QCVN
04:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ
TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National
technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly -
manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, mopeds
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 04:2024/BGTVT do
Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm
theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 04:2024/BGTVT
thay thế QCVN 04:2009/BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU MỚI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn khí thải, các phép thử, phương pháp thử và các yêu cầu để
kiểm tra khí thải xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới (xe mô tô ba bánh, xe gắn máy sau đây được gọi chung là ‘xe’).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu xe.
1.3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Xe mô tô ba
bánh (Three-wheeled
Motorcycle): phương tiện ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế
lớn nhất lớn hơn 50 km/h hoặc dung tích làm việc của xi lanh lớn hơn 50cm3.
1.3.2. Xe gắn máy (Moped): phương tiện
hai hoặc ba bánh lắp động cơ cháy cưỡng bức, vận tốc thiết kế lớn nhất không
lớn hơn 50 km/h và dung tích làm việc của xi lanh không lớn hơn 50cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3.1. Quán tính tương đương
được xác định theo khối lượng chuẩn như quy định trong bảng 3, khoản 3.7.1.,
mục 3 của Quy chuẩn này;
1.3.3.2. Các đặc điểm của động
cơ và xe được nêu tại Phụ lục A của Quy chuẩn này trừ nội dung nêu tại điều
2.7. của Phụ lục này.
1.3.4. Khối lượng
chuẩn (Reference
weight): khối lượng bản thân xe đảm bảo vận hành với nhiên liệu được đổ tới ít
nhất 90% dung tích tối đa của thùng nhiên liệu, cộng thêm 75 kg.
1.3.5. Khí thải (Gaseous pollutants):
các chất cacbon monoxit (CO), hydro cacbon (HC) và các nitơ oxit (NOx)
được biểu diễn bằng nitơ đioxit (NO2) tương đương.
1.3.6. Các te động cơ
(Engine
crank-case): các khoang trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu
bôi trơn bằng các ống dẫn bên trong hoặc ngoài động cơ mà các loại khí và hơi
trong các te có thể thoát ra ngoài qua các ống này.
1.3.7. Khí thải do
bay hơi (Evaporative
emissions): khí HC, khác với khí HC tại đuôi ống xả, bị thất thoát khi bay hơi
từ hệ thống nhiên liệu của xe (‘Khí thải do bay hơi’ sau đây được gọi chung là
‘hơi nhiên liệu’), bao gồm hai dạng sau:
1.3.7.1. Thất thoát
từ thùng nhiên liệu (Tank breathing losses): khí HC bay hơi từ thùng nhiên
liệu do sự thay đổi nhiệt độ ở bên trong thùng;
1.3.7.2. Thất thoát
do xe ngấm nóng (Hot
soak losses): khí HC bay hơi từ hệ thống nhiên liệu của xe đỗ sau khi hoạt
động.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1. Giá trị giới
hạn khí thải của xe mô tô ba bánh
Đơn
vị: g/km
Mức
Loại
xe có dung tích động cơ
CO
HC
NOx
Xe
ba bánh
Xe
ba bánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EURO
2
<
150 cm3
7,0
1,5
0,4
≥
150 cm3
Bảng 2. Giá trị giới
hạn khí thải của xe gắn máy
Đơn
vị: g/km
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC
+ NOx
Xe
hai bánh
Xe
ba bánh
EURO
2
1
3,5
1,2
2.2. Khi kiểm tra khí thải
xe theo phép thử bay hơi nhiên liệu nêu tại khoản 3.3.4., điều 3.3., mục 3 của
Quy chuẩn này, tổng lượng hơi nhiên liệu không được lớn hơn 2,0 g/lần thử.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe sản xuất, lắp ráp
và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Đối với loại xe phải
kiểm tra khí thải, cơ sở sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải cung cấp
tài liệu và mẫu thử như sau:
3.2.1. Bản đăng ký thông số
kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định trong Phụ lục A của Quy chuẩn
này.
3.2.2. Mẫu thử: số lượng và
các yêu cầu khác đối với xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm
tra theo quy định tại điều 3.1. ở trên được quy định trong các tiêu chuẩn TCVN
7357, TCVN 7358, quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất,
lắp ráp và nhập khẩu.
3.3.
Phép thử và phương pháp thử
3.3.1. Việc kiểm tra khí
thải xe phải được thực hiện bằng các phép thử loại I, loại II và phép thử bay
hơi nhiên liệu.
3.3.2. Phép thử loại I phải
được thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7357 đối với xe mô tô
ba bánh, TCVN 7358 đối với xe gắn máy. Số lần thực hiện lặp lại phép thử là ba
lần trừ khi đáp ứng các điều kiện nêu tại các điểm 3.3.2.1. và 3.3.2.2. dưới
đây.
Trong mỗi lần thử,
kết quả đo của từng chất khí thải phải nhỏ hơn mức giới hạn tương ứng nêu tại
mục 2. của Quy chuẩn này. Tuy nhiên, đối với từng chất khí thải, một trong ba
kết quả đo được của ba lần thử có thể được phép vượt không quá 10% mức giới hạn
quy định tương ứng tại bảng 1 hoặc bảng 2 mục 2. của Quy chuẩn này nhưng giá
trị trung bình cộng của ba kết quả đo vẫn nhỏ hơn mức giới hạn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.1. Chỉ phải thử một lần
nếu các kết quả đo khí thải thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,70 L;
3.3.2.2. Chỉ phải thử hai lần
nếu các kết quả đo khí thải thỏa mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L, V1 + V2 ≤ 1,70 L
và V2 ≤ L.
Trong đó:
V1 là kết quả của lần
thử thứ nhất của từng chất khí thải;
V2 là kết quả của lần
thử thứ hai của từng chất khí thải;
L là mức giới hạn khí
thải trong bảng 1 và bảng 2, mục 2. của Quy chuẩn này.
