TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6396-70: 2013
EN
81-70:2003
YÊU
CẦU AN TOÀN VỀ CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY - ÁP DỤNG RIÊNG CHO THANG MÁY CHỞ
NGƯỜI VÀ THANG MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ HÀNG- PHẦN 70: KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THANG MÁY CỦA
NGƯỜI KỂ CẢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Safety rules for
the construction and installation of lifts - Particular applications for
passenger and goods passenger lifts - Part 70: Accessibility to lifts for
persons including persons with disability
Lời nói đầu
TCVN 6396-70:2013 hoàn toàn
tương đương EN 81-70:2003 với những thay đổi biên tập cho phép.
TCVN 6396-70:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6395 và TCVN 6396
(EN 81), Yêu
cầu
an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy, gồm các
phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), Thang máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.
- TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3:2000), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Phần 3:
Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lực.
- TCVN 6396-28:2013 (EN 81-28:2003), Yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 28:
Báo động từ xa
trên thang máy chở người và thang máy chở người và hàng.
- TCVN 6396-58:2010 (EN 81-58:2003), Yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Kiểm tra và thử - Phần 58: Thử tính chịu
lửa của cửa tầng.
- TCVN 6396-70:2013 (EN 81-70:2003), Yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng - Phần
70: Khả năng tiếp cận thang máy của người kể cả người khuyết tật.
- TCVN 6396-71:2013 (EN 81-71:2005/Amd 1:2006),
Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy
chở người và thang máy chở người và hàng - Phần 71:
Thang máy chống phá hoại khi sử dụng.
- TCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2003), Yêu cầu an
toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và
thang máy chở người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy.
- TCVN 6396-73:2010 (EN 81-73:2005), Yêu cầu an toàn về
cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở
người và hàng - Phần 73: Trạng thái của thang máy trong trường hợp có cháy.
- TCVN 6396-80:2013 (EN 81-80:2003), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và
lắp đặt thang máy - Thang máy đang sử dụng - Phần 80: Yêu cầu về cải tiến an toàn cho
thang máy chở người và thang máy chở người và hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.1 Giới thiệu chung
Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn loại C
theo quy định trong EN 1070.
Các mối nguy hiểm, tình huống nguy
hiểm và các sự cố nguy hiểm
nằm trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Khi các quy định của tiêu chuẩn loại C này khác với
những quy định trong các tiêu chuẩn loại A hoặc B thì quy định
trong tiêu chuẩn này được ưu tiên hơn đối với các thang máy đã được thiết kế và
chế tạo theo quy định của tiêu chuẩn loại C.
0.2 Các nguyên tắc
Khi xây
dựng tiêu chuẩn EN 81-70 đã sử dụng:
a) Nhóm công tác hoạt động dựa trên nghị quyết
CEN/TC10/1995/7 được bổ sung công bố về khả năng tiếp cận đến các chương trình
làm việc của CEN/TC10, cụ thể là sự cần
thiết phải xây dựng các yêu cầu về khả năng tiếp cận thang máy cho người, bao
gồm cả người khuyết tật.
Nghị quyết này là kết quả của việc ủy thác cho CEN như đã
nhắc đến ở phần Lời nói đầu.
Nghị quyết này đã đưa ra kết luận rằng
việc bao gồm thiết
kế
và kết cấu cabin, v.v... theo cách mà các đặc điểm của chúng không ngăn cản hoặc gây
trở ngại việc tiếp cận và sử dụng cho
người khuyết tật;
b) Nhóm công tác bao gồm các đại diện của
Diễn đàn người khuyết tật Châu Âu, các Viện Tiêu chuẩn Quốc gia và công nghiệp thang máy.
Các dữ liệu phải tính đến gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xu hướng sống độc lập và những hậu quả của
nó;
- nhu cầu về khả năng tiếp cận các tòa nhà cao
tầng;
- việc công nhận sự tồn tại những người khuyết
tật với các giải pháp khác nhau theo
không gian và định hướng;
- chống phân biệt đối xử đối với người khuyết
tật hoặc người có tuổi như đã đề cập trong
các điều khoản không phân biệt đối xử ở Hiệp ước Amsterdam của Liên minh Châu Âu.
Các công việc đã dẫn đến tiêu chuẩn này về khả năng
tiếp cận thang máy đối với người, bao gồm cả người khuyết tật.
Thông tin chung về khả năng tiếp cận
cho trong Phụ lục A;
c) Tiêu chuẩn này không chỉ đề cập đến các yêu
cầu an toàn thiết yếu của Hướng dẫn về
Thang máy mà còn bổ sung các quy tắc tối thiểu để tiếp cận thang máy đối với người, bao
gồm cả người khuyết tật. Có thể không thể bỏ qua một số quy định quốc gia về cấp độ phù hợp của thang máy. Điều khoản điển hình bị ảnh hưởng
bởi điều này là kích thước tối thiểu của cabin;
d) Tiêu chuẩn này mô tả 3 bộ kích thước thang máy,
cung cấp các cấp độ khác nhau về khả năng tiếp cận cho người sử dụng xe lăn. Mức
độ tiếp cận và khả năng sử dụng được quy định bởi kích thước, không gian và các
tiêu chí kỹ thuật (xem quan niệm
Châu Âu về khả năng tiếp cận nêu trong Thư mực tài liệu tham khảo).
Hơn nữa, tiêu chuẩn này quy định
các điều khoản về thiết kế thang máy và việc tương tác của người sử dụng trong
các giai đoạn khác nhau trong điều kiện vận hành bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3 Các giả thiết
Nghiên cứu chuyên sâu đã được thực hiện trên các
nhóm người khuyết tật khác nhau để thiết lập các mối nguy hiểm và rủi ro liên
quan.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn EN 81-70
được soạn thảo phù hợp với các quy định về đồng nhất hóa cơ hội cho người khuyết tật do Đại hội đồng Liên hợp quốc, kỳ
họp 48 thông qua vào ngày 20/12/1993 (Nghị quyết 48/96).
0.4 Các thỏa thuận
Tiêu chuẩn được biên soạn trên cơ sở
thừa nhận đã được thỏa
thuận cho mỗi hợp đồng giữa khách hàng và
nhà cung cấp/lắp đặt về:
a) mục đích sử
dụng thang máy;
b) kích hoạt các tính năng của thang máy tạm thời;
c) điều kiện môi trường;
d) vấn đề liên quan đến xây dựng dân
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU AN TOÀN VỀ
CẤU TẠO VÀ LẮP ĐẶT THANG MÁY - ÁP DỤNG RIÊNG CHO THANG MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ THANG
MÁY CHỞ NGƯỜI VÀ HÀNG- PHẦN 70: KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THANG MÁY CỦA NGƯỜI KỂ CẢ
NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Safety rules
for the construction and installation of lifts - Particular applications for
passenger and goods passenger lifts - Part 70: Accessibility to lifts for
persons including persons with disability
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu
cầu tối
thiểu về
an toàn, khả năng tiếp cận và sử dụng độc lập thang máy của người, kể cả người
khuyết tật nêu trong Bảng B.1 Phụ lục B.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thang máy có kích thước cabin tối thiểu theo Bảng 1 với
cửa cabin và cửa tầng lùa ngang dẫn động tự động.
Tiêu chuẩn này cũng xem xét về khả năng tiếp cận
thang máy đối với người sử dụng xe lăn có
kích thước bao lớn nhất được xác định theo EN 12183:1999 và EN 12184:1999
Tiêu chuẩn này cũng quy định về các
yêu cầu kỹ thuật bổ sung để giảm thiểu các nguy hiểm được liệt kê trong Điều 4, xuất
hiện trong quá trình vận hành thang máy được dự kiến để người khuyết tật có thể
tiếp cận.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), Thang
máy thủy lực - Yêu cầu an toàn về
cấu tạo và lắp đặt.
