QCVN 14:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY
National technical
regulation on safety and environmental protection for motorcycles and mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 14:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam
biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Quy chuẩn QCVN 14:2024/BGTVT thay thế QCVN 14:2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ,
XE GẮN MÁY
National technical
regulation on safety and environmental protection for motorcycles and mopeds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật
trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với xe mô tô, xe gắn máy
mới (sau đây gọi là xe).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản
xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe; các tổ chức, cá nhân
liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Xe gắn máy: Là xe có hai hoặc ba bánh
chạy bằng động cơ được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận
tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì
dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3; nếu
động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 4 kW.
Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy.
1.3.2. Xe mô tô: Là xe có hai hoặc ba bánh
chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe
gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg.
1.3.3. Xe trong Quy chuẩn này được phân loại
theo các nhóm như sau:
Nhóm L1: Xe gắn máy hai bánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm L3: Xe mô tô hai bánh;
Nhóm L4: Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối
xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (xe có thùng bên);
Nhóm L5: Xe mô tô ba bánh được bố trí đối
xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
1.3.4. Các thuật ngữ thuộc hệ thống phanh
được quy định trong TCVN 6824 “Phương tiện giao thông đường bộ - Hệ thống phanh
của mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu”.
1.3.5. Các thuật ngữ đèn độc lập, tổ hợp, kết
hợp; bề mặt chiếu sáng của đèn được quy định trong TCVN 6903 “Phương tiện giao
thông đường bộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - Yêu
cầu trong phê duyệt kiểu”.
1.3.6. Tâm hình học của đèn là tâm bề mặt
chiếu sáng của đèn.
1.3.7. Các thuật ngữ về khối lượng được quy
định trong tiêu chuẩn TCVN 7362 “Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật
ngữ và định nghĩa” và tiêu chuẩn TCVN 7363 “Mô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng
- Thuật ngữ và định nghĩa”.
1.3.8. Các thuật ngữ về kích thước được quy định
trong tiêu chuẩn TCVN 7338 “Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô,
xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa”, TCVN 7339 “Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa”.
1.3.9. Bánh kép: là hai bánh xe được lắp đồng
trục, khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe này với mặt đường không
lớn hơn 460 mm. Bánh kép được hiểu là một bánh đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc quy sử dụng trong quy chuẩn này được sử
dụng với mục đích chính là cung cấp năng lượng điện cho khởi động động cơ hoặc
hệ thống chiếu sáng hoặc các hệ thống phụ trợ khác của xe thì không được coi là
REESS.
1.3.11. Điện áp cao: là điện áp làm việc của
một thiết bị điện hoặc mạch điện, có giá trị lớn hơn 60 V và nhỏ hơn hoặc bằng
1500 V đối với dòng điện một chiều (DC- Direct Current); lớn hơn 30 V và nhỏ hơn
hoặc bằng 1000 V giá trị hiệu dụng đối với dòng diện xoay chiều (AC-
Alternating Current).
1.3.12. Sản phẩm cùng kiểu loại về mức tiêu
thụ nhiên liệu là các sản phẩm có cùng đặc điểm được xác định theo nguyên tắc
quy định tại Phụ lục E ban hành kèm theo Quy chuẩn này trong kiểm tra, thử
nghiệm, chứng nhận về mức tiêu thụ năng lượng xe cơ giới.
1.3.13. Mức tiêu thụ năng lượng của xe cơ
giới là lượng nhiên liệu, điện năng tiêu thụ của xe cơ giới trên một quãng
đường, ứng với điều kiện, chu trình thử nghiệm xác định.
1.4. Tài liệu viện dẫn
QCVN 04:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
QCVN 12:2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ
giới;
QCVN 28:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 124:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khung xe mô tô, xe gắn máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 36:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 37:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về động cơ xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 47:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ắc quy chì - axít, Lithium - ion dùng cho xe mô tô, xe gắn máy;
QCVN 67:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về thiết bị chịu áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
QCVN 77:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
QCVN 90:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về động cơ sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện;
QCVN 91:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về ắc quy sử dụng cho xe mô tô điện, xe gắn máy điện;
QCVN 113:2024/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử vành bánh xe mô tô, xe gắn máy;
TCVN 4255:2008 - Tiêu chuẩn quốc gia về cấp
bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6578:2014 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc;
TCVN 6580:2000 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Mã nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Vị trí và cách ghi;
TCVN 6824:2018 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Hệ thống phanh của mô tô, xe máy - Yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận
kiểu;
TCVN 6903:2020 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Lắp đặt các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên mô tô - Yêu cầu trong phê
duyệt kiểu;
TCVN 7338:2003 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước mô tô, xe máy hai bánh - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7339:2003 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7362:2003 - Mô tô, xe máy hai bánh -
Khối lượng - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7363:2003 - Mô tô, xe máy ba bánh - Khối
lượng - Thuật ngữ và định nghĩa;
TCVN 7881:2018 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Tiếng ồn phát ra từ mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt
kiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7357:2010 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong
phê duyệt kiểu;
TCVN 7358:2010 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ xe máy lắp động cơ cháy cưỡng bức - Yêu
cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 9726:2013 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải gây ô nhiễm, khí thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu của mô tô hai
bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử
trong phê duyệt kiểu;
TCVN 13062:2020 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Khí thải gây ô nhiễm phát ra từ mô tô (Mức 4) - Yêu cầu và phương pháp thử
trong phê duyệt kiểu;
TCVN 12776-1:2020 - Mô tô và xe máy điện -
Hiệu suất - Phần 1: Mức tiêu thụ năng lượng và quãng đường chạy danh định.
PHẦN I.
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Xe và các bộ phận lắp đặt trên xe phải phù hợp
với các tài liệu của nhà sản xuất và của Quy chuẩn này.
2.1.2. Xe phải có số khung (hoặc số VIN), số động cơ,
không bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước,
số khung (hoặc số VIN) phải thỏa mãn các yêu cầu trong TCVN 6578 và TCVN 6580.
2.1.3. Các mối ghép trên xe như mối ghép ren, mối
ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác (nếu có) sau khi lắp
ráp phải chắc chắn.
2.1.4. Không có hiện tượng rò rỉ dung dịch làm mát,
nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống, tổng thành lắp trên xe
như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, hệ thống cung cấp nhiên liệu.
2.1.5. Trên xe không có các cạnh sắc nhọn có bán kính
cong nhỏ hơn 0,5 mm gây nguy hiểm đến người sử dụng xe và người tham gia giao
thông. Mép trên của kính chắn gió, mép phía trước của chắn bùn trước, yếm phải
có bán kính cong ít nhất là 2 mm. Không áp dụng yêu cầu trên đối với các chi
tiết, vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A.
2.1.6. Góc ổn định tĩnh ngang khi xe không tải của
xe nhóm L2, L4 và L5 không nhỏ hơn 25o và không nhỏ hơn 30o đối với xe có khối
lượng toàn bộ lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng không tải.
2.1.7. Xe phải có vị trí lắp đặt biển số, vị trí
lắp đặt biển số không bị che bởi các chi tiết khác của xe và có thể quan sát từ
phía sau.
2.2. Kích thước và khối lượng
2.2.1. Các kích thước dưới đây đối với tất cả các
nhóm xe phải phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất và thỏa mãn yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng toàn bộ: xe nhóm L1 không lớn hơn
1,0 m; các nhóm xe khác không lớn hơn 2,0 m;
Chiều cao toàn bộ: không lớn hơn 2,5 m;
Khoảng cách trục: Không nhỏ hơn 1,016 m.
2.2.2. Các khối lượng: khối lượng bản thân, khối
lượng toàn bộ, khối lượng phân bố lên các trục của xe khi đo phải phù hợp với
tài liệu của nhà sản xuất và thỏa mãn yêu cầu sau:
2.2.2.1. Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục dẫn
hướng không nhỏ hơn 18% khối lượng xe đối với xe nhóm L4 và 20% đối với xe nhóm
khác.
2.2.2.2. Tỷ lệ khối lượng phân bố lên bánh xe
thùng bên của xe nhóm L4 không lớn hơn 35% khối lượng xe.
2.2.2.3. Tỷ lệ khối lượng phân bố được xác
định ở hai trạng thái như sau:
Trạng thái không tải: Bao gồm khối lượng bản
thân của xe và 75 kg (người lái); Trạng thái đầy tải: Xe có khối lượng toàn bộ
lớn nhất theo tài liệu của nhà sản xuất.
2.2.3. Khối lượng tính toán cho một người ngồi trên
xe được xác định theo tài liệu của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 75 kg đối
với xe bố trí một chỗ ngồi, không nhỏ hơn 65 kg đối với xe bố trí hơn một chỗ
ngồi.
2.3. Vận tốc lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Động cơ, hệ thống truyền lực
2.4.1. Động cơ nhiệt lắp trên xe phải đáp ứng
được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 37:2024/BGTVT.
2.4.2. Động cơ điện sử dụng làm nguồn động lực
chính lắp trên xe phải đáp ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 90:2024/BGTVT.
2.4.3. Động cơ phải hoạt động ổn định ở mọi chế độ.
2.4.4. Bề mặt động cơ không được gỉ, không có vết
rạn nứt, lớp sơn không bị bong tróc, bộ phận cố định luôn chắc chắn.
2.4.5. Ly hợp phải được điều khiển nhẹ nhàng, đóng ngắt
dứt khoát không bó kẹt, trả về ngay khi thôi tác dụng lực. Lực điều khiển tay
ly hợp không lớn hơn 200 N, điểm đặt của lực điều khiển bằng tay phải đảm bảo
cách đầu ngoài cùng của cần ly hợp 50 mm.
2.4.6. Hộp số hoạt động nhẹ nhàng, không kẹt số,
không nhảy số, không có tiếng kêu lạ. Xe nhóm L3 được phép trang bị cơ cấu hoặc
chức năng để hỗ trợ lùi xe hoặc quay đầu, tốc độ xe khi lùi không vượt quá 5
km/h.
2.5. Ống xả
2.5.1. Ống xả được bố trí không cao hơn điểm cao
nhất đệm ngồi của xe ở trạng thái không tải và sao cho xe, hàng hóa không thể
bị bắt lửa từ ống xả và khí thải; không ảnh hưởng tới hoạt động của các cơ cấu,
hệ thống khác của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Bánh xe
2.6.1. Vành, vành bánh xe lắp trên xe phải đáp ứng
được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 113:2024/BGTVT.
2.6.2. Lốp lắp trên xe phải đáp ứng được các yêu
cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT.
2.6.3. Độ không trùng vết giữa bánh xe trước và
bánh xe sau của xe nhóm L1, L3 không được lớn hơn 5 mm (trừ trường hợp xe bánh
kép).
