QCVN
09:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
National
technical regulation on safety and environmental protection for automobiles
Lời nói đầu
QCVN 09: 2024/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành theo Thông tư số 48/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 09: 2024/BGTVT
thay thế QCVN 09: 2015/BGTVT kèm theo Thông tư số 87/2015/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI XE Ô TÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với xe ô
tô mới (sau đây gọi tắt là xe).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Các thuật ngữ về kích
thước của xe được định nghĩa tại TCVN 6528:1999 (Phương tiện giao thông
đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện được kéo - Thuật
ngữ và định nghĩa).
1.3.2. Các thuật ngữ về khối
lượng của xe được định nghĩa tại TCVN 6529:1999 (Phương tiện giao thông
đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu).
1.3.3. Ghế khách (Seat other driver's
seat): là ghế dành cho người ngồi trên xe nhưng không phải là ghế dành cho
người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Ghế đôi (Double seat): là ghế
được thiết kế và chế tạo đáp ứng cho hai hành khách ngồi cạnh nhau. Hai ghế
cạnh nhau và không có liên kết với nhau được xem như là 2 ghế đơn.
1.3.6. Ghế băng (Bench seat): là ghế có
kết cấu hoàn chỉnh dành cho nhiều hơn một hành khách ngồi
1.3.7. Đệm tựa lưng (Seat-back): là bộ
phận của ghế ngồi theo phương thẳng đứng được thiết kế để hỗ trợ lưng, vai của
hành khách và có thể là cả phần đầu của hành khách.
1.3.8. Đệm ngồi (Seat-cushion): là bộ
phận của ghế ngồi theo phương ngang được thiết kế để hỗ trợ hành khách ngồi.
1.3.9. Đệm tựa đầu (Head restraint): là
bộ phận có chức năng hạn chế sự chuyển dịch về phía sau của đầu so với thân
người để giảm mức độ nguy hiểm của chấn thương cho các đốt sống cổ của người
ngồi trên xe khi xảy ra tai nạn.
1.3.9.1. Đệm tựa đầu
liền (Integrated
head restraint): là đệm tựa đầu được tạo thành bởi phần trên của đệm tựa lưng.
Loại đệm tựa đầu phù hợp với các định nghĩa tại các điểm 1.3.9.2 và 1.3.9.3 nhưng
chỉ tháo được khỏi ghế hoặc kết cấu của xe bằng các dụng cụ hoặc bằng cách tháo
từng phần hoặc toàn bộ ghế cũng được coi là đệm tựa đầu liền.
1.3.9.2. Đệm tựa đầu
tháo được (Detachable
head restraint): là loại đệm tựa đầu được tạo thành bởi một bộ phận có thể tháo
rời khỏi ghế, được thiết kế để lắp lồng vào hoặc được giữ chặt với kết cấu đệm
tựa lưng.
1.3.9.3. Đệm tựa đầu
riêng biệt (Separate
head restraint): là loại đệm tựa đầu được tạo thành bởi một bộ phận tách rời
với ghế, được thiết kế để lắp lồng vào hoặc được giữ chặt với kết cấu của xe.
1.3.10. Lối đi (Gangway): là không
gian dành cho hành khách từ bất kỳ ghế hay hàng ghế nào đó đi đến bất kỳ ghế
hay hàng ghế khác hoặc không gian của lối đi để ra hoặc vào qua cửa hành khách
bất kỳ. Nó không bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian phía trên
mặt của bất kỳ bậc hay ô cầu thang ở cửa lên xuống;
Bất kỳ khoảng không
gian được cung cấp duy nhất để đi vào một ghế hay một hàng ghế.
1.3.11. Cửa hành
khách (Service
door): là cửa dành cho hành khách sử dụng trong các điều kiện bình thường khi
người lái xe đã ngồi vào ghế của lái xe.
1.3.12. Cửa đơn (Single door): là cửa
dành cho một hoặc tương đương với một lối ra vào.
1.3.13. Cửa kép (Double door): là cửa
dành cho hai hoặc tương đương với hai lối ra vào.
1.3.14. Cửa thoát
hiểm khẩn cấp (Emergency
door): là cửa để cho hành khách sử dụng như một lối ra khác thường và đặc biệt
chỉ sử dụng trong trường hợp thoát hiểm khẩn cấp, nó không bao gồm các cửa hành
khách.
1.3.15. Cửa sổ thoát
hiểm khẩn cấp (Emergency
window): là cửa sổ để cho hành khách sử dụng chỉ trong trường hợp thoát hiểm
khẩn cấp (cửa sổ này không nhất thiết lắp kính).
1.3.16. Cửa sập thoát
hiểm khẩn cấp (Escape
hatch): là cửa sập ở trên nóc xe để cho hành khách sử dụng chỉ trong trường hợp
thoát hiểm khẩn cấp
1.3.17. Cửa trượt
dưới sàn (Sliding
door): là cửa chỉ có thể đóng hoặc mở bằng cách trượt dọc theo một chiều thẳng
hoặc theo một hệ thống ray thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.19. Trục đơn (Single axle): chỉ
một trục xe.
1.3.20. Cụm trục kép (Tandem axle group):
là nhóm trục gồm hai trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục không quá 2 m.
1.3.21. Cụm trục ba (Tri-axle group): là
nhóm trục gồm ba trục có khoảng cách giữa 2 tâm trục ngoài cùng không quá 3,2
m.
1.3.22. Trục dẫn
hướng (Steering
axle): là trục có lắp các cơ cấu để điều khiển bánh xe nhằm thay đổi hướng
chuyển động của xe và được điều khiển bởi người lái xe.
1.3.23. Cụm trục dẫn
hướng kép (Twin
Steer axle group): là nhóm trục gồm hai trục dẫn hướng lắp lốp đơn có khoảng
cách giữa 2 tâm trục không quá 2 m, các trục này được liên động với cùng một cơ
cấu lái để điều khiển các bánh xe dẫn hướng.
1.3.24. Trục nâng hạ (Lift axle): là trục
có lắp cơ cấu, thiết bị có thể điều chỉnh được tải trọng của trục đó. Việc điều
khiển nâng, hạ bánh xe trên mặt đường một cách tự động hoặc bởi người lái xe.
1.3.25. Trục tự lựa (Self-steering axle):
là trục có thể tự điều chỉnh hướng của bánh xe theo hướng chuyển động của xe
bằng các cơ cấu cơ khí hoặc hệ thống điều khiển.
1.3.26. Các ký hiệu về nhóm
xe được định nghĩa trong TCVN 8658:2010 (Phương tiện giao thông đường bộ -
Ký hiệu nhóm xe cơ giới).
1.3.27. Các thuật ngữ về đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu của xe được định nghĩa tại TCVN 6978:2001 (Phương
tiện giao thông đường bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương
tiện xe cơ giới và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.29. Hệ thống lưu
trữ năng lượng điện có thể sạc lại (REESS - Rechargeable Electrical Energy
Storage System): là hệ thống lưu trữ năng lượng điện có thể sạc lại để cung cấp
năng lượng điện cho hệ thống động lực điện của xe;
Hệ thống REESS có thể
bao gồm các hệ thống cần thiết để hỗ trợ vật lý, quản lý nhiệt, điều khiển điện
tử và vỏ bọc bảo vệ;
Pin hoặc ắc quy sơ
cấp (khái niệm pin hoặc ắc quy sử dụng trong Quy chuẩn này được gọi tắt là pin)
sử dụng với mục đích chính là cung cấp năng lượng điện cho khởi động động cơ
hoặc hệ thống chiếu sáng hoặc các hệ thống phụ trợ khác của xe thì không được
coi là REESS.
1.3.30. Điện cao áp (High voltage): là sự
phân loại của một thiết bị điện hoặc mạch điện, nếu điện áp làm việc lớn nhất
của nó có giá trị lớn hơn 60V và nhỏ hơn hoặc bằng 1.500V đối với dòng điện 1
chiều (DC-Direct current); lớn hơn 30V và nhỏ hơn hoặc bằng 1.000V giá trị hiệu
dụng đối với dòng điện xoay chiều (AC- Alternative Current);
1.3.31. Cổng sạc trên
xe (Vehicle
inlet): là thiết bị trên xe để thiết bị sạc điện từ bên ngoài cắm vào đầu nối
của xe nhằm mục đích truyền năng lượng điện từ nguồn cung cấp điện bên ngoài
vào xe;
1.3.32. Quãng đường
di chuyển bằng năng lượng điện (Electric range): là khoảng cách xe có thể đi
được khi sử dụng năng lượng điện trong một lần sạc đầy của hệ thống REESS (hoặc
thiết bị lưu trữ năng lượng điện khác) đối với xe thuần điện hoặc xe Hybrid điện;
1.3.33. Pin nhiên
liệu (Fuel
cell): là bộ chuyển đổi năng lượng hoá học của nhiên liệu (như Hydro, khí tự
nhiên, Metanol) thành điện năng một cách trực tiếp, thông qua phản ứng hóa học
với oxy hoặc tác nhân oxy hóa khác.
1.3.34. Hệ thống pin
nhiên liệu (Fuel
cell system): là một hệ thống có chứa các ngăn pin nhiên liệu, hệ thống xử lý
khí, hệ thống điều khiển luồng nhiên liệu, hệ thống thải, hệ thống quản lý
nhiệt và hệ thống quản lý nước;
1.3.35. Hệ thống
nhiên liệu của xe nhiên liệu Hydro (Vehicle fuel system): là những bộ phận được
sử dụng để lưu trữ hoặc để cung cấp nhiên liệu Hydro tới pin nhiên liệu Hydro
(Fuel cell - FC) hoặc động cơ đốt trong sử dụng Hydro (Internal Combustion Engine
- ICE);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.37. Khí Hydro
dạng nén (Compressed
gaseous hydrogen - CGH2): là khí Hydro được
nén ở áp suất cao và được lưu trữ để làm nhiên liệu cho xe sử dụng nhiên liệu
Hydro;
1.3.38. Thiết bị xả
áp (Pressure
relief device - PRD): là thiết bị khi được kích hoạt bởi một điều kiện áp suất,
khí Hydro sẽ được xả bớt ra khỏi hệ thống điều áp để bảo vệ hệ thống;
1.3.39. Hệ thống lưu
trữ khí Hydro dạng nén (Compressed hydrogen storage system - CHSS): là hệ thống
được thiết kế để lưu trữ nhiên liệu Hydro cho xe chạy bằng nhiên liệu Hydro bao
gồm: bình chứa điều áp, các thiết bị xả áp (PRDs) và các thiết bị ngắt để lưu
trữ cô lập Hydro khỏi phần nhiên liệu còn lại với môi trường;
1.3.40. Thiết bị xả
áp kích hoạt bằng nhiệt (TPRD - Thermally-activated pressure relief device): là
thiết bị được kích hoạt dưới điều kiện nhiệt độ, khí Hydro sẽ được xả bớt ra khỏi
hệ thống;
1.3.41. Xe nhiên liệu
Hydro (Hydrogen-fuelled
vehicle): là loại xe sử dụng khí Hydro nén như là một dạng nhiên liệu để tạo
động lực cho xe bao gồm cả các loại xe sử dụng pin nhiên liệu (Fuel cell
vehicles - FCV) hoặc là động cơ đốt trong (Internal Combustion Engine - ICE);
1.3.42. Xe sử dụng
pin nhiên liệu (Fuel
cell vehicles - FCV): là loại xe sử dụng pin nhiên liệu làm nguồn năng lượng
cho động lực của xe. Xe chạy bằng pin nhiên liệu bao gồm các loại sau:
1.3.42.1. Xe điện sử
dụng pin nhiên liệu thuần túy (Pure fuel cell electric vehicles - PFCEV):
trong đó hệ thống pin nhiên liệu là nguồn năng lượng duy nhất trên xe cho hệ
thống động lực của xe và các hệ thống phụ trợ:
Xe pin nhiên liệu sạc
ngoài OVC-FCV (Off vehicle charging Fuel Cell Vehicle) hoặc xe pin nhiên liệu
không sạc ngoài NOVC-FCV (Not Off vehicle charging Fuel Cell Vehicle);
Hệ thống lưu trữ năng
lượng có thể sạc lại (REESS) hoặc tụ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.43. Hệ thống hỗ
trợ lái xe nâng cao (Advanced
Driver Assistance System - ADAS): là hệ thống để hỗ trợ người lái xe và tăng
cường an toàn trên đường, có các hệ thống cảnh báo để thông báo về các mối nguy
cơ về an toàn và can thiệp vào hệ thống điều khiển xe khi cần thiết để tránh
hoặc giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của va chạm trong các tình huống nguy hiểm;
PHẦN I.
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Yêu cầu chung
2.1.1. Các thông số
kỹ thuật cơ bản
2.1.1.1. Kích thước giới hạn
cho phép của xe:
2.1.1.1.1. Chiều dài: Không vượt
quá chiều dài xe quy định tại Bảng 1
Bảng
1 - Quy định chiều dài toàn bộ đối với xe ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
phương tiện
Chiều
dài lớn nhất (m)
1
Xe
tự đổ
Có
tổng số trục bằng 2
Khối lượng toàn bộ
nhỏ hơn 5 tấn
5,0
Khối lượng toàn bộ
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
Có
tổng số trục bằng 3
7,8
Có
tổng số trục bằng 4
9,3
Có
tổng số trục bằng 5
10,2
2
Xe khách nối toa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
C
ác loại xe khác
12,2
2.1.1.1.2. Chiều rộng: không lớn
hơn 2,5 m.
2.1.1.1.3. Chiều cao:
Không lớn hơn 4,2 m
đối với xe khách hai tầng;
Không lớn hơn 4,0 m
đối với các loại xe khác;
Ngoài ra, đối với các
loại xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không lớn hơn 5,0 tấn thì chiều
cao của xe (trừ ô tô chuyên dùng có phần nhô do lắp ăng ten, cột thu phát sóng
hoặc các thiết bị có kết cấu tương tự nhưng không ảnh hưởng đến tính ổn định
của xe) phải phù hợp với quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1a.
Hình
1b.
Hình
1 - Chiều cao lớn nhất cho phép của xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 5,0
tấn
Trong đó:
Hmax ≤ 1,75 WT
Hmax: chiều cao lớn nhất
cho phép của xe (Hình 1);
Wt: khoảng cách giữa
tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau với mặt đường, trường hợp trục sau lắp
bánh đơn (Hình 1a) hoặc khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau
phía ngoài với mặt đường, trường hợp trục sau lắp bánh kép (Hình 1b) bên trên.
2.1.1.1.4. Chiều dài đuôi xe
tính toán (ROH) là khoảng cách giữa mặt phẳng thẳng đứng đi qua đường tâm của
trục (trục đơn) hoặc cụm trục (đường ROH) đến điểm sau cùng của xe. Chiều dài
đuôi xe tính toán trừ ô tô sát xi, ô tô chuyên dùng tại Thông tư số
53/2024/TT-BGTVT quy định về phân loại phương tiện giao thông đường bộ và dấu
hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện
môi trường của Bộ trưởng bộ Giao thông vận tải, phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
Không lớn hơn 65%
chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) đối với xe ô tô khách (chiều dài cơ sở của xe ô
tô khách nối toa được tính cho toa xe đầu tiên);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: chiều dài
cơ sở tính toán (Lcs) là khoảng cách từ đường ROH đến tâm trục bánh xe trước
nhất về phía trước; việc xác định đường ROH được xác định theo nguyên tắc sau
đây:
Đối với trục sau là
trục đơn thì đường ROH đi qua tâm của trục đó;
Đối với trường hợp xe
có 02 trục sau hoặc cụm trục kép thì nếu cả 2 trục lắp với số lượng lốp bằng
nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 trục; nếu một trục lắp gấp đôi số lượng
lốp so với trục còn lại thì đường ROH đi qua điểm bằng 2 phần 3 khoảng cách từ
tâm trục có số lốp ít hơn đến tâm trục có số lốp nhiều hơn;
Đối với trường hợp xe
có cụm trục 3 thì đường ROH đi qua điểm giữa của tâm 2 trục phía ngoài của cụm
trục xe;
Trường hợp cụm trục
sau gồm trục dẫn hướng, trục tự lựa, trục nâng hạ kết hợp với trục khác (trục
không dẫn hướng) thì chỉ có các trục không dẫn hướng được xem xét trong việc
xác định đường ROH.
Việc xác định chiều
dài cơ sở tính toán (Lcs), đường ROH của một số trường hợp cụ thể được tham
khảo trong Bảng 2 và Hình 2 dưới đây:
Hình
2 - Hình minh họa cách xác định chiều dài cơ sở tính toán (Lcs) và chiều dài
đuôi xe (ROH)
Bảng
2 - Một số trường hợp xác định đường ROH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên
tắc xác định đường ROH
Mô
tả hình vẽ
1
Trường hợp xe chỉ
có 01 trục sau thì đường ROH là đường đi qua tâm trục đó
2
Trường hợp xe có
cụm trục kép ở phía sau không phải là trục dẫn hướng và mỗi trục lắp lốp có
số lượng bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 tâm trục đó.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trường hợp xe có
cụm trục ba ở phía sau, không phải là trục dẫn hướng và các trục đều lắp lốp
có số lượng bằng nhau thì đường ROH đi qua điểm giữa 2 trục phía ngoài của
cụm trục xe.
5
Trường hợp xe có
một trục dẫn hướng đặt ở phía sau với một trục không phải là trục dẫn hướng
thì đường ROH đi qua tâm của trục không phải là trục dẫn hướng.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Trường hợp xe có
một hoặc 2 trục có thể nâng lên hạ xuống (trục nâng hạ) ở phía sau, cùng với
một hoặc nhiều trục không phải là trục có thể nâng hạ thì đường ROH đi qua
điểm giữa của tâm các trục không phải là trục nâng hạ.
8
Trường hợp xe có 4
trục và đều lắp lốp có số lượng bằng nhau
- Nếu không có trục
dẫn hướng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.1.5. Đối với xe có tính
năng địa hình, được thiết kế để có thể di chuyển trên đường, phố và có khả năng
di chuyển an toàn trên các địa hình phức tạp như: vượt qua gồ đất cao, địa hình
có góc dốc lớn, đường bùn lầy, cát, lội qua vũng sâu hoặc đầm lầy thì khoảng
sáng gầm xe được quy định tại Phụ lục F của Quy chuẩn này.
2.1.1.2. Khối lượng cho phép
lớn nhất trên trục xe:
Trục đơn: 10 tấn.
Cụm trục kép phụ
thuộc vào khoảng cách hai tâm trục d:
d < 1,0 m: 11 tấn;
1,0 m ≤ d < 1,3 m:
16 tấn;
d ≥ 1,3 m: 18 tấn;
Cụm trục ba phụ thuộc
vào khoảng cách hai tâm trục liền kề nhỏ nhất d:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d > 1,3 m: 24 tấn.
2.1.1.3. Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất:
Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất của các loại xe phải thỏa mãn quy định tại Bảng 3 dưới đây.
Bảng
3 - Khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất
TT
Loại
phương tiện
Khối
lượng toàn bộ cho phép lớn nhất (tấn)
1
Xe có tổng số trục
bằng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xe có tổng số trục
bằng 3
24
3
Xe có tổng số trục
bằng 4
30
4
Xe có tổng số trục
bằng 5 hoặc lớn hơn
4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
4.2
Xe có khoảng cách
tính từ tâm trục đầu tiên đến tâm trục cuối cùng > 7m
34
2.1.2. Các yêu cầu
khác
2.1.2.1. Xe và các bộ phận
trên xe phải phù hợp với việc tham gia giao thông bên phải theo quy định.
2.1.2.2. Khối lượng phân bố
lên trục dẫn hướng (hoặc các trục dẫn hướng) phải phù hợp với yêu cầu dưới đây
trong cả hai trường hợp xe không tải và xe đầy tải (đối với xe ô tô khách nối
toa, tỉ lệ này được xác định đối với toa xe đầu tiên):
Không nhỏ hơn 25% đối
với xe khách (trừ xe ô tô khách thành phố);
Không nhỏ hơn 20% đối
với các loại xe khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28° ở trạng thái đầy
tải đối với ô tô khách;
30° ở trạng thái
không tải đối với xe có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 1,2 lần khối lượng bản
thân;
35° ở trạng thái
không tải đối với các loại xe còn lại.
2.1.2.4. Các hệ thống, tổng
thành của xe phải đảm bảo các tính năng kỹ thuật khi hoạt động trên đường trong
các điều kiện hoạt động bình thường.
2.1.2.5. Các xe chở người, xe
chở hàng (nhóm ô tô tải thông dụng) lắp thùng nhiên liệu chứa nhiên liệu lỏng
phải phù hợp với các quy định tại QCVN 52:2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới) hoặc quy định UNECE
No.34 (Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to
the prevention of fire risks) phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
2.1.2.6. Đối với ô tô khách có
khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất lớn hơn 5 tấn và có số người cho phép chở
từ 22 người trở lên thì vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất phải phù hợp
với các yêu cầu quy định tại QCVN 53:2024/ BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe
cơ giới) hoặc quy định UNECE No.118 (Uniform technical prescriptions
concerning the burning behaviour and/or the capability to repel fuel or
lubricant of materials used in the construction of certain categories of motor
vehicles) phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
2.1.2.7. Khối lượng tính toán
cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn
65 kg/người (trong đó đã bao gồm 3 kg hành lý xách tay).
2.1.2.8. Số người cho phép chở
(kể cả người lái, phụ xe) (N) đối với xe khách trong mọi trường hợp phải phù
hợp với yêu cầu sau đây:
N
≤ (Gtbmax - G0 - L* V)/ Gn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gtbmax = Khối lượng toàn bộ
cho phép lớn nhất (là khối lượng lớn nhất của xe do cơ quan có thẩm quyền quy
định) (kg);
G0 = Khối lượng bản thân
xe (kg);
L = Khối lượng riêng
của hành lý được xác định theo thể tích khoang chở hành lý (kg/m3)
(L = 100 kg/m3);
V = Tổng thể tích (m3)
của khoang chở hành lý (nếu có);
Gn = Khối lượng tính
toán cho một người.
2.1.2.9. Số khung của xe: xe
phải được đóng số khung trên khung xe hoặc thân vỏ xe, trừ xe được sản xuất,
lắp ráp từ các xe đã có số khung (hoặc số nhận dạng phương tiện - VIN) và phù
hợp với các yêu cầu sau:
2.1.2.9.1. Vị trí và cách ghi số
khung phải phù hợp với yêu cầu về vị trí, cách ghi số nhận dạng phương tiện quy
định tại tiêu chuẩn TCVN 6580: 2000 (Phương tiện giao thông đường bộ - Mã
nhận dạng phương tiện giao thông (VIN) - Vị trí và cách ghi).
2.1.2.9.2. Nội dung và cấu trúc
số khung phải đáp ứng yêu cầu như đối với số nhận dạng phương tiện quy định trong
tiêu chuẩn TCVN 6578: 2014 (Phương tiện giao thông đường bộ - Mã nhận dạng
phương tiện giao thông (VIN) - Nội dung và cấu trúc). Ký tự thứ 10 của số
khung phải dùng để chỉ năm sản xuất của xe tính theo dương lịch.
2.1.2.10. Khoảng trống để lắp
đặt biển số trên xe được bố trí phía trước và phía sau của xe để bảo đảm nhìn
thấy rõ toàn bộ biển số, dễ dàng lắp đặt chính xác, cố định, chắc chắn. Kích
thước và hình dáng của khoảng trống lắp biển số phía sau phải chứa được một tấm
phẳng (hoặc gần như phẳng) hình chữ nhật có các kích thước nhỏ nhất chiều dài:
520mm, chiều cao: 110mm hoặc chiều dài: 330mm, chiều cao: 165mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Công suất động cơ cho
01 tấn khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất của xe không nhỏ hơn 7,35 kW. Yêu
cầu này không áp dụng cho xe ô tô sát xi, ô tô chuyên dùng, xe thuần điện, xe
hybrid, xe nhiên liệu hydro điện và xe có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất
từ 30 tấn trở lên.
2.2.2. Ở điều kiện đầy tải,
xe (không áp dụng đối với xe tải chuyên dùng, đầu kéo, xe chuyên dùng và xe có
khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất từ 30 tấn trở lên) phải đáp ứng yêu cầu
dưới đây:
2.2.2.1. Thời gian tăng tốc
tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200 m phù hợp với điều kiện
sau:
t ≤ 20 + 0,4G Trong
đó:
t - Thời gian tăng
tốc tính từ lúc khởi hành đến khi đi hết quãng đường 200 m (tính bằng giây);
G - Khối lượng toàn
bộ thiết kế lớn nhất của xe (tính bằng tấn).
2.2.2.2. Vận tốc lớn nhất
không nhỏ hơn 60 km/h.
2.2.3. Trong điều kiện đầy
tải và đường khô, khi chuyển động theo chiều tiến, xe phải vượt được dốc có độ
dốc 20% (12% đối với ô tô khách nối toa). Khi thử vượt dốc, động cơ và hệ thống
truyền lực phải hoạt động bình thường.
2.3.
Bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Lốp trên cùng một
trục của xe sử dụng trong điều kiện hoạt động bình thường phải cùng kiểu loại.
Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, thông số kỹ thuật của lốp (cỡ lốp, cấp tốc độ
hoặc vận tốc, chỉ số về tải trọng hoặc khả năng chịu tải trọng của lốp) phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật, thiết kế của xe.
Lốp sử dụng cho từng loại
xe phải phù hợp với các quy định tại QCVN 34:2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về lốp hơi dùng cho ô tô) hoặc quy định UNECE No.30 (Uniform
provisions concerning the approval of pneumatic tyres for Motor vehicle and
their trailer) hoặc quy định UNECE No.54 (Uniform provisions concerning
the approval of pneumatic tyres for commercial vehicles and their trailers) phiên
bản tham chiếu hoặc mới hơn.
2.3.3 Xe phải được trang bị
các tấm che bánh xe tại các bánh xe hoặc nhóm trục bánh xe. Các tấm che bánh xe
có thể được tạo thành từ các bộ phận lắp đặt trên xe như một phần thân xe, chắn
bùn hoặc các bộ phận tương tự khác và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Đối với xe chở người
loại M1, tấm che các bánh xe trục sau cùng được tạo thành bởi các mặt phẳng
hướng tâm một góc 30° về phía trước và 50° về phía sau của tâm bánh xe thì phải
có chiều rộng tổng thể che đủ chiều rộng của bánh xe. Điểm (A) là giao điểm của
phần sau tấm che bánh xe và mặt phẳng nằm ngang cao hơn tâm trục bánh xe 150mm.
Vị trí điểm (A) phải nằm phía bên ngoài mặt phẳng trung tuyến dọc của lốp đơn
hoặc lốp ngoài cùng của lốp đôi và không mô tả theo hình 3a của Quy chuẩn này;
Hình
3a - Tấm che bánh xe của xe M1
Trong đó:
q: Chiều rộng tổng
thể tấm chắn bánh xe
p: Độ lõm của tấm
chắn bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b: Chiều rộng lốp xe
Điểm A: là giao điểm
của phần sau tấm che bánh xe và mặt phẳng nằm ngang cao hơn tâm trục bánh xe
150mm
Đối với các loại xe
khác, tấm che bánh xe (bao gồm vè chắn và chắn bùn) phải đảm bảo bao phủ chiều
rộng toàn bộ của các bánh xe trục sau cùng ở phía trên, phía trước và phía sau.