Quy trình đo khí thải
trong phép thử loại I được thực hiện theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn
này.
3.3.3. Phép thử loại II phải
được thực hiện theo quy định tại Phụ lục F của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7357
đối với xe mô tô ba bánh, Phụ lục E của tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7358 đối với
xe gắn máy.
Kết quả đo nồng độ CO
(% thể tích) trong khí thải của xe mô tô ba bánh, khối lượng của CO, HC trong
một phút (g/min) trong khí thải của xe gắn máy và tốc độ không tải của động cơ
khi đo phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm để có thể làm cơ sở cho việc
kiểm tra kiểu loại xe này khi đưa vào sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.
Nhiên liệu thử
Nhiên liệu để thử
nghiệm khí thải là nhiên liệu thông dụng phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện
hành, riêng đối với xăng phải có trị số ốc tan RON nhỏ nhất là 95. Trong trường
hợp có sự thống nhất giữa cơ sở sản xuất, tổ chức và cá nhân nhập khẩu đăng ký
kiểm tra khí thải với cơ sở thử nghiệm thì có thể dùng nhiên liệu chuẩn quy
định ở Phụ lục D của Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với
nhiên liệu chuẩn.
Nếu động cơ được bôi
trơn bằng hỗn hợp của nhiên liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên
liệu chuẩn phải phù hợp về số lượng và loại dầu theo bản đăng ký thông số kỹ
thuật chính của động cơ và xe trong Phụ lục A của Quy chuẩn này.
3.5.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm khí thải trong đó ít nhất phải bao gồm các mục quy định
trong Phụ lục B của Quy chuẩn này. Ngoài ra, cơ sở thử nghiệm phải lưu trữ kèm
theo báo cáo thử nghiệm này các bản ghi số liệu liên quan đến quá trình đo khí
thải trong phòng thử nghiệm.
Kết quả kiểm tra khí
thải trong báo cáo thử nghiệm là căn cứ để đánh giá việc thỏa mãn các quy định
về khí thải của xe theo Quy chuẩn này.
3.6.
Sửa đổi kiểu loại xe sản xuất, lắp ráp so với xe mẫu đã được thử nghiệm
Mọi sửa đổi của kiểu
loại xe, căn cứ theo kết quả đánh giá của cơ sở thử nghiệm, so với kiểu loại xe
đã được chứng nhận phải thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ
giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
3.7.
Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ khác nhau về số
loại nêu tại mục 1.3. Phụ lục A; Hoặc chỉ khác nhau về số loại và các thông số
theo từng trường hợp quy định tại các khoản 3.7.1. và 3.7.2. dưới đây.
3.7.1. Trường hợp 1: khác về khối lượng
chuẩn nhưng có khối lượng quán tính tương đương (1) tương ứng cao hơn
liền kề hoặc thấp hơn liền kề với khối lượng quán tính tương đương của kiểu
loại xe đã chứng nhận (xem bảng 3 dưới đây).
(1) Các quy chuẩn ECE
dùng thuật ngữ ‘Quán tính tương đương’ thay cho khái niệm ‘Khối lượng quán tính
tương đương’.
Bảng 3. Khối lượng
chuẩn và quán tính tương đương của xe
Khối
lượng chuẩn (kg)
Khối
lượng quán tính tương đương (kg)
R
≤ 105
100
105
< R ≤ 115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
< R ≤ 125
120
125
< R ≤ 135
130
135
< R ≤ 145
140
145
< R ≤ 165
150
165
< R ≤ 185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
< R ≤ 205
190
205
< R ≤ 225
210
225
< R ≤ 245
230
245
< R ≤ 270
260
270
< R ≤ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
< R ≤ 330
310
330
< R ≤ 360
340
360
< R ≤ 395
380
395
< R ≤ 435
410
435
< R ≤ 475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Trường hợp 2: có các tỉ số truyền
của hệ thống truyền lực (tỉ số truyền toàn bộ), khi tính theo các số truyền,
khác với các tỉ số truyền tương ứng của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng thỏa
mãn điều kiện sau:
3.7.2.1. Đối với tất cả tỉ số
truyền được sử dụng trong phép thử loại I, tỉ số E phải không lớn hơn 8% với E
được tính như sau:
Trong đó:
v1 là vận tốc xe thuộc
kiểu loại đã chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;
v2 là vận tốc xe thuộc
kiểu loại đang được xét khi tốc độ động cơ bằng 1000 r/min;
3.7.2.2. Nếu E của ít nhất một
tỉ số truyền lớn hơn 8% và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn
hơn 13% thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể
thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp
thuận, không nhất thiết phải là cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã
chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định giới hạn khí thải
nêu tại các bảng 1 hoặc 2, mục 2. ở trên và báo cáo thử nghiệm này cũng phải
được gửi cho cơ sở thử nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.
3.7.3. Trường hợp 3: khác cả khối lượng
chuẩn và tỉ số truyền nêu trong hai trường hợp 1 và 2 ở trên so với kiểu loại
xe đã chứng nhận nhưng thỏa mãn các điều kiện nêu tại hai khoản 3.7.1. và
3.7.2. này.
3.8.
Giám sát khí thải xe khi sản xuất lắp ráp hàng loạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.2. Tần suất kiểm tra
giám sát khí thải xe khi sản xuất, lắp ráp hàng loạt quy định tại điểm 3.8.1
Điều này thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
3.8.3. Việc kiểm tra phải
dựa trên cơ sở nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện phép thử loại
I nêu tại khoản 3.8.2. trên một xe lấy từ loạt xe kiểm tra. Kết quả đo của các
chất khí thải phải nhỏ hơn giới hạn tương ứng của các chất này trong bảng 1,
bảng 2 mục 2. của Quy chuẩn này.