2.6.4. Độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn
hơn 5 mm/m đối với xe nhóm L2 và L5 có hai bánh xe dẫn hướng.
2.7. Hệ thống phanh
2.7.1. Yêu cầu chung
2.7.1.1. Khi tác động vào cơ cấu điều khiển,
hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được có hiện tượng kẹt, phải
tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều khiển và phải có kết
cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng không ảnh hưởng tới khả năng
phanh.
2.7.1.2. Hệ thống phanh phải có kết cấu sao
cho không gây cản trở các cơ cấu của hệ thống lái khi vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.4. Hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực
phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức dầu thủy lực dễ dàng.
2.7.1.5. Đối với xe trang bị hệ thống chống
bó cứng phanh thì phải có bộ phận báo hiệu cho người lái biết khi hệ thống này
có sự cố.
2.7.1.6. Đối với xe được trang bị hệ thống phanh
khẩn cấp thì phải đảm bảo sao cho người lái có thể tác động lên cơ cấu phanh
này ở trạng thái có ít nhất một tay điều khiển lái.
2.7.2. Yêu cầu riêng đối với hệ thống phanh
của từng nhóm xe
2.7.2.1. Nhóm L1 và L3 phải thỏa mãn thêm các
yêu cầu sau:
2.7.2.1.1. Xe phải trang bị hai hệ thống phanh
chính có cơ cấu điều khiển và dẫn động độc lập với nhau, trong đó có ít nhất
một hệ thống phanh tác động lên bánh xe trước và ít nhất một hệ thống phanh tác
động lên bánh xe sau.
2.7.2.1.2. Nếu hai hệ thống phanh chính tác
động lên cùng một cơ cấu phanh thì sự hư hỏng của cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu
dẫn động của hệ thống phanh này không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống phanh
còn lại.
2.7.2.2. Nhóm L2, và L5 phải thỏa mãn thêm
các yêu cầu sau:
2.7.2.2.1.Hệ thống phanh chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2.2.2. Hệ thống phanh đỗ:
Xe phải trang bị hệ thống phanh đỗ. Hệ thống phanh
này phải tác động lên các bánh xe của ít nhất một trục. Hệ thống phanh đỗ có
thể là một trong hai hệ thống phanh nêu tại mục a của 2.7.2.2.1.
2.7.2.3. Nhóm L4 phải thỏa mãn thêm yêu cầu
sau:
2.7.2.3.1. Xe phải trang bị các hệ thống phanh
chính như nhóm L3.
2.7.2.3.2. Không bắt buộc phải có cơ cấu
phanh ở bánh xe thùng bên.
2.7.3. Hiệu quả phanh
2.7.3.1. Kiểm tra trên đường
2.7.3.1.1. Điều kiện thử
2.7.3.1.1.1. Điều kiện đường thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.1.1.2. Vận tốc thử:
V= 40 km/h đối với xe nhóm L1 và L2. Nếu vận
tốc lớn nhất (Vmax) nhỏ hơn 40 km/h thì được thử ở vận tốc bằng 0,9 Vmax;
V= 60 km/h đối với xe nhóm L3, L4 và L5. Nếu
vận tốc lớn nhất (Vmax) nhỏ hơn 60 km/h thì được thử ở vận tốc bằng 0,9 Vmax.
2.7.3.1.1.3. Xe được thử ở hai trạng thái nêu
tại điểm 2.2.2.3.
2.7.3.1.2. Đối với xe trang bị hệ thống phanh
bánh xe trước và bánh xe sau độc lập
2.7.3.1.2.1. Thử phanh ở trạng thái đầy tải
Thử phanh được thực hiện ở hai chế độ: Chỉ phanh bánh trước;
Chỉ phanh bánh sau.
Hiệu quả phanh được đánh giá theo một trong hai
chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh trung bình và phải thoả mãn theo
yêu cầu trong bảng 1.
Bảng 1: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh ở trạng thái đầy tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình (m/s2)
Chỉ phanh bánh
trước
L1
S ≤ 0,1V + V2/90
≥ 3,4
L2
S ≤ 0,1V + V2/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
S ≤ 0,1V + V2/115
≥ 4,4
L4
S ≤ 0,1V + V2/95
≥ 3,6
L5
S ≤ 0,1V + V2/75
≥ 2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
S ≤ 0,1V + V2/70
≥ 2,7
L2
S ≤ 0,1V + V2/70
≥ 2,7
L3
S ≤ 0,1V + V2/75
≥ 2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S ≤ 0,1V + V2/95
≥ 3,6
L5
S ≤ 0,1V + V2/75
≥ 2,9
2.7.3.1.2.2. Thử phanh ở trạng thái không tải
Thử phanh được thực hiện ở hai chế độ:
Chỉ phanh bánh trước;
Chỉ phanh bánh sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh ở trạng thái không tải
Chế độ thử phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình
(m/s2)
Chỉ phanh bánh
trước hoặc chỉ phanh bánh sau
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.1.3.1. Khi thử hệ thống phanh liên hợp,
hiệu quả phanh được đánh giá theo một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh hoặc
gia tốc phanh trung bình và phải thoả mãn theo yêu cầu trong Bảng 3.
Bảng 3: Yêu cầu quãng
đường phanh, gia tốc phanh của hệ thống phanh liên hợp.
Loại xe
Quãng đường phanh
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình
(m/s2)
L1, L2
S ≤ 0,1V + V2/115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
S ≤ 0,1V + V2/132
≥ 5,1
L4
S ≤ 0,1V + V2/140
≥ 5,4
L5
S ≤ 0,1V + V2/130
≥ 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4: Yêu cầu quãng đường phanh, gia tốc
phanh của hệ thống phanh chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp.
Chế độ thử phanh
Quãng đường phanh,
S (m)
Gia tốc phanh trung
bình
(m/s2)
Hệ thống phanh
chính còn lại hoặc hệ thống phanh khẩn cấp
S ≤ 0,1V + V2/65
≥ 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.1.5. Thử hiệu quả phanh trên đường theo
yêu cầu tại 2.7.3.1 thực hiện phép thử theo Phụ lục C của TCVN 6824.
2.7.3.2. Kiểm tra phanh trên băng thử
2.7.3.2.1. Tổng lực phanh của hệ thống phanh
chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe ở trạng thái không tải.
2.7.3.2.2. Đối với xe nhóm L2, L5, sai lệch
lực phanh giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được
lớn hơn 20% đối với trục trước và 24% đối với trục sau.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Sai lệch lực phanh
Trong đó: PL, PN là lực phanh của hai bánh xe
trên cùng một trục và PL > PN.
2.7.3.2.3. Tổng lực phanh của hệ thống phanh
đỗ của xe (nếu có) không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra và 15% đối với
xe có khối lượng lớn nhất nhỏ hơn 1,2 lần khối lượng không tải.
2.8. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1.1. Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu
phải phù hợp với điều kiện sử dụng thông thường. Kể cả khi bị rung động, đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu phải đảm bảo được các tính năng của đèn.
2.8.1.2. Đối với đèn không tạo thành cặp thì
tâm hình học của đèn phải nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.1.3. Đối với đèn tạo thành cặp và có cùng
chức năng thì đèn phải:
2.8.1.3.1. Tâm hình học của đèn phải được lắp
đặt đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.8.1.3.2. Màu ánh sáng giống nhau.
2.8.1.4. Các đèn có các chức năng khác nhau
có thể tạo thành nhóm, kết hợp hoặc tổ hợp trong một đèn nhưng mỗi đèn vẫn phải
đảm bảo chức năng riêng của nó.
2.8.1.5. Đèn phát ra ánh sáng màu đỏ không được
nhìn thấy trực tiếp từ phía trước và đèn phát ra ánh sáng màu trắng (trừ ánh
sáng phát ra từ đèn lùi) không được nhìn thấy trực tiếp từ phía sau khi kiểm
tra theo TCVN 6903.
2.8.1.6. Xe chỉ được trang bị các loại đèn
chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn cảnh
báo nguy hiểm, đèn vị trí trước, đèn vị trí sau, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi
biển số sau, đèn sương mù phía trước, đèn ban ngày, đèn hỗ trợ người lái và
hành khách lên xuống xe, tấm phản quang phía sau, tấm phản quang bên, còi điện.
2.8.2. Đèn chiếu sáng phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.2.2. Xe mô tô phải có ít nhất một đèn
chiếu xa và ít nhất một đèn chiếu gần.
2.8.2.3. Xe gắn máy phải có ít nhất một đèn
chiếu gần.
2.8.2.4. Xe nhóm L2, L5 có chiều rộng lớn hơn
1300 mm:
Đối với xe nhóm L5 phải có ít nhất hai đèn
chiếu xa và hai đèn chiếu gần; Đối với xe nhóm L2 phải có ít nhất hai đèn chiếu
gần.
Khi lắp hai đèn chiếu sáng phía trước thì
khoảng cách từ điểm ngoài cùng của bề mặt chiếu sáng đến điểm ngoài cùng của xe
theo phương vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe không được lớn hơn
100 mm.
2.8.2.5. Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc
vàng nhạt.
2.8.2.6. Đèn phải lắp ở phía trước của xe,
ánh sáng của đèn không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp cho người lái qua
gương chiếu hậu hoặc qua các bề mặt phản quang khác của xe.
2.8.2.7. Đèn phải bật sáng được bất kỳ lúc
nào khi động cơ hoạt động. Khi đèn chiếu xa hoạt động phải có đèn báo hiệu màu
xanh da trời (blue) và không nhấp nháy.
2.8.2.8. Đèn sử dụng lắp trên xe phải đáp ứng
được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 125:2024/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương thẳng đứng: lệch lên 0/100; lệch
xuống không lớn hơn 20/100;
Theo phương nằm ngang: lệch trái không lớn hơn
1/100; lệch phải không lớn hơn 2/100.
2.8.2.10. Đối với đèn chiếu gần của xe nhóm L3,
độ lệch hướng chùm sáng của đèn theo phương thẳng đứng phải lệch xuống nằm
trong khoảng từ 0,5/100 đến 2,5/100.
2.8.2.11. Trường hợp cơ cấu điều chỉnh độ
lệch hướng chùm sáng của đèn chiếu xa và đèn chiếu gần độc lập nhau thì yêu cầu
kiểm tra độ lệch hướng chùm sáng của cả hai đèn. Trường hợp chỉ có một cơ cấu
điều chỉnh độ lệch chùm sáng cho cả hai đèn thì chỉ yêu cầu kiểm tra độ lệch
hướng của chùm sáng chiếu gần.
2.8.2.12. Đèn chiếu xa độc lập có thể được
lắp ở trên hoặc dưới hoặc bên cạnh một đèn chiếu gần. Nếu lắp cạnh đèn chiếu
gần thì tâm hình học của chúng phải đối xứng qua mặt mặt phẳng trung tuyến dọc
xe.