Khoảng hở giữa cạnh dưới cùng của tấm che bánh xe trục sau cùng so với mặt
đường không lớn hơn 300mm.
Hình
3b - Khoảng hở của tấm vè chắn so với mặt đường
Đối với xe N1 và N2
có khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất không vượt quá 7,5 tấn, có thể áp dụng
yêu cầu như đối với loại xe M1 theo hình 3a hoặc yêu cầu cho các loại xe khác
theo hình 3b của Quy chuẩn này.
2.3.4. Đối với các xe có
bánh xe dự phòng thì cơ cấu nâng hạ (nếu có) không được bố trí ở bên trái theo
chiều tiến của xe. Trường hợp xe được trang bị từ 02 bánh xe dự phòng trở lên
phải có một bánh xe dự phòng không lắp bên trái theo chiều tiến của xe.
2.3.5. Vành hợp kim nhẹ lắp
đặt trên xe con, xe tải có khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không quá 3,5
tấn phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong QCVN 78:2024/BGTVT (Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vành hợp kim nhẹ dùng cho xe ô tô) hoặc Quy định
UNECE No. 124 (Uniform provisions concerning the approval of wheels for
passenger cars and their trailer) phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
2.4.
Hệ thống lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2. Các bánh xe dẫn hướng
phải đảm bảo cho xe có khả năng duy trì hướng chuyển động thẳng khi đang chạy
thẳng và tự quay về hướng chuyển động thẳng khi thôi tác dụng lực lên vành tay
lái (khi thôi quay vòng).
2.4.3. Khi hoạt động các cơ
cấu chuyển động của hệ thống lái không được va quệt với bất kỳ bộ phận nào của
xe như khung, vỏ.
2.4.4. Vành tay lái khi quay
không bị vướng vào quần áo và trang bị của người lái khi lái xe.
2.4.5. Khi quay vành tay lái
về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt về lực tác động lên vành
tay lái.
2.4.6. Độ rơ góc của vành
tay lái:
Xe con, xe khách đến
12 chỗ (kể cả người lái), xe tải có khối lượng toàn bộ đến 1.500 kg: không lớn
hơn 10°;
Các loại xe khác:
không lớn hơn 15°.
2.4.7. Độ trượt ngang của
bánh xe dẫn hướng phía trước không lớn hơn 5 mm/m.
2.4.8. Bán kính quay vòng
nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía ngoài của xe không lớn hơn 12 m. Không áp
dụng quy định này đối với các xe có kích thước vượt quá giới hạn quy định tại
điểm 2.1.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Xe phải được trang bị
hệ thống phanh chính và phanh đỗ xe.
2.5.2. Hệ thống phanh chính
và phanh đỗ xe phải dẫn động độc lập với nhau. Dẫn động của hệ thống phanh
chính phải là loại từ 2 dòng trở lên. Hệ thống phanh chính phải được trang bị
trên tất cả bánh xe.
2.5.3. Dầu phanh hoặc khí
nén trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu hoặc khí phải được
định vị chắc chắn và không được rạn nứt.
2.5.4. Dẫn động cơ khí của
phanh chính và phanh đỗ xe phải linh hoạt, nhẹ nhàng và chắc chắn. Hành trình
tự do phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất.
2.5.5. Hệ thống phanh chính
phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được phanh khi ngồi
trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vành tay lái.
2.5.6. Khi sử dụng, hệ thống
phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có lực tác động
liên tục của người lái.
2.5.7. Hệ thống phanh chính
dẫn động khí nén phải phù hợp với các yêu cầu sau:
2.5.7.1. Các van phải hoạt
động bình thường.
2.5.7.2. Sau 8 lần tác động
toàn bộ hành trình bàn đạp phanh của hệ thống phanh chính, áp suất khí nén
trong bình không được giảm tới mức nhỏ hơn một nửa áp suất ở lần tác động phanh
đầu tiên. Việc thử phải được thực hiện theo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nạp thêm khí
nén vào bình chứa hoặc khoang chứa (đối với bình chứa có nhiều khoang chứa)
trong quá trình thử. Ngoài ra, bình chứa hoặc khoang chứa khí nén cho phanh
chính phải được cách ly với bình chứa hoặc khoang chứa khí nén của các thiết bị
phụ trợ.
2.5.8. Hiệu quả phanh chính
2.5.8.1. Hiệu quả phanh chính
khi thử nghiệm trên băng thử: Chế độ thử: xe hoàn chỉnh (có 01 lái xe);
Yêu cầu: tổng lực phanh
không nhỏ hơn 50% trọng lượng bản thân xe và 01 lái xe;
Sai lệch lực phanh
trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái):
KSL = (PFlớn - PFnhỏ).100%/PFlớn
KSL không được lớn hơn
25%.
Trong đó:
KSL: sai lệch lực phanh
trên một trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PFnhỏ: lực phanh nhỏ.
2.5.8.2. Hiệu quả phanh chính
khi thử nghiệm trên đường:
Đường thử: bằng
phẳng, khô, sạch; mặt đường bê tông nhựa hoặc mặt đường bê tông xi măng hoặc
mặt đường loại khác có hệ số bám không nhỏ hơn 0,6.
2.5.8.2.1. Khi thử không tải (có
01 lái xe)
Hiệu quả phanh được
đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu: quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh lớn
nhất được quy định trong Bảng 4;
Khi phanh, xe không
được lệch ra ngoài hành lang phanh được quy định tại Bảng 4. Hành lang phanh là
phần làn đường có chiều rộng theo quy định tại Bảng 4. Khi thử nghiệm, xe phải
di chuyển sao cho mặt phẳng trung tuyến dọc của xe gần, sát với đường tâm của
hành lang phanh.
Bảng
4 - Hiệu quả phanh chính khi thử không tải
Loại
xe
Vận
tốc ban đầu khi phanh (1) (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia
tốc phanh lớn nhất - Jpmax (m/s2)
Hành
lang phanh (m)
Xe con
50
≤
19
≥
6,2
2,5
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không quá 3,5 tấn
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
5,8
2,5
Các loại xe còn lại
(2)
30
≤
9
≥
5,4
3,0
Trong đó:
(1): sai số cho phép
khi thử từ 0 đến +2 km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8.2.2. Khi thử đầy tải:
Hiệu quả phanh được
đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu: quãng đường phanh hoặc gia tốc phanh lớn
nhất được quy định trong Bảng 5;
Khi phanh, xe không
được lệch ra ngoài hành lang phanh được quy định tại Bảng 5
Bảng
5 - Hiệu quả phanh chính khi thử đầy tải
Loại
xe
Vận
tốc ban đầu khi phanh (1) (km/h)
Quãng
đường phanh - Sp
(m)
Gia
tốc phanh lớn nhất - Jpmax (m/s2)
Hành
lang phanh (m) (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
≤
20
≥
5,9
2,5
Xe tải, xe khách có
khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất không quá 3,5 tấn
50
≤
22
≥
5,4
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
≤
10
≥
5,0
3,0
Trong đó:
(1): sai số cho phép
khi thử từ 0 đến +2 km/h;
(2): không áp dụng yêu
cầu về hiệu quả phanh khi thử đầy tải đối với xe đầu kéo;
(3): không áp dụng quy
định hành lang phanh đối với các xe có chiều rộng toàn bộ lớn hơn giới hạn
quy định tại điểm 2.1.1.1.2
2.5.9. Hiệu quả của phanh đỗ
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9.1. Hiệu quả của phanh đỗ
xe trên băng thử
Chế độ thử: xe hoàn
chỉnh (có 01 lái xe);
Yêu cầu: tổng lực
phanh đỗ không nhỏ hơn 16% trọng lượng bản thân xe và 01 lái xe;
2.5.9.2. Hiệu quả của phanh đỗ
xe trên dốc thử
Chế độ thử: xe không
tải (có 01 lái xe);
Đường dốc thử: có độ
dốc 20% và khô, sạch, mặt đường phù hợp yêu cầu tại điểm 2.5.8.2;
Yêu cầu: xe phải dừng
được trên đường dốc theo cả hai chiều dốc lên và dốc xuống.
2.5.10. Ô tô khách có giường
nằm phải được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS (Anti-Iock Braking
System).
2.6.
Hệ thống treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe. Không
được rò rỉ khí nén (đối với hệ thống treo khí nén), dầu thủy lực (đối với giảm
chấn thủy lực).
2.6.3. Tần số dao động riêng
của phần được treo của xe khách ở trạng thái đầy tải (được xác định theo phương
pháp quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này) không lớn hơn 2,5 Hz.
2.7.
Hệ thống nhiên liệu
2.7.1. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
2.7.1.1. Bộ phận lọc và thông
khí của thùng nhiên liệu phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Không bị rò rỉ nhiên
liệu;
Vị trí lắp đặt cách
miệng thoát khí thải của ống xả ít nhất là 300 mm và cách các công tắc điện,
các giắc nối hở ít nhất là 200 mm;
Không được đặt bên
trong khoang chở người và khoang chở hàng hóa.
2.7.1.2. Vật liệu làm ống dẫn
nhiên liệu phải chịu được loại nhiên liệu xe đang sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.2. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
2.7.2.1. Yêu cầu chung:
Các bộ phận phải được
định vị đúng và kẹp chặt chắc chắn; Không rò rỉ LPG;
Không được có bộ phận
nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể được
nhô ra không quá 10 mm;
Các bộ phận của hệ
thống LPG phải cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên trừ khi
các bộ phận này được cách nhiệt thích hợp.
2.7.2.2. Yêu cầu đối với bình
chứa LPG: Theo Phụ lục B, điểm B.1 của Quy chuẩn này.
2.7.3. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG)
2.7.3.1. Yêu cầu chung:
Các bộ phận phải được
định vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có bộ phận
nào của hệ thống CNG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu nạp khí có thể
được nhô ra không quá 10 mm;
Các bộ phận của hệ
thống CNG phải cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở lên trừ khi
các bộ phận này được cách nhiệt thích hợp;
Các bộ phận của hệ
thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín bởi vỏ bọc kín khí;
Lỗ thoát của vỏ bọc
kín khí phải thông với môi trường bên ngoài xe không được hướng vào vòm che
bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
2.7.3.2. Yêu cầu đối với bình
chứa CNG: Theo Phụ lục B, điểm B.2 của Quy chuẩn này.
2.7.4. Yêu cầu đối với hệ
thống nhiên liệu khí thiên nhiên hoá lỏng (LNG)
2.7.4.1. Yêu cầu chung:
Tất cả bộ phận phải
được định vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
Không rò rỉ LNG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả đường ống hoặc
ống mềm có LNG tích tụ phải được lắp bộ phận giãn nở nhiệt để ngăn ngừa hiện
tượng áp suất tăng cao;
Tất cả đoạn ống chùng
phải được bắt giữ chắc chắn trên thân xe bằng các cơ cấu cơ khí để tránh va
chạm vào các chi tiết bắt nối và hệ thống chịu áp lực khi xe đang vận hành.
Để ngăn chặn rò rỉ
LNG dễ gây cháy, van khóa đầu tiên phải là thiết bị an toàn đóng tức thời có
thể đóng tự động trong trường hợp có sự di chuyển không dự tính trước của
phương tiện hoặc bắt lửa trong quá trình nạp/xuất. Van cũng có khả năng đóng
bằng thiết bị điều khiển từ xa. Tất cả ống thông hơi bao gồm các thiết bị giảm
áp và van xả phải được nối với một ống thông hơi, và cho phép xả an toàn. Tủ
điều khiển sẽ được thông hơi để khí dễ cháy không thể tích tụ trong đó.
2.7.4.2. Yêu cầu đối với bình
chứa LNG: Theo Phụ lục B, điểm B.3 của Quy chuẩn này.
2.8.
Hệ thống điện
2.8.1. Dây điện (kể cả dây
điện nằm trong khoang động cơ) phải được bọc bảo vệ, cách điện và kẹp giữ chắc
chắn ở các vị trí trên thân xe tránh được các hư hỏng do bị cắt, mài hay cọ
xát.
2.8.2. Các giắc nối, đầu nối
và công tắc điện phải được cách điện.
2.8.3. Ắc quy phải được lắp
đặt chắc chắn. Ngăn đựng ắc quy không được thông với khoang hành khách, khoang
người lái và phải được thông với không khí bên ngoài.
2.9.
Khung và thân vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2. Không được bố trí giá
chở hàng trên nóc xe khách các loại. Các giá để hành lý xách tay bố trí bên
trong khoang hành khách (nếu có) phải có kết cấu chắc chắn, ngăn được hành lý
rơi ra bên ngoài.
2.9.3. Ô tô chở hàng, ô tô
chuyên dùng, ô tô kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ từ 3,5 tấn trở lên phải lắp
rào chắn ngang bảo vệ ở hai bên xe phù hợp với các yêu cầu sau:
Không có bộ phận nào
của rào chắn ngang làm tăng chiều rộng toàn bộ của xe. Trên phần chính của rào
chắn, mặt ngoài của rào chắn không được nằm vào bên trong quá 150 mm so với mặt
bên của xe. Trong khoảng 250 mm của phần đuôi rào chắn, mặt ngoài của rào chắn
không được nằm vào bên trong quá 30 mm so với mép ngoài của lốp sau (không tính
phần biến dạng của lốp do tiếp xúc với mặt đường), thể hiện theo hình 4 của Quy
chuẩn này;
Hình
4 - Vị trí lắp đặt rào chắn ngang theo mặt phẳng ngang
Cạnh phía trên của rào
chắn ngang không được thấp hơn 700 mm tính từ mặt đường. Cạnh thấp nhất phía
dưới của rào chắn ngang tới mặt đường không được lớn hơn 550 mm;
Không yêu cầu lắp rào
chắn ngang trong trường hợp khoảng hở giữa thân xe và mặt đường tại vị trí lắp
rào nhỏ hơn 700 mm. Trên rào chắn ngang cho phép bố trí các khoảng hở để cơ cấu
chuyên dùng và thiết bị chuyên dùng hoạt động (nếu có).
Khoảng cách từ điểm
đầu của rào chắn ngang đến bánh xe trước và khoảng cách giữa điểm cuối của rào
chắn ngang đến các bánh xe sau không được lớn hơn 300mm được mô tả theo hình 5a
của Quy chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị cố định
được lắp đặt trên xe như: bánh xe dự phòng, hộp ắc quy, bình khí, bình nhiên
liệu và hộp dụng cụ đáp ứng các yêu cầu về kích thước nêu trên thì được coi là
một phần của rào chắn, khoảng hở giữa các bộ phận này với rào chắn không được
lớn hơn 150 mm, thể hiện ở hình 5b của Quy chuẩn này;
Hình
5b - Khoảng cách điểm cuối rào chắn ngang đến điểm đầu của thiết bị cố định
trên xe
Các góc cạnh của rào
chắn ngang phải bo tròn, không được có các gờ sắc cạnh. Bề mặt bên ngoài của
rào chắn ngang phải phẳng và liên tục từ trước ra sau. Kết cấu rào chắn ngang
bao gồm: một hoặc nhiều thanh chắn ngang hoặc tấm chắn phẳng hoặc kết hợp giữa
tấm chắn phẳng với các thanh chắn ngang;
Nếu rào chắn có nhiều
hơn một thanh ngang thì khoảng cách giữa 2 thanh liền kề của rào chắn không lớn
hơn 300 mm và phần đầu của rào chắn phải có thanh đứng hoặc kết cấu tương đương
nối các đầu thanh với nhau. Nếu rào chắn chỉ làm bằng một thanh thì bề rộng của
thanh chắn ngang không được nhỏ hơn 120 mm.
Để làm giảm khoảng hở
giữa lốp trước và đầu rào chắn, phần đầu của rào chắn ngang có thể được uốn
cong vào trong với bán kính tối thiểu 50 mm đối với xe N2 và tối thiểu 100 mm
đối với xe N3 hoặc được bẻ gập chéo vào trong một góc không quá 450.
2.9.4. Ô tô tải thông dụng
có khối lượng toàn bộ từ 3,5 tấn trở lên phải lắp rào chắn phía sau phù hợp với
các yêu cầu sau:
Cạnh phía trên của
rào chắn không được thấp hơn 700 mm tính từ mặt đường. Cạnh thấp nhất phía dưới
của rào chắn ngang tới mặt đường không được lớn hơn 550 mm;
Không yêu cầu lắp rào
chắn trong trường hợp khoảng hở giữa thân xe và mặt đường tại vị trí lắp rào
nhỏ hơn 700 mm hoặc khoảng hở đảm bảo hoạt động của cơ cấu chuyên dùng và thiết
bị chuyên dùng lắp đặt phía sau (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
6a
Hình
6b
Hình
6 - Vị trí của rào chắn phía sau
Không có bộ phận nào
của rào chắn phía sau làm tăng chiều dài toàn bộ của xe. Khoảng cách theo phương
ngang tính từ mặt ngoài rào chắn phía sau đến mặt trong của mặt phẳng giới hạn
chiều dài toàn bộ của xe không lớn hơn 400mm theo hình 6b của Quy chuẩn này;
Các đầu của rào chắn
phía sau không được cong về phía sau hoặc mép ngoài của rào chắn không được sắc
cạnh. Tại các góc cạnh của rào chắn phía sau phải bo tròn;
Đối với ô tô đầu kéo
không áp dụng các yêu cầu về rào chắn phía sau.
2.9.5. Thân xe không được có
gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông. Yêu
cầu này có thể không áp dụng đối với một số loại xe ô tô chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe M, N nếu được lắp
đặt thiết bị nối, kéo ở phía sau dùng để kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc phải được
lắp đặt chắc chắn, cóc hãm và chốt hãm (nếu có) không được tự mở, xích hoặc cáp
bảo hiểm (nếu có) phải chắc chắn, không bị tách rời trong quá trình hoạt động.
2.10.1. Xe được lắp thiết bị
nối kéo phải lắp đặt bộ nối điện để kết nối các thiết bị chiếu sáng (hệ thống
đèn hậu, đèn phanh và đèn soi biển số) của xe được kéo;
Thiết bị nối kéo
không được che biển số xe đã đăng ký. Ngoại trừ trường hợp thiết bị nối kéo có
thể tháo rời hoặc có kết cấu cho phép điều chỉnh vị trí không che biển số xe đã
đăng ký.
2.10.2. Khối lượng kéo theo
cho phép lớn nhất của xe phải phù hợp với giới hạn khối lượng toàn bộ của tổ
hợp xe (ô tô kéo rơ moóc hoặc ô tô kéo sơ mi rơ moóc) quy định tại Thông tư số
39/2024/TT-BGTVT.
2.10.2.1. Đối với xe loại M1
và N1, khối lượng kéo theo theo thiết kế lớn nhất phải đáp ứng các yêu cầu dưới
đây:
2.10.2.1.1. Khi kéo theo rơ moóc
không trang bị hệ thống phanh hoặc kéo theo xe ô tô có hệ thống phanh không còn
hiệu lực thì khối lượng kéo theo cho phép lớn nhất là giá trị thấp nhất trong
các giá trị sau nhưng không được vượt quá 750 kg:
Khối lượng kéo theo
theo thiết kế lớn nhất của thiết bị nối kéo;
Một nửa của khối
lượng của xe ở trạng thái sẵn sàng hoạt động. Khối lượng của xe ở trạng thái
sẵn sàng hoạt động được tính bằng khối lượng bản thân cộng 75 kg.
2.10.2.1.2. Khi kéo theo rơ moóc
hoặc xe được kéo trang bị hệ thống phanh có hiệu lực thì khối lượng kéo theo
theo thiết kế lớn nhất là giá trị thấp nhất trong các giá trị sau nhưng không
được vượt quá 3.500 kg:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng toàn bộ
theo thiết kế của xe kéo hoặc 1,5 lần khối lượng toàn bộ theo thiết kế của xe
kéo đối với xe có tính năng địa hình theo phụ lục F của Quy chuẩn này.
2.10.2.2. Đối với xe loại M2 và
M3, khối lượng kéo theo cho phép theo thiết kế lớn nhất phải đáp ứng các yêu
cầu dưới đây:
2.10.2.2.1. Khối lượng kéo theo
cho phép theo thiết kế lớn nhất không được vượt quá 3.500kg.
2.10.2.2.2. Công suất động cơ cho
01 tấn khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn nhất của tổ hợp xe không nhỏ hơn 5
kW. Yêu cầu này không áp dụng với chế độ lái thuần điện của xe HEV.
2.10.2.3. Đối với xe loại N2 và
N3, công suất động cơ cho 01 tấn khối lượng toàn bộ theo thiết kế lớn nhất của
tổ hợp xe không nhỏ hơn 5 kW. Yêu cầu này không áp dụng với chế độ lái thuần
điện của xe HEV.
2.11.
Khoang lái
2.11.1. Cơ cấu điều
khiển, chỉ báo và báo hiệu làm việc
2.11.1.1. Các cơ cấu, thiết bị
và công tắc điều khiển liệt kê dưới đây (nếu có) phải được lắp đặt đảm bảo cho
người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng từ vị trí ngồi
của người lái xe:
Các cơ cấu, thiết bị
điều khiển động cơ và hệ thống truyền lực gồm công tắc khởi động, tắt động cơ;
điều khiển thời gian đánh lửa; thời điểm phun nhiên liệu; bàn đạp ga; ly hợp;
hộp số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ cấu điều khiển
hệ thống đèn chiếu sáng, còi, đèn báo rẽ, phun nước, gạt nước và sưởi kính.
2.11.1.2. Các cơ cấu điều khiển
động cơ và hệ thống truyền lực (trừ công tắc khởi động động cơ; bàn đạp ga;
thiết bị điều khiển hệ thống truyền lực), các cơ cấu điều khiển liên quan đến
hệ thống đèn chiếu sáng, phun nước, gạt nước và sưởi kính phải được thiết kế,
các biểu tượng nhận biết phải được bố trí ở gần các cơ cấu điều khiển để người
lái xe có thể dễ dàng nhận ra các cơ cấu điều khiển liên quan. Các cơ cấu điều
khiển của đèn báo rẽ phải có biểu tượng nhận biết sao cho lái xe có thể dễ dàng
nhận ra vị trí hoạt động theo mỗi hướng của đèn báo rẽ.
2.11.1.3. Đồng hồ tốc độ, các
đèn chỉ báo, màn hình hiển thị chỉ báo và báo hiệu tình trạng hoạt động của các
đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu bôi trơn,
hệ thống phanh và hệ thống nạp ắc quy hoặc các hệ thống khác phải được bố trí ở
vị trí sao cho người lái xe có thể dễ dàng nhận biết, nhìn thấy được trong điều
kiện ban ngày hoặc trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Riêng đối với các
loại xe điện như PEV, HEV, PHEV, PFCEV, FCHEV thì trên đồng hồ, hoặc màn hình
hiển thị phải chỉ báo và báo hiệu tình trạng hoạt động của các đèn báo rẽ, đèn
pha, hệ thống phanh, chế độ làm việc của động cơ và thêm các hệ thống khác:
Chỉ báo: tình trạng lưu trữ
năng lượng điện của hệ thống REESS, năng lượng khác của hệ thống trên xe;
Cảnh báo: điện trở cách điện
vượt quá mức an toàn; mức năng lượng thấp (không bắt buộc đối với xe NOVC-HEV)
và tình trạng kết nối sạc với nguồn điện bên ngoài; tình trạng nạp nhiên liệu
Hydro khi cắm vào xe.
2.11.1.4. Hệ thống điều khiển
còi xe hoặc nút bấm còi xe phải được bố trí vị trí thuận tiện để cho người lái
xe có thể dễ dàng sử dụng trong mọi điều kiện và không ảnh hưởng tới quá trình
điều khiển xe.
2.11.1.5. Hệ thống thiết bị
định vị vị trí, bản đồ, dữ liệu vị trí nếu được trang bị trên xe phải không vi
phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
2.11.2. Cơ cấu lò xo hồi vị
của bàn đạp ga, phanh, ly hợp (nếu có) phải đảm bảo tự đưa các bàn đạp này trở
về được vị trí ban đầu khi người lái thôi tác dụng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.4. Xe có trang bị hộp số
tự động phải không cho phép khởi động được động cơ khi cần số hoặc nút bấm, núm
xoay (nếu được trang bị) ở vị trí số tiến hoặc số lùi;
Trong trường hợp cần
số được lắp trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị trí số trung gian đến vị
trí các số tiến phải theo chiều thuận của kim đồng hồ.
2.11.5. Việc bố trí chỗ ngồi
trong khoang lái (ca bin) phải phù hợp với các điều kiện dưới đây:
Ghế người lái phải
thoả mãn yêu cầu nêu tại điểm 2.12 của Quy chuẩn này;
Chiều rộng và chiều
sâu đệm ngồi của ghế khách phải thoả mãn yêu cầu nêu tại điểm 2.14.2 của Quy
chuẩn này;
Nếu khoang lái có hai
hàng ghế thì khoảng trống giữa hàng ghế đầu tiên và hàng ghế thứ hai (L) không
nhỏ hơn 630 mm;
Việc bố trí chỗ ngồi
trong ca bin không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe của người lái và
phải có đủ không gian cho người ngồi để chân xuống sàn xe;
Trong mọi trường hợp,
số người ngồi trong ca bin xe tải không lớn hơn 6.
2.12.
Ghế người lái (ghế lái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.2. Ghế lái phải có đủ
không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ dàng. Độ
lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng điều khiển
xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng và chiều
sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 400 mm.
2.12.3. Ghế lái của xe chở
người phải điều chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải điều chỉnh
được độ nghiêng.
2.13.
Khoang chở khách (khoang khách)
2.13.1. Phải được thiết kế
đảm bảo an toàn khi vận hành.
2.13.2. Đối với khoang khách
không có điều hòa nhiệt độ, việc thông gió phải phù hợp với yêu cầu sau:
Khi xe chuyển động
với vận tốc 30 km/h, tại vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng khí không
nhỏ hơn 3 m/s;
Các cửa thông gió
phải điều chỉnh được lưu lượng gió.
2.13.3. Lối đi dọc
2.13.3.1. Lối đi dọc theo thân
xe của xe khách 16 chỗ ngồi trở lên (không kể chỗ ngồi của người lái) phải có
chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300 mm, chiều cao hữu ích không nhỏ hơn 1700
mm. Không gian trên lối đi dọc của xe khách phải được thiết kế và cấu tạo để
cho phép di chuyển một dưỡng đo gồm 02 khối hình trụ đồng tâm cùng với một khối
nón cụt ngược nối giữa chúng. Kích thước hình trụ được quy định như Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Dưỡng kiểm tra lối đi dọc
Đối với các xe lắp
ghế gập trên lối đi dọc thì đo ở trạng thái ghế gập đang gấp khi không sử dụng.
Không áp dụng quy định này với hàng ghế cuối cùng của xe và các hàng ghế bố trí
trên khoang động cơ.
2.13.3.2. Bậc có thể được lắp
đặt trên lối đi dọc và phải có chiều rộng bằng chiều rộng của lối đi dọc và
thỏa mãn những yêu cầu nêu tại Bảng 7 và mô tả tại Hình 12 của Quy chuẩn này.
2.13.4. Trừ xe khách thành
phố, các loại xe khách khác không được bố trí chỗ đứng.