TCVN 6396-28:2012 (EN 81-28:2003), Yêu
cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng - Phần 28: Báo động từ xa
trên thang máy chở
người và thang máy chở người và hàng.
TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003), An
toàn máy
- Khái niệm cơ bản,
nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật.
ISO 7000:1989, Graphical symbols
for use on equipment - Index and synopsis. (Biểu
tượng bằng hình
vẽ trên
thiết bị dành cho sử dụng - Chỉ dẫn và khái niệm).
EN 81-1:19981), Safety
rules for the construction and installation of lifts - Part 1: Electric lifts
(Yêu
cầu
an toàn về cấu tạo và lắp
đặt - Phần 1: Thang
máy điện).
prEN 81-5:1999, Safety rules for the construction
and installation of lifts and service lifts - Part 5:
Screw lifts. (Yêu cầu an
toàn về cấu
tạo
và lắp
đặt
thang máy và thang máy dịch vụ -
Phần 5: Thang
máy trục vít).
prEN 81-6:1999, Safety rules for the
construction and installation of lifts and service lifts - Part 6: Guided chain
lifts. (Yêu cầu an toàn về
cấu tạo và lắp đặt thang máy và thang máy dịch vụ - Phần 6: Thang máy xích có dẫn hướng).
EN 81-7:1989, Safety rules for the
construction and installation of lifts and service lifts - Part 7:
Rack and pinion lifts. (Yêu cầu an toàn về cấu tạo
và lắp đặt thang máy và thang máy dịch vụ - Phần 7: Thang máy bánh răng -
thanh răng).
EN 81-21:1998, Safety rules for the
construction and installation of lifts - Part 21: New passenger and goods
passenger lifts in existing buildings (Yêu cầu an toàn về
cấu tạo và lắp đặt thang máy - Phần 21: Thang
máy chở người và thang máy chở người và hàng lắp mới trong các công trình
sẵn có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 12183:1999, Manually propelled
wheelchairs - Requirements and test methods. (Xe lăn vận hành tay
- Yêu cầu và phương pháp thử nghiệm).
EN 12184:1999, Electrically powered
wheelchairs, scooters and their chargers -
Requirements and test methods. (Xe lăn điện, xe lăn tay ga và bộ nạp
nguồn - Yêu cầu và phương pháp thử).
EN 13015:2001, Maintenance for
lifts and escalators - Rules for maintenance instructions (Bảo dưỡng thang máy và thang
cuốn - Quy tắc hướng dẫn bảo dưỡng).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định
nghĩa
trong EN 81-1:1998, TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), prEN 81-5:1999,
prEN 81-6:1999, EN 81-7:1999, TCVN 6396-28:2013 (EN 81- 28:2003), EN
13015:2001, EN 1070:1998 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Độ chính xác dừng tầng (stopping
accuracy)
Khoảng cách tối đa theo
phương thẳng đứng giữa ngưỡng cửa cabin
và ngưỡng cửa tầng
tại thời
điểm
cabin dừng tại tầng đã định và cửa ở trạng thái mở hoàn toàn.
3.2. Độ chính xác chỉnh tầng (levelling
accuracy)
Khoảng cách tối đa theo phương thẳng
đứng giữa ngưỡng cửa cabin và
ngưỡng cửa tầng trong quá trình
chất và dỡ tải cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống điều khiển thang máy sử dụng
với các thang máy đơn, chỉ có một nút ấn trên mỗi tầng và tại mỗi thời điểm
chỉ có thể hoặc điều khiển một cabin hoặc gọi tầng.
3.4. Hệ thống điều khiển
tổ hợp (collective
control system)
Hệ thống điều khiển thang máy sử dụng
với các thang máy đơn hoặc nhóm thang máy, có khả năng tiếp nhận nhiều cuộc gọi
cabin và ghi nhớ chúng để đáp ứng lại với một trình tự hợp lý và có khả năng tiếp nhận bất
kỳ cuộc gọi tầng nào và phân phối cho các thang máy để đảm bảo về việc đáp ứng tốt nhất cho người
sử dụng.
3.5. Hệ thống điều
khiển theo điểm đến (destination control system)
Hệ thống điều khiển thang máy
sử dụng với các thang máy đơn hoặc nhóm thang
máy mà điểm đến
(tầng
đích) được đăng ký tại các tầng dừng.
3.6. Điều khiển kích hoạt
tạm thời
(temporary activation control)
Cách thức để kích hoạt các tính năng hoặc
đáp ứng cho một chiều đi duy nhất.
4. Các nguy hiểm
nghiêm trọng và các rào chắn tiếp cận thang máy
Tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các nguy
hiểm nghiêm trọng, tình huống nguy
hiểm nghiêm trọng và sự cố có thể xảy ra được
xác định bằng cách
đánh giá nguy hiểm nào là nghiêm trọng đối với loại thang máy này và các yêu cầu cần làm để loại
bỏ hoặc làm giảm rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các nguy hiểm do dị ứng truyền từ người này đến
người khác không được đề cập
trong tiêu
chuẩn
này, nhưng tư vấn khuyến cáo về các
nguy hiểm này được đưa ra trong Phụ lục D. Ngoài ra, các khuyến cáo liên
quan đến việc quy định bắt buộc về thiết kế cho người khiếm
thị được quy định trong Phụ lục E.
5. Yêu cầu an toàn
và/hoặc biện pháp bảo vệ
5.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu nêu trong EN 81-1:1998,
TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998), prEN 81-5:1999, prEN 81- 6:1999, EN 81-7:1999,
EN 81-21:1998, TCVN 6396-28:2013 (EN 81-28:2003), EN 13015:2000, EN 1070:1998
hoặc áp dụng cùng với các yêu cầu theo sau.
5.2. Cửa ra vào-mở cửa
5.2.1. Chiều rộng thông thủy của cửa ít nhất phải là 800 mm.
CHÚ THÍCH: Các quy định của
quốc gia có thể yêu cầu kích thước này lớn
hơn 800 mm (xem Lời giới thiệu). Đối với thang máy Loại 2 kích thước này là 900 mm,
theo TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1:1999) (loạt B) và đối với thang máy Loại 3 kích
thước này là 1.100 mm (xem Bảng 1).
Cửa cabin và cửa tầng phải là loại cửa
lùa ngang điều khiển tự động.
5.2.2. Yêu cầu khả năng tiếp cận tất cả các cửa tầng
mà không gặp bất cứ trở ngại nào
(Xem Lời giới thiệu và Các thỏa thuận).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Thiết bị bảo vệ như yêu cầu nêu trong
7.5.2.1.3 của EN 81-1:1998 và TCVN
6396-2:2009 (EN 81-2:1998) phải kiểm soát được phần không gian ít nhất từ 25 mm đến
1.800 mm phía
trên
ngưỡng cửa cabin (ví
dụ
sử dụng cảm biến quang dạng mành). Thiết bị phải là một bộ cảm biến ngăn chặn
tiếp xúc vật lý giữa người sử dụng và
cạnh trước của các cánh cửa đang đóng.
5.3. Kích thước cabin, thiết bị trong cabin,
độ chính xác dừng tầng chỉnh tầng
5.3.1. Kích thước cabin
Kích thước bên trong của cabin một cửa hoặc hai
cửa đối diện phải chọn phù
hợp
với Bảng 1.
Kích thước cabin là kích thước được đo
giữa các vách cabin. Chiều dầy của các chi tiết trang trí vách làm thu hẹp kích
thước nhỏ nhất của cabin theo Bảng 1 không vượt quá 15 mm.
Mọi cabin có lối ra vào liền kề phải có chiều rộng và chiều sâu thích hợp cho phép người
sử dụng xe lăn
có thể vào và ra khỏi cabin.