2.8.2.13. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới
các mép bề mặt chiếu sáng của đèn phải nằm trong khoảng từ 500 mm đến 1200 mm
đối với đèn chiếu gần của xe nhóm L1 và L3, nằm trong khoảng từ 500 mm đến 1300
mm đối với đèn chiếu xa của xe nhóm L3.
2.8.3. Đèn soi biển số sau
2.8.3.1. Phải có ít nhất một đèn.
2.8.3.2. Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3.4. Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
2.8.4. Đèn vị trí trước
2.8.4.1. Xe nhóm L1, L3 chỉ được trang bị một
hoặc hai đèn vị trí trước (nếu có).
2.8.4.2. Xe nhóm L2, L5 phải có hai đèn vị
trí trước.
2.8.4.3. Đèn phải có ánh sáng màu trắng hoặc
vàng nhạt hoặc vàng hổ phách.
2.8.4.4. Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 8 m từ phía trước hoặc cường độ sáng của
đèn phải từ 4 cd đến 140 cd.
2.8.4.5. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới các
mép bề mặt chiếu sáng của đèn không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.4.6. Đối với xe nhóm L2, L4, L5 có thùng chở
hàng thì các mép của đèn phải thoả mãn mục 2.8.4.5 và điểm ngoài cùng của bề
mặt chiếu sáng đến điểm ngoài cùng của thành thùng theo phương vuông góc với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe không lớn hơn 100 mm.
2.8.5. Đèn vị trí sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.5.2. Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
2.8.5.3. Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
trong vùng tối ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía sau hoặc cường độ sáng của
đèn phải từ 4 cd đến 17 cd.
2.8.5.4. Đèn phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước.
2.8.5.5. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới mép
bề mặt chiếu sáng của đèn không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1500 mm.
2.8.6. Đèn phanh
2.8.6.1. Phải có ít nhất một đèn. Đối với xe
có chiều rộng lớn hơn 1300 mm, phải có ít nhất hai đèn; riêng với xe có thùng bên,
phải có thêm một đèn ở phía sau thùng.
2.8.6.2. Đèn phải có ánh sáng màu đỏ.
2.8.6.3. Phải nhận biết được ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía sau hoặc cường độ sáng của
đèn phải từ 40 cd đến 260 cd.
2.8.6.4. Đèn phải sáng khi hệ thống phanh
chính hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.6.6. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới các
mép bề mặt chiếu sáng của đèn không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1500 mm.
2.8.7. Tấm phản quang phía sau
2.8.7.1. Phải có ít nhất một tấm phản quang
phía sau, hình dạng khác với hình tam giác. Đối với xe nhóm L2, L5 có chiều rộng
lớn hơn 1300 mm phải có 2 tấm phản quang phía sau. Riêng với xe có thùng bên
phải có một tấm phản quang ở phía sau thùng.
2.8.7.2. Tấm phản quang phía sau phải có màu
đỏ.
2.8.7.3. Phải nhận biết được khả năng phản
quang trong vùng tối ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía sau khi có ánh sáng
chiếu vào.
2.8.7.4. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới mép
bề mặt chiếu sáng của tấm phản quang phía sau không thấp hơn 250 mm và không cao
hơn 900 mm.
2.8.7.5. Xe nhóm L1 có bàn đạp phải có bốn
tấm phản quang được bố trí ở phía trước và phía sau của bàn đạp ở cả hai bên.
2.8.8. Đèn báo rẽ
2.8.8.1. Xe phải có bốn đèn được lắp thành
cặp đặt phía trước và phía sau xe. Riêng với xe có thùng bên, phải có thêm một
đèn ở phía trước và một đèn ở phía sau của thùng bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.8.3. Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước và phía sau hoặc cường
độ sáng của đèn phải từ 50 cd đến 1200 cd.
2.8.8.4. Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ
phía trước phải được đặt hướng về phía trước và có khoảng cách tối thiểu giữa
hai tâm hình học là 250 mm. Bề mặt chiếu sáng của đèn báo rẽ phía sau phải được
đặt hướng về phía sau và có khoảng cách tối thiểu giữa hai tâm hình học là 150
mm.
2.8.8.5. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới mép
bề mặt chiếu sáng của đèn không thấp hơn 350 mm và không cao hơn 1200 mm.
2.8.8.6. Tần số nháy của đèn khi hoạt động phải
từ 60 lần/phút đến 120 lần/phút.
2.8.8.7. Trường hợp từ vị trí người lái không
thể trực tiếp nhận biết được sự hoạt động của đèn thì phải trang bị báo hiệu
bằng ánh sáng hoặc âm thanh hoặc cả hai, nếu sử dụng đèn báo hiệu thì phải là
màu xanh lá cây (green) và nhấp nháy.
2.8.9. Đèn lùi
2.8.9.1. Đối với xe nhóm L2, L5 có số lùi
phải có ít nhất một đèn lùi.
2.8.9.2. Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
2.8.9.3. Phải nhìn thấy rõ ánh sáng của đèn
vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 10 m từ phía sau của xe hoặc cường độ sáng
của đèn phải từ 80 cd đến 600 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.9.5. Đèn phải sáng khi xe ở chế độ lùi.
2.8.10. Đèn ban ngày
2.8.10.1. Xe nhóm L1, L3 nếu trang bị đèn ban
ngày thì số lượng không quá hai đèn.
2.8.10.2. Đèn phải có ánh sáng màu trắng.
2.8.10.3. Phải nhận biết được ánh sáng của
đèn vào ban ngày ở khoảng cách tối thiểu 30 m từ phía trước hoặc cường độ sáng
của đèn phải từ 400 cd đến 1200 cd.
2.8.10.4. Chiều cao từ mặt phẳng đỗ xe tới mép
bề mặt chiếu sáng của đèn không thấp hơn 250 mm và không cao hơn 1500 mm.
2.8.10.5. Đèn được lắp ở phía trước của xe và
phải tự động tắt khi bật đèn chiếu sáng phía trước.
2.8.11. Còi điện
2.8.11.1. Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm
thanh của còi phải liên tục, âm lượng không được thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Hệ thống điều khiển
Cơ cấu điều khiển, báo hiệu làm việc và chỉ
báo khi lắp trên xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục B của Quy
chuẩn này.
2.10. Hệ thống lái
2.10.1. Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ
nhàng, lắp chắc chắn với trục lái. Giảm chấn của càng lái hoạt động tốt.
2.10.2. Góc quay lái sang bên phải và bên
trái của xe theo đăng ký của nhà sản xuất phải bằng nhau, giá trị đo được cho
phép sai khác đến 10%, phải có cơ cấu hạn chế hành trình của góc quay lái.
2.11. Gương chiếu hậu
2.11.1. Đối với xe nhóm L1, L2 phải lắp ít
nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Đối với xe nhóm L3, L4, L5
phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái.
2.11.2. Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe
phải đáp ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
28:2024/BGTVT.
2.11.3. Gương chiếu hậu phải được lắp đặt
chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh được vùng quan sát tại vị trí lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.5. Trong trường hợp gương tròn, đường
kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.
2.11.6. Trong trường hợp gương không tròn
kích thước của bề mặt phản xạ phải chứa được một hình tròn nội tiếp có đường
kính 78 mm và phải nằm trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.
2.12. Đồng hồ đo vận tốc
2.12.1. Xe phải có đồng hồ đo vận tốc và đồng
hồ đo quãng đường xe chạy.
2.12.2. Đồng hồ đo vận tốc phải đặt ở vị trí
để người lái quan sát được vận tốc xe đang chạy, phải hiển thị rõ vào cả ban
ngày và trong vùng tối, phải hiển thị được vận tốc lớn nhất của xe.
2.12.3. Giá trị vận tốc trên đồng hồ hiển thị
điện tử phải ổn định, không được nhấp nháy hoặc thay đổi quá nhanh để người lái
có thể quan sát được vận tốc của xe.
2.12.4. Các vạch chia giá trị vận tốc trên
đồng hồ phải là: 1; 2; 5 hoặc 10 km/h. Đối với đồng hồ điện tử hiển thị số thì
độ phân giải không lớn hơn 1km/h.
2.12.5. Bước hiển thị bằng số không lớn hơn
20 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo không lớn hơn 200 km/h và không lớn
hơn 30 km/h đối với loại đồng hồ có thang đo lớn hơn 200 km/h.
2.12.6. Sai số của đồng hồ đo vận tốc được
thử ở vận tốc lớn nhất đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 40 km/h, được thử
ở vận tốc 40km/h đối với những xe có vận tốc lớn nhất lớn hơn 40 km/h. Sai số
của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong khoảng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: V1 là vận tốc thử hiển thị trên
đồng hồ đo vận tốc của xe (km/h);
V2 là vận tốc chuẩn của xe hiển thị trên
thiết bị kiểm tra (km/h).
2.12.7. Đối với đồng hồ đo vận tốc hiển thị bằng
kim, độ dao động của kim không được thay đổi quá nhanh để người lái có thể quan
sát được vận tốc của xe.
2.13. Chỗ ngồi
2.13.1. Các vị trí ngồi phải có đệm ngồi, đệm
ngồi phải được lắp đặt chắc chắn, kích thước đệm ngồi phải đủ để một người
trưởng thành có thể ngồi thoải mái ở tư thế bình thường.
2.13.2. Các vị trí ngồi phải có chỗ để chân.
Chỗ để chân phải được bố trí sao cho không tiếp xúc trực tiếp giữa bàn
chân/chân với các bộ phận chuyển động quay, ống xả. Khoảng không của mỗi chỗ để
chân phải đủ rộng để đặt một bàn chân tối thiểu dài 300 mm, rộng 110 mm mà
không gây cản trở chân của người điều khiển xe.
2.13.3. Đối với xe nhóm L1, L3 có một chỗ ngồi,
ngoài vị trí lái không được lắp thêm đệm ngồi, chỗ để chân khác tại bất kỳ vị
trí nào trên xe.
2.13.4. Xe nhóm L1, L3 bố trí hai chỗ ngồi
phải được lắp ít nhất một quai nắm hoặc một tay nắm thỏa mãn yêu cầu sau:
2.13.5. Quai nắm không bị đứt khi chịu lực
kéo tĩnh vào giữa quai nắm theo phương thẳng đứng bằng 2000 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe lắp hai tay nắm phải được lắp đối
xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe. Mỗi tay nắm không bị gãy
khi chịu lực kéo tĩnh vào giữa tay nắm theo phương thẳng đứng bằng 1000 N.
2.13.7. Chiều cao tính từ mặt đỗ xe tới điểm
thấp nhất của bề mặt đệm ngồi xe nhóm L1, L3 không nhỏ hơn 635 mm và được xác
định khi xe ở khối lượng không tải.