2.13.5. Yêu cầu riêng
đối với xe khách có bố trí giường nằm
2.13.5.1. Giường nằm phải được
lắp đặt chắc chắn và bố trí dọc theo chiều chuyển động của xe; mỗi giường chỉ
cho một người nằm và phải có dây đai an toàn phù hợp với các yêu cầu quy định
tại điểm 2.16 của Quy chuẩn này.
2.13.5.2. Giường nằm phải được
bố trí đảm bảo đủ không gian để người sử dụng có thể ra, vào thuận tiện; kích
thước đệm nằm và kích thước lắp đặt khác phải phù hợp với các quy định về kích
thước mô tả tại Hình 8 của Quy chuẩn này.
Hình
8 - Bố trí giường nằm trên xe khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa 2
giường D1 không nhỏ hơn 1.650
mm;
Chiều rộng đệm nằm R1 không nhỏ hơn 480 mm;
Chiều rộng lối đi dọc
R2 (kể cả hàng giường
cuối xe) không nhỏ hơn 400 mm;
Việc kiểm tra không
gian trên lối đi dọc của xe khách có giường nằm phải cho phép di chuyển một
dưỡng đo hình trụ Ф400 mm với kích thước chiều cao của hình trụ như mô tả tại
Hình 7:
C1 không nhỏ hơn 750 mm;
C2 không nhỏ hơn 780 mm;
Kích thước D1 tính từ
điểm đầu tiên của phần đệm ngồi giường trước tới điểm đầu tiên của phần đệm
ngồi giường sau, không kể khoang để hành lý xách tay. Kích thước R1 được đo tại
vị trí cách khớp nối giữa đệm ngồi và tựa lưng 200 mm về phía trước của đệm
ngồi. Kích thước C1, C2 được đo tại vị trí giữa của chiều rộng đệm ngồi, cách
khớp nối giữa đệm ngồi và tựa lưng 200 mm về phía trước của đệm ngồi.
2.13.5.3. Khung xương của
giường tại những phần có thể tiếp xúc hoặc có khả năng gây thương tích cho hành
khách phải làm bằng các vật liệu tròn hoặc được bo tròn phù hợp; không được có
các cạnh sắc, đầu nhọn có khả năng gây nguy hiểm cho người sử dụng.
2.13.5.4. Chiều dày của đệm
giường (được đo tại vị trí giữa của chiều rộng đệm ngồi, cách khớp nối giữa đệm
ngồi và tựa lưng 200 mm về phía trước của đệm ngồi) không được nhỏ hơn 75 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.5.6. Không được bố trí chỗ
ngồi cho hành khách trên xe khách giường nằm, trừ 01 ghế của người lái xe và 1
ghế của người hướng dẫn viên (nếu có).
2.13.5.7. Phải có thang leo để
tiếp cận giường nằm ở tầng trên một cách dễ dàng. Thang leo phải có kết cấu
chắc chắn, cố định trên xe một cách thích hợp để đảm bảo an toàn trong quá
trình sử dụng. Chiều cao của bậc đầu tiên từ sàn phải ở nằm trong khoảng 350 mm
đến 400 mm và chiều cao các bậc tính từ bậc thứ 2 trở đi không được vượt quá
350 mm. Có ít nhất một tay nắm được bố trí ở độ cao thích hợp cùng với thang để
dễ dàng leo lên giường nằm phía trên. Tay nắm phải được làm tròn hoặc bo tròn
và không có các cạnh sắc nhọn.
2.13.5.8. Giường nằm phải có
các bộ phận, kết cấu để bảo vệ hành khách không bị rơi từ trên giường nằm khi
xe hoạt động (gọi chung là thanh chắn). Thanh chắn này phải có kết cấu chắc
chắn, có chiều cao tối thiểu 200 mm tại vị trí giữa của chiều rộng đệm ngồi,
cách khớp nối giữa đệm ngồi và tựa lưng 200 mm về phía trước của đệm ngồi.
Thanh chắn phải được làm bằng các vật liệu được bo tròn phù hợp, không được có
các cạnh sắc, góc nhọn có thể gây thương tích cho hành khách.
2.14.
Ghế khách
2.14.1. Ghế phải được lắp đặt
chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên đường trong điều
kiện hoạt động bình thường.
2.14.2. Kích thước ghế ngồi
2.14.2.1. Chiều rộng đệm ngồi
đối với xe M và N không nhỏ hơn 400 mm cho một người ngồi. Đối với các ghế lắp
liền kề trên cùng một hàng của xe chở người loại M1 thì chiều rộng đệm ngồi
tính cho 01 người trên hàng ghế đó cho phép nhỏ hơn 400 mm nhưng trong mọi
trường hợp không nhỏ hơn 380 mm. Tuy nhiên, khoảng không gian dành cho khách
ngồi của các ghế này đo tại các vị trí cách mặt đệm ngồi từ 270 mm đến 650 mm
phải không nhỏ hơn 400 mm tính cho một người ngồi. Chiều rộng đệm ngồi được đo
tại vị trí rộng nhất của phần đệm ngồi, trong đó có xét đến các kết cấu ảnh
hưởng tới người ngồi như để tay.
2.14.2.2. Chiều sâu đệm ngồi
không nhỏ hơn 350 mm tính cho một người, được đo tại vị trí mặt phẳng trung
tuyến dọc của đệm ngồi.
2.14.2.3. Đối với xe chở người
loại M2 và M3, khoảng trống giữa hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 630 mm; đối với
ghế lắp quay mặt vào nhau (L0) không nhỏ hơn 1250 mm (Hình 9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9 - Bố trí ghế ngồi trên xe
2.14.2.4. Đối với xe khách,
chiều cao khoảng không gian theo phương thẳng đứng trong phần không gian lắp
đặt ghế tính từ điểm giữa của mặt đệm ngồi không nhỏ hơn 900 mm.
2.14.3. Đối với xe chở học
sinh, mặt ghế và tựa ghế nên được làm đệm mềm. Chiều rộng đệm ngồi không nhỏ
hơn 380mm và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 350 mm tính cho một học sinh. Khoảng
trống giữa hai hàng ghế (L) theo điểm 2.14.2.3 không nhỏ hơn 630 mm đối
với xe chở học sinh trung học cơ sở; không nhỏ hơn 550mm đối với xe chở học
sinh tiểu học; không nhỏ hơn 500mm đối với xe chở trẻ em mầm non.
2.14.4. Chiều cao từ mặt sàn
để chân người ngồi tới mặt đệm ngồi ghế khách (H) của xe khách phải nằm trong
khoảng từ 380 mm đến 500 mm. Tại các vòm che bánh xe, nắp che khoang động cơ,
hàng ghế cuối cùng, chiều cao này có thể giảm xuống nhưng không được thấp hơn
350 mm.
2.14.5. Các ghế gập có thể
lắp đặt trên lối đi dọc của xe khách đến 30 chỗ, trừ loại xe chở học sinh. Đối
với xe khách trên 30 chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên. Các kích
thước về chiều rộng, chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn 300 x
260 mm.
2.14.6. Các loại xe M1 phải
có vị trí ghế được trang bị hệ thống khoá neo ISOFIX để liên kết với ghế an
toàn cho trẻ em có sử dụng ngàm liên kết ISOFIX hoặc vị trí ghế phù hợp để lắp
đặt ghế cho trẻ em “i-Size” hoặc các thiết bị an toàn cho trẻ em khác (như: dây
đai an toàn cho trẻ em, bộ phận hỗ trợ giúp nâng cao ghế cho trẻ em).
2.14.6.1. Hệ thống khoá neo
ISOFIX bao gồm: 02 khoá neo ISOFIX được bố trí ở phía dưới của mặt lưng ghế và
01 khoá neo ISOFIX phía trên được bố trí vùng phía trên của sau ghế. Khoá neo
ISOFIX có kết cấu thanh cứng có đường kính 6 mm ± 0,1mm với chiều dài hiệu dụng
tối thiểu là 25 mm để tiếp nhận ngàm liên kết từ ghế an toàn cho trẻ em có sử
dụng ngàm ISOFIX;
Tại các vị trí ghế
trang bị khoá neo ISOFIX nếu không nhìn thấy được khoá neo ISOFIX thì phải dán
nhãn tem ghi bằng chữ “ISOFIX” hoặc logo có ký hiệu nhận dạng theo hình 10a của
Quy chuẩn này. Vị trí ghế để lắp đặt ghế an toàn cho trẻ em i-Size có tem ghi
bằng chữ “i-Size” hoặc logo có ký hiệu nhận dạng theo hình 10b của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Logo khoá neo ISOFIX
b)
Logo vị trí lắp đặt ghế i-Size
Hình
10 - Ký hiệu nhận dạng khoá neo ISOFIX và vị trí lắp đặt ghế i-Size
2.14.6.2. Đối với các loại xe
M1 phải có tối thiểu một vị trí ghế nằm ở hàng ghế thứ hai trang bị hệ thống
khoá neo ISOFIX nếu xe có hai hàng ghế trở lên hoặc xe có hai cánh cửa hoặc kết
cấu xe chỉ cho phép 1 hàng ghế dọc;
Nếu hệ thống khoá neo
ISOFIX lắp đặt ở hàng ghế trước thì phải lắp đặt hệ thống vô hiệu túi khí phía
trước này;
Một hoặc nhiều vị trí
ghế trang bị khoá neo ISOFIX bắt buộc trên xe có thể được thay thế bằng logo
i-Size nếu vị trí ghế phù hợp với việc lắp đặt ghế cho trẻ em “i-Size” và có sử
dụng ngàm ISOFIX hoặc bố trí các thiết bị an toàn khác cho trẻ em;
Đối với các loại xe
M1 có một hàng ghế thì không yêu cầu vị trí ghế trang bị hệ thống khoá neo
ISOFIX;
2.14.6.3. Đối với xe chở người
khác thuộc nhóm M2, M3 có thể trang bị ít nhất một vị trí ghế từ hàng ghế thứ
hai lắp đặt hệ thống khoá neo ISOFIX hoặc vị trí lắp đặt ghế trẻ em “i-Size”
hoặc thiết bị an toàn khác để đảm bảo an toàn cho trẻ em;
Các loại xe khác
không bắt buộc trang bị các hệ thống trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghế lái của xe con và
xe khách từ 16 chỗ trở xuống phải được trang bị đệm tựa đầu.
2.16.
Dây đai an toàn
2.16.1. Ghế lái của tất cả
loại xe phải được trang bị dây đai an toàn loại ba điểm trở lên.
2.16.2. Ghế khách phía ngoài
cùng thuộc hàng ghế đầu tiên, cùng với dãy ghế người lái (trừ xe ô tô khách
thành phố) phải được trang bị dây đai an toàn loại ba điểm trở lên. Các ghế nằm
giữa ghế lái và ghế ngoài cùng của hàng ghế này phải được trang bị dây đai an
toàn tối thiểu loại hai điểm.
2.16.3. Ghế khách không thuộc
hàng ghế đầu tiên cùng với hàng ghế người lái xe của các xe (trừ xe ô tô khách
thành phố), giường nằm phải được trang bị dây đai an toàn tối thiểu loại hai
điểm.
2.16.4. Đai an toàn phải được
lắp đặt phù hợp tại từng vị trí ngồi hoặc nằm, đảm bảo hoạt động bình thường và
giảm thiểu rủi ro gây thương tích cho người sử dụng khi xảy ra tai nạn. Các dây
đai an toàn không được có kết cấu dễ gây nguy hiểm cho người sử dụng.
2.16.5. Các bộ phận dây đai
phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
Các bộ phận cứng
trong dây đai an toàn như khóa, bộ phận điều chỉnh, không được có cạnh sắc gây
ra mài mòn hoặc đứt dây đai do cọ xát;
Khóa phải được thiết
kế sao cho loại trừ được các khả năng sử dụng không đúng như không thể đóng ở
trạng thái nửa chừng. Cách mở khóa phải dứt khoát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây đai không bị xoắn
ngay cả khi bị kéo căng và phải có khả năng hấp thụ, phân tán năng lượng;
Chiều rộng của dây
đai không được nhỏ hơn 46 mm;
Các điểm neo giữ đai
phải được lắp đặt chắc chắn, phù hợp với loại đai an toàn và vị trí sử dụng.
2.16.6. Phải có các hướng dẫn
sử dụng dây đai để đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong sách hướng dẫn sử
dụng kèm theo xe.
2.17.
Cửa lên xuống
2.17.1. Kích thước hữu ích
của cửa lên xuống của khách đối với các loại xe khách (không kể xe chở học
sinh) phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Bảng 6 của Quy chuẩn này
Bảng
6 - Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa lên xuống
Loại
xe
Kích
thước hữu ích nhỏ nhất (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao
Xe khách từ 10 chỗ
đến 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái)
650
1.200
Xe khách trên 16
chỗ (kể cả chỗ của người lái)
650
1.650
(1) Kích thước này được
giảm đi 100 mm khi đo ở vị trí tay nắm cửa.
2.17.2. Khoang chở khách của
xe khách phải được bố trí ít nhất một cửa lên xuống ở phía bên phải theo chiều
tiến của xe (trừ xe khách thành phố BRT - Bus Rapid Transit hoặc loại hình vận
tải tương tự). Cửa lên xuống của khách phải đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước chiều cao
và chiều sâu cho phép đối với các bậc lên xuống của cửa khách, cầu thang và các
bậc bên trong xe (không áp dụng đối với xe khách thành phố BRT- Bus Rapid
Transit hoặc loại hình vận tải tương tự) phải phù hợp với quy định trong Bảng 7
và ở Hình 11 dưới đây;
Hình
11- Kích thước chiều cao và chiều sâu các bậc
Bề mặt bậc lên xuống
phải được tạo nhám hoặc phủ vật liệu có ma sát cao để bảo đảm an toàn cho khách
lên xuống;
Kích thước chiều rộng
và hình dạng bề mặt bậc phải đảm bảo sao cho khi đặt một dưỡng hình chữ nhật có
kích thước 400 mm x 300 mm lên bề mặt bậc thứ nhất và một dưỡng hình chữ nhật
có kích thước 400 mm x 200 mm lên bề mặt các bậc khác thì diện tích phần nhô ra
phía ngoài của dưỡng so với bề mặt bậc không vượt quá 5% diện tích của dưỡng
đó. Đối với cửa kép, mỗi nửa bậc lên xuống phải phù hợp với yêu cầu này.
Bảng
7 - Kích thước chiều cao và chiều sâu cho phép đối với các bậc
Đơn vị đo: mm
Bậc
thứ nhất
(tính
từ mặt đỗ xe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500(1)
Chiều
sâu nhỏ nhất
300(2)
Các
bậc khác
Chiều
cao
(E)
Lớn
nhất
350(3)
Nhỏ
nhất
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Trong đó:
(1) 700 mm đối với cửa
thoát hiểm khẩn cấp;
(2) 230 mm đối với các
xe chở không quá 22 người;
(3) Chiều cao bậc trên
lối đi dọc không được vượt quá 250 mm; Đối với xe chở không quá 22 người
chiều cao bậc không được vượt quá 250 mm; Đối với các bậc tại cửa ở phía sau
của cầu sau cùng thì chiều cao bậc không được vượt quá 300 mm;
Kích thước chiều
cao bậc tính từ mặt đỗ xe được xác định khi xe ở trạng thái không tải, Trường
hợp xe có hệ thống điều chỉnh chiều cao xe thì đo khi xe có chiều cao nhỏ
nhất;
Kích thước chiều
cao giữa các bậc (E) đối với từng bậc có thể không giống nhau.
Độ dốc của bề mặt bậc
đo theo mọi hướng không vượt quá 5%;
Đối với cửa kép, các
bậc lên xuống tại mỗi nửa của lối ra vào phải được xem xét như là các bậc riêng
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe khách từ 16 chỗ
trở lên (không kể chỗ của người lái) phải có đủ lối thoát hiểm khẩn cấp phù hợp
với các yêu cầu sau:
2.18.1. Yêu cầu về kích
thước:
Cửa thoát hiểm khẩn
cấp nếu là loại đóng mở được thì phải có kích thước nhỏ nhất là: rộng x cao =
550 mm x 1.250 mm; Bậc của cửa thoát hiểm khẩn cấp phải thỏa mãn quy định tại
Bảng 7 và Hình 12;
Cửa sổ có thể được sử
dụng làm cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp khi có diện tích không nhỏ hơn 0,4 m2
và cho phép đặt lọt một dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 500 mm, rộng 700
mm;
Cửa sổ phía sau có
thể được sử dụng làm cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng
hình chữ nhật có kích thước cao 350 mm, rộng 1.550 mm với các góc của hình chữ
nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm; Cửa trên nóc xe có thể
được sử dụng cửa sập thoát hiểm khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một dưỡng hình
chữ nhật có kích thước cao 500 mm, rộng 700 mm.
2.18.2. Số lượng lối thoát
hiểm khẩn cấp tối thiểu được quy định như Bảng 8.
2.18.3. Tại các cửa sử dụng
làm lối thoát hiểm khẩn cấp phải ghi rõ từ “LỐI THOÁT HIỂM KHẨN CẤP" hoặc
“EMERGENCY EXIT”. Tại các vị trí gần các cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp làm bằng
kính, phải trang bị dụng cụ phá cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp.
Bảng
8 - Số lượng lối thoát hiểm khẩn cấp tối thiểu
Số lượng khách (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
- 45
46
- 60
61
- 75
76
- 90
>
90
Số lối thoát hiểm
khẩn cấp tối thiểu (2)
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
(1) Đối với xe hai tầng
hoặc xe nối toa số khách được hiểu là số lượng khách, lái xe và nhân viên
phục vụ tại mỗi tầng/ mỗi toa
(2) Cửa lên xuống cửa
khách không được tính là cửa thoát hiểm khẩn cấp
2.18.4. Lối đi tới các cửa
thoát hiểm khẩn cấp, cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp
2.18.4.1. Lối đi tới các cửa
thoát hiểm khẩn cấp: Không gian tự do giữa lối đi dọc và cửa thoát hiểm khẩn
cấp phải cho phép thông qua một khối trụ đứng đường kính 300 mm và cao 700 mm
tính từ sàn và đỡ một khối hình trụ đứng thứ hai đường kính 550 mm, chiều cao
toàn bộ của chúng là 1.400 mm, đáy của khối trụ thứ nhất phải nằm trong hình
chiếu của khối trụ thứ hai.
Ở các nơi có ghế gập
lắp dọc theo lối đi này, không gian tự do cho khối trụ phải được xác định khi
ghế ở trạng thái gập (xem Hình 12).
Hình
12 - Lối đi tới cửa thoát hiểm khẩn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19.
Khoang chở hàng, khoang chở hành lý
2.19.1. Khoang chở hàng của
xe phải có kết cấu vững chắc, đảm bảo an toàn cho hàng hóa và không được có các
kết cấu để lắp đặt thêm các chi tiết, cụm chi tiết dẫn tới việc làm tăng thể
tích chứa hàng, trừ các kết cấu sử dụng để lắp các nắp che thùng hàng.
2.19.2. Khoang chứa rác của
xe chở rác phải có nắp đậy.
2.19.3. Khoang chứa hàng của
xe chở hàng nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái.
2.19.4. Đối với xe ô tô tải
VAN có 02 hàng ghế trở lên, tỷ lệ diện tích khoang chở hàng so với khoang chở
người phải không nhỏ hơn 1,8 lần. Kích thước khoang chở người được xác định khi
vị trí hàng ghế trước được đặt tại vị trí trung bình, góc nghiêng của lưng ghế
là 25° (trường hợp góc nghiêng lưng ghế nhỏ hơn 25° thì đo tại vị trí tương ứng
với góc nghiêng lớn nhất của ghế).
2.19.5. Kích thước khoang chở
hàng
2.19.5.1. Chiều rộng toàn bộ
của thùng chở hàng của xe tải không được vượt quá 10% chiều rộng toàn bộ của ca
bin xe.
2.19.5.2. Chiều cao lòng thùng
hàng
Chiều cao bên lòng
thùng hàng (Ht) được quy định theo
bảng 9:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stt
Loại
phương tiện
Hc
(m)
Ht (m)
γv
(tấn/m3)
1
Ô tô tải tự đổ có
tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
nhỏ hơn 5 tấn
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
0,8
2
Ô tô tải tự đổ có
tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn.
---
---
≥
1,2
3
Ô tô tải tự đổ có
tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông
từ 10 tấn trở lên;
---
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ô tô tải tự đổ có
tổng số trục bằng ba;
---
---
5
Ô tô tải tự đổ có
tổng số trục bằng bốn;
---
---
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
---
≥
1,5
7
Ô tô tải (thùng hở
không có mui phủ)
≤
0,3 Wt
---
---
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ô tô tải thông dụng
có kết cấu thùng hàng dạng kín, mui phủ, thùng bảo ôn, thùng đông lạnh hoặc
kết cấu tương tự;
Ô tô tải chuyên
dùng có kết cấu thùng hàng dạng kín, mui phủ, thùng bảo ôn, thùng đông lạnh
hoặc kết cấu tương tự;
---
≤
1,15 Wt
trừ
ô tô tải thùng đông lạnh có máy lạnh gây ảnh hưởng tới việc nâng hạ cabin và
thùng đông lạnh.
---
Trong đó:
WT: là khoảng cách giữa
tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường (m)
HC: là chiều cao phần
có tấm bọc thành bên thùng hàng (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γv : là khối lượng riêng
biểu kiến (tấn/m³
Hình
13 - Kích thước thùng hàng
2.19.6. Khoang chở hành lý
(không phải là hành lý xách tay) đối với xe khách (nếu có) phải được bố trí dọc
hai bên sườn và/ hoặc phía sau xe, phía dưới sàn xe, có các cửa đóng mở dễ
dàng, chống được bụi, nước và có kết cấu vững chắc đảm bảo an toàn khi xe chạy.
Các khoang chở hành lý phải được chia thành từng khoang kín với kích thước tối
đa mỗi khoang theo chiều dọc không được vượt quá 1.500 mm theo chiều dọc xe và
1.225 mm theo chiều ngang của xe; Đối với khoang chở hành lý phía sau xe thì
kích thước lớn nhất theo bất kỳ hướng nào không được vượt quá 1.500 mm. Vách
ngăn của từng khoang chở hành lý phải là vách kín, cố định chắc chắn vào thân
xe, có kết cấu vững chắc đảm bảo ngăn cản được sự dịch chuyển của hành lý khi
xe vận hành. Khoang chở hành lý phải chịu được một khối lượng không nhỏ hơn
khối lượng tính theo thể tích khoang chứa hành lý với giá trị khối lượng riêng
tính theo thể tích khoang chứa hành lý bằng 100 kg/m3.
2.19.7. Yêu cầu riêng đối với
lắp đặt mâm kéo của xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc:
2.19.7.1. Đối với xe đầu kéo
được thiết kế kéo sơ mi rơ moóc thì chiều cao mặt đỡ của mâm kéo (h) ở vị trí
song song với mặt đỗ xe, khi không lắp sơ mi rơ moóc không được vượt quá 1.400
mm (hình 14).
2.19.7.2. Bán kính khoảng sáng
quay vòng phía trước mâm kéo (d) không được nhỏ hơn 2.040 mm (hình 14). Đối với
mâm kéo có cơ cấu điều chỉnh vị trí mâm kéo dạng trượt theo chiều dọc xe thì
kích thước d được đo tại vị trí mâm kéo ở gần ca bin nhất.
2.19.7.3. Bán kính từ tâm trục
mâm kéo của xe đến điểm xa nhất phía sau cùng của xe (d1) không được lớn hơn
2.300 mm (hình 14). Đối với mâm kéo có cơ cấu điều chỉnh vị trí mâm kéo dạng
trượt theo chiều dọc xe thì kích thước d1 được đo tại vị trí mâm kéo ở gần ca
bin nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.
Kính an toàn trên xe
Kính trên xe phải là
kính an toàn, riêng kính chắn gió phải là kính an toàn nhiều lớp. Kính cửa của
xe phải là kính an toàn. Kính sử dụng là cửa sổ thoát hiểm khẩn cấp, cửa thoát
hiểm khẩn cấp phải là kính an toàn có độ bền cao. Các loại kính an toàn này
phải phù hợp với các quy định trong QCVN 32: 2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về kính an toàn của xe ô tô) hoặc quy định UNECE No.43 (Uniform
provisions concerning the approval of safety glazing materials and their
installation on vehicle) phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn.
2.21.
Ống xả
2.21.1. Miệng thoát khí thải
của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
theo chiều tiến của xe.
2.21.2. Ống xả không được đặt
ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở hoạt động của
hệ thống khác.
2.22.
Đèn chiếu sáng và tín hiệu
2.22.1. Xe phải trang bị các
loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước gồm có đèn
chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh báo nguy
hiểm, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
2.22.2. Đèn chiếu sáng phía
trước sử dụng trên xe phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong QCVN 125:
2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đèn chiếu sáng phía trước của
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) hoặc một trong các quy định UNECE
phiên bản tham chiếu hoặc mới hơn sau đây:
Quy định UNECE No.149
(Uniform provisions concerning the approval of road illumination devices (lamps)
and systems for power-driven vehicles);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định UNECE No.05 (Uniform
provisions concerning the approval of power-driven vehicle's "sealed beam"
headlamps (SB) emitting a European asymmetrical passing beam or a driving beam
or both);
Quy định UNECE No.08 (Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicle headlamps emitting an asymmetrical
passing beam or a driving beam or both and equipped with halogen filament lamps
(H1, H2, H3, HB3, HB4, H7, H8, H9, HIR1, HIR2 and/or H11));
Quy định UNECE No.20 (Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicle headlamps emitting an
asymmetrical passing beam or a driving beam or both and equipped with halogen
filament lamps (H4 Lamps));
Quy định UNECE No.98 (Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicle headlamps equipped with
gas-discharge light sources);
Quy định UNECE No.112
(Uniform provisions concerning the approval of motor vehicle headlamps
emitting an asymmetrical passing-beam or a driving- beam or both and equipped
with filament lamps and/or light-emitting diode (LED) modules);
Quy định UNECE No.123
(Uniform provisions concerning the approval of adaptive front-lighting
systems (AFS) for motor vehicles).
2.22.3. Các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm ổn định khi xe vận hành.
2.22.4. Các đèn sau đây phải
được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn
phanh (có ít nhất 02 đèn phanh lắp thành cặp), đèn ban ngày và đèn sương mù
phía trước (nếu được trang bị thêm). Các đèn tạo thành cặp phải thoả mãn các
yêu cầu sau:
Được lắp vào xe đối
xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.5. Vị trí lắp đặt các
loại đèn được quy định như Bảng 10.
