TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7691-1:2007
MÁY BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG – PHẦN 1: MÁY BIẾN DÒNG
Instrument
transformers - Part 1: Current
transformers
Lời nói đầu
TCVN 7697-1: 2007
thay thế TCVN 3199-79 và TCVN 5928: 1995;
TCVN 7697-1: 2007
hoàn toàn tương đương với IEC 60044-1: 2003;
TCVN 7697-1 : 2007 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí
cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời
giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7697 (IEC 60044) có các tiêu chuẩn
dưới đây:
1) TCVN
7697-1: 2007 (IEC 60044-1: 2003), Máy biến đổi đo lường - Phần 1: Máy biến dòng
2) TCVN
7697-2: 2007 (IEC 60044-2: 2003), Máy biến đổi đo lường – Phần
2: Máy biến điện áp kiểu cảm ứng
Bộ
tiêu chuẩn IEC 60044 gồm các tiêu chuẩn sau:
1) IEC
60044-1: 2003, Máy
biến đổi đo lường - Phần
1: Máy biến
dòng
2) IEC
60044-2: 2003, Máy
biến đổi đo lường - Phần
2: Máy biến
điện áp kiểu cảm ứng
3) IEC
60044-3: 2002, Máy
biến đổi đo lường - Phần
3: Máy biến
đổi hỗn hợp
4)
IEC 60044-5: 2004, Máy
biến đổi đo lường - Phần
5: Máy biến
điện áp kiểu tụ điện
5) lEC
60044-6: 1992, Máy biến đổi đo lường - Phần 6: Yêu cầu đối với máy biến dòng bảo
vệ dùng cho các chức năng quá độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) IEC
60044-8: 2002, Máy biến đổi đo lường - Phần 8: Máy biến dòng kiểu điện tử
MÁY
BIẾN ĐỔI ĐO LƯỜNG – PHẦN
1: MÁY BIẾN DÒNG
Instrument
transformers - Part 1: Current
transformers
1.
Qui định chung
1.1. Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng
cho các máy biến dòng chế tạo mới được sử dụng cùng với thiết bị đo điện và thiết
bị bảo vệ bằng điện có tần số nằm trong dải từ 15 Hz đến 100 Hz.
Mặc dù các yêu cầu,
về cơ bản, chỉ liên quan đến các máy biến
dòng có các cuộn dây riêng rẽ nhưng cũng có thể áp dụng cho máy biến dòng kiểu
tự ngẫu.
Điều 11 đề
cập đến các yêu cầu và thử nghiệm, bổ sung cho các yêu cầu
và thử nghiệm trong các điều từ điều 3
đến điều 10, cần thiết đối với máy biến
dòng sử dụng với thiết bị đo điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với một số hệ thống bảo vệ, khi các đặc tính của máy biến dòng phụ thuộc vào
thiết kế tổng thể của thiết bị bảo vệ (ví dụ như các hệ thống cân bằng tốc độ cao
và bảo vệ khỏi sự cố chạm đất trong mạng nối đất cộng hưởng) thì các yêu cầu
bổ sung được nêu trong điều 13 đối với các máy biến dòng loại PR và trong điều
14 đối với các máy biến dòng loại PX.
Điều
13 đề cập đến các yêu cầu và các thử nghiệm,
bổ sung cho các yêu cầu và các thử nghiệm trong điều 3 và điều 10, cần thiết đối
với máy biến dòng để sử dụng với các rơle bảo
vệ bằng điện, và đặc biệt là dùng cho các dạng bảo vệ mà yêu cầu
chính là không có từ thông dư.
Điều 14 đề
cập đến các yêu cầu và thử nghiệm, bổ sung vào các yêu cầu
và các thử nghiệm trong điều 3 và điều 10,
cần thiết đối với máy biến dòng để sử dụng với các rơle bảo vệ bằng điện, và đặc
biệt là dùng cho các dạng bảo vệ, mà nếu biết được đặc tính kích thích thứ cấp
của máy biến đổi đo lường, điện
trở của cuộn thứ cấp, điện trở tải thứ cấp và tỉ số vòng dây thì đủ để đánh giá
các tính năng của nó liên quan đến hệ thống rơle bảo vệ
trong đó máy biến dòng sẽ được sử dụng.
Máy biến dòng được
thiết kế dùng cho cả đo lường và bảo vệ phải phù hợp với tất
cả các điều của tiêu chuẩn này.
1.2. Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng bản mới nhất (kể cả các sửa đổi)
TCVN 6099-1: 2006
(IEC 60060-1:1989), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Định nghĩa chung
và yêu cầu thử nghiệm
TCVN 7379-2: 2004
(CISPR 18-2: 1986), Đặc tính nhiễu tần số rađiô của đường dây tải điện trên
không và thiết bị điện cao áp - Phần 2: Phương pháp đo và qui trình đo để xác định
các giới hạn
IEC 60028: 1925,
International Standard of resistance for copper (Tiêu chuẩn quốc tế về điện trở
của dây đồng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60044-6: 1992,
Instrument transformers - Part 6: Requirements for
protective current transformers for transient performance
(Máy biến đổi đo lường - Phần 6: Yêu cầu đối với
máy biến dòng bảo vệ dùng cho đặc tính quá độ)
IEC 60050(321): 1986,
International Electrotechnical Vocabulary (IEV) - Chapter 321: Instrument transformers
(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (IEV) - Chương 321: Máy biến đổi đo lường)
IEC 60071-1: 1993,
Insulation co-ordination - Part 1: Definitions,
principles and rules (Phối hợp cách điện - Phần 1: Định nghĩa, nguyên tắc và
qui tắc)
IEC 60085: 1984,
Thermal evaluation and classification of electrical
insulation (Đánh giá và phân loại theo nhiệt độ của cách điện)
IEC 60121: 1960,
Recommendation for commercial annealed aluminium electrical conductor wire
(Khuyến cáo về dây dẫn điện bằng nhôm đã qua ủ bán
trên thị trường)
IEC 60270: 1981,
Partial discharge measurements (Phép đo phóng điện cục bộ)
IEC 60567: 1992,
Guide for the sampling of gases and of oil from oil-filled electrical equipment
and for the analysis of free and dissolved gases (Hướng
dẫn lấy mẫu khí và dầu từ thiết bị điện có chứa dầu và phân tích các khí phân hủy
và thoát ra)
IEC 60599: 1978,
Interpretation of the analysis of gases in transformers
and other oil-filled electrical equipment in service
(Giải thích các kết quả phân tích khí trong máy biến áp và các thiết bị điện
khác trong vận hành)
IEC 60721,
Classification of environmental conditions (Phân loại điều kiện môi trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Định
nghĩa
2.1. Định
nghĩa chung
2.1.1. Máy
biến đổi đo lường (instrument transformer)
Máy biến đổi để cấp
nguồn cho các thiết bị đo, công tơ, rơle và các khí cụ tương tự khác.
[IEV 321-01-01, có sửa
đổi]
2.1.2. Máy
biến dòng (current transformer)
Máy biến đổi đo lường
trong đó dòng điện thứ cấp, trong điều kiện sử dụng bình thường, về
cơ bản tỷ lệ với
dòng điện sơ cấp và lệch pha một góc xấp xỉ 0° khi nối theo chiều thích hợp.
[IEV 321-02-01]
2.1.3. Cuộn
sơ cấp (primary winding)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Cuộn
thứ cấp (secondary winding)
Cuộn dây cấp nguồn
cho mạch dòng điện của thiết bị đo, công tơ,
rơle hoặc các khí cụ tương tự.
2.1.5. Mạch
điện thứ cấp
(secondary circuit)
Mạch điện bên ngoài
được cấp điện từ cuộn thứ cấp của máy biến đổi.
2.1.6. Dòng
điện sơ cấp danh định lpn
(rated primary current)
Giá trị dòng điện sơ
cấp làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
[IEV 321-01-11, có sửa
đổi]
2.1.7. Dòng
điện thứ cấp danh định lsn
(rated secondary current)
Giá trị dòng điện thứ
cấp làm cơ sở cho tính năng của máy biến đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Tỷ
số biến dòng thực tế (actual
transformation ratio)
Tỷ số giữa dòng điện
sơ cấp thực tế và dòng điện thứ cấp thực tế.
[IEV 321-01-17, có sửa
đổi]
2.1.9. Tỷ
số biến dòng danh định (rated transformation
ratio)
Tỷ số giữa dòng điện
sơ cấp danh định và dòng điện thứ cấp danh định.
[IEV 321-01-19, có sửa
đổi]
2.1.10. Sai
số dòng điện
(sai số tỷ số) (current error (ratio error))
Sai số mà máy biến đổi
gây ra trong phép đo dòng điện và do tỷ số biến dòng thực tế khác với tỷ số
biến dòng danh định.
[IEV 321-01-21,
có sửa đổi]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số dòng điện % = 
trong đó:
Kn
là tỷ số biến dòng danh
định;
lp
là dòng điện sơ cấp thực
tế;
ls
là dòng điện thứ cấp thực
tế khi có dòng điện lp
chạy qua trong điều kiện đo.
2.1.11. Lệch
pha (phase displacement)
Độ lệch về góc pha giữa
véc tơ dòng điện sơ cấp và véc tơ dòng điện thứ cấp, chiều của véc tơ
được chọn sao cho góc lệch bằng không đối với máy biến dòng hoàn hảo.
[IEV 321-01-23, có sửa
đổi]
Lệch pha được coi là
dương nếu véc tơ dòng thứ cấp vượt trước véc tơ dòng sơ cấp. Lệch pha thường biểu
thị bằng phút hoặc centiradian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.12. Cấp
chính xác (accuracy class)
Trị số ấn định cho một
máy biến dòng có sai số nằm trong một giới hạn qui định, trong điều kiện sử dụng
qui định.
2.1.13. Tải
(burden)
Trở kháng của mạch thứ
cấp tính bằng ôm và hệ số công suất.
Tải thường được biểu
thị bằng công suất biểu kiến tính bằng vôn ampe được tiêu thụ ở hệ số công suất
qui định và ở dòng điện thứ cấp danh định.
2.1.14. Tải
danh định (rated burden)
Giá trị tải mà dựa
vào đó qui định các yêu cầu về độ chính xác.
2.1.15. Công
suất danh định (rated output)
Giá trị công suất biểu
kiến (tính bằng vôn ampe, ứng với hệ số công suất qui định) mà máy biến dòng được
thiết kế để cung cấp dòng điện thứ cấp danh định
cho mạch thứ cấp khi nối vào máy biến dòng một tải danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp hiệu dụng cao
nhất giữa pha-pha mà máy biến đổi được thiết kế liên quan đến mức cách điện của
nó.
2.1.17. Điện
áp cao nhất của hệ thống (highest voltage of a
system)
Giá trị điện áp làm
việc cao nhất có thể xuất hiện trong điều kiện làm việc bình thường tại bất kỳ
thời điểm nào và tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống.
2.1.18. Mức
cách điện danh định (rated insulation level)
Sự phối hợp của các
giá trị điện áp đặc trưng cho cách điện của máy biến đổi liên quan đến khả năng
chịu ứng suất điện môi của nó.
2.1.19. Hệ
thống trung tính cách ly (isolated
neutral system)
Hệ thống trong đó điểm
trung tính không được chú ý nối đất trừ các mối nối trở kháng lớn
dùng cho mục đích bảo vệ hoặc đo lường.
[IEV
601-02-24]
2.1.20. Hệ
thống trung tính nối đất trực tiếp (solidly earthed
neutral system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 601-02-25]
2.1.21. Hệ
thống (trung tính) nối đất trở kháng (impedance earthed
(neutral) system))
Hệ thống có (các) điểm
trung tính được nối đất qua trở kháng để hạn chế dòng điện sự cố chạm đất.
[IEV 601-02-26]
2.1.22. Hệ
thống (trung tính) nối đất cộng hưởng (resonant earthed
(neutral) system))
Hệ thống trong đó có
một hoặc nhiều điểm trung tính được nối đất qua cảm kháng có giá trị sao cho bù
lại gần đúng thành phần điện dung của dòng điện sự cố chạm đất một pha.
[IEV
601-02-27]
CHÚ THÍCH: Với hệ thống
nối đất cộng hưởng, dòng điện dư khi có sự cố được giới hạn trong phạm vi sao
cho tự dập tắt sự cố hồ quang trong không khí.
2.1.23. Hệ
số sự cố chạm đất (earth fault factor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[IEV 604-03-061]
2.1.24. Hệ
thống trung tính nối đất (earthed neutral system)
Hệ thống trong đó
trung tính được nối đất trực tiếp hoặc qua một điện trở
hoặc cảm kháng đủ nhỏ để giảm có hiệu quả dao động quá độ và đảm bảo tạo ra
dòng điện đủ để bảo vệ chọn lọc sự cố chạm đất.
Một hệ thống có trung
tính nối đất hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặc trưng bởi hệ số
sự cố chạm đất tại điểm đó không vượt quá
1,4.
CHÚ THÍCH: Nhìn
chung, điều kiện này đạt được khi,
đối với tất cả các cấu trúc hệ thống, tỷ số giữa cảm kháng thứ tự không và cảm
kháng thứ tự thuận nhỏ hơn 3 và tỷ số giữa điện trở thứ tự không và
cảm kháng thứ tự thuận nhỏ hơn 1.
b) Một hệ thống có
trung tính nối đất không hiệu quả tại vị trí cho trước là hệ thống được đặc
trưng bởi hệ số sự cố chạm đất tại điểm đó có thể vượt quá 1,4.
2.1.25. Hệ
thống lắp đặt hở
(exposed installation)
Hệ thống lắp đặt
trong đó khí cụ phải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
CHÚ THÍCH: Hệ thống lắp
đặt này thường nối vào đường dây tải điện trên không, hoặc trực tiếp, hoặc qua
một đoạn cáp ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lắp đặt
trong đó khí cụ không phải chịu quá điện áp có nguồn gốc khí quyển.
CHÚ THÍCH: Hệ thống lắp
đặt này thường nối vào mạng cáp.
2.1.27. Tần
số danh định (rated frequency)
Giá trị tần số làm cơ
sở cho các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
2.1.28. Dòng
điện nhiệt ngắn hạn danh định (lth)
(rated short-time thermal current (lth))
Giá trị hiệu dụng của
dòng điện sơ cấp mà máy biến đổi chịu được trong một giây mà không bị ảnh hưởng
xấu đến chất lượng, cuộn thứ cấp bị ngắn mạch.
2.1.29. Dòng
điện động danh định (ldyn)
(rated dynamic current (ldyn))
Giá trị đỉnh của dòng
điện sơ cấp mà máy biến dòng chịu được mà không bị hỏng về điện hoặc cơ do tác
động của lực điện từ, cuộn thứ cấp bị ngắn mạch.
2.1.30. Dòng
điện nhiệt liên tục danh định (lcth)
(rated continuous thermal current (lcth))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.31. Dòng
điện kích thích lexc
(exciting current)
Giá trị dòng điện hiệu
dụng lấy từ cuộn thứ cấp của máy biến dòng, khi đặt điện áp hình sin có tần số
danh định lên các đầu nối thứ cấp, cuộn sơ cấp
và bất kỳ cuộn dây nào khác đều để hở mạch.
2.1.32. Tải
điện trở danh định (Rb)
(rated resistive
burden (Rb))
Giá trị danh
định của tải điện trở,
tính bằng ôm, nối vào thứ cấp.
2.1.33. Điện
trở cuộn thứ
cấp (Rct)
(secondary winding resistance (Rct))
Điện trở một chiều,
tính bằng ôm, của cuộn thứ cấp được hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C
hoặc về nhiệt độ khác như qui định.
2.1.34. Sai
số hỗn hợp*
(composite error)
Trong điều kiện không
đổi, giá trị hiệu dụng của chênh lệch giữa:
a) giá
trị tức thời của dòng điện sơ cấp, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số hỗn hợp ec
thường được biểu thị bằng phần trăm giá trị hiệu dụng của dòng điện sơ
cấp theo công thức:

trong đó
Kn là
tỉ số biến đổi danh định;
Ip
là giá trị hiệu dụng của
dòng điện sơ cấp;
ip
là giá trị tức thời của
dòng điện sơ cấp;
is là giá
trị tức thời của dòng điện thứ
cấp;
T
là thời gian của một chu
kỳ.
2.1.35. Máy
biến dòng nhiều tỉ số (multi-ratio current transformer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các
định nghĩa bổ sung đối với máy biến dòng đo lường
2.2.1. Máy
biến dòng đo lường (measuring current transformer)
Máy biến dòng
được thiết kế để cấp điện cho dụng cụ chỉ thị, công tơ tích hợp và các khí cụ
tương tự.
2.2.2. Dòng
điện sơ cấp giới hạn danh định của thiết bị
do (IPL)
(rated instrument limit primary current (IPL))
Giá trị tối thiểu của
dòng điện sơ cấp tại đó sai số hỗn hợp của máy biến
dòng đo lường lớn hơn hoặc bằng 10 %, tải thứ cấp bằng với tải danh định.
CHÚ THÍCH: Sai số hỗn
hợp cần lớn hơn 10 % để bảo vệ các khí cụ
được cấp điện từ máy biến đổi đo lường khỏi dòng điện lớn khi hệ thống có sự cố.
2.2.3. Hệ
số an toàn thiết bị đo (FS)
(instrument security factor (FS))
Tỉ số giữa dòng điện
sơ cấp giới hạn danh định của dụng cụ đo và dòng điện sơ cấp danh định.
CHÚ THÍCH 1: Lưu ý là
hệ số an toàn thiết bị đo bị ảnh hưởng bởi tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Sức
điện động giới hạn thứ cấp
(secondary limiting e.m.f.)
Tích số của hệ số an
toàn thiết bị đo (FS), dòng điện thứ cấp danh định và tổng của véc tơ tải danh
định với trở kháng của cuộn thứ cấp.
CHÚ THÍCH 1: Phương
pháp tính toán sức điện động giới hạn thứ cấp này sẽ cho giá trị cao hơn giá trị
thực. Phương pháp này được chọn để áp dụng cho cùng một phương pháp thử nghiệm
như trong 11.6 và 12.5 dùng cho máy biến dòng bảo vệ.
Có thể sử dụng các
phương pháp khác qua thỏa thuận giữa nhà chế tạo và
người mua.
CHÚ THÍCH 2: Để tính
sức điện động giới hạn thứ cấp, điện trở của
cuộn thứ cấp cần được hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C.
2.3. Các
định nghĩa bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ
2.3.1. Máy
biến dòng bảo vệ (protective current transtormer)
Máy biến dòng được
thiết kế để cấp điện cho rơle bảo vệ.
2.3.2. Dòng
điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định
(rated accuracy limit primary current)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Hệ
số giới hạn độ chính xác (accuracy limit factor)
Tỉ số giữa dòng điện
sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định và dòng điện sơ cấp danh định.
2.3.4. Sức
điện động giới hạn thứ cấp
(secondary limiting e.m.f.)
Tích số của hệ số giới
hạn độ chính xác, dòng điện thứ cấp danh định và tổng véc tơ của tải danh định
và trở kháng của cuộn thứ cấp.
2.3.5. Máy
biến dòng bảo vệ loại PR (class PR protective
current transtormer)
Máy biến dòng có hệ số
từ dư giới hạn mà ở hệ số đó, trong một số trường
hợp, cũng có thể qui định giá trị của hằng số thời gian mạch vòng thứ cấp và/hoặc
giá trị giới hạn của điện trở cuộn dây.
2.3.6. Từ
thông bão hòa Ys
(saturation flux (Ys))
Giá trị đỉnh
của từ thông có thể tồn tại trong lõi sắt khi chuyển từ trạng
thái không bão hòa sang trạng thái bão hòa hoàn toàn và là điểm trên đặc tính
B-H của lõi sắt mà tại đó nếu B tăng 10 % thì làm cho H tăng 50 %.
2.3.7. Từ
thông dư Yr (remanent
flux (Yr))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8. Hệ
số dư (Kr)
(remanence factor (Kr))
Tỉ số Kr =
100 x Yr/Ys,
tính bằng phần trăm (%).
2.3.9. Hằng
số thời gian mạch thứ cấp
danh định (Ts) (rated secondary loop time
constant (Ts))
Giá trị hằng số
thời gian của mạch thứ cấp máy biến dòng tính được bằng tỷ số giữa tổng của điện
cảm từ hóa và điện cảm rò (Ls) với điện trở mạch thứ cấp (Rs).
Ts
= Ls/Rs
2.3.10. Đặc
tính kích thích (excitation characteristic)
Đồ
thị hoặc bảng thể hiện quan hệ giữa giá trị hiệu dụng của dòng điện kích thích
và sức điện động hiệu dụng hình sin đặt lên đầu nối thứ cấp của máy biến dòng,
cuộn sơ cấp và các cuộn dây khác để hở mạch
trên toàn bộ dải các giá trị để xác định đặc tính từ mức
kích thích thấp đến điểm gấp khúc danh
định của sức điện động.
2.3.11. Máy
biến dòng bảo vệ loại PX
(class PX protective current transformer)
Máy biến đổi có cảm kháng
rò thấp mà nếu biết được đặc tính kích thích thứ cấp của máy biến đổi, điện trở
cuộn thứ cấp, điện trở tải thứ cấp và tỉ số vòng dây thì đủ để đánh giá tính
năng của máy biến đổi liên quan đến hệ thống rơle bảo vệ
trong đó máy biến đổi được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức điện động hình
sin tối thiểu (giá trị hiệu dụng) ở tần số công nghiệp khi
được đặt lên đầu nối thứ cấp
của máy biến đổi, còn các đầu nối khác để hở mạch, khi giá trị
này tăng lên 10 % thì làm cho
giá trị hiệu dụng của dòng kích thích tăng không
quá 50 %.
CHÚ THÍCH: Sức điện động
điểm gấp khúc thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng
sức điện động điểm gấp
khúc danh định.
2.3.13. Tỉ
số vòng dây danh định
(rated turns ratio)
Tỉ
số yêu cầu giữa số vòng dây sơ cấp và số
vòng dây thứ cấp.
Ví dụ 1:
1/600 (một vòng dây sơ cấp có sáu trăm vòng dây thứ cấp).
Ví
dụ 2: 2/1 200 (máy biến dòng
có tỉ số giống như ví dụ 1 nhưng sử dụng hai vòng dây sơ cấp).
2.3.14. Sai
số tỉ số vòng dây
(turns ratio error)
Chênh lệch giữa tỉ số
vòng dây thực tế và tỉ số vòng dây danh định, tính bằng phần trăm
Sai
số tỉ số vòng dây (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
100
tỉ
số vòng dây danh định
2.3.15. Hệ
số ấn định kích thước (Kx)
(dimensioning factor (Kx))
Hệ số do người mua ấn
định để thể hiện bội số của dòng điện thứ cấp danh định (lsn) xuất
hiện trong điều kiện sự cố hệ thống điện, bao gồm cả hệ số an toàn, mà tới đó
đòi hỏi máy biến đổi phải đáp ứng các yêu cầu tính năng.
3.
Điều kiện vận hành bình thường và điều kiện vận hành đặc biệt
Thông tin chi tiết
liên quan đến phân loại điều kiện môi trường được nêu trong bộ tiêu chuẩn IEC
60721.
3.1. Điều kiện vận hành bình
thường
3.1.1. Nhiệt
độ không khí
môi trường
Máy biến dòng được
chia ra thành ba cấp như nêu trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
Nhiệt
độ tối thiểu
°C
Nhiệt
độ tối đa
°C
-
5/40
-5
40
-
25/40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
40/40
-40
40
CHÚ THÍCH: Khi lựa
chọn cấp nhiệt độ cũng cần quan tâm đến điều kiện bảo quản và vận chuyển.
3.1.2. Độ
cao so với mực nước biển
Độ cao so với
mực nước biển không vượt quá 1 000 m.
3.1.3. Rung
hoặc chấn động
Các rung động hoặc chấn
động do nguyên nhân từ bên ngoài máy biến dòng là không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện vận
hành khác được xem xét gồm:
a) tác
động của bức xạ mặt trời có thể được bỏ qua;
b) không
khí không bị nhiễm bẩn đáng kể do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi hoặc muối;
c) điều
kiện về độ ẩm như sau:
1) giá
trị trung bình của độ ẩm tương đối đo trong 24 h
không vượt quá 95 %;
2) giá
trị trung bình của áp suất hơi nước trong 24 h không vượt quá 2,2 kPa;
3) giá
trị trung bình của độ ẩm tương đối trong một tháng không vượt quá 90 %;
4) giá
trị trung bình của áp suất hơi nước trong một tháng không được vượt quá 1,8
kPa.
Với các điều kiện này
đôi khi có thể xuất hiện ngưng tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Để chịu
được các ảnh hưởng do độ ẩm cao và ngưng tụ ví dụ như đánh thủng cách điện hoặc
ăn mòn ở các bộ phận kim loại, cần sử dụng các
máy biến dòng được thiết kế cho các điều kiện này.
CHÚ THÍCH 3: Có thể
ngăn ngừa ngưng tụ bằng cách thiết kế đặc
biệt cho mái che, thông gió và gia nhiệt thích hợp hoặc sử dụng thiết bị khử ẩm.
3.1.5. Điều
kiện vận hành khác dùng cho
máy biến dòng lắp đặt ngoài trời
Các điều kiện vận
hành khác được xem xét gồm:
a) giá
trị trung bình của nhiệt độ không khí môi trường, đo trong suốt thời gian 24 h,
không vượt quá 35 °C;
b) bức
xạ mặt trời đạt đến mức 1 000 W/m2 (được
đo giữa trưa một ngày ít mây);
c) không
khí môi trường có thể bị nhiễm bẩn do bụi, khói, khí ăn mòn, hơi hoặc hơi mặn.
Mức nhiễm bẩn được
cho trong bảng 7;
d) áp
suất gió không vượt quá 700 Pa (tương đương tốc độ gió 34 m/s);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Điều
kiện vận hành đặc biệt
Khi máy biến dòng có
thể được sử dụng trong các điều kiện khác với điều kiện vận hành bình thường
nêu trong 3.1, các yêu cầu của người sử dụng cần tham khảo các bước
đã được tiêu chuẩn hóa như dưới đây.
3.2.1. Nhiệt
độ không khí môi trường
Đối với hệ thống lắp
đặt vào vị trí có nhiệt độ môi trường có thể khác đáng kể so với điều kiện vận
hành bình thường qui định trong 3.1.1, các dải nhiệt độ
tối thiểu và tối đa ưu tiên qui định là:
- từ -
50 °C đến 40 °C
đối với khí hậu rất lạnh;
- từ -
5 °C đến 50 °C
đối với khí hậu rất nóng.
Trong các vùng nhất định
có gió nóng ẩm thường xuyên, có thể xuất hiện sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, dẫn
đến ngưng tụ ngay cả ở trong nhà.
CHÚ THÍCH: Trong điều
kiện nhất định về bức xạ mặt trời, có thể cần phải sử dụng các biện pháp thích
hợp như mái che, thông gió cưỡng bức, v.v... hoặc có thể giảm thông số danh định
để không vượt quá độ tăng nhiệt qui định.
3.2.2. Độ
cao so với mực nước biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Đối với cách điện bên trong, độ bền điện
môi không bị ảnh hưởng bởi độ cao so
với mực nước biển.
Phương pháp để kiểm
tra cách điện bên ngoài phải có thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người
mua.
3.2.3. Động
đất
Các yêu cầu và các thử
nghiệm đang được xem xét
3.3. Hệ
thống nối đất
Các hệ thống nối đất
được xem xét gồm:
a) hệ
thống trung tính cách ly (xem 2.1.19);
b) hệ
thống nối đất cộng hưởng (xem 2.1.22);
c) hệ
thống trung tính nối đất (xem 2.1.24);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) hệ
thống trung tính nối đất trở kháng (xem 2.1.21).
4.
Thông số đặc trưng
4.1. Giá
trị tiêu chuẩn của dòng điện sơ cấp danh định
4.1.1. Máy
biến dòng có một tỷ số biến dòng
Các giá trị tiêu chuẩn
của dòng điện sơ cấp danh định là:
10
- 12,5 - 15 - 20 - 25 - 30 - 40 - 50 - 60 - 75
A
và nhân hoặc chia cho
bội số 10.
Ưu tiên chọn các giá
trị có gạch dưới.
4.1.2. Máy
biến dòng có nhiều tỷ số biến dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Giá
trị tiêu chuẩn của dòng điện thứ cấp
danh định
Các giá trị tiêu chuẩn
của dòng điện thứ cấp danh định là 1 A, 2 A và 5 A nhưng ưu tiên giá trị 5 A.
CHÚ
THÍCH: Đối với các máy biến đổi được thiết kế cho các nhóm đấu tam giác, các
thông số đặc trưng này chia cho
cũng là các giá trị
tiêu chuẩn.
4.3. Dòng
điện nhiệt liên tục danh định
Giá trị tiêu chuẩn của
dòng điện nhiệt liên tục danh định là dòng điện sơ cấp danh định.
Khi có qui định dòng
điện nhiệt liên tục danh định lớn hơn dòng điện sơ cấp danh định thì ưu tiên
giá trị từ 120 % đến 150 % và 200 % dòng điện sơ cấp danh định.
4.4. Giá
trị tiêu chuẩn của công suất danh định
Giá trị tiêu chuẩn của
công suất danh định đến 30 VA là:
2,5 5,0 10 15 30
VA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với một
máy biến dòng đã cho, với điều kiện là một trong số các giá
trị công suất danh định
là giá trị tiêu chuẩn và
liên quan đến một cấp chính xác tiêu chuẩn, vẫn có thể công
bố các giá trị công suất danh
định khác, có thể không là giá trị tiêu chuẩn nhưng lại liên
quan đến các cấp chính xác tiêu chuẩn khác.
4.5. Thông
số đặc trưng về dòng điện ngắn hạn
Máy biến dòng có một
cuộn sơ cấp cố định hoặc sơ cấp là một dây dẫn phải phù hợp với yêu cầu trong
4.5.1 và 4.5.2.
4.5.1. Dòng
điện nhiệt ngắn hạn danh định (lth)
Dòng điện nhiệt ngắn
hạn danh định (lth) phải được ấn định
cho máy biến dòng (xem 2.1.25).
4.5.2. Dòng
điện động danh định (ldyn)
Giá trị của dòng điện
động danh định (ldyn)
thông thường phải bằng 2,5 lần dòng điện nhiệt ngắn
hạn danh định (lth)
và phải được thể hiện trên tấm thông số đặc trưng nếu khác với giá trị này (xem
2.1.26).
4.6. Giới
hạn độ tăng nhiệt
Độ tăng nhiệt của máy
biến dòng khi mang dòng điện sơ cấp bằng dòng điện nhiệt liên
tục danh định, với tải có hệ số công suất bằng 1 tương ứng với
công suất danh định, không được lớn hơn giá trị tương ứng cho trong bảng 2. Các
giá trị này dựa trên điều kiện vận hành cho ở điều 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy biến đổi được
qui định để sử dụng ở độ cao trên 1 000 m so với mực nước biển nhưng lại thử
nghiệm ở độ cao dưới 1 000 m thì giới hạn độ tăng nhiệt ở bảng 2 phải giảm đi một
lượng như dưới đây đối với mỗi 100 m mà độ cao so với mực nước biển ở vị trí
làm việc vượt quá 1 1000 m:
a) máy
biến đổi ngâm trong dầu 0,4 %;
b) máy
biến đổi kiểu khô 0,5 %.
Độ tăng
nhiệt của các cuộn dây được giới hạn bởi cấp chịu nhiệt thấp
nhất của cách điện của bản thân cuộn dây hoặc của môi chất bao quanh cuộn dây.
Độ tăng nhiệt lớn nhất của các cấp cách điện được cho trong bảng 2.
Bảng
2 - Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây
Cấp
cách điện
(theo
IEC 60085)
Độ
tăng nhiệt lớn nhất
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Tất cả các cấp ngâm
trong dầu và được gắn kín hoàn toàn
65
Tất cả các cấp ngâm
trong hợp chất bitum
Các cấp không ngâm
trong đầu hoặc hợp chất bitum
50
Y
45
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
75
B
85
F
110
H
135
CHÚ THÍCH:: Đối với
một số sản phẩm (ví dụ như chất dẻo tổng hợp) nhà chế tạo cần qui định cấp
cách điện liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi máy biến đổi
không lắp với hoặc không bố trí thùng dãn nở, độ tăng nhiệt của dầu tại chỗ cao
nhất của thùng hoặc vỏ không được vượt quá 50 °C.
Độ tăng nhiệt đo ở bề
mặt ngoài của lõi và các bộ phận kim loại khác tại nơi tiếp giáp với hoặc sát với
cách điện không được lớn hơn giá trị tương ứng trong bảng 2.
5.
Yêu cầu về thiết kế
5.1. Yêu
cầu về cách điện
Các yêu cầu
này áp dụng cho tất cả các loại cách điện của máy biến dòng. Đối với các máy biến
dòng có cách điện bằng khí có thể cần có các yêu cầu bổ sung (đang được xem
xét).
5.1.1. Mức
cách điện danh định đối với
cuộn sơ cấp
Mức cách điện danh định
của cuộn sơ cấp máy biến dòng phải dựa trên điện áp cao nhất dùng cho thiết bị
Um.
Đối với máy biến dòng
không có cuộn sơ cấp và không có cách điện sơ
cấp của bản thân nó, thừa nhận giá trị Um
= 0,72 kV.
5.1.1.1. Đối
với cuộn dây có Um = 0,72 kV hoặc
1,2 kV, mức cách điện danh định được xác định bằng điện áp chịu thử danh định tần
số công nghiệp theo bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chọn giữa các mức
thay thế cho cùng giá trị Um,
xem IEC 60071-1.
5.1.1.3. Đối
với cuộn dây có Um lớn hơn hoặc bằng 300 kV, mức cách điện
danh định được xác định bằng điện áp đóng cắt danh định và điện áp chịu xung
sét danh định, và phải được chọn theo bảng 4.
Để chọn giữa các mức
thay thế cho cùng giá trị Um, xem
IEC 60071-1.
Bảng
3 - Mức cách điện danh định đối
với cuộn sơ cấp của máy biến đổi có điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um
< 300 kV
Điện
áp cao nhất dùng cho thiết
bị Um (giá trị hiệu dụng)
Điện
áp chịu thử danh định tần số công
nghiệp (giá trị hiệu dụng)
Điện
áp chịu xung sét danh
định (giá trị đỉnh)
kV
kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
3
-
1,2
6
-
3,6
10
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
20
40
60
12
28
60
75
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
95
24
50
95
125
36
70
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
95
250
72,5
140
325
100
185
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
450
230
550
145
230
550
275
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
650
325
750
245
395
950
460
1
050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Mức cách điện danh định đối với
cuộn sơ cấp của máy biến đổi có
điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um ≥
300 kV
Điện
áp cao nhất dùng cho thiết bị Um (giá trị hiệu dụng)
Điện
áp chịu xung đóng cắt danh định (giá trị đỉnh)
Điện
áp chịu xung sét danh định (giá trị đỉnh)
kV
kV
kV
300
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
1
050
362
850
1
050
950
1
175
420
1
050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
050
1
425
525
1
050
1
425
1
175
1
550
765
1
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
550
2100
CHÚ THÍCH 1: Đối với
hệ thống lắp đặt hở, nên chọn mức cách điện cao nhất.
CHÚ THÍCH 2: Mức điện
áp thử nghiệm dùng cho Um
= 765 kV cho đến nay chưa thống nhất, sự đổi lẫn giữa các mức thử nghiệm xung
đóng cắt và xung sét có thể trở nên cần thiết.
5.1.2. Các
yêu cầu khác đối với cách điện của cuộn sơ cấp
5.1.2.1. Điện
áp chịu thử tần
số công nghiệp
Các cuộn dây có điện
áp cao nhất dùng cho thiết bị Um ≥
300 kV phải chịu được điện áp chịu thử tần số công nghiệp tương ứng với điện áp
chịu xung sét được lựa chọn theo bảng 5.
5.1.2.2. Phóng
điện cục bộ
Các yêu cầu về phóng
điện cục bộ được áp dụng đối với các máy biến đổi có Um
không nhỏ hơn 7,2 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5- Điện áp chịu thử tần số công nghiệp đối với cuộn sơ cấp của máy biến đổi có
điện áp cao nhất dùng cho thiết bị Um
≥ 300 kV
Điện
áp chịu xung sét danh định
(giá trị đỉnh)
kV
Điện
áp chịu thử tần số công nghiệp
(giá trị hiệu
dụng)
kV
950
395
1
050
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510
1
300
570
1
425
630
1
550
680
1
950
880
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
975
Bảng
6 - Điện áp thử nghiệm phóng điện cục bộ và các mức cho phép
Kiểu
nối đất của hệ thống
Điện
áp thử nghiệm phóng điện cục bộ (giá trị hiệu dụng)
kV
Mức
phóng điện cục bộ cho phép
pC
Loại
cách điện
Ngâm
trong chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống trung tính
nối đất (hệ số sự cố chạm đất ≤
1,5)
Um
1,2Um/
10
5
50
20
Hệ thống trung tính
cách ly hoặc hệ thống trung tính nối đất không hiệu quả (hệ số sự cố chạm đất
> 1,5)
1,2
Um
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
50
20
CHÚ THÍCH 1: Nếu
không ấn định hệ thống trung tính thì áp dụng các giá trị đưa ra đối với hệ
thống trung tính cách ly hoặc hệ thống nối đất không hiệu quả.
CHÚ THÍCH 2: Mức
phóng điện cục bộ (PD) cho phép cũng có hiệu lực đối với các tần số khác với
tần số danh định.
5.1.2.3. Xung
sét cắt
Nếu có qui định bổ
sung thì cuộn sơ cấp cũng phải có khả năng chịu được điện áp xung sét cắt có
giá trị đỉnh bằng 115 % điện áp xung sét đầy đủ.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo
và người mua có thể thỏa thuận về các giá trị điện áp thử nghiệm thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này chỉ áp dụng
cho máy biến đổi có cách điện của cuộn sơ cấp được ngâm trong chất lỏng có Um
≥ 72,5 kV.
Các giá trị của dung
kháng và hệ số tổn thất điện môi (tg d) phải
qui về tần số danh định và mức điện áp trong dải từ 10 kV đến Um/
.
CHÚ THÍCH 1: Mục đích
là để kiểm tra tính đồng nhất của sản xuất. Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa
thuận về các giới hạn thay đổi cho phép.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số tổn
thất điện môi phụ thuộc vào thiết kế cách điện, điện áp và nhiệt độ. Giá trị
này tại Um/
và nhiệt độ môi trường thường không
vượt quá 0,005.
5.1.2.5. Xung
cắt liên tiếp
Nếu có thỏa thuận bổ
sung thì cuộn sơ cấp của máy biến dòng (CT) ngâm trong dầu
có Um ≥ 300 kV phải có khả năng chịu được xung
cắt liên tiếp để kiểm tra hoạt động ở ứng suất tần
số cao dự kiến sẽ xuất hiện trong vận hành.
Vì không đủ kinh nghiệm
để đưa ra một chương trình thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận dứt khoát nên trong
tiêu chuẩn này chỉ đưa ra một số thông tin nêu trong phụ lục B về qui trình thử
nghiệm có thể chấp nhận. Nhà chế tạo phải có sẵn bằng chứng chứng tỏ thiết kế
là thích hợp.
CHÚ THÍCH: Cần
kiểm tra cụ thể thiết kế liên quan đến che chắn bảo vệ và mối nối mang dòng điện
quá độ.
5.1.3. Yêu
cầu cách điện giữa các đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Yêu
cầu cách điện đối với cuộn thứ cấp
Điện áp chịu thử danh
định tần số công nghiệp dùng cho cách điện của cuộn thứ cấp phải là 3 kV (giá
trị hiệu dụng).
5.1.5. Yêu
cầu cách điện của vòng dây
Điện áp chịu thử danh
định dùng cho cách điện của vòng dây phải là 4,5 kV giá trị đỉnh.
Đối với một số loại
máy biến đổi, có thể chấp nhận giá trị thấp hơn phù hợp với qui trình thử nghiệm
trong 8.4.
CHÚ THÍCH: Do qui
trình thử nghiệm này, méo dạng sóng có thể cao.
5.1.6. Yêu
cầu đối với cách điện bên ngoài
5.1.6.1. Nhiễm
bẩn
Đối với máy biến dòng
lắp đặt ngoài trời có vật cách điện bằng sứ dễ bị nhiễm bẩn, chiều dài đường rò
dùng cho mức nhiễm bẩn cho trước được nêu trong bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
nhiễm bẩn
Chiều
dài đường rò danh nghĩa riêng
tối thiểu
mm
/ kV 1)2)
Chiều
dài đường rò
Khoảng
cách hồ quang
I Nhẹ
II Trung
bình
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III Nặng
IV Rất nặng
25
31
≤
4,0
1)
Tỉ số cửa chiều dài đường rò giữa pha và đất trên tất cả giá trị hiệu dụng
pha-pha của điện áp cao nhất dùng cho thiết bị (xem IEC 60071-1).
2) Để
có thêm thông tin và dung sai chế tạo liên quan đến chiều dài đường rò, xem
IEC 60815.
CHÚ THÍCH 1: Lưu ý
là tính năng của cách điện bề mặt chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi hình dáng của vật cách
điện.
CHÚ THÍCH 2: ở các
vùng bị nhiễm bẩn nhẹ, có thể sử dụng chiều dài đường rò danh nghĩa riêng thấp
hơn 16 mm/kV tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong
trường hợp nhiễm bẩn cực kỳ nặng nề, chiều dài đường rò danh nghĩa riêng 31
mm/kV có thể là không đủ. Tùy thuộc vào kinh nghiệm vận hành và/hoặc
kết quả thử nghiệm trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng giá trị chiều
dài đường rò riêng cao hơn, nhưng trong một số trường hợp nhất định có thể
tính đến khả năng rửa sứ cái cách điện.
5.1.7. Yêu
cầu đối với điện áp nhiễu tần số rađiô (RIV)
Các yêu cầu này áp dụng
cho máy biến dòng có Um ≥ 123 kV được lắp đặt trong các trạm điện có cách điện bằng không khí.
Điện áp nhiễu tần số
rađiô không được vượt quá 2 500 mV ở 1,1 Um
/
trong
điều kiện thử nghiệm và đo được mô tả trong 7.5.
5.1.8. Quá
điện áp truyền dẫn
Yêu cầu này áp dụng
cho:
- máy
biến dòng mà cuộn sơ cấp có Um
≥ 72,5 kV;
- máy
biến dòng không có cuộn sơ cấp và kết hợp với thiết bị có Um
≥ 72,5 kV
(ví dụ GIS, các
tháp biến đổi, cáp lồng).
Quá điện áp được truyền
từ các đầu nối sơ cấp sang thứ cấp không
được vượt
quá các giá
trị cho trong
bảng 16, trong các điều kiện thử nghiệm và đo nêu trong 9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nhà chế
tạo và người mua có thể thỏa thuận về các giới hạn quá điện áp truyền dẫn khác.
Yêu cầu
đặt xung loại A áp dụng cho máy biến dòng dùng cho các trạm điện cách điện bằng
không khí, trong khi đó yêu cầu xung loại B áp dụng cho máy biến dòng lắp đặt
trong trạm điện có vỏ bọc bằng kim loại, cách điện bằng khí (GIS).
Giới hạn giá trị đỉnh
của quá điện áp truyền dẫn, được cho trong bảng 16 và được đo theo phương pháp
qui định trong 9.4, cần đảm bảo có đủ bảo vệ cho các thiết bị điện tử nối với
cuộn thứ cấp.
Bảng
16 - Giới hạn quá điện áp truyền dẫn
Loại
xung
A
B
Giá
trị đỉnh của điện áp đặt (Up)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng dạng
sóng:
- thời
gian đầu sóng qui ước (T1)
- thời
gian đến nửa giá trị (T2)
- thời
gian đầu sóng (T1)
- chiều
dài đuôi sóng (T2)
0,50
ms
± 20%
≥
50 ms
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
10
ms
± 20 %
>
100 ns
Giới
hạn giá trị đỉnh quá điện áp truyền dẫn (Us)
1,6
kV
1,6
kV
5.2. Yêu
cầu về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 đưa ra giá trị
tải tĩnh mà máy biến dòng phải chịu được, số liệu này đã chứa cả tải do gió và
do băng tuyết.
Tải thử nghiệm được
qui định cần đạt theo hướng bất kỳ lên đầu nối sơ cấp.
Bảng
8 - Tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh
Điện
áp cao nhất dùng cho thiết bị Um
kV
Tải
thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh FR
N
Tải
cấp I
Tải
cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
250
2
500
123
đến 170
2
000
3
000
245
đến 362
2
500
4
000
≥ 420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
000
CHÚ THÍCH 1: Tổng
các tải tác động trong điều kiện làm việc bình thường không nên vượt quá 50 %
tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh qui định.
CHÚ THÍCH 2: Máy biến
dòng cần chịu được tải điện động quá mức đôi khi có thể xuất hiện (ví dụ do
ngắn mạch) không vượt quá 1,4 lần tải thử nghiệm khả năng chịu tải tĩnh.
CHÚ
THÍCH 3: Đối với một số ứng dụng, có thể cần phải thiết lập khả năng chống
xoay cho các đầu nối sơ cấp. Giá trị mômen đặt trong quá trình thử nghiệm phải
được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
6.
Phân loại các thử nghiệm
Các thử nghiệm qui định
trong tiêu chuẩn này chia thành: thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thường xuyên
và thử nghiệm đặc biệt.
Thử nghiệm điển hình
Thử nghiệm tiến hành
trên từng loại máy biến đổi để chứng tỏ rằng tất cả các máy biến
đổi chế tạo theo cùng một qui định kỹ thuật là
phù hợp với các yêu cầu không đề cập trong thử nghiệm thường
xuyên.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm
điển hình cũng được coi là có hiệu lực nếu được thực hiện trên một máy biến đổi
có sai lệch nhỏ. Sai lệch như vậy phải được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mà từng
máy biến đổi riêng rẽ đều phải chịu.
Thử nghiệm đặc biệt
Thử nghiệm không phải
là thử nghiệm điển hình hoặc thử nghiệm thường xuyên, dựa trên thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người mua.
6.1. Thử
nghiệm điển hình
Các thử nghiệm dưới
đây là thử nghiệm điển hình; để biết chi tiết cần tham khảo ở các điều khoản liên
quan:
a) thử
nghiệm dòng điện ngắn hạn (xem 7.1);
b) thử
nghiệm độ tăng nhiệt (xem 7.2);
c) thử
nghiệm xung sét (xem 7.3.2);
d) thử
nghiệm xung đóng cắt (xem 7.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) xác
định sai số (xem 11.4 và/hoặc 12.4, 11.6, 12.5 và 14.3);
g) đo
điện áp nhiễu tần số rađiô (RIV) (xem 7.5).
Tất cả các thử nghiệm
điển hình về điện môi cần được tiến hành trên cùng một máy biến đổi, nếu không
có qui định khác.
Các máy biến đổi sau
khi chịu các thử nghiệm điển hình về điện môi ở
6.1 vẫn phải chịu tất cả các thử nghiệm thường xuyên ở
6.2.
6.2. Thử
nghiệm thường xuyên
Các thử nghiệm dưới
đây áp dụng cho từng máy biến đổi riêng rẽ:
a) kiểm
tra việc ghi nhãn các đầu nối (xem 8.1);
b) thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp (xem 8.2.1);
c) phép
đo phóng điện cục bộ (xem 8.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp, giữa các đoạn (xem 8.3 hoặc 14.4.4);
f) thử
nghiệm quá điện áp của vòng dây (xem 8.4 hoặc 14.4.5);
g) xác
định sai số (xem 11.5 và/hoặc 12.4, 11.6, 12.6 và 14.4).
Tuy không tiêu chuẩn
hóa thứ tự các thử nghiệm nhưng việc xác định sai số phải thực hiện sau
khi hoàn thành các thử nghiệm khác.
Các thử nghiệm lặp lại
ở tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp cần
được thực hiện ở 80 % điện áp thử nghiệm qui định.
6.3. Thử
nghiệm đặc biệt
Các thử nghiệm sau
đây được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa nhà
chế tạo và người mua:
a) thử
nghiệm xung sét cắt (xem 9.1);
b) đo
dung kháng và hệ số tiêu tán điện môi (xem 9.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thử
nghiệm về cơ (xem 9.3);
e) đo
quá điện áp truyền dẫn (xem 9.4).
7.
Thử nghiệm điển hình
7.1. Thử
nghiệm dòng điện ngắn hạn
Để thử nghiệm dòng điện
nhiệt ngắn hạn, máy biến đổi phải có nhiệt độ ban đầu nằm trong khoảng từ 10°C
đến 40 °C.
Phải thực hiện thử
nghiệm này với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt và ở
dòng điện là I
trong thời gian t, sao cho (l2t)
không nhỏ hơn (l2th)
và với điều kiện là t nằm trong khoảng từ 0,5 s đến 5
s.
Phải thực hiện thử
nghiệm điện động với (các) cuộn thứ cấp được nối tắt, và với dòng
điện sơ cấp
mà giá trị đỉnh không nhỏ
hơn dòng điện động danh định (ldyn)
tại ít nhất là một đỉnh.
Thử nghiệm điện động
có thể kết hợp với thử nghiệm nhiệt nêu ở trên, với điều kiện là dòng điện đỉnh
chính đầu tiên của thử nghiệm này không nhỏ hơn dòng điện động danh định (ldyn).
Máy biến dòng được
coi là đạt được ở thử nghiệm này nếu sau khi làm nguội về nhiệt
độ môi
trường (trong
khoảng từ 10 °C đến 40 °C), máy biến đổi phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) sai
số của máy biến đổi sau khi khử từ không
chênh lệch so với sai số ghi được trước khi thử
nghiệm một
lượng lớn hơn một nửa giới hạn sai số ứng với cấp chính xác
của máy biến đổi;
c) chịu
được thử nghiệm điện môi qui định trong
8.2, 8.3 và 8.4, nhưng với điện áp thử
nghiệm hoặc dòng
điện thử nghiệm giảm còn 90 % giá trị cho trước;
d) xem
xét cách điện ngay sát bề mặt ruột dẫn, không được thấy có hư hại đáng kể (ví dụ
cháy thành than).
Không yêu cầu kiểm
tra theo điểm d) nếu mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp, ứng với dòng điện nhiệt
ngắn hạn danh định (lth) không vượt quá:
- 180
A/mm2 trong trường hợp cuộn dây bằng đồng có độ dẫn không thấp hơn
97 % giá trị cho trong lEC 60028;
- 120
A/mm2 trong trường hợp cuộn dây bằng nhôm
có độ dẫn không thấp hơn 97 % giá trị cho trong IEC 60121.
CHÚ THÍCH:
Kinh nghiệm cho thấy khi vận hành, các yêu cầu đối với thông
số đặc trưng về nhiệt nói chung là được đáp ứng trong trường hợp cách điện cấp
A, với điều kiện là, mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp tương ứng với dòng điện
nhiệt ngắn hạn danh định không vượt quá giá trị đã nêu trên đây.
Vì vậy, nếu có thỏa
thuận giữa nhà chế tạo và người mua thì
sự phù hợp với yêu cầu này có thể thay thế
cho việc kiểm tra cách điện.
7.2. Thử
nghiệm độ tăng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường tại
vị trí thử nghiệm phải nằm trong khoảng từ 10 °C
đến 30 °C.
Đối với thử nghiệm
này, máy biến đổi phải được lắp đặt theo cách đại diện cho việc lắp đặt khi vận
hành.
Độ tăng nhiệt của các
cuộn dây phải được đo bằng phương pháp điện trở, nhưng đối với
các cuộn dây có điện trở rất nhỏ thì có thể sử dụng nhiệt ngẫu.
Có thể đo độ tăng nhiệt
của các bộ phận không phải là cuộn dây bằng nhiệt kế hoặc nhiệt ngẫu.
7.3. Thử
nghiệm xung trên cuộn sơ cấp
7.3.1. Yêu
cầu chung
Thử nghiệm xung phải
được thực hiện theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
Đặt điện áp thử nghiệm
lên các đầu nối của cuộn sơ cấp (nối với nhau) và đất. Khung, vỏ, nếu có, và
lõi (nếu được thiết kế để nối đất) cùng với tất cả các đầu nối của (các) cuộn
thứ cấp đều phải nối đất.
Nói chung, các thử
nghiệm xung bao gồm việc đặt điện áp ở các mức chuẩn và các mức điện áp danh định.
Điện áp xung chuẩn phải có giá trị trong khoảng từ 50 % đến 70 % giá trị điện
áp chịu xung danh định. Giá trị đỉnh và dạng sóng xung phải được ghi
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể phát hiện hỏng
cách điện bằng cách ghi lại
(các) dòng
điện chạy xuống
đất để bổ sung cho
việc ghi điện áp.
7.3.2. Thử
nghiệm xung sét
Điện áp thử nghiệm phải
có giá trị thích hợp theo
bảng 3 và
bảng 4,
tùy thuộc vào điện áp
cao nhất dùng
cho thiết bị và mức cách điện qui định.
7.3.2.1. Các
cuộn dây có Um<
300 kV
Thử nghiệm phải được
thực hiện với cả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt mười lăm xung liên tiếp
cho mỗi cực tính, không hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
Máy biến đổi được coi
là đạt thử nghiệm này nếu đối với mỗi cực tính:
- không xuất hiện phóng điện
đánh thủng ở cách điện bên trong là
loại không tự phục hồi;
- không
xuất hiện phóng
điện bề mặt
dọc theo cách điện bên
ngoài là loại không tự phục hồi;
- không
xuất hiện phóng điện bề
mặt quá hai lần trên cách điện bên ngoài là
loại tự phục hồi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH: Đặt 15 xunq dương và 15 xung âm được qui định để
thử nghiệm cách điện bên ngoài. Nếu
có các
thử nghiệm khác được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua
để kiểm tra cách điện bên ngoài thì
số lượng các
xung sét có thể giảm xuống còn ba xung cho mỗi cực tính,
không hiệu chỉnh các điều kiện khí quyển.
7.3.2.2. Các
cuộn dây có Um ≥
300 kV
Thử nghiệm phải được
thực hiện với cả cực tính dương và cực tính âm. Phải đặt ba
xung liên tiếp cho mỗi cực tính, không hiệu chỉnh theo điều
kiện khí quyển.
Máy
biến đổi được coi là đạt thử nghiệm này nếu:
- không
xuất hiện phóng điện đánh thủng;
- không
phát hiện được các bằng chứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi theo dạng
sóng của các đại lượng được ghi lại).
7.3.3. Thử
nghiệm xung đóng cắt
Điện áp thử nghiệm phải
có giá trị thích hợp theo bảng 4, tùy thuộc vào điện áp cao nhất dùng cho thiết
bị và mức cách điện qui định.
Thử nghiệm phải được
thực hiện với cực tính dương. Đặt mười lăm xung liên tiếp, có hiệu chỉnh theo điều
kiện khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến đổi được coi
là đạt thử nghiệm này nếu:
- không
xuất hiện phóng điện đánh thủng ở cách điện bên trong là loại không tự phục hồi;
- không
xuất hiện phóng điện bề mặt dọc theo cách điện bên ngoài là loại không tự phục
hồi;
- không
xuất hiện phóng điện bề mặt quá hai lần
trên cách điện bên ngoài là loại tự phục hồi;
- không
phát hiện được bằng chứng khác về hỏng cách điện (ví dụ sự thay đổi dạng sóng của
các đại lượng được ghi lại).
CHÚ THÍCH: Bỏ qua các
xung có phóng điện bề mặt đến vách hoặc trần của
phòng thử nghiệm.
7.4. Thử
nghiệm ướt đối với máy biến đổi loại lắp đặt ngoài trời
Qui trình làm ướt phải
theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
Đối với các cuộn dây
có Um
< 300 kV, thử nghiệm phải thực hiện với điện áp tần
số công nghiệp có giá trị thích hợp theo bảng 3, tùy thuộc vào điện áp cao nhất
dùng cho thiết bị, có hiệu chỉnh theo điều kiện khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Đo
điện áp nhiễu tần số rađiô
Máy biến dòng phải được
lắp ráp hoàn chỉnh, khô, sạch và có nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng thí nghiệm
mà ở đó sẽ tiến hành thử nghiệm.
Theo tiêu chuẩn này,
thử nghiệm cần được thực hiện trong các điều kiện khí
quyển có:
- nhiệt
độ từ 10 °C đến 30 °C;
- áp
suất từ 0,870 x 105 Pa đến 1,070 x105
Pa;
- độ ẩm
tương đối
từ 45 % đến 75 %.
CHÚ THÍCH 1: Các thử
nghiệm này có thể thực hiện trong điều kiện khi quyển khác nếu có thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người mua.
CHÚ
THÍCH 2: Thử nghiệm nhiễu tần số radiô
không áp dụng các hệ số hiệu chỉnh điều kiện khí quyển
theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
Các mối nối thử nghiệm
và các đầu của mối nối không được là nguồn điện áp nhiễu tần số rađiô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt điện áp thử
nghiệm giữa một trong các đầu nối của cuộn sơ cấp của đối tượng thử nghiệm (Ca)
và đất. Khung, vỏ (nếu có) và lõi (nếu được thiết kế
để nối đất) cùng với tất cả các đầu nối của cuộn thứ cấp đều phải nối đất.
Mạch đo (xem hình 6)
phải phù hợp với TCVN 7379-2 (CISPR 18-2). Tốt nhất là mạch đo phải được điều
hưởng với một tấn số nằm trong dải tần từ 0,5 MHz đến 2 MHz, tần số đo này phải
được ghi lại. Các kết quả được thể hiện bằng microvôn.
Trở kháng giữa dây dẫn
thử nghiệm và đất (Zs + (R1 + R2))
theo hình 6 phải là 300 W ± 40
W
với góc pha không vượt quá 20°.
Tụ điện Cs
cũng có thể sử dụng vào chỗ của bộ lọc Zs và nói chung, có điện dung
1 000 pF là đủ.
CHÚ THÍCH 3: Có thể cần
một tụ điện có thiết kế riêng để tránh tần số cộng hưởng quá thấp.
Bộ lọc Z
phải có trở kháng cao tại tần số đo để khử ghép nguồn tần số công nghiệp khỏi mạch
đo. Giá trị thích hợp đối với trở kháng này
có thể từ 10 000 W đến 20 000 W
ở tần số đo.
Mức nền của nhiễu tần
số rađiô (nhiễu tần số rađiô được tạo bởi trường bên ngoài
và bởi máy biến đổi điện áp cao) phải thấp hơn ít nhất là 6 dB (tốt nhất là 10
dB) so với mức nhiễu tần số rađiô qui định.
CHÚ THÍCH 4: Chú ý để
tránh nhiễu từ các vật bên cạnh đến máy biến dòng và đến phép thử cũng như đến
mạch đo.
Phương pháp hiệu chuẩn
thiết bị đo và mạch đo được cho trong TCVN 7379-2 (CISPR 18-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó giảm điện áp
xuống còn 1,1 Um/
trong
khoảng 10 s và duy trì ở giá trị này trong 30 s trước khi đo điện áp nhiễu tần
số rađiô.
Máy biến dòng được
coi là đạt nếu mức nhiễu tần số rađiô ở 1,1 Um/
không vượt quá giới hạn qui định
trong 5.1.7.
CHÚ THÍCH 5: Thử nghiệm
RIV như mô tả trên đây có thể được thay bằng phép đo phóng điện cục bộ bằng
cách đặt điện áp ứng suất trước và điện áp thử nghiệm qui định như trên, nếu có
thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
Trong quá trình thực
hiện phép đo phóng điện cục bộ theo 8.2.2 cần loại bỏ tất cả các phòng ngừa để
tránh phóng điện ra bên ngoài (tức là tấm
che). Trong trường hợp đó, mạch thử nghiệm cân bằng là
không thích hợp.
Tuy không chuyển đổi
trực tiếp được RIV microvon và picoculong nhưng máy biến dòng vẫn được coi là đạt
thử nghiệm này nếu ở 1,1 Um/
mức phóng điện cục bộ không vượt quá
300 pC.
8.
Thử nghiệm thường xuyên
8.1. Kiểm
tra việc ghi nhãn trên các đầu nối
Kiểm tra sự phù hợp về
ghi nhãn trên các đầu nối (xem 101).
8.2. Thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp và đo phóng điện cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện áp tần
số công nghiệp phải thực hiện theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1).
Điện áp thử nghiệm phải
có giá trị thích hợp theo bảng 3 hoặc bảng 5, tùy thuộc vào điện áp cao nhất
dùng cho thiết bị. Thời gian đặt điện áp phải là 60 s.
Điện áp thử nghiệm phải
đặt giữa cuộn sơ cấp được nối tắt và đất. (Các) cuộn thứ cấp được nối tắt,
khung, đế (nếu có) và lõi sắt (nếu có đầu nối đất riêng) phải được nối với đất.
8.2.2. Phép đo phóng điện
cục bộ
8.2.2.1. Mạch
thử nghiệm và thiết bị đo
Mạch thử nghiệm và
thiết bị đo phải theo IEC 60270. Một số ví dụ về
mạch đo thể hiện trên các hình từ hình 2
đến hình 4 .
Sử dụng thiết bị đo
loại đo được điện tích nạp biểu kiến q tính bằng pico culong (pC). Việc hiệu
chuẩn thiết bị đo phải được thực hiện trong mạch thử nghiệm (xem ví dụ trên
hình 5).
Thiết bị đo băng tần
rộng phải có độ rộng băng ít nhất là 100 kHz, có tần số ngưỡng trên không vượt
quá 1,2 MHz.
Thiết bị đo băng tần
hẹp phải có tần số cộng hưởng nằm trong dải từ 0,15 MHz đến 2 MHz. Giá
trị ưu tiên nên ở dải từ 0,5 MHz đến 2 MHz nhưng nếu có thể thì phép đo cần được
thực hiện ở tần số cho độ nhạy cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 1: Tạp phải ở mức thấp hơn đáng kể so với độ nhạy. Các xung nhận biết được
hình thành từ nhiễu bên ngoài có thể được bỏ qua.
CHÚ THÍCH 2: Để
chặn tạp từ bên ngoài mạch thử nghiệm thích hợp là mạch cân bằng (xem hình 4).
CHÚ THÍCH 3: Khi sử dụng
mạch xử lý tín hiệu bằng điện tử và mạch phục hồi để giảm tạp nền, mạch này phải
được chứng tỏ bằng cách thay đổi tham số của nó để cho phép tách các xung xuất
hiện lặp lại.
8.2.2.2. Qui
trình thử nghiệm phóng điện cục bộ
Sau khi đặt ứng suất
trước theo qui trình A hoặc qui trình B, đạt được điện áp thử nghiệm phóng điện
cục bộ qui định trong bảng 6 rồi đo mức phóng điện cục bộ tương ứng trong vòng
30 s.
Phóng điện cục bộ đo
được không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 6.
Qui trình A: Điện áp
phóng điện cục bộ đạt được trong khi giảm điện áp sau thử nghiệm điện áp tần số
công nghiệp.
Qui trình B: Thử nghiệm
phóng điện cục bộ thực hiện sau thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp. Tăng điện
áp đặt vào đến giá trị bằng 80% điện áp chịu tần số công nghiệp, duy trì trong
thời gian không nhỏ hơn 60 s, sau đó giảm nhưng không làm gián đoạn về điện áp
thử nghiệm phóng điện cục bộ qui định.
Nếu không có qui định
khác thì việc chọn qui trình nào phải có ý kiến của nhà chế tạo. Sử
dụng phương pháp thử nghiệm nào phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm có
giá trị thích hợp như nêu trong 5.1.3 và 5.1.4, tùy theo từng trường hợp, được
đặt lần lượt trong thời gian 60 s giữa các đầu nối đã nối tắt của từng đoạn cuộn
dây hoặc từng cuộn thứ cấp và đất.
Khung, đế (nếu có), lõi
sắt (nếu có đầu nối đất riêng) và các đầu nối của tất cả các cuộn dây khác hoặc
các đoạn khác phải được nối với nhau rồi nối với đất.
8.4. Thử
nghiệm quá điện áp của vòng dây
Thử nghiệm quá điện
áp của vòng dây phải được thực hiện theo một trong các qui trình sau đây.
Nếu không có thỏa thuận
nào khác, việc chọn qui trình nào cần có ý kiến của nhà chế tạo.
Qui trình A: Cuộn thứ
cấp để hở mạch (hoặc được nối với cơ cấu trở kháng cao để đọc được điện áp đỉnh).
Đặt lên cuộn sơ cấp trong thời gian 60 s dòng
điện về cơ bản là hình sin, ở một tần số nằm trong khoảng 40 Hz đến 60 Hz (theo
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)) và có giá trị hiệu dụng bằng với dòng điện sơ
cấp danh định (hoặc dòng điện sơ cấp mở rộng danh định
(xem 11.3) khi thuộc đối tượng áp dụng).
Phải giới hạn dòng điện
này nếu đạt được điện áp thử nghiệm là 4,5 kV giá trị đỉnh trước khi đạt được
dòng điện danh định (hoặc dòng điện danh định mở rộng).
Qui trình B: Cuộn sơ
cấp để hở mạch, đặt điện áp thử nghiệm qui định (ở tần số thích hợp) trong 60 s
lên các đầu nối của từng cuộn thứ cấp, với điều
kiện là giá trị hiệu dụng của dòng điện thứ cấp không vượt quá dòng điện thứ cấp
danh định (hoặc dòng điện danh định mở rộng).
Tần số thử nghiệm
không được lớn hơn 400 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tần
số lớn hơn hai lần tần số danh định, thời gian thử
nghiệm có thể giảm so với 60 s như sau:
Thời
gian thử nghiệm (s) =
hai
lần tần số danh định
x
60
tần
số thử nghiệm
nhưng tối thiểu là 15
s.
CHÚ
THÍCH: Thử nghiệm quá điện áp của vòng dây không phải là thử nghiệm để kiểm tra
chứng tỏ máy biến dòng thích hợp để làm việc với cuộn thứ cấp để hở mạch. Máy
biến dòng không được làm việc với cuộn thứ cấp hở mạch vì có thể xuất hiện quá
điện áp có điện thế nguy hiểm và quá nhiệt.
9.
Thử nghiệm đặc biệt
9.1. Thử
nghiệm xung cắt trên cuộn sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phải là xung
sét tiêu chuẩn, bị cắt giữa 2 ms và 5 ms.
Mạch cắt phải được bố trí sao cho biên độ dao động quá của
phân cực ngược của xung thử nghiệm thực tế phải được giới hạn đến khoảng 30 %
giá trị đỉnh. Điện áp thử nghiệm của xung đầy
đủ phải có giá trị xấp xỉ với giá trị cho trong bảng 3 hoặc bảng 4, tùy thuộc
vào điện áp cao nhất dùng cho thiết bị và mức cách điện qui định.
Điện áp thử nghiệm
xung cắt phải phù hợp với 5.1.2.3.
Trình tự đặt xung phải
như sau:
a) đối
với cuộn dây có Um <
300 kV:
- một
xung đầy đủ;
- hai
xung cắt;
- mười
bốn xung đầy đủ.
b) đối
với cuộn dây có Um ≥
300 kV:
- một
xung đầy đủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hai
xung đầy đủ.
Sự khác nhau về dạng
sóng khi đặt sóng đầy đủ trước và sau khi đặt xung cắt thể hiện một sự cố bên
trong.
Bỏ qua phóng điện bề
mặt dọc theo cách điện bên ngoài loại không tự phục hồi
trong thời gian có xung cắt khi đánh giá hoạt động của cách điện.
9.2. Đo
dung kháng và hệ số tổn thất điện môi
Phải thực hiện phép
đo dung kháng và hệ số tổn thất điện môi sau phép thử chịu tần số công nghiệp
trên các cuộn sơ cấp.
Phải đặt điện áp thử
nghiệm lên các đầu nối của cuộn sơ cấp được nối tắt và đất. (Các) cuộn thứ cấp
thường được nối tắt, tất cả các màn chắn, vỏ kim loại có cách điện phải được nối
đến cầu đo. Nếu máy biến dòng có cơ cấu riêng (đầu nối) thích hợp cho phép đo
này thì các đầu nối điện áp thấp còn lại phải được nối tắt, nối
với nhau, nối với vỏ kim loại rồi nối với đất
hoặc với màn chắn của cầu đo.
CHÚ THÍCH: Trong một
số trường hợp, các điểm khác của cầu cần được nối đất.
Thử nghiệm phải được
thực hiện với máy biến dòng ở nhiệt độ môi trường, nhiệt độ này cần được ghi lại.
9.3. Thử
nghiệm về cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng phải được
lắp ráp hoàn chỉnh, được lắp đặt theo vị trí thẳng đứng, khung được cố định chắc
chắn.
Máy biến dòng loại
ngâm trong chất lỏng phải được đổ đầy môi chất cách điện
và phải chịu áp suất làm việc. Phải đặt tải thử nghiệm trong 60 s cho từng tình
trạng được chỉ ra trong bảng 9.
Máy biến dòng được
coi là đạt thử nghiệm này nếu không có dấu hiệu hỏng (biến dạng, nứt hoặc rò rỉ).
Bảng
9 - Phương thức đặt tải thử nghiệm lên
các đầu nối sơ cấp