2.14. Chân chống
2.14.1. Xe nhóm L1, L3 phải có ít nhất một chân
chống bên hoặc một chân chống giữa để giữ cho xe đứng vững khi đỗ. Các xe bánh
kép có thể được lắp chân chống hoặc không, nếu không lắp thì phải có phanh đỗ
xe.
2.14.2. Khi gập chân chống hoặc khi xe chạy,
các cạnh phía ngoài của chân chống phải xoay về phía sau của xe.
2.15. Hệ thống nhiên liệu
2.15.1. Hệ thống cung cấp nhiên liệu phải
được thiết kế, chế tạo và lắp đặt chắc chắn, chức năng làm việc của hệ thống không
bị ảnh hưởng bởi các bộ phận khác khi xe chuyển động.
2.15.2. Bình chứa nhiên liệu khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG), khí thiên nhiên nén (CNG), nhiên liệu Hydro và các loại nhiên liệu
khí hóa lỏng khác lắp trên xe phải đáp ứng các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 67:2018/BGTVT.
2.15.3. Nắp thùng nhiên liệu không được tự
đóng, tự mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.1. Khung phải có khả năng chống gỉ bằng
cách sử dụng vật liệu chế tạo hoặc lớp phủ bảo vệ. Lớp phủ bảo vệ (nếu có)
không được bong tróc, phồng rộp.
2.16.2. Khung lắp trên xe nhóm L1, L3 phải đáp
ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 124:2024/BGTVT.
2.17. Hệ thống treo
2.17.1. Xe phải có hệ thống treo trước và
treo sau.
2.17.2. Hệ thống treo phải được lắp đặt chắc
chắn, đảm bảo độ êm dịu khi vận hành trên đường.
2.17.3. Giảm chấn phải hoạt động bình thường,
không có rò rỉ dầu thủy lực đối với giảm chấn thủy lực.
2.18. Hệ thống điện
2.18.1. Yêu cầu chung
2.18.1.1. Dây dẫn điện phải được bọc cách
điện và lắp đặt chắc chắn, không cọ sát với các bộ phận chuyển động của xe
(không tính các bộ phận trong chuyển động lắc qua lại của tay lái).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1.3. Đối với REESS có điện áp cao, phải
có nhãn cảnh báo nguy hiểm điện áp cao trên thân REESS hoặc vị trí lân cận và
trên vỏ bọc bảo vệ REESS trong trường hợp phần dẫn điện cao áp bị lộ ra khi
tháo vỏ bảo vệ. Quy định này không áp dụng cho trường hợp vỏ bọc hoặc hàng rào
bảo vệ REESS không thể mở, gỡ bỏ trừ khi sử dụng dụng cụ; vỏ bọc hoặc hàng rào
bảo vệ REESS nằm dưới sàn xe.
Nhãn cảnh báo nguy hiểm điện cao áp có nền
màu vàng, viền và mũi tên có màu đen theo hình dưới đây:
Hình 1 - Cảnh báo nguy
hiểm điện áp cao
2.18.1.4. Các bộ phận dẫn điện áp cao không nằm
trong vỏ bọc bảo vệ phải được nhận biết bằng lớp vỏ ngoài có màu cam.
2.18.1.5. Các giắc nối phải liên kết chắc
chắn, công tắc điện phải bảo đảm an toàn cho người sử dụng.
2.18.1.6. Ắc quy, REESS phải được lắp đặt
chắc chắn.
2.18.1.7. Vỏ của ắc quy, REESS không có hiện
tượng nứt, vỡ, rò rỉ dung dịch.
2.18.1.8. Ắc quy dùng để khởi động hoặc sử
dụng cho các thiết bị phụ trợ của xe phải đáp ứng được các yêu cầu được quy
định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 47:2024/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2.1. REESS sử dụng lắp trên xe phải đáp
ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 91:2024/BGTVT.
2.18.2.2. Điện áp đo được của REESS khi nạp
đầy không được nhỏ hơn và không được vượt quá 15% so với điện áp danh định của
nhà sản xuất công bố.
2.18.2.3. Xe ở trạng thái không tải phải đảm
bảo quãng đường hoạt động liên tục không nhỏ hơn 60 km khi đo ở vận tốc:
Đối với xe có vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 30
km/h, đo tại Vận tốc lớn nhất xe có thể đạt được;
Đối với các loại xe khác, đo tại vận tốc ban
đầu 30 km/h với sai số + 5 km/h cho đến khi xe không thể duy trì ở vận tốc này
thì đo ở vận tốc lớn nhất của xe có thể đạt được.
Phép đo kết thúc khi xe chạy đạt được quãng
đường 60 km hoặc đến khi xe có cảnh báo mức năng lượng thấp quy định tại mục
2.18.2.12.
Quãng đường hoạt động liên tục của xe có thể
thử trên đường hoặc trên băng thử, khi thử trên đường cho phép giảm tốc độ để
đổi hướng chuyển động; khi thử trên băng thử phải đảm bảo chỉnh đặt lực cản của
băng thử theo TCVN 10470 (ISO 11486) đối với mô tô và theo tiêu chuẩn ISO 28981
đối với xe gắn máy.
2.18.2.4. Xe phải hoạt động bình thường sau
khi thử nước. Thiết bị thử như minh hoạ tại Phụ lục C của Quy chuẩn này. Phun
nước trực tiếp vào các phần của xe mà bên trong đó có chứa các chi tiết dẫn
điện của hệ thống điện, áp suất nước được điều chỉnh để tạo ra lưu lượng phun 10
± 0,5 lít/phút. Thời gian thử 5 phút.
2.18.2.5. Điện trở cách điện của khung xe,
tay lái, vỏ bảo vệ REESS và vỏ của động cơ không được nhỏ hơn 2MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.2.7. Trên bộ điều khiển điện phải thể
hiện được nhãn hiệu, số loại, điện áp sử dụng.
2.18.2.8. Việc điều khiển di chuyển xe chỉ có
thể thực hiện được khi xe đang ở chế độ sẵn sàng di chuyển (active driving
possible mode) và phải có báo hiệu cho người lái biết rằng xe đang ở chế độ
này.
2.18.2.9. Xe chuyển từ trạng thái tắt sang
chế độ sẵn sàng di chuyển cần phải có ít nhất hai hành động có chủ ý riêng biệt
của người lái.
2.18.2.10. Để hủy chế độ sẵn sàng di chuyển
chỉ cần một hành động có chủ ý của người lái.
2.18.2.11. Phải có báo hiệu trạng thái mức
năng lượng điện của REESS. Trạng thái mức năng lượng thấp của REESS phải được
chỉ báo cho người lái bằng tín hiệu hình ảnh hoặc âm thanh để người lái có thể
nhận biết.
2.18.2.12. Động cơ của xe phải đảm bảo không thể
được kích hoạt để di chuyển khi đang nạp điện (ngoại trừ xe sử dụng cáp nạp
ngăn cản việc người lái có thể ngồi lên xe và điều khiển xe di chuyển).
2.18.2.13. Hệ thống điện của xe phải có chức
năng ngắt nguồn điện khi xảy ra ngắn mạch.
2.18.2.14. Đầu kết nối nạp điện trên xe phải
thỏa mãn cấp bảo vệ IPXXB theo TCVN 4255.
2.18.2.15. Các lớp ngăn, lớp vỏ bằng vật liệu
dẫn điện bao kín các chi tiết dẫn điện bên trong phải được kết nối với khung của
xe bằng dây dẫn điện hoặc hàn vào khung hoặc kết nối với khung bằng bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.1. Khí thải của xe phải đáp ứng các yêu
cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT về khí
thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới hoặc Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 04:2024/BGTVT đối với các loại xe khác. Mức khí
thải cao hơn sẽ thực hiện theo quy định về lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn đối
với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp của Thủ tướng Chính phủ.
2.19.2. Đối với xe có lắp động cơ cháy cưỡng
bức khi động cơ ở chế độ không tải, khí thải của xe phải thỏa mãn yêu cầu sau:
Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 4,5;
Hydrocabon HC (ppm thể tích): ≤ 1200 đối với
động cơ 4 kỳ; ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ.
2.19.3. Mức ồn tối đa cho phép của xe khi đỗ
được thử theo TCVN 7881 đối với xe mô tô hoặc TCVN 7882 đối với xe gắn máy như
yêu cầu trong Bảng 5.
Bảng 5: Giá trị mức
ồn tối đa cho phép
Phương tiện giao
thông đường bộ
Mức ồn tối đa cho
phép, dB(A)
Xe đến 125 cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe trên 125 cm3
99
2.20. Yêu cầu riêng đối với xe cho người
khuyết tật
2.20.1. Xe cho người khuyết tật phải đáp ứng
các yêu cầu nêu tại các điểm từ 2.1. đến 2.19. và các điểm từ 2.20.2. đến
2.20.10. của Quy chuẩn này.
2.20.2. Nếu động cơ của xe là động cơ nhiệt
thì dung tích làm việc không lớn hơn 125 cm3. Nếu động cơ dẫn động là
động cơ điện thì công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW.
2.20.3. Các bánh xe trên cùng một trục phải
đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
2.20.4. Các kích thước dưới đây phải phù hợp
với tài liệu của nhà sản xuất và thỏa mãn yêu cầu sau (xem Phụ lục A của Quy
chuẩn này):
Chiều dài: 2,5 m;
Chiều rộng: 1,2 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.5. Khả năng leo dốc lớn nhất của xe
không nhỏ hơn 12%.
2.20.6. Xe phải có ký hiệu xe cho người
khuyết tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng, ký hiệu được quy
định tại Phụ lục D của Quy chuẩn này.
2.20.7. Cơ cấu điều khiển hoạt động của xe,
cơ cấu điều khiển hệ thống phanh phải phù hợp với khả năng điều khiển của người
khuyết tật điều khiển xe đó.
2.20.8. Hiệu quả phanh khi thử trên đường:
2.20.8.1. Xe được thử ở trạng thái không tải.
2.20.8.2. Đối với xe lắp động cơ nhiệt có
dung tích động cơ nhỏ hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn nhất dưới 50
km/h, quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h,
trường hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử phanh ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.3. Đối với xe lắp động cơ nhiệt có
dung tích động cơ từ 50 cm3 trở lên hoặc có vận tốc lớn nhất từ 50
km/h trở lên, quãng đường phanh không được lớn hơn 7,5 m khi thử phanh ở vận
tốc 30 km/h, trường hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 30 km/h thì thử phanh ở vận
tốc lớn nhất.
2.20.8.4. Đối xe dẫn động là động cơ điện thì
quãng đường phanh không được lớn hơn 4m khi thử phanh ở vận tốc 20 km/h, trường
hợp vận tốc lớn nhất nhỏ hơn 20 km/h thì thử phanh ở vận tốc lớn nhất.