Bảng
10 - Vị trí lắp đặt các loại đèn
Đơn vị: mm
TT
Tên
đèn
Chiều
cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng
cách giữa 2 mép trong của đèn đối xứng
Khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
tới
mép dưới của đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
Đèn chiếu gần
≥
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
600 (400)
≤
400
2
Đèn sương mù phía
trước
≥
250
≤
800 (1.200)
-
≤
400
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
250
≤
1.500
≥
600 (400)
-
4
Đèn báo rẽ trước
≥
350
≤
1.500 (2.100)
≥
600 (400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đèn báo rẽ sau
≥
350
≤
1.500 (2.100)
≥
600 (400)
≤
400
6
Đèn tín hiệu báo
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
1.500 (2.100)
≥
600 (400)
≤
400
7
Đèn vị trí trước
≥
250
≤
1.500 (2.100)
≥
600 (400)
≤
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn vị trí sau
≥
350
≤
1.500 (2.100)
≥
600 (400)
≤
400
9
Đèn phanh
≥
350
≤
1.500 (2.100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
Đèn lùi
≥
250
≤
1.200
-
-
Trong đó:
Giá trị trong ngoặc
tại cột (4) ứng với một số trường hợp đặc biệt khi hình dạng thân xe hoặc kết
cấu của xe không cho phép lắp đặt đèn trong phạm vi chiều cao giới hạn; Đối
với đèn sương mù áp dụng giá trị trong ngoặc tại cột (4) đối các loại xe khác
với M1,N1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trong ngoặc
tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ hơn 1300 mm.
Không áp dụng yêu cầu về khoảng cách tại cột (5) đối với đèn chiếu gần, đèn
phanh, đèn vị trí trước, đèn vị trí sau của xe M1 và N1.
2.22.6 Đèn phải phù hợp với
yêu cầu quy định trong Bảng 11.
Bảng
11 - Màu, số lượng tối thiểu, cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan
sát của các loại đèn
TT
Tên
đèn
Màu
Số
lượng tối thiểu
Cường
độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
Cường
độ sáng (cd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Đèn
chiếu sáng phía trước
Đèn
chiếu xa
Trắng
hoặc vàng
2
12.000
- 430.000
Chiều
dài dải sáng ≥ 100 m, chiều rộng 4 m(1)
Đèn
chiếu gần
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Đèn
sương mù phía trước
Trắng
hoặc vàng
2
85
- 11.500
Chiều dài dải sáng
không nhỏ hơn 20 m và phải đảm bảo quan sát được chướng ngại vật ở khoảng
cách 20 m.
3.
Đèn ban ngày
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
- 1.200
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách
20
m.
4.
Đèn báo rẽ trước
Vàng
2
400
- 1.200
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng/
Đỏ
2
50
- 500
6.
Đèn tín hiệu báo nguy
hiểm trước
Vàng
2
400
- 1.200
7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vàng
2
50
- 500
8.
Đèn phanh
Đỏ
2
60
- 730
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
1
(2)
80
- 600
10.
Đèn vị trí trước (3)
Trắng
hoặc vàng
2
4
- 140
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn vị trí sau (đèn
hậu)
Đỏ
2
4
- 42
12.
Đèn soi biển số sau
Trắng
1
2
- 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi kiểm tra lắp
đặt đèn trên xe bằng thiết bị ở trạng thái xe hoàn chỉnh (có 01 lái xe):
A. Kết cấu đèn có
duy nhất 1 cơ cấu chỉnh độ lệch kết hợp cho cả đèn chiếu xa và đèn chiếu gần
(đèn theo nhóm hoặc đèn liền khối)
A.1. Kiểm tra đèn
chiếu gần bằng thiết bị:
A.1.1. Theo phương thẳng
đứng và có chiều cao lắp đặt tính từ mặt đất tới mép dưới bề mặt chiếu sáng
của đèn:
Đối với chiều cao
lắp đặt không lớn hơn 800 mm:
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -0,5% hoặc ở
phía dưới đường nằm ngang -2,5%.
Đối với chiều cao
lắp đặt lớn hơn 800 mm và nhỏ hơn 1000 mm, phải phù hợp với một trong hai phương
án sau:
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -0,5% hoặc ở
phía dưới đường nằm ngang -2,5%.
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -1,0% hoặc ở
phía dưới đường nằm ngang -3,0%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -1,0% hoặc ở
phía dưới đường nằm ngang -3,0%.
Đối với xe có tính
năng địa hình có chiều cao lắp đặt lớn hơn 1200 mm:
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang -1,5% hoặc ở
phía dưới đường nằm ngang -3,5%.
A.1.2. Theo phương nằm
ngang:
Giao điểm của đường
ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái và phần nhô lên của chùm sáng không
được lệch trái đường nằm dọc 0% và lệch phải đường nằm dọc +2%.
B. Kết cấu đèn có
các cơ cấu chỉnh độ lệch cho đèn chiếu xa và đèn chiếu gần độc lập (đèn độc
lập)
B.1. Kiểm tra đèn
chiếu gần bằng thiết bị:
Lập lại các bước
kiểm tra đèn chiếu gần theo mục A.1
B.2. Kiểm tra đèn
chiếu xa bằng thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ranh giới tối
sáng nằm ngang bên trái không được ở phía trên đường nằm ngang
Điểm sáng lớn nhất
nằm dưới đường nằm ngang 0% và nằm trên đường nằm ngang -2%.
B.2.2. Theo phương nằm
ngang:
Giao điểm của đường
ranh giới tối sáng nằm ngang bên trái và phần nhô lên của chùm sáng không
được lệch trái đường nằm dọc 0% và lệch phải đường nằm dọc +2%.
C. Đối với đèn
sương mù phía trước:
Hướng chiếu phải
luôn thẳng về phía trước, được lựa chọn một trong hai phương pháp kiểm tra
sau:
C.1. Kiểm tra bằng
thiết bị:
Theo phương thẳng
đứng:
Đường ranh giới tối
sáng của đèn sương mù phía trước không được ở phía trên đường nằm ngang -
1,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo hướng của trục
chuẩn:
Không có điểm nào
trên bề mặt chiếu sáng biểu kiến của đèn sương mù phía trước cao hơn điểm cao
nhất của bề mặt chiếu sáng biểu kiến của đèn chiếu gần.
(2) Nhưng không quá 2
đèn.
(3) Đèn vị trí trước có
thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
2.22.7 Các yêu cầu khác
2.22.7.1. Không được lắp đèn
màu đỏ và các tấm phản quang màu đỏ ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh
sáng trắng hướng về phía sau khi xe di chuyển (ngoại trừ đèn lùi, đèn soi biển
số).
2.22.7.2. Đối với đèn chiếu
sáng phía trước:
Khi bật công tắc đèn
chiếu gần thì tất cả đèn chiếu xa phải tắt; Phải có báo hiệu làm việc khi sử
dụng đèn chiếu xa.
2.22.7.3. Đèn lùi phải bật sáng
khi cần số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang ở vị trí mà động
cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều kiện trên
không thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.7.5. Đối với đèn phanh:
Đèn phanh phải bật
sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
Trong trường hợp dùng
kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ rệt hơn so với đèn hậu.
2.22.7.6. Đối với đèn báo rẽ ở
cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy từ 60 - 120
lần/phút;
2.22.7.7. Các đèn cảnh báo nguy
hiểm phải nháy đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy hiểm có thể dùng kết
hợp với đèn báo rẽ.
2.22.7.8. Các đèn hiệu thành xe
nếu được trang bị phải phù hợp với điểm 6.18.4 của TCVN 6978:2001
2.23.
Tấm phản quang
2.23.1. Xe phải được trang bị
tấm phản quang ở phía sau.
2.23.2. Hình dạng mặt phản
quang không được là hình tam giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.23.4. Màu tấm phản quang là
màu đỏ.
2.23.5. Tấm phản quang phía
bên (không phải dạng tam giác) nếu được trang bị phải phù hợp với điểm 6.17.4
của TCVN 6978:2001.
2.24.
Thiết bị quan sát gián tiếp
2.24.1. Thiết bị quan sát
gián tiếp trang bị trên xe là gương hoặc hệ thống camera- màn hình (CMS- Camera
Monitor System), không bao gồm các thiết bị quan sát khác theo quy định tại
QCVN 33: 2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương dùng cho xe ô tô).
Số lượng và loại thiết bị quan sát gián tiếp lắp đặt trên xe phải đáp ứng quy
định Mục C.1 của Phụ lục C của Quy chuẩn này.
2.24.2. Thiết bị quan sát
gián tiếp thuộc loại I, II, III, IV, V, VI được lắp đặt trên xe phải phù hợp
các yêu cầu quy định tại QCVN 33: 2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
gương dùng cho xe ô tô) hoặc quy định UNECE No.46 (Uniform provisions
concerning the approval of devices for indirect vision and of motor vehicles
with regard to the installation of these devices) phiên bản tham chiếu hoặc
mới hơn. Việc lắp đặt thiết bị quan sát gián tiếp theo quy định tại Phụ lục C
của Quy chuẩn này.
2.25.
Hệ thống gạt nước
Trên kính chắn gió
phía trước của xe phải trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người
lái và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Phải có từ hai tần số
gạt trở lên;
Một tần số gạt có giá
trị không nhỏ hơn 45 lần/phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa tần
số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải không nhỏ hơn 15
lần/phút.
2.26.
Còi
2.26.1. Xe phải trang bị một
còi hoặc hệ thống còi. Hệ thống còi gồm nhiều thiết bị riêng, mỗi thiết bị phát
ra một tín hiệu âm thanh và hoạt động độc lập với nhau bởi một công tắc điều
khiển riêng biệt thì được xem như một hệ thống còi. Còi (hoặc hệ thống còi)
phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
2.26.2. Âm lượng còi cho các
loại xe M,N không nhỏ hơn 87 dB(A), không lớn hơn 112 dB(A) và khi đo ở khoảng
cách 7 m tính từ đầu xe, micro của thiết bị đo được đặt gần với mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong khoảng từ 0,5 m đến 1,5 m (song song
với vị trí lắp đặt còi trên xe). Việc lắp đặt thiết bị đo âm lượng còi theo quy
định tại Phụ lục D của Quy chuẩn này.
2.27.
Đồng hồ tốc độ
2.27.1. Xe phải được trang bị
đồng hồ tốc độ.
2.27.2. Trên đồng hồ tốc độ
phải hiển thị đơn vị đo tốc độ là km/h.
2.27.3. Sai số cho phép của
đồng hồ tốc độ km/h.
Sai số của đồng hồ
tốc độ trên các loại xe M và N được đánh giá trên băng thử kiểu con lăn hoặc
thử nghiệm ngoài đường thử với tốc độ thử tại 40±2 km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Vđồng hồ : Tốc độ đọc tại đồng
hồ táp lô của xe (km/h)
Vthực tế : Tốc độ thực tế đọc
tại đồng hồ đo của thiết bị đo tốc độ thử (km/h).
2.28.
Bình chữa cháy, bộ dụng cụ sơ cứu
2.28.1. Bình chữa cháy: Các
loại xe chở hàng dễ cháy nổ, xe khách từ 16 chỗ ngồi (kể cả người lái) trở lên
phải được trang bị bình chữa cháy.
2.28.2. Bộ dụng cụ sơ cứu:
Các loại xe khách từ 16 chỗ ngồi trở lên phải có nơi để đặt một hay nhiều tủ
hoặc túi cứu thương (chứa các dụng cụ sơ cứu). Thể tích của tủ hoặc túi cứu
thương không được nhỏ hơn 7 dm3 và có kích thước nhỏ nhất không được
nhỏ hơn 80 mm. Các vị trí đặt tủ hoặc túi cứu thương phải dễ dàng lấy để sử
dụng trong trường hợp khẩn cấp.
2.29.
Quy định về bảo vệ môi trường
2.29.1. Giới hạn khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.29.1.2. Khi kiểm tra khí thải
theo tiêu chuẩn TCVN 6438:2018 (Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn
lớn nhất cho phép của khí thải) phù hợp với quy định sau: Đối với xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức, khi kiểm tra ở chế độ không tải, khí thải của xe phải
thoả mãn yêu cầu sau:
Cacbonmonoxit CO (%
thể tích): ≤ 3,0;
Hydrocacbon HC (ppm
thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ, ≤ 7800 đối với động cơ 2 kỳ, ≤ 3300 đối
với động cơ đặc biệt;
Đối với xe lắp động
cơ cháy do nén, độ khói của khí thải của xe khi kiểm tra ở chế độ gia tốc tự do
phải ≤ 45% HSU.
2.29.2. Tiếng ồn do xe phát
ra khi đỗ đo theo phương pháp quy định tại tiêu chuẩn TCVN 7880:2016 (Phương
tiện giao thông đường bộ. Tiếng ồn phát ra từ ô tô. Yêu cầu và phương pháp thử
trong phê duyệt kiểu) không được vượt quá mức ồn tối đa cho phép quy định
tại Bảng 12.
Bảng
12- Mức ồn tối đa cho phép
Đơn vị: dB(A)
TT
Loại xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xe con
103
2
Xe tải, xe chuyên dùng và xe khách có G ≤ 3500 kg
103
3
Xe tải, xe chuyên dùng và xe khách có G > 3500 kg và P ≤ 150 kW
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe tải, xe chuyên dùng và xe khách có G > 3500 g và P >
150 kW
107
Trong đó:
- P là công suất lớn nhất của động cơ;
- G là khối lượng toàn bộ thiết kế lớn nhất của xe.
2.29.3. Thiết bị điều hoà
không khí của xe không được sử dụng môi chất làm lạnh CFC.
2.30.
Yêu cầu riêng đối với xe cho người khuyết tật
2.30.1. Các cơ cấu điều khiển
và ghế ngồi phù hợp với chức năng vận động của người khuyết tật điều khiển xe;
2.30.2. Xe cho người khuyết
tật tiếp cận sử dụng phải có các ký hiệu, chỉ dẫn rõ ràng ở vị trí thích hợp để
người khuyết tật nhận biết dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu chuyên dùng
lắp đặt trên xe (nếu có) phải được lắp đặt chắc chắn và phải có các chỉ dẫn
hoặc chú ý hoặc hướng dẫn sử dụng, vận hành các cơ cấu chuyên dùng để đảm bảo
an toàn khi sử dụng.
2.31.1. Xe ô tô có gắn rổ làm
việc trên cao
2.31.1.1. Kích thước rổ làm
việc được thiết kế cho không quá 02 người làm việc trên cao. Kích thước sàn
công tác của rổ làm việc:
Đối với rổ làm việc
01 người, kích thước sàn công tác không quá 0,6m2 và kích thước mỗi
cạnh không quá 0,85m;
Đối với rổ làm việc
02 người, kích thước sàn công tác không quá 1m2 và kích thước mỗi
cạnh không quá 1,4m.
2.31.1.2. Cơ cấu hệ thống điều
khiển chính phải được lắp đặt hoặc bố trí trên rổ làm việc trên cao, cơ cấu
điều khiển bên dưới mặt đất là cơ cấu điều khiển phụ và có thể sử dụng như
thiết bị khẩn cấp. Khi cơ cấu chuyên dùng làm việc, chỉ duy nhất một trong hai
hệ thống điều khiển trên có thể hoạt động tại một thời điểm. Cơ cấu hệ thống
điều khiển phải được trang bị thiết bị để ngăn chặn việc sử dụng trái phép;
Trên cơ cấu điều
khiển chính phải có nút điều khiển dừng khẩn cấp “Emergency Stop” để trong
trường hợp nguy hiểm, hệ thống mất nguồn điện chính hoặc gặp sự cố. Khi nút
dừng khẩn cấp kích hoạt, hệ thống khẩn cấp sẽ dừng tất cả hoạt động của thiết
bị chuyên dùng đảm bảo an toàn cho người vận hành;
Thiết bị chuyên dùng
phải được trang bị hệ thống khẩn cấp (như: bơm tay, bộ nguồn thứ cấp) để trong
trường hợp khẩn cấp như mất nguồn điện chính hoặc gặp sự cố hệ thống khẩn cấp
có thể đưa rổ làm việc về vị trí an toàn;
Thiết bị chuyên dùng
phải được trang bị hệ thống giới hạn mômen tự động để tránh trường hợp vượt quá
tải trọng cho phép gây nguy hiểm cho thiết bị hoặc gây lật xe nhằm đảm bảo an
toàn cho người vận hành và xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.31.3. Thể tích chứa hàng
của thùng xe xi-téc:
Thể tích chứa hàng
của thùng xe xi-téc Vt
(không
tính đến thể tích của các cửa nạp hàng) được xác định theo các kích thước hình
học bên trong của xi téc và không lớn hơn thể tích được xác định bằng khối
lượng hàng hóa chuyên chở cho phép lớn nhất chia cho khối lượng riêng của loại
hàng hóa chuyên chở nêu trong các tài liệu chuyên ngành hoặc theo trị số công
bố của cơ qua n, tổ chức có thẩm quyền. Trường hợp hàng hóa chuyên chở có khối
lượng riêng biến thiên trong dải trị số thì khối lượng riêng được ghi nhận theo
giá trị trung bình của dải biến thiên;
Đối với xi-téc chứa
các loại khí hóa lỏng có khả năng dãn nở trong quá trình vận chuyển hoặc được
nạp vào xi-téc theo các điều kiện về áp suất và nhiệt độ nhất định thì thể tích
chứa hàng Vt
được xác
định theo công bố của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 0,9Vhh (trong đó Vhh là thể tích xi téc
được xác định theo các kích thước hình học bên trong của xi-téc);
Trường hợp không có
tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc giữa trị số thể tích
chứa hàng theo kết quả kiểm tra sai khác trên 10% so với tài liệu giới thiệu
tính năng và thông số kỹ thuật của xe thì thể tích chứa hàng của xi téc được
xác định bằng phương pháp đo kiểm thực tế.
2.31.4. Yêu cầu riêng đối với
xe có trang bị trục nâng hạ (Lift Axle)
2.31.4.1. Xe có thể được trang
bị không quá một trục nâng hạ.
2.31.4.2. Đối với xe có trang
bị trục nâng hạ để chịu tải:
2.31.4.2.1. Cơ cấu nâng hạ và hệ
thống điều khiển nâng hạ trục phải được thiết kế, lắp đặt đảm bảo trục nâng hạ
tự động hạ xuống khi trục hoặc cụm trục liền kề với trục nâng hạ đạt đến tải
trọng trục cho phép lớn nhất và đảm bảo tất cả trục (bao gồm cả trục nâng hạ)
không bị vượt quá tải trọng trục lớn nhất cho phép trong mọi trường hợp.
2.31.4.2.2. Đối với xe thuộc đối
tượng khi tham gia giao thông trên đường dành cho giao thông công cộng phải
được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền thì cơ cấu nâng hạ và hệ thống điều
khiển nâng hạ trục phải được thiết kế, lắp đặt đảm bảo trục nâng hạ tự động hạ
xuống khi trục hoặc cụm trục liền kề với trục nâng hạ đạt đến tải trọng trục
lớn nhất theo thiết kế và đảm bảo tất cả trục (bao gồm cả trục nâng hạ) không
bị vượt quá tải trọng trục theo thiết kế trong mọi trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.31.4.2.4. Cơ cấu nâng hạ và hệ
thống điều khiển nâng hạ phải được thiết kế và lắp đặt để người sử dụng không
thể can thiệp hoặc sử dụng sai mục đích.
2.31.4.2.5. Khối lượng phân bố
lên các trục của xe được xác định bằng phương pháp tính toán hoặc cân thực tế
theo Phụ lục L của Quy chuẩn này.
2.31.4.3. Đối với xe có trang
bị trục nâng hạ không để chịu tải: Với mục đích chính làm tăng tính cơ động của
xe như tăng độ bám khi xe di chuyển trên mặt đường trơn trượt, phân lại tải khi
di chuyển qua cầu, đường yếu và phải hạn chế tải trọng trên trục thì khối lượng
toàn bộ của xe được xác định với trục hoặc cụm trục cố định (không bao gồm trục
nâng hạ);
Việc điều khiển nâng,
hạ bánh xe trên mặt đường một cách tự động hoặc bởi người lái xe.
2.32.
Yêu cầu riêng đối với xe nhà ở lưu động
2.32.1. Số chỗ ngủ bố trí
trong xe ở trạng thái không di chuyển phải đáp ứng được số người cho phép chở
kể cả người lái.
2.32.1.1. Khoang sinh hoạt của
xe chỉ được sử dụng khi xe đang ở trạng thái không di chuyển. Yêu cầu trang bị
tối thiểu trong khoang sinh hoạt bao gồm:
Không gian ngủ (có
thể được chuyển đổi từ ghế ngồi);
Bàn và ghế sinh hoạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho hoặc tủ chứa đồ.
2.32.1.2. Tất cả đồ vật, phụ
kiện, thiết bị nội thất không được có các cạnh sắc, góc nhọn và phải được bố
trí, lắp đặt trong xe để đảm bảo không bị xô lệch, bung ra, cố định vị trí, có
khả năng giảm thiểu nguy cơ gây thương tích cho tất cả mọi người khi xe ở trạng
thái dừng hoặc đỗ cũng như di chuyển.
2.32.2. Kết cấu và bố trí ghế
ngồi khi xe di chuyển
2.32.2.1. Ghế ngồi khi xe di
chuyển phải bố trí về phía trước của xe (bao gồm cả ghế người lái) và hướng về
phía trước theo chiều tiến của xe khi di chuyển. Các ghế này phải có trang bị
dây đai an toàn phù hợp với điểm 2.16 của Quy chuẩn này.
2.32.2.2. Yêu cầu về kết cấu và
lắp đặt các ghế này phải phù hợp với quy định tại điểm 2.12 và điểm 2.14 của
Quy chuẩn này.
2.32.2.3. Ghế xoay (không áp
dụng cho ghế người lái) có thể sử dụng làm ghế ngồi khi xe di chuyển và phải có
cơ cấu khóa chống xoay dễ dàng sử dụng (không cần sử dụng thiết bị, dụng cụ đặc
biệt) để định vị hướng ngồi khi xe di chuyển.
2.32.3. Không gian ngủ
2.32.3.1. Được bố trí trong
khoang sinh hoạt của xe. Riêng chỗ ngủ được bố trí phía trên khu vực chỗ ngồi
của lái xe hoặc ở tầng trên khu vực cabin có thể được cố định hoặc trượt hoặc
nâng hạ (kiểu giường tầng).
2.32.3.2. Kích thước bề ngang
tối thiểu cho mỗi chỗ ngủ giường đơn là 480 mm. Giường có thể được chuyển đổi
từ ghế ngồi (để tạo thành nệm ngủ) nếu đảm bảo yêu cầu về kích thước tối thiểu
sau khi chuyển đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.32.4. Bàn, ghế sinh hoạt
2.32.4.1. Vị trí lắp đặt bàn
phải là cố định. Bàn có thể tháo rời hoặc gấp lại được. Khi xe di chuyển bàn và
ghế phải được định vị chắc chắn vào sàn xe hoặc thành bên.
2.32.4.2. Vị trí bố trí ghế
phải đảm bảo để có thể sử dụng phù hợp với bàn. Các ghế phải được gắn chặt trực
tiếp vào sàn xe hoặc có thể tháo ra cất gọn vào các khoang chứa đồ khi xe di
chuyển.
2.32.5. Cửa lên xuống khoang
sinh hoạt của xe
2.32.5.1. Ngoài các cửa lên
xuống của xe, xe phải trang bị ít nhất một cửa lên xuống riêng biệt vào khoang
sinh hoạt kiểu mở ra hoặc kiểu trượt ở phía ngoài bên phụ hoặc phía sau xe.
Kích thước tối thiểu (rộng x cao) là 650 x 1.200mm.
2.32.5.2. Khu vực cửa không bị
che khuất bởi bất kỳ vật dụng nào như bàn, ghế hoặc khu vực bố trí chỗ ngồi.
2.32.6. Hệ thống điện và
thiết bị điện trong khoang sinh hoạt
2.32.6.1. Hệ thống điện phục vụ
sinh hoạt phải được thiết kế độc lập với hệ thống điện chung của xe. Hệ thống
này phải có các thiết bị bảo vệ an toàn như cầu chì/ Aptomat điện. Hệ thống lưu
trữ điện dự phòng phải có dung lượng phù hợp, đảm bảo cung cấp điện cho các nhu
cầu tối thiểu trong một khoảng thời gian nhất định.
2.32.6.2. Hệ thống điện phục vụ
sinh hoạt phải được tính toán, thiết kế phù hợp và có cổng kết nối với nguồn
điện hoặc hệ thống điện từ bên ngoài (điện lưới, máy phát điện hoặc nguồn điện
thứ cấp) khi xe đỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.32.7. Tất cả máy thu hình
hoặc thiết bị hiển thị hình ảnh (màn hình TV) và thiết bị liên quan phải được
lắp chắc chắn ở vị trí:
Không che khuất tầm
nhìn của người lái xe;
Không cản trở việc di
chuyển của người lái xe hoặc hành khách trên xe;
Không làm tăng nguy
cơ gây thương tích cho người trong xe;
Không bố trí trong
khu vực tầm nhìn của lái xe ngoại trừ các thiết bị hỗ trợ lái xe
(ví dụ: hệ thống định
vị vệ tinh).
2.32.8. Yêu cầu đối với hệ
thống vệ sinh (nếu có)
2.32.8.1. Lắp đặt thiết bị vệ
sinh, nhà tắm có thể là loại lắp cố định hoặc là loại di động. Đối với loại di
động phải được bố trí vị trí lắp đặt đảm bảo không bị xê dịch khi xe di chuyển.
2.32.8.2. Thiết bị vệ sinh được
lắp đặt cố định trong khoang sinh hoạt phải đảm bảo chất thải, nước thải được
thu hết vào thùng chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.32.8.4. Yêu cầu đối với các
thùng chứa nước sạch, thùng chứa nước thải sinh hoạt, thùng chứa nước thải bồn
cầu:
Tất cả thùng chứa
nước sạch, thùng chứa nước thải sinh hoạt, thùng chứa nước thải bồn cầu phải
được lắp đặt chắc chắn, cố định bên trong xe và cách sàn xe không quá 10cm, ở
vị trí dễ dàng tiếp cận để sửa chữa, bảo trì, tháo lắp và thay thế;
Vị trí của thùng chứa
nước sạch phải được bố trí riêng biệt với thùng chứa nước thải sinh hoạt và
thùng chứa nước thải bồn cầu;
Thùng chứa nước sạch
phải có nắp đậy kín, dễ dàng tiếp cận với nơi cấp nước sạch từ bên ngoài và
phải gắn đầu ống thoát nước linh hoạt để thoát nước trong khu vực quy định;
Thùng chứa nước thải
bồn cầu phải có lỗ thông hơi ra bên ngoài. Các thùng chứa nước thải bồn cầu,
thùng chứa nước thải sinh hoạt phải có ống mềm dễ dàng kết nối tới nơi xả thải
ra bên ngoài trong khu vực quy định.
2.32.9. Yêu cầu đối với thiết
bị nấu nướng có thể được bố trí lắp đặt bên trong hoặc bên ngoài xe tuỳ theo
thiết kế của xe. Thiết bị nấu nướng được lắp đặt bên trong xe phải phù hợp với
các yêu cầu sau:
Vị trí lắp đặt phải
được bố trí nơi thoáng khí, cách biệt với không gian khác (như: chỗ ngủ, khu
vực cabin lái xe) và có hệ thống thông gió ra bên ngoài. Thiết bị phải được cố
định chắc chắn bằng hệ thống đinh ốc, hàn hoặc keo dán vào sàn xe và các thành
bên của xe;
Nhiên liệu sử dụng
cho thiết bị nấu nướng phải phù hợp với công suất hệ thống năng lượng mặt trời,
hệ thống điện và thiết bị điện phục vụ cho sinh hoạt của xe. Không sử dụng các
loại nhiên liệu khí tự nhiên để làm nhiên liệu cho thiết bị nấu nướng lắp đặt
trong xe;
Có vòi nước sạch và
bồn rửa phải được bố trí gần vị trí thiết bị nấu nướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải trang bị ít
nhất hai bình chữa cháy tối thiểu 2 kg mỗi bình. Trong đó, một bình được bố trí
gần khu vực ghế người lái và các bình chữa cháy còn lại phải được gắn chắc chắn
trong khoang sinh hoạt của xe ở vị trí dễ nhìn thấy và dễ tiếp cận.