9.4. Đo
quá điện áp truyền dẫn
Phải đặt một xung điện
áp thấp (U1) lên một trong các đầu nối
và đất.
Đối với máy biến dòng
một pha dùng cho các trạm điện có vỏ bằng kim loại GIS, phải đặt xung qua một
cáp đồng trục 50 W theo hình 7. Vỏ
của đoạn GIS phải được nối với đất như trong vận hành.
Đối với
các ứng dụng khác, mạch thử nghiệm phải như mạch mô tả trong hình 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp truyền dẫn (U2)
phải được đo tại các đầu nối thứ cấp hở mạch, qua một phối hợp trở kháng cáp đồng
trục 50 W nối với trở kháng đầu vào 50 W
của máy hiện sóng có độ rộng băng tần là 100 MHz hoặc cao hơn để đọc được giá
trị đỉnh.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo
và người mua có thể thỏa thuận phương pháp thử nghiệm khác để dụng cụ đo không
phải chịu sự xâm nhập không mong muốn.
Nếu máy biến dòng có
nhiều hơn một cuộn thứ cấp, phải thực hiện các phép đo liên tiếp trên từng cuộn
dây.
Trong trường hợp cuộn
thứ cấp có các nấc trung gian, chỉ phải thực hiện phép đo trên nấc tương ứng với
cuộn dây đầy đủ.
Quá điện áp truyền đến
cuộn thứ cấp (Us) ứng với quá điện áp qui định (Up)
đặt đến cuộn sơ cấp phải được tính như sau:

Trong trường hợp
có dao đông trên các đỉnh, cần vẽ đường cong trung bình, và biên độ cực đại của
đường cong này được coi là giá trị đỉnh U1 dùng để tính quá điện áp
truyền dẫn (xem hình 9).
CHÚ THÍCH: Biên độ và
tần số của dao động trên sóng điện áp có thể ảnh hưởng đến điện
áp truyền đẫn.
Máy biến dòng được
coi là đạt thử nghiệm này nếu giá trị của quá điện áp truyền dẫn không vượt quá
giới hạn nêu trong bảng 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Nhãn
đầu nối - Qui tắc chung
Nhãn đầu nối phải cho
phép nhận biết:
a) cuộn
sơ cấp và thứ cấp;
b) các
đoạn của cuộn dây, nếu có;
c) cực
tính có liên quan của các cuộn dây và các đoạn cuộn dây;
d) các
nấc trung gian, nếu có.
10.1.1. Phương
pháp ghi nhãn
Các đầu nối phải được
đánh dấu rõ ràng và dễ dàng nhận biết trên bề mặt hoặc ở vùng lân cận đầu nối.
Việc ghi nhãn này phải
bao gồm: Các chữ cái đặt sau hoặc đặt trước các con số. Các chữ cái phải là chữ
in hoa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu của đầu nối
máy biến dòng phải như được thể hiện trong bảng 10 dưới đây.
Bảng
10 - Ký hiệu các đầu nối