2.20.8.5. Hệ thống phanh đỗ của xe phải có
khả năng giữ xe ở trạng thái xe đầy tải trên dốc lên hoặc dốc xuống có độ dốc
tối thiểu 12%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.9.1. Xe có thể bố trí thêm chỗ ngồi cho
một người đi cùng.
2.20.9.2. Giá để hành lý nếu có phải được lắp
đặt chắc chắn. Khối lượng hành lý cho phép chở không quá 20 kg (không bao gồm
khối lượng nạng, xe lăn).
2.20.9.3. Xe có thể bố trí cơ cấu giữ nạng,
xe lăn loại gập được. Cơ cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách chắc
chắn.
2.20.9.4. Xe không được có thùng, khoang chở
khách hoặc hàng hóa.
2.20.10. Dung lượng REESS đối với xe sử dụng động
cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng đường liên tục không nhỏ hơn 40
km.
PHẦN II.
MỨC TIÊU THỤ NĂNG
LƯỢNG CỦA XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
2.21. Yêu cầu chung:
2.21.1. Việc xác định mức tiêu thụ nhiên liệu
của xe bằng phương pháp tính toán bằng phương pháp cân bằng các bon, sử dụng kết
quả phát thải CO2 đo được và phát thải các bon khác (CO và HC) quy
định trong tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng quy định tại mục 2.22.1
hoặc theo phương pháp đo trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.3. Đối với xe hybrid điện và xe thuần
điện có thể áp dụng các phương pháp thử theo quy định Ủy ban Châu Âu (EC)/Ủy ban
Kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE), Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA)
hoặc Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch Nhật Bản (MLIT) thay cho các
phương pháp thử nêu tại mục 2.22.1.2, 2.22.1.3, 2.22.1.4.
2.21.4. Đơn vị đo và cách làm tròn kết quả đo
mức tiêu thụ năng lượng.
2.21.4.1. Đơn vị đo mức tiêu thụ nhiên liệu
là: lít (l)/100 kilômét (km) đối với nhiên liệu là xăng, LPG, ethanol (E85) và
điêzen; mét khối (m3)/100 kilômét (km) đối với nhiên liệu là khí tự nhiên
NG/biomethane và H2NG; kilôgam (kg)/100 kilômét (km) đối với nhiên liệu hydro. Kết
quả đo phải được làm tròn tới số thập phân thứ hai.
2.21.4.2. Đơn vị đo mức tiêu thụ điện năng là
oát giờ (Wh)/kilômét (km). Kết quả đo phải được làm tròn tới số thập phân thứ
hai.
2.22. Yêu cầu về phương pháp đo tiêu thụ năng
lượng và xác định mức tiêu thụ năng lượng mô tô, xe gắn máy:
2.22.1. Phương pháp thử:
2.22.1.1. Đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ
được dẫn động bằng động cơ đốt trong:
2.22.1.1.1. Xe mô tô hai bánh thực hiện theo
chu trình của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN 77:2024/BGTVT.
2.22.1.1.2. Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy thực
hiện theo chu trình của phép thử khí thải Loại I được quy định trong QCVN
04:2024/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức tính toán mức tiêu thụ nhiên liệu
như sau:
2.22.1.1.3.1. Đối với xe sử dụng nhiên liệu
xăng:
FC = (0,1155/D) x (0,866 x HC + 0,429 x CO +
0,273 x CO2);
2.22.1.1.3.2. Đối với xe sử dụng nhiên liệu
điêzen:
FC = (0,1160/D) x (0,862 x HC + 0,429 x CO +
0,273 x CO2);
2.22.1.1.3.3. Đối với xe sử dụng nhiên liệu
LPG:
FC = (0,1212/0,538) x (0,825 x HC + 0,429 x
CO + 0,273 x CO2);
2.22.1.1.3.4. Đối với xe sử dụng nhiên liệu
NG:
FC = (0,1336/0,654) x (0,749 x HC + 0,429 x
CO + 0,273 x CO2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FC: mức tiêu thụ nhiên liệu đo được từ phép
thử Loại I, đơn vị là l/100km đối với nhiên liệu: xăng, điêzen, LPG; là
m3/100km đối với nhiên liệu NG;
HC: lượng hydrô cácbon đo được, đơn vị là
g/km; CO: lượng cácbon mônôxít đo được, đơn vị là g/km; CO2: lượng cácbon
điôxít đo được, đơn vị là g/km;
D: khối lượng riêng của nhiên liệu thử
nghiệm, đơn vị là kg/l.
2.22.1.2. Đối với xe hybrid điện:
Việc đo tiêu thụ nhiên liệu, tiêu thụ điện
năng được thực hiện theo phương pháp và chu trình thử nêu tại Phụ lục G.3 TCVN
13062:2020. Giá trị quãng đường sử dụng điện năng sử dụng trong tính toán kết
quả mức tiêu thụ nhiên liệu, tiêu thụ điện năng được lấy theo tài liệu do nhà
sản xuất cung cấp hoặc được đo theo quy trình nêu tại Phụ lục G.6 TCVN
13062:2020.
Giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu được tính
toán theo hướng dẫn tại điểm G.1-1.4.3 Phụ lục G1 TCVN 13062:2020 bằng phương
pháp cân bằng các bon sử dụng kết quả phát thải CO2 đo được và phát thải các
bon liên quan khác (CO và HC).
2.22.1.3. Đối với xe mô tô thuần điện:
Việc đo tiêu thụ điện năng được thực hiện
theo một trong hai phương pháp sau: phương pháp nêu tại Điều 7 TCVN
12776-1:2020 và chu trình thử nêu tại Phụ lục B TCVN 12776-1:2020 hoặc phương
pháp nêu tại Phụ lục G.2 TCVN 13062:2020.
2.22.1.4. Đối với xe gắn máy thuần điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12776-1:2020 và chu trình thử nêu tại Phụ lục
A TCVN 12776-1:2020. Hoặc Phụ lục G.2 của TCVN 13062:2020 với chu trình thử
tương ứng cho xe được phân loại theo mục D.4.3.1 của Phụ lục D.
2.22.2. Nhiên liệu thử nghiệm:
2.22.2.1. Đối với xe mô tô hai bánh quy định
tại mục 3.3 Điều 3 QCVN 77:2024/BGTVT.
2.22.2.2. Đối với xe mô tô ba bánh, xe gắn
máy quy định tại mục 3.4 Điều 3 QCVN 04:2024/BGTVT.
2.22.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo cáo thử nghiệm
khí thải có nội dung ít nhất bao gồm các điều quy định trong Phụ lục G.
2.22.4. Xử lý kết quả thử nghiệm:
2.22.4.1. Đối với trường hợp xe chỉ dẫn động bằng
động cơ đốt trong hoặc xe hybrid điện, thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu, điện
năng sử dụng phương pháp thử được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
khí thải:
2.22.4.1.1. Giá trị đo mức tiêu thụ nhiên
liệu, điện năng của xe chỉ được công nhận khi kết quả đo khối lượng của từng
chất khí thải phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.4.1.2. Giá trị đo mức tiêu thụ nhiên
liệu, điện năng là giá trị trung bình của các lần thử.
2.22.4.1.3. Mức tiêu thụ nhiên liệu, điện
năng do cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký được công nhận
là giá trị phê duyệt kiểu nếu giá trị đo của cơ sở thử nghiệm không lớn hơn giá
trị đăng ký quá +4 % (dương). Giá trị đo có thể nhỏ hơn giá trị đăng ký tùy ý.
2.22.4.1.4. Nếu giá trị đo của cơ sở thử
nghiệm lớn hơn giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng
ký quá +4 % (dương) thì cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có
thể đăng ký lại phù hợp với yêu cầu tại mục 2.22.4.3 hoặc lấy theo giá trị đo
của cơ sở thử nghiệm.
2.22.4.2. Đối với trường hợp xe thuần điện:
2.22.4.2.1. Mức tiêu thụ điện năng do cơ sở
sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký được công nhận là giá trị
phê duyệt kiểu nếu giá trị đo của cơ sở thử nghiệm không lớn hơn giá trị đăng
ký của nhà sản xuất quá +4 % (dương). Giá trị đo có thể nhỏ hơn giá trị đăng ký
tùy ý.
2.22.4.2.2. Nếu giá trị đo của cơ sở thử
nghiệm lớn hơn giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng
ký quá +4 % (dương) thì cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu
được áp dụng một trong các trường hợp sau:
2.22.4.2.2.1. Lấy giá trị đo của cơ sở thử
nghiệm là giá trị phê duyệt kiểu;
2.22.4.2.2.2. Đăng ký lại phù hợp với yêu cầu
tại mục 2.22.4.3;
2.22.4.2.2.3. Tiến hành một phép thử nữa trên
cùng xe thử. Nếu giá trị trung bình cộng của hai kết quả thử này không lớn hơn
giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký quá +4 %
(dương) thì giá trị đăng ký của cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập
khẩu được lấy làm giá trị phê duyệt kiểu. Ngược lại, cơ sở sản xuất, lắp ráp,
tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký lại phù hợp với yêu cầu tại mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.4.3. Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức,
cá nhân nhập khẩu có thể đăng ký lại mức tiêu thụ nhiên liệu, tiêu thụ điện
năng, tài liệu đăng ký lại phải đáp ứng các tiêu chí sau:
2.22.4.3.1. Phù hợp với quy định tại mục
3.3.2.1.2 Điều 3 Quy chuẩn này;
2.22.4.3.2. Giá trị đăng ký lại phải thỏa
mãn: giá trị đo của cơ sở thử nghiệm không lớn hơn giá trị đăng ký của nhà sản
xuất quá +4 % (dương).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng
nhận
Xe nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phải được kiểm
tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy.
3.2. Phép thử
3.2.1. Việc thử nghiệm xác định hiệu quả phanh
chính khi thử trên đường hoặc trên thiết bị thử phanh được áp dụng khi kiểm tra,
thử nghiệm sản phẩm mẫu. Xác định hiệu quả phanh chính trên thiết bị thử phanh
được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản xuất hàng loạt.
3.2.2. Việc xác định nồng độ khí thải của xe quy
định tại mục 2.19.2 được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản xuất
hàng loạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
3.3.1. Đối với thử nghiệm chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy
3.3.1.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
3.3.1.1.1. Đối với xe sản xuất lắp ráp:
3.3.1.1.1.1. Bản thông tin xe sản xuất, lắp
ráp (và các bản vẽ có liên quan) theo mẫu quy định tại Thông tư quy định về
trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới sản xuất, lắp ráp;
3.3.1.1.1.2. Bản thống kê các tổng thành, hệ
thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp xe theo mẫu
quy định tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe
cơ giới sản xuất, lắp ráp.