3.8.4. Nếu kết quả đo các
chất khí thải không đáp ứng được yêu cầu nêu tại khoản 3.7.3. thì cơ sở sản
xuất có thể đề nghị thử nghiệm lại một số xe khác được lấy ra từ loạt xe đó. Số
lượng xe được thử nghiệm (n) do cơ sở sản xuất xác định; trong số xe này phải
có cả chiếc xe đã được lấy ra để kiểm tra theo khoản 3.8.3. ở trên. Đối với
từng chất khí thải, sau khi đo phải xác định giá trị trung bình cộng của các
kết quả đo từ các xe thử nghiệm trên và sai lệch chuẩn S theo công thức dưới
đây. Loạt xe đó sẽ được coi là phù hợp với Quy chuẩn này nếu đáp áp được điều
kiện sau:
Trong đó:
L là mức giới hạn đối
với từng chất khí thải trong bảng 1 hoặc bảng 2, mục 2 của Quy chuẩn này;
là giá trị trung bình cộng của các
kết quả đo từng chất khí thải của tất cả n xe mẫu;
Sai lệch chuẩn , xi là kết quả đo chất
khí thải được xét đến của xe mẫu thứ i,
k là trọng số thống
kê phụ thuộc vào n trong bảng 4 sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
0,296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
11
12
13
14
15
16
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
0,203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu n ≥ 20 thì:
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại xe đã
được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký
chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm
khí thải cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu
lực.
4.4. Trong trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài
liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA XE VÀ
ĐỘNG CƠ
(Document
of essential characteristics of Three-wheeled motorcycle / moped(1)(5) and engine)
1. Xe (Three-wheeled
Motorcycle / moped)(1)(5)
1.1. Nhãn hiệu xe (Mark):
1.2. Loại xe (Category):
(L1, L2, ... theo (according to) TCVN 5929 hoặc phân loại của (or
classification of) ECE)
1.3. Kiểu loại xe (Số
loại) (Vehicle Type):
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất (Manufacturer’s name and address):
1.5. Tên và địa chỉ đại
diện cơ sở sản xuất (nếu có) (If applicable, name and address of
manufacturer’s representative):
1.6. Khối lượng bản thân
của xe (Unladen weight of vehicle):
1.7. Khối lượng lớn nhất
của xe (Maximum weight of vehicle):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8.1. Điều khiển (Control):
Cơ khí / Tự động (Manual /Automatic): (1)
1.8.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios)(2) :
1.8.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Gear ratio): (3)
Số 1 (First gear):
Số 2 (Second gear):
Số 3 (Third gear):
1.9. Tỷ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio):
1.10. Lốp (Tyres):
1.10.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Vận tốc thiết kế lớn
nhất do cơ sở sản xuất quy định (Maximum design speed specified by the
manufacturer):
(1) Bỏ phần không áp dụng
(Strike out what does not apply)
(2) Chỉ áp dụng cho hộp
số điều khiển cơ khí.
(3) Đối với xe lắp hộp số
tự động, phải cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of
power-driven vehicles equipped with automatic-shift gear-boxes, give all pertinent
technical data)
(4) Tính theo bán kính
động lực học: khoảng cách từ tâm bánh xe đến mặt đường khi xe chạy (It is
calculated from dynamic rolling radius which is the distance from the center of
the wheel to road when the vehicle is in motion).
(5) Riêng đối với xe ba
bánh được coi là ô tô như nêu tại điều 1.1., mục 1 thì tiếng Anh được ghi là
“Three - Wheel Vehicle” (For Three - Wheel Vehicle is considered being
automobile as mentioned in Paragraph 1.1, then English word is “Three - Wheel
Vehicle”).
2. Động cơ (Engines)
2.1. Mô tả động cơ (Description of
Engine)
2.1.1. Tên thương mại / Nhãn
hiệu (Make/Mark):
........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/2 kỳ (Four-stroke/two-stroke) (1) ............................................
2.1.4. Số lượng và bố trí
các xy lanh (Number and arrangement of cylinders): ............
2.1.5. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore)
........................................................................mm
2.1.6. Hành trình pit-tông (Stroke):
..........................................................................mm
2.1.7. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ...........................................................cm3
2.1.8. Tỷ số nén (Compression
ratio)(2)(3):
.....................................................................
2.1.9. Các bản vẽ mô tả
buồng cháy, bản vẽ pít tông bao gồm cả vòng găng (xéc măng) (Drawings of the
combustion chamber and of the piston, including the piston rings):
............................................................................................................................
2.1.10. Hệ thống làm mát (System
of cooling): Chất lỏng/không khí (Liquid/Air)(1)
2.1.11. Hệ thống tăng áp, nếu
có (Supercharged, if applicable): mô tả hệ thống (Description)
..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.13. Thiết bị tuần hoàn
khí các te động cơ (nếu có - mô tả và vẽ sơ đồ) (Device for recycling crank -
case gases (if any, description and diagrams)):
...............................
2.1.14. Bộ lọc không khí: Bản
vẽ hoặc nhãn hiệu và kiểu (Air filter: drawings, or makes and types):
....................................................................................................................
2.2. Thiết bị chống ô
nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu không được nêu ở mục khác): mô tả và vẽ sơ đồ (Additional
Anti-pollution Devices (if any, and if not covered by another heading):
Description and diagrams):...............................................................
2.3. Hệ thống nạp không
khí và cung cấp nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)
2.3.1. Mô tả và vẽ sơ đồ của
hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (khoang không khí để giảm dao
động không khí nạp, thiết bị sấy, hệ thống nạp không khí phụ v.v…) (Description
and diagrams of air intakes and their accessories (dashpot, heating device,
additional air intakes, etc.)).