Bảng 1 - Kích
thước tối thiểu của cabin một cửa hoặc hai cửa đối diện
Loại thang máy
Kích thước tối thiểu
của cabina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1
450 kg
Rộng: 1.000 mm
Sâu: 1.250 mm
Cabin có thể chứa một người sử dụng
xe lăn
Thang máy Loại 1 đảm bảo việc tiếp cận cho
người dùng xe lăn vận hành tay theo EN 12183 và xe lăn điện nhóm A theo EN
12184.
2
630 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu: 1.400 mm
Cabin có thể chứa một người
sử dụng xe lăn và một người đi kèm
Thang máy Loại 2 đảm bảo việc tiếp
cận cho người dùng xe lăn vận hành tay theo EN 12183 và xe lăn điện nhóm A
hoặc B theo EN 12184.
Xe lăn điện nhóm B dành cho môi trường trong nhà
và có khả năng vượt một số chướng ngại vật ngoài trời.
3
1.275 kg
Rộng: 2.000 mm
Sâu: 1.400 mm
Cabin có thể chứa
một người sử dụng xe lăn và vài người sử dụng khác. Và cho phép xe lăn quay
được trong cabin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lăn điện nhóm C không yêu
cầu dành sử dụng trong nhà, có khả năng
đi xa và vượt chướng ngại vật ngoài trời.
Thang máy Loại 3 cung cấp không gian
đủ để quay xe cho người sử dụng xe lăn nhóm A, B và các thiết bị hỗ trợ đi bộ
(khung tập đi bộ, xe đẩy, v.v...)
a Chiều rộng cabin là
khoảng cách nằm ngang giữa các mặt trong của vách, đo song song với cửa ra
vào. Chiều sâu cabin
là khoảng cách nằm ngang giữa các mặt trong của vách, đo vuông góc với chiều
rộng.
5.3.2. Thiết bị trong cabin
5.3.2.1. Tay vịn phải được lắp
ở ít nhất một bên
vách. Phần vịn tay phải có
kích thước mặt cắt ngang từ 30 mm đến 45 mm với bán kính tối thiểu
là 10 mm. Khe hở giữa vách và phần vịn tay tối thiểu phải là 35 mm. Chiều cao
tính từ sàn cabin đến cạnh trên của phần
vịn tay phải là (900 ± 25) mm.
Tay vịn phải không được băng qua bảng
điều khiển bố trí trên cùng vách
để tránh cản trở các nút điều khiển.
Phần cuối của tay vịn phải được làm cong sát
về phía vách để giảm thiểu
nguy cơ chấn thương.
5.3.2.2. Nếu bố trí ghế
phụ, ghế này phải có
các đặc tính sau:
a) chiều cao ghế
tính từ sàn cabin: (500 ± 20) mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) chiều rộng
ghế: (400 - 500) mm;
d) khả năng chịu
tải:
100
kg.
5.3.2.3. Trường hợp cabin có kích thước
theo Bảng 1 ở thang máy Loại
1 và Loại 2, khi người sử
dụng
xe lăn không thể quay được, phải lắp thiết bị (ví dụ một chiếc gương nhỏ) để cho
phép người sử dụng quan sát chướng ngại vật phía sau họ khi di chuyển ra khỏi
cabin. Nếu lắp gương kính thì phải sử dụng kính an toàn.
Khi vách cabin lắp gương lớn hoặc được
phủ bởi bề mặt phản
quang, phải có các biện
pháp để tránh tạo ra
sự nhầm lẫn khi dùng cho người khiếm thị (ví dụ như vật trang trí bằng thủy
tinh, hoặc cần một khoảng cách tối thiểu
300 mm theo chiều dọc giữa sàn nhà và cạnh dưới của
gương, v.v...)
5.3.3. Độ chính xác dừng
tầng/chỉnh tầng
Theo mục đích sử dụng phải đảm bảo:
- độ chính xác dừng tầng phải là ± 10 mm;
- độ chính xác chỉnh tầng phải duy trì ± 20 mm.
5.4. Cơ cấu điều khiển
và tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chỉ dẫn về những cơ cấu khác
vượt quá các yêu cầu trong 5.4, chẳng hạn về thiết kế cơ cấu
điều khiển cỡ cực lớn (XL)
(xem Lời giới thiệu,
Các thỏa thuận) được cho trong Phụ lục G.
5.4.1. Cơ cấu điều khiển tại tầng dừng
5.4.1.1. Khi sử dụng hệ thống
điều khiển kiểu nút ấn đơn phải
đáp ứng các yêu cầu trong Bảng
2.
5.4.1.2. Khi sử dụng hệ thống
kiểu bàn phím
(xem Lời giới thiệu, Các thỏa thuận) phải đáp ứng các yêu cầu trong Phụ lục F.
5.4.1.3. Nếu phương tiện
điều khiển kích hoạt tạm thời được cung cấp (xem Lời giới thiệu, Các thỏa
thuận) thì cơ cấu
kích hoạt phải được đánh dấu bằng ký hiệu quốc tế “Lắp đặt cho
người khuyết tật” (xem ISO
7000:1969, ký hiệu số 0100).
5.4.1.4. Cơ cấu điều khiển tại
tầng dừng phải lắp liền kề các cửa tầng
đối với thang máy đơn.
Đối với nhóm thang máy điều khiển gọi tầng chung,
số lượng tối thiểu các thiết
bị
điều khiển phải:
- mỗi phía một bộ đối với các thang máy lắp đối
diện nhau;
- một bộ cho tối đa mỗi nhóm bốn thang máy liền
nhau (nếu các thiết
bị điều khiển lắp giữa hai thang máy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1. Các nút ấn sử dụng cho
hoạt động của thang máy được xác định như sau:
a) các nút gọi tầng: nhận biết bằng các ký
hiệu: -2, -1, 0,
1,
2, v.v...
b) nút báo động: màu vàng với ký hiệu hình chuông;
c) nút "mở lại
cửa": được ký hiệu là <|>;
d) nút đóng cửa: được ký hiệu là
>|<.
CHÚ THÍCH: Xem 15.2.3 EN 81-1:1998 và
TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998).
5.4.2.2. Các nút ấn trong cabin
phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 2 và phải sắp xếp như sau:
a) đường tâm của các nút báo động và các nút cửa (đóng cửa, “mở lại cửa”) phải được lắp ở độ cao tối
thiểu bằng 900 mm tính từ sàn
cabin;
b) các nút gọi tầng phải đặt phía trên các nút báo
động và nút cửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.3. Bảng điều
khiển trong cabin phải được lắp trên vách:
a) đối với cửa mở từ giữa, phải là bên phía tay phải khi
đi từ ngoài vào cabin;
b) đối với
cửa mở về một bên, phải là bên
phía cột cửa đóng.
Trường hợp của thang máy Loại 3 với
hai lối vào cabin, khi có thể áp dụng các yêu cầu a) hoặc b) phải phải được thực hiện
hoàn toàn.
5.4.2.4. Nếu bàn phím được sử
dụng để đăng ký cuộc gọi trong cabin (Xem Lời giới thiệu và Các thỏa thuận) thì nó phải đáp
ứng các yêu cầu của Phụ lục F.
5.4.2.5. Đối với các hệ
thống điều khiển theo điểm đến (Xem Lời giới thiệu và Các thỏa thuận) khi người
sử dụng chọn “kích hoạt tạm thời’ thì việc bắt đầu đóng cửa phải được bắt
đầu bằng cách kích hoạt nút đóng cửa. Nếu cabin không được sử dụng, nó phải trở lại
hoạt động bình thường sau 30 s đến 60 s.
Yêu cầu này đóng vai trò là
một lựa chọn cho các yêu cầu trong 5.2.3.