3.3.1.1.2. Đối với xe nhập khẩu:
3.3.1.1.2.1. Bản thông tin xe nhập khẩu theo
mẫu quy định tại Thông tư quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng
xe cơ giới trong nhập khẩu;
3.3.1.1.2.2. Tài liệu giới thiệu tính năng và
thông số kỹ thuật xe của nhà sản xuất đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư quy định
về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp mẫu thử được lắp đặt đầy đủ các phụ tùng và
các phụ kiện kèm theo.
3.3.2. Đối với thử nghiệm mức tiêu thụ năng
lượng của xe mô tô, xe gắn máy
3.3.2.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
3.3.2.1.1. Bản đăng ký thông số kỹ thuật
chính của xe và động cơ quy định như sau:
3.3.2.1.1.1. Đối với xe mô tô ba bánh, xe gắn
máy được dẫn động bằng động cơ đốt trong: Theo Phụ lục A QCVN 04:2024/BGTVT;
3.3.2.1.1.2. Đối với xe mô tô hai bánh được
dẫn động bằng động cơ đốt trong: theo Phụ lục A QCVN 77:2024/BGTVT;
3.3.2.1.1.3. Đối với xe mô tô, xe gắn máy
thuần điện và hybrid điện: theo Phụ lục F ban hành cùng Quy chuẩn này.
3.3.2.1.2. Bản đăng ký mức tiêu thụ năng
lượng của kiểu loại xe theo mẫu quy định tại Thông tư quy định về trình tự, thủ
tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu.
3.3.2.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo
thử nghiệm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại xe đã được tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời
điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận
theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo
cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm
4.2. Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Phụ tùng quy định tại mục 2.4.1, 2.4.2, 2.6.1,
2.6.2, 2.8.2.8, 2.11.2, 2.16.2, 2.18.1.8, 2.18.2.1 Quy chuẩn này đã được cấp
Giấy chứng nhận thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên
Giấy chứng nhận để sản xuất, lắp ráp và làm thủ tục chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật,
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước lớn nhất
của xe
L : Chiều dài ; W :
Chiều rộng ; H : Chiều cao.
Phụ lục B
Cơ cấu điều khiển,
báo hiệu khi lắp đặt trên xe (nếu có)
TT
Cơ cấu điều khiển,
báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Vị trí “dừng”
2.
Vị trí “hoạt động”
3.
Khởi động điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trợ giúp khởi động khi thời tiết lạnh
5.
Vị trí số trung gian
6.
Còi điện
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Điều khiển đèn chiếu sáng phía trước - Đèn
chiếu gần
9.
Đèn sương mù trước
10.
Đèn sương mù sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Đèn báo rẽ
12.
Cảnh báo nguy hiểm
13.
Đèn vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tắc đèn chính
15.
Đèn báo đỗ
16.
Nhiên liệu
17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.
Nạp ắc quy
19.
Dầu bôi trơn động cơ
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Van nước
2. Áp kế
3. Ống mềm
4. Tấm che dịch chuyển được - bằng nhôm
5. Vòi phun
6. Đối trọng
7. Vòi phun - bằng đồng có 121 lỗ Ø 0,5:
- 1 lỗ ở tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ cách nhau
15o
8. Cơ cấu điện
Phụ lục D
Ký hiệu xe cho người
khuyết tật
Kích thước và màu sắc ký hiệu do cơ sở sản
xuất tự thiết kế tùy theo tạo dáng và mỹ quan bên ngoài của xe.
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với xe mô tô, xe gắn máy chỉ được dẫn
động bằng động cơ đốt trong:
1.1. Đối với xe mô tô ba bánh, xe gắn máy: mục
1.3.3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới - QCVN 04:2024/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành (sau đây viết tắt là
QCVN 04:2024/BGTVT);
1.2. Đối với xe mô tô hai bánh: mục 1.3.2 Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu mới - QCVN 77:2024/BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành (sau đây viết tắt là QCVN 77:2024/BGTVT).
2. Đối với mô tô, xe gắn máy thuần điện và
hybrid điện:
2.1. Đối với xe mô tô hybrid điện và xe mô tô
thuần điện: có cùng khối lượng quán tính tương đương được xác định theo khối
lượng chuẩn tương ứng tại Bảng D.12-4 của TCVN 13062:2020 và có cùng các đặc
điểm của xe, động cơ nêu tại Phụ lục F ban hành kèm theo Quy chuẩn này;
2.2. Đối với xe gắn máy thuần điện: có khối lượng
quán tính tương đương được xác định theo khối lượng chuẩn tương ứng tại Bảng 3 điểm
3.7.1 Điều 3 QCVN 04:2024/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô
tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành và có cùng các đặc điểm của xe, động cơ nêu tại Phụ lục F ban hành
kèm theo Quy chuẩn này.
Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xe (Two-wheeled motorcycle)
1.1. Nhãn hiệu xe (Mark):
..............................................................................................
1.2. Loại xe (Category):
.................................................................................................
1.3. Kiểu loại xe (Số loại) (Vehicle type):.......................................................................
1.4. Số nhận dạng xe (VIN): ..........................................................................................
1.5. Số động cơ (Engine number)
.................................................................................
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, lắp ráp (Manufacturer’s
name and address) (1): .....
1.7. Tên và địa chỉ đại diện cơ sở sản xuất, lắp
ráp/tổ chức/cá nhân nhập khẩu (nếu có)(1) (lf applicable, name
and address of manufacturer’s/importer’s representative) ....
1.8. Tên và địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer’s
name and address) (1): .......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9. Khối lượng bản thân của xe (Unladen mass
of vehicle): ............................... (kg)
1.10. Khối lượng lớn nhất của xe (Maximum mass
of vehicle):............................ (kg)
1.11. Hộp số (Gear-box):...............................................................................................
1.11.1. Điều khiển (Control): Cơ khí/Tự động (Manual/Automatic/)(1)
1.11.2. Số lượng tỷ số truyền (Number of
gear ratios) (2): ..............................................
1.11.3. Tỷ số truyền của hộp số (Gear
ratio) (3):
Số 1 (First gear):
...........................................................................................................
Số 2 (Second gear):
......................................................................................................
Số 3 (Third gear):
..........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13. Lốp (Tyres)
1.13.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
.....................................................................
1.13.2. Chu vi vòng lăn động lực học (Dynamic
rolling circumference) (4):
...........................................................................................................................
(mm)
1.14. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở SXLR quy định
(Maximum design speed specified by the manufacturer):
........................................................................ (km/h)
(1) Bỏ phần không áp dụng (Strike out what
does not apply);
(2) Chỉ áp dụng cho hộp số điều khiển cơ khí (Only
apply for manual gear-box);
(3) Đối với xe lắp hộp số tự động, phải cung cấp
các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of vehicles equipped with
automatic-shift gear-boxes, give all pertinent technical data);
(4) Tính theo bán kính động lực học: khoảng cách
từ tâm bánh xe đến mặt đường khi xe chạy (It is calculated from dynamic
rolling radius which is the distance from the center of the wheel to road when
the vehicles is in motion);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Mô tả động cơ (Description of engine)
2.1.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
...........................................................
2.1.2. Kiểu loại (Số loại) (Type):
....................................................................................
2.1.3. Số kỳ (Cycle): 4 kỳ/2 kỳ (Four-stroke/two-stroke)
(1): ............................................
2.1.4. Số lượng và bố trí các xy lanh (Number
and arrangement of cylinders): ...........
2.1.5. Đường kính lỗ xy lanh (Bore):
................................................................. (mm)
2.1.6. Hành trình pit-tông (Stroke)
...................................................................... (mm)
2.1.7. Dung tích xy lanh (Cylinder capacity):
...................................................... (cm3)
2.1.8. Tỷ số nén (Compression ratio) (2)(3):
....................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10. Hệ thống làm mát (System of
cooling): Chất lỏng/không khí (Liquid/Air) (1):.......
2.1.11. Hệ thống tăng áp, nếu có (Supercharged,
if applicable): mô tả hệ thống (Description):
.................................................................................................................
2.1.12. Hệ thống bôi trơn (động cơ hai kỳ,
bôi trơn riêng biệt hoặc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu - dầu bôi trơn) (System
of lubrication (two-stroke engines - separate or by mixture)):
..................................................................................................................
2.1.13. Thiết bị tuần hoàn khí các te động cơ
(nếu có - mô tả và vẽ sơ đồ) (Device for recycling crank-case gases (if any,
description and diagrams)): ...................................
......................................................................................................................................
2.1.14. Bộ lọc không khí: Bản vẽ hoặc nhãn
hiệu và kiểu (Air filter: drawings, or makes and types) (4):
.....................................................................................................
2.2. Thiết bị chống ô nhiễm bổ sung (nếu có, và
nếu không được nêu ở mục khác) (Additional anti-pollution devices (if any,
and if not covered by another heading))
2.2.1. Thiết bị chống ô nhiễm do khí thải phát ra
từ ống xả (Additional anti-pollution devices for tailpipe emission): Bộ
biến đổi xúc tác, cảm biến ô xy, phun không khí phụ, hệ thống tuần hoàn khí
thải (Catalytic converter, Oxygen sensor, Air injection, exhaust gas recycle)(1)
mô tả và vẽ sơ đồ (Description and
diagrams): .............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
......................................................................................................................................
- Bản vẽ hệ thống kiểm soát bay hơi (Drawing
of the evaporative control system): ......
- Bản vẽ hộp các bon (nếu lắp) (Drawing of
the carbon canister, if fitted)): ...................
- Bản vẽ thùng nhiên liệu có chỉ rõ dung tích
và vật liệu (Drawing of the fuel tank with indication of capacity and
material): ..............................................................................
- Sơ đồ lắp đặt thùng nhiên liệu trên xe có
chỉ rõ kiểu lắp đặt (kiểu lộ/kiểu ẩn(1)) (Diagram of the fuel
tank on vehicle with indication of fitting method (exposure/hidden(1)):......................................................................................................
- Vật liệu chế tạo các ống dẫn nhiên liệu
(Fuel hose material): ....................................
2.3. Hệ thống nạp không khí và cung cấp nhiên
liệu (Air Intake and Fuel feed systems)
2.3.1. Mô tả và vẽ sơ đồ của hệ thống nạp không khí
và các phụ kiện của nó (khoang không khí để giảm dao động không khí nạp, thiết
bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ v.v...) (Description and diagrams of air
intakes and their accessories (dashpot, heating device, additional air intakes,
etc.)) (4):
...........................................................................
2.3.2. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.1.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Marky):....................................................
2.3.2.1.2. Kiểu (Type):
..................................................................................................
2.3.2.1.3. Các thông số chỉnh đặt (Settings)(3)(4)
2.3.2.1.3.1. Zíc lơ (Jets) ................................................................................................
