...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỀ AN TOÀN ĐIỆN CHO THIẾT BỊ
ĐẦU CUỐI VIỄN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
National
technical regulation
on
electrical safety requirements for telecommunication
and information terminal equipment
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn điện áp dụng
cho bản thân các thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin.
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu an toàn điện
của các giao diện được thiết kế và dự định để kết nối tới mạng viễn thông và
công nghệ thông tin.
Mã số HS của các thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn
này quy định tại Phụ lục T.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi
điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6098-1 (IEC 60107-1), Phương pháp đo máy thu hình
dùng trong truyền hình quảng bá - Phần 1: Lưu ý chung - Các phép đo ở tần số
radio và tần số video.
TCVN 12238 (IEC 60127) (tất cả các phần), Cầu chảy cỡ
nhỏ.
TCVN 6610-1 (IEC 60227-1), Cáp cách điện bằng
polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 1: Yêu cầu
chung.
TCVN 6610-2 (IEC 60227-2), Cáp cách điện bằng
polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 2: Phương
pháp thử.
TCVN 9615-1 (IEC 60245-1), Cáp cách điện bằng cao su -
Điện áp danh định đến và bằng 450/750V. Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7675 (IEC 60317) (tất cả các phần), Quy định đối
với các loại dây quấn cụ thể.
TCVN 10899 (IEC 60320) (tất cả các phần), Bộ nối nguồn
dùng cho thiết bị gia dụng và các mục đích sử dụng chung tương tự.
TCVN 6749-14 (IEC 60384-14), Tụ điện không đổi dùng
trong thiết bị điện tử – Phần 14: Quy định kỹ thuật từng phần – Tụ điện không đổi
dùng để triệt nhiễu điện từ và kết nối với nguồn lưới.
TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã
IP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9897-1 (IEC 61051-1), Điện trở phi tuyến dùng
trong thiết bị điện tử – Phần 1: Quy định kỹ thuật chung.
TCVN 11851-1 (IEC 61056-1), Acquy chì-axit mục đích
thông dụng (loại có van điều chỉnh) - Phần 1; Yêu cầu chung, đặc tính chức năng
và phương pháp thử.
TCVN 11851-2 (IEC 61056-2), Acquy chì-axit mục đích
thông dụng (loại có van điều chỉnh) - Phần 2; Kích thước, đầu nối và ghi nhãn.
TCVN 6615-1 (IEC 61058-1), Thiết bị đóng cắt dùng cho
thiết bị. Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 7917-5 (IEC 60851-5), Dây quấn. Phương pháp thử
nghiệm. Phần 5: Đặc tính điện.
TCVN 6188 (IEC 60884-1), Ổ cắm và phích cắm dùng trong
gia đình và các mục đích tương tự. Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 11850-11 (IEC 60896-11), Acquy chì-axit đặt tĩnh
tài - Phần 11: Loại có thoát khí - Yêu cầu chung và phương pháp thử.
TCVN 11850-21 (IEC 60896-21), Acquy chì-axit đặt tĩnh
tại - Phần 21: Loại có van điều chỉnh - Phương pháp thử.
TCVN 11850-22 (IEC 60896-22), Acquy chì-axit đặt tĩnh
tại - Phần 22: Loại có van điều chỉnh - Các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11324-2 (IEC 60906-2), Hệ thống phích cắm và ổ cắm
dùng trong gia đình và các mục đích tương tự – Phần 2: Phích cắm và ổ cắm 15 A
125 V xoay chiều và 20 A 125 V xoay chiều.
TCVN 6592-1 (IEC 60947-1), Thiết bị đóng cắt và điều
khiển hạ áp. Phần 1: Quy tắc chung.
TCVN 7326-1 (IEC 60950-1), Thiết bị công nghệ thông
tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 9622-1 (IEC 60998-1), Bộ đấu nối dùng cho mạch điện
hạ áp trong gia đình và các mục đích tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 9623-1 (IEC 60999-1), Bộ đấu nối. Ruột dẫn điện bằng
đồng. Yêu cầu an toàn đối với khối kẹp kiểu bắt ren và khối kẹp kiểu không bắt
ren. Phần 1: Yêu cầu chung và yêu cầu cụ thể đối với khối kẹp dùng cho ruột dẫn
có tiết diện từ 0,2 mm2 đến 35 mm2.
TCVN 12237-1 (IEC 61558-1), An toàn của máy biến áp,
cuộn kháng, bộ cấp nguồn và các kết hợp của chúng – Phần 1: Yêu cầu chung và thử
nghiệm.
IEC TR 60083, Plugs and socket-outlets for domestic
and similar general use standardized in member countries of IEC.
IEC 60085, Electrical insulation – Thermal evaluation
and designation.
IEC 60086-4, Primary batteries – Part 4: Safety of
lithium batteries.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60107-1:1997, Methods of measurement on receivers
for television broadcast transmissions – Part 1: General considerations –
Measurements at radio and video frequencies.
IEC 60112, Method for the determination of the proof
and the comparative tracking indices of solid insulating materials.
IEC 60127 (all parts), Miniature fuses.
IEC 60227-1, Polyvinyl chloride insulated cables of
rated voltages up to and including.
450/750 V – Part 1: General requirements.
IEC 60227-2:1997, Polyvinyl chloride insulated cables
of rated voltages up to and including 450/750 V – Part 2: Test methods IEC
60227-2:1997/AMD1:2003.
IEC 60245-1, Rubber insulated cables – Rated voltages
up to and including 450/750 V – Part 1: General requirements.
IEC 60296, Fluids for electrotechnical applications –
Unused mineral insulating oils for transformers and switch gear.
IEC 60309 (all parts), Plugs, socket-outlets and
couplers for industrial purposes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60317-0-7:2017, Specifications for particular
types of winding wires – Part 0-7: General requirements – Fully insulated (FIW)
zero-defect enamelled round copper wire.
IEC 60317-43, Specifications for particular types of
winding wires – Part 43: Aromatic polyimide tape wrapped round copper wire,
class 240.
IEC 60317-56, Specifications for particular types of
winding wires – Part 56: Solderable fully insulated (FIW) zero-defect
polyurethane enamelled round copper wire, class 180
IEC 60320 (all parts), Appliance couplers for
household and similar general purposes
IEC 60320-1, Appliance couplers for household and
similar general purposes – Part 1:General requirements.
IEC 60332-1-2, Tests on electric and optical fibre
cables under fire conditions – Part 1-2: Test for vertical flame propagation
for a single insulated wire or cable – Procedure for 1 kW premixed flame.
IEC 60332-1-3, Tests on electric and optical fibre
cables under fire conditions – Part 1-3: Test for vertical flame propagation
for a single insulated wire or cable – Procedure for determination of flaming droplets/particles.
IEC 60332-2-2, Tests on electric and optical fibre
cables under fire conditions – Part 2-2: Test for vertical flame propagation
for a single small insulated wire or cable – Procedure for diffusion flame.
IEC 60384-14, Fixed capacitors for use in electronic
equipment – Part 14: Sectional specification: Fixed capacitors for
electromagnetic interference suppression and connection to the supply mains.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60664-1:2007, Insulation coordination for
equipment within low-voltage systems – Part 1: Principles, requirements and
tests.
IEC 60664-3, Insulation coordination for equipment
within low-voltage systems – Part 3: Use of coating, potting or moulding for
protection against pollution.
IEC 60695-2-11, Fire hazard testing – Part 2-11:
Glowing/hot-wire based test methods – Glow-wire flammability test method for
end-products (GWEPT).
IEC 60695-10-2, Fire hazard testing – Part 10-2:
Abnormal heat – Ball pressure test method.
IEC 60695-10-3, Fire hazard testing – Part 10-3:
Abnormal heat – Mould stress relief distortion test.
IEC 60695-11-5:2016, Fire hazard testing – Part 11-5:
Test flames – Needle-flame test method – Apparatus, confirmatory test
arrangement and guidance.
IEC 60695-11-10, Fire hazard testing – Part 11-10:
Test flames – 50 W horizontal and vertical flame test methods.
IEC 60695-11-20:2015, Fire hazard testing – Part
11-20: Test flames – 500 W flame test methods.
IEC TS 60695-11-21, Fire hazard testing – Part 11-21:
Test flames – 500 W vertical flame test method for tubular polymeric materials.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60730 (all parts), Automatic electrical controls
for household and similar use.
IEC 60730-1:2013, Automatic electrical controls – Part
1: General requirements.
IEC 60738-1:2006, Thermistors – Directly heated
positive temperature coefficient – Part 1: Generic specification.
IEC 60836, Specifications for unused silicone
insulating liquids for electrotechnical purposes.
IEC 60851-3:2009, Winding wires – Test methods – Part
3: Mechanical properties.
IEC 60851-3:2009/AMD1:2013.
IEC 60851-5:2008, Winding wires – Test methods – Part
5: Electrical properties.
IEC 60851-5:2008/AMD1:2011.
IEC 60884-1, Plugs and socket-outlets for household
and similar purposes – Part 1: General requirements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60896-21:2004, Stationary lead-acid batteries –
Part 21: Valve regulated types – Methods of test.
IEC 60896-22, Stationary lead-acid batteries – Part
22: Valve regulated types – Requirements.
IEC 60906-1, IEC system of plugs and socket-outlets
for household and similar purposes – Part 1: Plugs and socket-outlets 16 A 250
VAC.
IEC 60906-2, IEC system of plugs and socket-outlets
for household and similar purposes – Part 2: Plugs and socket-outlets 15 A 125
VAC.
IEC 60947-1, Low-voltage switchgear and controlgear –
Part 1: General rules.
IEC 60947-5-5, Low-voltage switchgear and controlgear
– Part 5-5: Control circuit devices and switching elements – Electrical
emergency stop device with mechanical latching function.
IEC 60950-1, Information technology equipment – Safety
– Part 1: General requirements.
IEC 60990:2016, Methods of measurement of touch
current and protective conductor current.
IEC 60998-1, Connecting devices for low-voltage
circuits for household and similar purposes – Part 1: General requirements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60999-2, Connecting devices – Electrical copper
conductors – Safety requirements for screw-type and screwless-type clamping
units – Part 2: Particular requirements for clamping units for conductors above
35 mm2 up to 300 mm2 (included).
IEC 61039, Classification of insulating liquids.
IEC 61051-1, Varistors for use in electronic equipment
– Part 1: Generic specification
IEC 61051-2:1991, Varistors for use in electronic
equipment – Part 2: Sectional specification for surge suppression varistors.
IEC 61051-2:1991/AMD1:2009.
IEC 61058-1:2016, Switches for appliances – Part 1:
General requirements.
IEC 61099, Insulating liquids – Specifications for
unused synthetic organic esters for electrical purposes.
IEC 61204-7, Low-voltage power supplies – Part 7:
Safety requirements.
IEC 61293, Marking of electrical equipment with
ratings related to electrical supply – Safety requirements.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 61558-2-16, Safety of transformers, reactors,
power supply units and similar products for voltages up to 1 100 V – Part 2-16:
Particular requirements and tests for switch mode power supply units and
transformers for switch mode power supply units.
IEC 61643-11:2011, Low-voltage surge protective
devices – Part 11: Surge protective devices connected to low-voltage power
systems – Requirements and test methods.
IEC 61643-331:2017, Components for low-voltage surge
protective devices – Part 331: Performance requirements and test methods for
metal oxide varistors (MOV).
IEC 61810-1:2015, Electromechanical elementary relays
– Part 1: General and safety Requirement.
IEC 61984, Connectors – Safety requirements and tests.
IEC TS 62332-1, Electrical insulation systems (EIS) –
Thermal evaluation of combined liquid and solid components – Part 1: General
requirements.
IEC 62440:2008, Electric cables with a rated voltage
not exceeding 450/750 V – Guide to use.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 – Chữ viết tắt về nguồn năng lượng
ES
Electrical energy
source
Nguồn năng lượng điện
ES1
Electrical energy
source class 1
Nguồn năng lượng điện
loại 1
ES2
Electrical energy
source class 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES3
Electrical energy
source class 3
Nguồn năng lượng điện
loại 3
Bảng 2 - Chữ viết tắt về nguồn
cấp điện
PS
Power source
Nguồn năng lượng
PS1
Power source class 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PS2
Power source class 2
Nguồn cấp điện loại 2
PS3
Power source class 3
Nguồn cấp điện loại 3
1.4.2. Chữ viết tắt khác
Bảng 3
- Chữ viết tắt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
electrical insulation
system
Hệ thống cách điện
EUT
equipment under test
Thiết bị đang thử nghiệm
FIW
fully insulated winding
wire
Dây quấn cách điện hoàn
toàn
GDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống phóng điện có khí
IC
integrated circuit
Mạch tích hợp
LPS
limited power source
Nguồn điện bị giới hạn
MEL
momentary exposure
level
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MOV
metal oxide varistor
Tụ chống sét
NEMA
National Electrical Manufacturers Association
Hiệp hội Các nhà sản xuất
Điện Quốc gia
PIS
potential ignition
source
Nguồn đánh lửa tiềm ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
personal protective
equipment
Thiết bị bảo vệ cá nhân
PTC
positive temperature coefficient
Hệ số nhiệt độ dương
PTI
proof tracking index
Chỉ số phóng điện bề mặt
RC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở-tụ điện
SEL
sound exposure level
Mức độ phơi nhiễm âm
thanh
TSS
thyristor surge
suppressor
Bộ chống sét thyristor
UPS
uninterruptible power
supply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VDR
voltage dependent
resistor
Điện trở phụ thuộc điện
áp
1.4.3. Thuật ngữ và
định nghĩa
1.4.3.1. Các mạch điện
- Mạch điện bên ngoài
Mạch điện ở bên ngoài thiết bị và
không phải là nguồn điện lưới.
CHÚ THÍCH 1: Mạch bên ngoài được phân
loại là ES1, ES2 hoặc ES3 và PS1, PS2 hoặc PS3.
- Nguồn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nguồn điện bao gồm
nguồn điện công cộng hoặc tư nhân và, trừ khi có quy định khác trong tài liệu
này, các nguồn tương đương như máy phát điện chạy bằng động cơ và nguồn điện
liên tục.
1.4.3.2. Các thuật ngữ về vỏ bọc
- Vỏ bọc điện
Vỏ bọc nhằm mục đích bảo vệ chống
lại thương tích do điện gây ra.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-195:
1998, 195-06-13, được sửa đổi - thuật ngữ “bảo vệ” đã được sử dụng.
- Vỏ bọc
Vỏ bọc có loại và mức độ bảo vệ
phù hợp với ứng dụng dự kiến.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-195:
1998, 195-02-35
- Vỏ bọc cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ bọc cơ khí
Vỏ bọc nhằm mục đích bảo vệ chống
lại đau và thương tích do cơ học gây ra.
- Vỏ bọc ngoài trời
Vỏ bọc nhằm bảo vệ khỏi các điều
kiện cụ thể ở vị trí ngoài trời.
CHÚ THÍCH 1: Vỏ bọc ngoài trời
cũng có thể thực hiện các chức năng của vỏ bọc khác, ví dụ: vỏ bọc chống cháy;
một vỏ bọc điện; một vỏ máy.
CHÚ THÍCH 2: Tủ hoặc hộp riêng biệt
để đặt thiết bị có thể cung cấp chức năng của vỏ bọc ngoài trời.
1.4.3.3. Thuật ngữ thiết bị
- Thiết bị cắm trực tiếp
Thiết bị trong đó phích cắm nguồn
điện tạo thành một phần không thể tách rời của vỏ thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được mô tả trong hướng dẫn
lắp đặt chỉ được cố định tại vị trí bằng phương tiện do nhà sản xuất xác định.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có lỗ vít hoặc
các phương tiện khác để cố định thiết bị của người bình thường, chẳng hạn như để
cố định vào bàn hoặc để chống động đất, không được coi là thiết bị cố định.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường, thiết bị
cố định sẽ được gắn trên tường, trần hoặc sàn.
- Thiết bị cầm tay
Thiết bị có thể di chuyển, hoặc một
phần của bất kỳ loại thiết bị nào, được thiết kế để cầm trên tay trong quá
trình sử dụng bình thường.
- Thiết bị có thể di chuyển
Là những thiết bị có khối lượng từ
18 kg trở xuống và không phải thiết bị cố định; hoặc có bánh xe hoặc các phương
tiện khác để người bình thường có thể di chuyển dễ dàng theo yêu cầu để thực hiện
mục đích sử dụng cụ thể.
- Thiết bị ngoài trời
Thiết bị được lắp đặt hoặc để lộ ở
vị trí ngoài trời, được nhà sản xuất quy định phải tuân thủ toàn bộ hoặc một phần
trong các điều kiện cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị kết nối vĩnh viễn
Thiết bị chỉ có thể được kết nối
điện hoặc ngắt kết nối với nguồn điện bằng cách sử dụng một công cụ.
- Thiết bị có thể cắm được loại A
Thiết bị được thiết kế để kết nối
với nguồn điện qua phích cắm và ổ cắm không công nghiệp hoặc qua bộ ghép thiết
bị phi công nghiệp, hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ như phích cắm
và ổ cắm được đề cập trong tiêu chuẩn như IEC TR 60083 và IEC 60320-1.
- Thiết bị có thể cắm loại B
Thiết bị được thiết kế để kết nối
với nguồn điện qua phích cắm và ổ cắm công nghiệp hoặc qua bộ ghép nối thiết bị
công nghiệp, hoặc cả hai.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ như phích cắm
và ổ cắm được đề cập trong các tiêu chuẩn như IEC 60309-1.
- Thiết bị chuyên dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn tham khảo: IEC 60050-161:
1990, 161-05-05.
- Thiết bị trạm
Thiết bị cố định; Thiết bị được kết
nối vĩnh viễn; Thiết bị, do các đặc tính vật lý của nó, thường không được di
chuyển.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị trạm không
phải là thiết bị có thể di chuyển được cũng không phải là thiết bị có thể vận
chuyển.
Thiết bị có thể vận chuyển
Thiết bị được thiết kế để mang
theo thường xuyên.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ bao gồm máy
tính xách tay, đầu đĩa CD và các phụ kiện di động, bao gồm cả bộ nguồn bên
ngoài của chúng.
1.4.3.4. Khái niệm về tính dễ cháy
- Vật liệu dễ cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các vật liệu
nhiệt dẻo được coi là có khả năng bắt lửa hoặc đốt cháy.
- Lớp vật liệu dễ cháy
Đặc tính cháy của vật liệu và khả
năng dập tắt của chúng nếu bị bắt lửa.
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu được phân loại
khi thử nghiệm theo IEC 60695-11-10, IEC 60695-11-20, ISO 9772 hoặc ISO 9773.
- Vật liệu lớp 5VA
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại 5VA theo IEC 60695-11-20.
- Vật liệu lớp 5VB
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại 5VB theo IEC 60695-11-20.
- Vật liệu lớp HB40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu lớp HB75
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại HB75 theo IEC 60695-11-10.
- Vật liệu tạo bọt lớp HBF
Vật liệu xốp được thử nghiệm ở độ
dày mỏng nhất được sử dụng và được phân loại HBF theo ISO 9772.
- Vật liệu tạo bọt lớp HF-1
Vật liệu xốp được thử nghiệm ở độ
dày mỏng nhất được sử dụng và được phân loại HF-1 theo ISO 9772.
- Vật liệu tạo bọt lớp HF-2
Vật liệu xốp được thử nghiệm ở độ
dày mỏng nhất được sử dụng và được phân loại HF-2 theo ISO 9772.
- Vật liệu lớp V-0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật liệu lớp V-1
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại V-1 theo IEC 60695-11-10.
- Vật liệu lớp V-2
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại V-2 theo IEC 60695-11-10.
- Vật liệu lớp VTM-0
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại VTM-0 theo ISO 9773.
- Vật liệu lớp VTM-1
Vật liệu được thử nghiệm ở độ dày
mỏng nhất được sử dụng và được phân loại VTM-1 theo ISO 9773.
- Vật liệu lớp VTM-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3.5. Cách điện
- Cách điện chính
Cách điện để cung cấp một biện
pháp bảo vệ tối thiểu chống lại điện giật.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm này không
áp dụng cho cách điện được sử dụng riêng cho các mục đích chức năng.
- Cách điện kép
Cách điện bao gồm cả Cách điện
chính và Cách điện phụ.
Nguồn tham khảo: IEC
60050-195,1998, 195-06-08.
- Cách điện chức năng
Cách điện giữa các bộ phận dẫn điện
chỉ cần thiết cho chức năng thông thường của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu cách điện bao gồm hoàn
toàn bằng chất lỏng
Nguồn tham khảo: IEC
60050-212:2010, 212-11-04.
- Cách nhiệt tăng cường
Hệ thống cách điện đơn cung cấp mức
độ bảo vệ chống điện giật tương đương với cách điện kép.
- Cách nhiệt rắn
Cách điện hoàn toàn bằng vật liệu
rắn.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-212:
2010, 212-11-02.
- Cách điện phụ
Cách điện độc lập được áp dụng
ngoài Cách điện chính để cung cấp một biện pháp bảo vệ bổ sung để bảo vệ sự cố
chống lại điện giật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thể tiếp cận được
Có thể chạm vào một phần cơ thể.
CHÚ THÍCH 1: Một phần cơ thể được
đại diện bởi một hoặc nhiều đầu dò được quy định trong Phụ lục R, nếu có.
- Cung cấp ngược lại
Điều kiện trong đó điện áp hoặc
năng lượng có sẵn trong nguồn cung cấp bằng pin dự phòng được cấp lại cho bất kỳ
đầu nối đầu vào nào, trực tiếp hoặc bằng đường rò rỉ trong khi hoạt động ở chế
độ năng lượng dự trữ và không có nguồn điện lưới.
- Vải thưa
Vải bông tẩy trắng khoảng 40 g / m2
CHÚ THÍCH 1: Vải thưa là một loại
gạc bông thô, dệt lỏng lẻo, ban đầu được sử dụng để gói pho mát.
- Ngắt kết nối thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối đất chức năng
Nối đất một điểm hoặc các điểm
trong hệ thống hoặc trong lắp đặt hoặc trong thiết bị, cho các mục đích khác
ngoài an toàn điện.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-195:
1998 / AMD1: 2001, 195-01-13
- Dây cấp nguồn không thể tháo rời
Dây cấp nguồn linh hoạt được gắn
vào hoặc lắp ráp với thiết bị và không thể tháo rời khỏi thiết bị nếu không sử
dụng công cụ.
- Vị trí ngoài trời
Vị trí đặt thiết bị ở nơi có sự bảo
vệ khỏi thời tiết và các ảnh hưởng bên ngoài khác do tòa nhà hoặc cấu trúc khác
cung cấp bị hạn chế hoặc không tồn tại.
- Mức độ nhiễm bẩn
Đặc trưng bằng số mô tả nhiễm bẩn
dự kiến của môi trường vi mô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vùng hạn chế tiếp cận
Vùng chỉ có thể tiếp cận với những
người có kỹ năng và những người được hướng dẫn với sự ủy quyền thích hợp.
- Thử nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm mà từng thiết bị riêng
lẻ phải chịu trong hoặc sau khi sản xuất để xác định xem thiết bị đó có tuân thủ
các tiêu chí nhất định hay không.
Nguồn tham khảo: IEC 60664-1:
2007, 3.19.2.
- Thử nghiệm lấy mẫu
Thử nghiệm trên một số thiết bị được
lấy ngẫu nhiên từ một lô.
Nguồn tham khảo: IEC 60664-1:
2007, 3.19.3.
- Chế độ năng lượng được lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Phù hợp với IEC
62040-1:2017, các điều kiện quy định như sau:
– Nguồn điện đầu vào AC bị ngắt
kết nối hoặc vượt quá dung sai yêu cầu;
– Công suất hoạt động và công
suất đầu ra được cung cấp bởi thiết bị lưu trữ năng lượng;
– Tải nằm trong định mức được
chỉ định của nguồn cung cấp pin dự phòng.
- Dụng cụ
Đối tượng có thể được sử dụng để vận
hành vít, chốt hoặc các phương tiện cố định tương tự.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các công cụ
bao gồm đồng xu, bộ đồ ăn, tua vít, kìm, v.v.
- Dòng điện chạm
Dòng điện qua cơ thể người khi các
bộ phận cơ thể chạm vào hai hoặc nhiều bộ phận có thể tiếp cận hoặc một bộ phận
có thể tiếp cận được và đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm trên một mẫu đại diện với
mục tiêu xác định xem, như được thiết kế và sản xuất, nó có thể đáp ứng các yêu
cầu của tiêu chuẩn này hay không.
- Vùng làm việc
Không gian bên trong thiết bị có
kích thước mà một người có thể vào toàn bộ hoặc một phần (ví dụ, toàn bộ chi hoặc
đầu) để bảo dưỡng hoặc vận hành thiết bị và ở những nơi có thể xuất hiện các
nguy cơ cơ học.
CHÚ THÍCH 1: Một vùng làm việc có
thể chứa nhiều hơn một ngăn. Một ngăn có thể được sử dụng cho mục đích hoạt động
hoặc dịch vụ.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị chứa vùng
làm việc thường được lắp đặt trong khu vực truy cập hạn chế.
1.4.3.7. Các điều kiện hoạt động
và lỗi
- Điều kiện hoạt động bất thường
Tình trạng hoạt động tạm thời
không phải là điều kiện hoạt động bình thường và không phải là tình trạng lỗi
đơn lẻ của chính thiết bị.
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện hoạt động
bất thường được quy định trong A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Điều kiện hoạt động bất
thường có thể dẫn đến hỏng hóc bộ phận, thiết bị hoặc sự bảo vệ.
- Hoạt động không liên tục
Hoạt động trong một loạt các chu kỳ,
mỗi chu kỳ bao gồm một khoảng thời gian hoạt động sau đó là một khoảng thời
gian khi thiết bị tắt hoặc chạy không tải.
- Công suất đầu ra không bị cắt
Công suất sóng sin tiêu tán trong
trở kháng tải danh định, được đo ở 1 000 Hz khi bắt đầu cắt trên một hoặc cả
hai đỉnh cực đại.
- Điều kiện hoạt động bình thường
Phương thức hoạt động thể hiện
càng chặt chẽ càng tốt phạm vi sử dụng bình thường có thể được mong đợi một
cách hợp lý.
CHÚ THÍCH 1: Trừ khi có quy định
khác được nêu, các điều kiện hoạt động bình thường khắc nghiệt nhất là giá trị
mặc định bất lợi nhất như quy định trong A.2.
CHÚ THÍCH 2: Việc không sử dụng
như dự kiến không được đề cập trong các điều kiện vận hành bình thường. Thay
vào đó, nó được xét trong điều kiện hoạt động bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số thử nghiệm tạo ra công suất
đầu ra lớn nhất được đo ở trở kháng tải danh định.
CHÚ THÍCH 1: Tần số được áp dụng
phải nằm trong phạm vi hoạt động dự kiến của bộ khuếch đại / đầu dò.
- Trở kháng tải định mức
Trở kháng hoặc điện trở, theo công
bố của nhà sản xuất, bằng cách kết cuối mạch đầu ra.
- Sử dụng sai dự đoán được
Sử dụng sản phẩm, quá trình hoặc dịch
vụ theo cách không được nhà cung cấp dự kiến, nhưng có thể là kết quả của hành
vi con người có thể đoán trước được.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng sai có
thể lường trước được một cách hợp lý được coi là một dạng của các điều kiện hoạt
động bất thường.
Nguồn tham khảo: ISO / IEC Guide
51: 2014, được sửa đổi - Trong định nghĩa, "sản phẩm hoặc hệ thống"
đã được thay thế bằng "sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ".
- Hoạt động trong thời gian ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tình trạng lỗi đơn lẻ
Tình trạng của thiết bị có lỗi
trong điều kiện hoạt động bình thường của một biện pháp bảo vệ duy nhất (nhưng
không phải là biện pháp bảo vệ tăng cường) hoặc của một thành phần hoặc một thiết
bị.
CHÚ THÍCH 1: Các điều kiện sự cố
đơn lẻ được quy định trong A.4.
1.4.3.8. Con người
- Người hướng dẫn
Người được hướng dẫn hoặc giám sát
bởi một người có chuyên môn về các nguồn điện và người có thể sử dụng một cách
có trách nhiệm các biện pháp bảo vệ thiết bị và các biện pháp phòng ngừa liên
quan đến các nguồn điện đó.
CHÚ THÍCH 1: Giám sát, như được sử
dụng trong định nghĩa, có nghĩa là có sự chỉ đạo và giám sát hoạt động của những
người khác.
- Người bình thường
Người không phải là một người có kỹ
năng cũng không phải là một người được hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người có kỹ năng
Người có trình độ học vấn hoặc
kinh nghiệm liên quan để cho phép họ xác định các mối nguy hiểm và thực hiện
các hành động thích hợp để giảm nguy cơ thương tích cho bản thân và những người
khác.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-826:
2004, 826-18-01, được sửa đổi - Định nghĩa đã được áp dụng cho tất cả các loại
mối nguy.
1.4.3.9. Các nguồn có thể đánh lửa
- Nguồn đánh lửa tiềm ẩn PIS
Vị trí mà năng lượng điện có thể
gây ra đánh lửa
- Nguồn đánh lửa hồ quang PIS
PIS trong đó hồ quang có thể xảy
ra do hở phần dẫn hoặc tiếp điểm.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng mạch bảo
vệ điện tử hoặc các biện pháp xây dựng bổ sung để ngăn một vị trí trở thành PIS
phóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PIS điện trở
PIS trong đó một bộ phận có thể bắt
lửa do tiêu tán công suất quá mức.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng mạch bảo
vệ điện tử hoặc các biện pháp xây dựng bổ sung để ngăn một vị trí trở thành PIS
điện trở.
1.4.3.10. Định mức
- Dòng định mức
Dòng điện đầu vào của thiết bị,
theo công bố của nhà sản xuất, ở điều kiện hoạt động bình thường.
- Tần số định mức
Tần số cung cấp hoặc dải tần số
theo công bố của nhà sản xuất.
- Công suất định mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp định mức
Giá trị của điện áp do nhà sản xuất
ấn định cho một bộ phận hoặc thiết bị và liên quan đến các đặc tính hoạt động
và hiệu suất.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị có thể có
nhiều hơn một giá trị điện áp danh định hoặc có thể có dải điện áp danh định.
Nguồn tham khảo: IEC 60664-1:
2007, 3.9.
- Dải điện áp định mức
Dải điện áp cung cấp, theo công bố
của nhà sản xuất, được biểu thị bằng điện áp định mức.
- Định mức dòng điện bảo vệ
Định mức dòng điện của thiết bị bảo
vệ quá dòng được lắp đặt trong tòa nhà hoặc trong thiết bị bảo vệ mạch điện.
1.4.3.11. Bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế kiểm soát làm giảm nguy cơ
điện giật do nguồn cấp dữ liệu.
- Biện pháp bảo vệ cơ bản
Biện pháp cho phép bảo vệ trong điều
kiện hoạt động bình thường và trong điều kiện hoạt động bất thường bất cứ khi
nào nguồn năng lượng có khả năng gây đau hoặc thương tích có mặt trong thiết bị.
- Bảo vệ kép
Biện pháp bảo vệ bao gồm cả biện
pháp bảo vệ cơ bản và biện pháp bảo vệ bổ sung.
- Bảo vệ thiết bị
Bảo vệ một phần vật lý của thiết bị.
- Bảo vệ cài đặt
Bảo vệ một phần vật lý của cài đặt
thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ yêu cầu hành vi cụ thể.
- Phòng hộ cá nhân
Thiết bị bảo hộ cá nhân được đeo
trên người và làm giảm sự tiếp xúc với nguồn điện.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ như tấm chắn,
kính bảo hộ, găng tay, tạp dề, khẩu trang hoặc thiết bị thở.
- Biện pháp phòng ngừa an toàn
Hành vi của người được hướng dẫn để
tránh tiếp xúc hoặc tiếp xúc với nguồn năng lượng loại 2 dựa trên sự giám sát
hoặc hướng dẫn của một người có kỹ năng.
- Dây liên kết bảo vệ
Dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
trong thiết bị được cung cấp cho liên kết đẳng thế bảo vệ của các bộ phận được
yêu cầu nối đất cho các mục đích an toàn.
CHÚ THÍCH 1: Dây dẫn liên kết bảo
vệ nằm bên trong thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn được cung cấp cho các mục
đích an toàn (ví dụ, bảo vệ chống điện giật).
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện trong dây dẫn
bảo vệ là dây nối đất bảo vệ hoặc dây dẫn liên kết bảo vệ.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-195:1998
/ AMD1: 2001, 195-02-09.
- Nối đất bảo vệ
Nối đất một điểm hoặc các điểm
trong hệ thống hoặc trong hệ thống lắp đặt hoặc trong thiết bị vì mục đích an
toàn điện.
Nguồn tham khảo: IEC
60050-195:1998 / AMD1: 2001, 195-01-11.
- Dây dẫn nối đất bảo vệ
Dòng điện trong dây dẫn bảo vệ kết
nối đầu nối đất bảo vệ chính trong thiết bị với điểm nối đất trong công trình lắp
đặt của tòa nhà để nối đất bảo vệ.
- Bảo vệ tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự bảo vệ
Bộ phận vật lý hoặc hệ thống hoặc
hướng dẫn được cung cấp cụ thể để giảm khả năng bị đau hoặc thương tích, hoặc,
đối với hỏa hoạn, để giảm khả năng bắt lửa hoặc cháy lan.
- Khóa liên động an toàn
Khả năng tự động thay đổi một nguồn
năng lượng thành một nguồn năng lượng loại thấp hơn trước khi có khả năng truyền
năng lượng cao hơn cho một bộ phận cơ thể.
CHÚ THÍCH 1: Khóa liên động an
toàn bao gồm hệ thống các bộ phận và mạch liên quan trực tiếp đến chức năng bảo
vệ, bao gồm các thiết bị cơ điện, dây dẫn trên bảng mạch in, hệ thống dây điện
và đầu cuối của chúng, v.v., nếu có.
- Kỹ năng bảo vệ
Hành vi của người có kỹ năng để
tránh tiếp xúc hoặc tiếp xúc với nguồn năng lượng loại 2 hoặc cấp 3 dựa trên học
vấn và kinh nghiệm.
- Biện pháp bảo vệ bổ sung
Biện pháp tự vệ được áp dụng ngoài
biện pháp tự vệ cơ bản đã hoặc đang hoạt động trong trường hợp không áp dụng biện
pháp tự vệ cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khe hở không khí
Khoảng giãn cách ngắn nhất trong
không gian giữa hai bộ phận dẫn điện Nguồn tham khảo: IEC 60664-1: 2007, 3.2.
- Chiều dài đường rò
Khoảng giãn cách ngắn nhất dọc
theo bề mặt của vật liệu cách điện giữa hai bộ phận dẫn điện.
Nguồn tham khảo: IEC 60664-1:
2007, 1.4.3, được sửa đổi - Trong định nghĩa, "chất rắn" đã bị xóa.
1.4.3.13. Điện áp và dòng điện
- Điện áp DC
Điện áp có độ gợn sóng đỉnh đến đỉnh
không vượt quá 10% giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH 1: Khi độ gợn sóng đỉnh
đến đỉnh vượt quá 10% giá trị trung bình, thì có thể áp dụng các yêu cầu liên
quan đến điện áp đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đỉnh cao nhất dự kiến giữa
đầu vào nguồn lưới và đến thiết bị phát sinh từ quá độ bên ngoài.
- Điện áp tiếp xúc tiềm năng
Điện áp giữa các bộ phận dẫn điện
có thể tiếp cận đồng thời hoặc giữa một bộ phận dẫn điện có thể tiếp cận được
và đất khi các bộ phận dẫn điện đó đang không tiếp xúc.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-195:
1998, 195-05-09, được sửa đổi - Trong định nghĩa, "hoặc giữa một phần dẫn
điện có thể tiếp cận và đất" đã được thêm vào.
- Dòng dẫn bảo vệ
Dòng điện chạy qua dây dẫn nối đất
bảo vệ trong điều kiện làm việc bình thường
CHÚ THÍCH 1: Dòng điện dẫn bảo vệ
trước đây được bao gồm trong thuật ngữ “dòng điện rò”.
- Điện áp chịu thử yêu cầu
Điện áp đỉnh mà cách điện đang xem
xét cần phải chịu được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị RMS thực của điện áp làm
việc.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị RMS thực của
điện áp làm việc bao gồm bất kỳ thành phần DC nào của dạng sóng.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị RMS kết quả của
dạng sóng có điện áp RMS xoay chiều A và điện áp thành phần DC B được cho theo
công thức sau:
Giá trị RMS = (A2 + B2)1/2
- Quá điện áp tạm thời
Quá điện áp ở tần số nguồn điện lưới
trong thời gian tương đối dài.
- Điện áp làm việc
Điện áp trên bất kỳ phần cách điện
cụ thể nào trong khi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định hoặc điện áp bất
kỳ trong dải điện áp danh định trong điều kiện làm việc bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Quá độ bên ngoài được
bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3.14. Các loại thiết bị liên
quan đến bảo vệ chống điện giật
- Thiết bị loại I
Thiết bị có Cách điện chính được sử
dụng như một biện pháp phòng vệ cơ bản và với liên kết bảo vệ và nối đất bảo vệ
được sử dụng như một biện pháp bảo vệ bổ sung.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cấp I có thể
được cung cấp với kết cấu cấp II.
Nguồn tham khảo: IEC 60050-851:
2008, 851-15-10, được sửa đổi - Định nghĩa đã được điều chỉnh cho phù hợp với
nguyên tắc tự vệ.
- Kết cấu loại II
Một phần của thiết bị mà bảo vệ chống
điện giật dựa trên cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
- Thiết bị loại II
Thiết bị trong đó bảo vệ chống điện
giật không chỉ dựa vào Cách điện chính mà có cung cấp biện pháp bảo vệ bổ sung,
không có quy định về nối đất bảo vệ hoặc phụ thuộc vào điều kiện lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị trong đó bảo vệ chống điện
giật dựa vào nguồn cung cấp từ ES1 và trong đó ES3 không được tạo ra.
1.4.3.15. Các thuật ngữ
- Dây quấn cách điện hoàn toàn FIW
Dây đồng tròn tráng men
polyurethane, cấp chịu nhiệt 180.
CHÚ THÍCH 1: Đặc tính cách điện
phù hợp với IEC 60317-0-7, IEC 60317-56 và IEC 60851-5: 2008. Các tiêu chuẩn
này cũng gọi loại dây này là "dây không có khuyết tật", được định
nghĩa là "dây quấn không có hiện tượng gián đoạn điện khi thử nghiệm trong
các điều kiện cụ thể".
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ “dây không
lỗi” thường được sử dụng để chỉ FIW.
- Cấp độ FIW
Dải phạm vi đường kính tổng cộng của
dây (FIW3 đến FIW9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu được quy định trong các điều liên quan và
trong các phụ lục liên quan nếu được tham chiếu trong các điều đó.
Sự phù hợp của các vật liệu, bộ phận hoặc cụm lắp ráp
được chứng minh bằng cách tiến hành kiểm tra sự phù hợp trực tiếp hoặc xem xét
dựa trên các dữ liệu đã được công bố hoặc kết quả thử nghiệm trước đó.
2.1.1.2. Sử dụng các bộ phận
Khi bộ phận, hoặc một đặc tính của bộ phận, được coi
là biện pháp bảo vệ hoặc một phần của biện pháp bảo vệ, các chi tiết đó phải
tuân thủ các yêu cầu trong tài liệu này hoặc các điều yêu cầu khác đối với khía
cạnh an toàn đối với bộ phận trong các tiêu chuẩn liên quan nếu có.
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách kiểm tra và thông
qua các dữ liệu hoặc kết quả thử nghiệm liên quan.
2.1.1.3. Thiết kế và cấu tạo thiết bị
Thiết kế và cấu tạo của thiết bị phải có các biện pháp
bảo vệ để giảm khả năng bị thương hoặc thiệt hại khi thiết bị hoạt động trong
các điều kiện hoạt động bình thường như quy định trong A.2, các điều kiện hoạt
động bất thường như quy định trong A.3, và các điều kiện lỗi đơn như quy định
trong A.4.
Các bộ phận của thiết bị có thể gây thương tích sẽ
không thể tiếp cận được và các bộ phận có thể tiếp cận được đều sẽ không gây ra
thương tổn.
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách kiểm tra và kết quả
thử nghiệm liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp nêu trong 2.1.1.6, việc đánh giá thiết
bị theo tài liệu phải xem xét hướng dẫn của nhà sản xuất có liên quan đến cài đặt,
di dời, bảo dưỡng và hoạt động, nếu có.
Thiết bị ngoài trời và vỏ bọc ngoài trời của các thiết
bị phải thích hợp để sử dụng ở bất kỳ nhiệt độ nào trong phạm vi do nhà sản xuất
quy định. Nếu nhà sản xuất không quy định thì phải lấy phạm vi như sau:
- Nhiệt độ môi trường tối thiểu: – 10 °C;
- Nhiệt độ môi trường tối đa: + 40 °C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách
đánh giá dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị nhiệt độ trên dựa vào IEC
60721-3-4, Loại 4K2. Các giá trị này không tính đến môi trường khắc nghiệt (ví
dụ: cực kỳ lạnh hoặc cực kỳ nóng); cũng như không bao gồm nhiệt lượng bức xạ từ
mặt trời (năng lượng mặt trời).
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn IEC 61587-1 có cung cấp các
thông tin về các mức tính năng C1, C2 và C3.
2.1.1.5. Kết cấu và các bộ phận không được đề
cập cụ thể
Trường hợp thiết bị liên quan đến công nghệ, thành phần
và vật liệu hoặc phương pháp cấu tạo không được đề cập cụ thể trong tài liệu
này, thiết bị phải có các biện pháp bảo vệ không ít hơn các biện pháp bảo vệ được
quy định trong tài liệu này và các nguyên tắc an toàn tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng đặt có ảnh hưởng đáng kể đến thiết bị khi sử dụng
hoặc ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm. Tất cả các hướng đặt trong tài liệu
lắp đặt và sử dụng đều cần phải được tính đến. Tuy nhiên, nếu thiết bị có xu hướng
được sử dụng cố định tại chỗ bởi một người bình thường, chẳng hạn như các lỗ
vít cho việc gắn trực tiếp lên mặt lắp đặt hoặc thông qua việc sử dụng giá đỡ
và các tính năng tương tự được cung cấp cùng với thiết bị hoặc sẵn có trên thị
trường thì tất cả các vị trí có khả năng ảnh hưởng đến hướng đặt của thiết bị
phải được tính đến, bao gồm cả khả năng lắp lên bề mặt không thẳng đứng.
Ngoài ra, đối với thiết bị có thể vận chuyển, tất cả các
hướng đặt thiết bị khi vận chuyển đều sẽ được tính đến.
2.1.1.7. Lựa chọn tiêu chí
Trong đó tài liệu này chỉ ra sự lựa chọn giữa các tiêu
chí tuân thủ khác nhau hoặc giữa
các phương pháp hoặc điều kiện thử nghiệm khác nhau, sự
lựa chọn do nhà sản xuất quy định.
2.1.1.8. Chất lỏng và các bộ phận chứa chất lỏng
(LFC)
Trừ khi được quy định là chất lỏng cách điện, chất lỏng
phải được coi là vật chất dẫn điện.
Kết cấu và các yêu cầu thử nghiệm đối với LFC có điều
áp được sử dụng bên trong thiết bị có khả năng gây chấn thương theo nghĩa của
tài liệu này do rò rỉ chất lỏng trong LFC phải tuân thủ theo D.15. Tuy nhiên,
D.15 không áp dụng cho những điều sau:
- LFC được niêm phong trong thiết bị nhưng khi mở ra
tiếp xúc với không khí; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- LFC và các bộ phận liên quan của nó phù hợp với
P.3.3; hoặc
- Thiết bị có chứa hơn 1 lít chất lỏng.
2.1.1.9. Dụng cụ đo điện
Dụng cụ đo điện phải có đủ băng thông để cung cấp khả
năng đọc số chính xác, yếu tố này có tính đến tất cả các thành phần (DC, tần số
nguồn, tần số cao và sóng hài) của tham số được đo.
Khi đo một giá trị RMS, cần đảm bảo thiết bị đo có thể
đọc giá trị đúng cho giá trị RMS của tín hiệu dạng sóng hình sin cũng như không
hình sin.
Phép đo phải được thực hiện với đồng hồ đo có trở
kháng đầu vào không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả phép đo.
2.1.1.10. Các phép đo nhiệt độ
Trừ khi có quy định khác, trong đó kết quả của thử
nghiệm có thể coi là phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, phạm vi nhiệt độ môi
trường cho phép của thiết bị được nhà sản xuất công bố (Tma). Khi thực
hiện thử nghiệm tại một giá trị nhiệt độ môi trường cụ thể (Tamb), phép
ngoại suy (trên và dưới) của kết quả phép thử có thể được sử dụng để xem xét
tác động của Tma đến kết quả. Các bộ phận và cụm lắp ráp có thể được
xem xét riêng biệt với thiết bị nếu kết quả thử nghiệm và phép ngoại suy đại diện
cho toàn bộ thiết bị đang được thử nghiệm. Dữ liệu thử nghiệm liên quan và
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất có thể được kiểm tra để xác định ảnh hưởng của
sự thay đổi nhiệt độ đối với một thành phần hoặc cụm lắp ráp (xem A.1.5).
2.1.1.11. Điều kiện trạng thái ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.12. Phân cấp các biện pháp bảo vệ
Các biện pháp bảo vệ được yêu cầu với người bình thường
được chấp nhận, nhưng có thể không bắt buộc với người được chỉ dẫn và người có
kỹ năng. Tương tự như vậy, các biện pháp bảo vệ được yêu cầu với những người được
chỉ dẫn được chấp nhận, nhưng có thể không bắt buộc đối với người có kỹ năng.
Một biện pháp bảo vệ tăng cường có thể được sử dụng
thay cho một biện pháp bảo vệ cơ bản hoặc một biện pháp bảo vệ bổ sung hoặc biện
pháp bảo vệ kép. Một biện pháp bảo vệ kép có thể được sử dụng thay cho một biện
pháp bảo vệ tăng cường.
Các biện pháp bảo vệ, ngoài các biện pháp bảo vệ thiết
bị, được quy định trong các điều cụ thể.
2.1.1.13. Các ví dụ được đề cập trong quy chuẩn
này
Trong trường hợp các ví dụ được đưa ra trong tiêu chuẩn
này; các ví dụ, tình huống và giải pháp khác liên quan đều không bị loại trừ.
2.1.1.14. Thử nghiệm trên các bộ phận hoặc mẫu
tách biệt với sản phẩm cuối cùng
Nếu thử nghiệm được tiến hành trên một bộ phận hoặc mẫu
tách biệt với sản phẩm cuối cùng, thì thử nghiệm phải được tiến hành như trong
điều kiện bộ phận hoặc mẫu đó nằm trong sản phẩm cuối cùng.
Trừ khi có quy định khác, nguồn năng lượng loại 1 là
nguồn năng lượng có mức không vượt quá giới hạn loại 1 trong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện hoạt động bất thường không dẫn đến một
tình trạng lỗi đơn; và
- Các điều kiện lỗi đơn không dẫn đến việc vượt quá giới
hạn loại 2.
Dòng điện trong dây dẫn bảo vệ là nguồn năng lượng điện
loại 1.
Trừ khi có quy định khác, nguồn cấp 2 là nguồn năng lượng
có mức vượt quá giới hạn loại 1 và không vượt quá giới hạn loại 2 trong điều kiện
hoạt động bình thường, điều kiện hoạt động bất thường hoặc các điều kiện lỗi
đơn.
Nguồn năng lượng loại 3 là nguồn năng lượng có mức vượt
quá giới hạn loại 2 trong điều kiện hoạt động bình thường, điều kiện hoạt động
bất thường, hoặc điều kiện lỗi đơn, hoặc bất kỳ nguồn năng lượng nào được khai
báo là nguồn năng lượng loại 3, như đã nêu trong 2.1.2.2.1.
Dây dẫn trung tính là nguồn năng lượng điện loại 3.
Nhà sản xuất có thể công bố:
- Nguồn năng lượng loại 1 là nguồn năng lượng loại 2
hoặc nguồn năng lượng loại 3;
- Nguồn năng lượng loại 2 là nguồn năng lượng loại 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.2.1. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng
loại 1 và người bình thường
Không có biện pháp bảo vệ nào được yêu cầu giữa nguồn
năng lượng loại 1 và người bình thường. Do đó, một người bình thường có thể tiếp
cận trực tiếp nguồn năng lượng loại 1.

Hình 1 - Bảo vệ nguồn năng lượng
loại 1 và người bình thường
2.1.3.2.2. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng loại
2 và người bình thường
Cần có ít nhất một biện pháp bảo vệ cơ bản giữa nguồn
năng lượng loại 2 và người bình thường.

Hình 2 - Bảo vệ giữa nguồn
năng lượng loại 2 và người bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các điều kiện hoạt động với người bình thường yêu
cầu phải tháo bỏ hoặc hủy bỏ biện pháp bảo vệ cơ bản, một biện pháp bảo vệ được
hướng dẫn n sẽ được cung cấp và được đặt theo cách mà một người bình thường sẽ
nhìn thấy thông tin về biện pháp bảo vệ được hướng dẫn trước khi tháo bỏ hoặc hủy
bỏ biện pháp bảo vệ c.
Biện pháp bảo vệ được hướng dẫn phải bao gồm tất cả những
điều sau:
- Xác định các bộ phận và vị trí của nguồn năng lượng
loại 2;
- Chỉ rõ các hành động sẽ bảo vệ con người khỏi nguồn
năng lượng đó; và
- Chỉ định các hành động để khôi phục hoặc phục hồi biện
pháp bảo vệ cơ bản.
Nếu các điều kiện hoạt động với người bình thường yêu
cầu phải tháo bỏ hoặc hủy bỏ biện pháp bảo vệ cơ bản, và nơi thiết bị được thiết
kế để sử dụng trong gia đình, một biện pháp bảo vệ được hướng dẫn, hướng tới
người lớn, sẽ cảnh báo về việc trẻ em không được tháo bỏ hoặc hủy bỏ các biện
pháp bảo vệ cơ bản.

Hình 3 - Bảo vệ giữa nguồn
năng lượng loại 2 và người bình thường có điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi được quy định khác,
- Một biện pháp bảo vệ cơ bản và một biện pháp bảo vệ
bổ sung cho thiết bị để cùng hình thành một biện pháp bảo vệ kép; hoặc
- Một biện pháp bảo vệ tăng cường được yêu cầu giữa
nguồn năng lượng loại 3 và người bình thường.

Hình 4 - Bảo vệ
giữa nguồn năng lượng loại 3 và người bình thường
2.1.3.3. Các biện pháp bảo vệ để bảo vệ người
được chỉ dẫn
2.1.3.3.1. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng
loại 1 và người được chỉ dẫn
Không có biện pháp bảo vệ nào được yêu cầu giữa nguồn
năng lượng loại 1 và người được chỉ dẫn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.3.2. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng
loại 2 và người được chỉ dẫn
Người được chỉ dẫn sử dụng biện pháp bảo vệ phòng ngừa.
Không cần thiết phải có thêm biện pháp bảo vệ nào giữa nguồn năng lượng loại 2
và người được chỉ dẫn. Do đó, nguồn năng lượng loại 2 có thể tiếp cận được người
được chỉ dẫn.