10.1.3. Thể
hiện các cực tính liên quan
Tất cả các đầu nối có
ký hiệu P1, S1 và C1 phải có cùng cực tính tại cùng một thời
điểm.
10.2. Ghi
nhãn trên tấm thông số
Tất cả các máy biến
dòng phải có nhãn với các nội dung tối thiểu sau đây:
a) tên
của nhà chế tạo hoặc dấu hiệu khác cho phép dễ dàng nhận biết nhà chế tạo;
b) số
seri hoặc ấn định kiểu, tốt nhất là cả hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kn
= lpn / IsnA
(ví dụ Kn
= 100 / 5 A)
d) tần
số danh định (ví dụ 50 Hz);
e) công
suất danh định và cấp chính xác tương ứng cùng với các thông tin bổ sung được
qui định trong các phần sau của khuyến cáo này (xem
11.7 và / hoặc 12.7, 13.5 và 14.5);
CHÚ THÍCH: ở chỗ
thích hợp, cần ký hiệu cấp của cuộn thứ cấp (ví dụ: 1 S,
15 VA, cấp 0,5; 2S, 30 VA, cấp 1);
f) điện
áp lớn nhất dùng cho thiết bị (ví dụ: 1,2 kV
hoặc 145 kV);
g) mức
cách điện danh định (ví dụ 6/ - kV*; hoặc 275/650 kV);
CHÚ THÍCH:
Hai điểm f) và g) có thể ghép vào một nội dung (ví dụ: 1,2/6/ -kV*
hoặc 145/275/650 kV),
Tất cả các thông tin
phải được ghi nhãn theo cách không phai mờ được dù được ghi trên máy biến dòng
hay trên các tấm thông số được gắn vào máy biến dòng.
Ngoài ra các thông
tin sau đây có thể bố trí trên máy biến dòng ở bất kỳ chỗ nào có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) cấp
cách điện, nếu khác cấp A.
CHÚ
THÍCH: Nếu sử dụng vật liệu cách điện có một số cấp chịu nhiệt thì cần chỉ
ra một cấp mà cấp đó giới hạn độ tăng
nhiệt của các cuộn dây.
k) trên các máy biến
đổi có hai cuộn thứ cấp thì phải chỉ rõ công dụng của mỗi cuộn dây và các đầu nối
tương ứng;
I) dòng điện nhiệt
liên tục danh định (ví dụ lcth
= 150 %).
11.
Yêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng đo lường
11.1. Ấn
định cấp chính xác đối với máy biến dòng đo lường
Đối với máy biến dòng
đo lường, cấp chính xác được ấn định bởi sai số dòng điện lớn nhất cho phép
tính bằng phần trăm tại giá trị dòng điện danh định đã qui định đối với cấp
chính xác tương ứng.
11.1.1. Cấp
chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu
chuẩn đối với máy biến dòng đo lường là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Giới
hạn sai số dòng điện và độ lệch pha đối với máy biến dòng đo lường
Đối với cấp chính xác
0,1 - 0,2 - 0,5 và 1, sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số danh định không
được vượt quá giá trị trong bảng 11 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ
25 % đến 100 % tải danh định.
Đối với cấp chính xác
0,2 S và 0,5 S,
sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số danh định không được vượt quá giá trị
trong bảng 12 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 25 % đến 100 % tải
danh định.
Đối với máy biến dòng
có cấp chính xác 0,1 - 0,2 - 0,2 S và
có tải danh định không lớn hơn 15 VA, cần có qui định cho dãy tải mở rộng. Sai
số dòng điện và độ lệch pha không được vượt quá giá trị trong bảng 11 và bảng
12 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 1 VA đến 100 % tải danh định.
Đối với cấp chính xác
3 và 5 sai số dòng điện ở tần số danh định không lớn hơn giá trị cho trong bảng 13 khi
tải ở mạch thứ cấp nằm trong khoảng từ 50 % đến 100 % tải danh định.
Tải mạch thứ cấp dùng
cho mục đích thử nghiệm cần có hệ số
công suất là 0,8, trừ khi tải nhỏ hơn 5 VA thì hệ số
công suất là 1,0. Trong mọi trường hợp, tải thử nghiệm không được nhỏ hơn 1 VA.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
máy biến dòng có dòng điện thứ cấp danh định là 1 A, có thể thỏa thuận dải giới
hạn thấp hơn 1 VA.
CHÚ THÍCH: 2: Yêu cầu
này có thể sử dụng để chứng nhận độ chính xác của phép đo điện
năng.
CHÚ THÍCH 3: Hiện tại
chưa có đủ kinh nghiệm về khả năng thực hiện chính xác các phép đo ở các giá trị
dòng điện thấp hơn (thiết bị thử nghiệm và độ không đảm bảo đo của kết quả đạt
được).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện ứng dụng đặc biệt, kể cả dải điện áp làm việc thấp hơn kết hợp với dòng điện
lớn cần có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người
mua.
Nếu không có qui định
nào khác, đối với máy biến đổi nhiều tỷ số có
các nấc trên cuộn thứ cấp, các yêu cầu về độ chính xác được ưu tiên ở tỉ số biến
đổi cao nhất.
CHÚ THÍCH: Khi có các
yêu cầu liên quan đến tỉ số biến đổi cao nhất, nhà chế tạo phải đưa ra các chỉ
báo về cấp chính xác và tải danh định đối với các nấc còn lại.
Bảng
11 - Giới hạn sai số
dòng điện và độ lệch pha dùng cho máy biến dòng đo lường
(cấp chính xác từ 0,1 đến 1)
Cấp
chính xác
±
Phần trăm sai số dòng điện (tỉ số) ứng với
phần trăm dòng điện danh định cho dưới đây
±
Độ lệch pha ứng với phần trăm của dòng điện danh định cho dưới
đây
Phút
Centi
rađian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20
100
120
5
20
100
120
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
0,1
0,4
0,2
0,1
0,1
15
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,45
0,24
0,15
0,15
0,2
0,75
0,35
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
10
10
0,9
0,45
0,3
0,3
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,5
0,5
90
45
30
30
2,7
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,0
3,0
1.5
1,0
1,0
180
90
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
2,7
1,8
1,8
Bảng
12 – Giới hạn sai số dòng điện và độ
lệch pha dùng cho máy biến dòng đo lường trong
các ứng dụng đặc biệt
Cấp
chính xác
±
Phần trăm sai số dòng điện (tỉ số) ứng với
phần trăm dòng điện danh định cho dưới
đây
±
Độ lệch pha ứng với phần trăm của dòng
điện danh định cho dưới đây
Phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
20
100
120
1
5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1
5
20
100
120
0,2
s
0,75
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
30
15
10
10
10
0,9
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,3
0,5
s
1,5
0,75
0,5
0,5
0,5
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
2,7
1,35
0,9
0,9
0,9
Bảng
13 - Giới hạn sai số
dòng điện dùng cho máy biến dòng đo lường
(cấp chính xác 3 và 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
Phần trăm sai số dòng điện (tỉ
số) ứng với phần trăm dòng điện danh định
cho dưới đây
50
120
3
3
3
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Dãy
dòng điện mở rộng
Máy biến dòng có cấp
chính xác 0,1 đến 1 có thể ghi nhãn dãy dòng điện mở
rộng với điều kiện phù hợp với hai yêu cầu sau
đây:
a) dòng
điện nhiệt tiên tục danh định phải là dòng điện sơ cấp mở rộng được biểu thị bằng
phần trăm của dòng điện sơ cấp danh định;
b) giới
hạn sai số dòng điện và độ lệch pha ở 120 % dòng điện sơ cấp danh định n
trong bảng 11 phải được giữ nguyên khi dòng điện bằng dòng sơ
cấp mở rộng.
11.4. Thử
nghiệm điển hình đối với
độ chính xác của máy biến dòng đo lường
Thử nghiệm điển hình
nhằm chứng tỏ sự phù hợp với 11.2 khi máy biến dòng có cấp chính xác từ 0,1 đến
1 được thực hiện tại từng giá trị dòng điện cho trong bảng 11 ở 25 % và ở 100 %
tải danh định (đến 1 VA là nhỏ nhất).
Máy biến dòng có dãy
dòng điện mở rộng lớn hơn 120 % phải được thử nghiệm ở dòng điện sơ cấp mở rộng
danh định thay cho giá trị 120 % dòng điện danh định.
Máy biến dòng cấp
chính xác 3 và 5 phải được thử nghiệm để phù hợp với hai giá trị dòng điện cho
trong bảng 13 ở 50 % và ở 100 % tải danh định (đến 1 VA là nhỏ nhất).
11.5. Thử
nghiệm thường xuyên đối với
độ chính xác của máy biến dòng đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Hệ
số an toàn thiết bị đo
Thử nghiệm điển hình
có thể thực hiện bằng cách sử dụng thử nghiệm gián tiếp sau đây:
- để hở
mạch cuộn sơ cấp, đóng điện vào cuộn thứ cấp ở tần số danh định bằng một điện
áp hình sin có giá trị hiệu dụng bằng với sức điện động giới hạn thứ cấp.
Tỷ số tính bằng phần
trăm giữa dòng điện kích thích (lexc)
và tích giữa dòng điện thứ cấp danh định (lsn) và hệ số an
toàn thiết bị đo FS, phải lớn hơn hoặc bằng giá trị danh định của sai số hỗn hợp
là 10 % .