Bảng 2 - Cơ
cấu điều khiển - Các yêu cầu
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tại tầng dừng
Điều khiển trong cabin
a)
Diện tích tối thiểu của phần hoạt động
các nút
490 mm2
b)
Kích thước tối thiểu của phần
hoạt động của nút
Ngoại tiếp trong vòng tròn đường
kính 20 mm
c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết bằng mắt thường
(bởi sự tương phản) hoặc bằng
cách chạm vào (hình nổi) trên mặt bảng điều khiển hoặc xung quanh.
d)
Xác định mặt bảng điều khiển
Được tạo màu tương phản với xung
quanh (xem D.2)
e)
Lực thao tác
2,5 N đến 5,0 N
f)
Phản hồi thao tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g)
Đăng ký phản hồi
Tín hiệu nhìn thấy và tín hiệu âm
thanh, có thể điều
chỉnh
từ 35 dB(A) và 65
dB(A)b. Các tín hiệu âm
thanh phải được cung cấp trên tất cả các
thao tác riêng lẻ của nút
ngay cả khi cuộc gọi đã được đăng ký.
h)
Nút ở tầng dẫn đến lối
ra của tòa nhà
Không áp dụng
Nhô ra (5 ± 1) mm vượt ra ngoài các
nút khác (tốt hơn là màu xanh lá cây)
i)
Vị trí của ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j)
Ký hiệu
Làm nổi tương phản với nền, cao từ 15 mm đến 40 mm
k)
Chiều cao hình nổi
Tối thiểu
0,6 mm
l)
Khoảng cách giữa các phần hoạt động
của các nút
Tối thiểu
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa nhóm các nút
gọi tầng và nhóm các nút
kháca
Không áp dụng
Tối thiểu bằng
2 lần khoảng cách giữa các phần hoạt động của các nút
n)
Chiều cao tối thiểu từ mặt sàn đến
đường tâm của nút bất kỳ
900 mm
o)
Chiều cao tối đa từ mặt
sàn đến đường tâm của nút cao nhất
1.100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p)
Bố trí các nút
Thẳng đứng
Xem 5.4.2.2
q)
Khoảng cách bên tối thiểu
giữa đường tâm nút đến góc bất kỳ của vách liền kề
500 mm
400 mm
a Ví dụ, giữa nút báo động/nút cửa và nút
gọi tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Tín hiệu tại tầng
dừng
5.4.3.1. Đối với các hệ thống điều khiển
kiểu nút ấn đơn, phải
có tín hiệu âm thanh tại tầng dừng báo hiệu khi nào cửa bắt đầu mở. Tiếng ồn của cửa là đủ nếu mức âm lượng là 45 dB(A) hoặc cao hơn.
5.4.3.2. Trường hợp hệ thống điều
khiển thiết lập chiều chuyển động kế tiếp ngay trước khi đi vào cabin (điều khiển kiểu tổ
hợp) thì mũi tên báo
hiệu nhấp nháy [xem 14.2.4.3
EN 81-1:1998 và TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2:1998)] phải lắp phía trên hoặc ngay gần cửa.
Mũi tên hiển thị phải bố trí tại độ
cao từ 1,80 m đến 2,50 m từ mặt sàn với góc nhìn từ tầng dừng tối
thiểu 140°. Chiều cao của mũi tên tối thiểu 40 mm.
Tín hiệu âm thanh phải phối hợp với
việc mũi tên bật sáng. Tín
hiệu âm thanh áp dụng phải phân biệt được chiều lên và chiều xuống, ví dụ:
- 1 tiếng chuông báo cho chiều lên;
- 2 tiếng chuông báo cho chiều xuống.
5.4.3.3. Trong trường
hợp thang máy đơn, phải đáp ứng các yêu cầu của 5.4.3.2 bằng thiết bị nhìn thấy cabin
và thiết bị âm thanh lắp
tại cửa
tầng.
5.4.3.4. Đối với các thang máy
sử dụng hệ thống điều khiển theo điểm đến (xem Lời giới thiệu, Các thỏa thuận):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mỗi thang máy phải được ghi nhãn riêng (ví dụ A, B,
C,...). Tấm nhãn nơi đến
phải được đặt ngay trên cửa tầng. Tấm nhãn này có chiều cao tối thiểu
40 mm và phải tương phản với xung
quanh;
c) Thang máy được chỉ định phải được hiển
thị bằng tín hiệu nhìn thấy và tín
hiệu âm thanh. Tín hiệu nhìn
thấy
phải lắp gần thiết bị nhập cuộc
gọi của nơi đến;
d) Thông tin nhìn thấy và
thông tin âm thanh phải cho phép nhận biết thang máy dễ dàng;
e) Qua việc nhìn và âm thanh
người sử dụng phải được thông báo
rằng họ sắp bước vào cabin tại tầng đã đặt lệnh gọi.
5.4.3.5. Tín hiệu âm thanh
phải có mức âm thanh từ 35 dB(A) đến 65 dB(A), và điều chỉnh được để phù hợp
với điều kiện nơi lắp đặt. Không cho phép người sử dụng tiếp cận được các phương tiện
điều chỉnh.
5.4.4. Tín hiệu trong cabin
5.4.4.1. Tín hiệu chỉ vị trí phải được bố
trí trong hoặc phía trên bảng điều
khiển cabin. Đường tâm của tín hiệu phải
bố trí ở chiều cao từ 1,60 m đến 1,80 m tính từ mặt sàn cabin. Chiều cao của chữ số ký hiệu tầng phải từ 30 mm đến 60 mm.
Tín hiệu thứ hai (xem Lời giới thiệu,
Các thỏa thuận) có thể được bố trí ở nơi khác, ví dụ phía trên cửa
cabin hoặc trên bảng điều
khiển.
Nếu tín hiệu thứ hai được lắp cao (ví
dụ phía trên cửa cabin) thì lựa chọn vị trí của bảng tín hiệu trong bảng điều khiển cabin có thể được bố trí thấp hơn 1,60 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.3. Hệ thống báo động
phải phù hợp các yêu cầu trong TCVN 6393-28:2012 (EN 81-28:2003) và các yêu cầu
sau:
Cơ cấu báo động khẩn cấp phải được
trang bị tín
hiệu nhìn thấy và tín hiệu âm thanh, tích hợp trong hoặc lắp trên bảng điều
khiển, bao gồm:
a) Đèn tín hiệu màu vàng nhấp nháy kết
hợp với việc phát tín hiệu báo động bằng âm thanh để truyền đi báo động khẩn cấp để hiển
thị rằng báo
động đã được phát;
b) Đèn tín hiệu màu xanh nhấp nháy kết hợp tín
hiệu âm thanh bình thường (đường dẫn truyền âm thanh) để hiển thị rằng cuộc gọi/báo
động khẩn cấp đã được
đăng ký. Tín hiệu âm thanh
(đường dẫn truyền âm thanh) phải có mức âm thanh từ 35 dB(A) đến 65 dB(A), và
điều chỉnh được để phù hợp với điều kiện nơi lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với đèn tín hiệu sẽ được quy định trong lần sửa đổi tiếp
theo của TCVN 7628-5 (ISO 4190-5).
c) Một phương tiện trợ giúp để giao tiếp
cho với người khiếm thính (xem Lời giới
thiệu, Các thỏa thuận).
Nút ấn của cơ cấu báo động khẩn
cấp phải được bố trí, kích thước và được xác nhận phù hợp với các yêu cầu của 5.4.2.