2.3.2. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed)
2.3.2.1. Bằng bộ chế hòa khí (by
carburetor(s))(1)
2.3.2.1.1. Tên thương mại/ Nhãn
hiệu (Make/Mark): ....................................................
2.3.2.1.2. Kiểu (Type):
...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.1.3.1. Kích thước ống trộn
hỗn hợp (Dimension(s) of mixture duct)(4):................
2.3.2.1.3.2. Kích thước van trượt
tiết lưu (quả ga) (Dimensions of throttle slide)(4).......
2.3.2.1.3.3. Van kim: Kiểu hoặc số
hiệu và vị trí (4) (Needle:
type or number and position)(4) .....................................................................................................................
2.3.2.1.3.4. Zíc lơ (Jets):
...............................................................................................
2.3.2.1.3.5. Họng khuếch tán (Venturis):
.......................................................................
2.3.2.1.3.6. Mức nhiên liệu buồng
phao (Float - chamber level):..................................
2.3.2.1.3.7. Khối lượng phao (Weight
of float): .............................................................
2.3.2.1.3.8. Kim phao (Float
needle):
............................................................................
Hoặc đường đặc tính
cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (or curve of fuel delivery
plotted)(1)(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số chỉnh đặt
đóng bướm gió (Closure setting)(3):
...............................................
2.3.2.1.5. Bơm cung cấp nhiên
liệu (Feed pump): Áp suất (Pressure)(3):......................
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram)(3) .......................................................
2.3.2.2. Bằng vòi phun nhiên
liệu (By injector)(1)
2.3.2.2.1. Bơm nhiên liệu (Pump)
2.3.2.2.1.1. Tên thương mại / Nhãn
hiệu (Make/Mark): ................................................
2.3.2.2.1.2. Kiểu (Type):
................................................................................................
2.3.2.2.1.3. Lượng cung cấp trên một
hành trình (Delivery per stroke)(3): ......................................................................................................................................
mm3
tại (at)
tốc độ bơm (pump speed) …………… r/min (r.p.m. or min-1).
2.3.2.2.1.4. Hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram)(3): ..................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.2.1. Tên thương mại / Nhãn
hiệu (Make/Mark): ...............................................
2.3.2.2.2.2. Kiểu (Type):
................................................................................................
2.3.2.2.2.3. Áp suất hiệu chuẩn (Calibration
pressure)(3):.......................................... bar
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) (3):
......................................................
2.4. Thời gian đóng mở van
(xúp páp) (Valve Timing)
2.4.1. Đối với hệ thống đóng
mở bằng van (Distribution by valves)
2.4.1.1. Thời gian đóng mở van
cơ khí (Timing for mechanically operated valves):
2.4.1.1.1. Chiều cao nâng lớn
nhất của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết (Maximum lift of
valves and angles of opening and closing in relation to dead centres):
........................................................................................................................
2.4.1.1.2. Thông số chuẩn và/hoặc
khe hở chỉnh đặt (Reference and/or Setting clearance)(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Thể tích khoang các
te khi pit tông ở điểm chết trên (Volume of crank-case cavity with piston at
TDC): ............................................................................................
2.4.2.2. Mô tả các van lưỡi
gà, nếu có (bằng bản vẽ có ghi kích thước) (Description of reed valves if
any (with dimensioned drawing)):
............................................................
2.4.2.3. Mô tả (bằng bản vẽ có
ghi kích thước) cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương
ứng. Các bản vẽ gồm có cả một bản thể hiện bề mặt bên trong của xi lanh (Description
(with dimensioned drawing) of inlet ports, scavenging and exhaust, with
corresponding timing diagram):
........................................................
2.5. Hệ thống đánh
lửa (Ignition)
2.5.1. Bộ chia điện (Distributor(s))
2.5.1.1. Tên thương mại / Nhãn
hiệu (Make/Mark): .....................................................
2.5.1.2. Kiểu (Type):
......................................................................................................
2.5.1.3. Đường đặc tính đánh
lửa sớm (Ignition advance curve)(3) ...............................
2.5.1.4. Thời điểm đánh lửa (Ignition
timing)(3)
.............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Hệ thống khí
thải: mô
tả và bản vẽ (Exhaust System: Description and diagrams)
2.7. Thông tin bổ
sung về điều kiện thử (Additional Information on Test Conditions)
2.7.1. Nhiên liệu sử dụng (Fuel
used)
2.7.2. Dầu bôi trơn sử dụng (Lubricant
used)
2.7.2.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): .......................................................
2.7.2.2. Loại dầu bôi trơn (Type):
..................................................................................
Nếu dầu bôi trơn và
nhiên liệu trộn với nhau, tỉ lệ % dầu trong hỗn họp dầu và nhiên liệu (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel mixed)................................
2.7.3. Bu gi đánh lửa (Sparking
plugs):
.........................................................................
2.7.3.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): .......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3.3. Thông số chỉnh đặt
khe hở bu gi (Spark-gap setting):......................................
2.7.4. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
coil)
2.7.4.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): .......................................................
2.7.4.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................
2.7.5. Tụ điện đánh lửa (Ignition
condenser)
2.7.5.1. Tên thương mại/Nhãn
hiệu (Make/Mark): .......................................................
2.7.5.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................
2.7.6. Hệ thống đánh lửa: Mô
tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan theo quy định của cơ sở sản
xuất (Spark system: Description of setting and relevant requirements
prescribed by the manufacturer): .............................................................