2.32.11. Yêu cầu đối hệ thống
LPG phục vụ sinh hoạt
2.32.11.1. Đường ống dẫn khí
phải được bọc bảo vệ tránh mài mòn khi đi qua các vách ngăn hoặc các bộ phận
của xe. Đường ống không được lắp đặt đi qua không gian khoang sinh hoạt và gần
các bộ phận đánh lửa (như: bình ắc quy, dây điện của xe). Hệ thống bình lưu trữ
LPG phải được lắp đặt chắc chắn, nơi đặt bình lưu trữ LPG phải tách biệt với
khoang sinh hoạt và được thông gió. Bình lưu trữ LPG phải được kiểm định và phù
hợp với các quy định hiện hành.
2.32.11.2. Nếu động cơ của xe
chạy bằng nhiên liệu LPG, hệ thống LPG phục vụ sinh hoạt không được kết nối
hoặc lấy nhiên liệu từ hệ thống nhiên liệu của động cơ.
2.32.12. Yêu cầu đối với kho
tủ chứa đồ
Kho tủ chứa đồ được
bố trí tại các vị trí cố định, có thể là tủ có khóa hoặc ngăn kéo có khóa để
tránh tự động mở, xô dịch trong quá trình xe di chuyển;
Tủ chứa dụng cụ nấu
nướng và tủ chứa thực phẩm phải được bố trị riêng với các khu vực để đồ khác.
2.33.
Yêu cầu riêng đối với xe chở học sinh
2.33.1. Ngoại quan của xe
phải được sơn màu vàng đậm phủ bên ngoài thân xe. Ký hiệu nhận biết xe chở học
sinh được bố trí ở mặt trước tại góc dưới bên phải của kính chắn gió, mặt sau
và 1/3 thân xe phía trước tại cạnh 2 bên của thân xe được mô tả theo hình 15 của
Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 - Ngoại quan của xe chở học sinh
2.33.2. Ký hiệu nhận biết là
xe chở học sinh, có tính năng phản quang hoặc sử dụng đèn led điện tử. Hình
dáng kích thước bao có thể là hình vuông theo kích thước 350mm x 350 mm hoặc
hình tròn có đường kính 350 mm được mô tả theo hình 16 của Quy chuẩn này;
Hình
16 - Ký hiệu nhận biết xe chở học sinh
2.33.3. Kết cấu và yêu cầu an
toàn
Không sử dụng xe buýt
2 tầng và xe buýt nối toa (Articulated Bus) làm xe chở học sinh
2.33.3.1. Bên trong và bên ngoài
xe không được có các lỗ, các góc cạnh sắc nhọn, các khuyết tật có thể gây
thương tích cho học sinh.
2.33.3.2. Khối lượng của (trẻ
em mầm non, học sinh tiểu học và học sinh trung học cơ sở) trên xe chở học sinh
theo bảng 13 đã bao gồm hành lý xách tay, cặp xách, túi xách, khối lượng của
mỗi người quản lý học sinh (người trưởng thành) và của người lái xe được tính
là 65kg (bao gồm cả hành lý). Như vậy, để tính toán số chỗ ngồi của xe chở học
sinh sẽ được tính toán theo công thức sau:
GVW
= A + (B x Khối lượng mỗi học sinh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GVW: khối lượng toàn
bộ của xe tính bằng kg;
A = Khối lượng xe
trong điều kiện không tải + Khối lượng lái xe + Khối lượng số người quản lý học
sinh (kg)
Trong trường hợp là
xe điện, khối lượng của hệ thống REESS sẽ được tính vào khối lượng bản thân của
xe.
B = Số lượng chỗ ngồi
cho học sinh không bao gồm tài xế và người quản lý học sinh.
Bảng
13 - Khối lượng mỗi học sinh
Loại
học sinh
Khối
lượng mỗi học sinh
Trẻ em mầm non
30
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
kg
Học sinh trung học
cơ sở
53
kg
Đối với xe có chở trẻ
em mầm non, học sinh tiểu học phải có thêm tối thiểu 01 chỗ ngồi cho người quản
lý học sinh (người trưởng thành);
Đối với xe từ 29 chỗ
trở lên (không kể chỗ của người lái xe) mà chở từ 27 trẻ em mầm non và học sinh
tiểu học trở lên phải bố trí tối thiểu 02 chỗ ngồi cho người quản lý học sinh
(người trưởng thành);
Đối với xe chở trẻ em
mầm non hoặc học sinh tiểu học có tổng số người cho phép chở kể cả người lái
không vượt quá 45 người;
Đối với xe thiết kế
chỉ chở trẻ em mầm non hoặc học sinh tiểu học thì số người cho phép chở kể cả
người lái không vượt quá 56 người.
2.33.3.3. Yêu cầu về kết cấu và
lắp đặt các ghế ngồi phải phù hợp với quy định tại 2.12 và 2.14 của Quy chuẩn
này.
Ghế ngồi của học sinh
không được bố trí thuộc hàng ghế đầu tiên cùng với hàng ghế người lái xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.33.3.5. Yêu cầu về dây đai an
toàn phải phù hợp với quy định tại điểm 2.16 của Quy chuẩn này;
Đối với xe chở học
sinh có ghế ngồi cho học sinh được trang bị dây đai an toàn loại hai điểm và
được bố trí từ hàng thứ hai trở đi. Thiết bị cắt dây đai được trang bị ở khu
vực người lái.
2.33.3.6. Xe chở học sinh không
được lắp đặt giá để hành lý bên trên, khoang để hành lý được bố trí ở bên trong
dọc theo thân xe và chiều cao tính từ mặt sàn lên mặt trên của khoang để hành
lý nhỏ hơn 1,0 m.
2.33.3.7. Bậc lên xuống (nếu
có) phải được lắp tay vịn ở cửa hành khách và không được có phần nhô ra hoặc gờ
trên tay vịn có thể gây thương tích cho học sinh. Tay vịn phải phù hợp với các
quy định yêu cầu về kích thước theo hình 17 của Quy chuẩn này.
Hình
17 - Kích thước và bố trí của tay vịn thấp
Ngoài ra, đối với xe
buýt loại nhỏ 16 chỗ trở lên (bao gồm cả người lái) có thể lắp đặt tay vịn ở
cửa hành khách phải phù hợp với quy định sau:
Ở mặt trong mỗi bên
cửa lên xuống phải lắp tay vịn. Khi cánh cửa mở thì tạo thành tay vịn hướng vào
trong cabin xe. Trong trường hợp cửa đôi thì có thể lắp cột trụ trung tâm hoặc
tay vịn trung tâm;
Tay vịn phải được
cách mép ngoài cùng của bậc cố định thấp nhất tại cửa vào xe không quá 400 mm
và cách mặt đất từ 800 mm đến 1.100 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.33.3.8. Khu vực hành khách
của xe chở học sinh dành cho học sinh phải có cấu trúc sàn phẳng và không có
bậc, phần gồ lên trên sàn ngoại trừ các cấu trúc nâng lên như vòm che bánh xe;
2.33.3.9. Cửa thoát hiểm khẩn
cấp phải có khoá và có thể mở từ bên trong hoặc từ bên ngoài để phù hợp với
việc sơ tán hoặc cứu hộ trong các tình huống khẩn cấp. Vị trí và số lượng các
lối thoát hiểm khẩn cấp phải phù hợp với điểm 2.18 của Quy chuẩn này. Thiết bị
cảnh báo nếu cửa lên xuống hoặc cửa thoát hiểm khẩn cấp (nếu có) chưa đóng khi
xe bắt đầu di chuyển.
2.33.3.10. Xe chở học sinh phải
bố trí lắp đặt ít nhất một bộ sơ cứu được đánh dấu rõ ràng bằng ký hiệu “chữ
thập” màu đỏ và công tắc cảnh báo khẩn cấp phát ra âm thanh và có đèn báo cho
lái xe và người quản lý học sinh, học sinh trên xe biết trong các trường hợp
đặc biệt. Kích thước bộ sơ cứu phù hợp với điểm 2.28.2 của Quy chuẩn này, vị
trí lắp đặt bộ sơ cứu phải đảm bảo được lắp đặt chắc chắn trong quá trình xe di
chuyển. Các công tắc cảnh báo khẩn cấp phải được bố trí lắp đặt ở các vị trí dễ
quan sát và dễ dàng sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp.
2.33.3.11. Xe chở học sinh phải
được trang bị ít nhất 2 bình chữa cháy loại có khối lượng không nhỏ hơn 2 kg,
trong đó 1 bình bố trí tại vị trí gần chỗ ngồi của quản lý học sinh trong
khoang hành khách và 1 bình bố trí tại khu vực gần chỗ ngồi của lái xe.
2.33.3.12. Xe chở học sinh phải
được trang bị thiết bị quan sát toàn bộ khu vực hành khách thông qua gương
chiếu hậu và hệ thống camera bên trong để giám sát hành vi của lái xe, người
quản lý học sinh và học sinh trên xe. Camera bên ngoài để giám sát tình trạng
giao thông phía ngoài cửa lên xuống và đèn cảnh báo nguy hiểm tự động được bật
khi cửa lên xuống mở để đón, trả học sinh. Camera phải có hệ thống ghi nhớ và
xử lý thông tin;
Xe phải được trang bị
thiết bị cảnh báo bằng đèn điện hoặc biển cảnh báo dừng xe, các thiết bị trên
cảnh báo phương tiện khác không được vượt khi xe chở học sinh đang đỗ ở bến để
đón, trả học sinh. Thiết bị cảnh báo bằng đèn điện được bố trí lắp đặt ở phía
sau xe hoặc biển cảnh báo dừng xe được bố trí lắp đặt ở phía trước và phía sau
thành bên trái của xe:
Thiết bị cảnh báo
bằng đèn điện có thể sử dụng đèn LED hoặc hộp đèn sử dụng các loại đèn khác. Thiết
bị cảnh báo bằng đèn điện có kích thước chiều cao 150mm ±10 mm và chạy ngang
theo chiều ngang cửa sổ kính sau của xe. Màu nền của thiết bị phát ra ánh sáng
màu đỏ và hiển thị dòng chữ ánh sáng trắng với chiều cao tối thiểu 130mm có nội
dung: “Hãy dừng lại và chờ đợi”;
Biển cảnh báo dừng xe
có dạng hình tròn hoặc lục giác với kích thước tối thiểu 150 mm. Biển được sơn
hoặc phủ vật liệu có thể phản quang. Màu nền của biển báo màu đỏ hiển thị chữ
màu trắng: “Stop” có chiều cao tối thiểu 40 mm. Tay giá của biển cảnh báo có
thể điều khiển tự động mở ra, khi xe di chuyển trên 5 km/h thì tay giá có thể
tự động đóng vào. Biển cảnh báo dừng xe có thể hoạt động bằng tay khi hệ thống
tự động có sự cố;
Cửa lên, xuống của xe
mở khi đón hoặc trả học sinh thì các hệ thống trên phải tự động kích hoạt, đèn
sẽ bật sáng hoặc tay giá của biển báo sẽ mở ra. Xe có thể trang bị kết hợp các
hệ thống đèn chiếu theo công nghệ (Vehicle Lighting System - VLS), ánh sáng
chiếu xuống mặt đường tạo một hành lang cấm vượt bao quanh xe (phía sau xe và
phía bên trái xe) để cảnh báo các xe sau không vượt hoặc dừng lại theo cảnh
báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 03 phút kể từ khi
tắt động cơ xe, hệ thống sẽ phát cảnh báo bằng đèn tín hiệu hoặc âm thanh phía
trong xe, yêu cầu người lái xe kiểm tra xe nhằm tránh bỏ quên học sinh. Công
tắc tắt cảnh báo phải luôn ở trạng thái thường mở, chỉ có thể kích hoạt sau khi
hệ thống phát cảnh báo trong xe và được đặt ở cuối xe cùng phía với người lái;
Sau 03 phút kể từ khi
phát cảnh báo trong xe, nếu công tắc tắt cảnh báo không được kích hoạt, hệ
thống sẽ phát cảnh báo bằng đèn tín hiệu hoặc âm thanh phía ngoài xe, đảm bảo
người đứng bên ngoài xe phải nhận biết được;
Hệ thống cảnh báo
phải có nguồn tích trữ năng lượng điện độc lập với hệ thống điện của xe, đảm
bảo khi xe tắt hệ thống điện và trong thời gian xe dừng đỗ hệ thống cảnh báo
vẫn hoạt động bình thường;
Trường hợp xe không
trang bị các hệ thống cảnh báo nêu trên thì phải trang bị hệ thống cảnh báo có
chức năng tương tự đảm bảo khi lái xe và người quản lý đã rời khỏi xe thì hệ
thống cảnh báo phải nhận diện được học sinh bị bỏ quên trên xe và truyền thông
tin khẩn cấp tức thời tới lái xe, người quản lý học sinh hoặc trung tâm điều
hành;
2.34.
Yêu cầu riêng đối với xe thuần điện (PEV - Pure Electrical Vehicle)
2.34.1. Kết cấu và yêu cầu an
toàn cho xe thuần điện chỉ sử dụng hệ thống dẫn động điện phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
2.34.1.1. Về kết cấu xe ô tô
điện xe sử dụng hệ thống dẫn động điện bao gồm một hoặc nhiều động cơ điện để
tạo động lực cho xe chuyển động.
2.34.1.2. Bảo vệ chống điện
giật: Yêu cầu an toàn về điện này chỉ áp dụng cho các đường điện cao áp của hệ
thống truyền động điện được kết nối điện với các bộ phận điện khác trong hệ
thống truyền động điện khi chúng không kết nối với nguồn điện cao áp từ bên
ngoài.
2.34.1.2.1. Để bảo vệ chống tiếp
xúc trực tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.34.1.2.1.2. Các đầu nối (bao gồm
cổng sạc trên xe - Vehicle inlet) được phép tách ra mà không cần sử dụng các
công cụ, nếu đáp ứng một hoặc nhiều yêu cầu sau:
Đối với các bộ phận
mang điện áp cao ở khoang hành khách hoặc khoang hành lý phải phù hợp với yêu
cầu cấp bảo vệ IPXXD khi tách ra;
Đối với các bộ phận
mang điện áp cao ở các khu vực không phải khoang hành khách hoặc khoang hành lý
phải phù hợp với yêu cầu cấp bảo vệ IPXXB khi tách ra;
Có một cơ cấu khóa cơ
khí (cần ít nhất hai hành động riêng biệt để tách đầu nối). Các bộ phận khác
không phải là một phần của đầu nối, chỉ có thể tháo bỏ khi sử dụng các dụng cụ
hoặc, đối với các kiểu loại xe M2, M3, N2 và N3 phải có thiết bị điều khiển
hoạt động đóng/ngắt điện hoặc thiết bị thay thế tương đương để tách rời đầu
nối; Điện áp của các thiết bị dẫn điện có trị số bằng hoặc nhỏ hơn 60V đối với
dòng điện một chiều DC hoặc bằng hoặc nhỏ hơn 30V giá trị hiệu dụng đối với
dòng điện xoay chiều AC (rms) trong vòng 1s sau khi tách đầu nối;
Đối với các thiết bị
kết nối dẫn điện nằm trên nóc xe (ngoài tầm với của người đứng bên ngoài xe)
của các loại xe N2, N3, M2 và M3 không được cấp điện ngoại trừ trong quá trình
sạc REESS. Đối với xe loại M2 và M3, khoảng cách bao quanh tối thiểu từ thành
bên xe đến nóc xe nơi có gắn thiết bị sạc là 3 m. Trong trường hợp có nhiều bậc
thang lên xe, khoảng cách bao quanh được đo từ bậc dưới cùng theo hình 18 bên
dưới:
Hình
18 - Đo khoảng cách bao quanh
2.34.1.2.2. Nhãn cảnh báo của
thiết bị điện cao áp có nền màu vàng, viền và mũi tên có màu đen theo hình 19
bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn cảnh báo nguy
hiểm của dòng điện cao áp phải được nhìn thấy trên các vỏ bọc, tấm chắn bảo vệ
điện mà khi tháo ra sẽ để lộ các bộ phận mang điện áp cao. Yêu cầu này có thể
áp dụng đối với các đầu nối điện áp cao. Yêu cầu này cũng phải áp dụng cho hệ
thống sạc lưu trữ năng lượng điện có thể sạc lại (REESS) là một phần của mạch
điện cao áp, trong đó điện áp không tương thích hoặc không phụ thuộc vào điện
áp tối đa của hệ thống (REESS);
Ngoài ra, yêu cầu này
không áp dụng đối với các trường hợp sau:
Trường hợp các tấm
chắn bảo vệ điện hoặc vỏ bọc không thể tiếp cận/kết nối, mở hoặc tháo gỡ được,
trừ khi các bộ phận khác của xe được tháo ra bằng dụng cụ;
Khi tấm chắn bảo vệ
điện hoặc vỏ bọc được đặt bên dưới sàn xe.
Hàng rào bảo vệ điện
hoặc vỏ bọc thiết bị đấu nối dẫn điện đối với các loại xe N2, N3, M2 và M3 có
cấp bảo vệ IPXXD.
2.34.1.2.3. Dây dẫn điện dòng
điện cao áp trên xe mà không được đặt trong vỏ bọc kín thì phải nhận biết được
bằng lớp vỏ bọc bên ngoài có màu da cam.
2.34.1.2.4. Để bảo vệ chống điện
giật có thể phát sinh từ việc tiếp xúc gián tiếp, các phần dẫn điện để hở như
các tấm chắn bảo vệ điện có khả năng dẫn điện, vỏ bảo vệ phải được kết nối với
khung xe bằng dây cáp điện để nối đất, đầu ghép nối phải được cố định bằng hình
thức hàn, bằng bu lông để tránh những nguy hiểm tiềm ẩn;
Điện trở giữa các bộ
phận dẫn điện và khung xe phải nhỏ hơn 0,1 Ω khi có dòng điện nhỏ nhất 0,2A
chạy qua, được mô tả theo hình 20 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.34.1.2.5. Điện trở cách điện
phải có tài liệu của nhà sản xuất công bố thông số đối với hệ thống dẫn động
điện gồm dòng điện một chiều (DC-Direct Current) và dòng điện xoay chiều
(AC-Alternating Current) theo các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Hệ thống dẫn động
điện gồm dòng điện một chiều (DC) hoặc dòng điện xoay chiều (AC) riêng biệt:
Nếu dòng điện cao áp
xoay chiều (AC) cách ly với dòng điện cao áp một chiều (DC) điện trở cách điện
nhỏ nhất giữa đường điện cao áp với khung xe là 100 Ω/V khi làm việc dưới dòng
điện một chiều (DC) và 500 Ω/V khi làm việc dưới dòng điện xoay chiều (AC).
Phương pháp xác định điện trở cách điện trên xe theo Phụ lục Đ bên dưới Quy
chuẩn này.
Trường hợp 2: Hệ thống dẫn động
điện gồm dòng điện một chiều (DC) kết hợp với dòng điện xoay chiều (AC);
Nếu dòng điện cao áp
xoay chiều (AC) kết nối với dòng điện cao áp một chiều (DC) điện trở cách điện
nhỏ nhất giữa đường điện cao áp với khung xe là 500 Ω/V trong điện áp làm việc.
Tuy nhiên nếu tất cả dòng điện cao áp xoay chiều (AC) được bảo vệ trong lớp vỏ
bọc hoặc hộp kín đảm bảo chắc chắn trong thời gian sử dụng xe điện (như: vỏ
động cơ, bộ chuyển đổi điện, các đầu nối) giá trị điện trở cách điện có giá trị
nhỏ nhất là 100 Ω/V. Phương pháp xác định điện trở cách điện trên xe theo Phụ
lục F bên dưới Quy chuẩn này.
2.34.1.3. Yêu cầu an toàn về
cổng sạc trên xe (Vehicle inlet) do nhà sản xuất quy định và phù hợp với các yêu
cầu sau:
An toàn về điện phải
phù hợp với bảo vệ chống tiếp xúc trực tiếp theo điểm 2.34.1.2.1 của Quy chuẩn
này;
Trong trường hợp xe
được kết nối với nguồn điện bên ngoài được nối đất, cổng sạc trên xe bắt buộc
phải nối đất trong quá trình sạc, duy trì cho đến khi ngắt kết nối đầu sạc điện
và được rút ra khỏi xe;
Cổng sạc trên xe phải
có hệ thống đèn thể hiện trạng thái sạc điện của xe. Có hệ thống khoá bảo vệ an
toàn khi xe đang sạc điện và không cho phép xe chuyển động khi đang kết nối với
trạm sạc cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng sạc trên xe là
loại nguồn điện xoay chiều (AC); loại nguồn điện sạc nhanh một chiều (DC) hoặc
loại nguồn sạc hỗn hợp (AC-DC) bao gồm nguồn điện một chiều (DC) kết hợp với
nguồn điện xoay chiều (AC) thì kích thước và các thông số kỹ thuật về điện của
cổng sạc phải phù hợp với bộ tiêu chuẩn IEC 62196-1:2022, IEC 62196-2:2022 và
IEC 62196-3:2022.
2.34.1.4. Hệ thống lưu trữ năng
lượng điện có thể sạc lại (REESS) phải phù hợp với các yêu cầu an toàn của Phần
2 quy định UNECE No.100 (Uniform provisions concerning the approval of
vehicles with regard to specific requirements for the electric power train). Ngoài
ra, khi lắp đặt hệ thống lưu trữ năng lượng điện có thể sạc lại (REESS) lên xe
phải phù hợp với các yêu cầu sau:
2.34.1.4.1. Khi lắp đặt hệ thống
(REESS) phải phù hợp với vị trí lắp đặt trên xe của nhà sản xuất xe. Đối với xe
loại M2 và M3 phải lắp đặt tách biệt với khoang hành khách để hành khách không
thể chạm vào. Hệ thống thông gió và thoát nhiệt của hệ thống (REESS) không được
lắp đặt thông không khí độc hại vào khoang hành khách;
Hệ thống (REESS) có
cùng kiểu loại phải không có sự khác biệt về một số đặc điểm cơ bản sau:
Tên thương mại hoặc nhãn
hiệu của nhà sản xuất;
Đặc tính hóa học,
công suất và kích thước vật lý của các cell pin;
Số lượng cell pin và
phương thức kết nối;
Kết cấu, vật liệu,
khối lượng, kích thước và đặc tính điện của hệ thống (REESS);
Các thiết bị phụ trợ
cần thiết để hỗ trợ vật lý, quản lý nhiệt và điều khiển điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.34.1.4.3. Cảnh báo trong trường
hợp năng lượng thấp của REESS. Đối với xe thuần điện PEV phải có hệ thống cảnh
báo cho lái xe biết trạng thái năng lượng REESS thấp. Đồng hồ trên tablo xe
theo điểm 2.11.1.3 sẽ chỉ ra mức năng lượng REESS cần thiết còn lại;
Hệ thống cảnh báo
bằng thiết bị đèn báo hiệu hoặc bảng báo hiệu, hệ thống phải được chiếu sáng đủ
sáng để lái xe có thể nhìn thấy trong điều kiện lái xe cả ban ngày và ban đêm.
2.34.1.4.4. Trong trường hợp nhà
sản xuất xe sử dụng loại hệ thống (REESS) có khả năng hoán đổi (Swapping
Battery), hệ thống (REESS) sử dụng thay thế phải phù hợp với điểm 2.34.1.4 của
Quy chuẩn này và có các thông số kỹ thuật phù hợp với điểm 2.34.1.4.1 của Quy
chuẩn này;
Các cơ cấu định vị,
cố định, hệ thống chốt, khoá và đầu kết nối của hệ thống (REESS) thay thế phải
đảm bảo chắc chắn không xê dịch, không bị tách rời trong quá trình xe di
chuyển.
2.34.1.5. Bảo vệ an toàn dưới
tác động của nước
Xe phải duy trì khả
năng cách điện sau tiếp xúc với môi trường nước (ví dụ: rửa xe, lái xe qua vùng
nước đọng).
2.34.1.5.1. An toàn điện khi lái
xe qua vùng nước đọng
Kiểm tra khi xe qua
vũng nước có độ sâu 100 mm, trên quãng đường di chuyển tối thiểu là 500 m với
tốc độ 20 km/h, trong thời gian khoảng 1,5 phút. Nếu vùng nước đọng được sử
dụng có chiều dài nhỏ hơn 500 m thì phải cho xe chạy qua đó nhiều lần. Tổng
thời gian, bao gồm cả các khoảng thời gian bên ngoài vùng nước đọng không vượt
quá 10 phút.
2.34.1.5.2. An toàn điện khi rửa
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng vòi phun nước
trực tiếp vào bên ngoài xe hoặc gầm xe, các khu vực của xe liên quan (các mối
tiếp giáp của hai bộ phận như nắp, vòng đệm kính, đường viền của các bộ phận
mở, đường viền của lưới tản nhiệt phía trước và vòng đệm của đèn) hoặc hệ thống
điện áp cao để xác nhận sự phù hợp với các yêu cầu về an toàn dưới tác động của
nước. Vòi phun có tốc độ phun (10 ± 0.5) l/phút (áp lực tương đương 80 kPa -
100 kPa hoặc 0.08 - 0,1 MPa) và thời gian tối thiểu 5 phút. Hệ thống vòi phun
được mô tả theo hình 21 và hình 22 bên dưới:
Hình
21 - Thiết bị vòi phun kiểm tra khả năng bảo vệ chống tia nước
Hình
22 - Thiết bị vòi phun kiểm tra khả năng bảo vệ chống phun nước
2.34.1.5.3. Hệ thống giám sát
điện trở cách điện có khả năng phát hiện điện trở cách điện thấp hơn các yêu
cầu được đưa ra trong điểm 2.34.1.2.5 phải có cảnh báo cho người lái bằng âm
thanh hoặc đèn báo trên đồng hồ taplo của xe.
2.34.1.6. Đối với xe M1 nếu
được lắp đặt hệ thống cảnh báo bằng âm thanh (AVAS - Acoustic Vehicle Alerting
System) phải tự động kích hoạt hệ thống khi tốc độ di chuyển của xe dưới 20km/h
hoặc khi lùi xe (nếu xe đã có âm thanh cảnh báo khi lùi thì hệ thống AVAS không
cần tạo ra âm thanh khi lùi).