6. Kiểm tra các yêu
cầu an toàn và / hoặc biện pháp bảo vệ
Việc kiểm tra các yêu cầu nêu trong
tiêu chuẩn này gồm các kiểu kiểm tra/thử nghiệm khác nhau cho
trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Các yêu cầu
Kiểu kiểm
tra/thử nghiệm
Kiểm tra hiện trạng bằng mắt
thường a
Đo b
Chức năng c
Thiết kế d
5.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1
Chiều rộng thông thủy của cửa
X
X
5.2.2
Khả năng tiếp cận không bị cản trở
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3
Thời gian giữ cửa
X
5.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
5.3.1.1
Kích thước cabin
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1
Tay vịn
X
5.3.2.2
Ghế phụ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.3.2.3
Gương trên vách
X
X
X
X
5.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Bảng 2. a)
Diện tích các nút ấn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. b)
Kích thước phần hoạt động của nút ấn
X
Bảng 2. c)
Xác định
phần hoạt động của nút
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. d)
Xác định
mặt bảng điều khiển
X
Bảng 2. e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng 2. f)
Phản hồi thao tác
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. g)
Phản hồi đăng ký
X
X
Bảng 2. h)
Nút tầng dẫn đến lối ra của tòa nhà
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. i)
Vị trí các ký hiệu
X
X
Bảng 2. j)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảnq 2. k)
Chiều cao hình nổi
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. l)
Khoảng cách giữa các phần hoạt động của các nút
X
Bảng 2. m)
Khoảng cách giữa các nhóm nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. n)
Chiều cao tối thiểu từ mặt sàn
X
Bảng 2. o)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Bảng 2. p)
Bố trí các nút
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2. q)
Khoảng cách bên tối thiểu
X
5.4.1.2
Bàn phím (Phụ lục F)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.1.3
Kích hoạt tạm thời
X
X
5.4.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.2.1
Nhận biết các nút
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2
Bố trí các nút
X
5.4.2.3
Vị trí của bảng điều khiển cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.4
Bàn phím (Phụ lục F)
X
X
X
5.4.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
5.4.3.1
Tín hiệu âm thanh tại tầng dừng e)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.2
Mũi tên hiển thị và tín
hiệu âm thanh
e)
X
X
X
5.4.3.3
Yêu cầu đối với thang máy đơn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.3.4 a)
Xác nhận tầng đã chọn
X
5.4.3.4 b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
5.4.3.4 c)
Vị trí cụ thể của thang
máy
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.5
Mức âm thanh e
X
5.4.4.1
Tín hiệu chỉ vị trí
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4.2
Tiếng nói e
X
X
5.4.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
F.1
Bàn phím (Yêu cầu chung)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 câu đầu
5 4.1 và 5.4.2
X
X
X
F.2 a)
Khoảng cách giữa các nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 b)
Đăng ký phản hồi
X
X
F.2 c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
F.2 d)
Dấu chấm trên nút “5”
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 e)
Vị trí ghi nhãn
X
F.2 f)
Nút ấn lối ra khỏi tòa
nhà
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
a Kiểm tra hiện
trạng bằng mắt thường
nhằm xác nhận các tính năng cần thiết đối với các yêu
cầu các bộ phận đã được cung cấp.
b Dụng cụ đo được sử
dụng khi kiểm
tra
phải có tính năng đáp ứng được các
yêu
cầu nằm
trong giới hạn của phép đo. Sử dụng phương pháp đo phù hợp cùng với việc áp dụng các tiêu chuẩn thử nghiệm.
c Kiểm tra
/ thử nghiệm các chức năng nhằm xác nhận các tính năng của thiết bị được cung cấp
đáp ứng các yêu cầu hay không.
d Kiểm
tra bản vẽ/tính toán
nhằm xác nhận các đặc tính thiết kế của các bộ phận thiết bị được cung cấp
đáp ứng các yêu cầu hay không.
e Mức cường độ âm thanh
dB(A) (kiểm
tra/thử nghiệm
nhanh) được đo từ khoảng cách 1 m từ nguồn phát ra âm thanh.
7. Thông tin sử dụng
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thông tin cho chủ sở
hữu thang máy
Ngoài việc phải theo sổ tay hướng dẫn, phải thêm các yêu
cầu của EN 81-1, TCVN 6396-2 (EN 81-2), prEN
81-5, prEN
81-6,
EN 81-7, EN 81-21, TCVN 6396-28 (EN 81-28) và EN 12015, chủ sở hữu thang máy phải chú ý những điều sau:
a) Các biện pháp an toàn cần thiết
khi bảo trì và việc truy
cập vào thang máy và các thiết bị điều khiển tại tầng dừng;
b) Thông tin để điều chỉnh thời gian
đóng mở cửa;
c) Thông tin về điều chỉnh âm lượng của
các tín hiệu âm thanh trong cabin và tại các tầng dừng;
d) Sự cần thiết đối với (những) người được ủy quyền từ người chủ sở hữu thang máy để giải cứu người sử dụng
thang máy bị mắc kẹt (đơn vị cứu hộ), phải phản ứng ngay
khi có tín hiệu từ cơ cấu báo động khẩn cấp ngay cả khi không có sự đáp
lại từ người trong cabin.
CHÚ THÍCH: Người trong cabin
có thể bị khiếm thính hoặc cấm
khẩu.
e) Quy trình
cần thiết nhằm cứu hộ an
toàn cho người tàn tật với khuyết tật phù hợp với B.1;
f) Bất kỳ thông tin an toàn nào khác do thiết kế
mà người lắp đặt cho là cần thiết để đảm bảo an
toàn cho tất cả người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Chú
ý chung về khả năng tiếp cận
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN là một đặc
tính cơ bản của môi trường xây dựng. Đó là cách thức mà người sử dụng có
thể đến và sử dụng, nhà ở, công trình công cộng, nơi làm việc, v.v... Khả năng
tiếp cận cho phép
người, bao gồm cả người
khuyết tật, tham gia vào các hoạt động kinh tế và xã hội mà môi
trường xây dựng đã dự tính.
Cách tiếp cận này dựa trên các nguyên tắc chung khi thiết
kế. Những nguyên tắc này áp dụng
cho thiết kế tòa nhà, trang thiết bị và tiện nghi, cơ sở hạ tầng và các sản phẩm.
Mục tiêu là cung cấp môi trường sử dụng
thuận tiện, an toàn và vui vẻ cho tất cả mọi người bao gồm người khuyết tật.
Nguyên tắc chung khi thiết kế
là không được phân chia cư dân thành người khoẻ mạnh và người khuyết tật. Nó bao gồm
cả các quy định bổ sung
thích hợp với điều kiện cụ thể.
Trong tiêu chuẩn này KHẢ NĂNG TIẾP CẬN được mô tả là đặc tính của
thang máy cho phép người (bao gồm cả người khuyết tật) tiếp cận và sử dụng các tính năng của nó một
cách bình đẳng và
độc lập.
Khi thiết kế phải kể đến khả năng tiếp
cận cơ bản này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phần lớn người sử dụng các phương tiện trợ giúp khi đi không
thể di chuyển theo hướng
lùi. Nên chiều rộng của kích thước cabin trong tiêu chuẩn này là một tiêu chí quan trọng.
Các thử nghiệm đã cho thấy chiều rộng
1.200 mm là cần thiết để có thể
quay khi dùng khung tập đi (đối với người bệnh) và thậm chí người dùng phải tự
nâng khung tập đi. Chỉ có thang máy
rộng nhất trong tiêu chuẩn này được tính toán có đầy đủ không gian cần thiết cho
phép quay tròn vòng.
- Mọi người
Thuật ngữ “mọi người”* đề cập đến
một số lượng không giới hạn những người khác nhau, với các đặc điểm cá nhân của
riêng mình. Tất nhiên, cũng không
thể biết trong thực
tế liệu tất cả mọi
người đều có thể sử dụng thiết bị này hay không. Ngoài ra điều này còn tùy thuộc từng
nước hoặc tiến bộ kỹ thuật.
Các yêu cầu xây dựng trong tiêu chuẩn này nhằm bao
hàm tiêu
chí trên.
- Độc lập
Mục đích không chỉ là để người ta có thể sử
dụng thang máy theo nghĩa đen, mà họ còn có thể sử dụng độc lập hiệu quả nhất
mà không cần sự
giúp đỡ của người
khác. Các yêu cầu liên
quan đến việc sử dụng thang máy độc lập có thể không theo nghĩa đen đối với
tất cả mọi
người. Tuy nhiên, trong nghĩa rộng các yêu cầu này đảm bảo rằng tất cả mọi người có thể sử
dụng thang máy, mặc dù đôi khi cần sự giúp đỡ của một người trợ lý, người đồng hành, người mang đồ hoặc người dẫn đường.