Hình 6 - Bảo vệ giữa nguồn
năng lượng loại 2 và người được chỉ dẫn
2.1.3.3.3. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng
loại 3 và người được chỉ dẫn
Trừ khi có các quy định khác,
- Một biện pháp bảo vệ cơ bản và một biện pháp bảo vệ
bổ sung cho thiết bị để cùng hình thành một biện pháp bảo vệ kép; hoặc
- Một biện pháp bảo vệ tăng cường được yêu cầu giữa
nguồn năng lượng loại 3 và người được chỉ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Bảo vệ
giữa nguồn năng lượng loại 3 và người được chỉ dẫn
2.1.3.4. Các biện pháp bảo vệ để bảo vệ người
có kỹ năng
2.1.3.4.1. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng
loại 1 và người có kỹ năng
Không có biện pháp bảo vệ nào được yêu cầu giữa nguồn
năng lượng loại 1 và người có kỹ năng. Do đó, một nguồn năng lượng loại 1 có thể
được tiếp cận được người có kỹ năng.

Hình 8 - Bảo vệ giữa nguồn
năng lượng loại 1 và người có kỹ năng
2.1.3.4.2. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng loại
2 và người có kỹ năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Bảo vệ giữa nguồn
năng lượng loại 2 và người có kỹ năng
2.1.3.4.3. Biện pháp bảo vệ giữa nguồn năng lượng loại
3 và người có kỹ năng
Một người có kỹ năng sử dụng biện pháp bảo vệ kỹ năng.
Trừ khi có chỉ định khác, không cần thêm biện pháp bảo vệ nào giữa nguồn năng
lượng loại 3 và một người có kỹ năng. Do đó, một nguồn năng lượng loại 3 có thể
tiếp cận được với người có kỹ năng.
Trong các điều kiện hoạt động của thiết bị với nguồn
năng lượng loại 3, một biện pháp bảo vệ nhằm mục đích giảm khả năng bị thương
do tác động vô tình giữa:
- Một nguồn năng lượng loại 3 khác, đang không trong
điều kiện hoạt động, và ở vùng lân cận với nguồn năng lượng loại 3 đang hoạt động;
và
- Người có kỹ năng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bảo vệ
giữa nguồn năng lượng loại 3 khác và người có kỹ năng
Một số thiết bị được thiết kế để lắp đặt riêng trong
các khu vực hạn chế tiếp cận. Những thiết bị này phải có các biện pháp bảo vệ
như yêu cầu trong 2.1.3.3 đối với người được chỉ dẫn và 2.1.3.4 đối với người
có kỹ năng.
Trong quy chuẩn này liệt kê một thông số bảo vệ cụ thể,
chẳng hạn như phân loại nhiệt của lớp cách nhiệt hoặc vật liệu dễ cháy, các biện
pháp bảo vệ có thông số tốt hơn đều có thể được sử dụng.
Một biện pháp bảo vệ có thể bao gồm một hoặc nhiều yếu
tố.
2.1.4.3.1. Yêu cầu chung
Các biện pháp bảo vệ ở dạng vật chất rắn (ví dụ như vỏ
bọc, rào chắn, vật liệu cách nhiệt vững chắc, kim loại được nối đất, thủy tinh,
v.v.) mà có thể tiếp cận được bởi người bình thường hoặc người được chỉ dẫn phải
tuân thủ các thử nghiệm độ bền có liên quan như quy định trong 2.1.4.3.2 đến
2.1.4.3.10.
Đối với biện pháp bảo vệ có thể tiếp cận được sau khi
mở vỏ bọc bên ngoài, xem 2.1.4.3.5.
Yêu cầu cho:
- Độ bám dính của các lớp phủ kim loại; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận có thể hủy bỏ lớp bảo vệ nếu bị mất liên
kết
được quy định trong P.2.1.
2.1.4.3.2. Phép thử lực ổn định
Vỏ bọc hoặc rào chắn có thể tiếp cận được và được sử dụng
như biện pháp bảo vệ cho:
- Thiết bị có thể vận chuyển; và
- Thiết bị cầm tay; và
- Thiết bị cắm trực tiếp
được áp dụng phép thử lực ổn định trong Q.4
Một biện pháp bảo vệ có thể tiếp cận và biện pháp này
chỉ hoạt động như một vỏ bọc chống cháy hoặc rào cản chống cháy phải áp dụng phép
thử lực ổn định của Q.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này không áp dụng cho thủy tinh. Yêu cầu đối với
thủy tinh được nêu trong 2.1.4.3.6.
2.1.4.3.3. Phép thử rơi tự do
Các thiết bị sau đây phải áp dụng phép thử va đập tại
Q.7:
- Thiết bị cầm tay;
- Thiết bị cắm trực tiếp;
- Thiết bị có thể vận chuyển;
- Thiết bị có thể di chuyển được có yêu cầu về nâng hoặc
cầm bởi người bình thường như một phần của mục đích sử dụng, bao gồm cả việc di
dời định kỳ;
CHÚ THÍCH: Ví dụ về loại thiết bị này là máy hủy tài
liệu đặt trên thùng chứa giấy bị hủy, cần phải tháo máy hủy tải liệu để dọn
thùng chứa giấy bị hủy.
- Thiết bị để trên bàn có khối lượng từ 7 kg trở xuống
được thiết kế để sử dụng với bất kỳ chức năng nào sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phụ kiện của thiết bị cầm tay được kết nối bằng dây
khác có chức năng âm thanh; hoặc
• Tai nghe.
2.1.4.3.4. Phép thử va đập
Tất cả thiết bị, trừ các thiết bị được quy định trong
2.1.4.3.3, phải áp dụng thử nghiệm va đập của trong Q.6.
Thử nghiệm va đập trong Q.6 không được áp dụng cho các
trường hợp sau:
- Đáy của vỏ bọc, trừ khi hướng dẫn sử dụng mô tả hướng
của thiết bị mà đáy của vỏ bọc trở thành đỉnh hoặc một mặt của thiết bị;
- Thủy tinh;
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm va đập đối với thủy tinh nằm
trong 2.1.4.3.6.
- Bề mặt của vỏ bọc của thiết bị tĩnh, kể cả thiết bị
dùng trong tòa nhà, đó là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Được bảo vệ sau khi lắp đặt.
2.1.4.3.5. Các thử nghiệm bảo vệ có thể tiếp cận
bên trong
Một biện pháp bảo vệ bên trong mà một người bình thường
có thể tiếp cận được sau khi mở vỏ bọc bên ngoài và hành động này sẽ khiến các
nguồn năng lượng loại 2 hoặc loại 3 có thể tiếp cận được sẽ phải áp dụng phép
thử lực ổn định như trong Q.3.
2.1.4.3.6. Kiểm tra va đập đối với thủy tinh
Các yêu cầu dưới đây có thể áp dụng cho tất cả các bộ
phận làm bằng thủy tinh, ngoại trừ:
- Trục cuốn kính được sử dụng trên máy photocopy, máy
quét và các loại tương tự, nơi kính đã được đặt đối với thử nghiệm lực ổn định
như trong Q.3 và được cung cấp một vỏ bọc hoặc thiết bị để bảo vệ kính trục
lăn; và
- Thủy tinh nhiều lớp hoặc có kết cấu sao cho các hạt
thủy tinh không tách ra khỏi nhau nếu kính bị vỡ.
CHÚ THÍCH: Kính nhiều lớp bao gồm các cấu tạo như màng
nhựa được dán vào một mặt của kính.
Kính mà người bình thường hoặc người được chỉ dẫn có
thể tiếp cận được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có kích thước chính vượt quá 450 mm; hoặc
- Ngăn cản khả năng tiếp cận các nguồn năng lượng loại
3 nhưng không bao gồm PS3
phải áp dụng thử nghiệm va đập đối với thủy tinh trong
Q.9.
2.1.4.3.7. Thử nghiệm cố định thủy tinh
Thủy tinh nhiều lớp được sử dụng như một biện pháp bảo
vệ ngăn cản việc tiếp cận các nguồn năng lượng loại 3 nhưng không bao gồm PS3
phải chịu các thử nghiệm cố định sau:
- Thử va đập đối với thủy tinh như trong Q.9 với lực
va đập 1J được áp dụng ba lần; và
- Thử nghiệm đẩy / kéo với lực 10N được đặt ở tâm của
mẫu thử thủy tinh tại hướng bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Để thực hiện thử nghiệm, có thể sử dụng bất
kỳ phương pháp thích hợp nào, chẳng hạn như sử dụng tay cầm hút hoặc miếng dán
hỗ trợ cho thủy tinh.
2.1.4.3.8. Thử nghiệm vật liệu nhựa nhiệt dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.3.9. Biện pháp bảo vệ được bao quanh bởi
không khí
Trường hợp biện pháp bảo vệ được bao quanh bởi không
khí (ví dụ, các khoảng trống), các rào cản hoặc vỏ bọc phải ngăn cản sự dịch
chuyển của không khí bởi bộ phận cơ thể hoặc bộ phận dẫn điện. Các rào cản hoặc
vỏ bọc phải phù hợp với phép thử độ bền cơ học như trong Phụ lục Q, nếu có.
2.1.4.3.10. Tiêu chí tuân thủ
Trong và sau khi kiểm tra:
- Ngoại trừ PS3, các nguồn năng lượng loại 3 sẽ không
thể tiếp cận được với người bình thường người hoặc người được chỉ dẫn; và
- Thủy tinh sẽ:
• Không bị vỡ hoặc nứt; hoặc
• Không vỡ thành các mảnh thủy tinh có khối lượng lớn
hơn 30 g hoặc kích thước các chiều lớn hơn 50 mm; hoặc
• Đáp ứng phép thử phân mảnh như trong Q.10 trên mẫu
thử độc lập; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, nếu khóa liên động an toàn
được sử dụng như một biện pháp bảo vệ để chống lại ảnh hưởng của:
- Nguồn năng lượng loại 2 hoặc loại 3 đến người bình
thường; hoặc
- Nguồn năng lượng loại 3 đến người được chỉ dẫn,
thì khóa liên động an toàn phải tuân thủ theo Phụ lục
K.
2.1.5.1. Yêu cầu chung
Nổ có thể xảy ra do:
- Phản ứng hóa học;
- Biến dạng cơ học của thùng kín;
- Sự cháy hoặc phân hủy nhanh chóng, tạo ra một lượng
lớn khí nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ cao.
CHÚ THÍCH 1: Tùy thuộc vào mật độ năng lượng, nổ có thể
được phân loại: bùng nổ, kích nổ hoặc áp suất nổ.
CHÚ THÍCH 2: Siêu tụ điện (ví dụ, tụ điện hai lớp) là
nguồn năng lượng cao và có thể phát nổ sau khi sạc quá mức và tại nhiệt độ cao.
Trong điều kiện hoạt động bình thường và điều kiện hoạt
động bất thường của thiết bị, hiện tượng nổ không được xảy ra. Nếu một vụ nổ xảy
ra trong các điều kiện lỗi đơn, nó sẽ không gây ra thương tích và thiết bị phải
tuân thủ các phần liên quan của Quy chuẩn này.
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách kiểm tra và các thử
nghiệm như quy định trong A.2, A.3 và A.2.1.
Vật chất dẫn phải đảm bảo sao cho sự dịch chuyển không
gây hủy bỏ các biện pháp bảo vệ, chẳng hạn như giảm giá trị của khe hở không
khí hoặc chiều dài đường rò xuống dưới các giá trị quy định trong 2.2.2.1.2 và
2.2.2.1.3.
Việc cố định vật chất dẫn phải đảm bảo sao cho, vật chất
dẫn bị lỏng hoặc bị tách ra, vật chất dẫn không thể gây hủy bỏ biện pháp bảo vệ,
chẳng hạn như giảm giá trị của khe hở không khí hoặc chiều dài đường rò xuống
dưới các giá trị quy định trong 2.2.2.1.2 và 2.2.2.1.3.
Với mục đích của các yêu cầu này, giả định rằng:
- Hai cơ chế cố định độc lập sẽ không bị lỏng hoặc
tách rời cùng một lúc; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Vòng đệm lò xo hoặc tương tự cũng có thể thỏa
mãn các yêu cầu về khóa.
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách kiểm tra, bằng đo
lường hoặc, trong trường hợp có nghi ngờ, bằng các phép thử như trong Q.2 áp dụng
theo hướng bất lợi nhất.
Ví dụ: Các công trình được coi là đáp ứng các yêu cầu
bao gồm:
- Ông áp sát (ví dụ, ống co nhiệt hoặc ống bọc cao
su), được áp dụng trên dây và đầu cuối của nó;
- Vật dẫn được nối bằng cách hàn và được giữ ở vị trí
gần đầu cuối, độc lập với mối nối hàn;
- Vật dẫn được nối bằng cách hàn và được móc chắc chắn
trước khi hàn, với điều kiện là lỗ mà ruột dẫn đi qua không quá lớn;
- Vật dẫn được nối với các đầu nối bằng vít, với một
phần cố định bổ sung gần đầu nối để kẹp;
- Các vật dẫn được nối với các đầu nối bằng vít và được
cung cấp với các đầu cuối không có khả năng chuyển động tự do (ví dụ, các đầu
vòng được uốn vào vật dẫn), tuy nhiên, việc xoay trục của các đầu cuối như vậy
cần phải được xem xét; hoặc
- Các vật dẫn thể rắn và kích thước ngắn vẫn ở nguyên
vị trí khi vít đầu cuối bị nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần phích cắm nguồn điện phải tuân thủ tiêu chuẩn
liên quan đối với phích cắm nguồn điện.
Trong sử dụng bình thường, thiết bị được lắp vào ổ cắm
cố định có cấu hình như dự kiến của nhà sản xuất, được xoay quanh trục nằm
ngang giao với đường tâm của các tiếp điểm ở khoảng giãn cách 8 mm sau mặt tiếp
xúc của ổ cắm song song với mặt khớp nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và áp dụng một
mômen lực tác dụng lên ổ cắm để duy trì mặt tiếp giáp trong mặt phẳng thẳng đứng
không được vượt quá 0,25_Nm.
Giá trị này không bao gồm mô-men xoắn để giữ ổ cắm nằm
trong mặt phẳng thẳng đứng.
Khi có sự tiếp xúc của một vật dẫn từ bên ngoài thiết
bị hoặc từ một phần khác của thiết bị có thể dẫn đến:
- Bắc cầu trong mạch PS3 và ES3; hoặc
- Bắc cầu mạch ES3 với các bộ phận dẫn có thể tiếp cận,
không tiếp đất.
Các cổng mở mặt trên và bên trên các mạch PS3 và ES3
phải:
- Nằm cao hơn 1,8 m so với mặt sàn; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách kiểm tra hoặc theo
Phụ lục P.
Thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải được cung cấp
thiết bị ngắt kết nối phù hợp với Phụ lục K.
Thiết bị đóng cắt và rơ le đặt trong mạch PS3 hoặc được
sử dụng như một biện pháp bảo vệ phải tuân thủ G.1 hoặc G.2 tương ứng.
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số mẫu
đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng -121 dBm trên tổng số mẫu đo.
Để làm giảm thiểu khả năng của các tác động và chấn
thương gây nên bởi dòng điện chạy qua cơ thể con người, các thiết bị sẽ được
cung cấp với các biện pháp an toàn được chỉ ra trong điều 2.
2.2.2.1.1. ES1
ES1 là nguồn năng lượng điện loại 1 với các mức dòng
điện và điện áp:
- Không vượt quá giới hạn ES1 trong:
+ Điều kiện hoạt động bình thường, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các điều kiện lỗi đơn của một bộ phận, một thiết bị hoặc vật liệu cách điện không đóng vai trò là biện pháp bảo vệ và
- Không vượt quá giới hạn ES2 trong các điều kiện lỗi đơn của
biện pháp bảo vệ cơ bản hoặc của biện pháp bảo vệ bổ sung.
GHI CHÚ: Về các yêu cầu khả năng tiếp cận, xem
2.2.3.1.
2.2.2.1.2. ES2
ES2 là nguồn năng lượng điện loại 2, khi:
- Cả điện áp và dòng điện vượt quá giới hạn cho ES1, và
trong:
+ Điều kiện hoạt động bình thường, và
+ Điều kiện hoạt động bất thường, và
+ Các điều kiện lỗi đơn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1.3. ES3
ES3 là nguồn năng lượng điện loại 3 khi cả nguồn điện
và điện áp vượt quá giới hạn cho ES2.
2.2.2.2.1. Thông tin chung
Các giới hạn qui định trong 2.2.2.2 là so sánh với đất
hoặc so với các bộ phận có thể tiếp xúc được.

Hình 11 - Hình minh họa các
giới hạn ES về điện áp và dòng điện
Đối với bất kỳ điện áp trong giới hạn điện áp, sẽ
không có giới hạn cho dòng điện. Tương tự như vậy đối với bất kỳ dòng điện nào
trong giới hạn, sẽ không có giới hạn nào đối với điện áp, xem Hình 11.
2.2.2.2.2. Các giới hạn điện áp và dòng điện ở trạng
thái ổn định
Cấp nguồn năng lượng điện được xác định tử cả nguồn điện
và điện áp trong các điều kiện hoạt động bình thường, các điều kiện hoạt động bất
thường và các điều kiện sự cố đơn lẻ (xem Bảng 4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các giới hạn nguồn
năng lượng điện cho ES1 và ES2 ở trạng thái ổn định
Nguồn năng lượng
Các giới hạn cho ES1
Các giới hạn cho ES2
ES3
Điện áp
Dòng điện a,c,d
Điện áp
Dòng điện b,c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 V
2 mA
120 V
25 mA
AC tới 1 kHz
30 V R.M.S
42,4 V đỉnh
0,5 mA R.M.S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 V R.M.S
70,7 V đỉnh
0,5 mA R.M.S
0,707 mA đỉnh
>ES2
AC
>1 kHz tới 100 kHz
30 V R.M.S + 0,4 *f

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AC trên 100 kHz
70 V R.M.S
99 V đỉnh
140 V R.M.S
198 V đỉnh
Kết hợp AC và DC


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Xem Hình 13
Xem Hình 12
Thay thế cho các yêu cầu bên trên, các giá trị dưới đây có
thể được sử dụng cho các dạng sóng hình sin
Nguồn năng lượng
Các giới hạn cho ES1
Các giới hạn cho ES2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện c
R.M.S
Dòng điện c
R.M.S
A.C tới 1 kHz
0,5 mA
0,5 mA
>ES2
A.C >1kHz tới 100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.C trên 100 kHz


f tính bằng kHz
Giá trị định phải được sử dụng cho điện áp và dòng điện
không phải dạng hình sin. Giá trị R.M.S chỉ có thể được sử dụng cho điện áp
và dòng điện có dạng hình sin.
Tham khảo 2.2.7 về phép đo điện áp tiếp xúc tiềm năng và
phép đo dòng điện chạm.
a Dòng điện được đo bằng cách sử dụng mạng đo được quy định
trong Hình 4 của tiêu chuẩn IEC 60990:2016.
b Dòng điện được đo bằng cách sử dụng mạng đo được quy định
trong Hình 5 của tiêu chuẩn IEC 60990:2016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Trên 22 kHz, khu vực tiếp cận được giới hạn ở
1 cm2.
e Trên 36 kHz, khu vực tiếp cận được giới hạn ở
1 cm2.

Hình 12 - Các giá trị cực đại
cho kết hợp dòng AC và dòng DC

Hình 13 - Các giá
trị cực đại cho kết hợp điện áp AC và điện áp DC
2.2.2.2.3. Các giới hạn điện dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung là giá trị danh định của tụ điện cộng với
dung sai theo quy định.
Các giới hạn ES1 và ES2 cho các giá trị điện dung khác
nhau được liệt kê Bảng 5.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị điện dung cho ES2 được lấy từ
Bảng A.2 của IEC TS 61201:2007
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị cho ES1 được tính bằng cách
chia các giá trị từ Bảng A.2 của IEC TS 61201:2007 cho hai (2).
Bảng 5 - Các giới
hạn nguồn năng lượng điện đối với các tụ điện tích điện
C
nF
ES1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
ES2
Uđỉnh
V
ES3
Uđỉnh
V
300 hoặc lớn hơn
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
75
150
91
100
200
61
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
150
300
28
200
400
18
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
700
8,0
500
1 000
4,0
1 000
2 000
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
0,8
5 000
10 000
0,4
10 000
20 000
0,2
20 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,133 hoặc nhỏ hơn
25 000
50 000
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa hai điểm gần
nhất
2.2.2.2.4. Các giới hạn xung đơn
Trong trường hợp nguồn năng lượng điện là một xung đơn
lẻ, nguồn năng lượng được phân loại theo cả điện áp và khoảng thời gian tồn tại
hoặc được phân loại theo dòng điện và khoảng thời gian tồn tại. Các giá trị được
nêu trong Bảng 6 và Bảng 7. Nếu điện áp vượt quá giới hạn, thì dòng điện không
vượt quá giới hạn. Nếu dòng điện vượt quá giới hạn, điện áp không được vượt quá
giới hạn. Dòng điện được đo theo 2.2.7. Đối với các xung lặp lại, xem
2.2.2.2.5.
Đới với xung có thời gian tồn tại đến 10 ms, áp dụng
giới hạn dòng điện và giới hạn điện áp cho 10 ms.
Nếu phát hiện nhiều hơn một xung trong khoảng thời
gian 3 s, thì nguồn năng lượng điện được coi là xung lặp lại và áp dụng các giới
hạn của 2.2.2.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các xung đơn không bao gồm quá độ.
CHÚ THÍCH 3: Khoảng thời gian tồn tại của xung được
coi là khoảng thời gian khi điện áp hoặc dòng điện vượt quá các giới hạn của
ES1.
Bảng 6 - Các giới
hạn điện áp cho các xung đơn
Khoảng thời gian tồn tại của xung đến
ms
ES1
Uđỉnh
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uđỉnh
V
ES3
Uđỉnh
V
10
60
196
> ES2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
50
150
80
135
100
129
200 và lớn hơn
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điện áp định của ES2 nằm giữa các giá trị trong hai
hàng bất kỳ, thì có thể sử dụng giá trị khoảng thời gian tồn tại của hàng
trên hoặc có thể sử dụng phép nội suy tuyến tính giữa hai hàng liền kề bất kỳ
với khoảng thời gian tính toán được làm tròn xuống giá trị gần nhất tính theo
ms.
Bảng
7 - Các giới hạn dòng điện cho các xung đơn
Khoảng thời gian tồn tại của xung đến
ms
ES1
Iđỉnh
mA
ES2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA
ES3
Iđỉnh
mA
10
2
200
> ES2
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
107
100
81
200
62
500
43
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 và lớn hơn
25
Nếu khoảng thời gian nằm giữa các giá trị trong hai hàng bất
kỳ, thì có thể sử dụng giá trị ES2 của Iđỉnh thấp hơn hoặc có thể
sử dụng phép nội suy tuyến tính giữa hai hàng liền kề bất kỳ với giá trị dòng
điện được tính toán làm tròn xuống giá trị gần nhất tính theo mA.
Nếu dòng điện đỉnh cho ES2 nằm giữa các giá trị trong hai
hàng bất kỳ, thì có thể sử dụng giá trị khoảng thời gian tồn tại của hàng
trên hoặc có thể sử dụng phép nội suy tuyến tính giữa hai hàng liền kề bất kỳ
với khoảng thời gian tính toán được làm tròn xuống giá trị gần nhất tính theo
ms.
2.2.2.2.5. Giới hạn cho các xung lặp lại
Ngoại trừ các xung được đề cập trong Phụ lục E, phân cấp
nguồn năng lượng điện xung lặp lại được xác định từ điện áp khả dụng hoặc dòng
điện khả dụng. Nếu điện áp vượt quá giới hạn thì dòng điện không được vượt quá
giới hạn. Nếu dòng điện vượt quá giới hạn, thì điện áp không được vượt quá giới
hạn. Dòng điện được đo theo 2.2.7.
Đối với thời gian tắt xung nhỏ hơn 3 s, giá trị đỉnh của
2.2.2.2.2 được áp dụng. Đối với khoảng thời gian dài hơn, giá trị trong
2.2.2.2.4 được áp dụng.
2.2.2.2.6. Tín hiệu đổ chuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2.7. Tín hiệu âm thanh
Đối với nguồn năng lượng điện là tín hiệu âm thanh,
các giới hạn được quy định trong E1
Ngoại trừ như được đưa ra dưới đây, các yêu cầu bảo vệ
đối với các thành phần có thể tiếp cận được đối với người bình thường, người được
hướng dẫn và người có kỹ năng như nêu ra trong 2.1.3.
Các mạch ES2 hoặc ES3, từ đó dẫn xuất ra các mạch ES1
hoặc ES2 có thể tiếp cận được, phải được tách biệt với nguồn ES3 bằng một bộ bảo
vệ kép hoặc một bộ bảo vệ tăng cường. Thêm vào đó, những điều dưới đây sẽ áp dụng:
- Dưới các
điều kiện lỗi đơn trong mạch giữa ES2/ES3 và ES1 có thể tiếp cận được, mức dòng
điện hoặc mức điện áp sẽ không vượt giới hạn ES1; và
- Dưới các
điều kiện lỗi đơn trong mạch giữa ES2/ES3 và ES2 có thể tiếp cận được, mức dòng
điện hoặc mức điện áp sẽ không vượt giới hạn E2.
CHÚ THÍCH: Ví dụ cho cấu tạo này là chỉnh lưu trong mạch
(thứ cấp) được cách điện trong bộ nguồn xung mà trong đó nhiều thành phần có mặt.
Dây dẫn không được cách điện tại ES3 sẽ được đặt vào vị
trí hoặc bảo vệ sao cho việc tiếp xúc vô tình giữa dây dẫn đó với người có kỹ
năng trong các hoạt động dịch vụ sẽ không có thể xảy ra.
Đối với nguồn cung cấp pin dự phòng có khả năng cấp
nguồn ngược cho đầu vào AC, xem 2.2.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với người bình thường, các bộ phận sau phải không
thể tiếp cận được:
- Các bộ phận
trần ở ES2, ngoại trừ chân của các đầu nối. Tuy nhiên, phải không thể tiếp cận
được các chân như vậy trong điều kiện làm việc bình thường bằng đầu dò cùn của
Hình R.3; và
- Các bộ phận
trần ở ES3; và
- Một biện
pháp bảo vệ cơ bản ES3.
Đối với các bộ phận trần của thiết bị ngoại trời mà
người bình thường có thể tiếp cận được ở vị trí ngoài trời dự kiến của họ, các
bộ phận sau phải không thể tiếp cận được:
- Các bộ phận
trần vượt quá 0,5 lần giới hạn điện áp ES1 dưới điều kiện hoạt động bình thường
và điều kiện hoạt động không bình thường và các điều kiện lỗi đơn của một thành
phần, thiết bị hoặc phần cách điện không phải đóng vai trò là biện pháp bảo vệ;
và
- Các bộ phận
trần vượt quá giới hạn điện áp ES1 dưới các điều kiện lỗi đơn của biện pháp bảo
vệ cơ bản hoặc của biện pháp bảo vệ bổ sung (xem 2.3.2.1.1).
Đối với người được hướng dẫn, các bộ phận sau phải
không thể tiếp cận được:
- Các bộ phận
ở ES3; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.2. Các yêu cầu tiếp xúc
Đối với điện áp ES3 lên đến 420 V đỉnh, đầu dò kiểm
tra thích hợp từ Phụ lục R phải không được tiếp xúc với bộ phần dẫn điện trần
bên trong hình dưới đây.
Đối với điện áp ES3 lớn hơn 420 V đỉnh, đầu dò kiểm
tra thích hợp từ Phụ lục R phải không được tiếp xúc với bộ phần dẫn điện trần
bên trong và phải có khe hở không khí với bộ phận đó (xem Hình 14).
Khe hở không khí phải:
a)
Vượt qua thử nghiệm sức mạnh điện theo 2.2.4.9.1 tại điện áp thử
nghiệm (DC hoặc AC đỉnh) bằng điện áp thử nghiệm cho Cách điện chính trong Bảng
26 tương ứng với đỉnh của điện áp làm việc; hoặc
b)
Có khoảng giãn cách tối thiểu theo Bảng 8.