2.7.7. Hàm lượng CO trong
khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất (theo tiêu chuẩn của cơ sở sản
xuất) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas, with the engine
idling per cent (manufacturer standard)): …..% tại (at)…….r/min (r.p.m/min-1)(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Tốc độ không tải nhỏ
nhất: ……….r/min (Idling speed)………… (r.p.m/min-1)(3)(1)
2.8.2. Tốc độ tại công suất
lớn nhất (Engine speed at maximum power): ………r/min (r.p.m/min-1)(3)(1)
2.8.3. Công suất lớn nhất (Maximum
power) ............................................... kW
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong
bản đăng ký này (We undertake that this declaration complies with the
vehicle type applying for approval/inspection and we are responsible fully for
problems caused by the wrong contents or not enough content of the declaration).
Ngày ….. tháng ….
Năm (Date)
Tổ chức/cá nhân lập bản đăng ký (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (signature, stamp))
(1) Bỏ phần không áp
dụng (Strike out what does not apply)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance)
(4) Chỉ áp dụng cho xe
gắn máy (For mopeds only)
PHỤ LỤC B
(Annex
B)
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI XE MÔ TÔ BA BÁNH,
XE GẮN MÁY
(1)
(Test
report of emission from Three-wheeled motorcycles/mopeds)
1. Xe (Three-wheeled
Motorcycle/moped/three-wheel vehicle)(1)
1.1. Nhãn hiệu xe (Make/Mark):
....................................................................................
......................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Kiểu loại xe (Số
loại) (Vehicle Type): .....................................................................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất (Manufacturer’s name and address): ......................
1.5. Khối lượng bản thân
xe (Unladen weight of vehicle): ............................................
1.6. Khối lượng chuẩn của
xe (Reference weight of vehicle): .......................................
1.7. Khối lượng lớn nhất
của xe (Maximum weight of vehicle): .....................................
1.8. Hộp số (Gear-box)
1.8.1. Điều khiển (Control):
Cơ khí/Tự động (Manual/Automatic)(1)
1.8.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios)(2):
................................................
1.8.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Gear ratio): (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2 (Second gear):
.....................................................................................................
Số 3 (Third gear):
.........................................................................................................
1.9. Tỉ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio):................................................................
1.10. Ký kiệu kích cỡ lốp (Dimensions
of tires): ............................................................
1.11. Vận tốc thiết kế lớn
nhất do cơ sở sản xuất quy định (Maximum design speed specified by the
manufacturer): ....................................................................................
2. Động cơ (Engines)
2.1. Tên thương mại / Nhãn
hiệu (Make/Mark):
...........................................................
2.2. Kiểu loại động cơ (Số
loại) (Type): .........................................................................
2.3. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/2 kỳ (four-stroke/two-stroke)(1) ................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Số lượng và bố trí
các xy lanh (Number and arrangement of cylinders): ..............
2.6. Thiết bị chống ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional Anti-pollution Devices (if any):
- Kiểu thiết bị: Tuần
hoàn khí thải/biến đổi xúc tác/kiểu khác (Exhaust gas recirculation/Catalystic
converter/Others):.....................................................................
- Mô tả vị trí lắp
đặt thiết bị (Description of installation position):...................................
2.7. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Air Intake and Fuel feed)
2.7.1. Bằng bộ chế hòa khí (by
carburetor(s))(1)
- Tên thương mại/
Nhãn hiệu (Make/Mark):
..................................................................
- Kiểu (Type):.................................................................................................................
2.7.2. Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (by injection)(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu (Type):.................................................................................................................
- Mô tả chung (General
description):
.............................................................................
2.8. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm nhãn hiệu và đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including
mark and specifications for fuel):
...................................................................
2.9. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed): ......................................................................................................................................
r/min (r.p.m/min-1)(1)
2.10. Tốc độ tại công suất
lớn nhất (Engine speed at maximum power)....................... r/min (r.p.m/min-1)(1)
2.11. Công suất lớn nhất (Maximum
power) ...........................................................kW
3. Kiểm tra khí thải (Emission test)(5):
3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
Regulation): QCVN…….: 2024/BGTVT
3.2. Kết quả kiểm tra
(Test
results)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí
thải
(Gzaseous pollutants)
Giá
trị giới hạn - Euro 2 (Limits)
Kết
quả (Results)
Kết
luận (Conclusion)
Lần
1 (No.1)
Lần
2 (No.2)
Lần
3 (No.3)
Trung
bình (Mean)
CO
(g/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt (Pass/Failure) (1)
HC
(g/km) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt (Pass/Failure) (1)
NOx
(g/km) (1)
Đạt/Không
đạt (Pass/Failure) (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt (Pass/Failure) (1)
3.2.2. Phép thử loại
II (Type
II Test)
CO: (% in volume)/g/min
(1)
HC: g/min(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3. Phép thử bay
hơi nhiên liệu (Evaporative
fuel test)
Phép đo (Test)
Phương pháp thử (6) (test method)
Giá trị giới hạn (limit)
Kết luận (conclusion)
Buồng kín (SHED)
Bẫy hộp các bon (carbon
canister trap)
Bay hơi từ thùng
nhiên
liệu (g/lần thử) (tank breath loss (g/test))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bay hơi do xe ngấm nóng (g/lần
thử) (hot soak loss (g/test))
-
Tổng lượng nhiên
liệu
bay hơi (g/lần thử) (total loss of evaporative fuel (g/test))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đạt/Không (Pass/Failure)(1)
4. Chú ý (Remark):
......................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày …. tháng …..