- Bình đẳng
Là không đủ khi mọi người, bao gồm
những người khuyết tật có thể sử dụng thang máy độc lập, mà trong việc sử dụng
phải không có sự phân biệt giữa các nhóm người khác nhau. Tất nhiên bình đẳng
không có nghĩa là quy định các nhu cầu cụ thể của những người nhất định -
chẳng hạn vật liệu và kết cấu tương phản là cần thiết cho những người khiếm thị - và không
thể bổ sung.
Cách tiếp cận này
về
nguyên tắc, tạo khả năng để người khuyết tật cũng có thể sử dụng thang máy một
cách bình đẳng như bất kỳ người nào khác.
- Ưu điểm
Các nhà hoạch định chính sách, các nhà lập
pháp, chủ sở hữu của các tòa nhà, các nhà sản
xuất, vv... cần tính đến
các tiêu chí về khả năng
tiếp cận trong lợi ích chung của tất cả mọi người từ các thang máy dễ tiếp
cận, ví dụ cho những
người có hành lý nặng, đồ gỗ, xe kéo và xe đẩy. Một thang máy dễ tiếp cận là
một thang máy thân thiện với khách hàng và đó là nhân tố quan trọng cho sự
thành công về mặt
kinh tế và xã hội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Các
loại khuyết tật được xem xét
B.1 Các loại khuyết tật
được cho trong Bảng B.1 và Bảng B.2.
B.2 Tiêu chuẩn này xem
xét các khuyết tật cho trong Bảng B.1 và việc phân tích khả năng tiếp cận và an
toàn (xem Phụ lục C) đã được thực hiện một cách phù hợp.
Ngoại trừ là tất cả các kết hợp của các khuyết tật (xem Bảng B.2), bởi vì nó là việc giả
định rằng các yêu
cầu đối với sự kết hợp của các loại khuyết tật này:
- Đã bao hàm trong các quy định đối với các
khuyết tật đơn khác nhau;
- Hoặc sự kết hợp dẫn đến có thêm nhu cầu về chức
năng của thang máy, được thỏa thuận giữa
khách hàng với nhà sản xuất hoặc việc sử dụng
thang máy chỉ có thể dùng được với sự hỗ trợ của một người khác.
Ngoại trừ các khuyết tật có yêu cầu không rõ ràng liên quan đến
các chức năng thang máy (ví dụ với những người sợ nơi chật hẹp, bị đóng kín).
Xem Bảng B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khuyết
tật
Loại khuyết
tật cụ thể
Đặc tính
Khuyết tật thân thể
Thiểu năng vận động
Có nhu cầu sử dụng:
- xe lăn;
- gậy chống;
- nạng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xe đẩy.
Thiểu năng chịu đựng, thiểu năng cân
bằng
Đi chậm, cân bằng kém
Thiểu năng khéo
léo/ sự nhanh nhạy
Hạn chế chức năng chi trên (cánh
tay, bàn tay, ngón tay)
Khuyết tật cảm giác
Khiếm thị
Mù (Gậy, có chó dẫn đường), nhìn thấy một phần, mù màu
Khiếm thính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiểu năng tiếng nói
Hạn chế khả năng hoặc
không có khả năng giao tiếp bằng tiếng
nói
Khuyết tật trí tuệ
Khó khăn khi học
Hạn chế hiểu biết về các thao tác điều khiển
Bảng B.2 -
Các loại khuyết tật không thuộc phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này
Loại khuyết
tật
Loại khuyết
tật cụ thể
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các khuyết tật
Xem giải thích B.2
Khuyết tật thân thể
Thiểu năng khéo léo/ sự
nhanh nhạy nghiêm trọng
Mất hoặc liệt chi trên
Khuyết tật về kích thước
Thấp hơn 1,5 m hoặc
cao hơn 2,0 m
Dị ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ám ảnh
Sợ nơi chật hẹp, bị đóng kín
Phụ lục C
(quy định)
Phân
tích rủi ro
Bảng C.1 chỉ ra một danh
mục các tình
huống
nguy hiểm nghiêm trọng và các
sự cố nguy hiểm có thể dẫn đến rủi ro cho con người trong quá trình sử dụng bình thường và sử dụng
sai được dự đoán trước
đối với thang máy. Bảng này gồm các tham khảo tương ứng với
một số phần của TCVN 7383 (ISO 12100) và
các điều liên quan trong tiêu
chuẩn
này, cần thiết để giảm hoặc loại bỏ các rủi ro liên quan tới các nguy hiểm.
Khuyết tật cảm giác với mức độ không xác định được coi là
khuyết tật toàn phần, ví dụ như
suy giảm thị lực được coi là mù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 -
Danh mục các nguy hiểm nghiêm trọng
Các nguy hiểm nghiêm trọng hoặc
các sự cố nguy hiểm
Các điều
trong Phụ lục A, TCVN 7383-2 (ISO 12100-3)
Các điều
liên quan trong tiêu
chuẩn
này
Các nguy hiểm chung đối với thang máy
Tất cả
EN 81-1
TCVN 6396-2 (EN 81-2)
Các nguy hiểm cụ thể cho người tàn
tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các nguy hiểm cơ khí
1.1 Đè, nghiền
1.3, 1.3.4, 1.3.7
5.2.4, 5.3.2.3, 5.4.4.3
1.2 Cắt nghiền
1.3 Bị cuốn theo hoặc mắc kẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11 Mất ổn định
1.5.4
5.3.2.1, 5.3.2.2
1.12 Trơn trượt, vấp, ngã
1.6.2, 4.2.3
5.3.3
2 Các nguy hiểm do bỏ qua các nguyên tắc
êcgonômi trong thiết kế máy.
xem Bảng C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Danh
mục các yêu
cầu về khả năng tiếp cận
Các khía
cạnh quan trọng đối với khả năng tiếp cận
Điều liên quan trong tiêu
chuẩn này
1 Lối vào thang máy
1.1 Kích thước cabin
5.3
1.2 Kích thước cửa, các tính năng
khác
5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3
1.4 Các khía cạnh khác
5.3.3
2 Điều khiển và tín hiệu
2.1 Khả năng quan sát (phát hiện,
nhận biết, giải thích)
5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4
3 Các khía cạnh khác
3.1 Hỗ trợ
5.3.2
3.2 Thông tin liên lạc
5.4.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham khảo)
Vật
liệu có khả năng gây dị ứng
D.1 Quy định chung
Các vật liệu đặc thù thường gây dị ứng cho người
sử dụng có thể là niken, crôm, côban, cao su thiên nhiên hoặc cao su nhân tạo.
Cần tránh sử dụng cho các nút ấn, bộ phận
điều khiển, tay cầm hoặc tay vịn bằng vật liệu gây dị ứng .
D.2 Niken
Niken gây dị ứng do cảm giác và do
tiếp xúc. Thông thường, bề mặt kim loại
được phủ một lớp
niken. Trong thép không gỉ, niken là thành phần hợp kim nên không
gây dị ứng. Niken vẫn
có thể được giải
phóng nếu tiếp xúc với các chất có tính axit. Cũng có thể có lớp niken nằm dưới lớp mạ
kim loại khác,
chúng hiện lên bề mặt do mòn. Ví dụ có thể có lớp mạ niken
bên dưới lớp mạ crôm hoặc mạ vàng. Cũng có thể có niken trong vật liệu gọi là
vàng trắng.