Công tắc hoặc núm
điều khiển hệ thống AVAS có thể được lắp đặt để người lái xe có thể dễ dàng
tiếp cận, điều khiển chế độ kích hoạt hoặc vô hiệu hệ thống. Khi khởi động xe,
hệ thống AVAS sẽ mặc định ở chế độ kích hoạt hệ thống;
Âm lượng AVAS có thể
bị giảm đi trong thời gian xe di chuyển (khi tốc độ tăng lên). Loại âm thanh và
âm lượng của hệ thống AVAS phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm thanh do AVAS tạo
ra phải dễ dàng biểu thị hành vi của xe thông qua sự thay đổi tự động mức âm
thanh hoặc các đặc tính đồng bộ với tốc độ của xe;
Âm lượng do AVAS tạo
ra không được vượt quá mức âm thanh gần đúng của một phương tiện tương tự cùng
loại được trang bị động cơ đốt trong và hoạt động trong cùng điều kiện;
Các loại âm thanh và
các loại âm thanh tương tự sau đây không được chấp nhận: Tiếng còi báo động,
tiếng còi, tiếng chuông, tiếng chuông và tiếng xe khẩn cấp; Âm thanh báo động,
ví dụ: báo cháy, trộm, báo khói; Âm thanh ngắt quãng;
Âm thanh tương tự sau
đây: Âm thanh du dương, âm thanh của động vật và côn trùng; Âm thanh gây nhầm
lẫn cho việc nhận dạng phương tiện và/hoặc hoạt động của phương tiện đó.
2.34.1.7. Hệ thống không cho
phép xe dịch chuyển ngoài ý muốn có thể được trang bị để đề phòng khi lái xe
rời khỏi xe hoặc ghế lái khi xe vẫn đang ở chế độ lái xe chủ động. Hệ thống có
khả năng tự động kích hoạt thông báo bằng tín hiệu quang học hoặc âm thanh. Đối
với xe loại M2 và M3 có nhiều hơn 22 hành khách không kể người lái, hệ thống
cảnh báo sẽ tự động kích hoạt khi tài xế rời khỏi ghế lái.
2.35.
Yêu cầu riêng đối với xe Hybrid điện không nạp điện ngoài (Not Off- Vehicle
Charging - Hybrid Electric Vehicle, NOVC-HEV)
Chỉ áp dụng đối với
các loại xe Hybrid điện có sự kết nối (trực tiếp hoặc gián tiếp) giữa động cơ
điện với hệ thống truyền động để truyền năng lượng cơ học tới hệ thống chuyển
động của xe và động cơ điện có thể hoạt động độc lập dẫn động chuyển động của
xe.
2.35.1. Yêu cầu an toàn về
điện phải phù hợp với quy định theo điểm 2.34.1.2 của Quy chuẩn này
2.35.2 Yêu cầu an toàn về hệ
thống sạc lưu trữ năng lượng điện có thể sạc lại (REESS) trên xe phải phù hợp
với điểm 2.34.1.4 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.35.4. Trên xe Hybrid điện
M1 nếu được lắp đặt hệ thống cảnh báo bằng âm thanh (AVAS - Acoustic Vehicle
Alerting System) phải phù hợp với điểm 2.34.1.6 của Quy chuẩn này và hệ thống
AVAS chỉ hoạt động trong trường hợp xe ở chế độ điện hoàn toàn.
2.35.5. Yêu cầu an toàn khí
thải của xe phải phù hợp với các yêu cầu của điểm 2.29.1.1 của Quy chuẩn này;
2.35.6. Yêu cầu bảo vệ an toàn
dưới tác động của nước với xe phải phù hợp với các yêu cầu của điểm 2.34.1.6
của Quy chuẩn này;
2.36.
Yêu cầu riêng đối với kiểu loại xe hybrid điện nạp điện ngoài (PHEV - Plug- in
Hybrid Electric Vehicle) hoặc (Off- Vehicle Charging - Hybrid Electric Vehicle,
OVC- HEV);
2.36.1. Yêu cầu an toàn đối
với kiểu loại xe hybrid điện nạp điện ngoài (PHEV - Plug- in Hybrid Electric
Vehicle) hoặc (Off- Vehicle Charging - Hybrid Electric Vehicle, OVC- HEV) phải
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật quy định từ điểm 2.35.1 đến 2.35.6 của Quy chuẩn
này;
2.36.2. Yêu cầu an toàn về hệ
thống sạc trên xe (Vehicle inlet) đối với kiểu loại xe hybrid điện nạp điện
ngoài (PHEV - Plug-in Hybrid Electric Vehicle) hoặc (Off- Vehicle Charging -
Hybrid Electric Vehicle, OVC-HEV) do nhà sản xuất quy định và phải phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật quy định ở điểm 2.34.1.3 của Quy chuẩn này.
2.37.
Yêu cầu riêng đối với xe chạy pin nhiên liệu Hydro điện (PFCEV - Pure Fuel
cell electric vehicles)
2.37.1. Yêu cầu an toàn về
điện phải phù hợp với quy định theo điểm 2.34.1.2 của Quy chuẩn này;
Xe chạy pin nhiên
liệu Hydro điện phải có hệ thống giám sát điện trở cách điện đối với các dòng
điện cao áp một chiều. Khi điện trở nhỏ hơn 100Ω phải cảnh báo cho lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lưu trữ năng
lượng điện có thể sạc lại (REESS) phải có hệ thống thông gió hoặc quạt thông
gió để tránh sự ngưng tự khí Hydro tại các mặt thoáng. Đề phòng khả năng gây ra
các hợp chất của Hydro ngưng tụ và gây ra cháy, nổ.
2.37.3. Hệ thống lưu trữ
Hydro nén phải phù hợp với các yêu cầu của quy định UNECE No.134 (Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicles and their components with
regard to the safety-related performance of hydrogen- fuelled cell vehicles
(HFCV)).
Hệ thống lưu trữ
hydro nén đảm bảo phải chịu được điều kiện áp suất cao từ (35MPa ÷ 70 MPa)
trong quá trình làm việc. Hệ thống lưu trữ hydro nén bao gồm bình chứa áp suất
cao và các thiết bị van chính để mở các lỗ vào bình chứa áp suất cao như hình
23 và mục 1 của Phụ lục E của Quy chuẩn này:
Hình
23 - Cấu tạo của hệ thống lưu trữ Hydro nén
Các yêu cầu về an
toàn đối với hệ thống lưu trữ Hydro nén tại mục 3 của Phụ lục E của Quy chuẩn
này.
2.37.4. Hệ thống van áp lực
cao trong hệ thống lưu trữ Hydro nén phải được lắp đặt đảm bảo độ kín khít cao,
chịu được áp lực làm việc trên 70Mpa và được mô tả ở điểm 2.37.3 của Quy chuẩn
này.
2.37.4.1. Hệ thống van điều áp
(TPRD-Thermally-activated pressure relief device); (PRV - Press Relief Valve)
phải lắp đặt phù hợp và đảm bảo hướng của dòng khí xả theo các yêu cầu kỹ thuật
cho như sau:
Không hướng tới các
đầu nối điện bị hở, công tắc điện bị hở hoặc các nguồn đánh lửa khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hướng vào hốc
bánh xe;
Không hướng vào bình
chứa khí Hydro nén;
Không hướng vào ngang
thân xe (vuông góc với chiều chuyển động song song với đường).
2.37.4.2. Hệ thống ống dẫn
nhiên liệu khí Hydro nén lắp đặt trên xe bao gồm các đường ống cứng và đường
ống mềm phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu sau: Tại các điểm giao giữa
các đường ống cứng và đường ống mềm phải có khe hở để tránh được ăn mòn điện;
Hệ thống dẫn khí
Hydro nén trên xe phải không có các điểm nối, giữa các đường nhiên liệu phải
được bố trí có khoảng cách với các chi tiết khác để tránh rung động, cọ xát gây
mài mòn, hỏng hóc hoặc đứt gãy do di quá trình chuyển của xe.
2.37.5. Yêu cầu kỹ thuật cho
tem nhãn
2.37.5.1. Hệ thống lưu trữ
Hydro nén phải được dán tem nhãn cố định và có tối thiểu các thông tin sau:
Tên của nhà sản xuất,
số sê-ri, ngày sản xuất;
Áp suất tối đa cho
phép, áp suất làm việc bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sử dụng
theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
2.37.5.2. Các loại xe M2, M3,
N2 và M3 sử dụng pin nhiên liệu Hydro nén phải dán tem được mô tả theo hình 24
của Quy chuẩn này và phù hợp với các yêu cầu sau:
Tem dán phải chống
nước;
Nội dung tem dán:
Vùng trung tâm cho biết nguồn năng lượng đầu tiên; Vùng trên biểu thị nguồn
năng lượng thứ hai; Vùng bên trái cho biết mật độ khí; Vùng bên phải cho biết
trạng thái tập hợp của nhiên liệu khí được lưu trữ
Màu sắc và kích thước
của nhãn phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Màu sắc:
Màu nền: Xanh dương,
sáng
Màu viền: Trắng dạ
quang
Ký hiệu và ký tự:
Trắng dạ quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng: ≥ 110 mm
Chiều cao: ≥ 80 mm
Hình
24. Tem dán kiểu loại PFCEV đối với các loại xe M2, M3, N2 và N3.
2.37.6. Yêu cầu phòng chống
cháy nổ trên xe chạy bằng nhiên liệu hydro
Khi sử dụng xe nhiên
liệu Hydro phải nghiêm ngặt tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bắt buộc
trang bị hệ thống phát hiện và ngăn chặn cháy (FDSS- Fire Prevention in
Hydrogen Fuel Cell Vehicles) để đề phòng hoả hoạn vì tính chất hoá học khác
nhau của Hydro.
2.37.7. Yêu cầu đối với hệ
thống cổng tiếp nhận nhiên liệu Hydro (Fuelling receptacle) lắp trên xe chạy
bằng nhiên liệu Hydro phải được lắp đặt van một chiều để tránh cho Hydro bay
hơi ngược lại môi trường bên ngoài. Cổng tiếp nhận nhiên liệu Hydro lắp trên xe
có thể kết nối trực tiếp đến bình chứa nhiên liệu Hydro phải đảm bảo dòng chảy
được thông qua van một chiều hoặc van tương tự;
Hệ thống cống tiếp
nhận nhiên liệu Hydro phải được bọc kín và báo vệ tránh được sự xâm nhập của
bụi và nước để tránh sự rò rỉ khí Hydro trong quá trình nạp nhiên liệu Hydro.
Tại vị trí cổng tiếp nhận nhiên liệu Hydro phải được dán tem nhiên liệu Hydro ở
gần cửa sạc cho biết thông tin về nhiên liệu Hydro theo điểm 2.37.5.1 của Quy
chuẩn này.
2.37.8. Có hệ thống bảo vệ,
cảnh báo khi Hydro nén vượt quá giới hạn áp suất cho phép và các van chính phải
được tự động đóng lại để cách ly hệ thống lưu trữ Hydro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.38. Xe
cho phép tự động hóa điều khiển một phần và xe cho phép tự động hóa điều khiển
toàn phần. Phân loại mức độ tự động hoá điều khiển theo Phụ lục M của Quy chuẩn
này.
2.38.1. Xe cho phép tự động
hóa điều khiển một phần lắp đặt các hệ thống hỗ trợ người lái nâng cao (ADAS -
Advanced Driver Assistance Systems) và có khả năng tác động trực tiếp vào các
hệ thống điều khiển chính của xe (hệ thống tín hiệu điều khiển ECU, hệ thống
lái, hệ thống tăng tốc và hệ thống phanh), nhà sản xuất phải khai báo với cơ
quan quản lý về tên và chức năng chính của các hệ thống hệ thống hỗ trợ người
lái nâng cao ADAS.
2.38.2. Xe cho phép tự động
hóa điều khiển toàn phần, nhà sản xuất phải khai báo với cơ quan quản lý và
cung cấp các tài liệu kỹ thuật liên quan tới các quy định sau:
Các quy định về kích
thước, kết cấu, phụ tùng cho xe tại Quy chuẩn này;
Quá trình điều khiển
các hệ thống trên xe bao gồm: Hệ thống tín hiệu, Hệ thống lái, Hệ thống tăng
tốc và Hệ thống phanh;
Hệ thống cung cấp
thông tin, tình trạng của xe và môi trường xung quanh xe theo thời gian thực;
Hệ thống giám sát quá
trình điều khiển xe;
Hệ thống cảnh báo khả
năng gây tai nạn giao thông hoặc thông báo để xử lý tình huống;
Có hệ thống kết nối,
trao đổi, đồng bộ dữ liệu của xe với trung tâm dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN II.
MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA XE Ô TÔ
2.39. Yêu
cầu chung
Các nội dung tại Phần
II quy định phương pháp xác định mức tiêu thụ năng lượng đối với xe ô tô con.
2.39.1. Việc xác định giá trị
kết quả đo mức tiêu năng lượng đối với trường hợp kết hợp khi thử nghiệm khí
thải của kiểu loại xe áp dụng phương pháp tính toán bằng phương pháp cân bằng
các bon sử dụng kết quả phát thải CO2 đo được và phát thải các bon khác (CO và HC)
quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp khi xác định
giá trị kết quả đo mức tiêu thụ nhiên liệu được kết hợp với thử nghiệm khí thải
của kiểu loại xe, giá trị mức tiêu thụ nhiên liệu xác định chỉ được công nhận
để làm căn cứ thực hiện chứng nhận mức tiêu thụ nhiên liệu khi mức khí thải của
xe được thử nghiệm giá trị giới hạn quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp
dụng cho loại xe được thử nghiệm.
2.39.2. Đối với loại xe có hệ
thống tự động khởi động và tắt động cơ (Start/Stop system) mà động cơ điện khởi
động chỉ được kết nối với động cơ đốt trong nhằm mục đích khởi động quá trình
đốt cháy (như đối với các loại xe thông thường) nhưng không có sự kết nối (trực
tiếp hoặc gián tiếp) giữa động cơ điện khởi động động cơ với hệ thống truyền
động để truyền năng lượng cơ học tới hệ thống chuyển động của xe thì việc kiểm
tra, thử nghiệm mức tiêu thụ năng lượng được thực hiện như đối với xe chỉ được
dẫn động bằng động cơ đốt trong.
2.39.3. Tài liệu của kiểu
loại xe có liên quan phép đo tiêu thụ nhiên liệu hoặc tiêu thụ điện năng phải
được đăng ký bởi cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc đại
diện được ủy quyền. Tài liệu đăng ký bao gồm:
2.39.3.1. Tài liệu mô tả các
đặc tính chủ yếu của xe có nội dung ít nhất bao gồm các thông số kỹ thuật chi
tiết nêu tại Phụ lục G Quy chuẩn này (đối với xe thuần điện) và tại Phụ lục A,
Phụ lục A1 QCVN 109:2024/BGTVT (đối với xe hybrid điện và xe chỉ được dẫn động
bằng động cơ đốt trong hoặc xe sử dụng pin nhiên liệu hydro).
2.39.3.2. Bản đăng ký mức tiêu
thụ năng lượng của kiểu loại xe theo mẫu quy định hiện hành của Bộ Giao thông
vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe
cơ giới trong nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.39.5. Tiêu chí đánh giá sản
phẩm cùng kiểu loại về mức tiêu thụ năng lượng được quy định tại Phụ lục K.
2.40. Yêu
cầu về nhiên liệu thử nghiệm
2.40.1. Nhiên liệu thông dụng
cho xe phù hợp với nhiên liệu mức 5 theo Quy chuẩn QCVN 01: 2022/BKHCN Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học.
2.40.2. Nhiên liệu chuẩn phù
hợp với Phụ lục G của Quy chuẩn QCVN 109:2024/BGTVT hoặc nhiên liệu có đặc tính
tương đương với nhiên liệu chuẩn.
2.41. Yêu
cầu về phương pháp đo mức tiêu thụ năng lượng của kiểu loại xe
2.41.1. Đối với xe chỉ được
dẫn động bằng động cơ đốt trong hoặc xe sử dụng pin nhiên liệu hydro, mức tiêu
thụ nhiên liệu của kiểu loại xe phải được xác định theo quy trình của phép thử
loại I, được quy định trong Phụ lục D của TCVN 7792:2015. Phép thử tiêu thụ
nhiên liệu được kết hợp với phép thử khí thải loại I, giá trị mức tiêu thụ
nhiên liệu được tính toán nêu tại điểm D.1.4.3 Phụ lục D TCVN 7792:2015 bằng
phương pháp cân bằng các bon sử dụng kết quả phát thải CO2 đo được và phát thải
các bon liên quan khác (CO và HC).
2.41.1.1. Ngoài các điều kiện
quy định trong Phụ lục D của TCVN 7792:2015 còn phải áp dụng các điều kiện quy
định trong Phụ lục Q của TCVN 6785:2015.
2.41.2. Đối với xe ô tô con
hybrid điện nạp điện ngoài, việc đo tiêu thụ nhiên liệu, tiêu thụ điện năng
được thực hiện theo phương pháp và chu trình thử nêu tại Phụ lục F của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 7792:2015. Kết quả mức tiêu thụ nhiên liệu của xe OVC - HEV
được tính toán theo điểm 2.41.2.1 và điểm 2.41.2.2 của Quy chuẩn này. Giá trị
quãng đường sử dụng điện năng sử dụng trong tính toán kết quả mức tiêu thụ nhiên
liệu, được lấy theo tài liệu do nhà sản xuất cung cấp hoặc được đo theo quy
trình nêu tại Phụ lục G của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7792:2015.
2.41.2.1. Đối với xe OVC - HEV
không có cơ cấu thay đổi chế độ hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
= (100 x c1)/Dtest1 ; C2 = (100 x c2)/Dtest2
Trong đó:
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
C2 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng ở trạng thái nạp điện thấp nhất
(dung lượng ở mức phóng điện cao nhất) (điều kiện B) (l/100 km);
Dtest1 và Dtest2 lần
lượt là tổng quãng đường đi được thực tế khi thực hiện phép thử trong điều kiện
A và điều kiện B; c1 và c2 được xác định theo F.3.2.3.5 và F.3.3.2.5 tại Phụ
lục F của TCVN 7792:2015.
2.41.2.1.2. Các mức tiêu thụ
nhiên liệu trung bình được tính toán như sau:
2.41.2.1.2.1. Trường hợp thử theo
F.3.2.3.2.1 tại Phụ lục F của TCVN 7792:2015:
C
= (De x C1 + Dav x C2)/(De + Dav)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
C2 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng ở trạng thái nạp điện thấp nhất
(dung lượng ở mức phóng điện cao nhất) (điều kiện B) (l/100 km);
De là quãng đường sử
dụng điện năng của xe;
Dav = 25 km (quãng
đường trung bình giả thiết giữa hai lần nạp điện của ắc quy).
2.41.2.1.2.2. Trong trường hợp thử
theo F.3.2.3.2.2 Phụ lục F của TCVN 7792:2015:
C
= (DOVC x C1 + Dav x C2)/(DOVC + Dav)
Trong đó:
C là mức tiêu thụ
nhiên liệu (l/100 km);
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DOVC là quãng đường
OVC, được đo theo quy trình mô tả tại Phụ lục G của TCVN 7792:2015;
Dav = 25 km (quãng
đường trung bình giả thiết giữa hai lần nạp điện của ắc quy).
2.41.2.2. Đối với xe OVC - HEV
có cơ cấu thay đổi chế độ hoạt động
2.41.2.2.1 Mức tiêu thụ nhiên
liệu (l/100 km) được tính theo các công thức sau:
C1
= (100 x c1)/Dtest1;
C2
= (100 x c2)/Dtest2
Trong đó:
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
C2 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng ở trạng thái nạp điện thấp nhất
(dung lượng ở mức phóng điện cao nhất) (điều kiện B) (l/100 km);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.41.2.2.2. Các mức tiêu thụ
nhiên liệu trung bình được tính toán như sau:
2.41.2.2.2.1. Trường hợp thử theo
F.4.2.4.2.1 Phụ lục F của TCVN 7792:2015:
C
= (De x C1 + Dav x C2)/(De + Dav)
Trong đó:
C là mức tiêu thụ
nhiên liệu (l/100 km);
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
C2 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng ở trạng thái nạp điện thấp nhất
(dung lượng ở mức phóng điện cao nhất) (điều kiện B) (l/100 km);
De là quãng đường sử
dụng điện năng của xe;
Dav = 25 km (quãng
đường trung bình giả thiết giữa hai lần nạp điện của ắc quy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
= (DOVC x C1 + Dav x C2)/(DOVC + Dav)
Trong đó:
C là mức tiêu thụ
nhiên liệu (l/100 km);
C1 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng được nạp điện đầy (điều kiện A)
(l/100 km);
C2 là mức tiêu thụ
nhiên liệu với thiết bị tích trữ điện năng ở trạng thái nạp điện thấp nhất
(dung lượng ở mức phóng điện cao nhất) (điều kiện B) (l/100 km);
DOVC là quãng đường
OVC, được đo theo quy trình mô tả tại Phụ lục G của TCVN 7792:2015;
Dav = 25 km (quãng
đường trung bình giả thiết giữa hai lần nạp điện của ắc quy).
2.41.3. Đối với xe ô tô con
hybrid điện không nạp điện ngoài, việc đo tiêu thụ nhiên liệu tại mức năng
lượng ắc quy “0” được thực hiện theo phương pháp và chu trình thử nêu tại Phụ
lục F của TCVN 7792:2015. Ngoài ra, trước khi thực hiện phép thử loại I phải
thực hiện thuần hóa trên băng thử với ít nhất 2 chu trình phép thử loại I quy
định tại Phụ lục D - Phụ lục D1 TCVN 6785:2015 mà không cần ngâm xe giữa các
chu trình thuần hóa; sau đó, xe được ngâm theo quy định tương ứng tại các điểm
N.3.3 và N.3.4 Phụ lục N TCVN 6785:2015 trước khi thử.
2.41.4. Đối với xe thuần
điện, việc đo tiêu thụ điện năng được thực hiện theo phương pháp và chu trình
thử theo quy định tại Phụ lục E của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7792:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.41.5.1. Đơn vị đo mức tiêu
thụ nhiên liệu là:
lít (l)/100 kilômét
(km) đối với nhiên liệu là xăng, LPG, ethanol (E85) và điêzen; mét khối
(m3)/100 kilômét (km) đối với nhiên liệu là khí tự nhiên NG/biomethane và H2NG;
kilôgam (kg)/100 kilômét (km) đối với nhiên liệu hydro. Kết quả đo phải được
làm tròn tới số thập phân thứ hai.
2.41.5.2. Đơn vị đo mức tiêu
thụ điện năng là:
oát giờ (Wh)/kilômét
(km). Kết quả đo phải được làm tròn tới số thập phân thứ hai.
2.41.6. Việc xác định sức cản
chuyển động của xe đối với các phương pháp trên được thực hiện theo phương pháp
nêu tại Phụ lục Q TCVN 6785:2015 hoặc theo quy định tại Phụ lục B - Phụ lục B4
ECE 154 Rev.3 và Sửa đổi 14 ECE 83 Rev.4 của Ủy ban Kinh tế châu Âu của Liên
Hợp quốc (UNECE).
2.41.7. Đối với các xe thuần
điện, xe hybrid điện nạp điện ngoài áp dụng phương pháp khác thay cho các
phương pháp thử nêu tại điểm 2.41.2 và điểm 2.41.4, việc đo tiêu thụ
năng lượng được thực hiện bởi các tổ chức dịch vụ kỹ thuật (Technical Service)
ở nước ngoài phải áp dụng theo các phương pháp thử phù hợp của Ủy ban Châu Âu
(EC)/ Ủy ban Kinh tế Châu Âu của Liên Hợp quốc (ECE), Cơ quan Bảo vệ môi trường
Hoa Kỳ (EPA) hoặc Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch Nhật Bản (MLIT).
2.42. Xử
lý kết quả
Việc xử lý kết quả
mức tiêu thụ năng lượng được thực hiện như sau:
2.42.1. Đối với trường hợp xe
chỉ dẫn động bằng động cơ đốt trong hoặc xe hybrid điện, thử nghiệm mức tiêu
thụ nhiên liệu, điện năng sử dụng phương pháp thử được quy định trong quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần thử xác định
mức tiêu thụ nhiên liệu, điện năng bằng số lần thử khí thải được quy định tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải tương ứng.
2.42.1.2. Giá trị đo mức tiêu
thụ nhiên liệu, điện năng là giá trị trung bình của các lần thử.
2.42.1.3. Mức tiêu thụ nhiên
liệu, điện năng do cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký
được công nhận là giá trị phê duyệt kiểu nếu giá trị đo của cơ sở thử nghiệm
không lớn hơn giá trị đăng ký quá +4 % (dương). Giá trị đo có thể nhỏ hơn giá
trị đăng ký tùy ý.
2.42.1.4. Nếu giá trị đo của cơ
sở thử nghiệm lớn hơn giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập
khẩu đăng ký quá +4 % (dương) thì cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu có thể đăng ký lại phù hợp với yêu cầu tại điểm 2.42.4 hoặc theo giá
trị đo của cơ sở thử nghiệm làm giá trị phê duyệt kiểu.
2.42.2. Đối với trường hợp xe
thuần điện:
2.42.2.1. Mức tiêu thụ điện
năng do cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký được công
nhận là giá trị phê duyệt kiểu nếu giá trị đo của cơ sở thử nghiệm không lớn
hơn giá trị đăng ký của nhà sản xuất quá +4 % (dương). Giá trị đo có thể nhỏ
hơn giá trị đăng ký tùy ý.
2.42.2.2. Nếu giá trị đo của cơ
sở thử nghiệm lớn hơn giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập
khẩu đăng ký quá +4 % (dương) thì cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu được áp dụng một trong các trường hợp sau:
Lấy giá trị đo của cơ
sở thử nghiệm là giá trị phê duyệt kiểu; Đăng ký lại phù hợp với yêu cầu tại
điểm 2.42.4;
Tiến hành một phép
thử nữa trên cùng xe thử. Nếu giá trị trung bình cộng của hai kết quả thử này
không lớn hơn giá trị cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng
ký quá +4 % (dương) thì giá trị đăng ký của cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức,
cá nhân nhập khẩu được lấy làm giá trị phê duyệt kiểu. Ngược lại, cơ sở sản
xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu đăng ký lại phù hợp với yêu cầu tại
điểm 2.42.4 hoặc tiến hành một phép thử cuối cùng nữa trên cùng một xe thử và
giá trị trung bình cộng của ba kết quả thử này sẽ được lấy làm giá trị phê
duyệt kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.42.4. Trường hợp giá trị đo
của cơ sở thử nghiệm được lấy làm giá trị phê duyệt kiểu, cơ sở sản xuất, lắp
ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thể đăng ký lại mức tiêu thụ nhiên liệu hoặc
tiêu thụ điện năng, tài liệu đăng ký lại phải đáp ứng các tiêu chí sau:
Phù hợp với quy định
tại điểm 2.39.3.2;
Giá trị đăng ký lại
phải được điều chỉnh sao cho giá trị đo của cơ sở thử nghiệm không lớn hơn giá
trị đăng ký lại này quá +4 % (dương).
2.42.5. Trong trường hợp xe
chỉ được dẫn động bằng động cơ đốt trong có trang bị hệ thống tái sinh định kỳ
như định nghĩa tại điểm 3.19 của TCVN 7792:2015 thì kết quả đo mức tiêu thụ
nhiên liệu được nhân với hệ số Ki trước khi so sánh với giá trị đăng ký của nhà
sản xuất. Ki được xác định bằng một trong những phương pháp như sau:
2.42.5.1. Cơ sở sản xuất, lắp
ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp tài liệu chứng minh việc xác định Ki
theo quy định tại Phụ lục M của TCVN 6785:2015 để sử dụng hệ số Ki;
2.42.5.2. Thử nghiệm để xác
định Ki theo phương pháp và chu trình thử nêu tại Phụ lục H của TCVN 7792:2015;
2.42.5.3. Lấy Ki bằng 1,05 cho
tất cả chất ô nhiễm theo đề nghị của cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu.
