E
|
15
|
|
30
|
45
|
60
|
90
|
120
|
El
|
15
|
20
|
30
|
45
|
60
|
90
|
120
|
EW
|
|
20
|
30
|
|
60
|
|
|
18. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải cung cấp các thông tin chung
theo yêu cầu của các điều có liên quan của EN 1363-1 và EN 1634-1. Ngoài ra phải
cung cấp các số liệu sau:
a) Mức độ rò rỉ qua cửa trong quá trình thử;
b) Thời điểm và khoảng thời gian xuất hiện
ngọn lửa;
c) Độ biến dạng của cửa, là một hàm số của
thời gian;
d) Bức xạ phát ra khi đo, là một hàm số của
thời gian;
e) Đường cong nhiệt độ của bề mặt không bị
phơi khi đo, là một hàm số của thời gian;
f) Sự phân loại cửa và lĩnh vực áp dụng của
sự phân loại này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
MÔ
TẢ BỘ PHẬN CHỤP VÀ HỆ THỐNG ĐO
Bộ phận chụp phải có dạng hộp bằng tấm kim
loại, hở ở đáy và được định vị ở phía không bị phơi của lò để thu gom các khí
phát ra từ cửa được thử. Phải đặt các màn chắn bằng sợi thủy tinh ở phía trước và
bên cạnh để giảm thiểu sự hòa trộn của các khí với không khí xung quanh.
Phải trong bị quạt để hút các khí thu gom được
ở gần đỉnh của bộ phận chụp. Phải có hệ thống giám sát sử dụng tấm tiết lưu
hoặc một hệ thống tương đương khác để đo lưu lượng, nhiệt độ của các khí và
nồng độ CO2. Phải tính toán tốc độ rò rỉ từ cửa bằng cách so sánh với
nồng độ CO2 của môi trường lò.
Bố trí chung của hệ thống phải phù hợp với
Hình A.1 và các chi tiết của bộ phận chụp phải phù hợp với Hình A.2. Bộ phận
chụp phải được chế tạo từ kim loại tấm có chiều dày từ 1,0 mm đến 1,5 mm, có
các phương tiện để kẹp chặt bộ phận chụp với mặt mút của lò hoặc kết cấu đỡ sao
cho mối nối có độ kín khí. Bên trong của bộ phận chụp, cách đỉnh 150 mm, có lắp
chặt tấm canxi silicat dày (15 ±
5) mm để hoạt động như một vách ngăn. Phải có khe hở 50 mm ở ba mặt bên giữa
vách ngăn và vỏ của bộ phận chụp để lưu thông các dòng khí. Tại đỉnh của bộ
phận chụp, ở vị trí giữa phải có một cửa ra cho ống dẫn bằng kim loại với đường
kính tối thiểu là 200 mm để nối với một quạt hút thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cửa hai cánh thông
thường, sử dụng quạt có lưu lượng 2500 m3/h là thích hợp.
Kẹp chặt các màn chắn điều chỉnh được, chế
tạo bằng sợi thủy tinh vào mặt trước và hai mặt bên của bộ phận chụp.
Chiều sâu của các màn chắn phải được điều
chỉnh sao cho màn chắn trước hạ xuống thấp hơn mép dưới phía trước của bộ phận chụp
1500 mm và các màn chắn bên phải được hạ thấp xuống dưới mức ngưỡng cửa được
thử. Phải đặt các quả cân nhỏ vào mép dưới của màn chắn để ngăn ngừa sự đập "Phập
phồng" của màn trong quá trình thử.
Bộ phận chụp phải được bố trí sao cho mặt
dưới của vách ngăn cao hơn cạnh trên đỉnh cửa bao gồm cả các cơ cấu kẹp chặt 300
mm. Cửa phải được định vị trên khung cửa ở giữa chiều rộng của bộ phận chụp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống hút khí ra phải được trang bị bộ
phận đo lưu lượng khối lượng của khí, có kết cấu tuân theo các yêu cầu kỹ thuật
trong TCVN 8113 (ISO 5167-1) và ISO 5221 hoặc các cơ cấu tương đương để đo tốc
độ của các khí đi qua ống dẫn. Phải trang bị dụng cụ đo cho các phép đo sau:
a) Trong lò - nồng độ CO2, thường có
nồng độ tới 10 %;
b) Tại điểm đo lưu lượng khí:
1) Nồng độ CO2, thường có nồng độ
tới 10 %;
2) Nhiệt độ của khí;
3) Áp suất của khí;
4) Độ chênh áp trên dụng cụ đo lưu lượng.