năm (Date)
Cơ sở thử nghiệm (Technical Service)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
_________________
(1) Bỏ phần không áp
dụng (Strike out what does not apply)
(2) Chỉ áp dụng cho hộp
số điều khiển cơ khí
(3) Đối với xe lắp hộp số
tự động, phải cung cấp các thông số kỹ thuật tương ứng (In the case of
power-driven vehicles equipped with automatic-shift gear-boxes, give all
pertinent technical data).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Nếu kiểm tra theo mức
EURO 3 trở lên phải nêu số hiệu tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn tương ứng tại mục 3.1
của Phụ lục này, và trong bảng kết quả kiểm tra phép thử loại I, tại cột 2 phải
thay Euro 2 bằng Euro 3 trở lên (If testing according to Euro 3 and over,
then indicate the number of corresponding standard or regulation at 3.1, this
Annex, and replace Euro 3 and over in column 2, the test result table of Type I
test)
(6) Nếu áp dụng phép thử
tương đương khác phải nêu rõ ràng trong các cột bên dưới (If apply other equivalent
test method, then indicate clearly in below column)
PHỤ LỤC C
(Annex
C)
QUY TRÌNH ĐO KHÍ THẢI TRONG PHÉP THỬ LOẠI I
PHỤ LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU CHUẨN
Nhiên liệu để thử
nghiệm là nhiên liệu chuẩn số: CEC RF-08-A-85 (Loại xăng cao cấp, không chì)
hoặc nhiên liệu chuẩn khác có đặc tính nhiên liệu phù hợp với quy định trong
bảng dưới đây.
Các đặc tính
Giới hạn và đơn vị
đo
Phương pháp ASTM
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trị số ốc tan
nghiên cứu (RON)
95,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 2699
Trị số ốc tan động
cơ (MON)
85,0
-
D 2700
Tỉ trọng ở 15ºC
0,748
0,762
D 1298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56 bar
0,64 bar
D 323
Chưng cất
D 86
Điểm sôi đầu
24ºC
40ºC
- điểm 10% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58ºC
- điểm 50% thể tích
90ºC
110ºC
- điểm 90% thể tích
155ºC
180ºC
Điểm sôi cuối
190ºC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
-
2%
D 86
Phân tích
Hydrocacbon
- Olefin
-
20% thể tích
D 1319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứa 5% thể tích
của ben zen *
45% thể tích
(*) D 3606/D 2667
Parafin
-
45% thể tích
D 1319
Tỉ lệ HC/H2
Theo tỉ lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chống oxy
hóa
480 phút
-
D 525
Keo trong xăng
-
4 mg/100 ml
D 381
Hàm lượng lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 % khối lượng
D 1266 / D 2622 / D
2785
Ăn mòn đồng ở 500C
-
1
D 130
Hàm lượng chì
-
0,005 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng phốt pho
-
0,0013 g/l
D 3231
* Cấm đưa thêm vào
xăng các thành phần chứa oxy
PHỤ LỤC E
(Annex
E)
PHƯƠNG PHÁP THỬ HƠI NHIÊN LIỆU CỦA XE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử hơi nhiên
liệu trong quy chuẩn này có thể được tiến hành bằng một trong các phương pháp
quy định dưới đây hoặc các phương pháp tương đương khác.
1.1. Phương pháp SHED -
xác định hơi nhiên liệu trong buồng kín.
1.2. Phương pháp bẫy hộp
Cacbon - xác định hơi nhiên liệu bằng hộp Cacbon.
2. Phương pháp SHED
2.1. Buồng thử
2.1.2. Buồng thử hơi nhiên
liệu phải là buồng hình hộp chữ nhật kín khí và có khoảng trống thích hợp để
người có thể đưa xe vào và ra được. Bề mặt bên trong của buồng kín không được
thấm, không phát thải HC và không phản ứng hóa học với HC. Phải có ít nhất một
bề mặt được làm bằng vật liệu dẻo, để giữ áp suất không thay đổi khi có sự thay
đổi nhỏ về nhiệt độ. Kết cấu thành buồng phải có khả năng tản nhiệt tốt. Nhiệt
độ bề mặt bên trong thành buồng không được nhỏ hơn 293 K (20ºC) trong quá trình
thử.
2.1.2. Buồng thử phải có một
hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1 đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn
không khí trong buồng. Trong suốt quá trình thử, phải duy trì được nhiệt độ và
nồng độ HC bay hơi ổn định trong buồng thử để bảo đảm sự đồng đều. Xe không
được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi đến.
2.1.3. Khối lượng HC trong
buồng thử phải được kiểm tra bằng cách sử dụng một máy dò Hydrocacbon kiểu ion
hóa ngọn lửa (FID). Dòng khí đi qua máy phân tích phải được trở lại buồng thử.
2.2. Trang thiết bị
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Máy phân tích HC kiểu
FID phải có các đặc điểm sau:
2.2.2.1. Thời gian đáp trả để
đạt tới giá trị bằng 90% giá trị lớn nhất của dải đo phải không lớn hơn 1,5s.
2.2.2.2. Độ ổn định của máy
phân tích trong 15 min phải nhỏ hơn 2% dải đo tương ứng của máy.
2.2.2.3. Độ lệch chuẩn của độ
lặp lại tại mỗi dải của máy phải nhỏ hơn 1% sau khi nạp khí chuẩn Zero và khí
hiệu chuẩn dải đo (khí span).
2.2.3. Thiết bị ghi số liệu
đầu ra của tín hiệu điện tử: thiết bị ghi phải là máy ghi đồ thị trên băng giấy
hoặc bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần suất ít nhất là một lần một phút.
Hệ thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là tương đương với tín
hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường xuyên. Phải ghi
khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử.
2.2.4. Hệ thống đo nhiệt độ
có độ chính xác bằng 0,1ºC và có thể đọc được kết quả tới 0,42ºC.
2.2.5. Cảm biến áp suất có
độ phân giải bằng 0,1 kPa.
2.2.6. Cảm biến độ ẩm có độ
phân giải bằng 5%.