Nếu kết quả của phép
đo này cần nêu thành yêu cầu thì phép đo kiểm tra phải được thực hiện bằng thử
nghiệm trực tiếp (xem phụ lục A), khi đó kết quả này là bắt buộc.
CHÚ THÍCH: Thuận lợi
cơ bản của thử nghiệm gián tiếp là không cần thử nghiệm với dòng điện lớn (ví dụ
30 000 A ở dòng điện sơ cấp danh định 3 000 A và hệ số an toàn thiết bị đo là
10) và cũng không phải mang một tải có cấu trúc
tới 50 A. Ảnh hưởng của dây dẫn sơ cấp dội lại không phải là ảnh hưởng mang
tính vật lý ở thử nghiệm gián tiếp. Trong điều kiện
vận hành, ảnh hưởng này chỉ có thể đáng kể đối với sai số hỗn hợp, loại sai số
mong muốn đối với an toàn của các khí cụ được cấp điện từ máy biến đổi đo lường.
11.7. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng đo lường
Tấm thông số phải chứa
các thông tin thích hợp theo 10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng có dãy
dòng điện mở rộng (xem 11.3) phải có thông số đặc trưng này được thể hiện ngay
sau ấn định cấp chính xác (ví dụ: 15 VA cấp 0,5 mở rộng 150 %).
Đối với máy biến dòng
có tải danh định không lớn hơn 15 VA và tải mở rộng giảm xuống còn 1 VA, thông
số đặc trưng này phải được chỉ ra ngay trước giá trị tải (ví dụ, 1 VA đến 10 VA
cấp chính xác 0,2).
CHÚ
THÍCH: Tấm thông số có thể có những thông tin liên quan đến một số phương án kết
hợp về tỉ số, công suất và cấp chính xác mà máy biến đổi có thể đáp ứng (ví dụ
15 VA cấp chính xác 0,5 - 30 VA cấp chính xác 1) và cả trường hợp trị số công
suất không thuộc giá trị tiêu chuẩn cũng có thể được sử dụng (ví dụ: 15 VA cấp
chính xác 1 - 7 VA cấp chính xác 0,5 theo chú thích của 4.4).
12.
Yêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ
12.1. Hệ
số giới
hạn độ chính xác tiêu chuẩn
Hệ số giới hạn độ
chính xác tiêu chuẩn là:
5
- 10
- 15
- 20
- 30
12.2. Cấp
chính xác đối với máy biến dòng bảo vệ
12.2.1. Cấp
chính xác thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2. Cấp
chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu
chuẩn của máy biến dòng bảo vệ là:
5P
và 10P
12.3. Giới
hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ
Ở tần số danh định với
tải danh định nối vào mạch, sai số dòng điện, độ lệch pha và sai số
hỗn hợp không được vượt quá các giá trị cho trong bảng 14.
Tùy theo mục đích thử,
để xác định sai số dòng điện và độ lệch pha, tải thử phải có hệ số công suất là
0,8 (điện cảm) trừ trường hợp tải nhỏ hơn 5 VA, cho phép hệ số công suất bằng
1,0.
Để xác định sai số hỗn
hợp, tải thử phải có hệ số công suất giữa 0,8 (điện cảm) và 1, tùy thuộc vào ý
muốn của nhà sản xuất.
Bảng
14 - Giới hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ
Cấp
chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch pha ở dòng điện sơ cấp danh định
Sai
số hỗn hợp ở dòng điện sơ
cấp giới hạn cấp chính xác danh định
%
Phút
Centirandian
%
5P
±
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,8
5
10P
±
3
-
-
10
12.4. Thử
điển hình và thử thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch pha của máy
biến dòng bảo vệ
Các thử nghiệm này được
tiến hành ở dòng điện sơ cấp danh định để chứng tỏ là phù hợp với 12.3 về sai số
dòng và độ lệch pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự
phù hợp giới hạn sai số hỗn hợp cho trong bảng 14 được thực hiện bằng thử nghiệm
trực tiếp. Cho một dòng điện cơ bản là hình sin bằng dòng điện sơ cấp giới hạn
cấp chính xác danh định chạy qua cuộn sơ cấp còn cuộn thứ cấp được nối với một
tải điện cảm có giá trị bằng tải danh định, (tùy thuộc vào nhà chế tạo) nhưng
có hệ số công suất nằm trong khoảng từ 0,8 điện cảm đến 1 (xem phụ lục A).
Phép thử có thể được
thực hiện trên một máy biến đổi tương tự với máy được cung cấp, ngoại trừ máy
có cách điện kém hơn, với điều kiện là vẫn giữ nguyên bố trí hình học.
CHÚ THÍCH: Đối với
máy biến dòng có dòng sơ cấp lớn và sơ cấp là một thanh cái, khoảng cách giữa
đoạn dây dẫn sơ cấp trở về và máy biến dòng phải xét từ quan điểm tái tạo điều
kiện vận hành.
Đối với máy biến dòng
có lõi về cơ bản là hình xuyến liên tục, (các) cuộn thứ cấp được phân bố đều hoặc
(các) cuộn dây có nấc phân bố đều và có dây dẫn sơ cấp đặt ở giữa hoặc cuộn sơ
cấp phân bố đều, thử nghiệm trực tiếp có thể thay thế bằng thử nghiệm gián tiếp
sau đây, với điều kiện là ảnh hưởng của dây dẫn trở về
sơ cấp không được bỏ qua.
Với cuộn sơ
cấp hở mạch, đưa vào mạch thứ cấp một điện áp về cơ bản là hình sin có tần
số danh định, có (giá trị hiệu dụng) bằng với sức điện động giới hạn thứ cấp.
Dòng điện kích thích
trong mạch, biểu thị bằng phần trăm so với dòng điện thứ cấp danh định nhân với
hệ số giới hạn độ chính xác không được vượt quá giá trị sai số hỗn hợp cho
trong bảng 14.
CHÚ THÍCH 1: Khi tính
sức điện động giới hạn thứ cấp, giả thiết rằng trở
kháng của cuộn thứ cấp là bằng với điện trở của
cuộn thứ cấp đo ở nhiệt độ phòng rồi hiệu chỉnh về nhiệt độ 75 °C.
CHÚ THÍCH 2: Khi xác
định sai số hỗn hợp từ phương pháp gián tiếp, không
cần tính đến chênh
lệch có thể có giữa
tỉ số vòng dây và tỉ số biến đổi danh định.
12.6. Thử
nghiệm thường xuyên đối với sai số hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các máy biến
đổi khác, có thể sử dụng thử nghiệm gián tiếp về đo dòng điện kích thích, nhưng
kết quả phải có hệ số hiệu chỉnh, hệ số này có được bằng cách so sánh giữa các
kết quả của các thử nghiệm trực tiếp và thử nghiệm gián tiếp trên máy biến đổi
cùng loại với loại đang xem xét (xem chú thích 2), hệ số giới hạn độ chính xác
và điều kiện mang tải là như nhau.
Trong trường hợp đó,
nhà chế tạo cần có sẵn giấy chứng nhận thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu
chỉnh bằng tỉ số giữa sai số hỗn hợp ở
phương pháp trực tiếp và dòng điện kích thích tính bằng phần trăm của dòng điện
thứ cấp danh định nhân với hệ số giới hạn độ chính
xác, như được xác định bằng phương pháp gián tiếp
qui định trong điểm a) của 12.5.
CHÚ THÍCH 2: Cụm từ
“máy biến đổi cùng loại” có nghĩa rằng số ampe vòng là
giống nhau, không
quan tâm đến tỉ số còn việc bố trí hình học, vật liệu
từ và cuộn thứ cấp là giống hệt nhau.
12.7. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng bảo vệ
Tấm thông số phải có
các thông tin thích hợp theo 10.2. Hệ số giới hạn độ chính xác danh định phải
được chỉ ra tiếp sau công suất và cấp chính xác (ví dụ 30 VA
cấp 5P 10).
CHÚ THÍCH: Một máy biến
dòng đáp ứng các yêu cầu của một số phối hợp giữa công
suất và
cấp chính xác
và hệ số giới hạn độ chính xác có thể được
ghi nhãn theo các phối hợp đó.
Ví dụ:
(15 VA cấp chính xác
0,5) hoặc (15VA
cấp chính xác 0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30 VA cấp chính xác
5P 10) (15 VA cấp chính xác 5P 20)
13.
Yêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PR
13.1. Hệ
số giới hạn độ
chính xác tiêu chuẩn
Xem 12.1.
13.2. Cấp
chính xác dùng cho máy biến
dòng bảo vệ loại PR
13.2.1. Ấn
định cấp chính xác
Cấp chính xác được ấn
định bởi sai số hỗn hợp cho phép cao nhất tính bằng phần trăm ở dòng điện sơ cấp
giới hạn độ chính xác danh định qui định cho cấp chính
xác liên quan, tiếp sau là chữ “PR"
(chỉ ra bảo vệ khỏi từ dư thấp).
13.2.2. Cấp
chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu
chuẩn dùng cho máy biến dòng bảo vệ khỏi từ dư thấp là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Giới
hạn sai số dùng cho máy biến dòng bảo vệ loại PR
13.3.1. Sai
số dòng điện, độ lệch pha và sai
số hỗn hợp
Tham khảo 12.3. Các
giới hạn sai số cho trong bảng 15.
Bảng
15 - Các giới hạn sai số dùng cho máy biến dòng bảo vệ loại PR
Cấp
chính xác
Sai
số dòng điện ở dòng sơ cấp danh định
Độ
lệch pha ở dòng điện sơ cấp danh định
Sai
số hỗn hợp ở dòng điện sơ cấp giới hạn cấp chính xác danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phút
Centirandian
%
5PR
±
1
±
60
±
1,8
5
10PR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
10
13.3.2. Hệ
số từ dư (Kr)
Hệ số từ dư (Kr)
không được vượt quá 10 %.
CHÚ
THÍCH: Việc đưa một hoặc nhiều khe hở
không khí vào lõi sắt có thể là phương pháp để hạn chế hệ số
từ dư.
13.3.3. Hằng
số thời gian vòng lặp thứ cấp (Ts)
Nếu có yêu cầu,
người mua phải qui định giá trị này.
13.3.4. Điện
trở cuộn thứ cấp (Rct)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Thử
nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện
và độ
lệch pha
của máy biến dòng bảo vệ loại PR
Ngoài các
yêu cầu của điều 12, máy biến dòng loại PR phải chịu các thử nghiệm thường
xuyên được qui định dưới đây.
13.4.1. Xác
định hệ số từ dư (Kr)
Hệ số từ
dư (Kr)
phải được xác định để chứng tỏ phù hợp với giới hạn là 10 %. Tham khảo phụ lục
B của IEC 60044-6, về phương pháp xác định này.
13.4.2. Xác
định hằng số thời gian mạch vòng thứ cấp (Ts)
Hằng số thời gian mạch
vòng thứ cấp (Ts) phải được xác định. Hằng số này không được
chênh lệch quá 30 % so với giá trị qui định. Nếu có yêu cầu, tham khảo phụ lục
B của IEC 60044-6.
13.4.3. Xác
định điện trở cuộn thứ cấp (Rct)
Điện trở cuộn thứ cấp
phải được đo và hiệu chỉnh thích hợp nếu phép đo được tiến hành ở nhiệt độ khác
với 75 °C hoặc nhiệt độ khác có thể được qui định.
Giá trị đã hiệu chỉnh là giá trị danh định đối với Rct.
CHÚ
THÍCH: Để xác định điện trở mạch thứ cấp (Rs
= Rct +
Rb), Rb là tải điện trở danh định
mà ở máy biến dòng
loại PR, tải này được lấy bằng với phần điện trở của tải sử dụng
theo 12.3 để xác định sai
số dòng điện
và góc
lệch pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.1. Nguyên
tắc ghi nhãn
Xem 10.2 và 12.7.
Thay cấp chính xác “5P” và "10P” lần lượt bằng “5PR" và “10PR”.
13.5.2. Ghi
nhãn riêng (khi có yêu cầu)
a) hằng
số thời gian mạch thứ cấp (Ts);
b) điện
trở cuộn thứ cấp (Rct)
ở nhiệt độ 75 °C.
14.
Yêu cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
14.1. Qui
định về tính năng đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
Tính
năng của máy biến dòng bảo vệ loại PX phải được qui định theo các điểm sau đây:
a) dòng
điện sơ cấp danh định (lpn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tỉ số
vòng dây danh định. Sai số vòng dây không được vượt quá ± 0,25 %;
d) sức
điện động điểm gấp khúc danh định (Ek);
e) dòng
điện kích thích lớn nhất (le) ở sức điện động điểm
gấp khúc danh định và/hoặc phần trăm qui định của dòng điện kích thích lớn nhất;
f) điện
trở lớn nhất của cuộn thứ cấp ở nhiệt độ 75 °C (Rct)
g) tải điện
trở danh định (Rb);
h) hệ số
ấn định kích
thước (Kx)
CHÚ THÍCH: Nói chung,
sức điện động điểm gấp khúc danh định được xác định như sau:
Ek
= Kx (Rct +
Rb) /lsn
14.2. Yêu
cầu cách điện đối với máy biến dòng bảo
vệ loại PX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của cuộn thứ
cấp của máy biến dòng bảo vệ loại PX có điện áp điểm gấp khúc danh định Ek
≥ 2 kV phải có khả năng chịu điện áp chịu
thử tần số công nghiệp danh định là 5 kV (giá trị
hiệu dụng) trong thời gian 60 s. Đối với Ek ≤
2 kV, giá trị hiệu dụng của điện áp chịu thử phải là 3 kV trong 60 s.
14.2.2. Yêu
cầu cách điện của vòng dây
Đối với các máy biến
đổi loại PX có sức điện động điểm gấp khúc danh định nhỏ hơn hoặc bằng 450 V,
điện áp chịu thử danh định đối với cách điện của vòng dây phải phù hợp với 8.4.
Đối với các máy biến đổi loại PX có sức điện động điểm gấp khúc danh định lớn hơn
hoặc bằng 450 V, điện áp chịu thử danh định đối với cách điện của vòng dây phải
gấp 10 lần giá trị hiệu dụng của sức điện động điểm gấp khúc qui định hoặc 10
kV giá trị đỉnh, chọn giá trị nào nhỏ hơn.
CHÚ
THÍCH: Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa thuận giới hạn điện áp giá trị đỉnh
cao hơn đối với các hệ thống truyền tải siêu cao áp nhất định.
14.3. Thử
nghiệm điển hình đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
Ngoài các yêu cầu
trong điều 7, máy biến dòng loại PX còn phải được thử nghiệm như mô tả dưới
đây.
14.3.1. Kiểm
tra loại có trở kháng thấp
Để kiểm tra thiết kế
trở kháng rò thấp phải thể hiện bằng bản vẽ
của máy biến dòng có lõi sắt hình xuyến liên tục, có khe hở không khí phân bố đều,
nếu có, dây quấn thứ cấp phân bố đều, một dây dẫn sơ cấp đối xứng về khía cạnh
bị xoay và bị ảnh hưởng của các dây dẫn các pha bên cạnh ở bên ngoài vỏ bọc của
máy biến đòng và của các pha bên cạnh là không đáng kể. Nếu không thể thiết lập
được sự phù hợp với các yêu cầu về loại trở kháng rò thấp để hài hòa giữa nhà
chế tạo và người mua thông qua việc tham khảo các bản vẽ này thì khi đó phải
xác định sai số hỗn hợp đối với cuộn thứ cấp hoàn chỉnh, sử dụng phương pháp thử
nghiệm trực tiếp nêu trong A.5 hoặc A.6 của phụ lục A tại dòng điện thứ cấp là
Kx. Isn và
với tải thứ cấp là Rb. Việc kiểm tra thiết kế trở kháng rò thấp được
coi là đạt khi sai số hỗn hợp từ phương pháp thử nghiệm trực tiếp nhỏ hơn 1,1 lần
sai số hỗn hợp suy ra từ đặc tính kích thích thứ cấp.
CHÚ
THÍCH: Giá trị của dòng điện sơ cấp được
yêu cầu để thực hiện các thử nghiệm sai số hỗn hợp trực tiếp trên
một số loại máy biến đổi có thể vượt quá khả năng cung cấp bình thường của nhà
chế tạo. Nhà chế tạo và người mua có thể thỏa
thuận về thử nghiệm ở các mức dòng điện sơ cấp thấp
hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu
trong điều 8, máy biến dòng loại PX còn phải được
thử nghiệm như
mô tả dưới
đây.
14.4.1. Sức
điện động điểm gấp khúc danh định (Ek) và dòng điện kích
thích lớn nhất
Đặt một sức điện động
hình sin có tần số danh định bằng với sức điện động điểm gấp khúc danh định lên
cuộn thứ cấp hoàn chỉnh, các cuộn dây khác để hở mạch rồi đo dòng điện kích
thích.
Tiếp đó tăng sức điện
động thêm 10 % và dòng điện kích thích không được tăng quá 50 %. Sử
dụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng cho tất cả các phép đo. Vì
các đại lượng đo vốn có các thành phần không hình sin, nên các phép đo phải sử
dụng thiết bị đo giá trị hiệu dụng có hệ số đỉnh ≥
3.
Đặc tính kích thích
phải được vẽ ở ít nhất là đến sức điện động điểm gấp
khúc danh định. Dòng điện kích thích (le)
tại sức điện động điểm gấp khúc danh định và tại giá trị phần trăm qui định bất
kỳ không được vượt quá giá trị danh định, số điểm đo phải được thỏa thuận giữa
nhà chế tạo và người mua.
14.4.2. Điện
trở cuộn thứ cấp (Rct)
Phải đo điện trở của
cuộn thứ cấp hoàn chỉnh. Giá trị này sau khi hiệu chỉnh về 75 °C
không được vượt quá giá trị qui định.
14.4.3. Sai
số tỉ số vòng dây (et)
Tỉ số vòng dây phải
được xác định theo phụ lục E của IEC 60044-6. Tỉ số vòng dây không được vượt
quá giá trị nêu trong 14.1 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.4. Thử
nghiệm cách điện
Phải thực hiện thử
nghiệm để chứng tỏ phù hợp với 14.2.1. Đối với
phương pháp thử nghiệm này, tham khảo 8.3.
14.4.5. Thử
nghiệm cách điện của vòng dây
Phải thực hiện thử
nghiệm để chứng tỏ phù hợp với 14.2.2. Đối với phương pháp thử nghiệm này, tham
khảo 8.4.
14.5. Ghi
nhãn trên tấm thông số
của máy biến dòng loại PX
14.5.1. Nguyên
tắc ghi nhãn
Tham khảo 10.2.
14.5.2. Nội
dung ghi nhãn riêng
a) tỷ số
vòng dây danh định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) dòng
điện kích thích lớn nhất (le)
tại sức điện động điểm gấp khúc
danh định và/hoặc tại phần
trăm qui định của dòng điện kích thích lớn nhất
d) điện
trở lớn nhất của cuộn thứ cấp hoàn chỉnh (Rct)
ở nhiệt độ 75 °C.
Người mua có thể yêu
cầu:
e) hệ số
ấn định kích thước (Kx);
f) tải
điện trở danh định (Rb).