PHẦN III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Kiểm tra, thử
nghiệm và cấp giấy chứng nhận
3.1.1. Phương thức kiểm tra,
thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường, tiêu thụ năng lượng trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu xe cơ giới
thực hiện theo các quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
đối với xe ô tô của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3.1.2. Tài liệu kỹ thuật và
mẫu thử: Cơ sở sản xuất, lắp ráp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm
cung cấp tài liệu kỹ thuật và mẫu thử phục vụ cho công tác kiểm tra, thử
nghiệm.
3.1.2.1. Đối với xe sản xuất
lắp ráp:
3.1.2.1.1. Bản thông tin xe sản
xuất, lắp ráp (kèm theo các bản vẽ kỹ thuật) theo mẫu quy định tại Thông tư Quy
định về trình tự, thủ tục chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, phụ tùng xe cơ giới trong sản xuất,
lắp ráp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
3.1.2.1.2. Bản sao các giấy
chứng nhận phụ tùng sử dụng cho xe.
3.1.2.1.3. Bản sao các tài liệu
kỹ thuật khác của xe, phụ tùng (nếu có).
3.1.2.2. Đối với xe nhập khẩu:
3.1.2.2.1. Bản thông tin xe nhập
khẩu theo mẫu quy định tại Thông tư Quy định về trình tự, thủ tục chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng, phụ tùng xe cơ giới trong nhập khẩu của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.2.3. Bản sao các tài liệu
kỹ thuật khác của xe, phụ tùng (nếu có).
3.1.3. Việc kiểm tra khả
năng vượt dốc quy định tại điểm 2.2.3 đối với ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo và
việc kiểm tra góc ổn định tĩnh ngang quy định tại điểm 2.1.2.3 có thể sử dụng
phương pháp thử nghiệm trên thiết bị hoặc sử dụng phương pháp tính toán hoặc
theo tài liệu kỹ thuật.
3.1.4. Việc thử nghiệm xác
định hiệu quả phanh chính quy định tại điểm 2.5.8 và hiệu quả phanh đỗ quy định
tại điểm 2.5.9 khi thử trên đường được áp dụng khi kiểm tra, thử nghiệm sản
phẩm mẫu. Việc xác định hiệu quả phanh chính và phanh đỗ khi thử trên băng thử
được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản phẩm sản xuất hàng loạt;
Các loại xe có kích
thước hoặc khối lượng vượt quá giới hạn cho phép lớn nhất quy định tại điểm
2.1.1 của Quy chuẩn này, không kiểm tra xuất xưởng được trên băng thử thì cho
phép thực hiện kiểm tra trên đường hoặc bằng các thiết bị đo, dụng cụ đo có
chức năng tương tự.
3.1.5. Việc kiểm tra khí
thải theo quy định tại điểm 2.29.1.2 được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các
sản phẩm sản xuất hàng loạt.
3.1.6. Cơ sở sản xuất có
trách nhiệm đảm bảo xe sản xuất, lắp ráp hàng loạt phù hợp với các yêu cầu kỹ
thuật của Quy chuẩn này và xe mẫu đã được chứng nhận.
3.1.7. Kiểm tra, thử nghiệm
và cấp giấy chứng nhận đối với các xe có thông số về kích thước, khối lượng
phân bố lên trục lớn hơn giới hạn quy định tại điểm 2.1.1 như sau:
3.1.7.1. Đối với xe có kích
thước, khối lượng lớn hơn giới hạn quy định tại điểm 2.1.1 của Quy chuẩn này
thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận theo Quy chuẩn
này nhưng trong Báo cáo thử nghiệm và Giấy chứng nhận ghi rõ: kiểu loại phương
tiện này (hoặc chiếc xe này) có thông số kích thước và/ hoặc khối lượng vượt
quá giới hạn cho phép lớn nhất.
3.1.7.2. Đối với xe được thiết
kế và chế tạo không để tham gia giao thông trên đường dành cho giao thông công
cộng thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận theo quy
chuẩn này nhưng trong Báo cáo thử nghiệm và Giấy chứng nhận ghi rõ: kiểu loại
phương tiện này (hoặc chiếc xe này) không tham gia giao thông trên đường dành
cho giao thông công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.9. Quy định điểm 2.19.7
không áp dụng đối với xe đầu kéo chỉ kéo sơ mi rơ moóc chuyên dùng.
3.1.10. Đối với các kiểu loại
xe có nguyên lý mới, có các kết cấu mới hoặc sử dụng vật liệu mới thì phải cung
cấp các tài liệu liên quan đến thiết kế, kết quả kiểm tra thử nghiệm hoặc tài
liệu kỹ thuật có liên quan.
3.2. Đối với các kiểu loại
xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại Phần I Quy chuẩn này sẽ được
cấp báo cáo kết quả thử nghiệm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Đối với các kiểu loại
xe ô tô con 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đã được đo tiêu thụ năng
lượng theo quy định tại điểm 2.41.1, 2.41.2, 2.41.3 và 2.41.4 phần II của Quy
chuẩn này sẽ được cấp báo cáo thử nghiệm có nội dung ít nhất bao gồm các điều
quy định trong Phụ lục H của Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này
4.2. Lộ trình thực hiện:
Quy định tại điểm
2.14.6 của Quy chuẩn này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026;
Quy định tại điểm
2.34.1.2.5 và điểm 2.34.1.5 của Quy chuẩn này được áp dụng sau 24 tháng kể từ
khi Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kiểu loại xe ô tô đã
được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký
chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe ô tô tại thời điểm tiếp nhận.
4.4. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.3 của Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4.5. Phụ tùng quy định tại
các điểm 2.1.2.5, 2.1.2.6, 2.3.2, 2.3.5, 2.20, 2.22.2, 2.24.2 của Quy chuẩn này
đã được cấp Giấy chứng nhận thì tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực
ghi trên Giấy chứng nhận để sản xuất, lắp ráp và làm thủ tục chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
4.6. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo lộ trình của các văn bản quy phạm pháp
luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục A
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẦN SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG
PHẦN ĐƯỢC TREO CỦA XE
A.1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
Phụ lục này quy định
phương pháp xác định tần số dao động riêng phần được treo của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Thiết bị và dụng cụ
thử
A.2.1.1. Thiết bị đo tần số
dao động có phạm vi đo tần số từ 0,3 Hz đến 100 Hz.
A.2.1.2. Dụng cụ thử: cân xe,
dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, đồng hồ đo áp suất lốp, thước đo chiều dài và các
dụng cụ phụ trợ khác.
A.2.2. Mẫu thử
A.2.2.1. Xe phải được chất đủ
tải theo đúng thiết kế.
A.2.2.2. Hệ thống treo phải
đúng theo thiết kế của xe.
A.2.2.3. Lốp xe phải mới và
đúng kiểu loại của xe thiết kế; áp suất lốp phải phù hợp với quy định của nhà
sản xuất.
A.2.3. Môi trường thử
Khu vực thử nghiệm
không mưa, nhiệt độ: 1 °C đến 50 °C, độ ẩm tương đối: 0% đến 85%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có các phương pháp
tạo dao động như sau:
A.3.1. Phương pháp 1 (chỉ áp
dụng cho xe 2 trục):
Cho xe rơi tự do từ
độ cao h nằm trong phạm vi từ 60 mm đến 120 mm xuống, sao cho khi bánh xe chạm
đất thì khung xe không chạm vào ụ hạn chế hành trình của hệ thống treo (Hình
A-1).
Hình
A-1- Sơ đồ nguyên lý tạo dao động theo phương pháp 1
Trong trường hợp đặc
biệt, có thể chọn độ cao ngoài phạm vi 60 mm đến 120 mm.
A.3.2. Phương pháp 2:
Nén khung xe xuống từ
60 mm đến 120 mm so với vị trí ban đầu sao cho không chạm vào ụ hạn chế hành
trình của hệ thống treo. Ngừng nén một cách đột ngột để tạo ra dao động.
A.4. Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Xác định các thông số
của mẫu thử.
A.4.3. Lắp đặt thiết bị đo
A.4.3.1. Vị trí lắp đầu đo
Đối với phần được
treo: lắp trên sàn xe tại vị trí ngay phía trên của trục xe. Trường hợp không
thể lắp đầu đo trực tiếp trên sàn xe thì có thể lắp ở vị trí lân cận đảm bảo mô
tả được dao động của phần được treo cần đo.
A.4.3.2. Yêu cầu khi lắp đầu
đo
Đầu đo phải được lắp
đặt chắc chắn, đúng vị trí đảm bảo không bị va chạm với khung xe hoặc vật cứng
trong quá trình đo.
A.4.3.3. Việc kết nối các đầu
đo với các bộ phận khác của thiết bị phải đảm bảo dao động của xe không làm ảnh
hưởng tới hoạt động của thiết bị.
A.4.3.4. Sau khi lắp thiết bị,
kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
A.5. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1. Đưa xe vào vị trí
thử, tắt máy và đưa tay số về vị trí trung gian (số “0”).
A.5.2. Tạo dao động cho xe
theo một trong các phương pháp nêu tại 3.
A.5.3. Ghi và lưu tín hiệu
dao động thu được. Thời gian lấy tín hiệu không nhỏ hơn 3s.
A.5.4. Xử lý kết quả thử
theo 6.
A.6. Xử lý kết quả
thử
Trên đường cong dao
động tắt dần đo được trên thân xe (Hình 1-2a) do thiết bị đo dao động ghi lại,
đọc giá trị chu kỳ dao động riêng T1 của thân xe. Tính tần số dao động riêng phần
được treo của xe như sau:
Trong đó:
f1: tần số dao động
riêng của thân xe (Hz);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÌNH CHỨA LPG, CNG ,LNG
B.1. Đối với bình
chứa LPG
B.1.1. Bình chứa LPG phải đủ
số lượng và phù hợp với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật QCVN 67:
2018/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị chịu áp lực trên phương
tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên
biển), tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6484:1999 của Việt Nam (về khí đốt hoá
lỏng (LPG) xe bồn vận chuyển - Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng);
hoặc quy định UNECE No.67 (Uniform provisions concerning the approval of: I.
Approval of specific equipment of vehides of category M and N using liquefied
petroleum gases in their propulsion system; II. Approval of vehicles of
category M and N fitted with specific equipment for the use of liquetied
petroleum gases in their propulsion system with regard to the installation of
such equipment) hoặc tiêu chuẩn tương ứng của nước ngoài.
B.1.2. Việc lắp đặt bình
chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Bình chứa phải lắp
đặt chắc chắn vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và khoang động cơ,
bảo đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý;
Không được có tiếp
xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa thông hơi của vỏ
bọc kín khí của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng xuống dưới nhưng
không được hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt
như ống xả.
B.2. Đối với bình
chứa CNG
B.2.1. Bình chứa CNG phải đủ
số lượng và phù hợp với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam hoặc quy định UNECE No.110 (Uniform provisions
concerning the approval of: I. Specific components of motor vehicles using
compressed natural gas (CNG) and/or liquefied natural gas (LNG) in their
propulsion system; II. Vehicles with regard to the installation of specific
components of an approved type for the use of compressed natural gas (CNG)
and/or liquefied natural gas (LNG) in their propulsion system) hoặc tiêu chuẩn
tương ứng của nước ngoài.
B.2.2. Việc lắp đặt bình
chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
Bình chứa phải lắp
đặt chắc chắn trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn
khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý;
Không được có tiếp
xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
B.3. Đối với bình
chứa LNG
B.3.1. Bình chứa LNG phải đủ
số lượng và phù hợp với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 12983:2020 của Việt Nam (khí tự nhiên hoá lỏng (LNG)
trên phương tiện giao thông đường bộ - yêu cầu chung về thiết kế, chế tạo, kiểm
tra và thử nghiệm) hoặc phù hợp với các yêu cầu tại quy định UNECE No.110 (Uniform
provisions concerning the approval of: I. Specific components of motor vehicles
using compressed natural gas (CNG) and/or liquefied natural gas (LNG) in their
propulsion system; II. Vehicles with regard to the installation of specific
components of an approved type for the use of compressed natural gas (CNG)
and/or liquefied natural gas (LNG) in their propulsion system) hoặc tiêu chuẩn
tương ứng của nước ngoài
B.3.2. Việc lắp đặt bình
chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa phải lắp
đặt chắc chắn trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo đảm an toàn
khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió;
Không được có tiếp
xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của bình chứa.
Phụ lục C
YÊU CẦU ĐỐI VỚI LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ QUAN
SÁT GIÁN TIẾP
C.1. Yêu cầu chung
Xe phải được lắp ít
nhất 02 thiết bị quan sát gián tiếp chính loại II hoặc loại III, mỗi thiết bị
quan sát gián tiếp được lắp ở một bên phía ngoài xe. Ngoài ra, xe có thể lắp thêm
thiết bị quan sát gián tiếp loại I, IV, V, VI và thiết bị quan sát loại khác
theo thiết kế của nhà sản xuất;
C.2. Yêu cầu về vị
trí lắp thiết bị quan sát gián tiếp
C.2.1. Thiết bị quan sát
gián tiếp chính phải điều chỉnh được phạm vi quan sát. Thiết bị quan sát gián
tiếp chính phải được lắp ở vị trí để người lái xe nhìn, quan sát hoặc nhận biết
được rõ ràng đường hai bên về phía sau xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3. Khi xe đầy tải, sau
khi điều chỉnh để đảm bảo phạm vi quan sát thì các chi tiết của gương (từ loại
II đến loại VI) có chiều cao so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2 m không được nhô ra
khỏi mặt phẳng xác định chiều rộng toàn bộ của xe quá 250 mm.
C.3. Yêu cầu về phạm
vi quan sát đối với các thiết bị quan sát gián tiếp
Phạm vi quan sát của
thiết bị quan sát gián tiếp loại I, II, III, IV, V, VI lắp đặt trên xe phải phù
hợp với quy định tại Phụ lục A của QCVN 33: 2024/BGTVT. Riêng đối với các thiết
bị quan sát loại I, không áp dụng kiểm tra phạm vi quan sát trong trường hợp
phạm vi quan sát bị che khuất bởi các chi tiết thùng hàng, thiết bị chuyên dùng
hoặc chi tiết thân vỏ xe.
Phụ lục D
YÊU CẦU VỊ TRÍ LẮP ĐẶT KHI ĐO ÂM LƯỢNG CÒI
CỦA XE
Hình
1 -
Vị trí lắp đặt khi đo âm lượng còi xe
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hmax: Chiều cao tối đa
của vị trí điểm đo
PLmax: Vị trí điểm có âm
lượng đạt giá trị cực đại (song song với vị trí lắp đặt còi trên xe)
Phụ lục Đ
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CÁCH ĐIỆN TRÊN XE ĐIỆN
Đ.1. Thiết bị đo
Sử dụng thiết bị cách
điện an toàn như: găng tay cao su cách điện, vòng cách điện;
Sử dụng thiết bị đồng
hồ đo điện có tính năng đo giá trị hiệu điện thế DC và có giá trị điện trở nhỏ
nhất 10 MΩ.
Đ.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện đo giá trị
và ghi lại của hiệu điện thế theo hình 1 và hiệu điện thế (Ub). Giá trị Ub sẽ
bằng hoặc lớn hơn điện thế hoạt động của REESS và hệ thống chuyển đổi năng lượng
theo nhà sản xuất cung cấp thông số kỹ thuật.
Hình
1. Đo
giá trị điện thế Ub, U1, U2
Đ.2.2. Bước 2
Đo và ghi lại giá trị
U1 giữa cực âm của đường điện cao thế và khung xe theo hình 1.
Đ.2.3. Bước 3
Đo và ghi lại giá trị
U2 giữa cực dương của đường điện cao thế với khung xe theo hình 1.
Đ.2.4. Bước 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu U1 lớn hơn U2 thì
chèn thêm một điện trở tiêu chuẩn (Ro) giữa cực âm của đường điện cao thế và
khung xe. Khi Ro đã được nối vào thì đo giá trị (U1’) giữa cực âm của đường điện
cao thế và khung xe. Công thức tính điện trở cách điện như sau:
Ri
= Ro*Ub*(1/U1’ - 1/U1)
Nếu U2 lớn hơn U1,
chèn (Ro) giữa cực dương của đường điện cao thế và khung xe điện. Với Ro đã
được lắp đặt, đo giá trị (U2’) giữa cực dương của dòng điện cao thế và khung xe
(Theo hình 3). Tính toán giá trị điện trở cách điện theo công thức sau: Ri =
Ro*Ub*(1/U2’ - 1/U2)
Hình
3. Đo giá trị U2’
Đ.2.5. Bước 5
Giá trị điện trở cách
điện Ri (tính bằng Ω) chia cho hiệu điện thế làm việc của điện thế cao áp (tính
bằng vôn) nên điện trở cách điện tính bằng (Ω / V).
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Đối với bình
chứa Hydro nén
E.1.1. Bình chứa Hydro nén
phải đủ số lượng và phù hợp với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam hoặc quy định UNECE No.134 (Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicles and their components with
regard to the safety-related performance of hydrogen- fuelled cell vehicles
(HFCV)
E.1.2. Bình chứa Hydro nén
phải được lắp đặt chắc chắn và đảm bảo an toàn chống được va chạm từ bên ngoài
bảo vệ khí Hydro nén. Bình chứa phải được lắp ở vị trí quay về phía sau của mặt
phẳng thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và cách mép
trước của xe 420 mm. Để tránh va chạm bên, bình chứa phải được lắp ở vị trí nằm
giữa hai mặt phẳng thẳng đứng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe,
cách mép ngoài cùng của xe 200 mm.
E.2. Thiết bị điều
khiển áp kích hoạt bằng nhiệt độ TPRD: Thermally-activated pressure relief
device
Thiết bị điều khiển
áp kích hoạt bằng nhiệt độ TPRD: Thermally-activated pressure relief device phù
hợp với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia của
Việt Nam hoặc ISO 12619-10 hoặc quy định UNECE No.134 (Uniform provisions
concerning the approval of motor vehicles and their components with regard to
the safety-related performance of hydrogen- fuelled cell vehicles (HFCV)
E.3. Van ngắt tự động
đóng lại để ngăn dòng khí từ thùng chứa đến pin nhiên liệu hoặc đến động cơ
E.3.1. Van ngắt tự động đóng
lại để ngăn dòng khí từ thùng chứa đến pin nhiên liệu hoặc đến động cơ phù hợp
với các yêu cầu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia của Việt
Nam hoặc ISO 12619-4 hoặc quy định UNECE No.134 (Uniform provisions
concerning the approval of motor vehicles and their components with regard to
the safety-related performance of hydrogen- fuelled vehicles (HFCV)
E.3.2. Van ngắt tự động gắn
trực tiếp trên hoặc trong bình chứa. Trong trường hợp xảy ra sự cố, van đóng
ngắt tự động được lắp trực tiếp trên hoặc bên trong bình chứa sẽ làm gián đoạn
dòng khí từ bình chứa để đảm bảo không xảy ra rò khí và gây cháy nổ. Van sẽ
hoạt động khi không có hiện tượng rò rỉ khí Hydro và được hệ thống yêu cầu kích
hoạt trở lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU ĐỐI VỚI XE CÓ TÍNH NĂNG ĐỊA HÌNH
F.1. Đối với xe M1,
N1 có khối lượng toàn bộ không vượt quá 2000 kg:
Xe có ít nhất 1 trục
trước và 1 trục sau được thiết kế dẫn động bánh xe đồng thời, bao gồm xe có thể
ngắt truyền động lên 1 trục;
Xe có ít nhất một
khóa vi sai cơ khí hoặc một cơ cấu cơ khí có chức năng tương tự;
Xe có khả năng vượt
độ dốc 30% khi leo một mình và thỏa mãn ít nhất 5 yêu cầu của bảng 1 Phụ lục
này;
F.2. Đối với xe N1 có
khối lượng toàn bộ trên 2.000 kg, hoặc xe M2, N2, M3 có khối lượng toàn bộ
không vượt quá 12.000 kg:
Xe có tính năng địa
hình nếu tất cả bánh xe của nó được thiết kế dẫn động đồng thời, bao gồm xe có
thể ngắt truyền động lên 1 trục hoặc phù hợp với 3 yêu cầu sau:
Xe có ít nhất 1 trục
trước và 1 trục sau được thiết kế dẫn động bánh xe đồng thời, bao gồm xe có thể
ngắt truyền động lên 1 trục;
Xe có ít nhất một
khóa vi sai cơ khí hoặc một cơ cấu cơ khí có chức năng tương tự;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3. Đối với xe M3,
N3 có khối lượng toàn bộ trên 12.000 kg:
Xe có ít nhất 1 trục
trước và 1 trục sau được thiết kế dẫn động bánh xe đồng thời, bao gồm xe có thể
ngắt truyền động lên 1 trục;
Xe có ít nhất một
khóa vi sai cơ khí hoặc một cơ cấu cơ khí có chức năng tương tự;
Xe có khả năng vượt
độ dốc 25% khi leo một mình và thỏa mãn ít nhất 4 yêu cầu của bảng 1 của Phụ
lục này:
Bảng
1. Yêu cầu đối với xe có tính năng địa hình
Kiểu loại xe (Theo
mức tải trọng)
Góc
Khoảng sáng gầm xe
Thoát trước (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông qua (độ)
Trục trước (mm)
Trục sau (mm)
Giữa các trục (mm)
M1, N1≤ 2000 kg
≥25
≥20
≥20
≥180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥200
M3, N3 ≥ 12000 kg
≥25
≥25
≥25
≥250
≥300
≥250
Đối với các xe có thể
điều chỉnh độ cao của gầm xe thì khoảng sáng gầm xe được đo ở vị trí lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng sáng gầm xe
giữa các trục xe là khoảng cách ngắn nhất tính từ mặt đất tới điểm cố định thấp
nhất của xe theo hình 1 bên dưới.
Hình
1 - Khoảng sáng gầm xe giữa các trục xe
Khoảng sáng gầm xe
bên dưới một trục là khoảng cách bên dưới điểm tiếp giáp giữa điểm cao nhất của
cung tròn đi qua tâm đường viền lốp của các bánh xe trên một trục (trường hợp
lốp đôi, thì áp dụng cho bánh xe phía trong) với điểm cố định thấp nhất của xe
giữa các bánh xe theo hình 2 bên dưới. Không phần cứng của xe được chiếu vào
vùng sơ đồ đó
Hình
2 - Khoảng sáng gầm xe bên dưới một trục xe
Phụ lục G
CÁC ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XE Ô TÔ CHỈ ĐƯỢC DẪN
ĐỘNG BẰNG HỆ DẪN ĐỘNG ĐIỆN VÀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN THỬ
NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thông tin chung (General)
1.1. Nhãn hiệu (tên nhà
sản xuất) (Make (name of manufacturer)):
1.2. Kiểu và mô tả thương
mại (nêu bất kỳ biến thể nào) (Type and commercial description (mention any
variants)):
1.3. Các điều kiện nhận
dạng kiểu, nếu được ghi trên xe (Means of identification of type, if marked
on the vehicle):
1.3.1. Vị trí ghi nhãn (Location
of that mark):
1.4. Loại xe (Category
of vehicle):
1.5. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly plant's/Importer’s name and address):
1.6. Tên và địa chỉ đại
diện của cơ sở SXLR (nếu có) (Name and address of manufacturer's
representative (If applicable)):
2. Đặc điểm cấu tạo
chung của xe (General construction characteristics of the vehicle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các trục truyền lực
(số lượng, vị trí, khớp nối trung gian) (Powered axles (number, position,
interconnection)):
3. Khối lượng
(kilôgam) (xem bản vẽ nếu có) (Masses (kilograms) (refer to drawing where
applicable)
3.1. Khối lượng bản thân
xe, hoặc khối lượng sát xi có cabin nếu nhà sản xuất không lắp thân xe (bao gồm
chất lỏng làm mát, dầu, nhiên liệu, dụng cụ, bánh xe dự phòng và lái xe) (Unladen
mass of the vehicle, or mass of the chassis with cab if the manufacturer does
not fit the bodywork (including coolant, oils, fuel, tools, spare wheel and
driver)): …kg
3.2. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất cho phép về mặt kỹ thuật do nhà sản xuất công bố (Technically
permissible maximum laden mass as stated by the manufacturer):…kg
4. Mô tả hệ dẫn động
và các thành phần của hệ dẫn động (Description of the power train and power
train components)
4.1. Mô tả chung hệ dẫn
động điện (General description of electric power train)
4.1.1. Nhãn hiệu (Make):
4.1.2. Kiểu (type):
4.1.3. Sử dụng: Một động cơ
điện/Nhiều động cơ điện(1) (số
lượng) (Use: Monomotor/multimotors(1) (number):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Điện áp thử nghiệm (Test
voltage):…V
4.1.6. Tốc độ danh định của
động cơ điện (Motor nominal speed):…r/min
4.1.7. Tốc độ lớn nhất của
động cơ điện (Motor maximum speed):…r/min hoặc mặc định (or by
default):
tốc độ tại đầu ra của
bộ giảm tốc/hộp số (ghi rõ số truyền được cài) (reducer outlet shaft/gear
box speed (specify gear engaged)):…r/min
4.1.8. Tốc độ tại công suất
lớn nhất(2) (Maximum power speed(2)):…r/min
4.1.9. Công suất lớn nhất (Maximum
power):…kW
4.1.10. Công suất trong 30
min lớn nhất (Maximum thirty minutes power):..... kW
4.2. Bộ ắc quy (Traction
battery)
4.2.1. Tên thương mại và
nhãn hiệu (Trade name and mark of the battery):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Điện áp danh định (Nominal
voltage):…V
4.2.4. Công suất trong 30
min lớn nhất (công suất phóng điện ổn định) (Battery maximum thirty minutes
power (constant power discharge)): …kW
4.2.5. Đặc tính của ắc quy
khi phóng điện trong 2 h (công suất ổn định hoặc dòng điện ổn định) (Battery
performance in 2h discharge (constant power or constant current):
4.2.5.1. Năng lượng của ắc quy
(Battery energy): ............................................... kWh
4.2.5.2. Dung lượng của ắc quy
(Battery capacity):.................... Ah trong 2 h
4.3. Động cơ điện (Electric
Motor)
4.3.1. Nguyên lý hoạt động (Working
principle)
4.3.1.1. Một chiều/xoay chiều(1)/số lượng các pha (direct
current/alternating current(1)/number of phases):
4.3.1.2. Đồng bộ/không đồng bộ(1) (Synchronous/asynchronous(1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Nhãn hiệu (Make):
4.4.2. Kiểu (Type):
4.5. Hệ thống làm mát (Cooling
system)
Động cơ: chất
lỏng/khí(1) (Motor: liquid/air(1))
Bộ điều khiển: chất
lỏng/khí(1) (Controller:
liquid/air(1))
4.5.1. Đặc tính của thiết bị
làm mát bằng chất lỏng (Liquid-cooling equipment characteristics):
4.5.1.1. Bản chất của chất
lỏng làm mát (Nature of the liquid):........ bơm tuần hoàn: có/không(1) (circulating pumps:
yes/no(1))
4.5.1.2. Đặc tính hoặc nhãn
hiệu và kiểu của bơm (Characteristics or make(s) and type(s) of the pump):
4.5.1.3. Quạt: đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu (Fan: characteristics or make(s) and type(s)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.1. Quạt gió: đặc tính
hoặc nhãn hiệu và kiểu (Blower: characteristics or make(s) and type(s)):
4.5.2.2. Hệ thống kiểm soát
nhiệt độ: có/không(1) (Temperature
regulating system: yes/no(1))
4.5.2.3. Bộ lọc khí (Air
filter):....... nhãn hiệu (make(s)):....... kiểu (type(s)):
4.6. Mô tả hệ truyền lực (Description
of the transmission)
4.6.1. Bánh chủ động:
trước/sau/4 x 4(1) (Drive wheels:
front/rear/4x4(1))
4.6.2. Kiểu truyền lực: bằng
tay/tự động(1) (Type of
transmission: manual/automatic(1))
4.6.3. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios):
4.6.3.1. Tỷ số truyền (Gear
ratios)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Gearbox ratios)
Tỷ số truyền cuối
cùng
(Final drive
ratios)
Tỷ số truyền toàn
bộ (Total ratios)
Lớn nhất của CVT(*)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4, 5 hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
Nhỏ nhất của CVT(*)
(Minimum for CVT (*))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: (*) CVT: Hộp số vô cấp ((*)
CVT - Continuously variable transmission)
5. Bộ nạp (Charger)
5.1. Tích hợp trên
xe/ngoại vi(1) (Charger: on
board/external(1))
Trong trường hợp là
thiết bị ngoại vi, mô tả bộ nạp (Nhãn hiệu, kiểu loại) (In case of an
external unit, define the charger (trademark, model)):
5.2. Mô tả các đặc tính cơ
bản của bộ nạp (Description of the normal profile of charge):
5.3. Thông số của nguồn
điện (Specification of mains)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Điện áp (Voltage):
5.4. Khuyến cáo khoảng
thời gian giữa đoạn cuối của chu kỳ phóng điện và bắt đầu chu kỳ nạp điện (Rest
period recommended between the end of the discharge and the start of the
charge):
5.5. Khoảng thời gian lý
thuyết để nạp đầy điện (Theoretical duration of a complete charge):
6. Hệ thống treo (Suspension)
6.1. Lốp và bánh xe (Tyres
and wheels)
6.1.1. Cụm lốp/bánh xe (Đối
với lốp: ghi rõ kích thước lốp, khả năng chịu tải tối thiểu, ký hiệu tốc độ tối
thiểu. Đối với bánh xe: ghi rõ kích thước vành và khoảng cách từ mặt phẳng đối
xứng dọc của bánh xe đến bề mặt lắp ráp giữa bánh xe và trục) (Tyre/wheel
combination(s) (for tyres indicate size designation, minimum load-capacity
index, minimum speed category symbol; for wheels, indicate rim size(s) and
off-set(s)):
6.1.1.1. Trục xe (Axles)
6.1.1.1.1. Trục 1 (Axle 1):
6.1.1.1.2. Trục 2 (Axle 2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.1.4. Trục 4 (Axle 4):
v.v (etc.):
6.1.2. Giới hạn trên và dưới
của chu vi vòng lăn (Upper and lower limit of rolling circumference):
6.1.2.1. Trục xe (Axles):
6.1.2.1.1. Trục 1 (Axles 1):
6.1.2.1.2. Trục 2 (Axles 2):
6.1.2.1.3. Trục 3 (Axles 3):
6.1.2.1.4. Trục 4 (Axle 4):
v.v (etc.):
6.1.3. Áp suất lốp do nhà
sản xuất đề nghị (Tyre pressure(s) as recommended by the manufacturer):…kPa
7. Thân xe (Bodywork)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Số lượng ghế (Number
of seats):
8. Bộ điều khiển điện
tử (Engine electronic control unit (EECU) (all engine types))
8.1. Nhãn hiệu (Makes):
8.2. Kiểu loại (Type):
8.3. Mã phần mềm (3) EECU (Software
calibration number (s)):
Chúng tôi cam kết bản
đăng ký này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong
bản đăng ký này (We undertake that this declaration complies with the vehicle
type applying for approval/inspection and we are fully responsible for problems
caused by the wrong contents or not enough content of the declaration).