2.2.7. Hệ thống làm nóng
nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Chuẩn bị mẫu
2.3.1. Xe phải thỏa mãn yêu
cầu nêu tại D.3.1.1., Phụ lục D của TCVN 7357 đối với xe mô tô ba bánh, TCVN
7358 đối với xe gắn máy.
2.3.2. Hệ thống kiểm soát
bay hơi nhiên liệu, nếu có, phải được lắp nối đúng và hoạt động tốt trong quá
trình chạy rà. Không được để hộp Cacbon chịu sự hấp thụ hoặc sự khử chất hấp
thụ một cách bất bình thường trong quá trình hoạt động.
2.3.3. Hệ thống khí thải
không được có bất kỳ sự rò rỉ nào.
2.3.4. Thùng nhiên liệu phải
được lắp các cảm biến nhiệt độ để có thể đo được nhiệt độ tại điểm giữa phần
nhiên liệu khi rót tới mức 50 ± 5% dung tích thùng và đo nhiệt độ tại điểm giữa
thể tích hơi nhiên liệu. Các cảm biến phải cách các điểm lắp các bộ phận gia
nhiệt ít nhất 25,4 mm.
2.3.5. Phải trang bị thêm
các thiết bị cho phép tháo hết nhiên liệu ra khỏi thùng.
2.4. Chuẩn bị thử
2.4.1. Nhiệt độ của buồng
thử phải được duy trì trong khoảng 20 - 30ºC.
2.4.2. Phải lấy hết nhiên
liệu ra khỏi thùng và làm khô thùng. Nhiên liệu thử phải được rót vào thùng đến
mức 50 ± 5% dung tích thùng. Đóng nắp thùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.4. Không quá 5 phút sau
khi xong việc chuẩn bị nêu tại điều 2.4.3. trên, xe phải được để trong phòng
ngấm có nhiệt độ từ 20 - 30ºC trong khoảng từ 6 đến 36 giờ.
2.5. Phương pháp thử
Phép đo lượng HC thất
thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng được tiến hành như sau:
2.5.1. Thất thoát từ
thùng nhiên liệu
2.5.1.1. Trước khi thử 5 phút
phải thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC
trong buồng bằng nồng độ HC trong không khí.
2.5.1.2. Ngay trước khi thử,
máy phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
2.5.1.3. Lấy hết nhiên liệu ra
và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ của
nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5ºC. Nắp của thùng vẫn được mở. Đẩy xe
vào buồng thử.
2.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ
phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.
2.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt
(thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh…) phải được lắp vào thùng nhiên
liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích vùng
tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song
và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường
tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích
khí bay hơi càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1.7. Bắt đầu tăng nhiệt
của nhiên liệu, đóng nắp thùng ngay lập tức khi nhiệt độ nhiên liệu đạt được
13,5ºC và tắt quạt gió.
2.5.1.8. Đóng kín cửa buồng
thử.
2.5.1.9. Khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt được 15 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ (thùng có thể nhìn
thấy được khi lắp trên xe) và 16 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn
(thùng đặt ở chỗ kín, không nhìn thấy khi lắp trên xe), nồng độ HC (CHC,i),
áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử
phải được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.
2.5.1.10. Tiếp tục tăng nhiệt
độ nhiên liệu thêm 20ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và thêm 13,3ºC đối với
thùng nhiên liệu kiểu ẩn trong thời gian 60 ± 2 min. Nhiệt độ nhiên liệu trong
quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau đây với sai số là ± 1,7ºC.
Đối với thùng nhiên
liệu kiểu lộ:
Tf = (1/3) t + 15,5
Tv = (1/3) t + 21
Đối với thùng nhiên
liệu kiểu ẩn:
Tf = (2/9) t + 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tf là nhiệt độ yêu cầu
của nhiên liệu ºC.
Tv là nhiệt độ yêu cầu
của khí bay hơi ºC.
t là khoảng thời
gian, min.
Nhiệt độ cuối cùng
của nhiên liệu phải bằng 35,5 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và bằng
29,3 ± 0,5ºC đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
2.5.1.11. Nhiệt độ của khí bay
hơi khi bắt đầu thử không được quá 26ºC. Trong điều kiện này không cần phải gia
nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong thùng kiểu
lộ bằng Tf
và nhiệt
độ tăng lên của hơi nhiên liệu có thể nhỏ hơn 5,5ºC thì phải gia nhiệt theo với
công thức trên.
2.5.1.12. Ngay sau khi thử,
thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
2.5.1.13. Giá trị cuối cùng của
nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf)
trong buồng thử phải được ghi lại.
2.5.1.14. Phải tắt nguồn gia
nhiệt.
2.5.2. Thất thoát do
xe ngấm nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.2. Sau khi thực hiện
xong (2.5.2.1) trên không quá 7 min, đẩy xe vào buồng thử.
2.5.2.3. Trước khi thử phải
thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC trong
buồng bằng nồng độ HC trong không khí.
2.5.2.4. Ngay trước khi thử,
thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
2.5.2.5. Đóng kín cửa buồng
thử.
2.5.2.6. Nồng độ HC (CHC,i),
áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử
phải được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.
2.5.2.7. Xe phải được giữ
trong buồng thử khoảng thời gian là 60 ± 0,5 min. Các giá trị cuối cùng của
nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí
(Pf) và nhiệt độ (Tf) trong buồng thử phải được ghi lại.
Ngay sau khi hoàn thành phép thử, thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn về
điểm 0, và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
2.5.2.8. Mở cửa buồng thử và
đẩy xe ra khỏi buồng.
2.5.3. Tính toán kết
quả
2.5.3.1. Thất thoát từ thùng
nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng phải được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
MHC: Khối
lượng HC đo được trong toàn bộ quá trình thử; g
CHC: Nồng
độ HC đo được trong buồng thử, ppm.