2.3.2.1.3.2. Họng khuếch tán (Venturis):
.......................................................................
2.3.2.1.3.3. Mức nhiên liệu buồng
phao (Float-chamber level): ....................................
2.3.2.1.3.4. Khối lượng phao (Mass
of float): ...............................................................
2.3.2.1.3.5. Kim phao (Float
needle): ............................................................................
Hoặc đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo
lưu lượng không khí (or curve of fuel delivery plotted)(1)(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số chỉnh đặt đóng bướm gió (Closure
setting) (3)(4): ............................................
2.3.2.1.5. Bơm cung cấp nhiên liệu (Feed pump):
Áp suất (Pressure) (3)(4): .......... bar hoặc đường đặc tính
(or characteristic diagram) (3)(4)
.....................................................
2.3.2.2. Bằng vòi phun nhiên liệu (By
injector)(1)
2.3.2.2.1. Bơm nhiên liệu (Pump)
2.3.2.2.1.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): ..................................................
2.3.2.2.1.2. Kiểu (Type):
................................................................................................
2.3.2.2.1.3. Lượng cung cấp trên
một hành trình (Delivery per stroke)(3)(4):
................... mm3 tại (at) tốc độ bơm (pump
speed) ........................................... r/min
hoặc đường đặc tính (or characteristic
diagram)(3)(4):
....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.2.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): ..................................................
2.3.2.2.2.2. Kiểu (Type):
................................................................................................
2.3.2.2.2.3. Áp suất hiệu chuẩn (Calibration
pressure) (3)(4):.....................................bar hoặc
đường đặc tính (or characteristic diagram) (3)(4):
....................................................
2.4. Thời gian đóng mở van (xúp páp) (Valve
timing)(4)
2.4.1. Đối với hệ thống đóng mở bằng van (Distribution
by valves)
2.4.1.1. Thời gian đóng mở van cơ khí (Timing
for mechanically operated valves):
2.4.1.1.1. Chiều cao nâng lớn nhất của van và
các góc đóng và mở van tính theo điểm chết (Maximum lift of valves and
angles of opening and closing in relation to dead centres):
........................................................................................................................
2.4.1.1.2. Thông số chuẩn hoặc khe hở chỉnh đặt
(Reference and/or setting clearance) (1):..................................................................................................................
2.4.2. Đối với hệ thống đóng mở bằng cửa (Distribution
by ports)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.2. Mô tả các van lưỡi gà, nếu có (bằng
bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if any (with
dimensioned drawing)):
............................................................
......................................................................................................................................
2.4.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ có ghi kích thước)
cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương ứng. Các bản vẽ
gồm có cả một bản thể hiện bề mặt bên trong của xy lanh (Description (with
dimensioned drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with corresponding
timing diagram): ........................................................
......................................................................................................................................
2.5. Hệ thống đánh lửa (Ignition)
2.5.1. Bộ chia điện (Distributor(s))
2.5.1.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
........................................................
2.5.1.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................
2.5.1.3. Đường đặc tính đánh lửa sớm (Ignition
advance curve) (3)(4): ...........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.5. Khe hở tiếp điểm (Contact-point
gap) (3)(4):
........................................................
2.6. Hệ thống khí thải: mô tả và bản vẽ (Exhaust
system: Description and diagrams) (4):
......................................................................................................................................
2.7. Thông tin bổ sung về điều kiện thử (Additional
information on test conditions)
2.7.1. Nhiên liệu sử dụng (Fuel used):
..........................................................................
2.7.2. Dầu bôi trơn sử dụng (Lubricant used)
2.7.2.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
........................................................
2.7.2.2. Loại dầu bôi trơn (Type):
..................................................................................
Nếu dầu bôi trơn và nhiên liệu trộn với nhau, tỷ lệ % dầu trong hỗn hợp dầu và
nhiên liệu (State percentage of oil in mixture if lubricant and fuel mixed):...............................
......................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
........................................................
2.7.3.2. Kiểu (Type):
.....................................................................................................
2.7.3.3. Thông số chỉnh đặt khe hở bu gi (Spark-gap
setting):......................................
2.7.4. Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)
2.7.4.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
........................................................
2.7.4.2. Kiểu (Type):
......................................................................................................
2.7.5. Tụ điện đánh lửa (Ignition condenser)
(4)
2.7.5.1. Tên thương mại/Nhãn hiệu (Make/Mark):
........................................................
2.7.5.2. Kiểu (Type):
......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.7. Hàm lượng CO trong khí thải của động cơ ở
tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của cơ sở SXLR) (Carbon monoxide
content by volume in the exhaust gas, with the engine idling per cent
(manufacturer standard) (4):
................................... % tại
(at) …………………………………r/min(1)
2.8. Đặc tính động cơ (Engine Performance)
2.8.1. Tốc độ không tải nhỏ nhất (Minimum idling
speed): ....................... r/min(3)(1)
2.8.2. Tốc độ tại công suất lớn nhất (Engine speed
at maximum power):
................................................................................................................
r/min(3)(1)(4)
2.8.3. Công suất lớn nhất (Maximum power) (4):
......................................................kW
3. Xe hybrid điện/xe thuần điện(1)
và điều khiển (Hybrid Electric Vehicle/ Pure electric vehicles(1)
and control ): Có/Không (Yes/No)(1)
3.1. Cấu hình xe điện: thuần điện/hybrid
điện/nhân lực - điện (Electric vehicle configuration: pure electric/hybrid
electric/manpower - electric) (1):
................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Động cơ điện (Electric propulsion motor)
3.3.1. Nhãn hiệu (Make):
...............................................................................................
3.3.2. Kiểu (Type):
.........................................................................................................
3.3.3. Số động cơ điện (Number of electric
motors for propulsion): ..............................
3.3.4. Kiểu (dây cuốn, kích từ) (Type (winding,
excitation)): .........................................
3.3.5. Điện áp sử dụng (Operating voltage): ............................................................V
3.4. Ắc quy (Propulsion batteries)
3.4.1. Ắc quy sơ cấp (Primary propulsion battery)
3.4.1.1. Số lượng ắc quy đơn (Number of
cells):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.3. Dung lượng (Capacity):
........................................................ Ah (Ampe-giờ) (Amp
hours)/..............................................................................................................
V
3.4.1.4. Điện áp (Voltage):.........................................................................................
V
3.4.1.5. Vị trí trên xe (Position in the
vehicle): ...............................................................
3.4.2. Ắc quy thứ cấp (Secondary propulsion
battery)
3.4.2.1. Số lượng ắc quy đơn (Number of
cells): ..........................................................
3.4.2.2. Khối lượng (Mass):.....................................................................................
kg
3.4.2.3. Dung lượng (Capacity):
........................................................ Ah (Ampe-giờ)
(Amp-hours)/
.............................................................................................................
V
3.4.2.4. Điện áp (Voltage):........................................................................................
V
3.4.2.5. Vị trí trên xe (Position in the
vehicle): ...............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Kết hợp động cơ hoặc động cơ điện (số lượng
động cơ điện hoặc động cơ đốt/khác) (Engine or motor combination (number of
electric motor(s) and/or combustion engine(s)/other):.........................................................................................
3.5.2. Loại xe hybrid điện: nạp điện nguồn bên
ngoài/không nạp điện nguồn bên ngoài
(Category of hybrid electric vehicle:
off-vehicle charging/not off-vehicle charging)(1)
3.5.3. Công tắc chuyển chế độ vận hành (Operating
mode switch): có/không (yes/no)(1)
3.5.4. Chế độ lựa chọn (Selectable modes):
có/không (yes/no)(1)
3.5.5. Chế độ chỉ sử dụng nhiên liệu (Pure fuel
consuming): có/không (yes/no)(1)
3.5.6. Chế độ chỉ sử dụng điện (Pure electric):
có/không (yes/no)(1)
3.5.7. Nhiều chế độ hoạt động hybrid (Hybrid
operation modes): có/không (yes/no)(1) (nếu có, mô tả
ngắn gọn) (if yes, short description):
.....................................................
3.6. Thiết bị lưu trữ điện năng (Energy
storage device)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2. Số nhận dạng (Identification number):
................................................................
3.6.3. Loại cặp điện hóa (Kind of
electrochemical couple): ...........................................
3.6.4. Năng lượng (cho ắc quy: điện áp và dung lượng
Ampe trong hai giờ, cho tụ điện: J, ..., cho bánh đà/máy phát: J,...,) (Energy
(for battery: voltage and capacity Ah in 2h, for capacitor: J,..., for
flywheel/generator: J,...,)):.................................................
3.6.5. Bộ nạp: trên xe/bên ngoài/không có(1)
(Charger: on board/external/ without (1))
3.7. Động cơ điện (mô tả riêng từng loại động cơ
điện) (Electric motor (describe each type of electric motor separately)
3.7.1. Công dụng chính: động cơ điện/máy phát(1)
(Primary use: propulsion motor/generator(1))
3.7.2. Khi dùng như động cơ điện: đơn/nhiều động cơ
điện (số) (When used as propulsion motor: single-/multi-motors (number)):
.........................................................
3.7.3. Công suất lớn nhất (Maximum of power):
...........................................................
3.7.4. Nguyên lý hoạt động (Working principle):
............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.6. Kích từ độc lập/nối tiếp/hỗn hợp (Separate
excitation/series/compound):
......................................................................................................................................
3.7.7. Đồng bộ/không đồng bộ (Synchronous/asynchronous):......................................
3.7.8. Công suất 30 phút lớn nhất (Maximum
thirty minutes power): ............................
3.8. Bộ điều khiển động cơ điện (Electric
motor control unit)
3.8.1. Số nhận dạng (Identification number):
................................................................
3.9. Bộ điều khiển nguồn (Power controller)..................................................................
3.9.1. Số nhận dạng (Identification number):
................................................................
3.10. Quãng đường sử dụng điện năng (Vehicle
electric range):..................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Bản vẽ của hệ thống động lực (động cơ/mô tơ
điện/hộp số kết hợp) (Drawing of power chain (engine/traction motor/gear box
combined):................. .............................
3.13. Hệ số hiệu chỉnh tiêu thụ nhiên liệu (Kfuel)
(The fuel consumption correction coefficient (Kfuel):............................................................................................................
3.14. Hệ số hiệu chỉnh phát thải CO2 (KCO2)
(The CO2 - emission correction coefficient (KCO2)):
..........................................................................................................................
4. Bộ điều khiển điện tử (Engine
electronic control unit (EECU) (all engine types))
4.1. Nhãn hiệu (Makes): ................................................................................................
4.2. Kiểu loại (Type):
....................................................................................................