Tổng chiều dài của đường ống dẫn không nên dư
thừa và nên có một đoạn ống thẳng dài ở mỗi bên của dụng cụ đo lưu lượng khí như
đã quy định trong tiêu chuẩn có liên quan nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lò 6 Cửa thử
2 Tấm tiết lưu 7 Áp suất
3 Ống xả 8 Nhiệt độ
4 Bộ phận chụp 9 Dụng cụ đo
5 Màn chắn 10 Quạt
Hình A.2 - Bố trí
chung
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ống xả 5 Màn chắn
3 Bộ phận chụp 6 Mức ngưỡng cửa
Hình A.2 - Chi tiết của
bộ phận chụp
PHỤ
LỤC B
(Qui định)
KẾT
CẤU ĐỠ TIÊU CHUẨN
Kết cấu đỡ phải có dạng khối, có tường xây hoặc
tường bê tông đồng nhất với khối lượng riêng toàn bộ (1200 ± 400) kg/m3 và chiều dày
(200 ± 50) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui định)
QUY
TRÌNH KIỂM TRA XÁC NHẬN ĐỐI VỚI PHÉP ĐO TỐC ĐỘ RÒ RỈ
Trước khi thử tính chịu lửa của cửa tầng phải
kiểm tra xác nhận sự vận hành và độ chính xác của hệ thống đo bằng cách đốt
nóng sơ bộ (trước) trong thời gian 10 min và sau đó tiến hành đo trong thời
gian 5 min.
Đặt một mỏ đốt như chỉ dẫn trên Hình C.1, bên
dưới bộ phận chụp ở khoảng giữa chiều cao cửa. Mỏ đốt phải phù hợp với ISO 9705
có công suất nhiệt đến 300 kW.
Mỏ đốt phải được cung cấp khí propan với lượng
tiêu thụ tiêu chuẩn là 1,36 l/s để tạo ra CO2 ở mức 0,25 m3/s.
Xác lập lưu lượng và nồng độ CO2 khi sử dụng quan hệ trong phương
trình (2) của phụ lục D. Có thể điều chỉnh lưu lượng CO2 bằng bộ
điều chỉnh lưu lượng khối lượng hoặc bằng cách đo tổn thất khối lượng.
Phải có biện pháp để giảm bất cứ chênh lệch nào
giữa các giá trị lưu lượng và nồng độ CO2 lý thuyết với các giá trị đo
được lớn hơn 10 %. Nếu độ chênh lệch thấp hơn 10 % thì tốc độ rò rỉ của phép
thử phải được hiệu chỉnh theo độ chênh lệch này.
Mẫu thử phải được bảo vệ đối với mỏ đốt trong
quá trình kiểm tra này.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hình chiếu bằng 4 Sỏi
2 Mặt cắt đánh giá 5 Vải dây đồng
3 Cát 6 Nguồn cấp
khí
Hình C.1 - Ví dụ về mỏ
đốt tiêu chuẩn được hiệu chuẩn
PHỤ
LỤC D
(Qui định)
TÍNH
TOÁN TỐC ĐỘ RÒ RỈ
D.1. Tính toán tốc độ rò rỉ khi đo theo TCVN 8113-1
(ISO 5167-1) với một tấm tiết lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nồng độ CO2 trong lò, Clò,
tính bằng phần trăm;
2) Nồng độ CO2 trong ống dẫn tại
tấm tiết lưu, Cttl, tính bằng phần trăm;
3) Áp suất tại đỉnh cửa trong trong lò, Plò,
tính bằng Pascal;
4) Độ chênh áp qua tấm tiết lưu, Dp, tính bằng Pascal;
5) Áp suất bên dưới tại tấm tiết lưu, pttl,
tính bằng Pascal;
6) Áp suất môi trường trong phòng thí nghiệm,
pmt, tính bằng Pascal;
7) Nhiệt độ khí tại tiết lưu, Tttl,
tính bằng độ Celsius;
8) Diện tích mặt cắt ống xả, A, tính bằng mét
vuông.
Phải xác định lưu lượng khí tại lỗ từ đặc
tính của tấm tiết lưu hoặc trên cơ sở thông tin cho trong ISO 5221 hoặc thông
tin do nhà sản xuất tấm tiết lưu cung cấp. Thông tin này cung cấp hằng số k cho
cụm tấm tiết lưu, từ đó xác định lưu lượng, qVo, tính bằng mét
khối trên giây, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
To, po, ρo là các điều kiện nhiệt
độ, áp suất và mật độ chuẩn. Nếu chọn các điều kiện chuẩn 20 oC,
1,2045 kg/m3 và 101 325 Pa thì phương trình (1), tính bằng mét khối
trên giây, có dạng:
(2)
Tốc độ rò rỉ, qròrỉ, tính
bằng mét khối trên giây, đối với cửa phải được tính toán như sau:
qròrỉ m3/s (3)
D.2. Hiệu chỉnh áp suất
Tốc độ rò rỉ được đánh giá phải được hiệu
chỉnh theo sự thay đổi áp suất trong lò so với áp suất được quy định là chuẩn,
nghĩa là 20 Pa. Áp suất này cho tốc độ rò rỉ được hiệu chỉnh, qvcorr',
tính bằng mét khối trên giây, đối với cửa.