V: Thể tích hữu ích
của buồng thử, m3 (được
hiệu chỉnh theo thể tích của xe. Nếu không xác định được thể tích của xe thì
phải lấy thể tích xe bằng 0,135 m3).
T: Nhiệt độ xung
quanh trong buồng đo, ºC.
P: Áp suất không khí,
kPa.
K = 1,2 (12 + H/C)
với H/C là tỉ số của Hydro chia cho Cacbon. H/C bằng 2,33 đối với thất thoát từ
thùng nhiên liệu và bằng 2,20 đối với thất thoát do xe ngấm nóng.
i: giá trị ban đầu.
f: giá trị cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương pháp bẫy
hộp Cacbon
3.1. Yêu cầu chung
Phép thử phải được
thực hiện trong phòng có nhiệt độ 20 đến 30ºC.
3.2. Trang thiết bị
thử
3.2.1. Băng thử động lực học
(băng thử xe): như phép thử loại I.
3.2.2. Hộp Cacbon (Bộ thu
gom).
3.2.2.1. Bộ thu gom phải có
dạng hình trụ với tỉ lệ chiều dài/đường kính lỗ là 1,4 : 1. Kích thước như
trong hình 5.1.
Hình 5.1. Kích thước
bộ thu gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.3 Tất cả các hạt cacbon
hoạt tính phải có đường kính nằm trong dải kích thước 1,4 đến 3,0 mm. Hơn 90%
cacbon hoạt tính phải nằm trong dải kích thước 1,7 đến 2,4 mm.
3.2.3. Thiết bị nung có thể
đạt và duy trì được nhiệt độ bằng 150 ± 10ºC.
3.2.4. Cân có độ chính xác
bằng 0,01 g.
3.2.5. Hệ thống đo nhiệt độ
có độ chính xác bằng 0,10ºC và có thể đọc được đến 0,42ºC.
3.2.6. Hệ thống làm nóng hơi
nhiên liệu và nhiên liệu.
Hệ thống làm nóng có
bộ điều khiển nhiệt độ phải là loại 2 nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi
nhiên liệu trong thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự
nóng cục bộ nào của nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
3.3. Chuẩn bị mẫu: như điều 2.3.
3.4. Chuẩn bị thử
3.4.1. Như điều 2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Sau đó, bộ thu gom
phải được đặt vào một thiết bị kín để chống được ẩm và để nguội tự nhiên trong
24 h.
3.5. Phương pháp thử
Phép đo bay hơi nhiên
liệu thất thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát xe ngấm nóng phải như sau:
3.5.1. Thất thoát từ
thùng nhiên liệu
3.5.1.1. Lấy hết nhiên liệu ra
và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ của
nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5ºC.
3.5.1.2. Bộ thu gom phải được
lấy ra khỏi tủ sấy 1 h trước khi thử. Cân bộ thu gom; sau khi cân, bộ thu gom
phải được đặt trong phòng thử nghiệm. Phải cân bộ thu gom ít nhất 2 lần trước
khi lắp đặt nó và chỉ được sử dụng bộ thu gom nếu chênh lệch giữa các khối
lượng cân không quá 0,5 g. Ghi lại khối lượng cân được của bộ thu gom.
3.5.1.3. Phải gom khí bay hơi
từ vài vị trí, ví dụ như tại ống thông hơi bộ chế hòa khí, lỗ tràn nhiên liệu,
… Ống xả phải được đóng kín khi thu gom.
3.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ
phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.
3.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt
(thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh…) phải được lắp vào thùng nhiên
liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích vùng
tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song
và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường
tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích
hơi nhiên liệu càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thùng nhiên
liệu kiểu lộ:
Tf = (1/3) t + 15,5
Tv = (1/3) t + 21
Đối với thùng nhiên
liệu kiểu ẩn:
Tf = (2/9) t + 16
Trong đó:
Tf là nhiệt độ nhiên
liệu yêu cầu, ºC.
Tv là nhiệt độ yêu cầu
đối với khí bay hơi, ºC.
t là khoảng thời
gian, min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1.8. Nhiệt độ của hơi
nhiên liệu khi bắt đầu thử không được quá 26ºC. Trong điều kiện này không cần
phải gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong
thùng kiểu lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu có
thể nhỏ hơn 5,5ºC thì phải gia nhiệt theo với công thức trên.
3.5.1.9. Tắt nguồn nhiệt và
cân bộ thu gom.
3.5.1.10. Lấy khối lượng bộ thu
gom cân được ở bước 3.5.1.9 trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở bước
3.5.1.2. để được lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu.
3.5.2. Thất thoát do
xe ngấm nóng
3.5.2.1. Phải thực hiện phép
thử này sau phép thử nêu tại 3.5.1. ở trên bằng cách cho xe chạy ít nhất 10 km
trên băng thử xe với vận tốc 50 km/h.
3.5.2.2. Bộ thu gom phải được
chuẩn bị theo quy định tại điều 3.5.1., điểm 3.5.1.2 của Phụ lục này.
3.5.2.3. Sau khi thực hiện
xong quy định tại điểm 3.5.2.1 nêu trên không quá 7 min phải lắp bộ thu gom vào
xe để thu gom hơi nhiên liệu từ một vài điểm như tại ống thông hơi bộ chế hòa
khí, lỗ tràn nhiên liệu…Thời gian thu gom không quá 60 ± 0,5 min.
3.5.2.4. Cân bộ thu gom
3.5.2.5. Lấy khối lượng bộ thu
gom cân được ở bước 3.5.2.4 trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở bước
3.5.2.2 để được lượng thất thoát do xe ngấm nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử nghiệm
được ghi trong báo cáo thử nghiệm là lượng hơi nhiên liệu bằng tổng lượng thất
thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng.