QCVN
119:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
National
technical regulation on Safety and environmental protection for low-speed
vehicle
Lời nói đầu
QCVN 119:2024/BGTVT
do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 119:2024/BGTVT
chuyển đổi từ Thông tư 86/2014/TT-BGTVT.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với
xe chở người bốn bánh có gắn động cơ (sau đây gọi là xe).
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe.
1.3.
Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khối lượng bản
thân của xe được định nghĩa tại mục 4.6 khối lượng bản thân của ô tô hoàn chỉnh
(complete vehicle kerb mass) của TCVN 6529.
1.3.2. Khối lượng
toàn bộ lớn nhất của xe bao gồm khối lượng bản thân của xe, khối lượng người
trên xe và hành lý.
1.3.3. Trạng thái
không tải: khối lượng xe không tải và người lái (có khối lượng tương đương 75
kg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.5. Chiều dài của
xe được định nghĩa tại mục 6.1.1 của TCVN 6528, chiều rộng của xe được định
nghĩa tại mục 6.2 của TCVN 6528, chiều cao của xe được định nghĩa tại mục 6.3
của TCVN 6528.
1.3.6. Điện áp cao:
là điện áp làm việc của một thiết bị điện hoặc mạch điện, có giá trị lớn hơn 60
V và nhỏ hơn hoặc bằng 1500 V đối với dòng điện một chiều (DC- Direct Current);
lớn hơn 30 V và nhỏ hơn hoặc bằng 1000 V giá trị hiệu dụng đối với dòng điện
xoay chiều (AC- Alternating Current).
1.4.
Tài liệu viện dẫn
QCVN 12 : 2011/
BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn đối với kích
thước, khối lượng của xe cơ giới.
TCVN 7880: Phương
tiện giao thông đường bộ - Tiếng ồn phát ra từ ô tô - Yêu cầu và phương pháp
thử trong phê duyệt kiểu.
TCVN 6438: Phương
tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải.
TCVN 6528: Phương
tiện giao thông đường bộ - Kích thước phương tiện có động cơ và phương tiện
được kéo - Thuật ngữ và định nghĩa.
TCVN 6529: Phương
tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Xe phải có số khung
(hoặc số VIN), số động cơ. Số khung, số động cơ không bị tẩy xóa, đục sửa, đóng
lại. Số khung phải được đóng trực tiếp trên khung xe hoặc đóng trực tiếp trên
thân vỏ đối với trường hợp xe không có khung xe.
2.1.2. Xe và các bộ phận lắp
đặt trên xe phải được thiết kế, chế tạo và lắp ráp phù hợp với việc tham gia
giao thông bên phải, phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất và của Quy
chuẩn này. Không sử dụng phụ tùng, linh kiện đã qua sử dụng để sản xuất, lắp
ráp xe.
2.1.3. Các mối ghép trên xe
như mối ghép ren, mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông, các loại mối ghép khác
(nếu có) sau khi lắp ráp phải chắc chắn. Lực xiết các mối ghép ren của các chi
tiết quan trọng, phải theo quy định của nhà sản xuất.
2.1.4. Không có hiện tượng
rò rỉ dung dịch làm mát, nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của hệ thống,
tổng thành lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, hệ thống cung
cấp nhiên liệu.
2.1.5. Số người cho phép chở
tối đa 15 người (không kể người lái xe).
2.2.
Kích thước và khối lượng
2.2.1. Các yêu cầu về kích
thước của xe
2.2.1.1. Chiều dài
không lớn hơn 5,0 m.
2.2.1.2. Chiều rộng
không lớn hơn 2,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.4. Sai số cho
phép đối với kích thước của xe được áp dụng theo quy định tại QCVN 12:
2011/BGTVT như đối với ô tô (trừ ô tô chuyên dùng).
2.2.2. Các yêu cầu về khối
lượng
2.2.2.1. Khối lượng
tính toán cho một người được xác định theo quy định của nhà sản xuất nhưng
không nhỏ hơn 65 kg.
2.2.2.2. Khối lượng
tính toán hành lý của mỗi người ngồi trên xe không được lớn hơn 10 kg.
2.2.2.3. Tỷ lệ khối
lượng phân bố lên trục dẫn hướng không nhỏ hơn 20 % khối lượng xe ở trạng thái
không tải và trạng thái đầy tải.
2.2.2.4. Sai số cho
phép đối với khối lượng của xe được áp dụng theo quy định tại QCVN 12:
2011/BGTVT như đối với ô tô con.
2.2.2.5. Khối lượng
toàn bộ lớn nhất của xe không lớn hơn 2.500 kg.
2.3.
Góc ổn định tĩnh ngang
Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, góc ổn định tĩnh ngang của xe không tải không nhỏ hơn
35°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc thiết kế lớn
nhất của xe không lớn hơn 30 km/h.
Thử vận tốc lớn nhất
ở trạng thái không tải, trên đường khô và bằng phẳng.
2.5.
Động cơ, hệ thống truyền lực
2.5.1. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, ở trạng thái đầy tải trên đường khô, khi chuyển động theo
chiều tiến, xe phải vượt được dốc có độ dốc 20 % xe phải vượt được dốc có độ
dốc 20 % khi chuyển động theo chiều tiến.
2.5.2. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, ở trạng thái đầy tải, xe dẫn động bằng động cơ điện với
ắc quy nạp đầy điện phải đi được quãng đường không được nhỏ hơn 50 km.
Thử quãng đường đi
được ở trạng thái đầy tải, trên đường khô và bằng phẳng, tại vận tốc lớn nhất
xe có thể đạt được, cho phép giảm tốc độ để đổi hướng chuyển động. Phép đo kết
thúc khi xe chạy đạt được quãng đường 50 km.
2.5.3. Động cơ và hệ thống
truyền lực phải hoạt động bình thường, ổn định ở các chế độ.
2.5.4. Bề mặt động cơ không
được gỉ, không có vết rạn nứt, bộ phận cố định luôn chắc chắn.
2.5.5. Ly hợp phải được điều
khiển nhẹ nhàng, đóng ngắt dứt khoát không bó kẹt, trả về ngay khi thôi tác
dụng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.
Hệ thống nhiên liệu
2.6.1. Hệ thống nhiên liệu
phải được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho các rung động của khung, động cơ
và bộ phận chuyển động không ảnh hưởng tới tính năng làm việc của hệ thống
nhiên liệu.
2.6.2. Ống dẫn nhiên liệu
phải được lắp đặt và định vị chắc chắn.
2.7.
Ống xả
2.7.1. Miệng thoát khí thải
của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về phía bên phải
theo chiều tiến của xe.
2.7.2. Ống xả không được đặt
ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc ảnh hưởng đến người ngồi trên xe và gây cản
trở hoạt động của hệ thống khác.
2.8.
Bánh xe
2.8.1. Bánh xe phải có kết
cấu chắc chắn, lắp đặt đúng quy cách của nhà sản xuất.
2.8.2. Lốp trên cùng một
trục của xe sử dụng trong điều kiện hoạt động bình thường phải cùng kiểu loại.
Lốp phải đủ số lượng, đủ áp suất, thông số kỹ thuật của lốp (cỡ lốp, cấp tốc độ
hoặc vận tốc, chỉ số về tải trọng hoặc khả năng chịu tải trọng của lốp) phải
phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất, thiết kế của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1. Chịu được tải trọng
tác dụng lên hệ thống treo, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên đường.
2.9.2. Các chi tiết, cụm chi
tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng xe.
2.10.
Hệ thống lái
2.10.1. Đảm bảo cho xe chuyển
hướng chính xác, điều khiển nhẹ nhàng, an toàn ở mọi vận tốc và tải trọng trong
phạm vi tính năng kỹ thuật cho phép của xe.
2.10.2. Khi hoạt động các cơ
cấu chuyển động của hệ thống lái không được va chạm với bất kỳ bộ phận nào của
xe.
2.10.3. Khi quay vô lăng lái
về bên phải và bên trái thì không được có sự khác biệt đáng kể về lực tác động
lên vành tay lái.
2.10.4. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, độ rơ góc vô lăng lái không lớn hơn 15°.
2.10.5. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vệt bánh xe trước phía
ngoài của xe không lớn hơn 12 m.
2.10.6. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, độ trượt ngang của bánh xe dẫn hướng không lớn hơn 5
mm/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.1. Yêu cầu về kết cấu
2.11.1.1. Xe phải
được trang bị hệ thống phanh chính và hệ thống phanh đỗ.
2.11.1.2. Hệ thống
phanh chính và hệ thống phanh đỗ phải dẫn động độc lập với nhau.
2.11.1.3. Đối với xe
hoạt động trên đường chuyên dùng, nội bộ có số người cho phép chở lớn hơn 08
người (không kể người lái xe) và xe tham gia giao thông công cộng, dẫn động của
hệ thống phanh chính phải là loại từ 2 dòng trở lên và tác động lên tất cả các
bánh xe.
2.11.1.4. Hệ thống
phanh chính phải có kết cấu và lắp đặt bảo đảm cho người lái điều khiển được
phanh khi ngồi trên ghế lái mà không rời hai tay khỏi vô lăng lái.
2.11.1.5. Khi tác
động vào cơ cấu điều khiển, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không
được có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ
cấu điều khiển và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng
không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
2.11.1.6. Hệ thống
phanh phải có kết cấu sao cho không gây cản trở hệ thống lái khi vận hành.
2.11.1.7. Dầu phanh
trong hệ thống phanh không được rò rỉ. Các ống dẫn dầu phải được định vị chắc
chắn và không được rạn nứt.
2.11.1.8. Khi sử
dụng, hệ thống phanh đỗ phải có khả năng duy trì được hoạt động mà không cần có
lực tác động liên tục của người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, hiệu quả phanh của xe được kiểm tra trên đường hoặc kiểm
tra trên băng thử phanh, cụ thể như sau:
2.11.2.1. Khi kiểm
tra trên đường
2.11.2.1.1. Hệ thống
phanh chính
Điều kiện thử: thử
trên đường thử bằng phẳng, khô sạch; mặt đường trải bê tông nhựa hoặc bê tông
xi măng hoặc mặt đường có hệ số bám φ không nhỏ hơn 0,6.
Hiệu quả phanh phải
theo yêu cầu trong Bảng 1.
Bảng
1: Yêu cầu về hiệu quả phanh khi thử trên đường
Loại
xe có vận tốc thiết kế lớn nhất (km/h)
Vận
tốc ban đầu khi phanh (km/h)
Quãng
đường phanh khi đầy tải, S (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành
lang phanh (m)
<
18 km/h
10
≤
3,5
≤
2,5
2,5
≥
18 km/h
≤
30 km/h
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
5,0
2,5
2.11.2.1.2. Hệ thống
phanh đỗ
Phải có khả năng giữ
xe (ở trạng thái không tải) đứng yên trên dốc (lên và xuống) có độ dốc 20 %.
2.11.2.2. Khi kiểm
tra trên băng thử phanh
2.11.2.2.1. Hệ thống
phanh chính
Tổng lực phanh của hệ
thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50 % khối lượng của xe ở trạng
thái không tải (có 01 lái xe).
Sai lệch lực phanh
giữa bánh xe bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 20
%.
Sai lệch lực phanh
trên một trục (giữa bánh bên phải và bên trái) được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó PL , PN là lực phanh của hai
bánh xe trên cùng một trục và PL > PN
2.11.2.2.2. Hệ thống
phanh đỗ
Tổng lực phanh của hệ
thống phanh đỗ không nhỏ hơn 16 % khối lượng của xe ở trạng thái không tải.
2.12.
Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu
2.12.1. Xe phải trang bị các
loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu gần; đèn báo rẽ; đèn vị trí;
đèn phanh; đèn lùi; đèn soi biển số sau (đối với xe tham gia giao thông công
cộng).
2.12.2. Các đèn chiếu sáng và
đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các tính năng hoạt
động khi xe vận hành.
2.12.3. Các đèn sau đây phải
được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị trí, đèn
phanh (có ít nhất 02 đèn phanh được lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.12.3.1. Được lắp
vào xe đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
2.12.3.2. Cùng màu
ánh sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.4. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, vị trí lắp đặt các loại đèn được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị kích thước: mm)
TT
Tên
đèn
Chiều
cao tính từ mặt đỗ xe
Khoảng
cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
Tới
mép dưới của đèn
Tới
mép trên của đèn
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(6)
1
Đèn chiếu sáng phía
trước
≥
500
≤
1.200
≤
400
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
350
≤
1.500
≤
400
3
Đèn vị trí
≥
350
≤
1.500
≤
400
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
350
≤
1.500
-
5
Đèn lùi
≥
250
≤
1.200
-
2.12.5. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, đèn phải phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên
đèn
Màu
Số
lượng tối thiểu
Chỉ
tiêu kiểm tra bằng quan sát
1.
Đèn chiếu sáng phía
trước
Trắng
hoặc vàng nhạt
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Đèn báo rẽ trước
Vàng
02
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20 m.
3.
Đèn báo rẽ sau
Vàng
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn phanh
Đỏ
02
5.
Đèn lùi
Trắng
01
(1)
6.
Đèn vị trí trước (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
Trong điều kiện ánh
sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 10 m.
7.
Đèn vị trí sau
Đỏ
02
8.
Đèn soi biển số sau
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Tấm phản quang phía
sau
Đỏ
01
Ánh sáng phản chiếu
của tấm phản quang phải nhận biết được trong vùng tối từ khoảng cách 100 m
phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
Trong đó: (1) Nhưng không quá 2
đèn.
(2) Đèn vị trí trước có
thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
2.12.6. Các yêu cầu khác
2.12.6.1. Không được
lắp đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn có ánh
sáng trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.6.3. Đèn lùi
phải bật sáng khi cần số của xe đang ở vị trí số lùi và công tắc điện tổng đang
ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai
điều kiện trên không thỏa mãn.
2.12.6.4. Đối với xe
tham gia giao thông công cộng, đèn soi biển số phải sáng khi bật đèn chiếu sáng
phía trước, không thể tắt và bật được bằng công tắc riêng.
2.12.6.5. Đối với đèn
phanh
Đèn phanh phải bật
sáng khi người lái tác động vào hệ thống phanh chính;
Trong trường hợp dùng
kết hợp với đèn vị trí sau hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng rõ hơn so với
đèn vị trí sau.
2.12.6.6. Đèn báo rẽ
ở cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha khi hoạt động. Tần số nhấp nháy
từ 60 ÷ 120 lần/phút.
2.12.7. Tấm phản quang phía
sau
2.12.7.1. Xe phải
được trang bị tấm phản quang ở phía sau.
2.12.7.2. Hình dạng
mặt phản quang không được là hình tam giác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1. Dây dẫn điện phải
được bọc cách điện và lắp đặt chắc chắn.
2.13.2. Các giắc nối, công
tắc phải bảo đảm an toàn.
2.13.3. Ắc quy phải được lắp
đặt cố định chắc chắn.
2.13.4. Ắc quy không có hiện
tượng nứt vỡ vỏ bảo vệ, cháy nổ, rò rỉ các thành phần bên trong ở điều kiện
hoạt động bình thường.
2.13.5. Đối với những xe có
điện áp cao thì phải có cảnh báo hoặc nhận biết để người sử dụng biết. Các bộ
phận dẫn điện áp cao không nằm trong vỏ bọc bảo vệ phải được nhận biết bằng lớp
vỏ ngoài có màu cam.
Nhãn cảnh báo nguy
hiểm điện cao áp có nền màu vàng, viền và mũi tên có màu đen theo hình dưới
đây.
Hình
1 - Cảnh báo nguy hiểm điện áp cao
2.14.
Cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.1. Công tắc khởi động,
tắt động cơ.
2.14.2. Các cơ cấu điều khiển
hệ thống phanh, hệ thống truyền lực và bàn đạp ga.
2.14.3. Công tắc đèn chiếu
sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước.
2.14.4. Đồng hồ tốc độ, đồng
hồ đo quãng đường đi được, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ,
đèn chiếu xa, hệ thống nhiên liệu, dung dịch làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ
thống phanh và hệ thống nạp ắc quy, hiển thị mức điện năng của ắc quy đối với
xe dẫn động bằng động cơ điện.
2.15.
Đồng hồ đo vận tốc
2.15.1. Xe phải có đồng hồ đo
vận tốc.
2.15.2. Đơn vị đo vận tốc
trên đồng hồ là km/h.
2.15.3. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, sai số của đồng hồ đo vận tốc được đo ở vận tốc lớn nhất,
sai số của đồng hồ đo vận tốc phải nằm trong khoảng:
0 ≤ (V1 - V2) ≤ 0.1 V2 + 4 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 là vận tốc chuẩn của
xe hiển thị trên thiết bị kiểm tra.
2.16.
Còi
2.16.1. Xe phải có ít nhất
một còi. Còi phải có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
2.16.2. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, âm lượng còi không nhỏ hơn 87 dB(A), không lớn hơn 112
dB(A) và khi đo ở khoảng cách 7 m ± 0,10 m tính từ đầu xe, micro của thiết bị
đo được đặt gần với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe với chiều cao nằm trong
khoảng từ 0,5 m ± 0,05 m đến 1,5 m ± 0,05 m (song song với vị trí lắp đặt còi
trên xe).
2.17.
Gương chiếu hậu
2.17.1. Xe phải có hai gương
chiếu hậu lắp ngoài ở bên trái và bên phải của xe.
2.17.2. Gương chiếu hậu phải
được lắp đặt chắc chắn, điều chỉnh dễ dàng.