Hình 14 - Yêu cầu tiếp xúc với
các thành phần dẫn điện trần bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
Khoảng giãn cách khe hở không khí
mm
Điện áp đỉnh hoặc DC lên đến và bao
gồm
Độ nhiễm bẩn
2
3
>420 và ≤ 1 000
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 200
0,25
1 500
0,5
2 000
1,0
2 500
1,5
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
3,0
5 000
4,0
6 000
5,5
8 000
8,0
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 000
14
15 000
18
20 000
25
25 000
33
30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 000
60
50 000
75
60 000
90
80 000
130
100 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa 2 điểm gần
nhất, khoảng giãn cách khe hở không khí nhỏ nhất được tính toán được làm tròn
đến mức tăng 0,1 mm cao hơn tiếp theo hoặc giá trị đến hàng bên dưới tiếp
theo tùy theo giá trị nào thấp hơn.
Đối với thiết bị dự định sử dụng ở độ cao hơn 2 000 m so với
mực nước biển, các giá trị trong bảng này được nhân với hệ số nhân với độ cao
mong muốn theo Bảng 16.
2.2.3.2.3. Tiêu chuẩn tuân thủ
Kiểm tra sự tuân thủ theo thử nghiệm của Q.3
Ngoài ra, với các bộ phận hở ES3 tại điện áp cao hơn
420 V đỉnh, sự tuân thủ được kiểm tra bởi việc đo khoảng giãn cách hoặc bởi sự
thử nghiệm cường độ điện.
Các thành phần và cụm lắp ráp phụ tuân theo các tiêu
chuẩn IEC tương ứng của chúng không phải kiểm tra khi các thành phần và cụm lắp
ráp phụ đó được sử dụng trong sản phẩm cuối cùng.
2.2.3.2.4. Thiết bị đầu cuối để kết nối dây
tách vỏ
Việc sử dụng dây tách vỏ để tạo kết nối với thiết bị đầu
cuối liên quan của nó được sử dụng:
- Bởi người bình thường
phải không dẫn đến tiếp xúc với ES2 hoặc ES3; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tín hiệu âm thanh, xem Bảng C.1 cho các giá trị
của ES2 và ES3. Các phần của các thiết bị đầu nối tín hiệu audio được cung cấp
với một trong các biện pháp an toàn trong Bảng C.1 không được kiểm tra.
Kiểm tra sự tuân thủ bằng thử nghiệm của R.1.6 cho mỗi
chỗ mở đầu nối dây cũng như bất kỳ chỗ mở nào khác trong phạm vi 25 mm tính từ
đầu nối. Trong quá trình kiểm tra, không có phần nào của đầu dò được lắp vào đầu
nối hay chỗ mở được tiếp xúc với ES2 hoặc ES3.
2.2.4.1.1. Cách điện
Cách điện bao gồm vật liệu cách điện, khe hở, khoảng
giãn cách rò và cách điện rắn và cung cấp chức năng bảo vệ được chỉ định là
cách điện chính, cách điện phụ, cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
2.2.4.1.2. Đặc tính của vật liệu cách điện
Việc lựa chọn và ứng dụng vật liệu cách điện cần phải
tính đến các nhu cầu về độ bền điện, độ bền cơ khí, kích thước, tần số của điện
áp làm việc và các đặc tính khác của môi trường làm việc (nhiệt độ, áp suất, độ
ẩm và mức nhiễm điện) như quy định tại Điều 5 và Phụ lục Q.
Vật liệu cách điện không hút ẩm được quy định tại
2.2.4.1.3.
2.2.4.1.3. Tuân thủ tiêu chuẩn
Việc tuân thủ tiêu chuẩn được kiểm tra bằng cách xem
xét và trong trường hợp cần thiết có thể cần phải đánh giá dữ liệu đối với vật
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, cách điện cần phải được thử nghiệm độ bền điện
liên quan như tại 2.2.4.9.1 trong khi vẫn giữ trong buồng ẩm hoặc trong phòng
mà ở đó các mẫu được đưa đến nhiệt độ quy định.
2.2.4.1.4. Nhiệt độ hoạt động tối đa đối với
các hệ thống, các bộ phận, vật liệu
2.2.4.1.4.1. Các yêu cầu
Trong điều kiện hoạt động bình thường, nhiệt độ vật liệu
cách điện không được vượt quá giới hạn nhiệt độ của EIS, bao gồm vật liệu cách
điện của các bộ phận, hoặc giới hạn nhiệt độ tối đa của hệ thống cách điện như
cho trong Bảng 9.
Đối với nhiệt độ tối đa ≤ 100 ºC, không yêu cầu công bố
hệ thống cách điện, một EIS không được công bố được coi như là Class 105 (A).
2.2.4.1.4.2. Phương pháp kiểm tra
Nhiệt độ vật liệu cách điện được đo theo A.1.5.
Thiết bị hoặc các bộ phận của thiết bị được hoạt động
dưới các điều kiện hoạt động bình thường (xem A.2) như sau:
- Cho hoạt động liên
tục, cho đến khi các điều kiện trạng thái ổn định được thiết lập, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho hoạt động
trong thời gian ngắn, trong thời gian hoạt động được quy định bởi nhà sản xuất.
Các thành phần và các bộ phận khác có thể được kiểm tra
độc lập với sản phẩm cuối cùng được cung cấp trong đó các điều kiện kiểm tra áp
dụng cho sản phẩm cuối cùng cũng sẽ được áp dụng cho các thành phần hoặc bộ phận
đó.
Thiết bị định dùng để lắp trong nhà hoặc đặt trong tủ
rack, hoặc để kết hợp trong thiết bị lớn hơn, được kiểm tra trong các điều kiện
thực tế hoặc các điều kiện mô phỏng được quy định trong hướng dẫn quá trình lắp
đặt.
2.2.4.1.4.3. Tuân thủ tiêu chuẩn
Nhiệt độ của vật liệu cách điện hoặc EIS không được vượt
quá giới hạn trong Bảng 9.
Đối với một vật liệu cách điện đơn, có thể sử dụng
thông tin chỉ số nhiệt độ tương đối được công bố từ nhà sản xuất vật liệu nếu
nó phù hợp với loại cách điện áp dụng.
Đối với EIS, có thể sử dụng dữ liệu lớp nhiệt sẵn có của
EIS do nhà sản xuất đưa ra nếu phù hợp với loại cách điện áp dụng.
Đối với các phân loại nhiệt cao hơn Class 105 (A), EIS
phải tuân theo IEC 60085.
Bảng 9 - Giới hạn
nhiệt độ cho vật liệu, bộ phận và hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tối đa Tmax
°C
Cách điện, bao gồm cách điện cuộn
dây:
Vật liệu loại 105 (A) hoặc EIS
100 a
Vật liệu loại 120 (E) hoặc EIS
115 a
Vật liệu loại 130 (B) hoặc EIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu loại 155 (F) hoặc EIS
140 a
Vật liệu loại 180 (H) hoặc EIS
165 a
Vật liệu loại 200 (N) hoặc EIS
180 a
Vật liệu loại 220 (R) hoặc EIS
200 a
Vật liệu loại 250 hoặc EIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của dây bên trong và bên
ngoài, bao gồm cả dây cấp nguồn:
- Không
có đánh dấu nhiệt độ
70
- Có đánh
dấu nhiệt độ
Nhiệt độ được đánh dấu trên dây hoặc
lõi quấn,
hoặc phân cấp do nhà sản xuất ấn định
Cách điện nhựa nhiệt dẻo khác
Xem 2.2.4.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục G và 2.1.9
Các loại có liên quan đến các loại
nhiệt độ của vật liệu cách điện và EIS phù hợp với IEC 60085. Các ký hiệu chữ
cái được chỉ định được ghi trong ngoặc đơn.
Đối với mỗi vật liệu, phải tính đến
dữ liệu của vật liệu đó để xác định nhiệt độ tối đa thích hợp.
a Nếu nhiệt độ của cuộn dây được
xác định bằng cặp nhiệt điện thì các giá trị này giảm đi 10 K, ngoại trừ trường
hợp:
– một động cơ, hoặc
– một cuộn dây được gắn vào cặp nhiệt
điện.
2.2.4.1.5. Mức độ nhiễm bẩn
2.2.4.1.5.1. Tổng quan
Các mức độ nhiễm bẩn khác nhau của môi trường hoạt động
hoặc môi trường vi mô đối với các sản phẩm đề cập
trong tài liệu này được đưa ra dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bên trong thiết bị, các bộ phận cấu thành
hoặc cụm lắp ráp được đóng kín để ngăn bụi và hơi nước là các ví dụ về nhiễm bẩn
mức độ 1.
Mức độ nhiễm bẩn 2: Chỉ xảy ra nhiễm bẩn không dẫn điện
ngoại trừ trường hợp đôi khi sẽ có hiện tượng dẫn điện tạm thời do ngưng tụ.
CHÚ THÍCH: Mức độ nhiễm bẩn 2 thường ứng với các thiết
bị thuộc phạm vi của tài liệu này.
Mức độ nhiễm bẩn 3: Nhiễm bẩn dẫn điện hoặc nhiễm bẩn
không dẫn điện khô nhưng có thể trở nên dẫn điện do ngưng tụ có thể xảy ra.
2.2.4.1.5.2. Kiểm tra môi trường và hợp chất
cách điện mức độ nhiễm bẩn 1
Mỗi mẫu cần phải tuân theo trình tự chu kỳ nhiệt tại
2.2.4.1.5.3. Mẫu được để nguội tới nhiệt độ phòng, sau đó phải xử lý ẩm như tại
2.2.4.8.
Nếu việc kiểm tra được tiến hành để xác minh hợp chất
cách điện tạo thành cách điện rắn theo yêu cầu tại 2.2.4.4.3, thì quy định là
ngay sau đó thực hiện thử nghiệm độ bền điện tại 2.2.4.9.1.
Đối với bảng mạch in, tuân thủ kiểm tra trực quan bề
ngoài, không được bóc tách vì nó sẽ ảnh hưởng đến chiều dài đường rò cần thiết
để đáp ứng các yêu cầu của nhiễm bẩn mức độ 1.
Đối với các bảng mạch khác ngoài bảng mạch in thì kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét diện tích mặt cắt ngang và không được có các
khoảng trống, khe hở hoặc vết nứt có thể nhìn thấy được trên vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mẫu của bộ phận hợp thành hoặc cụm lắp ráp phải
đáp ứng trình tự thử nghiệm dưới đây.
Mẫu chịu 10 lần trình tự chu kỳ nhiệt sau:
68 h ở (T1
± 2) °C;
1 h ở (25 ± 2)
°C;
2 h ở (0 ± 2) °C;
≥ 1 h ở (25 ± 2) °C.
T1 = T2 + Tma– Tamb
+ 10 K hoặc 85 °C, chọn giá trị cao hơn. Tuy nhiên, không cộng thêm hằng số 10
K nếu nhiệt độ được đo bởi cặp nhiệt điện nhúng hoặc bằng phương pháp điện trở.
T2 là nhiệt độ của các bộ phận được đo
trong quá trình thử nghiệm tại 2.2.4.1.4
Ý nghĩa của Tma và Tamb được nêu
trong A.2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1.6. Cách điện trong máy biến áp với các
kích thước khác nhau
Nếu cách điện của máy biến áp có các điện áp làm việc
khác nhau dọc theo chiều dài của cuộn dây thì khe hở, chiều dài đường rò và khoảng
giãn cách xuyên qua cách điện tương ứng được phép khác nhau.
Một ví dụ về cấu trúc như vậy là cuộn dây 30 kV, bao gồm
nhiều cuộn dây được nối nối tiếp và được nối đất hoặc nối với một điểm chung ở
một đầu.
2.2.4.1.7. Cách điện trong các mạch tạo xung
khởi động
Đối với các mạch tạo xung khởi động vượt quá ES1 (ví dụ,
để đánh lửa phóng điện đèn) thì các yêu cầu về Cách điện chính, Cách điện phụ
và cách điện tăng cường được áp dụng cho chiều dài đường rò và khoảng giãn cách
xuyên qua cách điện.
CHÚ THÍCH 1: Đối với điện áp làm việc trong các trường
hợp trên xem 2.2.4.1.8.1
CHÚ THÍCH 2: Nếu xung khởi động là dạng sóng AC, thì độ
rộng xung được xác định bằng cách nối các giá trị đỉnh của dạng sóng AC đó.
Khe hở được xác định bằng một trong các phương pháp
sau:
- Xác định khe hở tối
thiểu phù hợp với 2.24.2, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thử nghiệm được
đưa ra trong 2.2.4.9.1; hoặc
+ Đặt 30 xung có
biên độ bằng điện áp thử nghiệm được yêu cầu trong 2.2.4.9.1 do bộ tạo xung bên
ngoài tạo ra. Độ rộng xung phải bằng hoặc lớn hơn độ rộng của xung khởi động được
tạo bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đánh giá dữ
liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc thử nghiệm. Trong quá trình thử nghiệm,
cách điện không được đánh thủng hoặc phóng điện bề mặt.
2.2.4.1.8. Xác định điện áp làm việc
2.2.4.1.8.1. Tổng quan
Để xác định điện áp làm việc, áp dụng tất cả các yêu cầu
a. Các bộ phận dẫn điện chạm tới được
không tiếp đất phải được giả thiết là tiếp đất;
b. Nếu cuộn dây biến áp hoặc phần
khác không nối vào mạch thiết lập điện thế của nó so với đất, phải được coi là
tiếp đất ở điểm mà nhờ đó đạt được điện áp làm việc cao nhất;
c. Ngoại trừ quy định trong
2.2.4.1.6, đối với cách điện giữa hai cuộn dây của máy biến áp, điện áp cao nhất
giữa hai điểm bất kỳ trong hai cuộn dây là điện áp làm việc, có tính đến điện
áp mà các cuộn dây đầu vào sẽ được nối vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Trong trường hợp sử dụng cách điện
kép, điện áp làm việc đặt lên cách điện chính được xác định bằng cách hình dung
ra một sự ngắn mạch trên cách điện phụ và ngược lại. Đối với cách điện kép giữa
các cuộn dây của máy biến áp, ngắn mạch phải được giả định là xảy ra tại điểm
mà nhờ đó tạo ra điện áp làm việc cao nhất trong cách điện kia;
f. Khi điện áp làm việc được xác định
bằng phép đo thì điện áp đầu vào cung cấp cho thiết bị phải là điện áp danh định
hoặc điện áp nằm trong dải điện áp danh định tạo ra giá trị đo cao nhất;
g. Điện áp làm việc giữa bất kỳ điểm
nào trong mạch do điện lưới cung cấp và:
-
bất kỳ bộ phận
nào được nối đất;
-
bất kỳ điểm
nào trong mạch được cách ly với điện lưới;
Sẽ được giả định
là lớn hơn những điện áp sau:
-
điện áp danh định
hoặc điện áp trên của dải điện áp danh định; và
-
điện áp đo được;
h. Khi xác định điện áp làm việc cho
mạch ngoài ES1 hoặc ES2, phải tính đến điện áp làm việc thông thường. Nếu không
xác định được điện áp làm việc, thì điện áp làm việc phải được coi là giới hạn
trên của ES1 hoặc ES2 (nếu có). Các tín hiệu thời gian tồn tại ngắn (như chuông
điện thoại) sẽ không được tính đến để xác định điện áp làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1.8.2. Điện áp làm việc RMS
Khi xác định điện áp làm việc RMS, các điều kiện trong
thời gian ngắn hạn (ví dụ, tín hiệu chuông điện thoại có nhịp điệu trong các mạch
bên ngoài) và quá trình chuyển tiếp không lặp lại (ví dụ, do nhiễu khí quyển)
không được tính đến.
CHÚ THÍCH: Chiều dài đường rò được xác định từ điện áp
làm việc RMS.
2.2.4.1.9. Các bề mặt cách điện
Bề mặt cách điện có thể chạm tới được coi là được bao
phủ bởi một lá kim loại mỏng để xác định khe hở, chiều dài đường rò và khoảng
giãn cách xuyên qua cách điện (xem Hình M.13).
2.2.4.1.10. Các bộ phận nhựa nhiệt dẻo mà trên
đó các phần kim loại dẫn điện được gắn trực tiếp
2.2.4.1.10.1. Các yêu cầu
Các bộ phận bằng nhựa nhiệt dẻo mà trên đó các phần bằng
kim loại dẫn điện được gắn trực tiếp phải đủ khả năng chịu nhiệt nếu nhựa mềm
có thể dẫn đến hỏng bộ phận bảo vệ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét phép thử Vicat
hoặc dữ liệu thử nghiệm ép viên bi nhà sản xuất vật liệu. Nếu dữ liệu không có
sẵn, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm Vicat tại 2.2.4.1.10.2 hoặc bằng thử
nghiệm ép viên bi tại 2.2.4.1.10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đo được trong điều kiện hoạt động bình thường,
như quy định trong A.2, sẽ phải nhỏ hơn nhiệt độ hóa mềm Vicat ít nhất 15K như quy định trong thử nghiệm Vicat B50 của ISO
306.
Nhiệt độ đo được trong các điều kiện hoạt động không
bình thường tại A.3 phải nhỏ hơn nhiệt độ hóa mềm Vicat.
Nhiệt độ mềm hóa Vicat của bộ phận đỡ phi
kim loại trong mạch điện được cung cấp từ nguồn điện lưới không được nhỏ hơn
125° C.
2.2.4.1.10.3. Thử nghiệm ép viên bi
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đưa bộ phận vào thử nghiệm
ép viên bi theo IEC 60695-10-2. Thử nghiệm được thực hiện trong tủ gia nhiệt ở
nhiệt độ (T – Tamb + Tma + 15 ° C) ± 2 ° C (T, Tma
và Tamb được giải thích tại A.2.6.1). Tuy nhiên, phần nhựa nhiệt dẻo
đỡ các bộ phận trong mạch được cung cấp từ điện lưới được thử nghiệm ở nhiệt độ
tối thiểu là 125° C.
Sau thử nghiệm, kích thước d (đường kính của vết lõm)
không được vượt quá 2 mm.
Thử nghiệm không được thực hiện nếu kết quả kiểm tra
các đặc tính vật lý của vật liệu thể hiện rõ ràng rằng vật liệu đó sẽ đáp ứng
các yêu cầu của thử nghiệm này.
2.2.4.2.1. Các yêu cầu chung
Khe hở phải có kích thước sao cho khả năng xảy ra sự cố
do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điện áp quá độ đặt vào thiết
bị;
- Các điện áp đỉnh lập lại và các
yêu cầu liên quan của chúng được tạo ra trong thiết bị được giảm.
Tất cả các khe hở và điện áp thử nghiệm được yêu cầu
áp dụng cho độ cao đến 2_000 m. Đối với độ cao
lớn hơn, hệ số nhân tại 2.2.4.2.5 được áp dụng sau bất kỳ phép nội suy tuyến
tính nào, nhưng trước khi làm tròn và trước khi áp dụng bất kỳ hệ số nhân nào
khác như đã nêu trong Bảng 10, Bảng 11, Bảng 14 và Bảng 15.
CHÚ THÍCH: Đối với khe hở không khí giữa các tiếp điểm
của thiết bị đóng cắt khóa liên động, xem phụ lục K. Đối với khe hở không khí
giữa các tiếp điểm của thiết bị đóng cắt cách ly, xem phụ lục K. Đối với khe hở
không khí giữa các tiếp điểm của các bộ phận, xem phụ lục G.
Trừ khi được nhà sản xuất quy định khác và được cung cấp
các giải pháp để đảm bảo khe hở tối thiểu trong tất cả các chế độ hoạt động
bình thường, cuộn dây thoại và các bộ phận dẫn điện liền kề của loa được coi là
được kết nối dẫn điện.
Để xác định khe hở, giá trị cao nhất của hai quy trình
sau sẽ được sử dụng:
- Quy trình 1: xác định khe hở
theo 2.2.4.2.2
- Quy trình 2: xác định khe hở
theo 2.2.2.2.3. Ngoài ra, có thể xác định mức độ phù hợp của khe hở bằng cách sử
dụng thử nghiệm độ bền điện theo 2.2.2.2.4, trong trường hợp đó các giá trị
theo quy trình 1 phải được duy trì.
Đối với cấp quá điện áp cấp II, khe hở trong mạch nối
với nguồn điện xoay chiều không vượt quá 420 Vđỉnh (300 V RMS) có thể
được xác định theo Phụ lục X như một giải pháp thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định điện áp sử dụng trong Bảng 10 và Bảng 11,
điện áp cao nhất trong các giá trị dưới đây được sử dụng để áp dụng:
- Giá trị đỉnh của
điện áp làm việc qua khe hở cần xét;
- Các điện áp đỉnh lập
lại (nếu có) qua khe hở cần xét;
- Đối với các mạch nối
với nguồn điện lưới xoay chiều AC: giá trị quá điện áp tức thời, được lấy là 2 000
Vđỉnh nếu điện áp điện lưới xoay chiều danh định không vượt quá 250
V và được lấy là 2500 Vđỉnh nếu điện áp điện lưới xoay chiều danh định
vượt quá 250 V nhưng không vượt quá 600 V.
Ngoài ra, quá điện áp tức thời có
thể được xác định theo 5.3.3.2.3 của IEC 60664-1:2007 theo ý muốn của nhà sản
xuất, trong trường hợp đó, nhà sản xuất có thể tham khảo “cách điện rắn” trong
2.2.3.3.2.3 của IEC 60664-1: 2007 được thay thế bằng "khe hở". Hơn thế
nữa, giá trị ngắn hạn bằng Un + 1 200 V được lấy làm điện áp sử dụng trong Bảng
10.
CHÚ THÍCH: Un
là điện áp dây-trung tính danh định của hệ thống cung cấp được nối đất
trung tính.
- Giá trị khe hở của Bảng 10 đối với
mạch có tần số cơ bản đến 30 kHz.
- Giá trị khe hở của Bảng 11 đối với
các mạch có tần số cơ bản cao hơn 30 kHz
- Giá trị khe hở cao nhất của Bảng
10 và Bảng 11 đối với các mạch có cả hai tần số thấp hơn 30 kHz và cao hơn 30
kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
mm
330
0,2
0,8
0,4
1,5
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
800
1 000
0,26
0,52
1 200
0,42
0,84
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
1,6
2 000
1,27
2,54
2 500
1,8
3,6
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
4 000
3,8
7,6
5 000
5,7
11,0
6 000
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
11,0
20
10 000
15,2
27
12 000
19
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
42
20 000
34
59
25 000
44
77
30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
40 000
77
131
50 000
100
175
60 000
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 000
175
307
100 000
230
395
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa hai điểm gần
nhất, khe hở tối thiểu được tính toán sẽ được làm tròn đến giá trị được chỉ định
cao hơn tiếp theo. Đối với các giá trị sau:
- Không quá
0,5 mm, lượng gia tăng quy định là 0,01 mm;
- Quá 0,5
mm, lượng gia tăng quy định là 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Khe hở tối thiểu đối
với điện áp có tần số trên 30 kHz
Điện áp đến và bằng điện
áp đỉnh
Cách điện chính và cách điện phụ
mm
Cách điện
tăng cường
mm
600
0,07
0,14
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
1 000
0,6
1,2
1 200
1,68
3,36
1 400
2,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
4,8
9,6
1 800
8,04
16,08
2 000
13,2
26,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không quá 0,5 mm, giá trị gia tăng quy
định là 0,01 mm;
- Quá 0,5 mm, giá trị gia tăng quy định
là 0,1 mm.
Đối với độ nhiễm bẩn mức 1: sử dụng hệ số nhân 0,8;
Đối với độ nhiễm bẩn mức 3: sử dụng hệ số nhân 1,4;
2.2.4.2.3. Quy trình 2 để xác định khe hở
2.2.4.2.3.1. Tổng quan
Kích thước của khe hở chịu điện áp quá độ từ nguồn điện
lưới hoặc mạch ngoài được xác định từ điện áp chịu thử được yêu cầu cho khe hở
đó.
Mỗi khe hở cần phải được xác định theo các bước sau:
- Xác định điện áp quá độ theo
2.2.4.2.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định khe hở tối thiểu theo
2.2.4.2.3.4
2.2.4.2.3.2. Xác định điện áp quá độ
2.2.4.2.3.2.1. Tổng quan
Điện áp quá độ có thể được xác định dựa trên nguồn gốc
của chúng, hoặc có thể được đo theo 2.2.4.2.3.2.5.
Nếu các điện áp quá độ khác nhau ảnh hưởng đến cùng một
khe hở, thì điện áp lớn nhất trong các điện áp đó được sử dụng. Các giá trị
không được cộng với nhau.
Thiết bị ngoài trời được nối với nguồn điện lưới phải
phù hợp với điện áp quá độ nguồn lưới cao nhất dự kiến tại vị trí lắp đặt.
Các vấn đề sau cần phải được xem xét:
-
Dòng điện rò dự
kiến của nguồn cung cấp cho thiết bị ngoài trời có thể cao hơn so với thiết bị
trong nhà, xem IEC 60364-4-43;
-
Điện áp quá độ
nguồn điện lưới cho thiết bị ngoài trời có thể cao hơn so với thiết bị trong
nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: cấp quá điện áp của thiết bị ngoài trời
thường được coi là một trong những loại sau:
-
Nếu được cấp
nguồn qua hệ thống dây điện lắp đặt thông thường của tòa nhà, quá điện áp cấp
II;
-
Nếu được cấp
nguồn trực tiếp từ hệ thống phân phối nguồn điện lưới, quá điện áp cấp III;
-
Nếu ở hoặc ở gần
điểm bắt đầu của việc lắp đặt điện, quá điện áp cấp IV;
CHÚ THÍCH 2: Để biết thêm thông tin về bảo vệ khỏi quá
điện áp, xem IEC 60364-5-53
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét thiết bị, hướng
dẫn lắp đặt và nếu cần, bằng các thử nghiệm thành phần áp dụng được quy định
trong bộ tiêu chuẩn IEC 61643.
2.2.4.2.3.2.2. Xác định các điện áp quá độ nguồn điện lưới xoay
chiều
Đối với thiết bị được cấp điện từ nguồn lưới xoay chiều,
giá trị điện áp quá độ nguồn lưới phụ thuộc vào cấp quá điện áp và giá trị danh
nghĩa của điện áp lưới, được nêu trong bảng 12 dưới đây. Nói chung, khe hở
không khí trong thiết bị được nối đến nguồn lưới xoay chiều phải được thiết kế
đối với điện áp quá độ nguồn lưới ở quá điện áp cấp II.
Xem Phụ lục G để biết thêm hướng dẫn về việc xác định
các loại quá điện áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12 - Điện áp
quá độ nguồn điện lưới
Điện áp lưới xoay chiều đến và bằng
V RMS
Điện áp quá độ nguồn lưới
V (đỉnh)
Cấp quá điện áp
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
50
330
500
800
1500
100 c
500
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
150 d
800
1 500
2 500
4 000
300 e
1 500
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
600 f
2 500
4 000
6 000
8 000
a.
Đối với thiết bị được
thiết kế để kết nối với nguồn điện ba pha, nơi không có dây trung tính, điện
áp nguồn AC là điện áp đường dây. Trong tất cả các trường hợp khác, khi có
dây dẫn trung tính, đó là điện áp dây-trung tính.
Đối với thiết bị được thiết kế để kết nối
với nguồn điện ba pha 3 dây, nơi không có dây dẫn trung tính, điện áp nguồn
AC là điện áp đường dây. Trong tất cả các trường hợp khác, khi có dây dẫn
trung tính, đó là điện áp dây-trung tính.
Đối với thiết bị được thiết kế để kết nối
với nguồn điện ba pha 3 dây, nơi không có dây dẫn trung tính, điện áp nguồn
AC là điện áp đường dây. Trong tất cả các trường hợp khác, khi có dây dẫn
trung tính, đó là điện áp dây nóng- dây trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.
Ở Nhật Bản, giá trị
của điện áp quá độ nguồn điện lưới cho điện áp nguồn AC danh định là 100 V được
xác định từ các cột áp dụng cho điện áp nguồn AC danh định là 150 V.
d.
Bao gồm cả 120/208 V
and 120/240 V.
e.
Bao gồm cả 230/400 V
and 277/480 V.
f.
Bao gồm cả 400/690
V.
2.2.4.2.3.2.3. Xác định điện áp quá độ nguồn
điện lưới một chiều DC
Nếu hệ thống phân phối điện một chiều được nối đất nằm
hoàn toàn trong một tòa nhà, thì điện áp quá độ được chọn như sau:
- Nếu hệ thống phân
phối nguồn DC được nối đất tại một điểm, điện áp quá độ được coi là 500 Vđỉnh;
hoặc
- Nếu hệ thống phân
phối điện một chiều được nối đất tại nguồn và thiết bị thì điện áp quá độ được
lấy là 350 Vđỉnh; hoặc
CHÚ THÍCH: Nối với đất bảo vệ có thể ở phía nguồn của
hệ thống phân phối điện DC hoặc tại vị trí đặt thiết bị, hoặc cả hai (xem Khuyến
nghị ITU-T K.27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ thống phân phối điện một chiều không được nối đất
hoặc không nằm trong cùng một tòa nhà, thì điện áp quá độ đối với đất phải được
coi là bằng điện áp quá độ nguồn điện lưới trong các nguồn lưới mà từ đó nguồn
điện một chiều được tạo ra.
Nếu hệ thống phân phối điện một chiều không nằm trong
cùng một tòa nhà và được xây dựng bằng các kỹ thuật lắp đặt và bảo vệ tương tự
như các kỹ thuật của mạch bên ngoài, thì điện áp quá độ phải được xác định bằng
cách sử dụng phân loại phù hợp như tại 2.2.4.2.3.2.4.
Nếu thiết bị được cấp nguồn từ pin chuyên dụng, không
cho phép sạc từ nguồn điện lưới trong khi không cần tháo pin ra khỏi thiết bị,
thì điện áp quá độ sẽ được bỏ qua.
Khi xác định điện áp quá độ của nguồn DC, phải tính đến
cách lắp đặt và nguồn gốc của nguồn DC. Nếu không biết những điều này, thì điện
áp quá độ nguồn lưới trên nguồn điện một chiều đối với thiết bị ngoài trời phải
được lấy là 1,5 kV.
Nếu hệ thống phân phối nguồn DC không nằm trong cùng một
tòa nhà, thì nhà sản xuất phải công bố điện áp quá độ nguồn lưới trên nguồn điện
DC trong hướng dẫn lắp đặt.
2.2.4.2.3.2.4. Xác định điện áp quá độ mạch
ngoài
Giá trị thích hợp của điện áp quá độ có thể xuất hiện
trên mạch ngoài sẽ được xác định bằng cách sử dụng Bảng 13. Khi có nhiều vị trí
hoặc điều kiện thích hợp, thì điện áp quá độ cao nhất được sử dụng. Một tín hiệu
chuông hoặc tín hiệu gián đoạn khác sẽ không được đưa vào tính toán nếu điện áp
của tín hiệu này nhỏ hơn điện áp quá độ.
Nếu điện áp quá độ nhỏ hơn điện áp đỉnh của tín hiệu
thời gian tồn tại ngắn (chẳng hạn như tín hiệu chuông điện thoại), thì điện áp
đỉnh của tín hiệu thời gian tồn tại ngắn sẽ được sử dụng làm điện áp quá độ.
Nếu điện áp quá độ mạch ngoài đã biết là cao hơn so với
chỉ dẫn trong Bảng 13 thì phải sử dụng giá trị đã biết đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giả thiết rằng các phép đo thích hợp đã
được thực hiện để giảm khả năng điện áp quá độ xuất hiện ở thiết bị vượt quá
giá trị quy định trong Bảng 13. Việc lắp đặt mà điện áp quá độ xuất hiện ở thiết
bị dự kiến sẽ vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 13, có thể cần các biện
pháp bổ sung như triệt tiêu xung điện áp.
Bảng
13 - Điện áp quá độ mạch ngoài
STT
Loại cáp
Các điều kiện bổ sung
Điện áp quá độ
1
Dây dẫn ghép cặpa –
được che chắn hoặc
không được che chắn
Tòa nhà hoặc cấu trúc có thể có hoặc không có
liên kết đẳng thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nối đất trong thiết bị
2
Bất kỳ dây dẫn nào khác
Mạch bên ngoài không được nối đất ở cả hai đầu,
nhưng có một tham chiếu nối đất (ví dụ: từ kết nối đến nguồn điện).
Điện áp quá độ nguồn điện lưới hoặc điện áp quá độ mạch
ngoài của mạch được đề cập là mạch được dẫn xuất theo giá trị nào cao hơn
3
Cáp đồng trục trong mạng phân phối cáp
Thiết bị không phải là bộ lặp đồng trục được cấp
nguồn. Tấm chắn cáp được nối đất tại thiết bị.
4 000 V 10/700 µs
Dây dẫn trung tâm so với
tấm chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp đồng trục trong mạng phân phối cáp
Bộ lặp đồng trục được cấp nguồn (cáp đồng trục
lên đến 4,4 mm). Tấm chắn cáp được nối đất tại thiết bị.
5 000 V 10/700 µs
Dây dẫn trung tâm so với tấm chắn
5
Cáp đồng trục trong mạng phân phối cáp
Thiết bị không phải là bộ lặp đồng trục được cấp
nguồn. Tấm chắn cáp không được nối đất tại thiết bị. Tấm chắn cáp được nối đất
ở lối vào tòa nhà.
4 000 V 10/700 µs
Dây dẫn trung tâm so với
tấm chắn
1 500 V 1,2/50 µs từ tấm chắn tới đất
6
Cáp đồng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quá độb
7
Dây dẫn ghép cặpa
Cáp kết nối với ăng ten ngoài trời
Không quá độb
8
Cáp đồng trục trong tòa nhàb
Kết nối của cáp đến từ bên ngoài tòa nhà được
thực hiện thông qua một điểm trung chuyển. Tấm chắn của cáp đồng trục từ bên
ngoài tòa nhà và tấm chắn cáp đồng trục của cáp bên trong tòa nhà được kết nối
với nhau và được kết nối với đất.
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị gia dụng như âm
thanh, video và các sản phẩm đa phương tiện được xác định bằng số thứ tự 6, 7
và 8.
a: Một dây dẫn ghép cặp bao gồm một cặp dây xoắn.
b: Các cáp này không chịu bất kỳ quá độ nào nhưng
chúng có thể bị ảnh hưởng bởi điện áp phóng tĩnh điện 10 kV (từ tụ điện 1
nF). Ảnh hưởng của điện áp phóng tĩnh điện như vậy không được tính đến khi
xác định khe hở. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của E.10.4.
2.2.4.2.3.2.5. Xác định các mức điện áp quá độ
bằng đo kiểm
Điện áp quá độ qua khe hở được đo bằng quy trình dưới
đây.
Trong quá trình đo, thiết bị không được kết nối với
nguồn điện hoặc với bất kỳ mạch bên ngoài nào. Chỉ ngắt kết nối bộ triệt đột biến
bên trong thiết bị trong các mạch điện được kết nối với nguồn điện lưới. Nếu
thiết bị được thiết kế để sử dụng với nguồn điện riêng, thì nguồn điện riêng đó
sẽ được kết nối với thiết bị trong quá trình đo.
Để đo điện áp quá độ qua khe hở, máy phát thử nghiệm
xung thích hợp ở Phụ lục C được sử dụng để tạo xung. Ít nhất ba xung tại mỗi cực
tính, với khoảng giãn cách giữa các xung ít nhất là 1 s, được đặt vào giữa mỗi
điểm liên quan.
a. Điện áp quá độ từ
nguồn lưới xoay chiều AC
Mạch tạo thử nghiệm xung 2 ở Bảng B.1 được sử dụng để
tạo ra xung 1,2 / 50 µs có điện áp bằng điện áp quá độ của nguồn điện xoay chiều
giữa các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các dây pha
nối với nhau và trung tính;
- Tất cả các dây pha
nối với nhau và đất bảo vệ;
- Trung tính và đất
bảo vệ.
b. Điện áp quá độ từng
nguồn lưới một chiều DC
Mạch tạo thử nghiệm xung 2 ở Bảng B.1 được sử dụng để
tạo ra xung 1,2 / 50 µs có điện áp bằng điện áp quá độ của nguồn điện một chiều,
tại các điểm sau:
- Các điểm nối cực nguồn âm và
dương;
- Tất cả các điểm nối nguồn đấu nối
cùng nhau và đất bảo vệ;
c. Điện áp quá độ từ
mạch ngoài
Máy phát thử nghiệm thích hợp ở Phụ lục C được sử dụng
để tạo ra xung phù hợp, được mô tả trong Bảng 13 và được đặt giữa mỗi điểm nối
mạch bên ngoài dưới đây của một kiểu giao diện đơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các đầu nối của một kiểu
giao diện đơn nối với nhau và đất;
Một thiết bị đo điện áp được kết nối qua khe hở được đề
cập.
Trường hợp có một số mạch giống hệt nhau, chỉ một mạch
được thử nghiệm.
2.2.4.2.3.3. Xác định điện áp chịu thử được
yêu cầu
Điện áp chịu thử được yêu cầu bằng điện áp quá độ được
xác định trong 2.2.4.2.3.2, trừ các trường hợp sau:
- Nếu một mạch cách
ly với nguồn điện được nối với đầu nối đất bảo vệ chính thông qua một dây nối bảo
vệ, thì điện áp chịu thử được yêu cầu có thể thấp hơn một cấp quá điện áp hoặc
thấp hơn một điện áp nguồn AC trong Bảng 12. Đối với nguồn điện xoay chiều lên
đến và bao gồm 50 V RMS, không có điều chỉnh nào được thực hiện.
- Trong mạch điện được
cách ly với nguồn điện được cung cấp bởi nguồn một chiều có lọc điện dung và được
nối đất bảo vệ, điện áp chịu thử được yêu cầu phải được giả định bằng giá trị đỉnh
của điện áp một chiều của nguồn điện hoặc giá trị đỉnh của điện áp làm việc của
mạch cách ly với nguồn điện, chọn giá trị nào cao hơn.
- Nếu thiết bị được
cấp nguồn từ pin chuyên dụng, không cho phép sạc từ nguồn điện lưới trong khi
không cần tháo pin ra khỏi thiết bị thì điện áp quá độ bằng 0 và điện áp chịu
thử yêu cầu bằng giá trị đỉnh của điện áp làm việc.
2.2.4.2.3.4. Xác định khe hở bằng cách sử dụng
điện áp chịu thử được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14 - Xác định
khe hở nhỏ nhất bằng cách sử dụng điện áp chịu thử được yêu cầu
mm
mm
1 a
2
3
1 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
330
0,01
0,2
0,8
0,02
0,4
1,5
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
500
0,04
0,08
600
0,06
0,12
800
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
0,15
0,3
1 200
0,25
0,5
1 500
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,0
2 500
1,5
3,0
3 000
2,0
3,8
4 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
5 000
4,0
8,0
6 000
5,5
8,0
8 000
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
11
19
12 000
14
24
15 000
18
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
44
25 000
33
60
30 000
40
72
40 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
50 000
75
130
60 000
90
162
80 000
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 000
170
290
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa hai điểm gần
nhất, khe hở tối thiểu được tính toán sẽ được làm tròn đến giá trị được chỉ định
cao hơn tiếp theo. Đối với các giá trị sau:
-
Không quá 0,5
mm, lượng gia tăng quy định là 0,01 mm;
-
Quá 0,5 mm, lượng
gia tăng quy định là 0,1 mm.
2.2.4.2.4. Xác định độ thích hợp của khe hở bằng cách
sử dụng thử nghiệm độ bền điện
Khe hở phải chịu được thử nghiệm độ bền điện. Thử nghiệm
có thể được tiến hành bằng cách sử dụng điện áp xung hoặc điện áp xoay chiều hoặc
điện áp một chiều. Điện áp chịu thử được yêu cầu được xác định như trong
2.2.4.2.3.
Thử nghiệm điện áp chịu xung được thực hiện với điện áp
có dạng sóng thích hợp (xem Phụ lục C) và với các giá trị quy định trong Bảng
15. Mỗi cực tính có năm xung được đặt với khoảng thời gian giữa các xung ít nhất
là 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện áp một chiều được thực hiện bằng cách
sử dụng điện áp một chiều quy định trong Bảng 15 và đặt vào một cực trong 5 s
và sau đó trong 5 s ở cực ngược.
Bảng 15 - các điện áp thử nghiệm độ bền điện
Điện áp chịu thử được yêu cầu đến và bằng
kV đỉnh
Điện áp thử nghiệm độ bền điện đối với khe hở với
Cách điện chính hoặc Cách điện phụ kV đỉnh
(xung hoặc AC hoặc DC)
0,33
0,36
0,5
0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,93
1,5
1,75
2,5
2,92
4,0
4,92
6,0
7,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,85
12,0
14,77
U a
1,23 × U a
Có thể sử dụng phép nội suy tuyến tính
giữa hai điểm gần nhất, điện áp thử nghiệm tối thiểu được tính toán được làm
tròn đến mức tăng 0,01 kV giá trị cao hơn tiếp theo.
Đối với cách điện tăng cường, điện áp thử nghiệm đối với độ bền điện là 160%
giá trị đối với cách điện chính, sau đó điện áp thử nghiệm được tính toán này
được làm tròn đến mức tăng 0,01 kV giá trị cao hơn tiếp theo.
Nếu EUT không đạt được thử nghiệm AC hoặc
DC thì phải sử dụng thử nghiệm xung.
Nếu thử nghiệm được tiến hành ở độ cao từ 200 m trở lên so với mực
nước biển, có thể sử dụng Bảng D.5 của IEC 60664-1: 2007, trong trường hợp
này, phép nội suy tuyến tính giữa các độ cao từ 200 m đến 500 m và giữa các độ
cao tương ứng. Có thể sử dụng điện áp thử nghiệm xung trong Bảng D.5 của IEC
60664-1: 2007.
a U là điện áp chịu thử được yêu cầu bất kỳ
cao hơn 12,0 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị dự kiến và được thiết kế để sử dụng ở
độ cao hơn 2 000 m so với mực nước biển, khe hở tối thiểu trong Bảng 10, Bảng
11 và Bảng 14 và điện áp thử nghiệm độ bền điện trong Bảng 15 được nhân với hệ
số nhân cho độ cao mong muốn theo Bảng 16.
CHÚ THÍCH 1: Các độ cao cao hơn có thể được mô phỏng
trong buồng chân không.
Bảng
16 - Hệ số nhân cho khe hở và điện áp thử nghiệm
Độ cao
m
kPa
Hệ số nhân đối với khe hở
Hệ số nhân đối với điện áp thử nghiệm
độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1 mm đến < 10 mm
≥ 10 mm đến < 100 mm
2 000
80,0
1,00
1,00
1,00
1,00
3 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,05
1,07
1,10
4 000
62,0
1,29
1,10
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
54,0
1,48
1,16
1,24
1,33
2.2.4.2.6. Tuân thủ tiêu chuẩn
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và thử nghiệm có tính
đến các điều liên quan tại Phụ lục O và Phụ lục Q.
Các điều kiện sau được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các khe hở từ vỏ bọc
bằng vật liệu cách điện qua khe hoặc lỗ hở ở vỏ bọc được đo theo Hình M.13, điểm
X;
- Trong các thử nghiệm
chịu lực, vỏ bọc kim loại không được tiếp xúc với các bộ phận dây dẫn trần của:
+ Các mạch ES2, trừ
khi sản phẩm nằm trong khu vực truy cập hạn chế, hoặc
+ Các mạch ES3;
- Sau các thử nghiệm
của Phụ lục Q:
+ Đo các kích thước
cho khe hở.
+ Phải áp dụng thử
nghiệm độ bền điện liên quan.
+ Đối với thử nghiệm
va đập kính của Q.9, sự cố kết thúc, vết lõm nhỏ không làm giảm khe hở dưới giá
trị quy định, vết nứt bề mặt và những thứ tương tự được bỏ qua. Nếu vết nứt
xuyên qua xuất hiện, khe hở không được giảm. Đối với các vết nứt không thể nhìn
thấy bằng mắt thường, phải tiến hành thử nghiệm độ bền điện;
- Các thành phần và
bộ phận, trừ các bộ phận đóng vai trò là vỏ bọc, phải chịu thử nghiệm như tại
Q.2. Sau khi tác dụng lực, khe hở không được giảm xuống dưới giá trị yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.3.1. Tổng quan
Chiều dài đường rò phải có kích thước sao cho, với một
điện áp làm việc RMS, độ nhiễm bẩn và nhóm vật liệu cho trước, không xảy ra
phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.
Chiều dài đường rò đối với cách điện chính và Cách điện
phụ với tần số đến 30 kHz phải tuân theo Bảng 17. Chiều dài đường rò đối với
cách điện chính và Cách điện phụ với tần số lớn hơn 30 kHz và đến 400 kHz phải
tuân theo Bảng 18.
Các yêu cầu về chiều dài đường rò đối với tần số lên đến
400 kHz có thể được sử dụng cho tần số trên 400 kHz cho đến khi có thêm dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Chiều dài đường rò với các tần số cao hơn
400 kHz đang được xem xét.
Chiều dài đường rò giữa bề mặt cách điện bên ngoài
(xem 5.4.3.2) của đầu nối (bao gồm cả lỗ hở trong vỏ bọc) và các bộ phận dẫn điện
được nối với ES2 bên trong đầu nối (hoặc trong vỏ bọc) phải phù hợp với các yêu
cầu đối với cách điện chính.
Chiều dài đường rò giữa bề mặt cách điện bên ngoài
(xem 2.2.4.3.2) của đầu nối (bao gồm cả lỗ hở trong vỏ bọc) và các bộ phận dẫn
điện được nối với ES3 bên trong đầu nối (hoặc trong vỏ bọc) phải phù hợp với
các yêu cầu đối với cách điện tăng cường.
Ngoại lệ, chiều dài đường rò có thể tuân theo các yêu
cầu đối với cách điện chính nếu đầu nối là:
- Được cố định vào
thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ có thể chạm tới
được sau khi tháo bỏ một phụ kiện phụ, cái mà:
+ Được yêu cầu ở
đúng vị trí trong điều kiện hoạt động bình thường;
+ Được cung cấp một biện
pháp bảo vệ để thay thế phụ kiện phụ đã tháo rời.
Đối với tất cả các chiều dài đường rò khác trong các đầu
nối, kể cả các đầu nối không được cố định vào thiết bị, áp dụng các giá trị nhỏ
nhất được xác định theo 2.2.4.3.
Chiều dài đường rò tối thiểu nêu trên đối với các đầu
nối không áp dụng cho các đầu nối được liệt kê trong D.4.
Nếu chiều dài đường rò tối thiểu lấy từ Bảng 17 hoặc Bảng
18 nhỏ hơn khe hở tối thiểu, thì khe hở tối thiểu phải được áp dụng làm chiều
dài đường rò tối thiểu.
Đối với thủy tinh, mica, gốm tráng men hoặc các vật liệu
vô cơ tương tự, nếu khoảng giãn cách rò nhỏ nhất lớn hơn khe hở tối thiểu áp dụng,
thì giá trị của khe hở tối thiểu có thể được áp dụng làm khoảng giãn cách rò tối
thiểu.
Đối với cách điện tăng cường, các giá trị đối với chiều
dài đường rò gấp hai lần giá trị đối với cách điện chính trong Bảng 17 hoặc Bảng
18.
2.2.4.3.2. Phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các bộ phận có thể
chuyển động được đặt ở vị trí bất lợi nhất của chúng;
- Đối với thiết bị kết
hợp dây cấp nguồn loại thông thường không thể tháo rời, các phép đo chiều dài
đường rò được thực hiện với ruột dẫn cung cấp có diện tích mặt cắt ngang lớn nhất
quy định trong D.7 và thực hiện không có ruột dẫn.
- Khi đo chiều dài
đường rò từ bề mặt ngoài có thể chạm tới được của vỏ bọc bằng vật liệu cách điện
qua một khe hoặc lỗ ở vỏ bọc hoặc qua một lỗ ở đầu nối chạm tới được, thì bề mặt
ngoài chạm tới được của vỏ bọc phải được xem là dẫn điện như thể nó đã được phủ
bằng lá kim loại trong quá trình thử nghiệm của V.1.2, đặt với lực không đáng kể
(xem Hình M.13, điểm X);
- Các kích thước đối
với chiều dài đường rò có chức năng như cách điện chính, cách điện phụ và cách
điện tăng cường được đo sau các thử nghiệm của Phụ lục Q theo 4.4.3;
- Đối với thử nghiệm
va đập kính của Q.9, sự cố kết thúc, vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường
rò xuống dưới các giá trị cụ thể, vết nứt bề mặt và những thứ tương tự được bỏ
qua. Nếu xuất hiện vết nứt xuyên qua, chiều dài đường rò không được giảm;
- Các thành phần và
bộ phận, trừ các bộ phận đóng vai trò là vỏ bọc, phải chịu thử nghiệm như tại
Q.2. Sau khi tác dụng lực, chiều dài đường rò không được giảm xuống dưới giá trị
yêu cầu.
2.2.4.3.3. Nhóm vật liệu và CTI
Các nhóm vật liệu dựa trên CTI và được phân loại như
sau:
Nhóm vật liệu I 600 ≤ CTI (chỉ số phóng điện bề mặt
tương đối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu IIIa 175 ≤ CTI < 400
Nhóm vật liệu IIIb 100 ≤ CTI < 175
Nhóm vật liệu được kiểm tra bằng cách đánh giá dữ liệu
thử nghiệm vật liệu theo IEC 60112 sử dụng 50 giọt dung dịch A.
Nếu chưa biết nhóm vật liệu, phải coi chúng là vật liệu
nhóm IIIb.
Nếu CTI bằng 175 hoặc lớn hơn là cần thiết, mà dữ liệu
chưa có sẵn, thì nhóm vật liệu có thể được thiết lập qua thử nghiệm đối với chỉ
số chịu phóng điện bề mặt (PTI) được nêu cụ thể trong IEC 60112. Vật liệu có thể
nằm trong một nhóm nếu PTI của nó được thiết lập qua các thử nghiệm này có giá
trị bằng hoặc lớn hơn giá trị thấp của CTI quy định cho nhóm đó.
2.2.4.3.4. Tuân thủ tiêu chuẩn
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo có tính đến Phụ lục
O, Phụ lục Q và Phụ lục R
Bảng 17 - Khoảng
giãn cách rò tối thiểu đối với cách điện chính, cách điện phụ tính theo mm
Điện áp làm việc RMS đến và bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu
V
I, II, IIIa, IIIb
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa, IIIb
I
II
IIIa, IIIb b
10
0,08
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,42
0,42
1,05
1,05
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,45
0,45
0,45
1,1
1,1
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,11
0,48
0,48
0,48
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,125
0,5
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0,14
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
1,3
1,3
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,56
0,8
1,1
1,4
1,6
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,6
0,85
1,2
1,5
1,7
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
0,2
0,63
0,9
1,25
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
0,22
0,67
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
1,9
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,25
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,8
2,0
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,05
1,5
1,9
2,1
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,8
1,1
1,6
2,0
2,2
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
0,42
1,0
1,4
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
0,56
1,25
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
3,6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
0,75
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
4,0
4,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,8
4,0
5,0
5,6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
2,5
3,6
5,0
6,3
7,1
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
1,8
3,2
4,5
6,3
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
2,4
4,0
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
3,2
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12,5
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
9,0
12,5
16
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
8,0
11
16
20
22
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
7,5
10
14
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500
10
12,5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 200
12,5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
40
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
28
40
50
56
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
25
36
50
63
71
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 300
25
32
45
63
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 000
32
40
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 000
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
140
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 500
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
90
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
80
110
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 000
80
100
140
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 000
100
125
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32 000
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 000
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
280
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
250
360
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 000
250
320
450
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cách điện tăng cường, việc làm tròn đến 0,1 mm tới
giá trị cao hơn tiếp theo hoặc để nhân đôi giá trị trong hàng tiếp theo được
thực hiện sau khi nhân đôi giá trị tính toán cho cách điện chính.
a
Các giá trị cho mức độ nhiễm bẩn 1 có thể được sử dụng nếu
một mẫu phù hợp với các thử nghiệm của 2.2.4.1.5.2.
b Nhóm vật liệu IIIb không được khuyến
nghị cho các ứng dụng trong nhiễm điện mức độ 3 với điện áp làm việc RMS trên
630 V.
Bảng
18 - Giá trị tối thiểu của chiều dài đường rò (tính theo mm) đối với tần số cao
hơn 30 kHz và lên đến 400 kHz
Điện áp
kV
30 kHz < f ≤ 100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 kHz < f ≤ 400 kHz
0,1
0,0167
0,02
0,025
0,2
0,042
0,043
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,083
0,09
0,1
0,4
0,125
0,13
0,15
0,5
0,183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,6
0,267
0,38
0,4
0,7
0,358
0,55
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,8
1,1
0,9
0,525
1,0
1,9
1
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2.2.4.4.1. Các yêu cầu chung
Các yêu cầu của điều phụ này áp dụng cho vật liệu cách
điện rắn, bao gồm các hợp chất và vật liệu gel được sử dụng làm vật liệu cách
điện.
Cách điện rắn sẽ không bị đánh thủng:
- Do quá điện áp,
bao gồm cả quá độ, vào thiết bị và điện áp đỉnh có thể được tạo ra trong thiết
bị;
- Do lỗ nhỏ trong lớp
cách điện mỏng;
Các lớp phủ tráng men không được sử dụng cho cách điện
chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường trừ trường hợp nêu trong G.6.2.
Ngoại trừ bảng mạch in, vật liệu cách điện rắn phải:
- Tuân thủ các khoảng
giãn cách tối thiểu qua lớp cách điện phù hợp với 2.2.4.4.2; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính được sử dụng làm vật liệu cách điện rắn phải phù
hợp với thử nghiệm va đập vỡ kính như quy định trong Q.9. Sự cố kết thúc, vết lõm nhỏ không làm giảm khe hở dưới giá trị quy định,
vết nứt bề mặt và những thứ tương tự được bỏ qua. Nếu xuất hiện vết nứt xuyên
qua thì khe hở và chiều dài đường rò không được giảm xuống dưới các giá trị quy
định.
Đối với bảng mạch in, xem D.13. Đối với các đầu cuối
ăng ten, xem 2.2.4.5. Đối với cách điện rắn trên dâu bên trong, xem 2.2.4.6.
2.2.4.4.2. Khoảng giãn cách tối thiểu xuyên
qua lớp cách điện
Ngoại trừ trường hợp áp dụng điều phụ khác của Điều 5,
các khoảng giãn cách xuyên qua lớp cách điện phải được định kích thước tùy theo
ứng dụng của cách điện và như sau (xem Hình M.15 và Hình M.16):
- Nếu điện áp làm việc
không vượt quá giới hạn điện áp ES2 thì không có yêu cầu nào về khoảng giãn
cách xuyên qua lớp cách điện;
- Nếu điện áp làm việc
vượt quá giới hạn điện áp ES2, cần áp dụng các quy tắc sau:
+ Đối với cách điện chính, không
quy định khoảng giãn cách tối thiểu xuyên qua lớp cách điện;
+ Đối với cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường bao gồm một lớp vật liệu, khoảng giãn cách tối thiểu xuyên qua
lớp cách điện phải là 0,4 mm;
+ Đối với cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường bao gồm nhiều lớp vật liệu, khoảng giãn cách tối thiểu xuyên
qua cách điện phải phù hợp với 2.2.4.4.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu khe hở bên trong hoặc khoảng giãn cách
rò tối thiểu nếu:
- Hợp chất cách điện
được lấp đầy trong vỏ bọc của các bộ phận hoặc phụ kiện, bao gồm cả các linh kiện
bán dẫn (ví dụ bộ ghép quang học); và
- Bộ phận hoặc phụ
kiện đáp ứng các khoảng giãn cách tối thiểu qua lớp cách điện của 2.2.4.4.2; và
- Một mẫu đơn vượt
qua các thử nghiệm của 2.2.4.1.5.2
CHÚ THÍCH: Một số ví dụ về cách xử lý như vậy được biết
đến với nhiều cách khác nhau như bọc kín, ngâm tẩm chân không.
Cấu trúc gồm các khớp nối gắn kết cũng sẽ phải tuân thủ
theo 2.2.4.4.5.
Các yêu cầu thay thế đối với linh kiện bán dẫn được
nêu trong 2.2.4.4.4.
Đối với bảng mạch in, xem D.13 và đối với các bộ phận
quấn dây, xem 2.2.4.4.7
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách chia nhỏ mẫu. Không được
có khoảng trống nhìn thấy được trong vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có khe hở bên trong hoặc khoảng giãn cách rò tối
thiểu và không có khoảng giãn cách xuyên qua cách điện tối thiểu đối với cách
điện phụ hoặc cách điện tăng cường bao gồm hợp chất cách điện lấp đầy vỏ bọc của
linh kiện bán dẫn (ví dụ: bộ ghép quang học) với điều kiện là thành phần đó:
- Vượt qua các thử
nghiệm điển hình và tiêu chí kiểm tra của 2.2.4.7; và vượt qua các thử nghiệm
thông thường về độ bền điện trong quá trình sản xuất, sử dụng thử nghiệm thích
hợp trong 2.2.4.9.2; hoặc
- Tuân theo D.12.
Cấu trúc gồm các khớp nối gắn kết cũng sẽ phải tuân thủ
theo 2.2.4.4.5.
Ngoài ra, chất bán dẫn có thể được đánh giá theo
2.2.4.4.3.
2.2.4.4.5. Hợp chất cách điện tạo thành các khớp
nối gắn kết
Các yêu cầu quy định dưới đây áp dụng khi một hợp chất
cách điện tạo thành khớp nối gắn kết giữa hai bộ phận không dẫn điện hoặc giữa
một bộ phận không dẫn điện khác với chính nó. Các yêu cầu này không áp dụng cho
bộ ghép quang học phù hợp với IEC 60747-5-5.
Tại vị trí đường dẫn giữa các bộ phận dẫn điện được lấp
đầy bằng hợp chất cách điện và hợp chất cách điện tạo thành một khớp nối gắn kết
giữa hai bộ phận không dẫn điện hoặc giữa bộ phận không dẫn điện với chính nó
(xem Hình M.14, Hình M.15 và Hình M.16), một trong các điều sau đây a), b) hoặc
c) được áp dụng.
a. Khoảng giãn cách
dọc theo đường dẫn giữa hai bộ phận dẫn điện không được nhỏ hơn khe hở và khoảng
giãn cách rò tối thiểu đối với nhiễm điện mức 2. Không áp dụng các yêu cầu về
khoảng giãn cách xuyên qua cách điện của 2.2.4.4.2 dọc theo khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các yêu cầu về
khoảng giãn cách xuyên qua lớp cách điện của 2.2.4.4.2 áp dụng giữa các bộ phận
dẫn điện dọc theo khớp nối. Ngoài ra, ba mẫu phải đạt thử nghiệm của 2.2.4.7.
Đối với a) và b) ở trên, nếu vật liệu cách điện có bao
gồm các nhóm vật liệu khác nhau, thì trường hợp xấu nhất được sử dụng. Nếu nhóm
vật liệu không được biết đến, thì Nhóm vật liệu IIIb sẽ được sử dụng.
Đối với b) và c) ở trên, các thử nghiệm của
2.2.4.1.5.2 và 5.4.7 không được áp dụng cho các lớp bên trong của bảng mạch in
được chế tạo sử dụng chất tẩm trước nếu nhiệt độ của bảng mạch in được đo trong
quá trình thử nghiệm gia nhiệt của 2.2.4.1.4. không vượt quá 90°C.
CHÚ THÍCH Một số ví dụ về khớp nối gắn kết như sau:
- Hai bộ phận không
dẫn điện được gắn kết với nhau (ví dụ, hai lớp của bảng mạch đa lớp, xem Hình
M.14) hoặc cuộn dây đã tách của máy biến áp trong đó phần giữa được giữ chặt bằng
chất kết dính (xem Hình M.16);
- Cách điện quấn xoắn
ốc trên dây quấn, được bịt kín bằng hợp chất cách điện dính, là một ví dụ của
PD1; hoặc
- Khớp nối giữa bộ
phận không dẫn điện (vỏ) và chính bản thân hợp chất cách điện trong bộ ghép
quang (xem Hình M.15).
2.2.4.4.6. Vật liệu tấm mỏng
2.2.4.4.6.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dụng cụ để thực hiện thử nghiệm độ bền điện
trên các tấm mỏng của vật liệu cách điện được mô tả trên Hình 19.
Cách điện bằng vật liệu tấm mỏng có thể được sử dụng để
cách điện phụ và cách điện tăng cường, bất kể khoảng giãn cách xuyên qua vật liệu
cách điện, với điều kiện là:
- Hai hoặc nhiều lớp
cách điện được sử dụng; và
- Cách điện nằm bên
trong vỏ thiết bị; và
- Cách điện không bị
xử lý hoặc bào mòn trong quá trình người bình thường hoặc người được hướng dẫn
thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa; và
- Đáp ứng các yêu cầu
và thử nghiệm của 2.2.4.4.6.2 (đối với các lớp có thể tách rời) hoặc 5.4.4.6.3
(đối với các lớp không thể tách rời).
Hai hoặc nhiều lớp không bắt buộc phải cố định vào
cùng một bộ phận dẫn điện. Hai hoặc nhiều lớp có thể là:
- Được cố định vào một
trong các bộ phận dẫn điện cần tách rời; hoặc
- Được chia sẻ giữa
hai phần dẫn điện; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cách điện bằng từ ba lớp vật liệu tấm mỏng
không thể tách rời trở lên:
- Không yêu cầu khoảng
giãn cách tối thiểu qua lớp cách điện; và
- Mỗi lớp cách điện
không nhất thiết phải cùng một loại vật liệu.
2.2.4.4.6.2. Vật liệu tấm mỏng có thể tách rời
Các yêu cầu bổ sung ngoài yêu cầu tại 2.2.4.4.6.1:
- Cách điện phụ bao
gồm hai lớp vật liệu, mỗi lớp phải vượt qua thử nghiệm độ bền điện đối với cách
điện bổ phụ; hoặc
- Cách điện phụ bao
gồm ba lớp vật liệu, bất kỳ sự kết hợp nào của hai lớp đều phải vượt qua thử
nghiệm độ bền điện đối với cách điện phụ; hoặc
- Cách điện tăng cường
bao gồm hai lớp vật liệu, mỗi lớp phải vượt qua thử nghiệm độ bền điện đối với
cách điện tăng cường; hoặc
- Cách điện tăng cường
bao gồm ba lớp vật liệu, bất kỳ sự kết hợp nào của hai lớp đều phải vượt qua thử
nghiệm độ bền điện đối với cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm trên một lớp hoặc nhóm lớp không được lặp lại
trên một lớp hoặc nhóm lớp giống hệt nhau.
Không có yêu cầu đối với tất cả các lớp cách điện phải
có cùng vật liệu và độ dày.
2.2.4.4.6.3. Vật liệu tấm mỏng không thể tách
rời
Đối với cách điện bằng vật liệu tấm mỏng không tách rời
được, ngoài các yêu cầu của 2.2.4.4.6.1, các quy trình thử nghiệm trong Bảng 19
được áp dụng. Không có yêu cầu tất cả các lớp cách điện phải có cùng vật liệu
và độ dày.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách
đánh giá dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc theo các thử nghiệm quy định
trong Bảng 19.
Bảng
19 - Thử nghiệm cách điện bằng các lớp cách điện không tách rời
Số lớp
Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 02 lớp
Áp dụng quy trình thử nghiệm tại 2.2.4.4.6.4
Cách điện tăng cường
02 lớp
Áp dụng quy trình thử nghiệm tại 2.2.4.4.6.4
>02 lớp
Áp dụng quy trình thử nghiệm tại 2.2.4.4.6.4 và tại
2.2.4.4.6.5a
CHÚ THÍCH: Mục đích của các thử nghiệm trong
2.2.4.4.6.5 là để đảm bảo rằng vật liệu có đủ độ bền để chống lại hư hỏng khi
ẩn trong các lớp cách điện bên trong. Do đó, các thử nghiệm không được áp dụng
cho cách điện trong hai lớp. Các thử nghiệm trong 2.2.4.4.6.5 không được áp dụng
cho cách điện phụ.
a Trong
trường hợp cách điện không thể tách rời với cuộn dây, thử nghiệm không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các lớp không tách rời được, áp dụng thử nghiệm
độ bền điện theo 2.2.4.9.1 cho tất cả các lớp cùng nhau. Điện áp thử nghiệm là:
- 200% Utest
nếu sử dụng hai lớp; hoặc
- 150% Utest
nếu sử dụng ba lớp trở lên,
- Trong đó Utest
là điện áp thử nghiệm quy định trong 2.2.4.9.1 đối với cách điện phụ hoặc
cách điện tăng cường thích hợp.
CHÚ THÍCH: Trừ khi tất cả các lớp có cùng vật liệu và
có cùng độ dày, có khả năng điện áp thử nghiệm sẽ bị phân chia không đồng đều
giữa các lớp, gây ra đánh thủng lớp mà lẽ ra sẽ đạt nếu được thử nghiệm riêng
biệt.
2.2.4.4.6.5. Thử nghiệm trục quay
Các yêu cầu thử nghiệm đối với cách điện tăng cường
làm bằng ba hoặc nhiều tấm vật liệu cách điện mỏng không thể tách rời được quy
định dưới đây.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này dựa trên IEC 61558-1 và sẽ
cho kết quả tương tự.
Sử dụng ba mẫu thử, mỗi mẫu riêng lẻ bao gồm ba hoặc
nhiều lớp vật liệu tấm mỏng không thể tách rời tạo thành cách điện tăng cường.
Một mẫu được cố định vào trục của bộ gá thử nghiệm cho trong Hình 15. Việc cố định
phải được thực hiện như trong Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng mm

Hình 15 - Trục
Kích thước theo mm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí cuối cùng của trục quay được quay
230 ° ± 5 ° so với vị trí ban đầu.
Hình 17 - Vị trí cuối cùng của trục
Một lực kéo hướng xuống được áp dụng cho đầu tự do của
mẫu, sử dụng một thiết bị kẹp thích hợp. Trục được quay:
- Từ vị trí ban đầu
(Hình 16) đến vị trí cuối cùng (Hình 17) và trở lại;
- Lần thứ hai từ vị
trí ban đầu đến vị trí cuối cùng.
Nếu mẫu bị vỡ trong quá trình quay tại vị trí được cố
định vào trục hoặc được cố định vào thiết bị kẹp, thì điều này không được coi
là thử nghiệm không đạt. Nếu một mẫu bị vỡ ở bất kỳ vị trí nào khác, thì thử
nghiệm đã không đạt.
Sau thử nghiệm trên, một tấm lá kim loại, dày 0,035 mm
± 0,005 mm, dài ít nhất 200 mm, được đặt dọc theo bề mặt của mẫu, treo xuống mỗi
bên của trục (xem Hình 17). Bề mặt của lá tiếp xúc với mẫu phải dẫn điện, không
bị oxy hóa hoặc cách điện khác. Lá được đặt sao cho các mép của nó cách mép của
mẫu không nhỏ hơn 18 mm (xem Hình 18). Sau đó, lá kim loại được siết chặt ở mỗi
đầu bằng hai vật nặng bằng nhau, sử dụng các thiết bị kẹp thích hợp.
Kích thước theo đơn vị mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Vị trí của lá kim loại đặt
trên vật liệu cách điện
Khi trục quay ở vị trí cuối cùng và trong vòng 60 s
sau vị trí cuối cùng, một thử nghiệm độ bền điện được áp dụng giữa trục quay và
lá kim loại phù hợp với 2.2.4.9.1. Điện áp thử nghiệm là 150% Utest,
nhưng không nhỏ hơn 5 kV RMS, Utest là điện áp thử nghiệm quy định
trong 2.2.4.9.1 đối với cách điện tăng cường thích hợp.
Thử nghiệm được lập lại trên hai mẫu còn lại.
2.2.4.4.7. Cách điện rắn trong các bộ phận quấn
dây
Cách điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường
trong bộ phận quấn có thể được cung cấp bởi:
- Cách điện trên các
bộ phận quấn (xem D.5); hoặc
- Cách điện trên dây
khác (xem D.6); hoặc
- Sự kết hợp của cả
hai.
Các bộ phận cuốn có chứa các khớp nối được liên kết
cũng phải tuân theo 2.2.4.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.4.8. Tuân thủ tiêu chuẩn
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu từ 2.2.4.4.2 đến
2.2.4.4.7 về sự phù hợp của cách điện rắn bằng cách xem xét và đo đạc, có tính
đến Phụ lục O, bằng các thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 và các thử nghiệm
bổ sung được yêu cầu trong 2.2.4.4.2. đến 2.2.4.4.7, nếu có.
2.2.4.4.9. Yêu cầu cách điện rắn ở tần số cao
hơn 30 kHz
Sự phù hợp của cách điện rắn phải được xác định như
sau:
- Xác định giá trị
cường độ điện trường đánh thủng của vật liệu cách điện ở tần số nguồn điện lưới
EP tính bằng kV / mm (RMS) đối với vật liệu cách điện. Một trong các
phương pháp sau sẽ được sử dụng để xác định giá trị của EP:
• Giá trị do nhà sản xuất công bố
dựa trên dữ liệu của nhà sản xuất vật liệu; hoặc
• Giá trị từ Bảng 20; hoặc
• Giá trị dựa trên thử nghiệm quy
định trong IEC 60243-1.
Nhà sản xuất chịu trách nhiệm xác
định giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định giá trị của
cường độ điện trường đánh thủng ở tần số áp dụng EF bằng cách nhân
giá trị EP với hệ số giảm KR:

- Xác định cường độ
điện thực VW của vật liệu cách điện bằng cách nhân giá trị EF
với tổng chiều dày (d tính bằng mm) của vật liệu cách điện:

- Đối với cách điện
chính hoặc cách điện phụ, VW phải vượt quá 20% đỉnh tần số cao đo được
của điện áp làm việc VPW:

- Đối với cách điện
tăng cường, VW phải vượt quá 20% so với 2 lần đỉnh tần số cao đo được
của điện áp làm việc VPW:

Để thay thế cho điều trên, có thể áp dụng thử nghiệm độ
bền điện theo 2.2.4.9.1 ngoại trừ điện áp thử nghiệm tần số nguồn lưới phải như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện tăng cường:

Sẽ không có đánh thủng.
Bảng
20 - Cường độ điện trường EP cho một số vật liệu thường được sử dụng
Cường độ điện trường đánh thủng EP
kV/mm
Loại vật liệu
Độ dày của vật liệu
mm
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
0,05
0,03
Sứ a
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Thủy tinh - silicon a
14
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Nhựa phenolic a
17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Gốm a
19
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Teflon® a 1
27
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thủy tinh - melamine a
27
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mica a
29
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
-
-
-
-
Polyethylene b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
52
-
Polystyrene c
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
-
-
-
Thủy tinh a
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Kapton® a 2
303
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
FR530L a
33
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Phenolic chứa đầy mica a
28
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Glass-silicone laminate a
18
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cellulose-acetobutyrate d
-
-
120
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polycarbonate d
-
-
160
-
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
120
-
210
GHI CHÚ: Các giá trị còn thiếu trong phần trên và
các giá trị cho các vật liệu khác không có trong danh sách đang được nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cường độ điện trường đánh thủng của các vật
liệu được chỉ định, giá trị EP của độ dày 0,75 mm có thể được sử dụng
cho tất cả các độ dày.
b
Giá trị EP của độ dày 0,05 mm được sử dụng
cho lớp cách điện bằng hoặc mỏng hơn 0,05 mm. Giá trị EP của độ
dày 0,75 mm được sử dụng cho trường hợp còn lại.
c
Giá trị EP của độ dày 0,08 mm được sử dụng
cho lớp cách điện bằng hoặc mỏng hơn 0,08 mm. Giá trị EP của độ
dày 0,75 mm được sử dụng cho trường hợp còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Giá trị EP của độ dày 0,03 mm được sử dụng
cho lớp cách điện bằng hoặc mỏng hơn 0,03 mm. Giá trị EP của độ
dày 0,06 mm được sử dụng cho lớp cách nhiệt bằng hoặc mỏng hơn 0,06 mm và lớn
hơn 0,03 mm.
Teflon® là nhãn hiệu của sản
phẩm do DuPont cung cấp. Thông tin này được cung cấp để tạo sự thuận tiện cho
người sử dụng tài liệu này và không cấu thành sự chứng thực của IEC về sản phẩm
có tên. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng có thể dẫn đến
kết quả tương tự.
1. Kapton® là nhãn hiệu của sản phẩm do DuPont cung cấp.
Thông tin này được cung cấp để tạo sự thuận tiện cho người sử dụng tài liệu
này và không cấu thành sự chứng thực của IEC về sản phẩm có tên. Các sản phẩm
tương đương có thể được sử dụng nếu chúng có thể dẫn đến kết quả tương tự.
Bảng
21 - Hệ số suy giảm đối với giá trị cường độ điện trường đánh thủng EP
tại các tần số cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số kHz
Vật liệu a
30
100
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
1 000
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
10 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số suy giảm KR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sứ
0,52
0,42
0,40
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,36
0,35
0,35
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh - Silicon
0,79
0,65
0,57
0,53
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,39
0,33
0,31
0,29
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
0,71
0,53
0,42
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,16
0,14
0,13
0,12
Gốm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,64
0,62
0,56
0,54
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,42
0,37
0,35
0,29
Teflon®
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
0,52
0,51
0,48
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,41
0,37
0,22
Thủy tinh - Melamine
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,27
0,24
0,22
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,10
0,09
0,06
Mica
0,69
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,41
0,38
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,24
0,20
Giấy phenolic
0,58
0,47
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,26
0,23
0,16
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
0,05
Polyethylene
0,36
0,28
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,19
0,16
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,11
Polystyrene
0,35
0,22
0,15
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,11
0,08
0,06
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
Thủy tinh
0,37
0,21
0,15
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,08
0,06
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu khác
0,43
0,35
0,30
0,27
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,20
0,17
0,16
0,14
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dữ liệu này dành cho vật liệu dày 0,75 mm.
Bảng
22 - Hệ số suy giảm đối với giá trị cường độ điện trường đánh thủng EP
tại các tần số cao hơn cho vật liệu mỏng
Tần số
kHz
Vật liệu mỏng
30
200
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
5 000
Hệ số suy giảm KR
Cellulose-acetobutyrate (0,03 mm)
0,67
0,43
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,20
0,15
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,06
Cellulose-acetobutyrate (0,06 mm)
0,69
0,49
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,23
0,17
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
Polycarbonate (0,03 mm)
0,61
0,39
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,20
0,14
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,05
Polycarbonate (0,06 mm)
0,70
0,49
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,25
0,19
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
Cellulose-triacetate (0,03 mm)
0,67
0,43
0,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,20
0,14
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,06
Cellulose-triacetate (0,06 mm)
0,72
0,50
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,23
0,17
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,06
Các vật liệu mỏng khác
0,68
0,46
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,22
0,16
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,06
Nếu tần số nằm giữa các giá trị trong hai cột bất kỳ, thì
giá trị hệ số suy giảm trong cột tiếp theo sẽ được sử dụng hoặc có thể sử dụng
phép nội suy logarit giữa hai cột liền kề bất kỳ với giá trị tính toán được
làm tròn xuống giá trị 0,01 gần nhất.
2.2.4.5.1. Tổng quan
Cách điện
- Giữa nguồn điện lưới
và đầu nối ăng ten; và
- Giữa nguồn điện lưới
và mạch điện bên ngoài cung cấp các điện áp nguồn không phải điện lưới cho thiết
bị khác có đầu nối ăng ten
phải chịu được phóng điện tại các đầu nối ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.5.2. Phương pháp thử nghiệm
Mẫu phải chịu 50 lần phóng điện từ máy phát thử nghiệm
giao diện ăng ten (mạch 3) của B.2, với tốc độ không quá 12 lần phóng điện mỗi
phút, với Uc bằng 10 kV. Thiết bị
phải được đặt trên bề mặt cách điện. Đầu ra máy phát thử nghiệm giao diện ăng ten
phải được kết nối với các đầu nối ăng ten được kết nối với nhau và với các đầu
nối nguồn điện lưới được kết nối với nhau. Nếu thiết bị có các mạch bên ngoài
cung cấp điện áp nguồn không phải nguồn điện lưới cho thiết bị khác có đầu nối
ăng ten, thì thử nghiệm được lặp lại với máy phát điện được kết nối với các đầu
nối nguồn điện lưới được kết nối với nhau và các đầu nối mạch bên ngoài được kết
nối với nhau. Thiết bị không được cấp điện trong các thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH: Người thực hiện thử nghiệm được cảnh báo
không chạm vào thiết bị trong quá trình thử nghiệm này.
2.2.4.5.3. Tuân thủ tiêu chuẩn
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện trở cách điện ở
điện áp một chiều 500 V DC.
Thiết bị phù hợp với yêu cầu nếu điện trở cách điện đo
được sau 1 phút không nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 23.
Bảng 23 - Các giá trị điện trở cách điện
Các yêu cầu cách điện giữa các bộ
phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các bộ phận được ngăn cách bằng
cách điện chính hoặc bằng cách điện phụ
2
Giữa các bộ phận được ngăn cách bằng
cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
4
Để thay thế cho điều trên, có thể kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm độ bền điện theo 2.2.4.9.1 đối với cách điện chính hoặc cách điện
tăng cường nếu có thể áp dụng. Điện áp thử nghiệm phải là điện áp cao nhất
trong số các điện áp thử nghiệm được xác định theo phương pháp 1, 2 và 3. Tại
đó không được đánh thủng cách điện.
Các yêu cầu tại mục này áp dụng khi cách điện của dây
bên trong đáp ứng các yêu cầu đối với cách điện chính, nhưng không đáp ứng các
yêu cầu đối với cách điện phụ.
Khi cách điện dây được sử dụng như một phần của hệ thống
cách điện phụ và người bình thường có thể chạm tới được cách điện dây với các
điều kiện sau:
- Người
bình thường không cần phải cầm vào hệ thống cách điện dây này; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống
dây được định tuyến và cố định sao cho không chạm tới các bộ phận dẫn có thể chạm
tới được không nối đất; và
- Cách điện
dây vượt qua thử nghiệm độ bền điện tại 2.2.4.9.1 đối với cách điện phụ; và
- Khoảng
giãn cách xuyên qua cách điện của dây tối thiểu phải như trong Bảng 24.
Bảng
24 - Khoảng giãn cách xuyên qua cách điện của hệ thống đi dây bên trong
Điện áp làm việc
(trong trường hợp hỏng
cách điện chính)
Khoảng giãn cách tối thiểu xuyên qua cách điện (mm)
Điện áp đỉnh Vpeak hoặc
điện áp một chiều DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(hình sin)
>71≤350
>50≤250
0,17
> 350
> 250
0,31
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo đạc và bằng
thử nghiệm tại 2.2.4.9.1
Ba mẫu được thực hiện theo trình tự chu kỳ nhiệt tại
2.2.4.1.5.3. Trước khi thử nghiệm khớp nối được gắn kết, bất kỳ dây quấn có
tráng men nào được sử dụng đều được thay thế bằng lá kim loại hoặc bằng một vài
dây trần, được đặt gần với khớp nối được gắn kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một trong các mẫu
phải chịu thử nghiệm độ bền điện theo 2.2.4.9.1, ngay sau chu kỳ cuối cùng ở
(T1 ± 2) ° C trong chu kỳ nhiệt, ngoại ra điện áp thử nghiệm được nhân với 1,6;
và
- Các mẫu khác phải
chịu thử nghiệm độ bền điện tương ứng theo 2.2.4.9.1 sau khi xử lý ẩm như tại
2.2.4.8, ngoài ra điện áp thử nghiệm được nhân với 1,6.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm và xem xét sau:
Ngoại trừ các khớp nối được gắn kết trên cùng một bề mặt
bên trong của bảng mạch in, việc kiểm tra sự phù hợp được thực hiện bằng cách
xem xét diện tích mặt cắt ngang và không được có các khoảng trống, khe hở hoặc
vết nứt có thể nhìn thấy trên vật liệu cách điện.
Trong trường hợp cách điện giữa các dây dẫn trên cùng
một bề mặt bên trong của bảng mạch in và cách điện giữa các dây dẫn trên các bề
mặt khác nhau của bảng mạch nhiều lớp, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét bằng
mắt bên ngoài. Sẽ không có sự phân tách.
Xử lý ẩm được thực hiện trong 48 giờ trong tủ hoặc
phòng chứa không khí có độ ẩm tương đối là (93 ± 3) %. Nhiệt độ không khí tại tất
cả những nơi có thể đặt mẫu, được duy trì trong khoảng ± 2 °C của bất kỳ giá trị
T nào trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C để không xảy ra hiện tượng ngưng tụ.
Trong quá trình xử lý này, thành phần hoặc cụm lắp ráp phụ không được cấp điện.
Đối với điều kiện khí hậu nhiệt đới, thời gian sẽ là
120 giờ ở nhiệt độ (40 ± 2) ° C và độ ẩm tương đối là (93 ± 3)%.
Trước khi điều hòa độ ẩm, mẫu được đưa đến nhiệt độ giữa
nhiệt độ T quy định và (T + 4) °C.
2.2.4.9.1. Quy trình thử nghiệm đối với cách
điện rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngay sau thử nghiệm
nhiệt độ trong 2.2.4.1.4; hoặc
- nếu một bộ phận hoặc
cụm lắp ráp phụ được thử nghiệm riêng biệt bên ngoài thiết bị, thì nó được đưa
về nhiệt độ mà bộ phận đó đạt được trong quá trình thử nghiệm nhiệt độ ở
2.2.4.1.4 (ví dụ, bằng cách đặt nó trong tủ sấy) trước khi thực hiện thử nghiệm
độ bền điện.
Ngoài ra, vật liệu tấm mỏng để cách điện phụ hoặc cách
điện tăng cường có thể được thử nghiệm ở nhiệt độ phòng.
Trừ khi có quy định khác, điện áp thử nghiệm đối với độ
bền điện của cách điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường là giá trị
cao nhất trong ba phương pháp sau:
- Phương pháp 1: Xác
định điện áp thử nghiệm theo Bảng 25 bằng cách sử dụng điện áp chịu thử được
yêu cầu (dựa trên điện áp quá độ từ nguồn điện xoay chiều hoặc nguồn điện một
chiều hoặc từ các mạch bên ngoài).
- Phương pháp 2: Xác
định điện áp thử nghiệm theo Bảng 26 bằng cách sử dụng điện áp đỉnh làm việc hoặc
điện áp đỉnh chu kỳ, chọn giá trị nào cao hơn.
- Phương pháp 3: Xác
định điện áp thử nghiệm theo Bảng 27 bằng cách sử dụng điện áp nguồn AC danh định
(để bao gồm quá điện áp tức thời).
Cách điện phải chịu điện áp thử nghiệm cao nhất như
sau:
- Đặt vào điện áp
xoay chiều có dạng sóng hình sin và có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đặt vào cách điện cần thử nghiệm được tăng đều
từ "không" đến điện áp quy định và được giữ ở giá trị đó trong 60 s
(đối với các thử nghiệm thường xuyên, xem 2.2.4.9.2).
Khi cần thiết, cách điện được thử bằng lá kim loại tiếp
xúc với bề mặt cách điện. Quy trình này được giới hạn ở những nơi có khả năng
cách điện yếu (ví dụ, nơi có các cạnh kim loại sắc nhọn dưới lớp cách nhiệt). Nếu
có thể, các lớp lót cách điện được thử nghiệm riêng. Chú ý để lá kim loại được
đặt sao cho không xảy ra phóng điện bề mặt ở các cạnh của cách điện. Khi sử dụng
lá kim loại kết dính, chất kết dính phải dẫn điện.
Để tránh hư hỏng các linh kiện hoặc cách điện không
liên quan đến thử nghiệm, có thể ngắt kết nối các IC hoặc những thứ tương tự và
có thể sử dụng liên kết đẳng thế. Một điện trở phi tuyến phù hợp với D.8 có thể
bị loại bỏ trong quá trình thử nghiệm.
Đối với thiết bị kết hợp cách điện chính và cách điện phụ
song song với cách điện tăng cường, cần chú ý rằng điện áp đặt vào cách điện
tăng cường không gây quá tải cho cách điện chính hoặc cách điện phụ.
Trong trường hợp các tụ điện mắc song song với cách điện
cần thử nghiệm (ví dụ, tụ điện lọc tần số vô tuyến) và các tụ điện có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm, thì phải sử dụng điện áp thử nghiệm một chiều.
Các linh kiện có đường dẫn điện một chiều song song với
cách điện cần thử nghiệm, ví dụ như các điện trở phóng điện đối với các tụ điện
của bộ lọc và linh kiện giới hạn điện áp, cần được ngắt ra.
Khi cách điện của cuộn dây máy biến áp thay đổi dọc
theo chiều dài của cuộn dây phù hợp với 2.2.4.1.6, thì phương pháp thử độ bền
điện được sử dụng để tạo ứng suất tương ứng lên cách điện.
Ví dụ về phương pháp thử nghiệm này là thử nghiệm điện
áp cảm ứng được đặt vào ở tần số đủ cao để tránh trạng thái bão hoà của máy biến
áp. Điện áp vào được tăng đến giá trị để tạo ra điện áp ra bằng điện áp thử
nghiệm yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp chịu thử được yêu cầu
Đến và bằng
kV đỉnh
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện chính và cách điện phụ
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện tăng cường
kV đỉnh hoặc DC
0,33
0,33
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
0,8
0,8
1,5
1,5
1,5
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
4
6
6
6
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
18
UR a
UR a
1,5 x UR a
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa hai điểm gần
nhất
a UR là bất kỳ điện áp chịu thử được yêu cầu cao hơn
12 kV.
Bảng 26 - Điện áp thử nghiệm
cho các thử nghiệm độ bền điện dựa trên đỉnh điện áp làm việc và điện áp đỉnh
chu kỳ 1,3x UP a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện
chính và cách điện phụ
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện
tăng cường
kV đỉnh
kV đỉnh hoặc DC
0,33
0,43
0,53
0,5
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,04
1,28
1,5
1,95
2,4
2,5
3,25
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
6,4
6
7,8
9,6
8
10,4
12,8
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,2
UP a
1,3x UP a
1,6x UP a
Bảng
27 - Điện áp thử nghiệm cho các thử nghiệm độ bền điện dựa trên quá điện áp tức
thời
Điện áp hệ thống điện lưới
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện
chính và cách điện phụ
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện
tăng cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kV đỉnh hoặc DC
≤ 250
2
4
2,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19 - Ví dụ
về dụng cụ thử độ bền điện đối với cách điện rắn
CHÚ THÍCH: Cách điện dạng tấm mỏng có thể được thử
nghiệm bằng dụng cụ như Hình 19. Khi áp dụng vật cố định thử nghiệm, đảm bảo rằng
đường kính của mẫu thử có kích thước đủ để ngăn ngừa hỏng hóc xung quanh các cạnh.
Không được đánh thủng cách điện trong quá trình thử
nghiệm. Đánh thủng cách điện được coi là đã xảy ra khi dòng điện do đặt điện áp
thử nghiệm, tăng nhanh theo cách không thể khống chế được, nghĩa là cách điện
không cản trở được dòng điện chạy qua. Phóng điện hoa hoặc phóng điện tức thời
đơn không được coi là đánh thủng cách điện.
2.2.4.9.2. Quy trình thử nghiệm đối với các thử
nghiệm thường xuyên
Khi có yêu cầu, các thử nghiệm thường xuyên được thực
hiện theo 2.2.4.9.1, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Thử nghiệm có thể
được thực hiện ở nhiệt độ phòng; và
- Thời gian thử nghiệm
độ bền điện phải trong khoảng từ 1 s đến 4 s; và
- Điện áp thử nghiệm
có thể giảm 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đánh thủng cách điện trong quá trình thử
nghiệm. Đánh thủng cách điện được coi là đã xảy ra khi dòng điện do đặt điện áp
thử nghiệm, tăng nhanh theo cách không thể khống chế được, nghĩa là cách điện
không cản trở được dòng điện chạy qua. Phóng điện hoa hoặc phóng điện tức thời
đơn không được coi là đánh thủng cách điện.
2.2.4.10.1. Các yêu cầu
Phải có sự cách ly về điện hợp lý giữa mạch điện dự định
nối với mạch điện bên ngoài như được chỉ ra trong bảng 13, số ID 1, Hình 20 và
các phần dưới đây của thiết bị:
a. Các bộ phận dẫn điện không được nối
đất và các bộ phận không dẫn điện của thiết bị có thể sẽ được cầm hoặc duy trì
tiếp xúc liên tục với cơ thể trong quá trình sử dụng bình thường (ví dụ: điện
thoại cầm tay hoặc máy nghe, bàn phím của máy tính xách tay);
b. Các bộ phận và mạch điện có thể chạm
tới được, ngoại trừ các chân của đầu nối. Tuy nhiên, không thể chạm tới các
chân như vậy trong điều kiện làm việc bình thường bằng đầu dò thử nghiệm tại
Hình R.3;
c. Bộ phận ES1 hoặc ES2 khác được
cách ly khỏi mạch dự định kết nối với mạch ngoài. Áp dụng yêu cầu về cách ly
cho dù bộ phận ES1 hoặc ES2 có thể chạm tới được hoặc không chạm tới được.
Các yêu cầu này không áp dụng khi phân tích mạch và
nghiên cứu thiết bị cho thấy an toàn được đảm bảo bằng các phương tiện khác, ví
dụ, giữa hai mạch mà mỗi mạch đều có mối nối cố định với đất bảo vệ.

Hình
20 - Các điểm đặt của điện áp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.10.2.1. Tổng quan
Sự cách ly được kiểm tra bằng các thử nghiệm tại
2.2.4.10.2.2 hoặc 2.2.4.10.2.3.
CHÚ THÍCH: ở Úc, cả hai thử nghiệm tại 2.2.4.10.2.2 hoặc
2.2.4.10.2.3 đều được áp dụng
Trong quá trình thử nghiệm:
- Tất cả các dây dẫn
được thiết kế để nối với mạch bên ngoài được nối với nhau, kể cả bất kỳ dây dẫn
nào có thể được nối đất ở mạch ngoài; và
- Tất cả các dây dẫn
được thiết kế để kết nối với các mạch bên ngoài khác cũng được kết nối với
nhau.
Bảng 28 - Giá trị
thử nghiệm đối với thử nghiệm độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm xung (xem Phụ
lục C)
Uc
Máy phát thử nghiệm
Các bộ phận được chỉ ra trong
2.2.4.10.1 a) a
2,5 kV
Mạch 1
1,5 kV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận được chỉ ra trong
2.2.4.10.1 b) and c) b
1,5 kV
Mạch 1c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Không được tháo các bộ triệt quá điện áp
b
Có thể tháo bộ triệt quá điện áp, với điều kiện là các thiết
bị đó phải vượt qua thử nghiệm xung của 2.2.4.10.2.2 khi được thử nghiệm như
các bộ phận bên ngoài thiết bị.
c
Trong thử nghiệm này, cho phép một bộ triệt quá điện áp hoạt
động và sự phóng tia lửa điện xảy ra trong GDT.
2.2.4.10.2.2. Thử nghiệm xung
Cách ly về điện phải chịu 10 xung có cực tính thay đổi
như cho trong Bảng 28. Khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp là 60 s. Uc
là giá trị mà tụ điện cần được sạc.
CHÚ THÍCH: Ở Úc, giá trị Uc = 7,0 kV được sử
dụng cho điện thoại cầm tay và cho tai nghe và 2,5 kV cho các thiết bị khác
trong 2.2.4.10.1 a). Xung 7 kV mô phỏng xung sét lan truyền trên các đường dây
mạng điển hình ở các vùng nông thôn và bán nông thôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ly về điện phải chịu thử nghiệm độ bền điện theo
2.2.4.9.1, với điện áp cho trong Bảng 28.
CHÚ THÍCH: Ở Úc, điện áp thử nghiệm trạng thái ổn định
là 3 kV đối với 2.24.10.1 a) và 1,5 kV đối với 2.24.10.1 b) và c). Các giá trị
này đã được xác định khi xem xét các điện áp cảm ứng tần số thấp từ hệ thống
phân phối nguồn điện.
2.2.4.10.3. Tuân thủ tiêu chuẩn:
Trong các thử nghiệm 2.2.4.10.2.2 và 2.2.4.10.2.3:
- Không được có đánh
thủng cách điện.
- Ngoại trừ như được
chỉ ra trong Bảng 28, chú thích c, bộ triệt xung điện áp sẽ không hoạt động, hoặc
sự phóng điện sẽ không xảy ra trong GDT.
Đối với thử nghiệm độ bền điện, đánh thủng cách điện
được coi là đã xảy ra khi dòng điện chạy qua do đặt điện áp thử nghiệm tăng
nhanh theo cách không khống chế được.
Đối với các thử nghiệm xung, đánh thủng cách điện được
xác nhận theo một trong hai cách sau:
- Bằng cách quan sát
biểu đồ dao động, trong quá trình đặt các xung. Tác động của bộ triệt quá điện
áp hoặc đánh thủng cách điện được đánh giá từ hình dạng của biểu đồ dao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.11.1. Tổng quan
Các yêu cầu này chỉ áp dụng cho thiết bị được thiết kế
để nối với mạch bên ngoài được chỉ ra trong Bảng 13, số ID là 1.
Các yêu cầu này không áp dụng cho:
- Thiết bị được nối
vĩnh viễn; hoặc
- Thiết bị có phích
cắm loại B; hoặc
- Thiết bị có phích
cắm cố định loại A, được thiết kế để sử dụng ở một địa điểm có kết nối đẳng thế
(chẳng hạn như trung tâm viễn thông, phòng máy tính chuyên dụng hoặc khu vực hạn
chế tiếp cận) và có hướng dẫn lắp đặt yêu cầu người có chuyên môn kiểm tra kết
nối tiếp đất bảo vệ của ổ cắm; hoặc
- Thiết bị có phích
cắm điện cố định loại A, có dự phòng dây dẫn nối đất bảo vệ được nối vĩnh viễn,
bao gồm hướng dẫn lắp đặt dây dẫn đó vào đất xây dựng bởi người có chuyên môn.
2.2.4.11.2. Các yêu cầu
Phải có cách ly giữa mạch điện được thiết kế để kết nối
với mạch điện bên ngoài được đề cập ở trên và bất kỳ bộ phận hoặc mạch điện nào
sẽ được nối đất trong một số ứng dụng, trong EUT hoặc thông qua thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uop = Upeak + ∆Usp
+ ∆Usa
Trong đó:
Upeak là một trong các
giá trị sau:
- Đối với thiết bị
được thiết kế để lắp đặt trong vùng có điện áp nguồn lưới danh nghĩa xoay chiều
vượt quá 130 V: 360 V
- Đối với các thiết
bị khác: 180 V
∆Usp là dung sai âm của điện áp làm việc danh định
do sự thay đổi trong quá trình sản xuất SPD, thu được bằng cách lấy điện áp làm
việc danh định trừ đi điện áp làm việc danh định nhỏ nhất. Nếu điều này không
được nhà sản xuất SPD quy định thì ∆Usp phải được lấy bằng 10% điện áp làm việc
danh định của SPC.
∆Usa
là sự thay đổi của điện áp
làm việc danh định do SPD lão hóa so với tuổi thọ dự kiến của thiết bị, thu được
bằng cách lấy điện áp làm việc danh định trừ đi điện áp làm việc tối thiểu sau
khi lão hóa. Nếu điều này không được nhà sản xuất SPD quy định, thì ∆Usa
phải được lấy bằng 10% điện áp làm việc danh định của SPC.
(∆Usp + ∆Usa)
có thể là một giá trị duy nhất do nhà sản xuất linh kiện cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm
độ bền điện của 2.2.4.9.1 với điện áp thử nghiệm theo Bảng 25 đối với cách điện
chính hoặc cách điện phụ dựa trên điện áp chịu thử yêu cầu đối với điện áp nguồn
điện lưới của thiết bị.
Các linh kiện, trừ tụ điện, là cầu nối cách ly, có thể
được tháo ra trong quá trình thử nghiệm độ bền điện. Các bộ phận được giữ
nguyên trong quá trình thử nghiệm sẽ không bị hư hỏng.
Nếu tháo các linh kiện ra, thực hiện thêm thử nghiệm với
mạch điện thử nghiệm theo Hình 21 với tất cả các linh kiện được đặt đúng vị
trí.
Đối với thiết bị được cấp nguồn từ nguồn điện xoay chiều,
thử nghiệm được thực hiện với điện áp bằng điện áp danh định của thiết bị hoặc
điện áp trên của dải điện áp danh định. Đối với thiết bị được cấp nguồn từ nguồn
điện một chiều, thử nghiệm được thực hiện với điện áp bằng điện áp danh định
cao nhất của nguồn điện xoay chiều trong khu vực sử dụng thiết bị (ví dụ: 230 V
đối với Châu Âu hoặc 120 V đối với Bắc Mỹ).
Dòng điện chạy trong mạch thử nghiệm của Hình 21 không
được vượt quá 10 mA.

Hình
21 - thử nghiệm cách ly giữa mạch ngoài và đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng cách điện không được đánh thủng do quá điện
áp, kể cả quá độ, đặt vào thiết bị và điện áp đỉnh có thể được tạo ra bên trong
thiết bị.
Chất lỏng cách điện phải phù hợp với 2.2.4.12.2 và
2.2.4.12.3. Bình chứa chất lỏng cách điện phải phù hợp với 2.2.4.12.4.
2.2.4.12.2. Độ bền điện của chất lỏng cách điện
Độ bền điện của chất lỏng cách điện phải phù hợp với
thử nghiệm độ bền điện trong 2.2.4.9 với chất lỏng cách điện trong thiết bị.
2.2.4.12.3. Khả năng tương thích của chất lỏng
cách điện
Chất lỏng cách điện không được phản ứng với hoặc làm xấu
đi các biện pháp bảo vệ, chẳng hạn như:
- Cách nhiệt rắn; hoặc
- Bản thân chất lỏng
cách điện.
Đối với chất lỏng cách điện với phân loại nhiệt của
IEC 60085 Class 105 (A), kiểm tra sự phù hợp bằng cách vận hành thiết bị ngâm
trong 60 ngày, sau đó là thử nghiệm độ bền điện theo 2.2.4.9. Không được có
đánh thủng và không được hư hỏng hoặc biến dạng của các biện pháp bảo vệ thiết
bị được ngâm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.12.4. Bình chứa chất lỏng cách điện
Bình chứa chất lỏng cách điện phải có giải pháp giảm
áp lực nếu nó là bình kín.
Bình chứa chất lỏng cách điện phải phù hợp với
E.15.2.1 đối với bình kín.
Đối với chất lỏng cách điện cũng được coi là chất nguy
hiểm, bình chứa cũng phải tuân theo các yêu cầu của 2.4.2.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm liên quan.
Một thành phần được coi như là biện pháp bảo vệ nếu sự
phân loại của nguồn năng lượng thay đổi do sự cố của thành phần đó.
Một thành phần sử dụng như là một biện pháp bảo vệ phải:
- Tuân thủ với các
yêu cầu áp dụng cho biện pháp bảo vệ đó; và
- Được sử dụng trong
sự đánh giá của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.2.1. Yêu cầu chung
Tụ điện và đơn vị RC hoạt động như là một biện pháp bảo
vệ (điện) phải tuân thủ với IEC 60384-14. Đơn vị RC có thể bao gồm các thành phần
rời.
Tụ điện và đơn vị RC với một hoặc nhiều tụ điện phải:
- Tuân thủ với D.11,
tuy nhiên, các yêu cầu của D.11 không áp dụng đối với tụ điện và đơn vị RC được
sử dụng như là biện pháp bảo vệ giữa:
o ES3 ngăn cách từ nguồn và đất bảo
vệ; và
o ES2 và đất bảo vệ; và
o ES2 và ES1;
Và:
- Đạt bài kiểm tra
cường độ điện của 2.2.4.9.1, có tính đến tổng điện áp làm việc trên (các) tụ điện
và đơn vị RC. Các tụ diện tuân thủ với IEC 60384-14 không cần được kiểm tra nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Điện áp kiểm tra RMS yêu cầu của Bảng
D.12 nhân với 1,414
Bằng với hoặc lớn hơn điện áp thử nghiệm yêu cầu của
2.2.4.9.1.
Khi sử dụng nhiều tụ điện, các điện áp kiểm tra của Bảng
D.12 được nhân với số lượng tụ điện được sử dụng.
Dưới các điều kiện lỗi đơn, nếu một tụ điện và đơn vị
RC bao gồm nhiều hơn một tụ điện, điện áp trên mỗi một tự điện riêng lẻ còn lại
không được vượt quá mức điện áp của các tụ điện đơn lẻ có liên quan.
Tụ điện lớp X có thể được sử dụng như là biện pháp bảo
vệ cơ bản trong mạch cách ly với nguồn điện nhưng không được sử dụng như một:
- Biện pháp bảo vệ
cơ bản trong mạch kết nối với nguồn điện; hoặc
- Biện pháp bảo vệ bổ
sung.
Tụ điện lớp X phải không được sử dụng như là một biện
pháp bảo vệ tăng cường.
2.2.5.2.2. Sự phóng điện của tụ điện sau khi
ngắt kết nối của đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn ES1 của Bảng
5 dưới các điều kiện hoạt động bình thường cho người bình thường.
- Giới hạn ES2 của Bảng
5 dưới các điều kiện hoạt động bình thường cho người được hướng dẫn.
- Giới hạn ES2 của Bảng
5 dưới các điều kiện lỗi đơn cho cả người bình thường và người được hướng dẫn.
Điện trở hoặc nhóm các điện trở được sử dụng như là biện
pháp bảo vệ chống lại việc phóng điện của tụ điện không phải chịu các điều kiện
sự cố đơn mô phòng nếu điện trở hoặc nhóm điện trở tuân thủ 2.2.5.6.
Nếu một IC bao gồm chức năng phóng điện tụ điện (ICX)
được sử dụng để tuân thủ với điều kiện trên:
- Điện áp tiếp cận
được (ví dụ, tại đầu nối nguồn điện) phải không vượt giới hạn được đưa ra ở
trên dưới điều kiện lỗi đơn của ICX hoặc của bất kỳ thành phần nào có liên quan
đến mạch phóng điện cho tụ điện; hoặc
- ICX với mạch liên
quan được cung cấp trong thiết bị phải tuân thủ với các yêu cầu trong D.16. Bất
kỳ thành phần suy giảm xung nào (như là biến trở và GDTs) bị ngắt kết nối; hoặc
- Ba mẫu ICX được kiểm
tra riêng biệt phải tuân theo các yêu cầu của D.16.
Phép đo được thực hiện với thiết bị có trở kháng đầu
vào bao gồm điện trở 100 MΩ ± 5 MΩ mắc song song với điện dung đầu vào 25 pF hoặc
bé hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp khác mà đưa ra các kết quả tương tự với
phương pháp trên có thể được sử dụng.
Biến áp được sử dụng như một biện pháp bảo vệ phải
tuân thủ với G.5.3.
Sự cách điện của optocoupler được sử dụng như là biện
pháp bảo vệ phải tuân thủ với các yêu cầu của 2.2.4 hoặc với D.12.
Sự cách điện của rơ le được sử dụng như là biện pháp bảo
vệ phải tuânthủ với các yêu cầu của 2.2.4.
Các ứng dụng điện trở dưới đây phải tuân thủ với các
thử nghiệm tương ứng được nêu trong Bảng 29:
- Một điện trở đơn
được sử dụng như là một biện pháp bảo vệ tăng cường hoặc bắc cầu cách điện tăng
cường;
- Một điện trở hoặc
một nhóm các điện trở hoạt động như một biện pháp bảo vệ giữa mạch kết nối với
nguồn và mạch có mục đích kết nối với cáp đồng trục;
- Điện trở hoạt động
như là biện pháp bảo vệ sự phóng điện của tụ điện.
Ngoài ra, điện trở mà bắc cầu lớp Cách điện chính, lớp
Cách điện phụ hoặc lớp cách điện tăng cường phải tuân thủ với mỗi điều sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhóm các
điện trở được sử dụng như là biện pháp bảo vệ tăng cường hoặc cho bắc cầu lớp bảo
vệ tăng cường, khe hở và chiều dài đường rò được tiếp cận như thể lần lượt từng
điện trở được nối tắt trừ khí nhóm tuân thủ các yêu cầu liên quan của D.10.
Bảng 29 - Tổng
quan về các thử nghiệm cho các ứng dụng điện trở
Các ứng dụng điện trở
Điều kiện
Thử nghiệm điện trở
Thử nghiệm tăng điện áp
Thử nghiệm xung
Thử nghiệm quá tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.10.3
E.10.4
E.10.5
E.10.6
Biện pháp bảo vệ tăng cường hoặc bắc cầu cách điện tăng cường
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa mạch kết nối nguồn và cáp đồng trục
X
Xa
Xb
Biện pháp bảo vệ phóng điện của tụ điện
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
a Đối với mạch bên ngoài được chỉ ra trong Bảng 13, ID 6 và 7.
b Đối với mạch bên ngoài được chỉ ra trong Bảng 13, ID 3, 4, 5.
Nơi một biến trở được sử dụng giữa mạch nguồn ở điện
áp ES3 và nối đất bảo vệ:
- Kết nối đất phải
tuân theo 2.2.6.7; và
- Biến trở phải tuân
theo D.8.
Nơi một biến trở được sử dụng giữa đường điện nóng và
đường điện trung tính hoặc giữa các đường điện nóng, nó phải tuân theo D.8.
Nơi một SPD được sử dụng giữa nguồn điện và đất bảo vệ,
nó phải bao gồm một biến trở và một GDT được mắc nối tiếp, trong đó các điều
sau được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GDT phải tuân
theo:
o Thử nghiệm cường độ điện của
2.2.4.9.1 đối với lớp Cách điện chính; và
o Các yêu cầu về khe hở và chiều dài
đường rò bên ngoài của 2.2.4.2 và 2.2.4.3 tương ứng cho lớp Cách điện chính.
GHI CHÚ 1: Một vài ví dụ của SPDs là MOVs, biến trở
và GDTs. Một biến trở đôi khi được gọi là VDR hoặc biến trở ô xít kim loại
(MOV).
Các yêu cầu trên không áp dụng với SPDs được kết nối với
nối đất tin cậy (xem 2.2.6.7).
GHI CHÚ 2: Tiêu chuẩn này không yêu cầu các thiết bị
khử xung điện tuân theo bất kỳ tiêu chuẩn thành phần cụ thể nào. Tuy nhiên, sự
chú ý được tập trung vào bộ tiêu chuẩn IEC 61643, cụ thể là:
- IEC 61643-21 (thiết
bị khử xung điện)
- IEC 61643-311 (ống
phóng điện có khi)
- IEC 61643-321
(avalanche breakdown diodes)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IEC 61643-341
(thyristor surge suppressors TSS).
GHI CHÚ 3: SPDs giữa mạch bên ngoại và đất không được
coi là biện háp bảo vệ. Các yêu cầu cho những SPDs đó được bao hàm trong
2.2.4.11.2.
Cách điện giữa nguồn và kết nối đến cáp đồng trục, bao
gồm bất kỳ điện trở mắc song song với lớp cách điện đó, phải có khả năng chịu
được xung điện từ mạch ngoài và từ nguồn điện.
Yêu cầu này không áp dụng trong bất kỳ thiết bị nào dưới
đây:
- Thiết bị trong nhà
sử dụng ăng ten tích hợp bên trong và không được trang bị kết nối với cáp đồng
trục; hoặc
- Thiết bị được nối
với nối đất tin cậy tuân theo 2.2.6.7.
Sự kết hợp của cách điện và điện trở được thử nghiệm
sau khi điều chỉnh của E.10.2 như sau:
- Đối với thiết bị
được thiết kế để kết nối với cáp đồng trục được kết nối với ăng ten ngoài trời,
thử nghiệm đột biến điện áp của E.10.4; hoặc
- Đối với thiết bị
được thiết kế để kết nối với cáp đồng trục khác, thử nghiệm xung của E.10.5; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử nghiệm:
- Các điện phải tuân
thủ với 2.2.4.5.3 và điện trở có thể bị loại bỏ khi đang thực hiện thử nghiệm
này; và
- Điện trở phải tuân
thủ với E.10.3, trừ khi có dữ liệu có sẵn cho thấy sự tuân thủ của điện trở.
Phải sử dụng thiết bị bảo vệ dòng điện dư có dòng điện
dư danh định không vượt quá 30 mA trong nguồn điện cấp cho các ổ cắm dành cho mục
đích sử dụng chung.
Thiết bị bảo vệ dòng điện dư phải là một phần bên
trong của thiết bị ngoài trời hoặc phải là một phần của việc lắp đặt tòa nhà.
Kiểm tra sự tuân thủ bằng cách xem xét.
Dưới các điều kiện hoạt động bình thường, một dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ có thể hoạt động:
- Như là biện pháp bảo
vệ cơ bản để tránh các thành phần dẫn điện tiếp cận được không vượt quá giới hạn
ES1;
- Như là phương tiện
giới hạn điện áp chuyển tiếp trong mạch nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.2.1. Yêu cầu chung
Dòng điện trong dây dẫn bảo vệ phải không chứa chuyển
mạch, thiết bị giới hạn dòng điện hoặc thiết bị bảo vệ quá dòng điện.
Khả năng mang dòng của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
phải đủ trong thời gian xuất hiện dòng điện sự cố trong các điều kiện sự cố đơn
lẻ.
Sự kết nối đối với dòng điện trong dây dẫn bảo vệ phải
được tạo ra sớm hơn và ngắt muộn hơn so với kết nối nguồn trong từng trường hợp
sau:
- Một kết nối (trên
một cáp) hoặc một kết nối gắn với một phần hoặc cụm lắp ráp phụ mà người không
có kỹ năng có thể được tháo ra được;
GHI CHÚ: thực tế tốt rằng việc xây dựng này cũng được
áp dụng khi người có kỹ năng được mong đợi sẽ thay thế các bộ phận nguồn và các
cụm lắp ráp khi thiết bị đang hoạt động.
- Phích cắm trên dây
điện;
- Bộ ghép thiết bị
(an appliance coupler).
Chất hàn không được hoạt động như là phương tiện duy
nhất cung cấp sự an toàn cơ học cho dòng điện trong dây dẫn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một đầu nối dây duy nhất của loại vít
hoặc đinh tán để giữ chặt cả bộ phận bảo vệ dây nối đất và dây dẫn liên kết bảo
vệ trong thiết bị có dây cấp nguồn không thể tháo rời. Trong trường hợp này, đầu
nối dây của dây dẫn nối đất bảo vệ phải được tách bởi khớp nối khỏi dây dẫn liên kết bảo vệ. Dây dẫn nối đất bảo vệ
phải được đặt dưới cùng của cụm kết nối, để dây dẫn này sẽ là kết nối cuối cùng
bị tháo ra.
2.2.6.2.2. Màu của cách điện
Cách điện của dây dẫn nối đất bảo vệ phải có màu vàng
và xanh.
Nếu dây dẫn liên kết bảo vệ được cách điện, cách điện
phải có màu vàng và xanh ngoài trừ hai trường hợp sau đây:
- Đối với dây nối đất,
cách điện, nếu được cung cấp, có thể trong suốt.
- Dây nối liên kết bảo
vệ được lắp ráp như là cáp ruy-băng, thanh cái, dây in v.v. có thể có bất kỳ
màu nào với điều kiện không có khả năng phát sinh việc hiểu sai về việc sử dụng
dẫn dây dẫn.
Kiểm tra sự tuân thủ bằng cách xem xét.
Dây dẫn nối đất bảo vệ phải tuân thủ với kích thước
dây dẫn tối thiểu trong Bảng D.7.
GHI CHÚ 1: Đối với thiết bị được kết nối cố định được
cung cấp với (các) đầu cuối để kết nối với nguồn điện lưới, cần tham khảo các
yêu cầu về hệ thống dây điện tòa nhà của quốc gia về kích thước dây nối đất bảo
vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dây dẫn kết nối với thiết bị được cấp nguồn từ
nguồn điện một chiều, kết nối tiếp đất bảo vệ có thể được cung cấp bởi đầu cuối
riêng biệt.
Dây dẫn tiếp đất bảo vệ đóng vai trò như một biện pháp
bảo vệ tăng cường chỉ có thể được sử dụng trong thiết bị tháo lắp loại B hoặc
trong thiết bị kết nối cố định và phải:
- Được bao gồm và được
bảo vệ bởi dây nguồn có vỏ bọc phù hợp với G.7.1 và không nhẹ hơn dây tải nặng
như quy định trong Phụ lục C của IEC 62440:2008; hoặc
- Có kích thước dây
dẫn tối thiểu không nhỏ hơn 4 mm2 nếu không được bảo vệ khỏi hư hỏng
vật lý; hoặc
- Có kích thước dây
dẫn tối thiểu không nhỏ hơn 2,5 mm2 nếu được bảo vệ khởi hư hỏng vật
lý; hoặc
- Được bảo vệ bằng một
ống dẫn được thiết kế để nối với thiết bị và có kích thước tối thiểu phù hợp với
Bảng 30.
GHI CHÚ 3: Đối với dây cấp nguồn, xem D.7.
GHI CHÚ 4: Vỏ dây dẫn chịu tải nặng được coi
là phù hợp để bảo vệ khỏi hư hỏng vật lý.
Bảng 30 - Kích
thước dân dẫn nối đất bảo vệ cho biện pháp bảo vệ tăng tường cho thiết bị kết nối
cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bảo vệ được cung cấp bởi
Kích thước dây dẫn nối đất bảo vệ tối thiểu
mm2
Ống dẫn linh hoạt phi kim loại
4
ống dẫn linh hoạt kim loại
2,5
ống dẫn kim loại không linh hoạt
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn nối đất bảo vệ hoạt động như biện pháp bảo vệ
kép có thể chỉ được sử dụng trên thiết bị tháo lắp loại B hoặc trên thiết bị kết
nối cố định và phải bao gồm hai dây dẫn nối đất bảo vệ độc lập.
Sự tuân thủ được kiểm tra bởi thanh tra và phép đo
kích thước dẫn nối đất bảo vệ theo Bảng 30 hoặc Bảng 7 nếu áp dụng được.
2.2.6.4.1. Yêu cầu chung
Các dây dẫn liên kết bảo vệ của các bộ phận được yêu cầu
nối đất với mục đích an toàn phải tuân thủ một trong các điều sau:
- Kích thước dây dẫn
tối thiểu trong Bảng D.7; hoặc
- Nếu dòng điện danh
định của thiết bị hoặc dòng điện bảo vệ danh định của mạch điện vượt quá 25 A,
với kích thước dây dẫn tối thiểu trong Bảng 31; hoặc
- Nếu cả dòng điện
danh định của thiết bị và dòng điện bảo vệ danh định của mạch điện không vượt
quá 25 A, một trong hai điều sau:
o Với kích thước dây dẫn nhỏ nhất
trong Bảng 31; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với chỉ các
thành phần, không được nhỏ hơn dây dẫn nguồn điện cung cấp cho thành phần.
Nếu dòng điện danh định của thiết bị không được nhà sản
xuất công bố, nó có thể được tính bằng công suất danh định chia cho điện áp
danh định.
GHI CHÚ: Giá trị của dòng điện bảo vệ danh định được sử
dụng trong Bảng 31 và trong thử nghiệm của 2.2.6.6.2.
Bảng 31 - Kích
thước dây dẫn liên kết bảo vệ tối thiểu của dây dẫn đồng
Nhỏ hơn dòng điện danh định của thiết
bị hoặc dòng điện danh định bảo vệ của mạch đang được xem xét
A
Lên đến và bao gồm
Kích thước dây dẫn tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
AWG
diện tích mặt cắt ngang theo mm2
3
0,3
22 0,324
6
0,5
20 0,519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
18 0,8
13
1,0
16 1.3
16
1,25
16 1,3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 2
32
2,5
12 3
40
4,0
10 5
63
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
10
6 13
100
16
4 21
125
25
2 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1 42
190
50
0 53
230
70
000 85
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000 107
Kcmil
diện tích mặt cắt ngang theo mm2
300
120
250
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 126
400
185
400 202
460
240
500 253
GHI CHÚ: kích thước AWG và kcmil chỉ được cung cấp để làm
thông tin. Các diện tích mặt cắt liên quan đã được làm tròn để chỉ hiển thị
các số liệu quan trọng. AWG là viết tắt của từ American Wire Gage và thuật
ngữ “cmil” dùng để chỉ đơn vị mil tròn, trong đó một mil tròn bằng (đường
kính tính bằng mil)2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.4.2.1. Nguồn là nguồn điện cung cấp
chính
Khi nguồn là nguồn cung cấp điện lưới, định mức dòng
điện bảo vệ của mạch là định mức của thiết bị bảo vệ quá dòng được cung cấp
trong việc lắp đặt tòa nhà hoặc như một phần của thiết bị.
Khi thiết bị bảo vệ quá dòng được cung cấp trong việc
lắp đặt tòa nhà, thì:
- Đối với thiết bị
có thể cắm loại A, định mức dòng điện bảo vệ là định mức của thiết bị bảo vệ
quá dòng được cung cấp bên ngoài đến thiết bị (ví dụ, trong hệ thống dây điện
trong tòa nhà, trong phích cắm điện hoặc trong tủ thiết bị), với tối thiểu là
16 A;
GHI CHÚ 1: tại hầu hết các quốc gia, 16 A được coi là
phù hợp làm định mức dòng điện bảo vệ thích hợp của mạch cung cấp từ nguồn điện.
GHI CHÚ 2: Tại Canada và Mỹ, định mức dòng điện bảo vệ
của mạch cung cấp từ nguồn được lấy là 20 A.
GHI CHÚ 3: Tại UK và Ireland, định mức dòng điện bảo vệ
được lấy là 13 A, đây là mức lớn nhất của cầu chì được sử dụng trong phích cắm
nguồn.
GHI CHÚ 4: Tại Pháp, trong trường hợp cụ thể, định mức
dòng điện bảo vệ của mạch cung cấp từ nguồn được lấy là 20 A thay vì 16 A.
- Đối với thiết bị
có thể cắm loại B, và thiết bị kết nối cố định, định mức dòng điện bảo vệ là mức
tối đa của thiết bị bảo vệ quá dòng được chỉ định trong hướng dẫn lắp đặt thiết
bị được cung cấp bên ngoài thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nguồn là nguồn bên ngoài có dòng điện tối đa có giới
hạn vốn có bởi trở kháng bên trong của nguồn (ví dụ như là trở kháng của biến
áp bảo vệ), định mức dòng điện bảo vệ của mạch là dòng điện cao nhất có được từ
nguồn đó qua tải bất kỳ.
Khi dòng điện tối đa từ nguồn cấp bên ngoài bị giới hạn
bởi thành phần điện tử của nguồn, định mức dòng điện bảo vệ phải được lấy bằng
dòng điện đầu ra lớn nhất với bất kỳ tải thuần trở nào, bao gồm cả ngắn mạch. Nếu
dòng điện bị giới hạn bởi trở kháng, một cầu chì, thiết bị PTC hoặc thiết bị ngắt
mạch, dòng điện được đo sau 60 s tải hoạt động. Nếu dòng điện bị giới hạn bởi
các phương tiện khác, dòng điện được đo sau 5 s tải hoạt động.
2.2.6.4.2.3. Nguồn là mạch bên trong
Khi nguồn là mạch bên trong thiết bị, định mức dòng điện
bảo vệ của mạch là:
- Mức của thiết bị bảo
vệ quá dòng nếu dòng điện bị giới hạn bởi thiết bị bảo vệ quá dòng; hoặc
- Dòng điện đầu ra lớn
nhất, nếu dòng điện bị giới hạn bởi trở kháng nguồn của nguồn cấp. Dòng điện đầu
ra được đo với bất kỳ tải thuần trở nào bao gồm cả ngắn mạch, được đo sau 60 s
sau khi tải hoạt động nếu dòng điện bị giới hạn bởi trở kháng hoặc các thiết bị
giới hạn dòng như cầu chì, thiết bị ngắt mạch hoặc thiết bị PTC; hoặc được đo
sau 5s trong các trường hợp khác.
2.2.6.4.2.4. Thiết bị bảo vệ quá dòng và giới
hạn dòng điện
Thiết bị giới hạn dòng (thiết bị PTC) hoặc thiết bị bảo
vệ quá dòng (cầu chì hoặc thiết bị ngắt mạch) phải không được kết nối song song
với bất kỳ thành phần nào có khả năng hỏng về trạng thái điện trở thấp.
2.2.6.4.3. Các tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.5.1. Yêu cầu
Đầu nối cho kết nối với dây dẫn nối đất bảo vệ phải
tuân thủ kích thước đầu nối nhỏ nhất trong Bảng 32
Đầu nối cho kết nối dây dẫn liên kết bảo vệ phải tuân
thủ kích thủ với một trong các điều sau:
- Kích thước đầu nối
nhỏ nhất trong Bảng 32; hoặc
- Nếu dòng điện danh
định của thiết bị hoặc định mức dòng điện bảo vệ của mạch vượt quá 25 A, với
các kích thước đầu nối không quá 1 kích thước nhỏ hơn trong Bảng 32; hoặc
- Nếu cả dòng điện
danh định của thiết bị và định mức dòng điện bảo vệ của mạch không vượt quá 25
A; một trong hai:
+ Với các kích thước đầu nối không
vượt quá 1 kích thước nhỏ hơn trong Bảng 32; hoặc
+ Với thử nghiệm ngắn mạch giới hạn
trong Phụ lục R;
Hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 32 - Các
kích thước của đầu nối cho dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
Kích thước dây dẫn
mm2
(từ Bảng D.7)
Đường kính ren danh nghĩa tối thiểu
mm
Diện tích của mặt cắt ngang
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại vít a
Loại trụ hoặc loại đinh tán
Loại vít a
1
3,0
3,5
7
9,6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
9,6
12,6
2,5
4,0
5,0
12,6
19,6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
12,6
19,6
6
5,0
5,0
19,6
19,6
10 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
28
28
16 b
7,9
7,9
49
49
a Loại vít dùng để chỉ một đầu nối kẹp dây dẫn dưới đầu vít, có hoặc
không có long đền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và
đánh giá dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm hoặc
đo kích thước đầu nối bảo vệ phù hợp với Bảng 32, thử nghiệm của 2.2.6.6 hoặc
Phụ lục R nếu áp dụng được.
2.2.6.5.2. Sự ăn mòn
Các bộ phận dẫn điện tiếp xúc với đầu nối đất bảo vệ
chính, các đầu nối và đầu nối liên kết bảo vệ phải được lựa chọn theo Phụ lục L
sao cho hiệu điện thế giữa hai kim loại khác nhau bất kỳ là 0,6 V hoặc nhỏ hơn.
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và
đánh giá dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất về vật liệu của ruột dẫn và đầu
nối và các bộ phận liên quan và xác định hiệu điện thế.
2.2.6.6.1. Yêu cầu
Dây dẫn liên kết bảo vệ và các đầu nối phải không có
điện quá mức
GHI CHÚ hệ thống liên kết bảo vệ trong thiết bị bao gồm
dây dẫn đơn hoặc một tổ hợp của các bộ phận dẫn điện, nối đầu nối đất bảo vệ
chính với một phần của thiết bị sẽ được nối đất với mục đích an toàn.
Dây dẫn liên kết bảo vệ cần có kích thước dây dẫn nhỏ
nhất trong Bảng D.7 trong suốt chiều dài của chúng và các đầu nối của chúng đều
đạt kích thước tối thiểu trong Bảng 32 thì được coi là tuân thủ mà không cần thử
nghiệm.
Trên thiết bị mà chỗ nối đất bảo vệ với
các kết cấu phụ hoặc với bộ phận riêng biệt được thực hiện bằng một lõi của cáp
nhiều lõi cũng cấp nguồn cho các kết cấu phụ hoặc bộ phận đó và khi cáp được bảo
vệ bằng thiết bị bảo vệ được đánh giá thích hợp đi vào tính đến kích thước của
dây dẫn, điện trở của dây dẫn liên kết bảo vệ trong cáp đó không được tính vào
phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện thử nghiệm có thể AC hoặc DC và điện áp thử
nghiệm phải không vượt quá 12 V. Phép đo được thực hiện giữa đầu nối đất bảo vệ
chính và điểm trên thiết bị cần được nối đất.
Điện trở của đầu nối nối đất bảo vệ và của bất kỳ dây
dẫn nối đất trong hệ thống dây dẫn bên ngoài khác không được tính đến trong
phép đo. Tuy nhiên, nếu dây dẫn nối đất bảo vệ được cung cấp cùng với thiết bị,
dây dẫn có thể đưa vào trong mạch thử nghiệm, những phép đo mức rơi điện áp được
thực hiện chỉ từ đầu nối đất bảo vệ chính đến thành phần cần nối đất.
Cẩn thận để điện trở tiếp xúc giữa đầu của đầu do đo
và phần dẫn điện cần đo không làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Dòng điện
thử nghiệm và thời gian thử nghiệm như sau:
a) Đối với thiết bị được cấp nguồn từ nguồn chính
trong đó định mức dòng điện bảo vệ của mạch được thử nghiệm là 25 A hoặc nhỏ
hơn, dòng điện thử nghiệm là 200% của định mức dòng điện bảo vệ được áp dụng
trong 2 phút.
b) Đối với thiết bị cấp nguồn từ nguồn điện AC, trong
đó định mức dòng bảo vệ của mạch được thử nghiệm vượt quá 25 A, dòng điện thử
nghiệm là 200% của định mức dòng điện bảo vệ hoặc 500 A, tùy theo giá trị nào
nhỏ hơn, và thời gian thử nghiệm như trong Bảng 33.
Bảng 33 - Thời
gian thử nghiệm, thiết bị kết nối với nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Lên đến và bao gồm
Thời gian thử nghiệm
Phút
30
2
60
4
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
8
Trên 200
10
c) Để thay thế cho b), các thử nghiệm được dựa trên đặc
tính thời gian – dòng điện của thiết bị bảo vệ quá dòng, thiết bị giới hạn dòng
điện sự cố trong dây dẫn liên kết bảo vệ. Thiết bị này được cung cấp trong EUT
hoặc được chỉ định trong hướng dẫn lắp đặt được cung cấp bên ngoài thiết bị. Thử
nghiệm được tiến hành tại 200% định mức dòng điện bảo vệ, trong khoảng thời
gian tương ứng với 200% trên đặc tính thời gian - dòng điện. Nếu khoảng thời
gian cho 200% không được đưa ra, có thể sử dụng điểm gần nhất trong đặc tính thời
gian – dòng điện.
d) Đối với thiết bị được cấp nguồn từ nguồn DC, nếu định
mức dòng điện bảo vệ của mạch điện được thử nghiệm vượt quá 25 A, dòng điện thử
nghiệm và thời gian được chỉ định bởi nhà sản xuất.
e) Đối với thiết bị nhận nguồn điện của nó từ mạch bên
ngoài, dòng điện thử nghiệm bằng 1,5 lần dòng điện lớn nhất có được từ mạch điện
ngoài hoặc 2 A, lấy giá trị nào lớn hơn, trong khoảng thời gian là 2 phút. Đối
với các thành phần nối với dây dẫn liên kết bảo vệ để giới hạn sự quá độ hoặc để
giới hạn dòng điện chạm đến mạch điện ngoài và không vượt mức ES2 trong các điều
kiện lỗi đơn lẻ, việc thử nghiệm được tiến hành tuân theo phương pháp thử nghiệm
liên quan một trong các phương án a), b), c) hoặc d) dựa trên nguồn điện giả định.
2.2.6.6.3. Các tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi định mức dòng điện bảo vệ vượt 25 A, điện áp rời
qua hệ thống liên kết bảo vệ phải không vượt 2,5 V.
Đối với thiết bị kết nối cố định, việc nối đất được
coi là tin cậy.
Đối với thiết bị nguồn điện được kết nối bằng dây, việc
nối đất cũng có thể được coi là tin cậy đối với:
- Thiết bị có thể cắm
được loại B; hoặc
- Thiết bị có thể cắm
được cố định loại A,
+ Được dự định sử dụng ở một địa
điểm có liên kết đẳng thế (chẳng hạn như trung tâm viễn thông, phòng máy tính
chuyển dụng hoặc khu vực hạn chế truy cập); và
+ Có hướng dẫn lắp đặt yêu cầu người
có chuyên môn kiểm tra kết nối tiếp đất bảo vệ của ổ cắm; hoặc
- Thiết bị có thể cắm
được cố định loại A,
+ Có quy định cho dây dẫn nối đất
bảo vệ được kết nối vĩnh viễn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị nối với mạch ngoài được chỉ ra trong
Bảng 13, ID số 1, 2, 3, 4 và 5, việc tiếp địa được coi là tin cậy đối với thiết
bị có thể cắm được loại A và thiết bị có thể cắm được loại B mà có quy định:
- Kết nối với dây dẫn
tiếp địa bảo vệ vĩnh viễn; và
- Có hướng dẫn cho sự
lắp đặt của dây dẫn đến tiếp địa tòa nhà bởi người có chuyên môn.
Nếu dây dẫn nối đất bảo vệ trong dây cấp nguồn chính
chỉ được sử dụng để hình thành việc nối đất chức năng:
- Áp dụng các yêu cầu
cho kích thước dây dẫn được đưa ra trong G.7.2 đối với dây dẫn nối đất của dây cấp nguồn chính; và
- Việc ghi nhãn cho
thiết bị cấp II với nối đất chức năng phải được sử dụng như quy định trong
E.3.6.2: và
- Đầu vào của thiết
bị, nếu được sử dụng, phải tuân thủ với yêu cầu về chiều dài đường rò và khe hở đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
GHI CHÚ 1: một vài đầu cho thiết bị cấp I
không có đủ cách điện dùng làm cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa các
pha và đầu nối tiếp địa bảo vệ. Thiết bị sử dụng đầu vào như vậy không được coi
là thiết bị cấp II.
Các phép đo điện áp tiếp xúc, dòng điện chạm và dòng
điện dòng điện trong dây dẫn bảo vệ được thực hiện với EUT được cung cấp ở điện
áp nguồn bất lợi nhất (xem A.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo dòng điện chạm, dụng cụ được sử dụng để
đo U2 và U3 được quy định trong Hình 4 và Hình 5 tương ứng
trong IEC 60990:2016 phải chỉ thị điện áp đỉnh. Nếu dòng điện chạm có dạng sóng
hình sin, có thể sử dụng thiết bị đo chỉ thị giá trị hiệu dụng.
2.2.7.2.2. Đo điện áp
Thiết bị, hoặc các bộ phận của thiết bị, được thiết kế
để nối đất trong ứng dụng dự kiến, nhưng không được nối đất theo quy định, phải
được nối đất trong quá trình đo tại điểm mà tại đó điện áp tiếp xúc tiềm năng
là lớn nhất.
Việc thiết lập thiết bị, kết nối nguồn cung cấp thiết
bị và nối đất thiết bị phải phù hợp với Điều 4, Điều 5.3 và 5.4 của IEC
60990:1999.
Thiết bị được cung cấp có kết nối với đất tách biệt khỏi
dây dẫn nối đất bảo vệ phải được thử nghiệm khi đã ngắt kết nối đó.
Hệ thống thiết bị được kết nối với nhau có kết nối
riêng biệt với nguồn điện phải có từng thiết bị được thử nghiệm riêng biệt.
Hệ thống thiết bị được kết nối với nhau có một kết nối
với nguồn điện lưới phải được thử nghiệm như một thiết bị duy nhất.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống thiết bị được kết nối với nhau
được quy định chi tiết hơn trong Phụ lục A của IEC 60990:1999.
Thiết bị được thiết kế cho nhiều kết nối với nguồn điện,
nơi chỉ yêu cầu một kết nối tại một thời điểm, phải thử nghiệm từng kết nối
trong khi các kết nối khác bị ngắt kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: EUT không cần thiết phải hoạt động bình
thường trong quá trình thử nghiệm này.
Trong điều kiện hoạt động bình thường, điều kiện hoạt
động bất thời và các điều kiện lỗi đơn (ngoại trừ lỗi biện pháp bảo vệ), điện
áp tiếp xúc và dòng điện chạm phải được đo từ tất cả các thành phần dẫn điện,
có thể tiếp cận được mà không nối đất. Dòng điện chạm (dòng điện a
và dòng điện b của Bảng 4) phải được đo theo 5.1, 5.4 và 6.2.1 của
IEC 60990:2016.
Trong điều kiện lỗi đơn của biện pháp bảo vệ thích hợp
hoặc biện báp bảo vệ bộ sung, bao gồm 6.1.1.1 của IEC 60990:2016, điệp áp tiếp
xúc và dòng điện chạm phải được đo từ tất cả thành phần dẫn điện tiếp cận được
mà không nối đất. Dòng điện chạm (dòng điện b của Bảng 4) phải được
đo với mạng chỉ định trong Hình 5 của IEC 60990:2016.
Đối với thành phần không dẫn điện tiếp cận được, thử
nghiệm được thực hiện bằng lá kim loại như quy định trong 2.2.2.1 của IEC
600990:2016.
Ít nhất một thành phần dẫn điện có thể tiếp cận được,
được nối đất phải được thử nghiệm về dòng điện chạm theo các lỗi kết nối nguồn
điện theo 2.3.1 và 2.3.2.2 của IEC 60990:2016, ngoài trừ 6.2.2.8. Ngoại trừ trường
hợp được phép trong 2.2.7.6, dòng điện chạm phải không vượt giới hạn ES2 trong
2.2.2.2.2.
Điều 2.3.2.2.3 của IEC 60990:2016 không áp dụng cho
thiết bị có Thiết bị đóng cắt hoặc thiết bị ngắt kết nối có thể ngắt kết nối tất
cả các cực của nguồn cấp điện,
CHÚ THÍCH Bộ coupler của thiết bị là ví dụ cho thiết bị
ngắt kết nối.
Khi dòng điện chạm vượt giới hạn ES2 trong 2.2.2.2.2
trong điều kiện sự cố nguồn cung cấp được quy định trong 6.2.2.2 của IEC
60990:2016, tất cả các điều kiện sau đây được áp dụng:
- Dòng điện dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ đo được theo Điều 8 của IEC 60990:2016 phải không vượt quá
5% của dòng điện đầu vào được đo dưới điều kiện hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dây dẫn nối đất bảo vệ hoạt động
như một biện pháp bảo vệ tăng cường như quy định trong 2.2.6.3 hoặc hai dây dẫn
nối đất bảo vệ độc lập hoạt động như là biện pháp bảo vệ kép, và
+ Kết nối tin cậy đến nối đất bảo
vệ như quy định tại 2.2.6.7;
- Nhà sản xuất phải
đưa ra giá trị của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ trong hướng dẫn lắp đặt nếu
dòng điện vượt quá 10 mA;
- Biện pháp bảo vệ
hướng dẫn được phải được cung cấp, ngoại trừ yếu tố thứ 3 không bắt buộc. Các yếu
tố của biện pháp bảo vệ hướng dẫn phải như sau:
+ Yếu tố 1a:
, IEC
60417-6042 (2010-11); và
, IEC 60417-6173 (2012-10); và
, IEC 60417-5019 (2006-08)
+ Yếu tố 2: “Cảnh báo”, hoặc từ hoặc
văn bản tương đương, và “Dòng điện chạm cao” hoặc văn bản tương đương.
+ Yếu tố 3: không bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố trong Bảng hướng dẫn an toàn (instructional
safeguard) được yêu cầu đặt trên thiết bị phải được gắn lên thiết bị liền kề với
kết nối cung cấp nguồn cho thiết bị.
2.2.7.7.1. Dòng điện chạm từ cáp đồng trục
Nếu thiết bị được nối với mạch bên ngoài bằng cáp đồng
trục và nếu kết nối đó có khả năng gây nên hỏng hóc, nhà sản xuất phải cung cấp
hướng dẫn để kết nối vở của cáp đồng trục với bãi đất của tòa nhà theo 6.2 g)
và 6.2 l) của IEC 60728-11:2016.
2.2.7.7.2. Điện tiếp xúc tiềm năng và dòng điện
chạm liên quan đến cáp dẫn điện đôi
Đối với các mạch định kết nối với mạch bên ngoài như
mô tả trong ID 1 của Bảng 13:
- Điện áp tiếp xúc
tiềm năng phải tuân thủ với ES2; hoặc
- Dòng điện chạm phải
không vượt quá 0,25 mA.
Yêu cầu trên không được áp dụng nếu các mạch bên ngoài
tương ứng được kết nối với dây dẫn nối đất bảo vệ.
Sự tuân thủ được kiểm tra bằng phép đo theo
2.2.7.2 và 2.2..7.3 bằng cách sử dụng bố trí phép đo trong Hình 22 đối với thiết
bị điện 1 pha và Hình 23 với thiết bị ba pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 22 - Mạch thử nghiệm đối
với dòng điện chạm của thiết bị 1 pha