4.3. Mã phần mềm(6) EECU (Software calibration
number (s)): .................................... Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong
bản đăng ký này (We undertake that this declaration complies with the
vehicle type applying for approval/inspection and we are fully responsible for
problems caused by the wrong contents or not enough content of the declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bỏ phần không áp
dụng (Strike out what does not apply);
(2) Tỷ số nén d = (Thể
tích buồng cháy + dung tích xy lanh)/(Thể tích buồng cháy) (compression ratio d
= (volume of combustion chamber + cylinder capacity)/(volume of combustion
chamber));
(3) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance);
(4) Chỉ áp dụng cho phép
thử bay hơi nhiên liệu (Only apply for evaporative emissions test);
Phụ lục G
Báo cáo thử nghiệm tiêu
thụ năng lượng của xe mô tô, xe gắn máy
G1 - Báo cáo thử
nghiệm tiêu thụ nhiên liệu của xe mô tô, xe gắn máy chỉ được dẫn động bằng động
cơ đốt trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Địa chỉ: ..
................................................................................................................
2. Xe
2.1. Loại phương tiện: xe mô tô 2 bánh/xe gắn máy
2 bánh/loại xe khác:...............(1)
2.2. Nhãn hiệu:..........................................................................................................
..
2.3. Tên thương
mại:....................................................................................................
2.4. Mã kiểu loại (số loại):..........................................................................................
2.5. Khối lượng bản
thân:.......................................................................................
kg
2.6. Khối lượng
chuẩn:..........................................................................................
kg
2.7. Khối lượng toàn bộ lớn nhất:
......................................................................... kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Kiểu động cơ:......................................
loại động cơ:........................................
2.8.2. Thể tích làm việc (dung tích xy
lanh):....................................................... cm3
2.8.3. Tốc độ không tải nhỏ
nhất:........................................................................
rpm
2.8.4. Tốc độ tại công suất lớn
nhất:.................................................................... rpm
2.8.5. Công suất lớn nhất:
....................................................................................
kW
2.9. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
2.9.1. Bằng bộ chế hòa khí: có/không(1)
- Nhãn hiệu:
..................................................................................................................
- Kiểu: ...........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu: có/không(1)
- Nhãn hiệu:
..................................................................................................................
- Kiểu: ...........................................................................................................................
- Mô tả chung:
..............................................................................................................
2.10. Hộp số
2.10.1. Điều khiển: cơ khí/tự động(1)
2.10.2. Số lượng tỷ số truyền:
....................................................................................
2.10.3. Tỷ số truyền từng cấp
số:........./............/........./......../......../......../......../..........
2.10.4. Tỷ số truyền cuối
cùng:...................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1. Ký hiệu cỡ lốp trục
1:..................................... áp
suất:.............................kPa
2.11.2. Ký hiệu cỡ lốp trục
2:..................................... áp
suất:..............................kPa
2.12. Vận tốc thiết kế lớn nhất do cơ sở sản xuất
quy định:...............................km/h
3. Thử nghiệm tiêu thụ nhiên liệu
3.1. Nhiên liệu thử nghiệm:.........................................................................................
3.2. Kết quả thử nghiệm theo chu trình: TCVN
7357:2010/TCVN 7358:2010/TCVN 9726:2013/....(1)
Hạng mục
Đơn vị
Kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
CO
g/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC
g/km
HC + NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
g/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Mức tiêu thụ nhiên
liệu
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xe mẫu thử nghiệm
4.1. Số
khung:..............................................................................................................
4.2. Số động cơ:...........................................................................................................
4.3. Ảnh chụp xe:
5. Ghi
chú:...................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.........,
ngày........ tháng....... năm.......
Cơ
sở thử nghiệm
(Ký tên, đóng dấu )
(1) Gạch ngang phần
không áp dụng.
G2 - Báo cáo thử
nghiệm tiêu thụ năng lượng của xe mô tô, xe gắn máy thuần điện và hybrid điện
1. Xe (Vehicle)
1.1. Nhãn hiệu (Trade name or mark of the
vehicle): ....................................................
1.2. Tên thương mại (Commercial name):
....................................................................
1.2.1. Kiểu (số) loại (Vehicle type or model
code): ........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu(1)
(Importer's name and address(1)): .....................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR(1) (Manufacturer's
name and address(1)): ....................
1.5. Tên và địa chỉ đại diện cơ sở SXLR (nếu có)(1)
(If applicable, name and address of manufacturer's representative(1)):
..............................................................................
1.6. Ảnh chụp hoặc bản vẽ của xe mẫu đại diện (Photographs
or drawings of a representative vehicle):
.................................................................................................
1.7. Mô tả xe (Description of the vehicle):
.....................................................................
1.7.1. Khối lượng bản thân xe (Mass of the
vehicle in running order): ..................... kg
1.7.2. Khối lượng chuẩn của xe (Reference mass
of the vehicle): ........................... kg
1.7.3. Khối lượng lớn nhất của xe (Maximum mass
of vehicle): .............................. kg
1.7.4. Xe thuần điện: Đúng/Sai(1) (Pure
electric vehicle: Yes/No(1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.5.1. Loại xe hybrid điện: Xe nạp điện
ngoài/Xe không nạp điện ngoài(1) (Category of Hybrid Electric
vehicle: Off-Vehicle Charging/Not Off-Vehicle charging(1))
1.7.5.2. Chế độ chuyển đổi trạng thái hoạt
động: trang bị/không trang bị(1) (Operating mode switch:
with/without(1))
1.7.6. Động cơ đốt trong (Internal combustion
engine)
1.7.6.1. Nhãn hiệu (Trade name or mark of
the engine):...............................................
1.7.6.2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine
type or engine code):.......................................
1.7.6.3. Số động cơ (engine number):...........................................................................
1.7.6.4. Số kỳ làm việc của động cơ (Cycle):
................................................................
1.7.6.5. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ......................................................... cm3
1.7.6.6. Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Bộ chế
hòa khí/hệ thống phun nhiên liệu(1)(Fuel feed: carburettor/injection(1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.6.8. Trong trường hợp sử dụng nhiên liệu
chuẩn LPG/NG(1) để thử nghiệm (ví dụ: G20, G25) (In the case of
LPG/NG(1) the reference fuel used for the test (e.g. G20, G25): ............................................................................................................................
1.7.6.9. Công suất động cơ lớn nhất (Maximum
engine power):.................... kW tại (at):
....................................................................................................................
min-1
1.7.6.10. Thiết bị tăng áp (Super-charger):
Có/không(1) (Yes/No(1))
1.7.6.11. Đánh lửa: cháy do nén/cháy cưỡng bức
(Cơ học hoặc điện tử)(1) (Ignition: compression ignition/positive
ignition (mechanical or electronic) (1))
1.7.7. Hệ động lực (cho xe thuần điện hoặc xe
hybrid điện)(1) (Power train (for pure electric vehicle or hybrid
electric vehicle) (1))
1.7.7.1. Công suất có ích lớn nhất (Maximum
net power): ................................... kW, tại
(at):.................................. đến (to) ...............................................................
min-1
1.7.7.2. Công suất lớn nhất 30 phút (Maximum
thirty minutes power): ............. kW
1.7.7.3. Nguyên lý làm việc (Working
principle): .......................................................
1.7.8. Ắc quy kéo (cho xe thuần điện hoặc xe hybrid
điện) (Traction battery (for pure electric vehicle or hybrid electric
vehicle))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.8.2. Dung lượng (mức 2 giờ) (Capacity
(2 h rate)): ....................................... Ah
1.7.8.3. Công suất lớn nhất 30 phút của ắc quy
(Battery maximum thirty minutes power):
...............................................................................................................
kW
1.7.8.4. Bộ nạp: Tích hợp trên xe/ngoại vi(1)
(Charger: on board/external (1))
1.7.9. Hộp số (Transmission)
1.7.9.1. Truyền động điều khiển (Type of
gearbox): bằng tay/tự động/vô cấp/khác(1) (Manual/automatic/continuously
variable transmission/other (1)):
...................................
1.7.9.2. Số lượng tay số (Number of gears):
.................................................................
1.7.9.3. Tỷ số truyền của hộp số (Gearbox
ratios):
Số 1 (First gear):
...........................................................................................................
Số 2 (Second gear):
......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 4 (Fourth gear):
........................................................................................................
Số 5 (Fifth gear):
...........................................................................................................
Số ...: ............................................................................................................................
1.7.9.4. Tỷ số truyền cuối cùng (Final
drive ratio):.........................................................
1.7.10. Lốp (Tyres):
Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
................................................................................
Áp suất lốp (Tyre pressure):
.........................................................................................
2. Kiểm tra tiêu thụ năng lượng (energy
consumption test)
2.1. Tiêu chuẩn áp dụng (Applied technical
standard): .................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Xe hybrid không nạp điện ngoài(1) (Not
Externally Chargeable (NOVC) Hybrid Electric Vehicle(1))
Hạng mục
(Items)
Đơn vị
(Unit)
Kết quả đo (results)
Kết quả sau xử lý
Lần 1
(1st)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2nd)
Lần 3
(3rd)
Trung bình cộng
(Average)
Tiêu thụ nhiên liệu
(a,b)
(Fuel consumption (a,b))
...
l/100km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
l/100km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
l/100km
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/100km
2.2.2. Xe hybrid nạp điện ngoài(1) (Externally
Chargeable (OVC) Hybrid Electric Vehicle(1))
Hạng mục
(Items)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Unit)
Kết quả đo (results)
Kết quả sau xử lý
Lần 1
(1st)
Lần 2
(2nd)
Lần 3
(3rd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Average)
Tiêu thụ nhiên liệu
(a,b)
(Fuel
consumption( a,b))
...
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
l/100 km
Trung bình
(Weighted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ điện năng
(Electric energy
consumption)
...
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
(Weighted)
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
(Items)
Đơn vị
(Unit)
Kết quả đo (results)
Kết quả sau xử lý
Lần 1
(1st)
Lần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần 3
(3rd)
Trung bình cộng
(Average)
Tiêu thụ điện năng
(Electric energy
consumption)
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chú ý (Remark):
3.1. Kết quả kiểm tra tại điểm 2.2 chỉ đúng cho
xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo này (The results of
the test in item 2.2 refer exclusively to sample vehicle with VIN and engine
number mentioned in this report).
3.2. Báo cáo này đi kèm bản khai thông số kỹ
thuật của xe và động cơ (this report accompanies with essential
characteristic of vehicle and engine).
..., ngày...
tháng... năm... (Date)
GIÁM
ĐỐC
(Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với xe sử dụng
nhiên liệu NG, đơn vị l/100 km được thay bằng m3/km (For vehicles fuelled with
NG the unit l/100 km is replaced by m3/km); Đối với xe sử dụng nhiên liệu
hydro, đơn vị l/100 km được thay bằng kg/100 km (For vehicles fuelled with
hydrogen the unit l/100 km is replaced by kg/100 km).