..., ngày...
tháng... năm... (Date)
Tổ
chức/cá nhân lập bản đăng ký
(Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply);
(2) Kèm theo quy định
dung sai (Specify the tolerance);
Phụ lục H
A-
BÁO CÁO THỬ NGHIỆM TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA XE Ô TÔ CON 08 CHỖ (KHÔNG KỂ CHỖ CỦA
NGƯỜI LÁI XE) CHỈ ĐƯỢC DẪN ĐỘNG BẰNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ HYBRID ĐIỆN KHÔNG NẠP
ĐIỆN NGOÀI
1. Xe (Vehicle)
1.1. Loại (Category of
the vehicle):
................................................................................
1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark): ……………………….
1.3. Tên thương mại
(Commercial name):………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2. Số nhận dạng xe (VIN):………………………
1.4. Động cơ (Engine)
1.4.1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine):
1.4.2. Kiểu (số) loại động cơ
(Engine type or engine code): .
1.4.3. Số động cơ (engine
number):
1.5. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address):
………………….
1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Manufacturer's name and address):
………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng bản thân
khi thử nghiệm (đối với xe chở người chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe
chuyên dùng) theo đăng ký của nhập khẩu (Unladen mass of vehicle in emission
test as the Manufacturer or Importer’s registration (in the case of special
purpose vehicle)): ............. kg
1.8. Khối lượng chuẩn xe (Reference
mass of the vehicle): ………….……. kg
Đối với xe chở người
chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe chuyên dùng, khối lượng chuẩn được
tính theo khối lượng bản thân khi thử nghiệm theo đăng ký của nhập khẩu.
1.9. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle):……..kg
1.10. Số chỗ ngồi (kể cả
lái xe) (Number of seats (including the driver)):
1.11. Truyền động (Transmission)
1.11.1. Truyền động: điều
khiển bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác:……
(Manual / automatic /
continuously variable transmission / other)
1.11.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 1 (First gear):
........................................................................................................
Số 2 (Second
gear):
...................................................................................................
Số 3 (Third gear):
.......................................................................................................
Số 4 (Fourth
gear):
.....................................................................................................
Số 5 (Fifth gear):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ...:
............................................................................................................................
Số lùi (Reserve): ..........................................................................................................
Đối với hộp số vô cấp
CVT (for CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max):
..........................................................................................................
Nhỏ nhất (Min):
...........................................................................................................
1.11.4. Tỷ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio): …………………………………………
1.11.5. Lốp (Tyres):
1.11.5.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
Trục 1 (Axle1): ...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11.5.2. Chu vi vòng lăn động
lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (min):
......................................... mm; lớn nhất (max):
..............................mm
1.11.6. Bánh chủ động: Trước,
sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4): ......................
1.11.7. Xe thuần điện: Có/
không (Pure electric vehicle: yes/ no)
1.11.8. Xe điện Hybrid: Có/
không (Hybrid electric vehicle: yes/ no)
1.11.8.1. Loại xe điện Hybrid:
Nạp điện ngoài (OVC)/không nạp điện ngoài (NOVC) (Category of Hybrid
Electric vehicle: Off Vehicle Charging (OVC)/Not Off Vehicle charging (NOVC)).
1.11.8.2. Công tắc chuyển chế
độ: Có/ không (Operating mode switch: with/without)
1.12. Xe mẫu để thử nghiệm (Vehicle
submitted for test on):
1.13. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.15. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution Devices (if any):
1.15.1. Loại thiết bị (Kind
of device):
1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/ không (Yes/ no)
1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalystic converter): Có/ không (Yes/ no) Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
1.15.1.3. Phun không khí (Air
injection): Có/ không (Yes/ no)
1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát
bay hơi (Evaporative emission control system): Có/không (Yes/no)
1.15.1.5. Bẫy hạt (Particulate
trap): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
1.15.1.6. Kiểu khác (other):
Có/ không (Yes/ no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)
1.16.1. Bằng bộ chế hoà khí (by
carburetor(s):
1.16.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark):
1.16.1.2. Kiểu (Type):
1.16.2. Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By injection): Có/ không (Yes/ no)
1.16.2.1. Đối với động cơ cháy
cưỡng bức (For positive-ignition engine)
1.16.2.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark):
1.16.2.1.2. Kiểu (Type): ……
1.16.2.1.3. Mô tả chung (General
description):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16.2.2.1. Nhãn hiệu bơm cao áp (Make
or mark):
1.16.2.2.2. Kiểu loại bơm cao áp (Type):
1.16.2.2.3. Mô tả chung (General
description):
1.16.3. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including
specifications for fuel): ....................................................................................
1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt
băng thử (Method of setting dynamometer):
1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/không (Yes/No)
1.18. Tốc độ không tải của
động cơ (Idling engine speed ): …… r/min (rpm. or min-1)
1.18.1. Tốc độ không tải cao
của động cơ (High Idling engine speed): …….…r/min (rpm. or min-1)
1.19. Tốc độ động cơ tại
công suất hữu ích lớn nhất (Engine speed at maximum net power): ………… r/min
(rpm or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.21. Hệ động lực (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Power train (for pure electric vehicle or
hybrid electric vehicle))
1.21.1. Công suất có ích lớn
nhất: ……. kW, tại: ……………… đến .............min-1 (Maximum net power: ………kW,
at: ……………… to . ........ min-1)
1.21.2. Công suất 30 phút lớn
nhất: ................................................. kW (Maximum thirty
minutes power: .............................. ............ kW)
1.22. Ắc quy kéo (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Traction battery (for pure electric vehicle
or hybrid electric vehicle))
1.22.1. Hiệu điện thế danh
định (Nominal voltage): ...................................................
V
1.22.2. Dung lượng (mức 2
giờ) (Capacity (2 h rate)):.......................................... Ah
2. Kiểm tra khí thải (Emission test):
2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied
regulation): ...........................................
2.2. Kết quả kiểm tra tại
đuôi ống xả (Tailpipe emissions test results)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải (Gaseous
pollutants)
Giá trị giới hạn -
Mức
5 (Limits Level 5)
Hệ số suy giảm(4) (Deterio- ration
factor)
Hệ số tái sinh(1)( 5) (Regen - eration
factor)
Kết quả đo (Results) (a)
Kết luận (Conclusion)
Lần 1 (No.1
)
Lần 2 (No.2
)
Lần 3 (No.3
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMHC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOx
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THC + NOx (mg/km)
(2)
(2)
(3)
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/km)
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kết quả đo của mỗi
lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số suy giảm tương
ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số tái sinh.
(Results in this
calculated with regeneration factor and deterioration factor)
(1) Nếu áp dụng;
(2) Không áp dụng;
(3) Giá trị trung bình
bằng trung bình cộng của (THC + NOx) sau khi THC, NOx đã nhân với hệ số suy
giảm (DF) và hệ số tái sinh (Ki, nếu có);
(4) Làm tròn đến 2 chữ số
thập phân;
(5) Làm tròn đến 4 chữ số
thập phân;
(6) Làm tròn đến số chữ
số thập phân nhiều hơn 1 so với số chữ số thập phân của giá trị giới hạn;
3. Kiểm tra tiêu thụ
nhiên liệu (Fuel
consumption test):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Announced fuel
consumption level of Manufacturer and Importer): ………………
3.2. Kết quả kiểm tra (Test
results):
Hạng mục
(Items)
Đơn vị (Unit)
Kết quả đo (Measured
results)
Kết quả sau xử lý (Determined
results)
Lần 1 (No.
1)
Lần 2 (No. 2)
Lần 3 (No.
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường chạy
(Distance)
km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Consumed fuel)
l
Tiêu thụ nhiên liệu
(Fuel consumption)
Chu trình trong đô
thị (Urban driving cycle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình ngoài đô
thị (Extra urban driving cycle)
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình tổ hợp (Combination)
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chú ý (Remark):
4.1. Kết quả kiểm tra tại
điểm 2.2 và 3.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo
cáo này (The results of the test in item 2.2 and 3.2 refer exclusively to
sample vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
4.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
……, ngày …. tháng
…… năm ……. (Date)
GIÁM
ĐỐC…….
(Director)
(Ký
và đóng dấu (Signature and stamp))
B-BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA XE Ô TÔ CON 08 CHỖ (KHÔNG KỂ CHỖ CỦA NGƯỜI LÁI XE) TRỞ
XUỐNG THUẦN ĐIỆN VÀ HYBRID ĐIỆN NẠP ĐIỆN NGOÀI
1. Xe (Vehicle)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Tên thương mại (Commercial
name): ....................................................................
1.2.1. Kiểu (số) loại (Vehicle
type or model code):
........................................................
1.2.2. Số nhận dạng xe (VIN):
......................................................................................
1.3. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu(1) (Importer's name and
address(1)):
.....................
1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR(1) (Manufacturer's name
and address (1)): ...................
1.5. Tên và địa chỉ đại
diện cơ sở SXLR (nếu có)(1) (If applicable, name and address of
manufacturer's representative(1)):
..............................................................................
1.6. Ảnh chụp hoặc bản vẽ
của xe mẫu đại diện (Photographs or drawings of a representative vehicle): .................................................................................................
1.7. Mô tả xe (Description
of the vehicle):
.....................................................................
1.7.1. Khối lượng bản thân
xe (mass of the vehicle in running order): ..................... kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.3. Kiểu loại thân xe (Type
of body): saloon, hatchback, station wagon, coupé, convertible, xe đa dụng(1) (saloon, hatchback,
station wagon, coupé, convertible, multipurpose vehicle(1))
1.7.4. Cầu chủ động: Trước,
sau, 4x4(1) (Drive: front-wheel,
rear-wheel, four-wheel(1)):
......................................................................................................................................
1.7.5. Xe thuần điện:
Đúng/Sai(1) (Pure electric
vehicle: Yes/No(1))
1.7.6. Xe hybrid điện:
Đúng/Sai(1) (Hybrid electric
vehicle: Yes/No(1))
1.7.6.1. Loại xe hybrid điện:
Xe nạp điện ngoài/Xe không nạp điện ngoài(1) (Category of Hybrid
Electric vehicle: Off-Vehicle Charging/Not Off-Vehicle charging(1))
1.7.6.2. Chế độ chuyển đổi
trạng thái hoạt động: trang bị/không trang bị(1) (Operating mode
switch: with/without (1))
1.7.7. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine)
1.7.7.1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine):...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.7.3. Số động cơ (engine
number):...........................................................................
1.7.7.4. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle): ................................................................
1.7.7.5. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): ......................................................... cm3
1.7.7.6. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu: Bộ chế hòa khí/hệ thống phun nhiên liệu(1) (Fuel feed:
carburettor/injection (1))
1.7.7.7. Nhiên liệu theo
khuyến nghị của cơ sở sản xuất (Fuel recommended by the manufacturer):
...............................................................................................................
1.7.7.8. Trong trường hợp sử
dụng nhiên liệu chuẩn LPG/NG(1) để thử nghiệm (ví dụ: G20, G25) (In the
case of LPG/NG(1) the reference fuel
used for the test (e.g. G20, G25):
............................................................................................................................
1.7.7.9. Công suất động cơ lớn
nhất (Maximum engine power):.................... kW tại (at):
.......................................................................................................................
min-1
1.7.7.10. Thiết bị tăng áp (Super-charger):
Có/không(1) (Yes/No (1))
1.7.7.11. Đánh lửa: cháy do
nén/cháy cưỡng bức (Cơ học hoặc điện tử)(1) (Ignition: compression
ignition/positive ignition (mechanical or electronic)(1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.8.1. Công suất có ích lớn
nhất (Maximum net power): ..................................... kW, tại
(at):.................................. đến (to)
.................................................................. min-1
1.7.8.2. Công suất 30 phút lớn
nhất (Maximum thirty minutes power): ................... kW
1.7.8.3. Nguyên lý làm việc (Working
principle):............................................................
1.7.9. Ắc quy kéo (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Traction battery (for pure electric vehicle
or hybrid electric vehicle))
1.7.9.1. Hiệu điện thế danh
định (Nominal voltage): .................................................
V
1.7.9.2. Dung lượng (mức 2
giờ) (Capacity (2 h rate)): ..........................................
Ah
1.7.9.3. Công suất 30 phút lớn
nhất của ắc quy (Battery maximum thirty minutes power):
....................................................................................................................
kW
1.7.9.4. Bộ nạp: Tích hợp trên
xe/ngoại vi(1) (Charger: on
board/external (1))
1.7.10. Hộp số (Transmission)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.10.2. Số lượng tay số (Number
of gears): ...............................................................
1.7.10.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Gearbox ratios):
Số 1 (First gear):
...........................................................................................................
Số 2 (Second
gear): ......................................................................................................
Số 3 (Third gear):
..........................................................................................................
Số 4 (Fourth
gear): ........................................................................................................
Số 5 (Fifth gear):
...........................................................................................................
Số ...:
............................................................................................................................
Số lùi (Reserve):............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.11. Lốp (Tyres):
Kiểu loại (Type): ...........................................................................................................
Kích cỡ lốp (Dimensions):
.............................................................................................
Chu vi vòng lăn khi
có tải (Rolling circumference under load):
.....................................
2. Kiểm tra tiêu thụ
năng lượng (Energy consumption test)
2.1. Tiêu chuẩn áp dụng (Applied
technical standard): .................................................
2.2. Kết quả kiểm tra (Test
results)
2.2.1. Xe hybrid nạp
điện ngoài (1) (Externally
Chargeable (OVC) Hybrid Electric Vehicle(1))
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị
(Unit)
Kết quả đo (results)
Lần 1
(1st)
Lần 2
(2nd)
Lần 3
(3rd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ nhiên liệu
(a,b)
...
l/100 km
...
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Fuel consumption(a,b))
Trung bình
(Weighted)
l/100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu thụ điện năng (Electric
energy consumption)
...
Wh/km
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
(Weighted)
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Xe thuần điện(1) (Pure electric
vehicles(1))
Hạng mục
(Items)
Đơn vị
(Unit)
Kết quả đo (results)
Lần 1
(1st)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2nd)
Lần 3
(3rd)
Trung bình cộng (Average)
Tiêu thụ điện năng
(Electric energy consumption)
Wh/km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chú ý (Remark):
3.1. Kết quả kiểm tra tại
điểm 2.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo
này (The results of the test in item 2.2 refer exclusively to sample vehicle
with VIN and engine number mentioned in this report).
3.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
..., ngày...
tháng... năm... (Date)
GIÁM
ĐỐC
(Director)
(Ký
và đóng dấu (Signature and stamp))
Trong đó:
(1) Gạch phần không áp
dụng (Strike out what does not apply);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với xe sử dụng
nhiên liệu NG, đơn vị l/100 km được thay bằng m3/km (For vehicles
fuelled with NG the unit l/100 km is replaced by m3/km); Đối với xe sử
dụng nhiên liệu hydro, đơn vị l/100 km được thay bằng kg/100 km (For vehicles
fuelled with hydrogen the unit l/100 km is replaced by kg/100 km).
Phụ lục K
SẢN PHẨM CÙNG KIỂU LOẠI TRONG CHỨNG NHẬN CHẤT
LƯỢNG MỨC TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG
K.1. Đối với xe ô tô con
08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) chỉ được dẫn động bằng động cơ đốt trong
và hybrid điện: các xe được coi là cùng kiểu loại mức tiêu thụ năng lượng nếu
đáp ứng được yêu cầu về các đặc điểm cơ bản của xe ô tô được nêu tại Điểm 4.14
QCVN 109:2024/BGTVT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với
xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới).
K.2. Đối với xe ô tô con
thuần điện: các xe được coi là cùng kiểu loại mức tiêu thụ năng lượng nếu đáp
ứng được yêu cầu về các đặc điểm cơ bản của xe ô tô được nêu tại Phụ lục G Quy
chuẩn này.
Phụ lục L
NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.1. Tải trọng trục và
khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất của xe và đoàn xe do cơ quan chức năng có
thẩm quyền quy định.
L.1.2. Nguyên tắc xếp tải
L.1.2.1. Nguyên tắc xếp tải
đối với xe chở hàng: Hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.
L.1.2.2. Nguyên tắc xếp tải
đối với xe xi téc: Chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở (hoặc sử dụng nước để
thay thế nếu phù hợp) dàn đều vào tất cả khoang chứa hàng của xi-téc.
L.1.3. Trường hợp cụm trục
có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau (d1≠d2) thì lựa chọn giá trị khoảng cách trục nhỏ
hơn (d1 hoặc d2) để xác định tải
trọng trục cho phép lớn nhất.
L.2. Phương pháp tính
toán xác định và ghi nhận
L.2.1. Phương pháp 1
L.2.1.1. Tính toán theo phương
pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học, sử dụng giá trị khối lượng và
tọa độ trọng tâm các thành phần tham gia để tính toán theo các giá trị tải
trọng trục cho phép lớn nhất.
L.2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng
hóa được xác định theo nguyên tắc xếp tải nêu tại điểm 1.2 của Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2. Phương pháp 2
L.2.2.1. Xếp tải theo nguyên
tắc nêu tại điểm 1.2 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tế đạt tới một
trong các giá trị giới hạn tải trọng trục hoặc khối lượng toàn bộ cho phép lớn
nhất.
L.2.2.2. Trường hợp cụm trục
có từ ba trục trở lên có một trục là trục nâng hạ (Lift Axle) có thể điều
chỉnh, giá trị tải trọng trục cho phép lớn nhất của cụm trục này được xác định
theo nguyên tắc nêu tại điểm 1.3 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000
kg trên một trục.
L.2.2.3. Trường hợp cụm trục
kép có một trong hai trục là trục trục nâng hạ (Lift Axle) có thể điều chỉnh,
giá trị tải trọng trục cho phép lớn nhất của cụm trục này được xác định theo
nguyên tắc nêu tại điểm 1.3 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg
trên một trục.
Phụ lục M
TỔNG QUAN VỀ XE TỰ LÁI VÀ PHÂN LOẠI PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quy định Châu Âu
ECE/EC/EU
1.1. REGULATION (EU)
2018/858 on the approval and market surveillance of motor vehicles and their
trailers, and of systems, components and separate technical units intended for
such vehicles, amending Regulations (EC) No 715/2007 and (EC) No 595/2009 and
repealing Directive 2007/46/EC (về chứng nhận và giám sát thị trường các xe cơ
giới và rơ moóc , cũng như các hệ thống, phụ tùng và các bộ phận kỹ thuật riêng
dành cho các xe đó, sửa đổi Quy định (EC) số 715/2007 và (EC) số 595/2009 và
bãi bỏ Chỉ thị 2007/46 /EC);
1.2. REGULATION (EU)
2019/2144 of the european parliament and of the council of 27 November 2019 on
type-approval requirements for motor vehicles and their trailers, and systems,
components and separate technical units intended for such vehicles, as regards
their general safety and the protection of vehicle occupants and vulnerable
road users, amending Regulation (EU) 2018/858 of the European Parliament and of
the Council and repealing Regulations (EC) No 78/2009, (EC) No 79/2009 and (EC)
No 661/2009 of the European Parliament and of the Council and Commission
Regulations (EC) No 631/2009, (EU) No 406/2010, (EU) No 672/2010, (EU) No
1003/2010, (EU) No 1005/2010, (EU) No 1008/2010, (EU) No 1009/2010, (EU) No
19/2011, (EU) No 109/2011, (EU) No 458/2011, (EU) No 65/2012, (EU) No 130/2012,
(EU) No 347/2012, (EU) No 351/2012, (EU) No 1230/2012 and (EU) 2015/166 (về
chứng nhận và giám sát thị trường các xe cơ giới và rơ moóc , cũng như các hệ
thống, phụ tùng và các bộ phận kỹ thuật riêng dành cho các xe đó, sửa đổi Quy
định (EU) 2018/858 (EC) No 631/2009, (EC) No 78/2009, (EC) No 79/2009 and (EC)
No 661/2009, (EU) No 406/2010, (EU) No 672/2010, (EU) No 1003/2010, (EU) No
1005/2010, (EU) No 1008/2010, (EU) No 1009/2010, (EU) No 19/2011, (EU) No
109/2011, (EU) No 458/2011, (EU) No 65/2012, (EU) No 130/2012, (EU) No 347/2012,
(EU) No 351/2012, (EU) No 1230/2012 and (EU) 2015/166);
1.3. (R.E.3) Revision
7 Consolidated Resolution on the Construction of Vehicles (Nghị quyết hợp nhất
về chế tạo phương tiện của ECE;
1.4. ECE 100 Revision
2 - Amendment 5 Uniform provisions concerning the approval of vehicles with
regard to specific requirements for the electric power train (Các quy định
thống nhất liên quan đến việc chứng nhận xe và yêu cầu kỹ thuật với xe điện)
1.5. ECE 101 Revision
3 - Amendment 1 Uniform provisions concerning the approval of passenger cars
powered by an internal combustion engine only, or powered by a hybrid electric
power train with regard to the measurement of the emission of carbon dioxide
and fuel consumption and/or the measurement of electric energy consumption and
electric range, and of categories M1 and N1 vehicles powered by an electric
power train only with regard to the measurement of electric energy consumption
and electric range (Các quy định thống nhất liên quan đến việc phê duyệt về các
mức tiêu hao nhiên liệu của xe điện và phương pháp đo mức tiêu hao nhiên liệu).
1.6. ECE 134 Uniform
provisions concerning the approval of motor vehicles and their components with
regard to the safety-related performance of hydrogenfuelled vehicles (HFCV)
(Các quy định thống nhất liên quan đến việc phê duyệt an toàn về xe điện sử
dụng nhiên liệu Hydro).
2. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định trong khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Tiêu chuẩn Trung
quốc: GB 18384-2020 Electric vehicles safety requirements (tiêu chuẩn về yêu
cầu an toàn về xe điện của Trung Quốc) - Tài liệu này tham khảo UNECE R100
2.3. Tiêu chuẩn Trung
quốc: GB 38032-2020 Electric buses safety requirements (tiêu chuẩn về yêu cầu
an toàn về xe buýt điện của Trung Quốc) - Tài liệu này tham khảo UNECE R100
2.4. Tiêu chuẩn Ấn Độ
AIS-102 (Part 1):2009 CMVR Type Approval for Hybrid Electric Vehicles (Phê
duyệt kiểu loại đối với các loại xe Hybrid)
2.5. Tiêu chuẩn Ấn Độ
AIS-157 automotive industry standard safety and procedural requirements for
type approval of compressed gaseous hydrogen fuel cell vehicles (Tiêu chuẩn an
toàn và yêu cầu kỹ thuật cho phê duyệt kiểu loại đối với xe điện sử dụng khí
Hydro) Tài liệu này tham khảo UNECE R134
2.6. Tiêu chuẩn Ấn Độ
AIS-124 (01/2021) amendment no. 1 to Procedure for Type Approval and
Certification of Motor Caravans for Compliance to Central Motor Vehicles Rules
(Quy trình chứng nhận đối với xe nhà ở di động)
2.7. Tiêu chuẩn Ấn Độ
AIS-063:2005 Requirements for School Buses (Yêu cầu kỹ thuật cho xe buýt trường
học)
2.8. Tiêu chuẩn Trung
Quốc GB 24407-2012 The safety technique specifications of special school buses
(đặc tính an toàn kỹ thuật cho xe buýt trường học).