Hàm lượng tối đa của niken trong chi
tiết kim loại khi tiếp xúc với da (ngón tay, tay ...) nhỏ hơn 0,05 % hoặc lượng
niken thoát ra từ chi tiết kim loại phải
nhỏ hơn 0,5
g/cm2/tuần (ứng với
chu kỳ sử dụng ít nhất là hai năm
đối với sử dụng bình thường).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù bản thân kim
loại crôm, không gây dị ứng nhưng crôm
hòa tan trong nước có thể gây dị ứng khi tiếp xúc với da. Chi tiết
mạ crôm hoặc thép không gỉ có chứa crôm không gây dị ứng. Vật liệu da nhuộm
crôm, kim loại mạ kẽm được phủ
crôm và thép được mạ kẽm bề mặt được phủ crôm có thể gây ra dị ứng.
D.4 Côban
Côban không phải là nguyên nhân gây dị
ứng do hàm lượng của nó trong thép không gỉ nhỏ hơn hàm lượng các niken, bởi
vậy chỉ cần kiểm tra hàm lượng niken trong thép là đủ.
D.5 Vật liệu phủ bề mặt
Không được sử dụng vải hoặc giấy nhựa dán tường có kết
cấu chạm nổi,
thảm dày làm vật
liệu phủ bề mặt cabin vì chúng tích bụi. Điều này gây ra
dị ứng phòng vệ, đặc biệt là ở những người bị hen suyễn.
D.6 Vệ sinh và thông gió cabin
Cabin phải được thiết kế sao cho để dễ
dàng vệ sinh, thông gió đầy đủ và phải
được làm vệ sinh thường xuyên.
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn liên quan đến
các đặc tính đối với người khiếm thị
E.1 Quy định chung
Để sử dụng tối đa thị giác còn lại
của người khiếm thị, sự tương phản màu sắc,
hay quan trọng hơn, tông màu, có thể được sử dụng tích cực để giúp
xác định các đối tượng và tránh nguy
hiểm. Kết hợp giữa ánh sáng thích hợp với màu sắc là điều cần thiết. Người mù cần các sắp đặt
tạo cảm giác và âm thanh để có thể sử
dụng thang máy độc lập.
E.2 Tương phản màu sắc / tông màu và
điều kiện bề mặt
E.2.1 Thông thường khi
được phân biệt rõ về màu sắc (sắc độ), chẳng hạn như màu xanh lá cây và màu nâu
hoặc màu xám và hồng, lại rất
giống nhau về tông màu, và việc tạo ra độ tương phản khác nhau
thường được sử
dụng. Một phương pháp dễ dàng để xác
định độ tương phản của một tổ hợp màu là phô-tô hoặc
chụp ảnh đen trắng tổ hợp màu đó, tương phản tốt sẽ hiển thị như là màu
đen và trắng, và tương phản kém sẽ hiển thị như
là màu xám trên nền xám.
E.2.2 Độ tương phản khác nhau
đối với các bề mặt khác nhau. 100 % tương phản là cặp màu trắng / đen, nhưng bề mặt màu
đen hấp thụ tất cả ánh sáng (0
% phản xạ), và bề
mặt màu trắng phản xạ tất cả
ánh sáng (100 % phản xạ).
E.3 Chiếu sáng
E.3.1 Sự phản xạ và ánh
sáng chói gây nhầm
lẫn thị giác và gây
khó chịu. Ánh
sáng chói có thể do nguồn ánh sáng không đúng vị trí, đặc biệt là khi
đèn chiếu vào đúng tầm nhìn. Việc sử dụng cẩn trọng các
bề mặt không tương phản và thiết kế
cẩn thận các phụ kiện ánh sáng sẽ làm giảm ảnh hưởng của ánh sáng chói. Ánh sáng
ban ngày cũng có thể là một nguồn ánh sáng chói.
E.3.2 Việc sử dụng cẩn
trọng chiếu sáng gián tiếp, chẳng hạn như đèn trần, có thể giúp ngăn
chặn
ánh
sáng chói. Bóng tối thường tạo ra ảo giác, và có thể che lấp đi những nguy hiểm
tiềm tàng, do đó
cần
tránh sự thay đổi lớn trong mức độ chiếu sáng từ khu vực này qua khu vực khác. Bất kỳ
sự thay đổi mức độ chiếu sáng nào cũng nên thực hiện dần dần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.4 Cần chú ý khi lắp
đặt đèn chiếu sáng, chẳng hạn các đèn chiếu hắt từ dưới lên, đảm bảo rằng
bóng tối không phủ lên mặt gây khó khăn cho việc đọc nhẩm.
E.4 Chữ số
và ký hiệu cảm nhận
bằng xúc giác, chữ nổi
E.4.1 Chữ số đọc bằng xúc
giác là loại vừa nhìn thấy được và đọc
được bằng xúc giác. Chúng phải có độ tương phản tốt. Chữ hoặc số màu đen trên nền trắng
là dễ cảm nhận nhất, và khi được chiếu sáng phải có cách để làm dịu độ tương
phản để tránh bị chói. Để dễ đọc, chữ số cảm nhận bằng xúc giác phải có chiều
cao không nhỏ hơn 15 mm. Các gờ nổi của các chữ số phải có dạng chữ V úp ngược với chiều cao ít nhất 0,8 mm.
E.4.2 Chữ nổi braille có
thể được sử dụng như tính năng bổ
sung và độc lập với các chữ số cảm nhận
bằng xúc giác và rất hữu ích khi cần thiết
thể hiện các văn bản lớn.
E.5 Tầng dừng
E.5.1 Màu sắc và tông màu của cửa phải tương phản với phần trang trí
tường xung quanh để giúp xác
định vị
trí
cửa.
E.5.2 Các nút gọi thang
máy phải được chế tạo với màu và tông màu tương phản với phần trang trí xung quanh.
Điều này có thể đạt được
bằng cách sử dụng bảng điều khiển tương phản hoặc đường viền tương phản vòng quanh các
nút gọi.
E.5.3 Việc sử dụng một phần sàn khác biệt có kích
thước khoảng 1,500 mm x 1,500 mm trước cửa tầng giúp cho việc xác định vị trí cửa. Điều
này có thể được thực
hiện bằng cách thay đổi màu sắc hoặc phương thức hoàn thiện sàn. Khi thay đổi
trong phương thức hoàn thiện mặt sàn phải được làm bằng phẳng.
E.6 Cabin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.2 Vách cabin không được gây phản xạ, làm mờ
màu và tông màu tương
phản với sàn cabin. Sàn cabin cũng phải được làm mờ.
E.6.3 Sàn cabin
phải có các tính chất bề mặt tương tự sàn tầng
dừng.
E.6.4 Các nút điều
khiển phải làm
nhô ra vài milimét khỏi vách cabin.
E.6.5 Nên sử dụng tiếng nói làm tín hiệu âm thanh. Tiếng nói cũng có thể cung cấp
các thông tin khác như
vị trí cửa hàng và
văn phòng ở tầng dừng. Các hiển thị nhìn rất hữu ích.
Phụ lục F
(quy định)
Bàn phím
F.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi thỏa thuận
cần xem xét vị trí của thang máy và các
khả năng để người sử
dụng được hướng dẫn rõ ràng về
phương pháp sử dụng hệ thống bàn phím.
F.2 Yêu cầu đối với thiết
kế
Ngoài việc áp dụng các yêu cầu 5.4.1
và 5.4.2 cần bổ sung các yêu cầu sau:
a) Để được công nhận là bàn phím, khoảng
cách giữa các nút phải ở trong khoảng từ 10 mm đến 15 mm. Với các bàn phím nghiêng, khoảng
cách này có thể được giảm xuống từ 5 mm đến 15 mm;
b) Người sử dụng có thể được biết là nút
ấn đã hoạt động thông việc nhận biết chuyển động hoặc âm thanh phản hồi. Đăng
ký cuộc gọi được xác nhận thông qua tín hiệu nhìn thấy và tín hiệu âm thanh (âm lượng điều
chỉnh được từ 35 dB(A) đến 65 dB(A)). Các tín hiệu âm thanh phải được phát ra
cho mỗi cuộc gọi riêng lẻ, kể cả khi cuộc gọi đó đã được đăng
ký;
c) Kích thước của nút gọi tầng phải từ 15
mm đến 40 mm và tương phản với nền;
d) Mặt nút ấn số “5" phải có
một nốt chấm đơn có thể sờ thấy để định
hướng cho người khiếm thị;
e) Các số và ký hiệu phải
nằm trên phần hoạt
động của nút ấn;
f) Đối với bàn phím trong
cabin, nút "thoát” (sàn chính) phải được
phân biệt rõ ràng với các
nút khác. Nút màu xanh lá cây, lắp nhô cao hơn so với các nút khác (5 ± 1) mm
hoặc với mục đích sử dụng
này có thể được đánh dấu bằng ngôi sao nổi (“ * ”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(tham khảo)
Các cơ cấu khác
G.1 Cơ cấu điều khiển cỡ cực lớn (XL)
G.1.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn về thiết
cơ cấu điều khiển cỡ cực lớn để tăng khả năng tiếp cận.