Hình 23 - Mạch thử nghiệm đối
với dòng điện chạm của thiết bị 3 pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu được áp dụng chỉ với thiết bị định được nối
với mạch bên ngoài như mô tả trong Bảng 13, số thứ tự 1, 2, 3 và 4.
GHI CHÚ Các loại mạch bên ngoài là thường mạng viễn
thông.
Tổng hợp các dòng điện chạm từ thiết bị cung cấp đến
các mạch bên ngoài, phải không vượt quá giá trị ES2 (xem Bảng 4).
Các thuật ngữ viết tắt dưới đây được sử dụng:
- I1: dòng điện chạm nhận
được từ các thiết bị khác qua mạng bên ngoài.
- S(I1): tổng hợp dòng
điện chạm nhận được từ các thiết bị khác qua mạng bên ngoài.
- I2: dòng điện chạm do
bộ nguồn cung cấp của thiết bị.
Giả thiết rằng mỗi mạch của thiết bị được nối với mạch
ngoài nhận 0,25 mA (I1) từ các thiết bị khác, trừ khi dòng điện thực
tế từ các thiết bị khác được biết là thấp hơn.
Các yêu cầu dưới đây a) hoặc b) nếu áp dụng được, phải
được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị mà trong đó, mỗi
mạch có thể kết nối đến mạch bên ngoài được nối với đầu nối của dây nối đất bảo
vệ của thiết bị, phải xem xét các yếu tố sau:
1) Nếu S(I1) (nếu không
bao gồm I2) vượt các giới hạn ES2 của Bảng 4:
- Thiết bị phải có
quy định về kết nối cố định với đất bảo vệ trong dây cấp nguồn của thiết bị có
thể cắm được loại A hoặc thiết bị có thể cắm được loại B; và
- Hướng dẫn lắp đặt
phải quy định việc cung cấp kết nối cố định với đất bảo vệ có diện tích mặt cắt
không nhỏ hơn 2,5 mm2, nếu được bảo vệ cơ học hoặc là 4,0 mm2;
và
- Cung cấp nhãn dán
theo 2.2.7.6 và E.3.
2) Thiết bị như vậy phải tuân theo
2.2.7.6. Giá trị của I2 sẽ được sử dụng để tính toán giá trị giới hạn
dòng điện đầu vào 5% trên mỗi pha được quy định trong 2.2.7.6.
3) Tổng của S(I1) và I2
phải tuân theo giới hạn trong Bảng 4.
Kiểm tra sự phù hợp của mục a) bằng cách xem
xét hoặc bằng thử nghiệm nếu cần thiết.
Nếu thiết bị có quy định cho kết nối đất bảo vệ
cố định theo 1) ở trên, không cần tiến hành phép đo nào, ngoại trừ I2
phải tuân thủ với các yêu cầu liên quan của 2.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thiết bị được nối với mạch điện
ngoài không được nối đất.
Nếu mỗi mạch điện của thiết bị có thể được nối đến mạch
bên ngoài mà không có kết nối chung, dòng điện chạm cho mỗi mạch không được vượt
quá giới hạn ES2 trong Bảng 4.
Nếu tất cả các mạch của thiết bị có thể được kết nối đến
mạch bên ngoài hoặc bất kỳ nhóm nào của các cổng như vậy đều có kết nối chung,
thì tổng dòng điện chạm từ mỗi kết nối chung phải không vượt giới hạn ES2 của Bảng
4.
Kiểm tra sự phù hợp với mục b) bằng cách xem
xét và nếu có các điểm kết nối chung, bằng việc thực nghiệm sau.
Nguồn điện xoay chiều được ghép với điện dung
có cùng tần số và cùng pha với nguồn điện xoay chiều được đặt vào mỗi mạch của
thiết bị có thể được nối với mạch ngoài sao cho 0,25 mA hoặc cường độ dòng điện
thực tế được biết là thấp hơn từ thiết bị khác, có sẵn để đi vào mạch đó. Các
điểm kết nối chung được thử nghiệm theo 5.7.3, cho dù các điểm đó có thể tiếp cận
được hay không.
Giảm khả năng bị thương hoặc thiệt hại về tài sản do
cháy sinh ra từ điện có nguồn gốc bên trong thiết bị, thiết bị phải được cung cấp
các biện pháp bảo vệ quy định trong Điều 6.
Nguồn điện sinh nhiệt có thể được phân loại theo các mức
công suất PS1, PS2 và PS3 (xem 2.2.2.2.4, 2.2.2.2.5 và 2.2.2.2.6) có thể gây
nóng điện trở của cả các bộ phận và kết nối của thiết bị. Các nguồn năng lượng
này dựa trên năng lượng có sẵn cho một mạch.
Trong nội tại nguồn điện, PIS có thể phát sinh do
phóng điện của các kết nối bị hỏng hoặc hở của các tiếp điểm (PIS phóng điện)
hoặc từ các thành phần tiêu thụ công suất hơn 15 W (PIS điện trở).
Tùy thuộc vào phân loại nguồn điện của mỗi mạch, cần
phải có một hoặc nhiều biện pháp bảo vệ cần thiết để giảm khả năng gây cháy hoặc
giảm khả năng cháy lan ra ngoài thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch điện được phân loại PS1, PS2 hoặc PS3 dựa trên
công suất của mạch điện.
Việc phân loại nguồn điện phải được xác định bằng cách
đo giá trị công suất lớn nhất trong mỗi điều kiện sau:
- Đối với mạch tải: nguồn điện hoạt động trong điều kiện
bình thường như quy định của
nhà sản xuất khi gặp lỗi tệ nhất (xem 2.3.2.2.2);
- Đối với mạch nguồn: sự cố nguồn điện trong trường hợp
xấu nhất khi sử dụng mạch tải bình thường theo quy định (xem 2.3.2.2.3).
Công suất được đo tại các điểm X và Y trong Hình 24 và
Hình 25.
2.2.2.2.2. Đo công suất cho trường hợp xấu nhất
Tham khảo Hình 24:
- Phép đo có thể được thực hiện mà không cần kết nối mạch
tải LNL, trừ khi công suất tối đa phụ thuộc vào kết nối của tải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết nối một điện trở phi tuyến, LVR, như
được hiển thị;
- Điều chỉnh điện trở phi tuyến, LVR, để có
công suất lớn nhất. Đo công suất tối đa và phân loại nguồn điện theo 2.3.2.2.4,
2.3.2.2.5 hoặc 2.3.2.2.6.
Nếu một thiết bị bảo vệ quá dòng hoạt động trong quá
trình thử nghiệm, thì phép đo phải lặp lại ở 125% định mức hiện tại của thiết bị
bảo vệ quá dòng.
Nếu thiết bị hoặc mạch giới hạn công suất hoạt động
trong quá trình thử nghiệm, thì phép đo phải được lặp lại tại một điểm công suất
mà tại đó thiết bị hoặc mạch giới hạn công suất đã hoạt động.
Khi đánh giá các phụ kiện được kết nối qua cáp với thiết
bị, trở kháng của cáp có thể được tính đến khi xác định PS1 hoặc PS2 của phụ kiện.

Hình 24 - Mạch đo công suất
trường hợp xấu nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các điểm X và Y, mắc một Watt kế (hoặc vôn kế, VA
và đồng hồ đo cường độ dòng điện, IA).
- Trong mạch nguồn điện, mô phỏng bất kỳ tình trạng lỗi
đơn nào có thể dẫn đến việc công suất cực đại của đoạn mạch được phân loại. Tất
cả các thành phần trong mạch nguồn phải được ngắn mạch hoặc ngắt kết nối từng mạch
một khi tiến hành đo đạc.
- Thiết bị chứa bộ khuếch đại âm thanh cũng phải được
thử nghiệm trong điều kiện hoạt động không bình thường các điều kiện như quy định
trong C.3.
- Đo công suất cực đại theo quy định và phân loại các
mạch điện nguồn theo 2.3.2.2.4, 2.3.2.2.5 hoặc 2.3.2.2.6.
Nếu một thiết bị bảo vệ quá dòng hoạt động trong quá
trình thử nghiệm, thì phép đo phải lặp lại ở 125% định mức hiện tại của thiết bị
bảo vệ quá dòng.
Nếu thiết bị hoặc mạch giới hạn công suất hoạt động
trong quá trình thử nghiệm, thì phép đo phải được lặp lại tại một điểm công suất
mà tại đó thiết bị hoặc mạch giới hạn công suất đã hoạt động.
Khi các thử nghiệm được lặp lại, một điện trở thay đổi
có thể được sử dụng để mô phỏng thành phần bị lỗi.
Để tránh hư hỏng các thành phần của tải bình thường, một
điện trở có thể được sử dụng thay thế cho tải bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 25 - Mạch đo nguồn trường
hợp xấu nhất
2.3.2.2.4. PS1
PS1 là mạch mà công suất nguồn, được đo theo 2.3.2.2,
không không vượt quá 15 W đo được sau 3 s.
Nguồn điện có sẵn từ các mạch bên ngoài được mô tả
trong Bảng 13, ID 1 và 2, được coi là giới hạn cho PS1.
2.3.2.2.5. PS2
PS2 là mạch mà công suất nguồn, được đo theo 2.3.2.2:
- Vượt quá giới hạn PS1; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2.6. PS3
PS3 là mạch có nguồn điện vượt quá giới hạn PS2 hoặc bất
kỳ mạch nào có nguồn điện chưa được phân loại.

2.3.2.3.1. PIS phóng điện
PIS phóng điện là một vị trí có các đặc điểm sau:
- Điện áp hở mạch (đo sau 3 s) trên một dây dẫn hở hoặc
đang điểm mở tiếp xúc điện vượt quá 50 V (đỉnh) AC hoặc DC; và
- Tích của đỉnh của điện áp hở mạch (Vp) và dòng điện
RMS đo được
(Irms) vượt quá 15 (nghĩa là Vp
× Irms > 15) tại bất kỳ điểm nào sau đây:
• Một tiếp điểm, chẳng hạn như Thiết bị đóng cắt hoặc
đầu nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ruột dẫn hở, chẳng hạn như dấu vết bảng đấu dây được
in, do hậu quả của tình trạng lỗi đơn. Điều kiện này không áp dụng nếu mạch bảo
vệ điện tử hoặc các biện pháp xây dựng bổ sung được sử dụng để giảm khả năng xảy
ra lỗi này trở thành một PIS phóng điện.
Một PIS phóng điện được coi là không tồn tại trong PS1
vì các giới hạn của nguồn công suất.
CHÚ THÍCH 1: Một dây dẫn hở trong mạch điện bao gồm những
gián đoạn xảy ra trong các dạng dẫn điện trên bảng mạch in.
Các kết nối đáng tin cậy hoặc dự phòng không được coi
là một PIS phóng điện.
Kết nối dự phòng là bất kỳ loại kết nối nào có hai hoặc
nhiều kết nối song song, trong đó trường hợp một kết nối bị lỗi, các kết nối
còn lại vẫn có khả năng duy trì hoạt động toàn bộ công suất.
Kết nối đáng tin cậy là kết nối được coi là không mở.
CHÚ THÍCH 2: Các kết nối có thể được coi là đáng tin cậy
là:
- Lỗ của miếng hàn trên bảng mạch in được gia công kim
loại;
- Đinh tán / khoen hình ống được hàn bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Có thể sử dụng các phương tiện khác để
tránh xảy ra PIS phóng điện.
CHÚ THÍCH 4: Sự cố kết nối do hiện tượng mỏi nhiệt có
thể được ngăn ngừa bằng cách lựa chọn các bộ phận với hệ số giãn nở nhiệt tương
tự như của vật liệu bản mạch in, có tính đến vị trí của các bộ phận liên quan vật
liệu bảng.
2.3.2.3.2. PIS điện trở
PIS điện trở là bất kỳ bộ phận nào trong mạch PS2 hoặc
PS3:
- Tiêu thụ hơn 15 W đo được sau 30 s ở điều kiện hoạt
động bình thường; hoặc
LƯU Ý Trong 30 s đầu tiên, không có giới hạn.
- Trong các điều kiện lỗi đơn:
• Tiêu thụ hơn 100 W đo được trong 30 s, không kể 3 s
đầu tiên, ngay lập tức
sau khi xuất hiện lỗi nếu các mạch điện tử, bộ điều chỉnh
hoặc thiết bị PTC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tiêu thụ hơn 15 W đo được trong 30 giây sau khi xuất
hiện lỗi.
PIS điện trở được coi là không tồn tại trong PS1 vì
các giới hạn của nguồn công suất.
Trong điều kiện hoạt động bình thường và điều kiện hoạt
động bất thường, những biện pháp bảo vệ cơ bản sau được yêu cầu:
- Không xảy ra hiện tượng cháy; và
- Không bộ phận nào của thiết bị hoạt động đạt đến giá
trị nhiệt độ lớn hơn 90% giới hạn nhiệt độ cháy tự phát, tính bằng độ C, của bộ
phận như được xác định bởi ISO 871.
Khi không xác định được nhiệt độ cháy tự phát của vật
liệu, thì nhiệt độ sẽ được giới hạn ở 300 ° C; và
CHÚ THÍCH: Tài liệu này hiện không có các yêu cầu đối
với bụi hoặc chất lỏng dễ cháy khác với chất lỏng cách điện.
- Vật liệu dễ cháy cho các thành phần và các bộ phận
khác (bao gồm cả vỏ bọc điện, vỏ bọc cơ khí và các bộ phận trang trí) không nằm
trong vỏ bọc chống cháy phải tuân thủ các yêu cầu:
• Vật liệu loại HB75 nếu độ dày đáng kể mỏng nhất của
vật liệu này là < 3 mm; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vật liệu tạo bọt lớp HBF; hoặc
• Phải vượt qua thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 550 ° C
theo IEC 60695-2-11.
Các yêu cầu này không áp dụng cho:
• Các bộ phận có thể tích nhỏ hơn 1 750 mm3;
• Các bộ phận có khối lượng vật liệu dễ cháy nhỏ hơn 4
g;
• Vật tư, vật liệu tiêu hao, phương tiện và vật liệu
ghi chép;
• Các bộ phận được yêu cầu phải có các thuộc tính cụ
thể để thực hiện các chức năng dự kiến, chẳng hạn như con lăn cao su tổng hợp, ống
mực và vật liệu quang học; và
• Bánh răng, cam, dây đai, vòng bi và các bộ phận khác
sẽ đóng góp nhiên liệu không đáng kể cho duy trì cháy, bao gồm, nhãn, chân gắn,
nắp chìa khóa, núm vặn và những thứ tương tự.
2.3.3.2. Tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Xem A.1.5 để biết chi tiết về cân bằng nhiệt.
Các biện pháp bảo vệ cơ bản về giới hạn nhiệt độ tuân
thủ các yêu cầu của quy chuẩn này hoặc các quy chuẩn an toàn khác phải nằm
trong mạch khi được đánh giá.
Điều phụ này xác định các biện pháp bảo vệ có thể được
sử dụng để giảm khả năng cháy hoặc cháy lan trong các điều kiện lỗi đơn lẻ.
Có hai phương pháp tạo nên biện pháp bảo vệ. Các
phương pháp đều có thể được áp dụng cho các các bộ phận của cùng một thiết bị.
- Giảm khả năng cháy: Thiết bị được thiết kế để trong
điều kiện một lỗi đơn, không có bộ phận nào có thể bị cháy liên tục. Phương
pháp này có thể được sử dụng cho bất kỳ mạch nào trong đó công suất khả dụng của
mạch trong trạng thái ổn định không vượt quá 4000 W. Các yêu cầu và thử nghiệm
thích hợp được nêu chi tiết trong 2.3.4.2 và 2.3.4.3.
• Thiết bị có thể tháo lắp loại A được coi là không vượt
quá giá trị trạng thái ổn định 4_000 W.
• Thiết bị có thể tháo lắp loại B và thiết bị được kết
nối cố định được coi là không vượt quá giá trị trạng thái ổn định 4 000 W nếu
tích của điện áp nguồn danh định và định mức dòng điện bảo vệ của việc lắp đặt
thiết bị bảo vệ quá dòng (Vmains × Imax) không vượt quá 4
000 W.
- Kiểm soát cháy lan: Lựa chọn và áp dụng các biện
pháp bảo vệ bổ sung cho các bộ phận, hệ thống dây điện, vật liệu và các biện
pháp xây dựng làm giảm sự lan truyền của đám cháy. Khi cần thiết, bằng cách sử
dụng biện pháp bảo vệ bổ sung thứ hai, chẳng hạn như các biện pháp bao vây đám
cháy. Phương pháp này có thể được sử dụng cho mọi loại thiết bị. Các yêu cầu được
nêu chi tiết trong 2.3.4.4, 2.3.4.5 và 2.3.4.6.
Không cần bất kì biện pháp bảo vệ bổ sung để dành cho
mạch PS1. Mạch PS1 được coi là không có khả năng cung cấp đủ năng lượng để làm
cho vật liệu đạt đến ngưỡng nhiệt độ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng cháy trong các điều kiện sự cố đơn trong mạch
PS2 và mạch PS3 khi công suất khả dụng không vượt quá 4 000 W (xem 2.3.4.1) phải
được giảm bớt bằng cách sử dụng các biện pháp bảo vệ bổ sung sau đây nếu có:
CHÚ THÍCH: Đối với mạch PS3 trong đó công suất khả dụng
vượt quá 4000 W, xem 2.3.4.6.
- PIS phóng điện hoặc PIS điện trở phải được tách biệt
như quy định trong 2.3.4.7 với
bề mặt bên ngoài có thể tiếp xúc của thiết bị được coi
là được bao phủ bằng vật liệu dễ cháy;
- Các thiết bị bảo vệ hoạt động như một biện pháp bảo
vệ phải phù hợp với D.3.1 đến D.3.4 hoặc các Tiêu chuẩn thành phần của IEC;
- Động cơ và máy biến áp phải phù hợp với D.5.3, D.5.4
hoặc các tiêu chuẩn IEC liên quan;
- Các biến trở phải phù hợp với D.8.2; và
- Các bộ phận gắn với nguồn điện lưới phải phù hợp với
tiêu chuẩn thành phần IEC liên quan và các yêu cầu trong quy chuẩn này.
Ngoài ra, các thử nghiệm trong 2.3.4.3.2 cần được áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.2. Phương pháp thử
Lần lượt áp dụng các điều kiện có thể gây ra cháy như
trong A.4. Các điều kiện áp dụng có thể gây ra gián đoạn hoặc ngắn mạch một
thành phần đối với mạch điện. Trong trường hợp nghi ngờ, phép thử sẽ được lặp lại
hai lần nữa với các thành phần thay thế để đảm bảo sự cháy liên tục không xảy
ra.
Thiết bị được vận hành trong các điều kiện lỗi đơn và
nhiệt độ của vật liệu được theo dõi liên tục cho đến khi đạt được trạng thái
cân bằng nhiệt.
Nếu vật dẫn bị hở trong quá trình mô phỏng điều kiện lỗi
đơn, thì vật dẫn phải được nối bắc cầu và việc mô phỏng điều kiện lỗi đơn sẽ được
tiếp tục. Trong tất cả các trường hợp khác, khi điều kiện lỗi đơn được áp dụng
dẫn đến ngắt dòng điện trước khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt, nhiệt độ phải
được ghi lại ngay sau khi xảy ra gián đoạn.
CHÚ THÍCH 1: Xem A.1.5 để biết chi tiết về cân bằng
nhiệt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể quan sát thấy sự tăng nhiệt độ sau
khi dòng điện bị ngắt do quán tính nhiệt.
Nếu nhiệt độ bị giới hạn bởi cầu chì, trong điều kiện
lỗi đơn:
- Cầu chì phù hợp với họ tiêu chuẩn IEC 60127 phải mở
trong vòng 1 s; hoặc
- Cầu chì không phù hợp với họ tiêu chuẩn IEC 60127 phải
mở trong vòng 1 s trong 3 lần liên tiếp; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chì bị đoản mạch và dòng điện sẽ đi qua cầu chì
trong điều kiện lỗi đơn có liên quan được đo.
Nếu dòng điện qua cầu chì vẫn nhỏ hơn 2,1 lần định mức
hiện tại của cầu chì, thì nhiệt độ được đo sau khi đạt được trạng thái ổn định
sẽ được ghi lại;
Nếu dòng điện ngay lập tức đạt đến 2,1 lần định mức hiện
tại của cầu chì trở lên, hoặc
đạt đến giá trị này sau một khoảng thời gian bằng với
thời gian phóng điện trước tối đa đối với dòng điện qua cầu chì đang xét, cả cầu
chì và liên kết ngắn mạch được loại bỏ sau một thời gian bổ sung tương ứng với
thời gian phóng điện trước tối đa của cầu chì đang được xem xét và nhiệt độ được
đo ngay sau đó sẽ được ghi lại.
Nếu điện trở của cầu chì ảnh hưởng đến dòng điện của mạch
liên quan thì giá trị điện trở lớn nhất của cầu chì phải được tính đến khi thiết
lập giá trị của dòng điện.
Các dây dẫn bảng mạch in được thử nghiệm bằng cách áp
dụng các điều kiện lỗi đơn liên quan trong A.4.4.
2.3.4.3.3. Tiêu chí tuân thủ
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đánh giá
dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm.
Xem A.4.8 về sự tuân thủ tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.5.1. Yêu cầu chung
Với mục đích giảm khả năng cháy lan trong mạch PS2
sang các vật liệu dễ cháy gần đó, mạch điện đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục Q
được coi là các mạch PS2.
2.3.4.5.2. Yêu cầu
Cần có biện pháp bảo vệ bổ sung để kiểm soát sự lây
lan của đám cháy từ bất kỳ PIS nào có thể đến các bộ phận khác của thiết bị như
được đưa ra dưới đây.
Các dây dẫn và bộ phận cấu thành PIS phải tuân thủ những
điều sau:
- Bảng mạch in phải được làm bằng vật liệu loại V-1 hoặc
vật liệu loại VTM-1; và
- Cách điện của dây và ống phải phù hợp với 2.3.5.1.
Động cơ phải phù hợp với D.5.4.
Máy biến áp phải phù hợp với D.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được gắn trên vật liệu loại V-1 hoặc vật liệu loại
VTM-1; hoặc
- Được làm bằng vật liệu loại V-2, vật liệu loại VTM-2
hoặc vật liệu tạo bọt loại HF-2; hoặc
- Tuân thủ các yêu cầu của S.1; hoặc
- Có kích thước nhỏ hơn 1 750 mm3; hoặc
- Có khối lượng vật liệu dễ cháy nhỏ hơn 4 g; hoặc
- Tách biệt khỏi PIS theo các yêu cầu của 2.3.4.7; hoặc
- Tuân thủ các yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn
thành phần IEC liên quan; hoặc
- Ở trong vỏ bọc kín có dung tích từ 0,06 m3
trở xuống, chứa chỉ vật liệu không cháy và không có lỗ thông gió; hoặc
- Bộ phận không cháy trong các điều kiện lỗi đơn như
quy định trong 2.3.4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật tư, vật liệu tiêu hao, phương tiện và vật liệu
ghi chép; và
- Các bộ phận được yêu cầu có các thuộc tính cụ thể để
thực hiện các chức năng dự kiến, chẳng hạn như con lăn cao su tổng hợp, ống mực
và vật liệu yêu cầu đặc tính quang học.
2.3.4.5.3. Tiêu chí tuân thủ
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm hoặc bằng
cách xem xét thiết bị và xem xét các tài liệu liên quan.
Sự lan truyền cháy trong mạch PS3 phải được kiểm soát
bằng cách áp dụng tất cả các biện pháp bảo vệ bổ sung sau:
- Vật dẫn và thành phần trong mạch PS3 phải đáp ứng
các yêu cầu của 2.3.4.5;
- Các thiết bị chịu phóng điện hoặc điện trở tiếp xúc
thay đổi (ví dụ, đầu nối có thể cắm được) phải tuân thủ một trong các điều sau:
• Có vật liệu làm bằng vật liệu loại V-1, hoặc
• Tuân thủ các yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn
thành phần IEC liên quan, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Được gắn trên vật liệu làm bằng vật liệu loại V-1 hoặc
vật liệu loại VTM-1 và có thể tích không quá 1 750 mm3 hoặc có khối
lượng vật liệu dễ cháy nhỏ hơn 4 g; và
- Bằng cách cung cấp vỏ bọc chống cháy như quy định
trong 2.3.4.8.
Trong vỏ bọc chống cháy, vật liệu dễ cháy không tuân
thủ các yêu cầu về tính dễ cháy đối với mạch PS2 hoặc PS3 phải tuân thủ thử
nghiệm tính dễ cháy của S.1 hoặc được làm bằng vật liệu loại V-2, loại VTM-2 hoặc
vật liệu xốp lớp HF-2.
Các yêu cầu này không áp dụng cho:
- Các bộ phận có thể tích nhỏ hơn 1 750 mm3;
- Các bộ phận có khối lượng vật liệu dễ cháy nhỏ hơn 4
g;
- Vật tư, vật liệu tiêu hao, phương tiện và vật liệu
ghi chép;
- Các bộ phận được yêu cầu phải có các thuộc tính cụ
thể để thực hiện các chức năng dự kiến, chẳng hạn như con lăn cao su tổng hợp, ống
mực và vật liệu quang học; và
- Bánh răng, cams, dây đai, vòng bi và các bộ phận
khác sẽ đóng góp nhiên liệu không đáng kể cho duy trì cháy, bao gồm, nhãn, chân
gắn, nắp chìa khóa, núm vặn và những thứ tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần thiết phải có vỏ bọc chống cháy đối với các
thành phần và vật liệu sau:
- Bộ phận cách điện của dây và ống phù hợp với
2.3.5.1;
- Các bộ phận, kể cả các đầu nối, phù hợp với các yêu
cầu của 2.3.4.8.2.1 và lấp đầy lỗ hổng trong vỏ bọc chống cháy;
- Phích cắm và đầu nối tạo thành một phần của dây cấp
nguồn hoặc cáp kết nối phù hợp với 2.3.4.9, G.4.1 và G.7;
- Động cơ phù hợp với G.5.4; và
- Máy biến áp phù hợp với G.5.3.
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách bằng cách đánh giá
tài liệu kỹ thuật của vật liệu, bằng thử nghiệm, hoặc cả hai cách.
2.3.4.7.1. Yêu cầu chung
Khi cần thiết, các yêu cầu về ngăn cách tối thiểu giữa
PIS và vật liệu dễ cháy, để giảm khả năng duy trì sự cháy hoặc cháy lan, có thể
áp dụng bằng ngăn cách bằng khoảng giãn cách (2.3.4.7.2) hoặc ngăn cách bằng
rào cản chống cháy (2.3.4.7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.7.2. Ngăn cách bằng khoảng giãn cách
Vật liệu dễ cháy, ngoại trừ vật liệu mà PIS được gắn
trên đó, phải được tách biệt khỏi PIS phóng điện hoặc PIS điện trở.
Vật liệu nền của bảng mạch in, trên đó đặt PIS phóng
điện, phải được làm bằng vật liệu loại V-1, vật liệu loại VTM-1 hoặc vật liệu xốp
loại HF-1.


CHÚ THÍCH: Mô hình này có thể được sử dụng cho:
- Một PIS bao gồm các đường hoặc các vị trí trên bảng
mạch in;
- Vị trí PIS điện trở của các thành phần. Các phép đo
được thực hiện từ phần tử tiêu thụ công suất gần nhất của bộ phận liên quan. Nếu
trong thực tế, không thể xác định được bộ phận tiêu thụ công suất, thì bề mặt
bên ngoài sẽ được sử dụng để thực hiện phép đo.
Khi khoảng giãn cách giữa PIS và vật liệu dễ cháy nhỏ
hơn quy định, thì vật liệu dễ cháy phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có khối lượng vật liệu dễ cháy nhỏ hơn 4 g; hoặc
- Tuân thủ:
• Các yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn thành phần
IEC liên quan; hoặc
• Được làm bằng vật liệu loại V-1, vật liệu loại VTM-1
hoặc vật liệu tạo bọt loại HF-1, hoặc tuân thủ IEC 60695-11-5.
2.3.4.7.3. Ngăn cách bằng rào cản chống cháy
Vật liệu dễ cháy phải được ngăn cách với PIS phóng điện
hoặc PIS điện trở bằng rào cản chống cháy như được xác định trong 2.3.4.8.2.1
Bảng mạch in không được coi là rào cản chống cháy cho
các PIS phóng điện nằm trên cùng một bảng. Các bảng mạch in tuân thủ theo
2.3.4.8 có thể được coi là rào cản chống cháy chống lại PIS phóng điện nằm trên
một bảng mạch in khác.
Bảng mạch in có thể được coi là rào cản chống cháy chống
lại PIS điện trở nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Bảng mạch in phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Được làm bằng vật liệu loại V-1, vật liệu loại VTM-1
hoặc vật liệu tạo bọt loại HF-1;
- Trong một phạm vi thể tích hạn chế, các thành phần
phải đáp ứng các yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn thành phần liên quan và
không vật liệu nào khác được xếp hạng thấp hơn vật liệu loại V-1 phải được gắn
trên cùng một mặt của bảng mạch in với PIS điện trở; và
- Trong một phạm vi thể tích hạn chế, bảng mạch in
không được có Đường dẫn PS2 hoặc PS3 (ngoại trừ các Đường dẫn cung cấp cho mạch
đang được xem xét). Điều này áp dụng cho bất kỳ mặt nào của bảng mạch in cũng
như lớp bên trong của bảng mạch in.

CHÚ THÍCH 1: Thể tích của ngọn lửa gần như không đổi;
do đó, hình dạng của đám cháy phụ thuộc vào vị trí và hình dạng của rào cản.
Các hình dạng khác nhau của rào cản có thể tạo ra các hình dạng đám cháy khác
nhau và dẫn đến các yêu cầu về khu vực hạn chế và ngăn cách khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Các kích thước tương tự như 2.3.4.7.2 (ngoại
trừ được nêu trong 2.3.4.8.4), khoảng giãn cách của rào cản từ PIS được coi là không
đáng kể.
2.3.4.7.4. Tiêu chí tuân thủ
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách bằng cách đánh giá
tài liệu kỹ thuật của vật liệu, bằng thử nghiệm, hoặc cả hai cách.
2.3.4.8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc chống cháy có thể là vỏ ngoài hoặc có thể nằm
trong vỏ ngoài của thiết bị.
Vỏ bọc chống cháy không cần phải có chức năng riêng,
nhưng có thể cung cấp các chức năng khác ngoài chức năng chống cháy.
2.3.4.8.2. Đặc tính của vật liệu cho vỏ chống
cháy và rào cản chống cháy
2.3.4.8.2.1. Yêu cầu đối với rào cản chống
cháy
Hàng rào chống cháy phải phù hợp với các yêu cầu trong
S.1.
Các yêu cầu này không áp dụng với điều kiện vật liệu
đó là:
- Làm bằng vật liệu khó cháy (ví dụ, kim loại, thủy
tinh, gốm, v.v.); hoặc
- Được làm bằng vật liệu loại V-1 hoặc vật liệu loại
VTM-1.
2.3.4.8.2.2. Yêu cầu đối với vỏ bọc chống cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuân thủ các yêu cầu trong S.1; hoặc
- Được làm bằng vật liệu không cháy (ví dụ, kim loại,
thủy tinh, gốm, v.v.); hoặc
- Được làm bằng vật liệu loại V-1.
Đối với các mạch có công suất khả dụng vượt quá 4 000
W, vỏ bọc chống cháy phải:
- Tuân thủ các yêu cầu trong S.5; hoặc
- Được làm bằng vật liệu không cháy (ví dụ, kim loại,
thủy tinh, gốm, v.v.); hoặc
- Được làm bằng vật liệu lớp 5VA hoặc vật liệu lớp
5VB.
Vật liệu cho các bộ phận đặt trong các vị trí trên vỏ
bọc chống cháy hoặc được thiết kế để lắp vào các vị trí đó phải:
- Tuân thủ các yêu cầu về tính dễ cháy của tiêu chuẩn
thành phần IEC liên quan; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuân thủ S.1.
2.3.4.8.2.3. Tiêu chí tuân thủ
Sự phù hợp được đánh giá bằng cách bằng cách đánh giá
tài liệu kỹ thuật của vật liệu, bằng thử nghiệm. Loại vật liệu dễ cháy được kiểm
tra để có độ dày bằng với độ dày đáng kể mỏng nhất được sử dụng trong thực tế.
2.3.4.8.3. Yêu cầu về cấu tạo đối với vỏ bọc
chống cháy và rào cản chống cháy
2.3.4.8.3.1. Các cổng mở trên vỏ bọc chống
cháy và rào cản chống cháy
Các cổng mở trên vỏ bọc chống cháy hoặc trên hàng rào
cản chống cháy phải có kích thước sao cho lửa và các sản phẩm cháy đi qua các cổng
mở này không có khả năng cháy lan đến vật liệu ở bên ngoài vỏ bọc hoặc phía bên
cạnh của rào cản chống cháy của PIS.
Các cổng mở mà áp dụng các đặc tính này liên quan đến
vị trí của PIS hoặc của các vật liệu dễ cháy.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định vị trí của cổng mở phải được thực hiện
phù hợp, có tính đến tất cả các hướng sử dụng có thể có (xem 2.1.1.6).
2.3.4.8.3.2. Kích thước hàng rào chống cháy
Các cạnh của rào cản chống cháy phải nằm ngoài thể
tích hạn chế
2.3.4.8.3.3. Các cổng mở mặt trên và các thuộc
tính liên quan
Đặc tính cổng mở mặt trên của vỏ bọc chống cháy phải
áp dụng cho các cổng mở trên bề mặt nằm ngang hoặc bất kỳ bề mặt nào có độ
nghiêng hơn 5 độ so với phương thẳng đứng phía trên PIS nằm trong mạch PS3 như
mô tả trong hình. Các đặc tính của cổng mở mặt trên của rào cản chống cháy phải
áp dụng cho các cổng mở mặt trên PIS như thể hiện trong hình dưới.
Các cổng mở mặt trên nằm trong thể tích xác định phải
tuân thủ S.2.

Không yêu cầu thử nghiệm đối với các cổng mở không vượt
quá:
- 5 mm ở bất kỳ kích thước nào; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.8.3.4. Cổng mở mặt đáy và các thuộc tính
liên quan
Đặc tính cổng mở mặt đáy của vỏ bọc chống cháy phải áp
dụng cho các cổng mở trên bề mặt nằm ngang hoặc bất kỳ bề mặt nào có độ nghiêng
hơn 5 độ so với thẳng đứng bên dưới PIS nằm trong mạch PS3 như thể hiện trong
hình dưới đây. Các cổng mở mặt đáy khác của PIS phải được coi là cổng mở mặt
bên và áp dụng theo 2.3.4.8.3.5.
Các cổng mở mặt đáy là các cổng mở mặt dưới PIS và nàm
trong thể tích hình trụ có đường kính 30 mm và chiều cao vô hạn bên dưới PIS.

Các cổng mở mặt đáy phải tuân thủ S.3.
Không áp dụng thử nghiệm đối với một trong các điều kiện
sau:
a) Các cổng mở mặt đáy đều không vượt quá:
- 3 mm ở bất kỳ kích thước nào; hoặc
- Chiều rộng 1 mm, bất kể chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 6 mm ở bất kỳ kích thước nào; hoặc
- Chiều rộng 2 mm bất kể chiều dài.
c) Tuân thủ kết cấu vách ngăn như mô tả trong hình dưới
đây.

Thiết bị cố định được thiết kế để đặt trên bề mặt
không cháy không yêu cầu phải có vỏ bọc chống cháy ở đáy. Các thiết bị như vậy
phải được ghi nhãn phù hợp với F.5, ngoại trừ yếu tố 3 là tùy chọn.
Các yếu tố của biện pháp bảo vệ hướng dẫn phải như
sau:
- Yếu tố 1a: không có
- Yếu tố 2: “RỦI RO CHÁY” hoặc nội dung tương đương
- Yếu tố 3: tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.8.3.5. Cổng mở mặt bên và thuộc tính
liên quan
Đặc tính cổng mở mặt bên của vỏ bọc chống cháy và rào
cản chống cháy phải áp dụng cho các cổng mở trên bề mặt bên thẳng đứng (± 5 độ).
Khi một phần mặt bên của vỏ bọc chống cháy nằm trong khu vực được chỉ ra bằng
góc 5 độ, thì các giới hạn trong 2.3.4.8.3.4 về kích thước của các cổng mở mặt
đáy của vỏ bọc chống cháy cũng áp dụng cho cổng mở mặt bên.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm.
Ngoại trừ các yêu cầu 6.4.8.3.5, không có yêu cầu nào khác áp dụng đối với các
cổng mở mặt bên.
CHÚ THÍCH: Các giới hạn ảnh hưởng đến kích thước của
các cổng mở mặt bên được áp dụng theo các mục khác trong quy chuẩn nếu phù hợp.