Hệ số
này được tính bằng công thức dưới đây:
K =
em(H – 100) /8150
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = 1
đối với điện áp xung sét và điện áp
tần số công nghiệp;
m = 0,75
đối với điện áp xung đóng cắt.
Hình
1 - Hệ số hiệu chỉnh độ cao so với mực nước biển

T
Máy biến đổi thử nghiệm
Ca
Máy biến đổi đo lường cần thử nghiệm
Ck
Tụ điện mạch ghép
Zm Trở
kháng dùng để đo
M
Thiết bị đo PD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Mạch thử nghiệm để đo phóng điện cục bộ

Ký hiệu như trong
hình 2
Hình
3 - Mạch thử nghiệm thay thế để đo phóng điện cục bộ

T
Máy biến đổi thử nghiệm
Ca
Máy biến đổi đo lường cần thử nghiệm
Ca1 Cụm
không bị phóng điện cục bộ
phụ (hoặc Ck
có ghép nối tụ điện)
M
Thiết bị đo PD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z
Bộ lọc
Hình
4 - Ví dụ về mạch thử nghiệm cân bằng để đo phóng điện cục bộ

Ký hiệu như trong
hình 2
G Máy phát xung có tụ
điện C0.
Hình
5 - Ví dụ mạch điện hiệu chuẩn để đo phóng điện cục bộ

Chú giải
Ca
Đối tượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Đầu nối không bị
hiện tượng vầng quang
M
Máy đo
Zs
+ (R1 + R2) = 300
W
T
Máy biến đổi thử nghiệm
Zs,
Cs, L1, R1, R2 xem TCVN 7379-2 (CISPR
18-2)
Hình
6 - Mạch đo


Hình
7 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: mạch thử nghiệm và bố trí thử nghiệm GIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: bố trí
thử nghiệm chung