Qvcorr' = qròrỉ
x m3/ s (4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ rò rỉ hiệu chỉnh thu được bởi phương
trình (4) phải được báo cáo là tốc độ rò rỉ đối với cửa theo đường cong liên
tục hoặc là tại thời gian phân loại quy định.
CHÚ THÍCH - Biểu đồ giải thích về sự hiệu
chỉnh áp suất được nêu trên Hình D.1.
CHÚ DẪN
A Đỉnh của cửa thang máy; B Ngưỡng
cửa; C Pascal.
h Chiều cao thông thủy của cửa
1 Phạm vi dao động của áp suất trong lò ở
chiều cao này.
Hình D.1 - Biểu đồ
giải thích về sự hiệu chỉnh áp suất
Đường trên Hình D.1, biểu thị áp suất trong
lò có gradien áp suất/chiều cao không đổi là 8 Pa/m và áp suất quy định tại mức
ngưỡng cửa là 2 Pa. Trong thực tế, áp suất này (đường nét đậm) trong lò sẽ thay
đổi (giữa các đường nét đứt song song). Một áp suất cao hơn sẽ tạo ra tốc độ rò
rỉ cao hơn và ngược lại. Điều này giải thích cho sự cần thiết phải hiệu chỉnh đối
với các thay đổi của áp suất trong lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Giải thích về đường cong tốc độ rò rỉ
Các phép đo khác nhau đối với tốc độ rò rỉ trong
chuỗi các phép đo có thể có các độ trễ thời gian khác nhau và các tần suất ghi
khác nhau. Đó là các phép đo: hàm lượng CO2 trong lò và trong ống
dẫn, áp suất trong lò, độ chênh áp trên dụng cụ đo lưu lượng, nhiệt độ trong
ống dẫn.
Độ trễ thời gian là một hàm số của thời gian
đáp ứng hoặc thời gian giữa một thay đổi vật lý và thời gian khi sự thay đổi này
được ghi lại. Để giảm nhiễu hoặc các điểm đỉnh không tương ứng với các thay đổi
thực trên đường cong tốc độ rò rỉ thì trong các tính toán ở trên cần hiệu chỉnh
các giá trị đo đối với sự di chuyển thời gian này.
Các sai khác trong tần suất lấy mẫu, đo hoặc ghi
cũng có thể dẫn đến việc tăng mức ồn hoặc nhiễu để tạo ra các giá trị đỉnh khi
tính toán tốc độ rò rỉ. Ảnh hưởng này có thể được giảm đi khi sử dụng kĩ thuật làm
trơn nhẵn đường cong thích hợp. Do đó trách nhiệm của phòng thử nghiệm là phải
mô tả đặc điểm hệ thống đo của mình (ví dụ, sử dụng biến đổi Fast Fourier vào
phép đo và các kết quả tính toán). Để nâng cao độ chính xác của đường cong tốc
độ rò rỉ cần có các tác động bằng cách điều chỉnh phép đo (ví dụ, làm nhụt điện
tử hoặc thay đổi tần suất) hoặc bằng các tác động toán học (ví dụ, làm tắt dần,
lấy trung bình có trọng lượng). Cần chú ý đảm bảo cho việc làm trơn nhẵn đường
cong không được che giấu các thay đổi về tốc độ rò rỉ. Báo cáo có thể bao gồm cả
hai đường cong tốc độ rò rỉ: đường cong có sự làm trơn nhẵn và đường cong không
được làm trơn nhẵn.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
prEN 13501-2, Fire classification of construction
products and building elements - Part 2: Classification using data from fire resistance
tests, excluding ventilation services (Phân loại đám cháy của các sản phẩm xây
dựng và các thành phần của công trình xây dựng - Phần 2: Sự phân loại bằng các
dữ liệu từ các thử nghiệm chống cháy, ngoại trừ các dịch vụ thông gió).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc thử
5. Thiết bị thử
6. Điều kiện thử
7. Mẫu thử
8. Kết cấu đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kiểm tra trước khi thử
11. Dụng cụ thử
12. Quy trình thử
13. Kết thúc thử nghiệm
14. Đánh giá tính năng
15. Tiêu chuẩn về tính năng
16. Lĩnh vực áp dụng trực tiếp
17. Phương pháp phân loại và công bố tính
năng
18. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B: Kết cấu đỡ tiêu chuẩn
Phụ lục C: Quy trình kiểm tra xác nhận đối
với phép đo tốc độ rò rỉ
Phụ lục D: Tính toán tốc độ rò rỉ