2.3.4.8.3.6. Tính toàn vẹn của vỏ bọc chống
cháy
Nếu một phần của vỏ bọc chống cháy bao gồm cổng mở hoặc
vỏ bọc mà người bình thường có thể mở được thì cổng mở hoặc vỏ bọc phải tuân
theo các yêu cầu a), b) hoặc c):
a) Cổng mở hoặc nắp phải được khóa liên động và tuân
theo các yêu cầu về khóa liên động an toàn trong Phụ lục K.
b) Một cánh cửa hoặc nắp đậy, nhằm mở ra thường xuyên
bởi người bình thường, phải tuân theo cả hai điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được cung cấp một phương tiện để giữ đóng trong điều
kiện hoạt động bình thường.
c) Một cánh cửa hoặc tấm che chỉ dành cho việc sử dụng
không thường xuyên của người bình thường, chẳng hạn như chỉ để lắp đặt các phụ
kiện, có thể tháo rời nếu có biện pháp bảo vệ hướng dẫn để tháo lắp đúng cách.
2.3.4.8.3.7. Tiêu chí tuân thủ
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đánh giá
dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm.
2.3.4.8.4. Ngăn cách giữa PIS với vỏ bọc chống
cháy và rào cản chống cháy
Vỏ bọc chống cháy hoặc rào cản chống cháy làm bằng vật
liệu dễ cháy phải:
- Có khoảng giãn cách tối thiểu là 13 mm đến PIS phóng
điện; và
- Có khoảng giãn cách tối thiểu là 5 mm đến PIS điện
trở.
Khoảng giãn cách nhỏ hơn được phép với điều kiện là một
phần của vỏ bọc chống cháy hoặc rào cản chống cháy cần thiết tuân theo một
trong những điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vỏ bọc chống cháy được làm bằng vật liệu loại V-0;
hoặc
- Rào cản chống cháy được làm bằng vật liệu loại V-0
hoặc vật liệu loại VTM-0.
Chất lỏng cách nhiệt:
- Phải có nhiệt độ tự cháy không nhỏ hơn 300° C được
xác định theo ISO 871 hoặc tiêu chuẩn tương tự (ví dụ ASTM E659-84); và
- Không được chớp cháy; hoặc phải có điểm chớp cháy
cao hơn 135 ° C được xác định theo ISO 2719 bằng phương pháp cốc kín
Pensky-Martens (hoặc tiêu chuẩn tương đương, ví dụ ASTM D93); hoặc bằng phương
pháp cốc kín quy mô nhỏ phù hợp với ISO 3679 (hoặc tiêu chuẩn tương đương, ví dụ
ASTM D3828 và ASTM D3278).
Nếu dầu máy biến áp, dầu silicon, dầu khoáng hoặc các
loại dầu tương tự khác được sử dụng làm chất lỏng cách điện thì dầu phải tuân
theo các yêu cầu về điểm chớp cháy, điểm bắt lửa hoặc tính dễ cháy của tiêu chuẩn
IEC hiện hành.
Nhiệt độ của các bộ phận tiếp xúc với chất lỏng cách
điện không được vượt quá nhiệt độ chớp cháy của chất lỏng cách điện.
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đánh giá
dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm.
Trong mạch PS2 hoặc mạch PS3, cách điện trên dây dẫn
bên trong hoặc bên ngoài phải đáp ứng các phương pháp thử nghiệm được mô tả dưới
đây hoặc phương pháp tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với ruột dẫn có tiết diện nhỏ hơn 0,5 mm2,
phải sử dụng các phương pháp thử nghiệm trong IEC 60332-2-2.
Đối với cả hệ thống dây bên trong và bên ngoài, phương
pháp thử nghiệm được mô tả trong IEC TS 60695-11-21 có thể được sử dụng thay
cho các phương pháp thử nghiệm trong IEC 60332-1-2, IEC 60332-1-3 hoặc IEC
60332-2-2.
CHÚ THÍCH: Dây dẫn tuân thủ UL 2556 VW-1 được coi là
phù hợp với các yêu cầu này.
Dây dẫn hoặc cáp cách điện được coi là đáp ứng yêu cầu
nếu nó phù hợp với các yêu cầu về tính năng được khuyến nghị của tiêu chuẩn IEC
60332 hiện hành hoặc với các yêu cầu của IEC TS 60695-11-21.
Thiết bị được thiết kế để cung cấp nguồn qua hệ thống
dây dẫn cho thiết bị ở xa phải giới hạn dòng điện đầu ra ở một giá trị không
gây ra thiệt hại cho hệ thống dây dẫn, do quá nhiệt, trong bất kỳ điều kiện tải
bên ngoài nào. Dòng điện liên tục tối đa từ thiết bị không được vượt quá giới hạn
dòng điện phù hợp với khổ dây tối thiểu được quy định trong hướng dẫn lắp đặt
thiết bị.
CHÚ THÍCH: Hệ thống dây điện này thường không được kiểm
soát bởi hướng dẫn lắp đặt thiết bị, vì hệ thống dây điện thường được lắp đặt độc
lập với việc lắp đặt thiết bị.
Mạch PS2 hoặc mạch PS3 cung cấp nguồn và được thiết kế
để tương thích với LPS tới mạch bên ngoài (xem Phụ lục Q) phải có công suất đầu
ra của chúng được giới hạn ở các giá trị làm giảm khả năng cháy trong hệ thống
dây điện của tòa nhà.
Các mạch cáp ruột dẫn ghép nối bên ngoài, chẳng hạn
như các mạch được mô tả trong Bảng 13, số ID 1 và 2 có đường kính dây tối thiểu
là 0,4 mm, phải có dòng điện giới hạn ở 1,3 A.
Ví dụ: Đặc tính thời gian / dòng điện của cầu chì loại
gD và loại gN quy định trong IEC 60269-2 tuân theo giới hạn trên. Loại gD hoặc
loại gN được xếp hạng 1 A, sẽ đáp ứng giới hạn dòng điện 1,3 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống dây điện bên trong cho ổ cắm hoặc thiết bị
cung cấp nguồn điện cho thiết bị khác phải có diện tích mặt cắt ngang danh định
đáp ứng quy định trong Bảng D.7, bao gồm cả quy định của chú thích a.
Đánh giá sự phù hợp bằng cách kiểm tra.
Nguồn điện cung cấp cho thiết bị hoặc phụ kiện được kết
nối phải giới hạn ở PS2 hoặc phải tuân thủ O.1, trừ khi thiết bị hoặc phụ kiện
được kết nối cũng tuân theo tiêu chuẩn này.
Yêu cầu này không áp dụng cho đầu ra âm thanh của bộ
khuếch đại âm thanh.
Ví dụ: Thiết bị hoặc phụ kiện được kết nối có khả năng
tuân theo tài liệu này bao gồm máy quét, chuột, bàn phím, ổ DVD, ổ CD ROM hoặc
cần điều khiển.
Đánh giá sự phù hợp bằng cách kiểm tra hoặc thử nghiệm.
3.1. Các thiết bị đầu cuối trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin
thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong
Quy chuẩn này.
3.2. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật
về đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý chất
lượng các thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng
thay thế các quy định kỹ thuật tại điều 2.4 của QCVN 22:2010/BTTTT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn điện đối với các thiết bị đầu cuối viễn thông.
5.3. Chấp nhận kết quả thử
nghiệm của tổ chức thử nghiệm trong nước và nước ngoài được công nhận phù hợp với
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 theo các yêu cầu kỹ thuật tương ứng trong tiêu chuẩn
IEC 62368-1:2018 để đánh giá sự phù hợp đối với Quy chuẩn này cho đến khi có hướng
dẫn khác của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5.4. Trong trường hợp các quy
định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.5. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức và cá
nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ
Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Yêu cầu chung
A.1.1. Khả năng áp dụng thử nghiệm
Phụ lục này quy định các thử nghiệm và điều
kiện thử nghiệm khác nhau áp dụng cho thiết bị.
Nếu rõ ràng là không thể áp dụng một thử
nghiệm cụ thể hoặc không cần thiết sau khi kiểm tra các dữ liệu sẵn có, thì thử
nghiệm sẽ không được thực hiện. Các thử nghiệm trong tài liệu này chỉ được tiến
hành nếu có liên quan đến an toàn.
Để xác định có áp dụng thử nghiệm hay
không, mạch điện và kết cấu phải được nghiên cứu cẩn thận để tính đến hậu quả của
các lỗi có thể xảy ra. Hậu quả của lỗi có thể cần hoặc không cần sử dụng biện
pháp bảo vệ để giảm khả năng bị thương hoặc cháy nổ.
A.1.2. Loại thử nghiệm
Trừ khi có quy định khác, các thử nghiệm
được chỉ định là thử nghiệm điển hình.
A.1.3. Mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thay thế cho việc tiến hành các thử
nghiệm trên thiết bị hoàn chỉnh, các thử nghiệm có thể được tiến hành riêng rẽ
trên các mạch, linh kiện hoặc cấu trúc bên ngoài thiết bị, miễn là việc kiểm
tra thiết bị và bố trí mạch đảm bảo rằng thử nghiệm đó sẽ chỉ ra rằng thiết bị
được lắp ráp sẽ phù hợp các yêu cầu của tài liệu này. Nếu bất kỳ thử nghiệm nào
như vậy cho thấy khả năng không phù hợp trong thiết bị hoàn chỉnh thì thử nghiệm
phải được lặp lại trong thiết bị.
Nếu một thử nghiệm có thể dẫn đến phá hủy,
một mẫu có thể được sử dụng để đại diện cho điều kiện được đánh giá.
A.1.4. Tuân thủ bằng cách kiểm tra dữ liệu liên quan
Trong tài liệu này, khi kiểm tra sự tuân
thủ của các vật liệu, thành phần hoặc cấu trúc bằng cách xem xét hoặc bằng cách
thử các đặc tính, thì sự phù hợp có thể được xác nhận bằng cách xem xét bất kỳ
dữ liệu liên quan nào hoặc các kết quả thử nghiệm trước đó có sẵn thay vì thực
hiện các thử nghiệm điển hình đã chỉ định.
A.1.5. Điều kiện đo nhiệt độ
Việc thiết lập phép đo thử nghiệm phải tái
tạo các điều kiện lắp đặt thiết bị khắc nghiệt nhất. Trong trường hợp nhiệt độ
tối đa (Tmax) được quy định để tuân thủ các thử nghiệm, thì nó dựa trên
giả định rằng nhiệt độ không khí xung quanh phòng sẽ là 25 °C khi thiết bị đang
hoạt động. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể chỉ định nhiệt độ xung quanh tối đa
khác.
Trừ khi có quy định khác, không cần thiết
phải duy trì nhiệt độ môi trường (Tamb) ở một giá trị cụ thể trong quá trình thử nghiệm, nhưng
nhiệt độ đó phải được theo dõi và ghi lại.
Liên quan đến các thử nghiệm được tiếp tục
cho đến khi đạt được nhiệt độ ở trạng thái ổn định, trạng thái ổn định được coi
là tồn tại nếu độ tăng nhiệt không vượt quá 3 K trong 30 phút. Nếu nhiệt độ đo
được nhỏ hơn ít nhất 10% so với giới hạn nhiệt độ quy định, thì trạng thái ổn định
được coi là tồn tại nếu độ tăng nhiệt không vượt quá 1 K trong 5 phút.
Trừ khi có một phương pháp cụ thể được quy
định, nhiệt độ của cuộn dây phải được xác định bằng phương pháp cặp nhiệt điện
hoặc bằng bất kỳ phương pháp nào khác với nhiệt độ trung bình của dây quấn như
phương pháp điện trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Yêu cầu chung
Ngoại trừ trường hợp các điều kiện thử
nghiệm cụ thể được nêu ở nơi khác và rõ ràng là có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả
thử nghiệm, các thử nghiệm phải được tiến hành trong các điều kiện vận hành
bình thường bất lợi nhất có tính đến các yếu tố sau:
–
Điện áp cung cấp
–
Tần số cung cấp
–
Điều kiện môi
trường (ví dụ, nhiệt độ môi trường tối đa danh định của nhà sản xuất);
–
Vị trí vật lý
của thiết bị và vị trí của các bộ phận có thể di chuyển được, theo quy định của
nhà sản xuất;
–
Chế độ vận
hành, bao gồm cả tải bên ngoài do thiết bị được kết nối với nhau; và
–
Điều chỉnh điều
khiển.
Đối với bộ khuếch đại âm thanh và thiết bị
có bộ khuếch đại âm thanh, áp dụng các điều kiện thử nghiệm bổ sung, xem Phụ lục
D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định tần số nguồn cung cấp bất lợi
nhất cho thử nghiệm, phải tính đến các tần số khác nhau trong dải tần danh định
(ví dụ: 50 Hz và 60 Hz) nhưng không cần thiết xét đến dung sai trên tần số danh
định (ví dụ: 50 Hz ± 0,5 Hz).
A.2.3. Điện áp cung cấp
Khi xác định điện áp cung cấp bất lợi nhất
cho thử nghiệm, các yếu tố sau đây phải được tính đến:
–
Các giá trị điện
áp danh định;
–
Điểm cực trị của
dải điện áp danh định; và
–
Dung sai điện
áp danh định do nhà sản xuất công bố.
Trừ khi nhà sản xuất công bố dung sai rộng
hơn, dung sai tối thiểu phải được lấy là +10% và –10% đối với nguồn AC và +20%
và –15% đối với nguồn DC. Thiết bị được nhà sản xuất dự định hạn chế kết nối với
hệ thống cung cấp điện có điều kiện (ví dụ, một UPS) có thể được cung cấp dung
sai hẹp hơn nếu thiết bị đó cũng được cung cấp với các hướng dẫn chỉ rõ hạn chế
đó.
A.2.4. Điện áp hoạt động bình thường
Các điện áp sau đây phải được xem xét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Điện áp
làm việc bình thường được tạo ra bên ngoài thiết bị, bao gồm cả tín hiệu đổ
chuông nhận được từ mạch bên ngoài như được chỉ ra trong Bảng 13, số ID 1 và 2.
Điện áp quá độ nguồn lưới được tạo ra bên
ngoài và điện áp quá độ mạch ngoài không được xem xét:
–
Khi xác định
điện áp làm việc, vì quá độ này đã được tính đến trong quy trình xác định khe hở
tối thiểu (xem 5.4.2); và
–
Khi phân
loại mạch trong thiết bị là ES1, ES2 và ES3 (xem 5.2).
A.2.5. Kiểm tra đầu vào
Để xác định dòng điện đầu vào hoặc công suất
đầu vào, các yếu tố sau đây sẽ được xem xét:
–
Tải do các
tính năng tùy chọn, do nhà sản xuất cung cấp hoặc cung cấp để đưa vào hoặc cùng
với EUT;
–
Tải do các
khối thiết bị khác do nhà sản xuất dự định để lấy điện từ EUT;
–
Tải có thể
được kết nối với bất kỳ ổ cắm tiêu chuẩn nào trên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Đối với
thiết bị có bộ khuếch đại âm thanh, xem C.1;
–
Đối với
thiết bị có chức năng chính là hiển thị hình ảnh chuyển động, các cài đặt sau sẽ
được áp dụng:
•
"Tín hiệu
ba vạch dọc" phải được sử dụng như định nghĩa trong 3.2.1.3 của IEC
60107-1: 1997; và
•
Các điều khiển
hình ảnh có thể truy cập của người dùng phải được điều chỉnh để đạt được mức
tiêu thụ điện năng tối đa; và
•
Cài đặt âm
thanh phải được định nghĩa trong C.1 của tài liệu này.
Tải trọng nhân tạo có thể được sử dụng để
mô phỏng các tải trọng đó trong quá trình thử nghiệm.
Trong mỗi trường hợp, các chỉ số được đọc
khi dòng điện đầu vào hoặc công suất đầu vào đã ổn định. Nếu dòng điện hoặc
công suất thay đổi trong chu kỳ hoạt động bình thường, thì dòng điện hoặc công
suất ở trạng thái ổn định được coi là chỉ thị trung bình của giá trị, được đo bằng
ampe kế RMS hoặc máy đo công suất, trong khoảng thời gian đại diện.
Dòng điện đầu vào hoặc công suất đầu vào
đo được trong điều kiện làm việc bình thường, nhưng ở điện áp danh định hoặc ở
mỗi đầu của mỗi dải điện áp danh định, không được vượt quá dòng điện danh định
hoặc công suất danh định quá 10%.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo dòng điện
đầu vào hoặc công suất đầu vào của thiết bị trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Khi thiết
bị có một hoặc nhiều dải điện áp danh định, dòng điện đầu vào hoặc công suất đầu
vào được đo ở mỗi đầu của mỗi dải điện áp danh định:
•
Khi một giá trị
duy nhất của dòng điện danh định hoặc công suất danh định được đánh dấu, nó được
so sánh với giá trị cao hơn của dòng điện đầu vào hoặc công suất đầu vào được
đo trong dải điện áp danh định liên quan; và
•
Khi hai giá trị
của dòng điện danh định hoặc công suất danh định được đánh dấu, ngăn cách bằng
dấu gạch nối, chúng được so sánh với hai giá trị đo được trong dải điện áp danh
định liên quan.
A.2.6. Điều kiện đo nhiệt độ hoạt động
A.2.6.1. Yêu cầu chung
Nhiệt độ đo được trên thiết bị phải phù hợp
với A.2.6.2 hoặc A.2.6.3, nếu có thể, tất cả các nhiệt độ tính bằng độ C (° C);
trong đó:
T là nhiệt độ của bộ phận đã cho được đo
trong các điều kiện thử nghiệm quy định;
Tmax là nhiệt độ tối đa được chỉ định để
phù hợp với thử nghiệm;
Tamb là nhiệt độ
môi trường trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6.2. Làm nóng/làm mát phụ thuộc vào
nhiệt độ hoạt động
Đối với thiết bị mà hiện tượng sinh nhiệt
hoặc giảm nhiệt được thiết kế phụ thuộc vào nhiệt độ (ví dụ: thiết bị gắn quạt
có tốc độ cao hơn ở nhiệt độ cao hơn), phép đo nhiệt độ được thực hiện ở nhiệt
độ môi trường xung quanh ít thuận lợi nhất trong phạm vi dải hoạt động công bố
bởi nhà sản xuất. Trong trường hợp này, T không được vượt quá Tmax.
CHÚ THÍCH 1: Để tìm giá trị cao nhất của T
cho mỗi thành phần, có thể hữu ích khi tiến hành một số thử nghiệm ở các giá trị
khác nhau của Tamb.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị ít thuận lợi nhất của
Tamb có thể khác nhau đối với các thành phần khác nhau.
Ngoài ra, phép đo nhiệt độ có thể được thực
hiện trong các điều kiện môi trường xung quanh với thiết bị làm nóng / làm mát ở
mức cài đặt kém hiệu quả nhất hoặc với thiết bị bị vô hiệu hóa.
A.2.6.3. Làm nóng / làm mát độc lập với
nhiệt độ hoạt động
Đối với thiết bị mà hiện tượng sinh nhiệt
hoặc giảm nhiệt không được thiết kế để phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, có thể
sử dụng phương pháp trong A.2.6.2. Ngoài ra, thử nghiệm được thực hiện ở bất kỳ
giá trị nào của Tamb trong phạm vi hoạt động quy định của nhà sản xuất. Trong
trường hợp này, T sẽ không vượt quá (Tmax + Tamb - Tma).
Trong quá trình thử nghiệm, Tamb
không được vượt quá Tma trừ khi được
tất cả các bên liên quan đồng ý.
A.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần lượt từng điều kiện vận hành bất thường
phải được áp dụng.
Các lỗi là hậu quả trực tiếp của tình trạng
hoạt động bất thường được coi là một tình trạng lỗi đơn lẻ.
Thiết bị, cách lắp đặt, hướng dẫn và thông
số kỹ thuật phải được kiểm tra để xác định những điều kiện vận hành bất thường
có thể xảy ra một cách hợp lý.
Ở mức tối thiểu, các ví dụ sau về điều kiện
vận hành bất thường phải được xem xét, nếu có thể áp dụng, ngoài các ví dụ được
đề cập trong A.3.2 đến B.3.7:
–
Đối với
thiết bị xử lý giấy: kẹt giấy;
–
Đối với
thiết bị có bộ điều khiển mà người bình thường có thể tiếp cận: điều chỉnh các
bộ điều khiển, cả riêng lẻ và chung, cho các điều kiện vận hành trong trường hợp
xấu nhất;
–
Đối với bộ
khuếch đại âm thanh có bộ điều khiển mà người bình thường có thể tiếp cận: điều
chỉnh các bộ điều khiển, cả riêng lẻ và chung, cho các điều kiện hoạt động
trong trường hợp xấu nhất, mà không áp dụng các điều kiện quy định trong Phụ lục
D;
–
Đối với
thiết bị có các bộ phận chuyển động mà người bình thường có thể tiếp cận được:
kẹt các bộ phận chuyển động;
–
Đối với
thiết bị có vật liệu in: vật liệu in không chính xác, vật liệu in kích thước
không chính xác và số lượng vật liệu in không chính xác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Đối với
thiết bị sử dụng chất lỏng cách điện được mô tả trong 2.3.4.12.1: mất mát của
chất lỏng.
Trước khi đưa vào bất kỳ điều kiện vận
hành bất thường nào ở trên, thiết bị phải hoạt động trong điều kiện vận hành
bình thường.
A.3.2. Che các lỗ thông gió
Mặt trên, các mặt bên và mặt sau của thiết bị, nếu các bề mặt đó
có lỗ thông gió, phải được phủ lần lượt bằng một miếng thẻ (giấy dày, cứng hoặc
bìa cứng mỏng) với mật độ tối thiểu là 200 g / m2, có kích thước không ít hơn mỗi
bề mặt được thử nghiệm, bao phủ tất cả các khe hở.
Các lỗ hở trên các bề mặt khác nhau trên đầu
thiết bị (nếu có) được che đồng thời bằng các miếng thẻ riêng biệt.
Các lỗ hở trên đỉnh thiết bị, trên bề mặt
nghiêng một góc lớn hơn 30 ° và nhỏ hơn 60 ° so với phương nằm ngang, từ đó vật
cản có thể trượt tự do, được loại trừ.
Ở mặt sau và các cạnh của thiết bị, thẻ được
gắn vào mép trên và được phép treo tự do.
Ngoại trừ các quy định dưới đây, không có
yêu cầu nào đối với việc chặn các lỗ hở ở đáy thiết bị.
Ngoài ra, thiết bị có lỗ thông gió có khả
năng được sử dụng trên giá đỡ mềm (như giường, chăn, v.v.), phải tuân thủ một
trong những điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Một biện
pháp bảo vệ hướng dẫn phải được cung cấp theo, ngoại trừ yếu tố 3 là tùy chọn.
Các yếu tố của biện pháp bảo vệ hướng dẫn
phải như sau:
•
phần tử 1a:
không có sẵn
•
Phần tử 2:
Không che các lỗ thông gió hoặc cụm từ tương đương
•
Phần tử 3:
Không bắt buộc
•
Phần tử 4: Thiết
bị này không nhằm mục đích sử dụng trên các giá đỡ mềm (như khăn trải giường,
chăn…) hoặc từ ngữ tương đương.
A.3.3. Thử nghiệm phân cực nguồn điện một chiều
Nếu kết nối với nguồn điện một chiều không
phân cực và người bình thường có thể tiếp cận kết nối, thì ảnh hưởng có thể có
của cực tính phải được tính đến khi thử nghiệm thiết bị được thiết kế cho điện
một chiều.
A.3.4. Cài đặt bộ chọn điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5. Tải tối đa tại các đầu nối đầu ra
Các đầu nối đầu ra của thiết bị cấp nguồn
cho thiết bị khác, ngoại trừ ổ cắm và ổ cắm của thiết bị được kết nối trực tiếp
với nguồn điện, được kết nối với trở kháng tải bất lợi nhất, kể cả ngắn mạch.
A.3.6. Điều kiện hoạt động bất thường của bộ khuếch đại âm thanh
Điều kiện hoạt động bất thường đối với bộ
khuếch đại âm thanh được quy định trong C.3.
A.3.7. Tiêu chí tuân thủ trong và sau các điều kiện vận hành bất thường
Trong điều kiện hoạt động bất thường không
dẫn đến một tình trạng lỗi, tất cả các biện pháp bảo vệ sẽ vẫn có hiệu lực. Sau
khi khôi phục các điều kiện hoạt động bình thường, tất cả các biện pháp bảo vệ
phải tuân theo các yêu cầu hiện hành.
Nếu một điều kiện hoạt động bất thường dẫn
đến lỗi do hậu quả, các tiêu chí tuân thủ của A.4.8 được áp dụng.
A.4. Điều kiện lỗi đơn được mô phỏng
A.4.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đưa ra bất kỳ điều kiện sự cố đơn lẻ
nào sẽ được áp dụng lần lượt tại một thời điểm. Các lỗi, là hậu quả trực tiếp của
tình trạng lỗi đơn lẻ, được coi là một phần của tình trạng lỗi đơn lẻ đó.
Kết cấu thiết bị, sơ đồ mạch, thông số kỹ
thuật của thành phần, bao gồm cả cách điện chức năng được kiểm tra để xác định
các điều kiện sự cố đơn lẻ có thể xảy ra một cách hợp lý và:
–
Có thể bỏ qua
một biện pháp bảo vệ; hoặc là
–
Gây ra hoạt động
của một biện pháp tự vệ bổ sung; hoặc là
–
Nếu không sẽ ảnh
hưởng đến sự an toàn của thiết bị.
Các điều kiện sự cố đơn lẻ sau đây sẽ được
xem xét:
–
Điều kiện
hoạt động không bình thường dẫn đến một tình trạng lỗi đơn lẻ (ví dụ, một người
bình thường làm quá tải các đầu nối đầu ra bên ngoài, hoặc một người bình thường
đặt Thiết bị đóng cắt bộ chọn chuyển mạch không chính xác);
–
Lỗi bảo vệ
cơ bản hoặc lỗi bảo vệ bổ sung;
–
Ngoại trừ
bộ hạn chế dòng điện mạch tích hợp tuân theo D.9, hư hỏng linh kiện được mô phỏng
bằng cách làm ngắn mạch hai dây dẫn bất kỳ và hở mạch bất kỳ dây dẫn nào của
linh kiện tại một thời điểm; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2. Thiết bị kiểm soát nhiệt độ
Ngoại trừ các biện pháp bảo vệ kiểm soát
nhiệt độ, theo D.3.1 đến D.3.4, bất kỳ thiết bị hoặc bộ phận riêng lẻ nào của mạch
kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đo nhiệt độ sẽ bị hở mạch hoặc ngắn mạch,
tùy theo điều kiện nào bất lợi hơn.
Nhiệt độ phải được đo theo A.1.5.
A.4.3.1. Thử nghiệm động cơ bị chặn
Động cơ bị chặn hoặc rôto bị khóa trong sản
phẩm cuối cùng nếu rõ ràng rằng hành động đó sẽ dẫn đến việc tăng nhiệt độ môi
trường bên trong của thiết bị (ví dụ, khóa cánh quạt của động cơ quạt để ngăn
dòng không khí).
A.4.3.2. Tiêu chí tuân thủ
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét
và đánh giá dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm theo
D.5.4.
A.4.4. Cách điện chức năng
A.4.4.1. Khe hở đối với cách điện chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Khe hở đối
với Cách điện chính như quy định trong 2.2.4.2; hoặc là
–
Đối với mạch
ES1 và PS1 được sử dụng trong môi trường nhiễm bẩn mức độ 1 và nhiễm bẩn mức độ
2, khe hở đối với Cách điện chính đối với bảng mạch in như quy định trong IEC
60664-1: 2007, Bảng D.4; hoặc là
–
Thử nghiệm
cường độ điện của 2.2.4.9.1 đối với Cách điện chính,
–
Khoảng hở
đối với cách điện chức năng phải được ngắn mạch.
Trừ khi chiều dài đường rò đối với cách điện
chức năng tuân thủ:
–
Chiều dài
đường rò đối với Cách điện chính như quy định trong 2.2.4.3; hoặc là
–
Đối với mạch
ES1 và PS1 được sử dụng trong môi trường nhiễm bẩn mức độ 1 và nhiễm bẩn mức độ
2, khe hở đối với Cách điện chính đối với bảng dây in như quy định trong IEC 60664-1:
2007, Bảng D.4; hoặc là
–
Thử nghiệm
cường độ điện của 2.2.4.9.1 đối với Cách điện chính,
Chiều dài đường rò đối với cách điện chức
năng phải được ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Khoảng giãn
cách tách biệt của Bảng D.13; hoặc là
–
Thử nghiệm cường
độ điện của 2.2.4.9.1 đối với Cách điện chính,
Cách điện chức năng trên bảng mạch in
tráng phủ phải được ngắn mạch.
A.4.5. Ngắn mạch và ngắt điện cực trong ống và chất bán dẫn
Các điện cực trong ống điện tử và dây dẫn
của thiết bị bán dẫn phải được đoản mạch, hoặc ngắt mạch. Một dây dẫn tại một
thời điểm bị ngắt hoặc hai dây dẫn bất kỳ lần lượt được nối với nhau.
A.4.6. Ngắn mạch hoặc ngắt kết nối của các thành phần thụ động
Điện trở, tụ điện, cuộn dây, loa phóng
thanh, VDR và các thành phần thụ động khác phải được ngắn mạch hoặc ngắt kết nối,
tùy theo điều kiện nào bất lợi hơn.
Các điều kiện lỗi đơn lẻ này không áp dụng
cho:
–
Các điện trở
nhiệt PTC phù hợp với IEC 60730-1: 2010 2013, Điều 15, 17, J.15 và J.17;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Điện trở phù hợp
với các thử nghiệm của 2.2.5.6;
–
Tụ điện phù hợp
với IEC 60384-14 và được đánh giá theo 5.5.2 của tiêu chuẩn này;
–
Các bộ phận
cách ly (ví dụ, bộ ghép quang và máy biến áp) tuân thủ các yêu cầu về bộ phận
liên quan trong Phụ lục D đối với cách điện tăng cường; và
–
Các bộ phận
cách ly (ví dụ, bộ ghép quang và máy biến áp) tuân thủ các yêu cầu về bộ phận
liên quan trong Phụ lục D đối với cách điện tăng cường
Động cơ, cuộn dây rơ le hoặc những thứ
tương tự, được thiết kế để vận hành trong thời gian ngắn hoặc hoạt động gián đoạn,
được vận hành liên tục nếu điều này có thể xảy ra trong quá trình vận hành thiết
bị.
Đối với thiết bị được đánh giá là hoạt động
trong thời gian ngắn hoặc hoạt động gián đoạn, thử nghiệm được lặp lại cho đến
khi đạt được các điều kiện trạng thái ổn định, bất kể thời gian vận hành. Đối với
thử nghiệm này, bộ điều nhiệt, bộ giới hạn nhiệt độ và bộ cắt nhiệt không bị đoản
mạch.
Trong các mạch không được nối trực tiếp với
nguồn điện và trong các mạch được cung cấp bởi hệ thống phân phối nguồn điện một
chiều, các bộ phận cơ điện thường được cấp điện không liên tục, ngoại trừ động
cơ, lỗi phải được mô phỏng trong mạch truyền động để gây ra việc đóng điện liên
tục cho bộ phận đó.
Thời gian của thử nghiệm sẽ như sau:
- Đối với thiết bị hoặc linh kiện mà người
bình thường không thấy rõ lỗi hoạt động, miễn là cần thiết để thiết lập các điều
kiện ổn định hoặc đến khi ngắt mạch do các hậu quả khác của tình trạng lỗi mô
phỏng, tùy theo điều kiện nào ngắn hơn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8. Tiêu chí tuân thủ trong và sau các điều kiện sự cố đơn lẻ
Trong và sau điều kiện sự cố đơn lẻ, bộ phận
có thể tiếp cận được không được vượt quá lớp năng lượng liên quan như quy định
trong 2.2.3, 8.3, 9.4, 10.3, 10.4.1, 10.5.1 và 10.6.5 đối với người có liên
quan tùy thuộc vào mối nguy liên quan. Trong và sau các điều kiện sự cố đơn lẻ,
bất kỳ ngọn lửa nào bên trong thiết bị sẽ tắt trong vòng 10 s và không có bộ phận
xung quanh nào được bốc cháy. Bất kỳ phần nào hiển thị ngọn lửa sẽ được coi là
PIS.
Sau điều kiện sự cố đơn lẻ có thể ảnh hưởng
đến cách điện được sử dụng như một biện pháp bảo vệ, cách điện phải chịu được
thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 đối với cách điện liên quan.
Trong và sau điều kiện sự cố đơn lẻ, việc
hở ruột dẫn trên bảng mạch in sẽ không được sử dụng như một biện pháp bảo vệ,
ngoại trừ các trường hợp sau, trong trường hợp đó, tình trạng lỗi sẽ được lặp lại
3 lần:
–
Các dây dẫn
của bảng mạch in bằng vật liệu loại V-1 hoặc vật liệu loại VTM-1 có thể hở
trong điều kiện quá tải với điều kiện mạch hở không phải là PIS phóng điện hồ
quang. Các dây dẫn trên vật liệu bảng mạch in không có loại vật liệu dễ cháy hoặc
được phân loại thấp hơn vật liệu cấp V-1 sẽ không được hở.
–
Trong một
điều kiện lỗi đơn lẻ, việc bong tróc các ruột dẫn trên bảng mạch in sẽ không dẫn
đến việc không thực hiện được bất kỳ biện pháp bảo vệ bổ sung hoặc bảo vệ tăng
cường nào.
B.1. Máy phát xung thử nghiệm
Các mạch này tạo ra các xung thử nghiệm như được tham
chiếu trong Bảng B.1. Trong bảng này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xung mạch 2 đặc trưng cho sự gia tăng điện thế đất
do sét đánh vào đường dây điện hoặc sự cố đường dây điện; và
- Xung mạch 3 đặc trưng cho điện áp cảm ứng vào hệ thống
dây ăng ten do sét đánh xuống đất trong khoảng giãn cách gần.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm, cần cẩn thận với
điện tích cao trong tụ điện C1.
Mạch trong Hình B.1, sử dụng các giá trị thành phần
trong mạch 1 và 2 của Bảng B.1, được sử dụng để tạo xung, tụ điện C1
được sạc ban đầu đến hiệu điện thế Uc.
Mạch 1 của Bảng B.1 tạo ra xung 10/700 µs để mô phỏng
quá độ trong các mạch bên ngoài như được chỉ ra trong Bảng 13, các số ID 1, 2,
3, 4 và 5.
Mạch 2 của Bảng B.1 tạo xung 1,2/50 µs để mô phỏng quá
độ trong hệ thống phân phối điện.
Các hình dạng sóng xung trong điều kiện mạch hở và có
thể khác nhau trong điều kiện tải.
Trong quá trình thử nghiệm, điện áp đỉnh của xung đặt
vào không được nhỏ hơn điện áp thử nghiệm xung đỉnh (ví dụ, xem Bảng 14) và dạng
xung về cơ bản phải giữ nguyên như trong điều kiện mạch hở. Các thành phần nối
song song với khe hở có thể bị ngắt trong quá trình thử nghiệm này.
Hình B.1 - Mạch tạo xung
1,2/50 µs và 10/700 µs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2. Bộ tạo giao diện kiểm tra ăng ten
Mạch trong Hình B.2 sử dụng các giá trị thành phần của
mạch 3 trong Bảng B.1, được sử dụng để tạo xung, tụ điện C1 được sạc ban đầu đến
hiệu điện thế Uc.
Hình B.2 - Mạch tạo giao diện
kiểm tra ăng ten