2.17.3. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, gương lắp ngoài bên trái xe phải đảm bảo cho người lái
nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5 m, kể từ điểm ngoài
cùng của mặt bên trái xe trở ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía
sau xe 10 m.
2.17.4. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, gương lắp ngoài bên phải xe phải đảm bảo cho người lái
nhìn thấy được phần đường nằm ngang, phẳng rộng ít nhất 4 m kể từ mặt phẳng
song song với mặt phẳng trung tuyết dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên
phải xe và cách điểm quan sát của người lái về phía sau xe 20 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.1. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, kính chắn gió phía trước của xe phải là kính an toàn hoặc
kính bằng vật liệu dẻo.
2.18.2. Đối với xe tham gia
giao thông công cộng, phải trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của
người lái qua kính chắn gió phía trước. Hệ thống gạt nước phải hoạt động đúng
chức năng. Lưỡi gạt phải tự trở về vị trí ban đầu khi tắt công tắc gạt nước.
2.18.3. Cabin, khung và thân
vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.18.3.1. Cabin,
khung và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn và phải được sơn phủ bằng loại sơn
có tác dụng chống gỉ;
2.18.3.2. Phần vỏ xe
làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống xả;
2.18.3.3. Phần trong
và ngoài thân xe không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho
hành khách và người tham gia giao thông.
2.18.4. Phải có tay vịn chắc
chắn cho vị trí người ngồi ngoài cùng.
2.18.5. Phải có lan can bảo
vệ chắc chắn cho vị trí người ngồi ở hàng ghế ngồi cuối cùng có hướng ngược với
chiều chuyển động của xe.
2.18.6. Chiều cao của bậc lên
xuống thứ nhất tính từ mặt đất của xe không được lớn hơn 500 mm và bậc tiếp
theo là 350 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.8. Ghế ngồi
2.18.8.1. Đối với xe
tham gia giao thông công cộng, chỗ ngồi phải được trang bị đai an toàn loại ít
nhất có hai điểm.
2.18.8.2. Ghế lái
phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển xe.
2.18.8.3. Ghế lái
phải có đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ
dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng
điều khiển xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng
mặt ghế ngồi không nhỏ hơn 400 mm và chiều sâu mặt ghế ngồi không nhỏ hơn 350
mm.
2.18.8.4. Ghế khách
phải được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên
đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
2.18.8.5. Chiều rộng
mặt ghế ngồi của ghế khách không nhỏ hơn 400 mm tính cho một người, chiều sâu
mặt ghế ngồi của ghế khách không nhỏ hơn 350 mm.
2.18.8.6. Chiều cao
từ mặt sàn tới mặt ghế ngồi của ghế khách nằm trong khoảng từ 380 mm đến 500
mm.
2.18.8.7. Khoảng
trống giữa hai hàng ghế ngồi: đối với các hàng ghế ngồi cùng hướng không nhỏ
hơn 630 mm; đối với các hàng ghế lắp quay mặt vào nhau không nhỏ hơn 1.250 mm.
Hình
2 - Kích thước lắp đặt ghế khách (Đơn vị kích thước: mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.18.8.8. Khoảng cách
từ mặt ghế ngồi đến trần xe không nhỏ hơn 1.000 mm.
2.19.
Yêu cầu về bảo vệ môi trường
2.19.1. Khi kiểm tra khí thải
động cơ theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại tiêu
chuẩn TCVN 6438 thì:
2.19.1.1. Đối với xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức có chế độ không tải, khi kiểm tra ở chế độ không
tải, khí thải của xe phải thỏa mãn yêu cầu sau: Cacbonmonoxit CO (% thể tích):
≤ 3,0.
Hydrocabon HC (ppm
thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ: ≤ 7.800 đối với động cơ 2 kỳ.
2.19.1.2. Đối với xe
lắp động cơ cháy do nén, độ khói của khí thải của xe khi kiểm tra ở chế độ gia
tốc tự do phải ≤ 50 % HSU.
2.19.2. Mức ồn tối đa cho
phép của xe khi đỗ được thử theo TCVN 7880 không vượt quá 103 dB(A).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra,
thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe sản xuất, lắp
ráp, nhập khẩu được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Các kiểu loại xe đã
được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký
chứng nhận trước thời điểm quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra,
thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe tại thời điểm tiếp nhận.
4.3. Báo cáo thử nghiệm
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn
này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường cấp theo điểm 4.2 Điều này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4.4. Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu
được sửa đổi, bổ sung, thay thế./.