Loại cơ cấu điều khiển sử dụng trong G.1
được xem như các cơ cấu điều khiển cỡ cực lớn. Các mô tả này đưa ra để cho phép các
nhà thiết
kế
chi tiết dễ
dàng
mô tả các yêu cầu của họ và các nhà cung cấp dễ dàng xác
định những gì họ được yêu cầu cung cấp.
Các cơ cấu điều khiển cỡ cực lớn,
trong trường hợp đặc
biệt,
có thể được sử dụng
trong thang máy chở người với tải trọng danh nghĩa bằng hoặc lớn hơn 630 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nút ấn tại mỗi tầng
dừng để điều
khiển thang máy phải tuân thủ các thông số sau (ngoài các yêu cầu tối thiểu trong
5.4.1):
a) Kích thước tối thiểu của phần
hoạt động của nút ấn phải là 50
mm x 50 mm hoặc
đường kính 50 mm;
b) Nếu có các ký hiệu, kích thước của chúng
phải là 30 mm, tối đa 40 mm, bố trí với gờ nổi trên phần hoạt động của nút và tương phản với nền.
G.1.3 Điều khiển trong
cabin
Các nút ấn bố trí trong cabin
phải tuân thủ các thông
số
sau (ngoài các yêu
cầu tối thiểu trong 5.4.2):
a) Các quy định trong G.1.2 a) và b);
b) Khoảng cách giữa phần hoạt động của
các nút cạnh nhau phải là 10 mm;
c) Các nút gọi tầng
phải bố trí nằm ngang trên tấm đế nghiêng hoặc ngang. Hình chiếu ngang của tấm đế nghiêng phải là 100 mm. (Xem ví
dụ trong Hình G.1);
d) Khi bố trí một hàng các nút
gọi tầng thì chúng phải được bố trí từ trái qua
phải trên đường tâm
của tấm
đế.
Phía bên trái của tấm đế phải là các nút cửa và nút báo động.
Nút báo động phải nằm trên nút “mở lại cửa” với khoảng
cách 10 mm giữa các phần hoạt động. (Xem ví dụ trong Hình G.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.2 Đăng ký cuộc gọi từ
xa
Có thể được áp dụng trong trường hợp cần thiết hoặc
theo yêu cầu hệ thống điều
khiển từ xa (thẻ từ hoặc thẻ chip, bộ
phát hồng ngoại, v.v...). Các hệ thống này có thể kích hoạt thang máy cá nhân và các chức
năng tín hiệu cho người tàn tật.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7301:2008 (ISO 14121:2007), An toàn
máy
- Đánh giá rủi
ro.
[2] TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1:1999), Lắp
đặt thang máy - Phần 1 - Thang máy loại I, II, Ill và VI)
[3] TCVN 7628-5:2007 (ISO 4190-5:1987), Lắp
đặt thang máy - Phần 5: Thiết
bị điều khiển, ký hiệu và phụ tùng.
[4] TCVN 7628-5:2007 (ISO 4190-5:1987), Lắp
đặt thang máy - Phần 5: Thiết bị
điều khiển, ký hiệu và phụ tùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] ISO 7193:1985, Wheelchairs - Maximum
overall dimensions (Xe lăn - kích thước bao lớn nhất).
[7] ISO/TR 9527:1994, Building
construction - Needs of disabled people in buildings - Design guidelines (Kết cấu tòa nhà - Các nhu cầu của người
khuyết tật trong các tòa nhà - Hướng dẫn thiết kế).
[8] European concept for accessibility
(CCPT, The Central co-ordinating Committee for the
Promotion of Accessibility), Rijswijk. The Netherlands, 1996. [Quan niệm Châu Âu về khả năng
tiếp cận (CCPT - Ủy ban điều phối trung ương về thúc đẩy khả năng
tiếp cận)], Rijswijk. Hà Lan, 1996.
[9] European Blind Union (EBU) information
about lift design and visual impairment, University of Reading, United Kingdom.
(Thông tin về thiết kế thang máy và khiếm thị
của Liên minh người mù Châu Âu EBU - Đại học
Reading, Vương quốc Anh).
[10] Council of Europe -
Use and usefulness of the ICIDH for policy and planning for authorities. (Hội
đồng Châu Âu - Sử dụng và lợi ích của
các IC/DH đối
với chính
sách
và lập kế hoạch cho các cơ quan chức năng).
[11] Needs of disabled
people in buildings. Design guidelines, ISO, Geneva, 1982 (Các nhu cầu của người
khuyết tật trong các tòa nhà -
Hướng dẫn thiết kế, ISO, Geneva, 1982).
[12] Standard Rules on the
equalisation of opportunities for persons with disabilities, Resolution 48/96,
United Nations. New York 1993. (Các quy định về bình đẳng các cơ hội
cho người khuyết tật - Nghị quyết 48/96 Liên Hợp Quốc, New York,
1993).
[13] Resolution of the
Council of the European Union and of the representatives of the governments of
the Member States meeting within the Council on Equality of Opportunity for
People with Disabilities of 20 December 1996, Brussels 97/C 12/01. (Nghị quyết
của Hội đồng Liên minh Châu Âu và đại diện của các
chính
phủ
trong cuộc họp các nước thành viên trong Hội đồng Bình
đẳng về Cơ hội cho người khuyết tật - 20/12/1996, Brussels 97/C 12/01).
[14] Building Sight, a
handbook of building and interior design solutions to include the needs of
visually impaired people, P. Barker, J. Barrick. R, Wilson, 1996, RNIB, United
Kingdom. (Tầm nhìn xây dựng - sổ tay xây dựng và các giải pháp thiết kế
nội thất bao gồm các nhu cầu của người khiếm thị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] The cost of disabling
environments, a cost revenue analysis of installing elevators in old houses.
A.D. Ratzka, Swedish Council for Building Research, Stockholm, 1984. (Chi phí các môi trường
cho người khuyết tật, phân tích chi phí
doanh thu lắp đặt thang máy trong các nhà cổ).
[17] Designing for the Disabled,
The new Paradigm, Selwyn Goldsmith, Architectural Press, Oxford. 1997 (Thiết kế
cho người khuyết tật - Mô hình mới, Selwyn Goldsmith, Architectural Press,
Oxford. 1997).
[18] Directive 95/16/EC of
the European Parliament and of the Council on the approximation of the laws of
the member states relating to lifts (Chỉ thị 95/16/EC của Nghị viện
Châu Âu và của Hội đồng
về tiệm cận pháp luật liên
quan đến thang máy của các quốc gia
thành viên).
[19] European Commission
recommendation of 8 June 1995 concerning improvement of safety of existing
lifts (95/216/EC). (Khuyến cáo ngày 08/06/1995 (95/216/EC) của Ủy ban Châu Âu liên quan
đến cải tiến an toàn của các thang máy
đang sử dụng).
1) Hiện
nay có TCVN 6395:1998 “Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt - Phần 1: Thang
máy điện” được biên soạn dựa trên cơ sở EN 81-1:1998.