quy
chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy
định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên
dùng tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này
có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ
sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được
sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4.5. Áp dụng quy định sai
số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe máy chuyên
dùng theo quy định đối với ô tô chuyên dùng quy định tại QCVN 12:2011/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích
thước, khối lượng của xe cơ giới.
Trong đó:
(1) : Áp dụng với xe cần
trục bánh lốp tham gia giao thông có vận tốc lớn nhất không nhỏ hơn 60 km/h;
(2) : Không áp dụng khi
kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe nhập khẩu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) : Không áp dụng với xe
sử dụng nhiên liệu điêzen có cơ cấu tăng ga tự động theo tải và các xe có thiết
kế đầu ra của ống xả không phù hợp với đầu lấy mẫu của thiết bị đo.