Dạng
sóng A

Dạng
sóng B
Hình
9 - Phép đo quá điện áp truyền dẫn: dạng sóng thử nghiệm
PHỤ LỤC A
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.
Biểu đồ véctơ
Nếu coi các thành phần
điện và từ của máy biến dòng là tuyến tính khi có tải cũng như không tải và
dòng điện sơ cấp hình sin thì các đại lượng dòng điện, điện áp và từ thông cũng
hình sin và được biểu thị bằng biểu đồ véctơ trên hình A.1.
Trên hình A.1, ls
biểu thị dòng thứ cấp chạy qua một cảm kháng của cuộn thứ cấp và tải này được
xác định bởi độ lớn và hướng của điện áp gây ra. Es
và từ thông F, từ
thông này vuông góc với véctơ điện áp Es.
Từ thông F được
duy trì bởi dòng điện kích thích le.
Dòng điện le gồm hai thành phần lm
(thành phần từ hóa) song song với từ thông F
và la (thành phần tổn hao) song
song với điện áp. Tổng véctơ của dòng điện thứ cấp ls và dòng
điện kích thích le sẽ là véctơ l"p
biểu thị cho dòng điện sơ cấp chia cho tỷ số biến dòng (tỷ số giữa số vòng dây
của cuộn thứ cấp và số vòng dây của cuộn sơ cấp).
Như vậy, đối với một
máy biến dòng có tỷ số vòng dây bằng tỷ số biến dòng, sự sai khác về độ lớn của
véctơ ls và l"p có
liên quan đến độ lớn của l"p, là sai
số dòng điện theo định nghĩa ở điều 2.1.10 và sự sai khác về góc d
sẽ là độ lệch pha theo điều 2.1.11.
A.2.
Hiệu chỉnh vòng dây
Khi tỷ số vòng dây
khác với (thường là nhỏ hơn) tỷ số biến dòng danh định thì máy biến dòng cần được
hiệu chỉnh vòng dây. Vì vậy khi đánh giá cần triệt tiêu dòng sai lệch giữa l"p,
dòng điện sơ cấp chia cho hệ số vòng dây và l’p,
dòng điện sơ cấp chia cho tỷ số biến dòng. Khi không cần
hiệu chỉnh vòng dây có nghĩa là l’p
= l"p. Nếu có hiệu chỉnh vòng dây, l’p
khác với l"p thì l"p được dùng
cho biểu đồ véctơ còn
l’p
được dùng cho tính toán sai số dòng điện.
Điều đó cho thấy hiệu chỉnh vòng dây có ảnh hưởng đến sai số dòng điện (và nên
được sử dụng một cách có cân nhắc cho các mục đích đó). Tuy nhiên các véctơ l’p
và l"p có cùng một hướng
vì vậy việc hiệu chỉnh vòng dây không có ảnh hưởng đến độ lệch
pha.
Một điều
hiển nhiên là ảnh hưởng của việc hiệu chỉnh vòng dây đối với sai số hỗn hợp còn
nhỏ hơn ảnh hưởng của chính nó đối với sai số dòng điện.
A.3.
Tam giác sai số
Trên hình A.2, phần
phía trên của hình A.1 được vẽ lại theo tỷ lệ lớn hơn và tạm chấp nhận rằng sai
lệch pha quá nhỏ đến mức thực tế hai véctơ ls và l"p
có thể được coi như song song với nhau. Tạm công nhận
một lần nữa là không tính đến việc hiệu chỉnh vòng
dây, hình chiếu của le
trên lp
được xem là dòng điện thành phần (Dl)
của le
được coi là sai lệch số học
giữa l"p và l’p
chấp nhận là sai số dòng điện và cũng tương tự thành phần vuông góc (Dlq)
của le được coi là biểu thị cho độ
lệch pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, đối với máy
biến dòng không có hiệu chỉnh vòng dây trong điều kiện việc biểu diễn véctơ được
chấp nhận, sai số dòng điện, sai lệch pha và sai số hỗn hợp tạo thành một tam
giác vuông.
Trong tam giác này, cạnh
huyền biểu thị sai số hỗn hợp, nó phụ thuộc vào độ lớn của tổng trở kháng bao gồm
tải và trở kháng của cuộn thứ cấp. Trong khi đó sự phân chia giữa sai số hỗn hợp
và độ lệch pha phụ thuộc vào hệ số công suất của trở kháng tải và dòng điện
kích thích. Kết quả của độ lệch pha bằng "0" khi hai hệ số công suất
này bằng nhau tức là ls
và le trùng pha.
A.4.
Sai số hỗn hợp
Việc áp dụng quan trọng
nhất đối với khái niệm sai số hỗn hợp là trong các điều kiện mà không thể biểu
diễn một véctơ do nguyên nhân không tuyến tính gây ra sóng hài bậc cao trong
dòng điện kích thích và dòng điện thứ cấp (xem hình A.3).
Trong trường hợp như
vậy sai số hỗn hợp được xác định theo 2.1.31 và không thể đơn giản hơn cách cộng
véctơ của sai số dòng điện và lệch pha trên hình A.2.
Vì vậy, trong các trường
hợp tổng quát sai số hỗn hợp được biểu thị bằng độ lệch của dòng điện lý tưởng
của máy biến dòng mà nó được sinh ra bởi sự tồn tại của sóng hài bậc cao ở
trong mạch thứ cấp mà không tồn tại ở mạch sơ cấp (dòng điện sơ
cấp luôn được coi là hình sin).
A.5.
Thử nghiệm trực tiếp đối với
sai số hỗn hợp
Trên hình A.4 chỉ ra
máy biến dòng có tỷ số biến dòng là 1/1. Nó được nối với nguồn có dòng sơ cấp
(hình sin), tải ở mạch thứ cấp Zb có đặc trưng
tuyến tính và được nối qua một ampemet
sao cho cả dòng sơ cấp và thứ cấp đều chảy qua ampemét nhưng ngược hướng. Theo
cách này dòng điện tổng qua ampemet sẽ bằng dòng
điện kích thích trong các điều kiện thông thường của
dòng điện sơ cấp hình sin và giá trị hiệu dụng của
dòng điện đó, có mối quan hệ với dòng điện sơ cấp (giá trị hiệu dụng) sẽ là sai
số hỗn hợp theo điều 2.1.31.
Hình A.4 chỉ ra mạch
điện cơ bản dùng cho phép đo trực tiếp sai số hỗn hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phương pháp này
điều cần thiết là sai số hỗn hợp của máy biến đổi N phải thực sự không đáng kể
trong điều kiện sử dụng. Không phải lúc nào cũng có máy biến đổi N với sai số hỗn
hợp biết trước do tính chất phức tạp của sai số hỗn hợp cho nên bất cứ sai số
hỗn hợp nào của máy biến đổi N cũng không được sử dụng để hiệu chỉnh kết quả thử.
A.6.
Phương pháp lựa chọn để đo trực tiếp sai số hỗn hợp
Phương tiện lựa chọn
được sử dụng để đo sai số hỗn hợp và một phương pháp được chỉ
trên hình A.6.
Phương pháp chỉ ra
trên hình A.5 đòi hỏi máy biến đổi chuẩn đặc biệt N có cùng tỷ số biến dòng
danh định như máy biến đổi X và có sai số hỗn hợp không đáng kể ở dòng điện sơ
cấp giới hạn độ chính xác. Phương pháp chỉ trên hình A.6 cho phép các máy biến
dòng chuẩn N và N' sử dụng tại giá trị dòng điện sơ cấp danh định của chúng hoặc
gần giá trị đó. Tuy nhiên, điều chủ yếu là các máy biến dòng chuẩn này phải có
sai số hỗn hợp không đáng kể mà các yêu cầu này thì dễ dàng thỏa mãn hơn.
Trên hình A.6, X là
máy biến đổi đem thử, N là máy biến đổi chuẩn có dòng điện sơ cấp danh định
cùng bậc độ lớn như dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định của máy biến
đổi X (dòng điện sẽ tiến hành thử nghiệm) và (N') là máy biến đổi chuẩn có dòng
điện danh định có bậc độ lớn của dòng điện thứ cấp tương ứng với dòng điện sơ cấp
giới hạn độ chính xác danh định của máy biến đổi X. Nên chú ý rằng máy biến đổi
N' hợp thành một bộ phận của tải ZB
của máy biến đổi X vì vậy cần tính đến nó khi xác định giá trị tải Z'B.
A1 và A2 là hai
ampemet, A2 được mắc để đo sự sai lệch
giữa dòng điện thứ cấp của máy biến đổi N và N'.
Nếu tỷ số biến dòng
danh định của máy biến đổi N là Kn, máy biến đổi X là Knx
máy biến đổi N' là K'n
thì tỷ số Kn phải
bằng tích của K'n
và Knx. Có nghĩa là:
Kn
= K'n
. Knx
Trong điều kiện như vậy,
giá trị hiệu dụng của dòng điện qua ampemet A2 có
mối quan hệ với dòng điện qua ampemet A1, sẽ
là sai số hỗn hợp của máy biến đổi X, mối quan hệ này được biểu thị bằng phần
trăm.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng
phương pháp trên hình A.5 và A.6 nên lưu ý sử dụng dụng cụ
có trở kháng nhỏ cho A2 vì
điện áp trên ampemet này (được phân chia bởi tỷ số biến dòng N' ở trường hợp
hình A.6) hợp thành một bộ phận của điện áp trên tải của máy biến đổi X và có
khuynh hướng giảm tải trên máy biến đổi
này. Tương tự, điện áp trên ampemet này làm tăng tải trên máy biến đổi N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của sai số hỗn
hợp không được nhỏ hơn tổng véctơ của sai số dòng điện và độ lệch pha (sau đây
biểu thị bằng centiradian).
Thông thường, sai số
hỗn hợp thường chỉ ra giá trị lớn nhất có thể có của sai số dòng điện hoặc sai
lệch pha.
Sai số dòng điện được
quan tâm đặc biệt đối với sự tác động của rơle quá dòng và độ lệch pha đối với
hoạt động của rơle nhạy pha (rơle
định hướng).
Trong trường hợp của
rơle sai lệch, đó là sự phối hợp giữa sai số hỗn hợp của các máy biến dòng tham
gia vào phép đo và phải được xem xét.
Một ưu
điểm nữa của việc giới hạn sai số hỗn hợp là giới hạn các thành phần
sóng hài bậc cao của dòng điện thứ cấp. Điều
này là cần thiết để hiệu chỉnh sự tác động của các loại rơle nhất định.

PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này phải
thực hiện với xung có cực tính âm được cắt ở sát đỉnh.
Khoảng thời gian sụt
điện áp thực tế đo theo TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), phải khoảng 0,5 ms.
Mạch điện phải được bố trí sao cho dao động đến cực tính ngược lại của xung ghi
được phải xấp xỉ 50 % giá trị đỉnh.
Giá trị điện áp đỉnh cần
phải cao hơn 60 % giá trị điện áp chịu xung sét danh định.
Cần đặt ít nhất là
100 xung để chứng tỏ khả năng hoạt động đúng. Việc đặt xung phải ở tốc độ một
xung trong một phút.
Trước khi
thử nghiệm và ba ngày sau khi thử nghiệm, phải tiến hành phân tích khí phân hủy
trong dầu của máy biến đổi.
Tiêu chí để đánh giá
kết quả cần dựa trên lượng và thành phần chất khí được tạo ra (tỉ lệ các lượng
khí chủ yếu), nhưng ngay khi đó không thể đưa ra việc tính toán bằng số. Lượng
khí H2 và C2H2 tương đối lớn sẽ chứng tỏ có
khuyết tật.
Qui trình lấy mẫu dầu
có thể có trong IEC 60567.
Qui trình phân tích
và cơ sở để chẩn đoán khuyết tật có thể dựa
theo IEC 60599.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu …………………………………………………………………………………………….
Lời giới thiệu …………………………………………………………………………………………..
1. Qui
định chung ......…………………………………………………………………………………
1.1. Phạm
vi áp dụng …………………………………………………………………………………
1.2. Tài
liệu viện dẫn ………………………………………………………………………………….
2. Định nghĩa …………………………………………………………………………………………..
2.1. Định
nghĩa chung …………………………………………………………………………………
2.2. Định
nghĩa bổ sung đối với máy biến
dòng đo lường ………………………………………..
2.3. Định
nghĩa bổ sung đối với máy biến
dòng bảo vệ …………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Điều
kiện vận hành bình thường ……………………………………………………………….
3.2. Điều
kiện vận hành đặc biệt …………………………………………………………………….
3.3. Hệ
thống nối đất ………………………………………………………………………………….
4. Thông
số đặc trưng …………………………………………………………………………………
4.1. Giá
trị tiêu chuẩn của dòng điện sơ cấp
danh định ……………………………………………
4.2. Giá
trị tiêu chuẩn của dòng điện thứ
cấp danh định …………………………………………..
4.3. Dòng
điện nhiệt liên tục danh định ………………………………………………………………
4.4. Giá
trị tiêu chuẩn của công suất danh định …………………………………………………….
4.5. Thông
số đặc trưng về dòng điện ngắn hạn ……………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu
cầu về thiết kế …………………………………………………………………………………..
5.1. Yêu cầu
về cách điện ……………………………………………………………………………...
5.2. Yêu
cầu về cơ ………………………………………………………………………………………
6. Phân
loại các thử nghiệm ……………………………………………………………………………
6.1. Thử
nghiệm điển hình ……………………………………………………………………………...
6.2. Thử
nghiệm thường xuyên ………………………………………………………………………..
6.3. Thử
nghiệm đặc biệt ………………………………………………………………………………..
7. Thử
nghiệm điển hình ………………………………………………………………………………..
7.1. Thử
nghiệm dòng điện ngắn hạn ………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thử
nghiệm xung trên cuộn sơ cấp ……………………………………………………………….
7.4. Thử
nghiệm ướt đối với máy biến đổi lắp đặt ngoài trời
……………………………………….
7.5. Đo
điện áp nhiễu tần số rađiô ……………………………………………………………………..
8. Thử
nghiệm thường xuyên …………………………………………………………………………..
8.1. Kiểm
tra việc ghi nhãn các đầu nối ……………………………………………………………….
8.2. Thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên cuộn sơ cấp và đo
phóng điện cục bộ ………
8.3. Thử
nghiệm điện áp tần số công nghiệp giữa các đoạn của cuộn
sơ cấp và cuộn thứ cấp và trên
các cuộn thứ cấp …………………………………………………………………………………..
8.4. Thử
nghiệm quá điện áp của vòng dây ………………………………………………………….
9. Thử
nghiệm đặc biệt …………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đo
dung kháng và hệ số tổn thất điện
môi ………………………………………………………
9.3. Thử
nghiệm về cơ …………………………………………………………………………………..
9.4. Đo
quá điện áp truyền dẫn …………………………………………………………………………
10. Ghi
nhãn ………………………………………………………………………………………………
10.1 Nhãn
đầu nối - Qui tắc chung …………………………………………………………………….
10.2. Ghi
nhãn trên tấm thông số
………………………………………………………………………
11. Yêu cầu bổ
sung đối với máy biến dòng đo lường ………………………………………………
11.1. Ấn định
cấp chính xác đối với máy biến dòng đo lường ……………………………………...
11.2. Giới
hạn sai số dòng điện và độ lệch pha đối với
máy biến dòng đo lường ………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Thử
nghiệm điển hình đối với độ chính xác của máy biến
dòng đo lường ………………….
11.5. Thử
nghiệm thường xuyên đối với độ chính xác của máy biến dòng đo lường
…………….
11.6. Hệ số
an toàn thiết bị đo …………………………………………………………………………..
11.7. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng đo lường
…………………………………….
12. Yêu
cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ
………………………………………………….
12.1. Hệ số
giới hạn độ chính xác tiêu chuẩn …………………………………………………………
12.2. Cấp
chính xác đối với máy biến dòng bảo vệ
…………………………………………………..
12.3. Giới
hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ ………………………………………………….
12.4. Thử
nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch
pha của máy biến dòng bảo vệ
……………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. Thử
nghiệm thường xuyên đối với sai số hỗn hợp …………………………………………….
12.7. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến
dòng bảo vệ ……………………………………….
13. Yêu
cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PR
…………………………………………
13.1. Hệ số
giới hạn độ chính xác tiêu chuẩn …………………………………………………………
13.2. Cấp
chính xác đối với máy biến dòng bảo vệ loại
PR …………………………………………
13.3. Giới
hạn sai số đối với máy biến dòng bảo vệ
loại PR
………………………………………..
13.4. Thử
nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch
pha của máy biến dòng bảo vệ loại PR
……………………………………………………………………..
13.5. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng
bảo vệ loại PR ……………………………..
14. Yêu
cầu bổ sung đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX ………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2. Yêu
cầu về cách điện đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
…………………………………
14.3. Thử
nghiệm điển hình đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX
…………………………………
14.4. Thử
nghiệm thường xuyên đối với máy biến dòng bảo vệ loại PX ……………………………
14.5. Ghi
nhãn trên tấm thông số của máy biến dòng
bảo vệ loại PX ………………………………
Phụ lục A (qui định)
- Máy biến dòng bảo vệ …………………………………………………………..
Phụ lục B (tham khảo)
- Thử nghiệm xung cắt liên tiếp
………………………………………………