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xung thử nghiệm
Hình
RS
C1
C2
R1
R2
R3
Mạch 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1
-
20 µF
0,2 µF
50 Ω
15 Ω
25 Ω
Mạch 2
1,2/50 µs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1 µF
30 nF
76 Ω
13 Ω
25 Ω
Mạch 3
-
C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 nF
-
1 kΩ
-
-
Các thiết bị máy phát khác nhau có thể được sử dụng để đưa
ra kết quả tương đương
Lưu ý Mạch 1 và mạch 2 dựa trên ITU-T K.44.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Phân loại nguồn năng lượng điện cho tín hiệu âm
thanh
Khi phân loại tín hiệu âm thanh như một nguồn năng lượng
điện (xem Bảng C.1), thiết bị phải được vận hành để cung cấp công suất đầu ra
không bị cắt lớn nhất vào tải danh định của nó. Tải được loại bỏ và loại nguồn năng
lượng điện được xác định từ kết quả là điện áp đầu ra hở mạch.
Thành phần điều khiển âm điệu phải được đặt ở dải
trung.
C.2. Bộ khuếch đại âm thanh điều kiện hoạt động bình
thường
Thiết bị có bộ khuếch đại âm thanh phải được vận hành
bằng tín hiệu âm thanh sóng sin ở tần số 1 000 Hz. Trong trường hợp bộ khuếch đại
không hoạt động ở tần số 1_000 Hz, tần số đáp ứng
đỉnh phải được sử dụng.
Thiết bị phải được vận hành theo cách để cung cấp 1/8
công suất đầu ra không cắt đến tải với trở kháng danh định. Ngoài ra, một tín
hiệu nhiễu màu giới hạn băng tần có thể được sử dụng cho hoạt động sau khi công
suất đầu ra không bị cắt được thiết lập bằng cách sử dụng sóng hình sin. Nhiễu
băng thông của tín hiệu thử nghiệm tạp âm màu phải được giới hạn bởi bộ lọc.
Nếu không thể thiết lập được phần cắt có thể nhìn thấy,
thì công suất đạt được tối đa phải được xem xét là công suất đầu ra không bị cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trở kháng tải danh định trong điều kiện bất lợi nhất
hoặc loa, khi được cung cấp, được kết nối với đầu ra bộ khuếch đại.
- Tất cả các kênh bộ khuếch đại được vận hành đồng thời.
- Nhạc cụ và thiết bị tương tự có bộ tạo âm sẽ không
được vận hành với tín hiệu 1_000 Hz, nhưng
thay vào đó được vận hành với bất kỳ sự kết hợp nào của hai bàn đạp âm trầm, nếu
có, và mười phím thủ công. Tất cả các chức năng có thể làm tăng công suất đầu
ra của nguồn phải được kích hoạt và thiết bị phải được điều chỉnh để cung cấp
1/8 công suất đầu ra tối đa có thể đạt được.
- Trường hợp chức năng khuếch đại dự định phụ thuộc
vào độ lệch pha giữa hai kênh, phải có sự lệch pha 90 ° giữa các tín hiệu được
áp dụng cho hai kênh.
- Đối với thiết bị có bộ khuếch đại đa kênh, trong đó
một số kênh không thể hoạt động độc lập, các kênh đó phải được làm việc bằng
cách sử dụng tải danh định với trở kháng ở mức công suất đầu ra tương ứng với
1/8 của công suất đầu ra không bị cắt của (các) kênh bộ khuếch đại điều chỉnh.
- Trong trường hợp không thể hoạt động liên tục, bộ
khuếch đại phải được vận hành ở mức công suất đầu ra tối đa cho phép hoạt động
liên tục.
Các phép đo nhiệt độ phải được thực hiện với thiết bị
được bố trí trong môi trường với hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, hoặc
trong trường hợp không có hướng dẫn, thiết bị phải được bố trí cách 5 cm so với
mép trước mặt mở của hộp thử nghiệm bằng gỗ, cách 1 cm dọc theo các cạnh bên và
trên cùng và chiều sâu 5 cm phía sau thiết bị.
C.3. Bộ khuếch đại âm thanh điều kiện hoạt động bất
thường
Các điều kiện làm việc bất thường phải được mô phỏng bằng
cách điều chỉnh các bộ điều khiển để công suất đầu ra bất lợi nhất từ 0 đến
công suất đầu ra đạt được lớn nhất khi kết nối với tải có trở kháng danh định bất
lợi nhất. Ngắn mạch của các thiết bị đầu cuối đầu ra cũng được coi là một điều
kiện hoạt động bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.
Thiết bị
đóng cắt
D.1.1. Tổng quan
Các yêu cầu đối với các Thiết bị đóng cắt trong các mạch
nguồn điện lớp 3 (PS3) được quy định dưới đây.
Các Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm tách biệt hoặc đặt
bên trong thiết bị.
D.1.2. Các yêu cầu
Thiết bị đóng cắt được sử dụng làm thiết bị ngắt kết nối
phải tuân theo các yêu cầu trong Phụ lục K.
Thiết bị đóng cắt không được lắp vào dây nguồn điện.
Một Thiết bị đóng cắt phải tuân thủ tất cả những điều
sau đây:
- Tuân thủ các yêu cầu của IEC
61058-1:2016, theo đó những điều sau đây được áp dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
Thiết bị đóng
cắt phải phù hợp để sử dụng trong môi trường mức độ nhiễm bẩn mà nó được sử dụng,
thường là môi trường nhiễm điện mức độ 2 (xem 7.1.6.2 của IEC 61058-1:2016);
●
Thiết bị đóng
cắt có nhiệt độ dây nóng đỏ là 850°C (xem 7.1.9.3 của IEC 61058-1: 2016);
●
Đối với Thiết
bị đóng cắt nguồn điện được sử dụng trong TV CRT, tốc độ tạo và ngắt tiếp điểm
phải độc lập với tốc độ kích hoạt.
CHÚ THÍCH: Điều này là do có dòng đột biến cao
do cuộn dây khử khí.
●
Các đặc tính của
Thiết bị đóng cắt liên quan đến đặc trưng và phân loại (xem IEC 61058-1) phải
phù hợp với chức năng của Thiết bị đóng cắt trong điều kiện hoạt động bình thường
như cho dưới đây:
-
Đặc trưng của
Thiết bị đóng cắt (xem Điều 6 của IEC 61058-1:2016);
-
Phân loại Thiết
bị đóng cắt theo:
●
Đặc tính của
nguồn cung cấp (xem 7.1.1 của IEC 61058-1: 2016);
●
Loại tải được
điều khiển bởi Thiết bị đóng cắt (xem 7.1.2 của IEC 61058-1: 2016);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 61058-1: 2016.
-
Thiết bị đóng
cắt phải được cấu tạo sao cho nó không bị nhiệt độ quá cao trong điều kiện làm
việc bình thường;
-
Kiểm tra sự
phù hợp ở vị trí đóng mạch theo 16.2.2 d), l) và m) của IEC 61058-1: 2008, ngoại
trừ dòng điện là tổng của dòng điện thiết bị và dòng điện tối đa cung cấp cho
thiết bị khác, nếu có.
-
Thiết bị đóng
cắt nguồn điện điều khiển các đầu nối cung cấp điện cho thiết bị khác phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện theo 17.2 của IEC 61058-1:2016, với một phụ tải
theo Hình 9 của IEC 61058-1:2016. Tổng dòng điện định mức của phụ tải phải
tương ứng với ghi nhãn của các đầu nối cung cấp điện cho thiết bị khác. Dòng điện
đột biến đỉnh của phụ tải phải có giá trị như trong Bảng D.1.
Bảng
D.1 - Dòng điện đột biến đỉnh
Dòng điện định mức
A
Đòng điện đột biến đỉnh
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Lên đến và bằng 1,0
50
Lên đến và bằng 2,5
100
Lớn hơn 2,5
150
D.1.3. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau các thử nghiệm, Thiết bị đóng cắt phải không có biểu
hiện hư hỏng của vỏ bọc và không bị lỏng các mối nối điện hoặc cố định cơ học.
D.2.
Rơ le
D.2.1. Các yêu cầu
Các yêu cầu đối với rơ le đặt trong mạch nguồn điện lớp
3(PS3) được quy định dưới đây.
Một rơ le có thể được thử nghiệm riêng biệt hoặc trong
thiết bị.
Đối với khả năng chống nhiệt và chống cháy, xem Điều
16 trong IEC 61810-1: 2015.
Rơ le phải phù hợp với các yêu cầu của IEC
61810-1:2015, có tính đến các yếu tố sau:
-
Vật liệu phải
phù hợp với 2.3.4.5.2 hoặc vượt qua thử nghiệm dây nóng đỏ ở 750°C hoặc thử
nghiệm ngọn lửa kim;
-
10 000 chu kỳ
hoạt động đối với độ bền (xem 5.5 của IEC 61810-1: 2015) và trong quá trình thử
nghiệm độ bền điện (xem Điều 11 của IEC 61810-1: 2015), không được xảy ra sự cố
tạm thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Rơ le phải phù
hợp để sử dụng trong tình huống nhiễm điện có thể áp dụng (xem Điều 13 của IEC
61810-1: 2015);
-
Các đặc tính của
rơ le liên quan đến đặc trưng và phân loại (xem IEC 61810-1), phải phù hợp với
chức năng của rơ le trong điều kiện làm việc bình thường như cho dưới đây:
●
Điện áp cuộn
dây danh định và dải điện áp cuộn dây danh định (xem 5.1 của IEC 61810-1:2015);
●
Tải tiếp xúc
danh định và loại tải (xem 5.7 của IEC 61810-1:2015);
●
Điện áp phóng
(xem 5.3 của IEC 61810-1:2015);
●
Nhiệt độ không
khí xung quanh và giới hạn trên và dưới của nhiệt độ (xem 5.8 của IEC
61810-1:2015);
●
Chỉ loại công
nghệ rơ le RT IV và RT V mới được coi là đáp ứng môi trường nhiễm điện mức độ
1, ví dụ, rơ le đáp ứng 5.4.1.5.2 của tiêu chuẩn này (xem 5.9 của IEC
61810-1:2015);
-
Độ bền điện
(xem 10.3 của IEC 61810-1:2015), ngoại trừ điện áp thử nghiệm phải là điện áp
thử nghiệm yêu cầu quy định trong 2.2.4.9.1 của tiêu chuẩn này;
-
Nếu điện áp chịu
thử được yêu cầu (được gọi là điện áp chịu thử xung trong IEC 61810-1) vượt quá
12 kV thì khe hở phải tuân theo Bảng 14 của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cách điện rắn
phù hợp với 13.3 của IEC 61810-1: 2015 hoặc với 2.24.4 của tài liệu này.
Kiểm tra sự phù hợp theo IEC 61810-1 và các
yêu cầu của tài liệu này.
D.2.2. Thử nghiệm quá tải
Rơ le phải chịu được thử nghiệm sau.
Tiếp điểm của rơ le phải chịu thử nghiệm quá tải bao gồm
50 chu kỳ hoạt động với tốc độ từ 6 đến 10 chu kỳ mỗi phút, tạo ra và ngắt 150%
dòng điện đặt trong ứng dụng, ngoại trừ trường hợp tiếp điểm chuyển mạch một tải
động cơ, thử nghiệm được tiến hành với rotor của động cơ trong tình trạng khóa.
Sau thử nghiệm, rơle vẫn hoạt động.
D.2.3. Các đầu nối điều khiển rơ le cung cấp điện
cho thiết bị khác
Các đầu nối điều khiển rơle nguồn điện cung cấp nguồn
cho thiết bị khác phải chịu được thử nghiệm độ bền tại Điều 11 của IEC
61810-1:2015, với phụ tải bằng tổng tải được đánh dấu của các đầu nối cung cấp
nguồn cho thiết bị khác.
D.2.4. Phương pháp thử nghiêm và tiêu chí tuân thủ
Đối với rơ le nguồn, phải áp dụng các thử nghiệm của
IEC 61810-1 và quy chuẩn này với các sửa đổi nêu trong D.2 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.
Các thiết
bị bảo vệ
D.3.1. Cầu chì nhiệt
D.3.1.1. Các yêu cầu
Một cầu chì nhiệt được sử dụng như một biện pháp bảo vệ
phải phù hợp với các yêu cầu a) và b), hoặc c).
a) Cầu chì nhiệt, khi được thử nghiệm
như một thành phần riêng biệt, phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm của họ
tiêu chuẩn IEC 60730 ở mức có thể áp dụng được:
-
Cầu chì nhiệt
phải là tác động loại 2 (xem 6.4.2 của IEC 60730-1:2013);
-
Cầu chì nhiệt
ít nhất phải có khoảng mở rất nhỏ, loại 2B (xem 6.4.3.2 và 6.9.2 của IEC
60730-1:2013);
-
Cầu chì nhiệt
phải có cơ cấu ngắt nối trong đó các tiếp điểm không thể ngăn được mở khi tiếp
tục xảy ra sự cố, loại 2E (xem 6.4.3.5 của IEC 60730-1:2013);
-
Số chu kỳ tác
động tự động ít nhất phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
300 chu kỳ đối
với cầu chì nhiệt có reset tự động được sử dụng trong các mạch được ngắt cùng với
thiết bị và đối với cầu chì nhiệt không có reset tự động có thể được reset bằng
tay từ bên ngoài thiết bị (xem 6.11.10 của IEC 60730-1:2013)
●
30 chu kỳ đối
với cầu chì nhiệt không có reset tự động và không thể reset bằng tay từ bên
ngoài thiết bị (xem 6.11.11 của IEC 60730-1: 2013);
-
Cầu chì nhiệt
phải được thử nghiệm như được thiết kế trong thời gian dài của ứng suất điện
trên các bộ phận cách điện (xem 6.14.2 của IEC 60730-1:2013);
-
Cầu chì nhiệt
phải đáp ứng các yêu cầu xử lý cho mục đích sử dụng dự kiến ít nhất là 10 000
giờ (xem 6.16.3 của IEC 60730-1:2013);
-
Khe hở tiếp
xúc và khoảng giãn cách giữa các đầu cuối và dây dẫn đấu nối của tiếp điểm phải
phù hợp với 13.1.4 và 13.2 của IEC 60730-1:2013.
b) Các đặc tính của cầu chì nhiệt
liên quan đến:
-
Đặc trưng của
cầu chì nhiệt (xem Điều 5 của IEC 60730-1:2013);
-
Sự phân loại của
cầu chì nhiệt theo:
●
Đặc tính của
nguồn cung cấp (xem 6.1 của IEC 60730-1:2013)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
Mức độ bảo vệ
do vỏ bọc cung cấp chống lại sự xâm nhập của vật rắn và bụi (xem 6.5.1 của IEC
60730-1:2013),
●
Mức độ bảo vệ
được cung cấp bởi vỏ ngoài chống lại sự xâm nhập có hại của nước (xem 6.5.2 của
IEC 60730-1:2013),
●
Tình trạng nhiễm
điện mà cầu chì nhiệt phù hợp (xem 6.5.3 của IEC 60730-1:2013),
●
Giới hạn nhiệt
độ môi trường xung quanh tối đa (xem 6.7 của IEC 60730-1: 2013) phải phù hợp với
ứng dụng trong thiết bị.
c) Cầu chì nhiệt khi được thử nghiệm
như một bộ phận của thiết bị cần phải:
-
Tối thiểu phải
có khoảng mở rất nhỏ theo IEC 60730-1 chịu được điện áp thử nghiệm theo 13.2 của
IEC 60730-1:2013; và
-
Có cơ cấu ngắt
nối trong đó các tiếp điểm không thể ngăn được mở khi tiếp tục xảy ra sự cố; và
-
Được điều hòa
trong 300 giờ khi thiết bị được làm việc trong điều kiện hoạt động bình thường ở
nhiệt độ môi trường xung quanh là 30°C hoặc ở nhiệt độ môi trường tối đa do nhà
sản xuất quy định, chọn giá trị nào cao hơn; và
-
Phải chịu một
số chu kỳ tác động tự động như quy định trong a) đối với cầu chì nhiệt được thử
nghiệm như một bộ phận riêng biệt, bằng cách ước tính các điều kiện sự cố liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu chì nhiệt được kiểm tra theo các thông số kỹ thuật
thử nghiệm của họ tiêu chuẩn IEC 60730 bằng cách xem xét và bằng phép đo. Thử
nghiệm được thực hiện trên ba mẫu vật.
Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện
liên tục. Sau thử nghiệm, cầu chì nhiệt không được nới lỏng các mối nối điện hoặc
các cố định cơ khí.
D.3.2. Các cầu nối nhiệt
D.3.2.1. Các yêu cầu
Cầu nối nhiệt được sử dụng như một biện pháp bảo vệ phải
đáp ứng yêu cầu a) hoặc b) dưới đây:
a) Cầu nối nhiệt khi được thử nghiệm
như một thành phần riêng biệt, phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60691.
Các đặc tính của cầu nối nhiệt liên quan đến:
-
Điều kiện môi
trường xung quanh (xem Điều 5 của IEC 60691:2015);
-
Các điều kiện
điện (xem 6.1 của IEC 60691:2015);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông số đặc
trưng của cầu nối nhiệt (xem Điều 8 b) của IEC 60691:2015); và
-
Sự phù hợp để gắn
kín hoặc sử dụng với chất lỏng ngâm tẩm hoặc dung môi làm sạch (xem Điều 8 c) của
IEC 60691:2015), phải thích hợp
cho ứng dụng trong thiết bị dưới điều kiện hoạt động bình thường và dưới điều
kiện sự cố đơn.
Độ bền điện của liên kết nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu
trong 2.2.4.9.1 của tiêu chuẩn này ngoại trừ qua phần ngắt kết nối (các bộ phận
tiếp xúc) và ngoại trừ giữa các đầu cuối và dây dẫn kết nối của các tiếp điểm,
áp dụng 10.3 của IEC 60691: 2015.
b) Cầu nối nhiệt khi được thử nghiệm
như một bộ phận của thiết bị phải:
-
Được giữ trong
300 giờ ở nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ môi trường của cầu nối nhiệt khi thiết
bị làm việc trong điều kiện hoạt động bình thường ở nhiệt độ môi trường xung
quanh là 30°C hoặc ở nhiệt độ môi trường tối đa được quy định bởinhà sản xuất,
tùy theo giá trị nào cao hơn; và
-
Chịu các điều
kiện sự cố đơn của thiết bị cái mà khiến cầu nối nhiệt hoạt động. Trong quá
trình thử nghiệm, không được xảy ra phóng điện liên tục; và
-
Có khả năng chịu
được hai lần điện áp khi ngắt kết nối và có điện trở cách điện ít nhất là 0,2
MΩ, khi đo ở hiệu điện thế bằng hai lần điện áp khi ngắt kết nối.
D.3.2.2. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
Nếu cầu nối nhiệt được thử nghiệm như một thành phần
riêng biệt theo D.3.2.1 a) ở trên, thì việc kiểm tra sự phù hợp theo các thông
số kỹ thuật thử nghiệm của IEC 60691, bằng cách xem xét và đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cầu nối nhiệt không thể được thay thế một phần hoặc
hoàn toàn, thì thành phần bộ phận hoàn chỉnh bao gồm cầu nối nhiệt (ví dụ, máy
biến áp) phải được thay thế.
Không được phép lỗi trong thử nghiệm.
D.3.3. Điện trở nhiệt PTC
Các điện trở nhiệt PTC được sử dụng làm biện pháp bảo
vệ phải tuân theo các Điều 15, 17, J.15 và J.17 của IEC 60730-1:2013.
-
Có tiêu thụcông
suấtliên tục xuất hiện ở điện áp lớn nhất của nó tại nhiệt độ môi trường 25°C
hoặc quy định khác do nhà sản xuất quy định đối với trạng thái ngắt, được xác định
như nêu trong 3.38 của IEC 60738-1:2006, vượt quá 15 W; và
-
Có kích thước
từ 1750 mm3 trở lên; và
-
Nằm trong mạch
PS2 hoặc PS3, vỏ bọc hoặc ống phải được làm bằng vật liệu loại V-1 hoặc vật liệu
tương đương;
CHÚ THÍCH: Trạng thái ngắt có nghĩa là trạng thái
trong đó điện trở nhiệt PTC được chuyển sang điều kiện điện trở cao ở một nhiệt
độ nhất định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các thiết bị được đề cập trong D.3.5, các
thiết bị bảo vệ quá dòng được sử dụng như một biện pháp bảo vệ phải tuân theo
các tiêu chuẩn IEC hiện hành phù hợp với 2.1.1.2. Mỗi thiết bị bảo vệ sẽ phải
có đủ khả năng ngắt (đứt) để ngắt dòng điện sự cố lớn nhất (bao gồm cả dòng điện
ngắn mạch) có thể chạy qua.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
D.3.5. Các thành phần bảo vệ không được đề cập
trong D.3.1 đến D.3.4
D.3.5.1. Các yêu cầu
Các thiết bị bảo vệ như vậy (ví dụ, điện trở gây chảy,
dây chảy không được tiêu chuẩn hóa trong họ tiêu chuẩn IEC 60127, IEC 60269 hoặc
bộ ngắt mạch loại nhỏ) phải có đặc tính thích hợp bao gồm cả khả năng đánh thủng.
Đối với các thiết bị bảo vệ không thể reset, chẳng hạn
như liên kết cầu chì, phải có nhãn phù hợp với F.3.5.3.
D.3.5.2. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách thực
hiện thử nghiệm điều kiện sự cố đơn như quy định trong A.4.
Thử nghiệm được thực hiện ba lần. Không được phép thất
bại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1. Các yêu cầu về khe hở và chiều dài
đường rò
Khe hở và chiều dài đường rò giữa bề mặt cách điện bên
ngoài của đầu nối (bao gồm cả lỗ hở trong vỏ bọc) và các bộ phận dẫn điện được
nối với ES2 bên trong đầu nối (hoặc trong vỏ bọc) phải tuân theo các yêu cầu về
Cách điện chính.
Khe hở và chiều dài đường rò giữa bề mặt cách điện bên
ngoài của đầu nối (bao gồm cả lỗ hở trong vỏ bọc) và các bộ phận dẫn điện được
nối với ES3 bên trong đầu nối (hoặc trong vỏ bọc) phải tuân theo các yêu cầu về
cách điện phụ. Ngoại lệ, khe hở và chiều dài đường rò có thể tuân theo các yêu
cầu đối với cách điện chính nếu đầu nối là:
-
Cố định vào
thiết bị; và
-
Nằm bên trong
vỏ bọc điện bên ngoài của thiết bị; và
-
Chỉ có thể mở
ra sau khi loại bỏ cụm lắp ráp phụ. Cái mà:
●
Bắt buộc phải
có trong điều kiện hoạt động bình thường, và
●
Được cung cấp
một biện pháp bảo vệ có hướng dẫn để thay thế cụm lắp ráp phụ đã tháo rời.
Các thử nghiệm của 2.2.3.2 áp dụng cho các đầu nối như
vậy sau khi tháo lắp ráp phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đầu nối nguồn điện lưới được liệt kê trong IEC TR
60083 và tuân theo IEC 60884-1 hoặc tuân theo một trong các tiêu chuẩn sau: họ
tiêu chuẩn IEC 60309, họ tiêu chuẩn IEC 60320, IEC 60906-1 hoặc IEC 60906-2.
Chúng được coi là chấp nhận được mà không cần thêm đánh giá khi được sử dụng
trong phạm vi hoạt động của chúng cho mục đích kết nối nguồn điện lưới.
D.4.3. Các đầu nối khác đầu nối điện lưới
Các đầu nối không phải để kết nối nguồn điện lưới phải
được thiết kế sao cho phích cắm có hình dạng sao cho việc cắm vào ổ cắm điện hoặc
bộ ghép nối của thiết bị khó có thể xảy ra.
Các đầu nối đáp ứng yêu cầu này là những đầu nối được
kết cấu như mô tả trong IEC 60130-2, IEC 60130-9, IEC 60169-3 hoặc IEC 60906-3.
Ví dụ về đầu nối không đáp ứng các yêu cầu của điều phụ này là những phích cắm
được gọi là "chuối". Các phích cắm chuẩn âm thanh 3,5 mm được coi là
không thể cắm được vào ổ cắm điện lưới.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
D.5.
Các bộ
phận quấn dây
D.5.1. Cách điện dây trong các bộ phận quấn
dây
D.5.1.1. Tổng quan
Mục này áp dụng cho các bộ phận quấn dây bao gồm cách
điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp hai dây quấn, hoặc một dây quấn và một dây
khác, tiếp xúc bên trong bộ phận quấn, chéo nhau một góc từ 45° đến 90°, áp dụng
một trong các điều sau:
-
Bảo vệ chống lại
ứng suất cơ học phải được cung cấp. Ví dụ, sự bảo vệ này có thể đạt được bằng
cách tạo ra sự phân tách vật lý dưới dạng vật liệu bọc hoặc tấm cách điện, hoặc
bằng cách sử dụng gấp đôi số lớp cách điện cần thiết trên dây quấn; hoặc là
-
Bộ phận quấn
dây vượt qua các thử nghiệm độ bền của G.5.2.
Ngoài ra, nếu kết cấu trên cung cấp được cách điện
chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, thì bộ phận quấn hoàn chỉnh phải
vượt qua thử nghiệm thường xuyên về độ bền điện theo 2.2.4.9.2.
D.5.1.3. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
Kiểm tra sự phù hợp theo 2.2.4.4.1 và D.5.2 khi có yêu
cầu. Nếu các thử nghiệm của Phụ lục J là bắt buộc, thì chúng không phải lặp lại
nếu các dữ liệu vật liệu xác nhận sự phù hợp.
D.5.2. Thử nghiệm độ bền
D.5.2.1. Các yêu cầu chung của thử nghiệm
Trong trường hợp được yêu cầu bởi D.5.1.2, ba mẫu của
bộ phận quấn phải chịu 10 chu kỳ thử nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sau đó, các mẫu
phải chịu thử nghiệm rung của D.15.2.4.
-
Sau đó các mẫu
được điều hòa độ ẩm trong 2.2.4.8 trong hai ngày.
Các thử nghiệm được mô tả dưới đây được thực hiện trước
khi bắt đầu 10 chu kỳ và sau mỗi chu kỳ.
Thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 được thực hiện.
Sau thử nghiệm độ bền điện, thử nghiệm của D.4.3 được
thực hiện trên các bộ phận quấn được cung cấp từ nguồn điện, ngoại trừ nguồn điện
ở chế độ đóng cắt.
D.5.2.2. Thử nghiệm chạy nhiệt
Tùy thuộc vào phân loại nhiệt của vật liệu cách điện,
các mẫu thử được giữ trong tủ gia nhiệt với tổ hợp tương ứng của thời gian và
nhiệt độ như quy định trong Bảng D.2. 10 chu kỳ được thực hiện với cùng một tổ
hợp.
Nhiệt độ trong tủ gia nhiệt phải được duy trì trong
khoảng sai số ±5°C.
Phân loại nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A)
Classs 120
(E)
Classs 130
(B)
Classs 155
(F)
Classs 180
(H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N)
Classs 220
(R)
Classs 250
Nhiệt độ thử nghiệm °C
Khoảng thời gian thử nghiệm đối với
thử nghiệm của G.5.2
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ngày
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ngày
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 ngày
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ngày
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
4 ngày
14 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
7 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ngày
14 ngày
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ngày
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 ngày
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ngày
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
14 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
4 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
4 ngày
7 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
7 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
4 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ngày
Các Class có liên quan đến việc phân loại vật liệu cách điện
và EIS phù hợp với IEC 60085. Các ký hiệu chữ cái được chỉ định được ghi
trong ngoặc đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2.3. Các bộ phận quấn dây được cấp điện từ nguồn
lưới
Một mạch đầu vào được nối với điện áp bằng điện áp thử
nghiệm tối thiểu bằng 1,2 lần điện áp danh định, ở tần số gấp đôi tần số danh định
trong 5 phút. Máy biến áp không được nối tải. Trong quá trình thử nghiệm, nhiều
cuộn dây, nếu có, được mắc nối tiếp.
Có thể sử dụng tần số thử nghiệm cao hơn; Khoảng thời
gian của chu kỳ kết nối, tính bằng phút, sau đó lấy bằng 10 lần tần số danh định
chia cho tần số thử nghiệm, nhưng không nhỏ hơn 2 phút.
Điện áp thử nghiệm ban đầu được đặt ở điện áp danh định
và tăng dần đến 1,2 lần giá trị ban đầu, sau đó được duy trì trong thời gian
quy định. Nếu trong quá trình thử nghiệm có dòng điện thay đổi phi tuyến tính
theo cách không kiểm soát được thì nó được coi là đánh thủng giữa các vòng dây
của cuộn dây.
D.5.2.4. Tuân thủ tiêu chuẩn
Đối với các bộ phận quấn được cấp điện từ nguồn lưới,
không được đánh thủng cách điện giữa các vòng của cuộn dây, giữa các cuộn dây đầu
vào và đầu ra, giữa các cuộn dây đầu vào liền kề và giữa các cuộn dây đầu ra liền
kề, hoặc giữa các cuộn dây với bất kỳ lõi dẫn điện nào.
D.5.3. Máy biến áp
D.5.3.1. Tổng quan
Máy biến áp phải tuân thủ một trong các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IEC 61204-7 đối
với máy biến áp được sử dụng trong nguồn điện hạ áp;
-
Đáp ứng các
yêu cầu của IEC 61558-1 và các phần liên quan của IEC 61558-2 với các bổ sung
và hạn chế sau:
●
các giá trị giới
hạn cho ES1 của tài liệu này;
●
Đối với điện
áp làm việc trên 1 000 V RMS, xem 18.3 của IEC 61558-1: 2017, sử dụng điện áp
thử nghiệm quy định trong 2.2.4.9.1;
●
Thử nghiệm quá
tải theo D.5.3.3; và
●
IEC 61558-2-16
đối với máy biến áp được sử dụng trong nguồn điện ở chế độ chuyển mạch;
-
Đáp ứng
các yêu cầu nêu trong D.5.3.4 đối với máy biến áp sử dụng FIW
Ví dụ các phần
liên quan của IEC 61558-2 là:
-
IEC
61558-2-1: Máy biến áp phân tách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
IEC
61558-2-6: Máy biến áp cách ly an toàn.
D.5.3.2. Cách điện
D.5.3.2.1. Các yêu cầu
Cách điện trong máy biến áp phải tuân theo các yêu cầu
sau.
Các cuộn dây và phần dẫn điện của máy biến áp phải được
coi như các phần của mạch mà chúng nối vào, nếu có. Cách điện giữa chúng phải
phù hợp với các yêu cầu tương ứng của Điều 5 và vượt qua các thử nghiệm độ bền
điện tương ứng, tùy theo ứng dụng của cách điện trong thiết bị.
Phải thực hiện các biện pháp dự phòng để ngăn ngừa khe
hở không khí và chiều dài đường rò giảm xuống dưới các giá trị tối thiểu được
yêu cầu để tạo ra cách điện chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, bằng
cách:
-
Xê dịch các cuộn
dây, hoặc các vòng dây của chúng;
-
Xê dịch của hệ
thống đi dây bên trong hoặc của dây dẫn dùng cho đấu nối bên ngoài;
-
Xê dịch quá mức
của các phần cuộn dây hoặc của hệ thống đi dây bên trong, khi có các dây nằm gần
kề với các mối nối hoặc có sự nới lỏng mối nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết rằng hai cơ cấu cố định độc lập không bị nới
lỏng ở cùng một thời điểm. Tất cả các cuộn dây phải có các vòng cuối được giữ bằng
phương tiện chắc chắn.
Ví dụ về các dạng kết cấu chấp nhận được như sau (có
các dạng kết cấu chấp nhận được khác):
-
Các cuộn dây
cách ly với nhau bằng cách đặt chúng trên các mép riêng biệt của lõi.
-
Cuộn dây trên
một ống đơn có vách ngăn, trong đó ống và vách ngăn được ép hoặc đúc thành một
khối, hoặc vách ngăn loại đẩy vào có vỏ bọc trung gian hoặc lớp phủ trên mối nối
giữa ống và vách ngăn;
-
Cuộn dây đồng
trục trên ống vật liệu cách điện không có gờ, hoặc trên cách điện làm từ các tấm
mỏng đặt lên lõi máy biến áp;
-
Cách điện được
cung cấp giữa các cuộn dây bao gồm cách điện dạng tấm kéo dài ra ngoài các vòng
cuối của mỗi lớp;
-
Các cuộn dây đồng
trục, được ngăn cách bởi một màn chắn dẫn điện nối đất là lá kim loại kéo dài hết
chiều rộng của các cuộn dây, có cách điện thích hợp giữa mỗi cuộn dây và màn chắn
dẫn điện. Màn dẫn điện và dây dẫn đầu ra của nó có tiết diện đủ để đảm bảo rằng
khi đánh thủng lớp cách điện, một thiết bị quá tải sẽ ngắt mạch trước khi màn dẫn
bị phá hủy. Thiết bị quá tải có thể là một phần của máy biến áp.
Nếu máy biến áp được lắp với màn chắn dẫn điện nối đất
cho mục đích bảo vệ thì máy biến áp phải đạt thử nghiệm D.5.6.6 giữa màn dẫn điện
nối đất và đầu nối đất của máy biến áp.
Không áp dụng thử nghiệm độ bền điện đối với cách điện
giữa bất kỳ cuộn dây nào và lõi hoặc màn chắn, với điều kiện là lõi hoặc màn được
che chắn hoặc bọc kín hoàn toàn và không có kết nối điện tới lõi hoặc màn. Tuy
nhiên, các thử nghiệm giữa các cuộn dây có đầu cuối vẫn tiếp tục được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo lường và nếu
có thể áp dụng bằng thử nghiệm.
D.5.3.3. Thử nghiệm quá tải máy biến áp
D.5.3.3.1. Điều kiện thử nghiệm
Nếu các thử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện
mô phỏng trên bàn thử nghiệm thì các điều kiện này phải bao gồm thiết bị bảo vệ
bất kỳ nào có thể bảo vệ máy biến áp trong thiết bị hoàn chỉnh.
Máy biến áp dùng cho các khối cấp nguồn phương thức
đóng cắt được thử nghiệm trong khối cấp nguồn hoàn chỉnh hoặc trong thiết bị
hoàn chỉnh. Tải thử nghiệm được đặt vào đầu ra của khối cấp nguồn.
Máy biến áp tuyến tính hoặc máy biến áp cộng hưởng sắt
từ có từng cuộn thứ cấp lần lượt mang tải, còn các cuộn thứ cấp khác mang tải từ
"không" đến giá trị lớn nhất quy định của chúng để tạo ra hiệu ứng
nhiệt lớn nhất.
Đầu ra của khối cấp nguồn phương thức đóng cắt được
mang tải để tạo ra hiệu ứng nhiệt lớn nhất trong máy biến áp.
Khi tình trạng quá tải không thể xảy ra hoặc không có
khả năng gây ra lỗi bảo vệ, thì các thử nghiệm không được thực hiện.
D.5.3.3.2. Tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Với thiết bị bảo
vệ quá dòng bên ngoài: tại thời điểm tác động, để xác định thời gian cho đến
khi thiết bị bảo vệ quá dòng tác động, có thể tham khảo tài liệu kỹ thuật của thiết
bị bảo vệ quá dòng để biết đặc tính thời gian tác động theo dòng điện;
-
Với một cầu
chì nhiệt reset tự động: như trong Bảng D.3 và sau 400 giờ;
-
Với một cầu
chì nhiệt reset thủ công: tại thời điểm hoạt động; hoặc là
-
Đối với máy biến
áp hạn chế dòng điện: sau khi nhiệt độ đã ổn định.
Nếu nhiệt độ của các cuộn dây của máy biến áp có lõi
ferit, được đo như quy định trong A.1.5, vượt quá 180°C, thì nó phải được thử
nghiệm lại ở nhiệt độ môi trường danh định lớn nhất (Tamb = Tma),
và không được tính theo B. 2.6.3.
Các cuộn dây cách ly với nguồn điện vượt quá giới hạn
nhiệt độ nhưng bị hở mạch hoặc yêu cầu thay thế máy biến áp khác thì không được
coi là hỏng ở thử nghiệm này với điều kiện là máy biến áp tiếp tục tuân theo
A.4.8.
Trong quá trình thử nghiệm, máy biến áp không được
phát ra ngọn lửa hoặc kim loại nóng chảy. Sau thử nghiệm, máy biến áp phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện trong 2.2.4.9.1 nếu có.
Phương pháp bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Class
105
(A)
Class
120
(E)
Class
130
(B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155
(F)
Class
180
(H)
Class
200
(N)
Class
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
Class
250
-
Không có thiết bị bảo vệ nào được sử dụng hoặc được bảo vệ
bởi trở kháng bên trong hoặc bên ngoài
150
165
175
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
265
295
Được bảo vệ bởi một thiết bị bảo vệ hoạt độngtrong giờ đầu
tiên
200
215
225
250
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
345
Được bảo vệ bởi bất kỳ thiết bị bảo vệ nào:
-
Tối
đa sau giờ đầu tiên
- Nhiệt độ trung bình cộng
(tA) trong khoảng giờ thứ 2 và giờ thứ 72 và giờ thứ 400
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
165
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
270
245
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
320
295
Các Class có liên quan đến việc phân loại vật liệu cách điện
và EIS phù hợp với IEC 60085. Các ký hiệu chữ cái được chỉ định được ghi
trong ngoặc đơn.
a nhiệt độ trung bình cộngđược xác định như sau:
Đồ thị của nhiệt độ theo thời gian (xem Hình D.1), trong
khi máy biến áp được cấp điện theo chu kỳ đóng và cắt, được vẽ trong khoảng
thời gian thử nghiệm đang được xem xét. Nhiệt độ trung bình cộng (tA)
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
-
tmax: là trung bình cộng các điểm lớn nhất
-
tmin: là trung bình cộng các điểm nhỏ nhất

Hình D.1 - Xác định nhiệt độ
trung bình cộng
D.5.3.3.3. Phương pháp thử
nghiệm thay thế
Máy biến áp được bọc bằng một lớp vải thưa và được đặt trên một
tấm gỗ có phủ một lớp khăn giấy. Sau đó máy biến áp được chịu tải dần cho đến
khi xảy ra một trong các tình huống sau:
-
Thiết bị bảo vệ quá tải hoạt động;
-
Cuộn dây hở mạch; hoặc là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, máy biến áp được chịu tải đến một điểm ngay trước khi
tình huống áp dụng trên xảy ra và được hoạtđộng trong 7 giờ.
Trong quá trình thử nghiệm, máy biến áp không được phát ra ngọn
lửa hoặc kim loại nóng chảy. Tấm vải thưa hoặc khăn giấy không được cháy.
Nếu điện áp máy biến áp vượt quá ES1, bộ bảo vệ chính hoặc bảo
vệ tăng cường được cung cấp trong máy biến áp phải chịu được thử nghiệm độ bền
điện trong 2.2.4.9.1 nếu có thể áp dụng sau khi nó đã nguội đến nhiệt độ phòng.
D.5.3.4. Máy biến áp sử dụng
dây quấn cách điện hoàn toàn (FIW)
D.5.3.4.1. Tổng quan
Các yêu cầu của D.5.3.4 chỉ có thể được áp dụng cho thiết bị
được thiết kế để sử dụng trong cấp quá điện áp I và II.
Khi FIW được sử dụng trong máy biến áp, FIW phải tuân theo
IEC 60851-5: 2008, IEC 60317-0-7 và IEC 60317-56.
Các cuộn dây FIW ở mức ES2 hoặc ES3 sẽ không thể tiếp cậnđược
với người bình thường hoặc người đãđược hướng dẫn.
Nếu dây dẫn có đường kính danh nghĩa khác với đường kính được
xác định trong Bảng D.5 (FIW3-9), thì giá trị độ bền điện tối thiểu có thể được
tính theo công thức bên dưới Bảng D.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tách cơ học dưới đây được yêu cầu, thì tách
cơ học phải tuân theo thử nghiệm độ bền điện đối với Cách điện chính theo
2.2.4.9.1 ngoại trừ việc áp dụng Bảng D.4 thay cho Bảng 16.
Bảng D.4 - Điện áp thử nghiệm
cho các thử nghiệm độ bền điện dựa trên điện áp làm việc đỉnh
Điện áp tới và bằng
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện chính hoặc cách điện
phụ
Điện áp thử nghiệm đối với cách điện tăng cường
vđỉnh
kV đỉnh hoặc DC (Vrms)
< 70,5
0,35 (0,25)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
212
2 (1,41)
4 (2,82)
423
3 (2,12)
6 (4,24)
846
3,5 (2,47)
7 (4,95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9 (2,76)
7,8 (5,52)
Phép nội suy tuyến tính có thể được sử dụng giữa hai điểm gần
nhất
Bảng này dựa trên Bảng 14 của IEC 61558-1: 2017
D.5.3.4.2. Máy biến áp chỉ có cách điện
chính
FIW dùng làm cách điện chính phải là kết cấu có điện
áp thử nghiệm tối thiểu theo Bảng D.5 vượt quá điện áp thử nghiệm đối với các
thử nghiệm độ bền điện dựa trên 2.2.4.9.1 ngoại trừ Bảng D.4 sẽ được áp dụng
thay cho Bảng 16.
Cần có sự phân tách cơ học giữa FIW và dây tráng men.
Khe hở và khoảng giãn cách rò giữa FIW và dây tráng
men không bắt buộc.
CHÚ THÍCH 1: Một ví dụ về kết cấu này là một máy biến
áp với FIW là một cuộn dây và dây tráng men như một dây còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.4.3. Máy biến áp có cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường
Máy biến áp có cách điện kép hoặc cách điện tăng cường
bao gồm:
-
Hai hoặc nhiều
cuộn dây FIW được cách điện bằng cách điện chính và cách điện phụ, phải tuân
theo tất cả các điều sau:
●
FIW đóng vai
trò cách điện chính và cách điện phụ phải có điện áp thử nghiệm tối thiểu theo
Bảng D.5 vượt quá điện áp thử nghiệm cho các thử nghiệm độ bền điện dựa trên
2.2.4.9.1 ngoại trừ Bảng D.4 sẽ được áp dụng thay cho Bảng 26;
●
Cần có sự phân
tách cơ học đáp ứng thử nghiệm độ bền điện đối với cách điện chính giữa cả hai
cuộn dây FIW; và
●
Khe hở và khoảng
giãn cách rò giữa các FIW không bắt buộc
-
Một cuộn dây
FIW được cung cấp cách điện tăng cường phải tuân theo tất cả những điều sau:
●
FIW đóng vai
trò cách điện tăng cường phải có điện áp thử nghiệm tối thiểu theo Bảng D.5 vượt
quá điện áp thử nghiệm đối với các thử nghiệm độ bền điện dựa trên 2.2.4.9.1
ngoại trừ Bảng D.4 phải được áp dụng thay cho Bảng 26;
●
Cần có sự phân
tách cơ học đáp ứng thử nghiệm độ bền điện đối với cách điện chính giữa cuộn
dây FIW và cuộn dây tráng men; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Một cuộn dây
FIW được cung cấp cách điện chính kết hợp với cách điện lớp rắn hoặc lớp mỏng
dùng làm cách điện phụ, phải tuân thủ tất cả các điều sau:
●
FIW đóng vai
trò cách điện chính phải có điện áp thử nghiệm tối thiểu phù hợp với Bảng D.5
vượt quá điện áp thử nghiệm đối với các thử nghiệm độ bền điện dựa trên
2.2.4.9.1 ngoại trừ Bảng D.4 sẽ được áp dụng thay cho Bảng 26;
●
Cách điện rắn
hoặc cáchđiện lớp mỏng dùng làm cách điện phụ phải tuân theo Điều 5, bao gồm cả
cách điện rắn; và
●
Khe hở và khoảng
giãn cách rò giữa FIW và dây tráng men là bắt buộc.
D.5.3.4.4. Máy biến áp với cuộn dây FIW trên
lõi kim loại hoặc lõi ferit
FIW phải được chỉ định cách điện chính dựa trên điện
áp làm việc đỉnh.
FIW đóng vai trò cách điện chính phải là kết cấu có điện
áp thử nghiệm tối thiểu phù hợp với Bảng D.5 vượt quá điện áp thử nghiệm đối với
các thử nghiệm độ bền điện dựa trên 2.2.4.9.1 ngoại trừ Bảng D.4 sẽ được áp dụng
thay cho Bảng 26.
Cần có sự phân tách cơ học giữa FIW và lõi kim loại hoặc
ferit.
D.5.3.4.5. Thử nghiệm chu kỳ nhiệt và tuân
thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba mẫu của máy biến áp phải được sử dụng. Các mẫu phải
chịu 10 lần theo trình tự chu kỳ nhiệt độ sau:
-
68 giờ ở nhiệt
độ cao nhất của cuộn dây ± 2°C được đo ởđiều kiệnsử dụng bình thường, cộng thêm
10 K hoặc 10oC với tối thiểu là 85°C;
-
1 giờ ở 25oC
± 2oC
-
2 giờ ở 0oC
± 2oC
-
1 giờ ở 25oC
± 2oC
Trong mỗi thử nghiệm chu kỳ nhiệt, phải đặt điện áp bằng
hai lần giá trị điện áp làm việc ở tần số 50 Hz hoặc 60 Hz vào các mẫu giữa các
cuộn dây.
Sau khi điều hòa ba mẫu trên:
-
Hai trong số
ba mẫu sau đó được xử lý độ ẩm theo 2.2.4.8 (xử lý 48 giờ) và thử nghiệm độ bền
điện liên quan của 2.2.4.9.1, ngoại trừ Bảng D.4 là được áp dụng thay cho Bảng
26; và
-
Phần mẫu còn lại
phải chịu thử nghiệm độ bền điện liên quan của 2.2.4.9.1 ngoại trừ việc áp dụng
Bảng D.4 thay cho Bảng 26 ngay khi kết thúc giai đoạn cuối cùng ở nhiệt độ cao
nhất trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.4.6. Thử nghiệm phóng điện cục bộ
Nếu sử dụng FIW và nếu điện áp đỉnh lập lại Ut
trên cách điện lớn hơn 750 V thì phải thực hiện thử nghiệm phóng điện cục bộ
theo IEC 60664-1 (mô tả chi tiết thử nghiệm như bên dưới). Thử nghiệm phóng điện
cục bộ phải được thực hiện sau thử nghiệm chu kỳ nhiệt của G.5.3.4.5 ở nhiệt độ
phòng bình thường đối với hai mẫu đã được xử lý độ ẩm.
Điện áp đỉnh lập lại thích hợp là điện áp lớn nhất đo
được giữa đầu vào và máy biến áp và mạch điện liên kết nếu phía thứ cấp được nối
đất.
Phép đo phải được thực hiện ở mức điện áp danh định lớn
nhất của thiết bị.
Thử nghiệm phóng điện cục bộ phải được thực hiện tại
máy biến áp có điện áp đỉnh lập lại đo được Ut trong đó:
-
Ut
là đỉnh cực đại của điện áp làm việc.
-
t1
là 5 giây
-
t2
là 15 giây
Phóng điện cục bộ phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 pC tại thời
gian t2. Thử nghiệm phải được thực hiện theo Hình D.2. Đối với các ứng dụng
khác, giá trị cao hơn có thể được yêu cầu (ví dụ, IEC 61800-5-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bộ phận hoàn thiện phải chịu các thử nghiệm
thường xuyên về độ bền điện (giữa các cuộn dây và giữa các cuộn dây với lõi, xem
G.5.3.2.1).
Bảng D.5 - Giá trị của dây FIW với đường kính ngoài tối đa và
điện áp thử nghiệm tối thiểu theo độ tăng
Đường kính dây dẫn danh định
dcumm
Điện áp đánh thủng riêng nhỏ nhất
UbV/µm
Đường kính FIW ngoài tối thiểu domm
Giá trị điện áp thử nghiệm độ bền điện tối thiểu trên mỗi
dây đối với cách điện chính hoặc cách điện tăng cường ở đường kính ngoài UsV
(trong 60 giây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIW loại 4
FIW loại 5
FIW loại 6
FIW loại 7
FIW loại 8
FIW loại 9
FIW loại 3
FIW loại 4
FIW loại 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FIW loại 7
FIW loại 8
FIW loại 9
0,04
56
0,055
0,059
0,070
0,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
714
904
1 428
1 904
2 380
2 856
0,045
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
0,079
0,090
0,101
0,112
809
1 047
1 618
2 142
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 189
0,056
56
0,075
0,082
0,093
0,105
0,117
0,129
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 238
1 761
2 332
2 904
3 475
0,063
56
0,084
0,090
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,116
0,129
0,142
1 000
1 285
1 904
2 523
3 142
3 760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
0,092
0,098
0,111
0,124
0,137
0,150
0,163
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 904
2 523
3 142
3 760
4 379
0,08
56
0,102
0,109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,137
0,151
0,165
0,179
1 047
1 380
2 047
2 713
3 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 712
0,112
53
0,140
0,148
0,165
0,182
0,199
0,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 261
1 622
2 388
3 154
3 919
4 685
5 451
0,125
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,164
0,182
0,200
0,218
0,236
0,254
1 352
1 757
2 568
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 190
5 001
5 811
0,14
53
0,172
0,182
0,202
0,222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,262
0,282
1 442
1 892
2 793
3 694
4 595
5 496
6 397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
0,195
0,206
0,228
0,250
0,272
0,294
0,316
1 577
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 063
4 055
5 046
6 037
7 028
0,2
53
0,240
0,253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,303
0,328
0,353
0,378
1 802
2 388
3 514
4 640
5 766
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 019
0,224
53
0,267
0,281
0,308
0,335
0,362
0,389
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 937
2 568
3 784
5 001
6 217
7 433
8 650
0,25
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,313
0,343
0,373
0,403
0,433
0,463
2 162
2 838
4 190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 893
8 244
9 596
0,28
53
0,330
0,346
0,377
0,408
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,470
0,501
2 253
2 973
4 370
5 766
7 163
8 560
9 956
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
0,460
0,479
0,510
0,541
0,572
0,603
2 499
3 290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 873
7 164
8 455
0,45
49
0,514
0,534
0,565
0,596
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,658
2 666
3 499
4 790
6 081
7 372
0,5
49
0,567
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,629
0,670
0,711
2 791
3 665
5 373
7 081
8 788
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,631
0,654
0,695
0,736
0,777
2 233
2 956
4 246
5 535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
37
0,885
0,912
0,963
1,014
2 673
3 522
5 126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
37
0,990
1,019
1,070
1,121
2 831
3 743
5 347
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
37
1,095
1,125
1,176
1,227
2 988
3 931
5 535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
33
1,503
1,536
1,597
2 889
3 815
5 526
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,707
1,741
1,802
3 001
3 955
5 666
a giá trị theo bảng 7 của IEC 60317-0-7:2017.
Các giá trị cường độ điện áp cho phép đối với các kích thước
FIW khác với quy định trong Bảng D.5 được tính theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
da: đường kính ngoài lớn nhất theo mm
dCu : đường kính đồng danh định
U: giá trị điện áp theo bảng 7 của IEC 60317-0-7:2017
(xem cột 02) theo V/μm;
V: cường độ điện áp cho phép đối với dây FIW tính bằng
vôn.
Giá trị điện áp cao hơn, dựa trên "độ tăng
men" của Bảng 6 của IEC 60317-0-7: 2017, đang được xem xét.

Hình D.2 - Các điện áp thử
nghiệm
D.5.4. Động cơ
D.5.4.1. Các yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các động cơ khác được cung cấp từ mạch PS2 hoặc
PS3 phải tuân theo các thử nghiệm quá tải của D.5.4.3 và D.5.4.4 và, nếu có,
D.5.4.7, D.5.4.8 và D.5.4.9.
Tuy nhiên, các động cơ sau đây được miễn thử nghiệm của
D.5.4.3:
-
Động cơ được sử
dụng chỉ để lưu chuyển không khí và trong đó bộ phận đẩy không khí được ghép trực
tiếp với trục động cơ; và
-
Động cơ cực mờ
mà các giá trị dòng điện hãm rôto và dòng điện không tải khác nhau không quá 1
A và có tỷ số không lớn hơn 2/1.
D.5.4.2. Điều kiện thử nghiệm quá tải động cơ
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình thử nghiệm,
thiết bị được làm việc ở điện áp danh định hoặc ở điện áp cao nhất của dải điện
áp danh định.
Thử nghiệm được tiến hành trong thiết bị hoặc trên bàn
thử nghiệm ở các điều kiện mô phỏng. Cho phép sử dụng các mẫu riêng cho các thử
nghiệm trên bàn thử nghiệm. Các điều kiện mô phỏng gồm:
-
Bất kỳ thiết bị
bảo vệ nào để bảo vệ động cơ trong thiết bị hoàn chỉnh; và
-
Sử dụng tất cả
các phương tiện lắp đặt có thể làm việc như cánh tản nhiệt cho khung động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ được bảo vệ trở kháng, được bọc kín
hoàn toàn, nhiệt độ được đo bằng cặp nhiệt điện đặt trên vỏ động cơ.
Khi thử nghiệm động cơ không có bảo vệ nhiệt ở các điều
kiện mô phỏng trên bàn thử nghiệm, thì nhiệt độ đo được của cuộn dây sẽ được điều
chỉnh để tính đến nhiệt độ môi trường nơi mà động cơ bình thường được đặt trong
thiết bị.
D.5.4.3. Chạy thử nghiệm quá tải và tiêu chí tuân
thủ
Thử nghiệm chạy quá tải được thực hiện bằng cách vận
hành động cơ trong điều kiện hoạt động bình thường. Sau đó tăng tải để dòng điện
tăng dần theo các bước thích hợp, điện áp cung cấp cho động cơ vẫn được duy trì
ở giá trị ban đầu. Khi các điều kiện ổn định được thiết lập, tải lại được tăng
tiếp. Theo cách đó, tải được tăng dần theo các bước thích hợp nhưng không để đạt
đến tình trạng hãm roto (xem D.5.4.4), cho đến khi thiết bị bảo vệ quá tải hoạt
động.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt độ cuộn dây động
cơ trong mỗi giai đoạn ổn định. Các nhiệt độ đo được không được vượt quá các
giá trị trong Bảng D.6.
Bảng D.6 - Giới hạn nhiệt độ
đối với chạy thử nghiệm quá tải
Nhiệt độ lớn nhất oC
Cấp 105 (A)
Cấp 120 (E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 155 (F)
Cấp 180 (H)
Cấp 200 (N)
Cấp 220 (R)
Cấp 250 -
140
155
165
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
255
275
Các Cấp có liên quan đến việc phân loại vật liệu cách điện
và EIS phù hợp với IEC 60085. Các ký hiệu chữ cái được chỉ định được ghi
trong ngoặc đơn.
D.5.4.4. Quá tải hãm rôto
D.5.4.4.1. Phương pháp thử
nghiệm
Thử nghiệm hãm rôto được tiến hành bắt đầu ở nhiệt độ phòng.
Khoảng thời gian thử nghiệm diễn ra như sau:
-
Động cơ được bảo
vệ bằng trở kháng vốn có hoặc trở kháng bên ngoài được cho làm việc trong 15
ngày với rôto bị hãm, tuy nhiên thử nghiệm có thể bị gián đoạn khi các cuộn dây
của động cơ đạt đến nhiệt độ không đổi, với điều kiện nhiệt độ không đổi không
lớn hơn nhiệt độ quy định trong Bảng 9 đối với hệ thống cách điện đang được sử
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Động cơ có thiết
bị bảo vệ reset bằng tay được làm việc theo chu kỳ trong 60 chu kỳ với rôto bị
hãm, thiết bị bảo vệ được reset sau mỗi lần hoạt động càng nhanh càng tốt để
duy trì trạng thái đóng, nhưng sau thời gian không nhỏ hơn 30 s;
-
Động cơ có thiết
bị bảo vệ không thể reset lại được, được cho làm việc với rôto bị hãm cho đến
khi thiết bị bảo vệ hoạt động.
D.5.4.4.2. Tuân thủ tiêu chí
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt độ theo khoảng
thời gian đều đặn trong ba ngày đầu tiên đối với động cơ có bảo vệ bằng trở
kháng vốn có hoặc trở kháng bên ngoài hoặc với thiết bị bảo vệ reset tự động hoặc
trong 10 chu kỳ đầu tiên đối với động cơ có thiết bị bảo vệ reset bằng tay hoặc
ở thời gian hoạt động của thiết bị bảo vệ không thể reset. Các nhiệt độ đo được
không được vượt quá các giá trị trong Bảng D.3.
Trong quá trình thử nghiệm, các thiết bị bảo vệ phải
hoạt động đáng tin cậy mà không gây hư hỏng vĩnh viễn đối với động cơ, động cơ
hỏng vĩnh viễn bao gồm:
-
Bốc khói dữ dội
hoặc kéo dài hoặc cháy thành ngọn lửa.
-
Hỏng về điện
hoặc cơ của linh kiện bất kỳ như tụ điện hoặc rơle khởi động;
-
Bong tróc,
giòn hoặc cháy đen cách điện.
-
Sự hư hỏng của
lớp cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khoảng thời gian quy định để đo nhiệt độ, động cơ
phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 sau khi cách điện đã nguội
đến nhiệt độ phòng và với điện áp thử nghiệm giảm xuống 0,6 lần giá trị quy định.
CHÚ THÍCH: Việc tiếp tục thử nghiệm thiết bị bảo vệ tự
động reset quá 72 giờ, và thiết bị bảo vệ reset bằng tay quá 10 chu kỳ để chứng
tỏ khả năng đóng và cắt dòng điện hãm rôto trong giai đoạn kéo dài, của thiết bị
bảo vệ.
D.5.4.5. Chạy quá tải đối với động cơ một chiều DC
D.5.4.5.1. Yêu cầu
Thử nghiệm của G.5.4.5.2 chỉ được tiến hành nếu khả
năng xảy ra quá tải được xác định bằng cách xem xét hoặc kiểm tra lại thiết kế.
Ví dụ, không cần tiến hành thử nghiệm này khi các mạch điều khiển điện tử duy
trì được dòng điều khiển cơ bản là không đổi.
Nếu gặp khó khăn trong việc đạt được các phép đo nhiệt
độ chính xác, do kích thước nhỏ hoặc thiết kế không bình thường của động cơ, có
thể sử dụng phương pháp của D.5.4.5.3 để thay thế.
D.5.4.5.2. Phương pháp thử nghiệm và tiêu
chí tuân thủ
Động cơ được vận hành trong điều kiện hoạt động bình
thường. Sau đó tăng tải để dòng điện tăng dần theo các bước thích hợp, điện áp
cung cấp cho động cơ được duy trì ở giá trị ban đầu. Khi các điều kiện ổn định
được thiết lập, tải lại được tăng lên tiếp. Theo cách đó, tải được tăng dần
theo các bước thích hợp cho đến khi thiết bị bảo vệ quá tải hoạt động, cuộn dây
trở thành mạch hở hoặc tải không thể được tăng thêm nữa khi mà không đạt đến điều
kiện hãm rôto.
Nhiệt độ cuộn dây của động cơ được đo trong mỗi giai
đoạn ổn định. Các nhiệt độ đo được không được vượt quá các giá trị trong Bảng
D.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.4.5.3. Phương pháp thay thế
Động cơ được phủ một lớp vải thưa và đặt trên một tấm
gỗ được phủ một lớp khăn giấy. Sau đó động cơ được cho làm việc đến khi xảy ra
một trong các tình huống sau:
-
Thiết bị bảo vệ
quá tải hoạt động;
-
Cuộn dây trở
thành mạch hở; hoặc là
-
Tải không thể
được tăng thêm nữa khi mà không đạt đến điều kiện hãm rôto.
Trong quá trình thử nghiệm, động cơ không được phát ra
ngọn lửa hoặc kim loại nóng chảy. Vải thưa hoặc khăn giấy không được cháy.
Sau thử nghiệm, nếu điện áp động cơ vượt quá ES1, thì
bộ bảo vệ cơ bản hoặc bộ bảo vệ tăng cường được cung cấp trong động cơ phải chịu
được thử nghiệm độ bền điện trong 2.2.4.9.1 sau khi nó đã nguội đến nhiệt độ
phòng, nhưng với điện áp thử nghiệm giảm xuống 0,6 lần các giá trị được chỉ định.
D.5.4.6. Thử nghiệm quá tải hãm rôto đối với động
cơ một chiều DC
D.5.4.6.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi gặp khó khăn trong việc thu được các kết quả đo
nhiệt độ chính xác do kích thước nhỏ hoặc thiết kế đặc biệt của động cơ thì có
thể sử dụng phương pháp của G.5.4.6.3 để thay thế.
D.5.4.6.2. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí
tuân thủ
Động cơ được cho làm việc ở điện áp sử dụng trong ứng
dụng của nó và hãm rôto trong 7 h hoặc cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định,
chọn thời gian nào dài hơn. Tuy nhiên, nếu cuộn dây của động cơ hở mạch hoặc động
cơ bị mất điện vĩnh viễn thì thử nghiệm sẽ bị dừng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt độ cuộn dây động
cơ trong quá trình thử nghiệm. Các nhiệt độ đo được không được vượt quá các giá
trị trong Bảng D.3.
Sau thử nghiệm, nếu điện áp động cơ vượt quá ES1 và
sau khi nguội đến nhiệt độ phòng, động cơ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện
trong 2.2.4.9.1 nhưng với điện áp thử nghiệm giảm xuống 0,6 lần giá trị quy định.
D.5.4.6.3. Phương pháp thay thế
Động cơ được phủ một lớp vải thưa và đặt trên một tấm
gỗ được phủ một lớp khăn giấy.
Sau đó động cơ được cho làm việc ở điện áp sử dụng
trong ứng dụng của nó và hãm rôto trong 7 h hoặc cho đến khi thiết lập các điều
kiện ổn định, chọn thời gian nào dài hơn. Tuy nhiên, nếu cuộn dây của động cơ hở
mạch hoặc động cơ bị mất điện vĩnh viễn thì thử nghiệm sẽ bị dừng.
Trong quá trình thử nghiệm, động cơ không được phát ra
ngọn lửa hoặc kim loại nóng chảy. Vải thưa hoặc khăn giấy không được cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.4.7. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí
tuân thủ đối với động cơ có tụ điện
Động cơ có các tụ điện dịch pha được thử nghiệm trong
các điều kiện hãm rôto với tụ điện được ngắn mạch hoặc hở mạch (chọn trường hợp
nào bất lợi hơn).
Thử nghiệm ngắn mạch không được thực hiện nếu tụ điện
được thiết kế sao cho nếu bị hỏng, tụ điện không duy trì chế độ ngắn mạch nữa.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt độ cuộn dây động
cơ trong quá trình thử nghiệm. Các nhiệt độ đo được không được vượt quá các giá
trị trong Bảng D.3.
D.5.4.8. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
đối với động cơ ba pha
Động cơ ba pha được thử nghiệm trong điều kiện làm việc
bình thường, với một dây pha bị ngắt ra, trừ khi các bộ điều khiển mạch không
cho phép đặt điện áp vào động cơ khi thiếu một hoặc nhiều pha nguồn.
Ảnh hưởng của các tải và các mạch khác trong thiết bị
có thể đòi hỏi động cơ phải được thử nghiệm trong thiết bị và với ba pha nguồn
được ngắt kết nối tại một thời điểm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo nhiệt độ cuộn dây động
cơ trong quá trình thử nghiệm. Các nhiệt độ đo được không được vượt quá các giá
trị trong Bảng D.3.
D.5.4.9. Phương pháp thử nghiệm và tiêu chí tuân thủ
đối với động cơ nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, các cuộn dây và mối nối không bị nới lỏng
và tất cả các biện pháp bảo vệ thích hợp phải duy trì hiệu quả.
D.6. Dây cách điện
D.6.1. Tổng quan
Ngoại trừ cách điện của cuộn dây tráng men, các yêu cầu
sau đây áp dụng cho tất cả các dây, kể cả dây dẫn trong các bộ phận quấn (xem
D.5), dây dẫn ra ngoài và các loại tương tự, có cách điện tạo nên cách điện
chính, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
CHÚ THÍCH 1: Đối với cách điện được cung cấp ngoài lớp
cách điện trên dây quấn, xem 2.2.4.4
Điện áp làm việc đỉnh không vượt quá ES2, thì không có
yêu cầu về kích thước hoặc cấu tạo.
Nếu điện áp làm việc đỉnh vượt quá ES2 thì một trong
những yêu cầu sau phải được áp dụng:
a)
Không có yêu cầu
về kích thước hoặc cấu tạo đối với cách điện chính không chịu ứng suất cơ học
(ví dụ, từ lực căng của cuộn dây). Đối với cách điện chính chịu ứng suất cơ học,
áp dụng b) hoặc c).
CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ này không áp dụng
cho cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có chiều dày
ít nhất là 0,4 mm được cung cấp bởi một lớp; hoặc là
-
Tuân theo
2.2.4.4.6 nếu dây không phải là dây quấn; hoặc là
-
Tuân theo Phụ
lục J nếu dây là dây quấn.
c)
Dây quấn phải
phù hợp với Phụ lục J. Số lượng tối thiểu các lớp chồng lên nhau của băng quấn
xoắn hoặc các lớp cách điện ép đùn phải như sau:
-
Đối với cách
điện chính: 01 lớp
-
Đối với cách
điện phụ: 02 lớp
-
Đối với cách
điện tăng cường: 03 lớp
d)
FIW được sử dụng
như một biện pháp bảo vệ trong máy biến áp phải tuân theo D.5.3.4.
Đối với cách điện giữa hai dây quấn liền kề, một lớp
trên mỗi dây dẫn được coi là tạo ra cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với dây được cách điện bằng quy trình
ép đùn, bịt kín là quy trình vốn có của nó.
Dây quấn phải đạt thử nghiệm thường xuyên đối với thử
nghiệm độ bền điện, sử dụng thử nghiệm như quy định trong D.3.2.
D.6.2. Cách điện dây quấn tráng men
Dây quấn tráng men không được coi là tạo ra cách điện
phụ hoặc cách điện tăng cường, trừ khi nó phù hợp với các yêu cầu đối với FIW
như quy định trong D.5.3.4.
Các dây quấn tráng men khác được sử dụng làm cách điện
chính phải phù hợp với tất cả các điều kiện sau:
-
Cách điện tạo
ra cách điện chính trong bộ phận quấn giữa mạch ngoài và mạch bên trong hoạt động
ở ES2 và ES1;
-
Cách điện trên
tất cả các dây dẫn bao gồm tráng men phù hợp với các yêu cầu của dây quấn cấp 2
của loạt tiêu chuẩn IEC 60317 với thử nghiệm thường xuyên được thực hiện ở điện
áp cao nhất trong Bảng 25 và Bảng 26;
-
Bộ phận hoàn
thiện phải chịu thử nghiệm điển hình về độ bền điện (giữa các cuộn dây và giữa
các cuộn dây với lõi, xem D.5.3.2.1), phù hợp với 2.24.9.1; và
-
Bộ phận hoàn
thiện phải chịu các thử nghiệm thường xuyên về độ bền điện (giữa các cuộn dây
và giữa các cuộn dây với lõi, xem G.5.3.2.1), phù hợp với 2.24.9.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.1. Tổng quan
Dây nguồn phải là loại có vỏ bọc và tuân theo các điều
kiện sau khi thích hợp:
-
Nếu có vỏ bọc
bằng cao su, phải bằng cao su tổng hợp và không nhẹ hơn dây nguồn mềm có vỏ bọc
cao su dẻo thông thường theo IEC 60245-1 ( mã hiệu 60245 IEC 53);
-
Nếu vỏ bọc là
PVC:
●
Không được nhẹ
hơn dây mềm có vỏ bọc PVC nhẹ theo IEC 60227-1 (mã hiệu 60227 IEC 52) đối với
thiết bị có dây nguồn không thể tháo rời và có khối lượng không quá 3 kg.
●
Không được nhẹ
hơn dây mềm có vỏ bọc PVC thông thường theo IEC 60227-1 (mã hiệu 60227 IEC 53)
đối với thiết bị có dây nguồn không thể tháo rời và có khối lượng vượt quá 3
kg.
CHÚ THÍCH 1: Không có giới hạn về khối lượng của thiết
bị nếu thiết bị được thiết kế để sử dụng với dây cấp nguồn có thể tháo rời.
●
Không được nhẹ
hơn dây mềm có vỏ bọc PVC nhẹ theo IEC 60227-1 (ký hiệu 60227 IEC 52) đối với
thiêt bị có dây nguồn có thể tháo rời.
●
Thử nghiệm uốn
ở 3.1 của IEC 60227-2: 1997 được áp dụng cho các dây nguồn có màn bọc kim của
thiết bị di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
Có thể sử dụng
các loại dây khác nếu chúng có tính chất cơ điện và an toàn cháy nổ tương tự
như trên.
CHÚ THÍCH 3: Khi các tiêu chuẩn quốc gia hoặc khu vực
tồn tại, chúng có thể được sử dụng để thể hiện sự tuân thủ với các yêu cầu
trên.
Đối với thiết bị có thể nối đất bảo vệ được loại A hoặc
thiết bị có thể nối đất bảo vệ được loại B, dây tiếp đất bảo vệ phải được bao
gồm trong dây nguồn. Đối với tất cả các thiết bị khác, nếu dây cấp nguồn được sử
dụng mà không có dây nối đất bảo vệ, thì dây dẫn nối đất bảo vệ cũng phải được
cung cấp.
Thiết bị được nhạc sĩ dự định sử dụng khi biểu diễn
(ví dụ, nhạc cụ và bộ khuếch đại) phải có:
-
Đầu vào của
thiết bị theo IEC 60320-1 để kết nối với nguồn điện bằng bộ dây có thể tháo rời;
hoặc là
-
Một phương
pháp cất giữ để bảo vệ dây nguồn khi không sử dụng (ví dụ: ngăn, móc hoặc chốt).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét. Đối với dây có
màn bọc kim, việc làm hỏng màn bọc kim có thể chấp nhận được với điều kiện:
-
Trong quá
trình thử nghiệm uốn, màn không tiếp xúc với bất kỳ dây dẫn nào; và
-
Sau thử nghiệm
uốn, mẫu chịu được thử nghiệm độ bền điện thích hợp giữa màn và tất cả các dây
dẫn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây cấp nguồn phải có ruột dẫn có tiết diện không nhỏ
hơn diện tích quy định trong Bảng D.7 (xem 2.3.6.3).
Bảng D.7- Diện tích mặt cắt ngang
Dòng điện danh định của thiết bị
A
Đến và bằng a
Kích thước dây tối thiểu tùy chọn
Diện tích mặt cắt ngang
mm2
Diện tích mặt cắt ngang theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2e
3
6
10
16
25
32
40
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
160
190
230
260
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
460
0,5b
0,75
1,00 (0,75)c
1,5 (1,0)d
2,5
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
25
35
50
70
95
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
240
300
20 [0,5]
18 [0,8]
16 [1,3]
14 [2]
12 [3]
10 [5]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 [13]
4 [21]
2 [33]
1 [42]
0 [53]
000 [85]
0000 [107]
Kcmil
Diện tích mặt cắt ngang theo mm2e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 [152]
400 [202]
500 [253]
600 [304]
CHÚ THÍCH 1: IEC 60320-1 quy định các tổ hợp có thể chấp nhận
được giữa các bộ ghép nối thiết bị và dây mềm, bao gồm cả các tổ hợp được đề
cập trong chú thích b, c và C. Tuy nhiên, một số quốc gia đã chỉ ra rằng họ
không chấp nhận tất cả các giá trị được liệt kê trong bảng này, đặc biệt là
những giá trị được đề cập trong chú thích b, c và C.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dòng điện cao hơn, xem sê-ri IEC
60364.
a Dòng điện danh định gồm dòng điện được lấy từ ổ cắm cung cấp nguồn điện
lưới cho các thiết bị khác. Nếu dòng điện danh định của thiết bị không được
nhà sản xuất công bố thì nó là giá trị tính toán của công suất danh định chia
cho điện áp danh định.
b Đối với dòng điện danh định đến 3 A, có thể sử dụng diện tích mặt cắt
ngang danh định 0,5 mm2 ở một số quốc gia với điều kiện chiều dài của dây
không vượt quá 2 m.
c Giá trị trong ngoặc đơn áp dụng cho dây cấp nguồn có thể tháo rời được
lắp với bộ nối có dòng danh định 10 A theo IEC 60320-1 (loại C13, C15, C15A
và C17) với điều kiện chiều dài của dây không vượt quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Cỡ AWG và kcmil để tham khảo. Diện tích mặt cắt
tương ứng, trong ngoặc vuông, được làm tròn chỉ để thể hiện các số có nghĩa.
AWG có nghĩa là cỡ dây của Mỹ và thuật ngữ "cmil" có nghĩa là mil
tròn, bằng diện tích hình tròn có đường kính bằng 1 mil (một phần nghìn của
inch). Các thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi để xác định cỡ dây ở Bắc Mỹ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
D.7.3. Cơ cấu neo dây và giảm lực căng đối với
dây nguồn không thể tháo rời
D.7.3.1. Tổng quan
Các biện pháp bảo vệ chống lại lực căng dây được truyền
tới các đầu cuối thiết bị của ruột dẫn của dây hoặc cáp kết nối được kết nối với
mạch ES2, mạch ES3 hoặc mạch PS3 được quy định dưới đây.
D.7.3.2. Giảm lực căng dây
D.7.3.2.1.Các yêu cầu
Việc buộc dây thành nút thắt không được sử dụng như một
cơ cấu giảm lực căng dây.
Vít chịu lực trực tiếp trên dây hoặc cáp sẽ không được
sử dụng làm cơ cấu giảm lực căng trừ khi neo giữ dây, bao gồm cả vít, được làm
bằng vật liệu cách điện và vít có kích thước tương đương với đường kính của dây
được kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tuyến tính tác dụng lên dây hoặc cáp được quy định
trong Bảng D.8. Lực tác dụng theo hướng bất lợi nhất trong 1 giây và lặp lại 25
lần.
Bảng D.8 - Lực thử giảm độ
căng của dây
Khối lượng (M) của thiết bị
kg
Lực kéo
N
M ≤ 1
1 < M ≤ 4
M > 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
100
Mômen 0,25 Nm được đặt vào dây hoặc cáp trong 1 min
ngay sau khi tác dụng lực tuyến tính. Mô-men xoắn được đặt càng gần càng tốt với
cơ cấu giảm lực căng và được lặp lại theo hướng ngược lại.
Sự phù hợp được xác định bằng cách tác dụng lực và
mômen quy định, bằng phép đo và kiểm tra bằng mắt. Không được có hư hỏng đối với
dây dẫn hoặc các ruột dẫn và độ dịch chuyển của các ruột dẫn không được vượt
quá 2 mm. Việc kéo căng của lớp vỏ bên ngoài dây mà không làm dịch chuyển các
ruột dẫn thì không được coi là dịch chuyển.
D.7.3.2.2.Cơ cấu giảm lực căng thất bại
Nếu biện pháp bảo vệ cơ bản (cơ cấu giảm lực căng)
không thành công và lực căng được truyền đến dây cấp nguồn không thể tháo rời
hoặc các đầu cáp, thì một biện pháp bảo vệ bổ sung phải đảm bảo rằng đầu tiếp đất
là đầu cuối cùng chịu lực căng.
Sự phù hợp được xác định bằng cách xem xét và nếu cần,
bằng cách phá bỏ lớp bảo vệ cơ bản và kiểm tra độ chùng của ruột dẫn khi tác dụng
lực trong Bảng D.8.
D.7.3.2.3.Vỏ bọc dây
Vỏ bọc dây hoặc cáp phải kéo dài từ cơ cấu bảo vệ cơ bản
(cơ cấu giảm lực căng) vào thiết bị ít nhất bằng một nửa đường kính của dây hoặc
cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.3.2.4.Vật liệu giảm lực căng và dây neo
Dây neo phải được làm bằng vật liệu cách điện hoặc có
lớp lót bằng vật liệu cách điện phù hợp với các yêu cầu về cách điện chính.
Trong trường hợp dây neo là ống lót có kết nối điện với màn bọc kim của dây nguồn
có màn thì không áp dụng yêu cầu này.
Nếu cơ cấu bảo vệ cơ bản (cơ cấu giảm lực căng) được
làm bằng vật liệu polyme thì cơ cấu bảo vệ cơ bản phải giữ nguyên các đặc tính
cấu trúc của nó sau khi giảm ứng suất khuôn theo Q.8.
Sự phù hợp được xác định bằng cách xem xét và bằng
cách áp dụng các thử nghiệm lực và mô-men xoắn của E.7.3.2.1 sau khi lớp bảo vệ
cơ bản đạt đến nhiệt độ phòng.
D.7.4. Đầu vào dây
Các biện pháp bảo vệ chống điện giật và cháy do điện từ dây
hoặc cáp nối với mạch ES2, mạch ES3 hoặc mạch PS3 được quy định dưới đây.
Việc đi dây hoặc cáp vào thiết bị phải được cung cấp các biện
pháp bảo vệ chống điện giật như quy định trong Điều 5. Nếu vỏ bọc dây vượt qua
thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 đối với Cách điện phụ, vỏ bọc dây có thể
được coi là biện pháp bảo vệ bổ sung.
Đầu vào dây hoặc cáp phải được cung cấp một biện pháp bảo vệ
bổ sung để:
-
Ngăn chặn sự mài mòn của dây hoặc bề mặt ngoài của cáp; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được xác định bằng thử nghiệm độ bền điện giữa ruột
dẫn của dây hoặc cáp và các bộ phận dẫn điện chạm tới được theo các thử nghiệm
của D.7.3.2.1. Điện áp thử nghiệm đối với cách điện tăng cường phải phù hợp với
2.2.4.9.1.
D.7.5.
Bảo vệ uốn cong dây không thể tháo rời
D.7.5.1. Các yêu cầu
Dây cấp nguồn không thể tháo rời của thiết bị cầm tay hoặc
thiết bị dự định di chuyển trong khi đang vận hành phải được bảo vệ chống hư hỏng
vỏ bọc, cách điện hoặc dây dẫn do uốn cong ở lối vào thiết bị.
Ngoài ra, đầu vào hoặc ống lót phải có dạng miệng loe có gờ
trơn nhẵn có bán kính cong bằng ít nhất 1,5 lần đường kính bao của dây có diện
tích mặt cắt ngang lớn nhất cần nối.
Cơ cấu bảo vệ uốn dây phải:
-
Được thiết kế để bảo vệ dây khỏi bị uốn cong quá mức khi dây đi
vào thiết bị; và
-
Làm bằng vật liệu cách điện; và
-
Được cố định chắc chắn; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.5.2. Phương pháp thử nghiệm
và tiêu chí tuân thủ
Thiết bị được đặt sao cho trục của cơ cấu bảo vệ uốn dây, nơi
dây đi ra, chếch một góc là 45o khi dây không chịu lực căng. Sau đó
đặt một vật nặng có khối lượng 10 x D2g vào đầu tự do của dây, trong
đó D là đường kính bao của dây hoặc với dây phẳng là kích thước bao cạnh nhỏ của
dây, tính bằng milimét.
Nếu cơ cấu bảo vệ dây làm bằng vật liệu nhạy với nhiệt độ, thử
nghiệm được tiến hành ở 23oC ± 2oC.
Dây dẹt được uốn theo bề mặt có điện trở nhỏ nhất (bề mặt dễ
uốn nhất).
Ngay sau khi đặt vật nặng vào, bán kính cong ở mọi nơi của
dây không được nhỏ hơn 1,5 C.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và, nếu cần,
bằng thử nghiệm với dây được cung cấp kèm thiết bị.
D.7.6.
Khoảng không gian để đi dây
D.7.6.1. Các yêu cầu chung
Khoảng không gian để đi dây nguồn được bố trí ở bên
trong thiết bị, hoặc là một bộ phận của thiết bị, để nối cố định hoặc để nối
dây nguồn không tháo rời được thông thường, phải được thiết kế sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đầu không có
cách điện của dây dẫn ít có khả năng bị tuột khỏi các đầu nối của nó, hoặc, nếu
bị tuột, thì đầu không được cách điện này không thể tiếp xúc với:
●
Phần dẫn có thể
chạm tới mà không được nối dòng điện trong dây dẫn bảo vệ; hoặc
●
Phần dẫn có thể
chạm tới của thiết bị cầm tay; và
-
Trước khi đậy
nắp, nếu có, cho phép kiểm tra được các ruột dẫn đã nối và đặt đúng vị trí hay
chưa; và
-
Sao cho các nắp, nếu có, có thể được lắp vào mà không tạo ra rủi
ro làm hư hại đến các dây nguồn hoặc cách điện của chúng; và
-
Sao cho các nắp, nếu có, để tiếp cận các đầu nối có thể được tháo
ra bằng dụng cụ.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm lắp đặt với dây có diện
tích mặt cắt ngang lớn nhất trong phạm vi thích hợp được quy định trong Bảng
D.9.
Bảng D.9 - Dải kích thước dây được chấp nhận bởi
các thiết bị đầu cuối
Dòng điện danh định của thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt danh định, mm2
Dây mềm
Các cáp khác
Đến và bằng 3
Trên 3 đến và bằng 6
Trên 6 đến và bằng 10
Trên 10 đến và bằng 13
Trên 13 đến và bằng 16
Trên 16 đến và bằng 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 32 đến và bằng 40
Trên 40 đến và bằng 63
0,5 đến 0,75
0,75 đến 1
1 đến 1,5
1,25 đến 1,5
1,5 đến 2,5
2,5 đến 4
4 đến 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 đến 16
1 đến 2,5
1 đến 2,5
1 đến 2,5
1,5 đến 4
1,5 đến 4
2,5 đến 6
4 đến 10
6 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.6.2.
Dây bện
D.7.6.2.1.Các yêu cầu
Một đầu của ruột dẫn bện không được làm chắc bằng mối hàn thiếc
tại những nơi mà ruột dẫn chịu lực ép tiếp xúc trừ khi phương pháp kẹp được thiết
kế để giảm khả năng xảy ra tiếp xúc xấu do hiện tượng chảy nguội của chất hàn.
Các đầu nối có đàn hồi để bù lại hiện tượng chảy nguội được
coi là đáp ứng yêu cầu này.
Việc ngăn ngừa vít kẹp không bị xoay không được coi là phù hợp.
Đầu nối phải được bố trí, bảo vệ hoặc cách điện sao cho nếu một
sợi thành phần của ruột dẫn mềm bị tuột ra khi lắp ruột dẫn thì sẽ không có khả
năng xảy ra tiếp xúc ngẫu nhiên giữa sợi thành phần đó và:
-
Các phần dẫn có thể chạm tới; hoặc
-
Các phần dẫn không nối đất được cách ly với các phần dẫn chạm tới
được chỉ bằng cách điện phụ.
D.7.6.2.2.Phương pháp thử
nghiệm và tiêu chí tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mảnh cách điện có chiều dài khoảng 8 mm được lấy ra từ một
đầu của dây mềm có diện tích mặt cắt danh định thích hợp. Một sợi con của dây bện
được để tự do, các dây còn lại được ấn hoàn toàn và được kẹp trong đầu nối.
Không làm rách cách điện, sợi con tự do được uốn theo mọi hướng có thể, nhưng
không uốn gập quanh tâm bảo vệ.
Nếu ruột dẫn là nguồn ES3, sợi con tự do không được chạm vào
bất kỳ phần dẫn nào có thể chạm tới được hoặc phần dẫn bất kỳ nối với phần dẫn
chạm tới được hoặc, trong trường hợp thiết bị cách điện kép, thì không được chạm
vào phần dẫn bất kỳ được cách ly với các phần dẫn chạm tới được chỉ bởi cách điện
phụ.
Nếu dây dẫn được nối đến đầu nối đất, thì sợi con tự do không
được chạm vào bất kỳ nguồn ES3 nào.
D.8. Điện trở phi tuyến
D.8.1. Tổng quan
Một điện trở phi tuyến phải phù hợp với IEC 61051-2 hoặc
IEC 61643-331: 2017, cho dù có cung cấp vỏ bọc chống cháy hay không, có tính đến
tất cả các điều sau:
-
Các loại khí hậu
ưu tiên (xem 2.1.1 của IEC 61051-2: 1991):
●
Nhiệt độ loại
thấp hơn: - 10oC
●
Nhiệt độ loại
cao hơn: +85oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
-
Các loại khí hậu
ưu tiên (xem 4.1 của IEC 61643-331: 2017)
●
Nhiệt độ loại
thấp hơn: - 40oC
●
Nhiệt độ loại
cao hơn: +85oC
●
Độ ẩm tương đối:
25% to 75%.
-
Điện áp liên tục
tối đa:
●
Tối thiểu bằng
1,25 lần điện áp danh định của thiết bị; hoặc là
●
Tối thiểu bằng
1,25 lần điện áp trên của dải điện áp danh định.
CHÚ THÍCH: Điện áp liên tục tối đa không giới hạn ở
các giá trị quy định trong 2.1.2 của IEC 61051-2: 1991 hoặc các giá trị trong Bảng
1 và Bảng 2 của IEC 61643-331: 2017, có thể sử dụng các điện áp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm, một xung kết hợp được chọn từ
2.3.6 trong IEC 61051-2: 1991 / AMD1: 2009 hoặc từ 8.1.1 của IEC 61643-331:
2017, Hình 4. Thử nghiệm bao gồm 10 xung dương hoặc 10 xung âm, mỗi xung có dạng
1,2/50 μs đối với điện áp và 8/20 μs đối với dòng điện.
Xem Bảng 12 để lựa chọn loại điện áp nguồn AC và cấp
quá điện áp.
Nguồn dưới 300 V được coi là 300 V.
Đối với cấp quá điện áp IV của Bảng 12, xung kết hợp
6kV / 3kA được sử dụng ngoại trừ 600 V, xung kết hợp 8 kV / 4 kA được sử dụng.
Để thay thế, thử nghiệm xung kết hợp của IEC 61051-2: 1991 / AMD1: 2009 (2.3.6,
Bảng I nhóm 1 và Phụ lục A) hoặc thử nghiệm xung kết hợp của 8.1.1 Hình 4 của
IEC 61643-331: 2017, bao gồm cả việc xem xét điện áp nguồn danh định và danh mục
quá điện áp, có thể chấp nhận được.
Sau khi thử nghiệm, điện áp điện trở phi tuyến tại
dòng diện do nhà sản xuất quy định không được thay đổi quá 10% khi so với giá
trị trước khi thử nghiệm.
Phần thân của điện trở phi tuyến triệt xung điện áp phải
phù hợp với thử nghiệm ngọn lửa kim theo IEC 60695-11-5, với các yêu cầu thử
nghiệm sau:
-
Thời gian áp dụng
thử lửa: 10 giây;
-
Sau khi thời
gian thử lửa: 5 giây
Nếu thân của điện trở phi tuyến triệt tiêu xung điện áp phù hợp
với vật liệu loại V-1, thì không cần thực hiện thử nghiệm ngọn lửa kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Điện áp điện trở phi tuyến danh nghĩa là một điện
áp, ở dòng điện một chiều xác định, được sử dụng làm điểm tham chiếu trong đặc
tính thành phần (xem IEC 61051-1).
D.8.2.
Các biện pháp bảo vệ chống cháy
D.8.2.1. Tổng quan
Điều phụ này áp dụng cho các điện trở phi tuyến được sử
dụng như một biện pháp bảo vệ chống cháy:
-
Khi phương
pháp “giảm khả năng bắt lửa” của 2.3.4.1 được chọn; hoặc là
-
Khi phương
pháp “kiểm soát cháy lan” của 2.3.4.1 được chọn và vỏ bọc được làm bằng vật liệu
dễ cháy và được đặt cách điện trở phi tuyến nhỏ hơn 13 mm.
Các biện pháp bảo vệ trong mục này không áp dụng cho
điện trở phi tuyến được sử dụng trong mạch triệt tiêu có điện áp điện trở phi
tuyến danh định, như được quy định trong IEC 61051-1, cao hơn điện áp chuyển tiếp
của nguồn điện xoay chiều.
Một điện trở phi tuyến sẽ được coi là một PIS.
Thử nghiệm quá tải của điện trở phi tuyến và thử nghiệm
quá điện áp tạm 3 phải được thực hiện tùy thuộc vào điện áp xoay chiều liên tục
lớn nhất của điện trở phi tuyến theo Bảng D.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp xoay chiều AC cực đại của
điện trở phi tuyến
Kết nối giữa
L với N hoặc L với L
L với PE
N với PE
1,25 × Vr tới 2 × Vr
G.8.2.2
G.8.2.2 và G.8.2.3
G.8.2.2 và G.8.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200 + 1,1 × Vr
Không thử nghiệm
G.8.2.2
G.8.2.2
Trên 1200 + 1,1 × Vr
Không thử nghiệm
Không thử nghiệm
Không thử nghiệm
Vr là điện áp danh định hoặc điện áp trên của dải điện áp
danh định của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sau đây được mô phỏng theo yêu cầu của Bảng
D.10 đối với điện trở phi tuyến hoặc mạch triệt tiêu xung có chứa điện trở phi
tuyến được nối qua nguồn điện (L đến L hoặc L đến N), đường dây tới đất bảo vệ
(L đến PE), hoặc trung tính với đất bảo vệ (N đến PE).
Mạch mô phỏng thử nghiệm sau sẽ được sử dụng:
-
Điện áp là nguồn
xoay chiều 2 × Vr
-
Dòng điện là
dòng điện sinh ra từ điện trở thử nghiệm Rx mắc nối tiếp với nguồn xoay
chiều.
-
Vr
là điện áp danh định hoặc điện áp trên của dải điện áp danh định của thiết bị.
Thử nghiệm phải được thực hiện với điện trở thử nghiệm
ban đầu R1 = 16 × Vr.
Nếu mạch không hở ngay trong lần đặt dòng điện thử
nghiệm ban đầu, thì thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi ổn định nhiệt độ
(xem A.1.5).
Sau đó, thử nghiệm phải được lặp lại với các giá trị mới
của Rx (R2, R3, R4, v...v.) cho đến
khi mạch hở, trong đó:
-
R2
= 8 x Vr Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R4
= 2 x Vr Ω
-
Rx
= 0,5 x (Rx-1) x Vr Ω
Các linh kiện đấu song song với điện trở phi tuyến có
thể bị ảnh hưởng bởi thử nghiệm này phải được ngắt kết nối.
Trong và sau quá trình thử nghiệm, không được có nguy
cơ cháy nổ và các biện pháp bảo vệ thiết bị khác điện trở phi tuyến được thử
nghiệm vẫn hoạt động hiệu quả.
Trong quá trình thử nghiệm, mạch có thể:
-
Hở do hoạt động
của thiết bị bảo vệ như cầu chì, cầu chì nhiệt; hoặc là
-
Đóng do hoạt động
của một GDT.
D.8.2.3. Thử nghiệm quá điện áp tạm thời
Thử nghiệm quá điện áp tạm thời được mô phỏng bằng các
phương pháp thử nghiệm sau nếu có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng mạch triệt tiêu xung thì xung kết hợp quy
định trong G.8.2 sẽ được áp dụng trước thử nghiệm này.
Trong quá trình thử nghiệm, mạch có thể:
-
Mở do hoạt động
của thiết bị bảo vệ như cầu chì nhiệt; hoặc là
-
Đóng do hoạt động
của một GDT.
CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống phân phối điện khác
nhau, quá điện áp tạm thời được xác định trong Phụ lục A của IEC 61643-11:
2011.
Các linh kiện mắc song song với điện trở phi tuyến có
thể bị ảnh hưởng bởi thử nghiệm này phải được ngắt kết nối.
D.9. Mạch tích hợp (IC) giới hạn dòng điện
D.9.1. Yêu cầu
IC giới hạn dòng điện được sử dụng để giới hạn dòng điện
trong các nguồn điện để công suất đầu ra khả dụng PS1 hoặc PS2 không bị ngắn mạch
từ đầu vào đến đầu ra nếu chúng tuân thủ tất cả những điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IC giới hạn dòng điện hoàn toàn là điện tử và không
có phương tiện vận hành thủ công hoặc cài lại;
- Dòng đầu ra của IC giới hạn dòng điện được giới hạn ở
mức 5 A hoặc nhỏ hơn (tải tối đa được chỉ định);
- IC giới hạn dòng điện giới hạn dòng điện hoặc điện
áp đến giá trị yêu cầu với độ lệch xác định của nhà sản xuất, nếu có, được tính
đến sau mỗi thử nghiệm điều hòa; và
- Chương trình thử nghiệm như quy định trong D.9.2.
D.9.2. Chương trình thử nghiệm
Chương trình thử nghiệm bao gồm các thử nghiệm tính
năng được nêu trong Bảng D.11.
Các thông số kỹ thuật sau đây sẽ được nhà sản xuất
cung cấp để áp dụng các thử nghiệm:
- Giới hạn / thông số kỹ thuật của nguồn điện (nếu nhỏ
hơn 250 VA);
- Điện áp đầu vào lớn nhất (vôn); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sáu mẫu được sử dụng để thử nghiệm như sau:
Mẫu 1: Dòng 1
Mẫu 2: Dòng 2 và 3
Mẫu 3: Dòng 4 và 5
Mẫu 4: Dòng 6
Mẫu 5: Dòng 7
Mẫu 6: Dòng 8.
Nguồn điện cho các thử nghiệm phải có khả năng cung cấp
tối thiểu 250 VA, trừ khi IC giới hạn dòng điện có thông số kỹ thuật thấp hơn
hoặc được thử nghiệm trong sản phẩm cuối cùng.
Bảng D.11 -
Chương trình kiểm tra hiệu suất cho IC giới hạn dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm tra
Điều kiện kiểm tra
Chu kỳ
Điều kiện nhiệt độ thiết bị
°C a b c
Điện áp kích hoạt thiết bị
Điện áp đầu vào thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải đầu ra thiết bị (ampe) sang RTNd,e
1
Khởi động
Bật chốt – Chu kỳ
10 000
25
Tắt thành Bật
Lớn nhất (danh định)
Lớn nhất (danh định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“
Bật chốt – Chu kỳ
50
70
Tắt thành Bật
Lớn nhất (danh định)
0 Ω || 470 μF
3
“
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-30
Tắt thành Bật
Lớn nhất (danh định)
0 Ω || 470 μF
4
“
Chốt nguồn đầu vào – Chu kỳ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật
Lớn nhất (danh định)
0 Ω || 470 μF
5
“
Chốt nguồn đầu vào – Chu kỳ
50
-30
Bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 Ω || 470 μF
6
Ngắn mạch
Chốt nguồn đầu ra – Ngắn mạch
50
70
Bật
Lớn nhất (danh định)
Hở mạch sang 0 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Quá tải
Bật chốt – Chu kỳ
50
25
Tắt thành Bật
Lớn nhất (danh định)
150 % Tối đa
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt nguồn đầu vào – Chu kỳ
50
25
Bật
Lớn nhất (danh định)
150 % Tối đa
RTN = Trở lại
|| = Song song
a Tma không được áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Mẫu có điều kiện 3 giờ trước khi kiểm tra
d ± 20%
e Tải phải được thực hiện thông qua một tụ điện
danh định thích hợp và một dây dẫn song song cung cấp các đặc tính tương tự với
tải điện trở không ohm (0 Ω) bị ngắn mạch. Giá trị điện áp danh định của tụ
điện không được nhỏ hơn giá trị điện áp lớn nhất của linh kiện cần thử nghiệm
D.9.3. Tuân thủ tiêu chuẩn
Sau chương trình thử nghiệm, thiết bị phải giới hạn
dòng điện phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của nó (nếu có) hoặc thiết bị sẽ hở mạch.
Thiết bị hở mạch được thay thế bằng mẫu mới và các thử nghiệm được tiếp tục (nếu
có).
D.10. Điện trở
D.10.1. Yêu cầu chung
Đối với mỗi thử nghiệm trong phần này, mười mẫu điện
trở được thử nghiệm. Một mẫu là một điện trở đơn lẻ (nếu được sử dụng một mình)
hoặc một nhóm điện trở được sử dụng trong ứng dụng. Trước mỗi thử nghiệm, điện
trở của các mẫu được đo theo điều kiện D.10.2.
D.10.2. Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: (40 ± 2) 0C;
- Độ ẩm: (93 ± 3)% độ ẩm tương đối;
- Thời gian thử nghiệm: 2 ngày.
D.10.3. Thử nghiệm điện trở
Mỗi mẫu phải chịu 10 xung có cực tính xoay chiều, sử dụng
mạch tạo xung thử nghiệm 2 của Bảng D.1. Khoảng thời gian giữa các xung liên tiếp
là 60 s và Uc bằng điện áp chịu thử
yêu cầu áp dụng.
Sau thử nghiệm, điện trở của mỗi mẫu không được thay đổi
quá 10%. Không được lỗi
Giá trị điện trở thấp nhất trong số mười mẫu được thử
nghiệm được sử dụng để đo dòng điện khi xác định sự phù hợp với Bảng D.4.
D.10.4. Thử nghiệm tăng điện áp
Mỗi mẫu phải chịu 50 lần phóng điện từ mạch tạo xung
thử nghiệm 3 của Bảng A.1, với tốc độ không quá 12 lần phóng điện mỗi phút và Uc bằng 10 kV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.10.5. Thử nghiệm xung
Mỗi mẫu chịu 10 xung từ mạch tạo xung thử nghiệm 1 của
Bảng B.1, với Uc bằng 4 kV hoặc 5
kV của cực xoay chiều với khoảng giãn cách giữa các xung tối thiểu là 60 giây
(xem Bảng 13).
Sau các thử nghiệm, điện trở của mỗi mẫu không được
thay đổi quá 20%. Không được lỗi.
D.10.6. Thử nghiệm quá tải
Mỗi mẫu phải chịu một điện áp có giá trị sao cho dòng
điện chạy qua nó gấp 1,5 lần giá trị đo được qua điện trở, có điện trở bằng giá
trị danh định quy định, được lắp vào thiết bị, khi làm việc trong điều kiện lỗi
đơn lẻ . Trong quá trình thử nghiệm, điện áp được giữ không đổi. Thử nghiệm được
thực hiện cho đến khi đạt được trạng thái ổn định nhiệt.
Sau các thử nghiệm, điện trở của mỗi mẫu không được
thay đổi quá 20%. Không được lỗi.
D.11. Tụ điện và khối RC
D.11.1. Tổng quan
Các yêu cầu dưới đây quy định tiêu chuẩn điều kiện
khi thử nghiệm tụ điện và khối RC hoặc các thành phần rời tạo thành khối RC và
đóng vai trò như là biện pháp bảo vệ, đồng thời cung cấp các tiêu chuẩn lựa chọn
cho tụ điện và khối RC tuân theo IEC 60384-14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu trong 2.2.5.2.1, điều kiện sau được áp
dụng khi đánh giá tụ điện hoặc khối RC theo các yêu cầu của IEC 60384-14.
Thời gian của thử nghiệm nhiệt độ, độ ẩm, trạng thái ổn
định như quy định trong 4.12 của IEC 60384-14: 2005 phải là 21 ngày (48 giờ) ở
nhiệt độ (40 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là (93 ± 3)%.
Tụ điện chịu được thời gian dài hơn 21 ngày (48 giờ)
trong quá trình thử nghiệm trên được coi là có thể chấp nhận được.
D.11.3. Quy tắc chọn tụ điện
Lớp phụ của tụ điện thích hợp phải được chọn từ các lớp
được liệt kê trong Bảng D.12 và theo các quy tắc áp dụng trong bảng.
Bảng D.12 - Xếp hạng tụ điện theo IEC
60384-14
Phân lớp tụ điện theo
IEC 60384-14
Điện áp danh định của tụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình điện áp xung của
tụ điện
kV peak
Thử nghiệm điển hình điện áp RMS của
tụ điện
kV RMS
Y1
Lên đến và bao gồm 500
8
4
Y2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 a
1.5
Y4
Lên đến và bao gồm 150
2.5
0.9
X1
Lên đến và bao gồm 760
4 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
Lên đến và bao gồm 760
2.5 a
-
Quy tắc áp dụng bảng này.
-
lớp con Y1 nếu lớp con Y2 được chỉ định;
-
lớp con Y1 hoặc Y2 nếu lớp con Y4 được chỉ định;
-
lớp con Y1 hoặc Y2 nếu lớp con X1 được chỉ định;
-
lớp con X1, Y1 hoặc Y2 nếu lớp con X2 được chỉ định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lớp con Y2 hoặc Y4 nếu lớp con Y2 được
chỉ định;
- lớp con X1 hoặc X2 nếu lớp con X1 được
chỉ định.
a Đối với các giá trị điện dung lớn hơn 1 µF, điện áp thử nghiệm này được
giảm
đi một hệ số bằng C, trong đó C là giá trị điện dung
tính bằng µF.
D.12. Bộ cách ly quang
Bộ cách ly quang phải phù hợp với các yêu cầu của IEC
60747-5-5: 2007. Khi áp dụng IEC 60747-5-5: 2007,
- Thử nghiệm điển hình như quy định trong 7.4.3 của
IEC 60747-5-5: 2007 phải được thực hiện với điện áp Vini,a,
điện áp này ít nhất phải bằng điện áp thử nghiệm thích hợp trong 2.2.4.9.1 của
tài liệu này; và
- Thử nghiệm thường xuyên như quy định trong 7.4.1 của
IEC 60747-5-5: 2007 phải được thực hiện với điện áp Vini,b, điện áp
này ít nhất phải bằng điện áp thử nghiệm thích hợp trong 2.2.4.9.2 của tài liệu
này.
D.13. Bảng mạch in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với Cách điện chính, Cách điện phụ,
cách điện tăng cường và Cách điện kép trên bảng mạch in được quy định dưới đây.
Các yêu cầu này cũng áp dụng cho các cuộn dây của máy
biến áp phẳng.
D.13.2. Bảng mạch in không tráng phủ
Cách điện giữa các ruột dẫn trên bề mặt ngoài của bảng
mạch in không tráng phủ phải tuân theo các yêu cầu về khe hở tối thiểu của
2.2.4.2 và các yêu cầu về chiều dài đường rò tối thiểu của 2.2.4.3.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.
D.13.3. Bảng mạch in tráng phủ
Các yêu cầu về khoảng giãn cách phân tách trước khi bảng
mạch phủ được quy định dưới đây.
Một phương pháp thay thế để đáp ứng các yêu cầu về bảng
mạch in có phủ lớp phủ được nêu trong IEC 60664-3.
Đối với bảng mạch in có bề mặt bên ngoài được phủ bằng
vật liệu phủ thích hợp, khoảng giãn cách tách biệt tối thiểu của Bảng D.13 áp dụng
cho các bộ phận dẫn điện trước khi chúng được phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc cả hai bộ phận dẫn điện và toàn bộ khoảng
giãn cách trên bề mặt giữa các bộ phận dẫn điện phải được phủ.
Phải áp dụng khe hở tối thiểu của 2.2.4.2 và khoảng
giãn cách trượt tối thiểu của 2.2.4.3:
- Nếu các điều kiện trên không được đáp ứng;
- Giữa hai bộ phận dẫn điện không được tráng phủ bất kỳ;
và
- Bên ngoài lớp phủ.
Kiểm
tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo lường.
Bảng D.13 - Khoảng giãn cách tách biệt
tối thiểu cho bảng mạch in tráng phủ
Đỉnh của điện áp làm việc (lên đến
và bao gồm)
V đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Cách nhiệt gia cố
mm
71a
0,025
0,05
89a
0,04
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,125
141a
0,1
0,2
177a
0,16
0,32
227a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
283a
0,4
0,8
354a
0,56
1,12
455a
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
1,0
2,0
710
1,3
2,6
895
1,8
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
3,8
1450
2,8
4,0
1770
3,4
4,2
2260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
2830
5,0
5,0
3540
6,3
6,3
4520
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5660
10
10
7070
13
13
8910
16
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
14140
26
26
17700
33
33
22600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
28300
55
55
35400
70
70
45200
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.13.5. Cách điện giữa các dây dẫn trên các bề
mặt khác nhau
Các yêu cầu đối với cách nhiệt trên các lớp khác nhau
của bảng nhiều lớp được quy định dưới đây.
Đối với lớp cách nhiệt cơ bản không có yêu cầu về độ
dày.
Cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường giữa các bộ phận
dẫn điện trên các bề mặt khác nhau trong bảng mạch in một lớp hai mặt, bảng mạch
in nhiều lớp và bảng mạch in lõi kim loại, phải có độ dày tối thiểu là 0,4 mm
được cung cấp bởi một lớp hoặc phù hợp với một trong các thông số kỹ thuật và vượt
qua các thử nghiệm liên quan trong Bảng D.14.
Đặc điểm kỹ thuật của vật liệu cách
nhiệt
Loại thử nghiệma
Kiểm tra định kỳ về độ bền điệnc
Hai lớp
vật liệu cách nhiệt dạng tấm bao gồm cả lớp “pre-preg”b
Không yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba hoặc
nhiều lớp vật liệu cách nhiệt dạng tấm bao gồm cả lớp “pre-preg”b
Không yêu cầu
Không yêu cầu
Hệ thống
cách nhiệt với lớp phủ gốm trên nền kim loại, được xử lý ở nhiệt độ ≥ 500 °C
Không yêu cầu
Có yêu cầu
Hệ thống
cách nhiệt, với hai hoặc nhiều lớp phủ không phải là gốm trên nền kim loại,
được xử lý ở nhiệt độ<500 ° C
Có yêu cầu
Có yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.13.6.1. Chuẩn bị mẫu và kiểm tra sơ bộ
Cần có ba bảng mạch in mẫu (hoặc đối với các thành phần
được phủ trong D.14, hai thành phần và một bảng mạch) được xác định là mẫu 1, 2
và 3. Có thể sử dụng các bảng mạch thực tế hoặc các mẫu được sản xuất đặc biệt
với lớp phủ đại diện và các khoảng phân cách tối thiểu. Mỗi bảng mạch mẫu phải
đại diện cho các khoảng phân cách tối thiểu được sử dụng và được phủ. Mỗi mẫu đều
phải tuân theo trình tự đầy đủ của các quy trình sản xuất, bao gồm cả quá trình
hàn vàlàm sạch, mà nó thường được thực hiện trong quá trình lắp ráp thiết bị.
Khi được kiểm tra bằng mắt thường, các bảng mạch không
có dấu hiệu về lỗ kim hoặc bong bóng trong lớp phủ hoặc bị đứt các rãnh dẫn điện
ở các góc.
D.13.6.2. Phương pháp kiểm tra và tuân thủ tiêu
chuẩn
Mẫu 1 phải tuân theo trình tự chu kỳ nhiệt của
2.2.4.1.5.3.
Mẫu 2 được ủ trong tủ sấy hoàn toàn ở nhiệt độ và
trong khoảng thời gian được chọn từ đồ thị trong Hình D.3 sử dụng đường chỉ số
nhiệt độ tương ứng với nhiệt độ hoạt động tối đa của bảng mạch đã được phủ. Nhiệt
độ của lò được duy trì ở nhiệt độ quy định ± 2 ºC. Nhiệt độ được sử dụng để xác
định đường chỉ số nhiệt độ là nhiệt độ cao nhất trên bảng mạch có thể an toàn.
Khi sử dụng Hình D.3, có thể sử dụng phép nội suy giữa
hai đường chỉ số nhiệt độ gần nhất.

Hình D.3 - Thời gian lão hóa nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chốt nằm trong mặt phẳng
ABCD vuông góc với mẫu thử.
Hình D.4 - Kiểm
tra độ bền mài mòn cho các lớp sơn
Sau thử nghiệm, lớp sơn phủ không được nới lỏng hoặc
không bị xuyên thủng. Lớp phủ phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như quy định
trong 2.2.4.9.1 giữa các ruột dẫn. Trong trường hợp bảng mạch in lõi kim loại,
chất nền là một trong những chất dẫn điện.
Nếu ứng suất cơ học hoặc sự uốn cong được đặt lên bảng
mạch, có thể cần các thử nghiệm bổ sung để xác định vết nứt (xem IEC 60664-3)
D.14. Lớp phủ trên các đầu nối linh kiện
D.14.1. Yêu cầu
Các yêu cầu đối với lớp phủ trên các đầu nối linh kiện
và các loại tương tự, trong đó lớp phủ được sử dụng để giảm khe hở và chiều dài
đường rò được quy định dưới đây.
Các lớp phủ có thể được sử dụng cho các đầu bên ngoài
của các linh kiện để tăng hiệu quả khe hở và chiều dài đường rò (xem Hình
M.11). Các khoảng giãn cách nhỏ nhất của Bảng D.13 áp dụng cho linh kiện trước
khi sơn phủ và lớp phủ phải đáp ứng tất cả các yêu cầu của E.13.3. Việc bố trí
cơ học và độ cứng của các đầu nối phải phù hợp để đảm bảo rằng, trong quá trình
xử lý bình thường, lắp ráp vào thiết bị và sử dụng sau đó, các đầu nối sẽ không
bị biến dạng làm nứt lớp phủ hoặc giảm khoảng giãn cách tách biệt giữa các bộ
phận dẫn điện dưới giá trị trong Bảng D.13 (xem D.13.3)
D.14.2. Phương pháp kiểm tra và tuân thủ tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ bền mài mòn của E.13.6.2 được thực hiện
trên bảng mạch in mẫu, được chuẩn bị đặc biệt như mô tả cho mẫu 3 trong
D.13.6.1, ngoại trừ việc ngăn cách giữa các bộ phận dẫn điện phải đại diện cho
khoảng giãn cách nhỏ nhất và độ dốc điện thế lớn nhất được sử dụng trong lắp
ráp.
D.15. Bộ phận chứa đầy chất lỏng có áp suất
D.15.1. Yêu cầu
LFC đặt bên trong thiết bị phải tuân thủ tất cả các
yêu cầu sau:
- Chất lỏng dễ cháy hoặc dẫn điện phải được bảo quản
trong bình chứa, và LFC phải tuân theo các thử nghiệm của D.15.2.3, D.15.2.4,
D.15.2.5 và D.15.2.6;
- Các bộ phận phi kim loại của hệ thống bình chứa phải
chịu được các thử nghiệm của D.15.2.1 và D.15.2.2; và
- LFC phải được lắp bên trong thiết bị sao cho ống
không tiếp xúc với các cạnh sắc hoặc bất kỳ bề mặt nào khác có thể làm hỏng ống
và nếu LFC bùng nổ hoặc giảm áp suất của nó, chất lỏng không thể làm hỏng một
biện pháp bảo vệ.
Thứ tự của các bài thử nghiệm không được chỉ định. Các
thử nghiệm có thể được thực hiện trên các mẫu riêng biệt, ngoại trừ sau thử
nghiệm của D.15.2.2, thử nghiệm của E.15.2.1 được tiến hành
D.15.2. Phương pháp thử nghiệm và tuân thủ
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách đánh giá dữ liệu có
sẵn hoặc bằng thử nghiệm sau. LFC tiếp xúc với khí quyển hoặc không có áp suất
(ví dụ: hộp mực) không phải là đối tượng của thử nghiệm này.
Một mẫu LFC phải chịu một thử nghiệm áp suất thủy tĩnh
trong 2 phút ở nhiệt độ phòng và ở áp suất cao nhất trong số những điều sau:
- Ba lần áp suất làm việc lớn nhất do nhà chế tạo quy
định ở nhiệt độ lớn nhất đo được trong điều kiện làm việc bình thường; và
- Hai lần áp suất làm việc lớn nhất đo được ở nhiệt độ
lớn nhất trong quá trình áp dụng các điều kiện làm việc không bình thường của
A.3 và các điều kiện sự cố đơn lẻ của A.4.
D.15.2.2. Thử nghiệm khả năng chống đường rò
Hai mẫu LFC, trong đó có một hoặc nhiều bộ phận được
làm bằng vật liệu phi kim loại, phải được sấy khô trong 14 ngày ở nhiệt độ 87
°C và được đặt trong lò sấy không khí lưu thông hoàn toàn. Sau khi sấy, hệ thống
phải tuân theo thử nghiệm của D.15.2.1 và các bộ phận phi kim loại không được
có dấu hiệu hư hỏng như nứt và lún.
D.15.2.3. Thử nghiệm tính tương thích của ống
và phụ kiện
Mười mẫu của các mẫu thử được làm bằng vật liệu sử dụng
cho ống và các phụ kiện đi kèm của LFC, trong đó một hoặc nhiều bộ phận được
làm bằng vật liệu phi kim loại, sẽ được thử độ bền kéo theo tiêu chuẩn ISO 527.
Năm mẫu thử phải được thử nghiệm trong điều kiện như đã nhận và năm mẫu thử còn
lại sau thử nghiệm sấy 40 ngày trong nồi cách thủy chứa đầy chất lỏng dự định
và duy trì ở 38 °C. Áp suất bên trong của các cụm được duy trì ở áp suất khí
quyển. Độ bền kéo sau khi ổn định không được nhỏ hơn 60% độ bền kéo trước khi
thử nghiệm.
Ngoài ra, năm mẫu của cụm LFC đã hoàn thiện có thể được
thử nghiệm miễn là bộ phận được thử nghiệm phù hợp với thử nghiệm độ bền kéo.
Các mẫu lắp ráp hoàn chỉnh chứa đầy chất lỏng dự định, áp suất bên trong duy
trì ở áp suất khí quyển, được sấy trong 40 ngày ở 38 °C trong trong một lò sấy
không khí lưu thông hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu LFC, hoặc thiết bị chứa LFC, phải được gắn chặt
vào bộ tạo rung ở vị trí sử dụng bình thường của nó, như quy định trong IEC
60068-2-6, bằng vít, kẹp hoặc dây đai quanh linh kiện. Hướng của dao động là
theo phương thẳng đứng và các mức độ thử nghiệm là:
- Thời lượng: 30 phút;
- Biên độ: 0,35 mm;
- Dải tần: 10 Hz, 55 Hz, 10 Hz;
- Tốc độ quét: khoảng một quãng tám mỗi phút
D.15.2.5. Thử nghiệm đạp xe nhiệt
Một mẫu LFC phải chịu ba chu kỳ sấy trong 7 h ở nhiệt
độ cao hơn 10 °C so với nhiệt độ tối đa thu được trong điều kiện vận hành bình
thường, điều kiện vận hành không bình thường của A.3 và các điều kiện sự cố đơn
lẻ của A.4, tiếp theo là nhiệt độ phòng trong 1 h.
CHÚ THÍCH: LFC không được cấp điện trong quá trình thử
nghiệm trên
D.15.2.6. Thử nghiệm lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.15.3.Tuân thủ tiêu chuẩn
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đánh giá
dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm của D.15.2.
Trong và sau các thử nghiệm này, không được đứt, không bị rò rỉ và không được nới
lỏng bất kỳ kết nối hoặc bộ phận nào.
D.16. IC bao gồm chức năng xả tụ điện (ICX)
D.16.1. Yêu cầu
ICX và bất kỳ thành phần liên quan nào quan trọng đối
với chức năng phóng điện của tụ điện (chẳng hạn như tụ điện nguồn) tới bộ phận
có thể chạm tới được đều được thử nghiệm lỗi trừ khi đáp ứng một trong các điều
kiện sau:
-
ICX với mạch
liên kết như được cung cấp trong thiết bị phù hợp với các thử nghiệm của
D.16.2. Bất kỳ thành phần nào làm suy giảm xung (chẳng hạn như biến thể và GDT)
làm suy giảm xung tới ICX và mạch liên kết đều bị ngắt kết nối; hoặc là
-
ICX được thử
nghiệm riêng phù hợp với các yêu cầu của D.16.2. Nếu các thành phần xả bên
ngoài ICX là cần thiết:
●
Chúng phải được
đưa vào thử nghiệm của D.16.2, và
●
Các thành phần
phóng điện được sử dụng trong thiết bị phải nằm trong phạm vi được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp ICX được thử nghiệm bởi chính nó, thì
việc thiết lập thử nghiệm phải theo khuyến nghị của nhà sản xuất ICX.
-
Xử lý độ ẩm
5.4.8 trong 120 h.
-
100 xung dương
và 100 xung âm giữa đường dây và trung tính sử dụng tụ điện có điện dung nhỏ nhất
và điện trở có điện trở nhỏ nhất do nhà sản xuất ICX quy định. Thời gian giữa
hai xung bất kỳ không được nhỏ hơn 1 s. Xung phải như quy định trong mạch 2 của
Bảng B.1 với Uc bằng điện áp quá độ được xác định trong
2.2.4.2.3.2.2.
Các xung phải được chồng lên điện áp nguồn. Điện áp
nguồn được coi là tối đa của:
●
Dải điện áp
danh định của thiết bị khi được thử nghiệm trong thiết bị, hoặc
●
Điện áp nguồn
tối đa theo quy định của nhà sản xuất ICX khi được thử nghiệm riêng.
-
Đặt điện áp
nguồn xoay chiều bằng 120% điện áp danh định trong 2,5 phút.
-
10 000 chu kỳ
kết nối và ngắt kết nối nguồn điện. Nếu ICX được thử nghiệm bằng chính nó, thì
phải sử dụng tụ điện có điện dung lớn nhất và điện trở có điện trở nhỏ nhất
theo quy định của nhà sản xuất. Thời gian chu kỳ kết nối và ngắt kết nối không
được nhỏ hơn 2 giây.
Nếu bất kỳ thành phần mạch liên quan nào (khác với những
thành phần quan trọng đối với chức năng phóng điện) bị lỗi thì có thể được thay
thế bằng một thành phần mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách đánh giá các dữ liệu
có sẵn hoặc bằng cách tiến hành các thử nghiệm ở trên.
Thử nghiệm phóng điện của tụ điện được tiến hành sau
các thử nghiệm trên, đảm bảo ICX hoặc EUT (được cung cấp cùng với ICX) tiếp tục
cung cấp chức năng bảo vệ.
CHÚ THÍCH: Đánh giá dữ liệu có sẵn bao gồm thông tin về
sự cố của bất kỳ thành phần mạch điện nào liên quan giữ cho chế độ phóng điện ở
chế độ bật /dừng.
E.1. Yêu cầu chung
Hai phương pháp thay thế được mô tả trong phụ lục này
phản ánh kinh nghiệm thực tế ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Phương pháp
A là điển hình của các mạng điện thoại tương tự ở châu Âu và Phương pháp B của
các mạng ở Bắc Mỹ. Hai phương pháp dẫn chiếu đến các tiêu chuẩn về an toàn điện
tương đương nhau.
E.2. Phương pháp A
Phương pháp này yêu cầu dòng điện ITS1 và ITS2
chạy qua điện trở 5 000 Ω, giữa hai dây dẫn bất kỳ hoặc giữa một dây dẫn và đất
bảo vệ không vượt quá các giới hạn được chỉ định, như sau:
a) Đối với điều kiện hoạt động bình thường, ITS1,
dòng điện được xác định từ tính toán hoặc dòng điện đo được cho bất kỳ chu kỳ đổ
chuông hoạt động đơn lẻ nào t1 (như được xác định trong Hình E.1),
không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để đổ chuông liên tục (t1 =), 16 mA.
ITS1, đơn vị mA, được tính như sau:

Với (t1 ≤ 600 ms)

Với ( 600 ms < t1 < 1200 ms)

Với (t1 ≥ 1200 ms)
Trong đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ipp là dòng điện đỉnh – đỉnh, tính
theo mA, của dạng sóng tương ứng trong Hình E.3
t1 được tính theo ms
b) Đối với các điều kiện hoạt động bình thường, ITS2,
dòng điện trung bình cho các cụm lặp lại của tín hiệu đổ chuông có rãnh được
tính toán cho một chu kỳ nhịp đổ chuông t2 (như được định nghĩa
trong Hình E.1), không vượt quá 16 mA RMS.
ITS2
tính theo đơn vị mA được tính bằng

Trong đó,
ITS1 tính bằng mA, mô tả như trong H.2.a);
Idc là dòng điện một chiều tính bằng
mA chạy qua điện trở 5 000 Ω trong khoảng thời gian không hoạt động của chu kỳ
nhịp;
t1 và t2 được biểu thị bằng
ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong các điều kiện sự cố đơn lẻ, bao gồm cả trường
hợp đổ chuông liên tục:
- ITS1 không được vượt quá mô tả bởi đường
cong trong Hình H.2, hoặc 20 mA, chọn giá trị lớn hơn; và
- ITS2 không được vượt quá giới hạn 20 mA

Hình E.1 - Ví dụ về chu kỳ (f1)
và nhịp chuông (f2) chuông

Hình E.2 - Giới hạn nhịp
chuông

Hình E.3 - Dòng đỉnh, dòng đỉnh
– đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1. Tín hiệu đổ chuông
E.3.1.1. Tần số
Tín hiệu đổ chuông chỉ được sử dụng các tần số có
thành phần cơ bản bằng hoặc nhỏ hơn 70 Hz.
E.3.1.2. Điện áp
Điện áp đổ chuông phải nhỏ hơn 300 V từ đỉnh tới đỉnh
và nhỏ hơn 200 V đối với đất, được đo trên điện trở ít nhất là 1 MΩ.
E.3.1.3. nhịp
Điện áp đổ chuông phải được ngắt để tạo ra các khoảng
thời gian yên lặng trong khoảng thời gian ít nhất là 1 s, cách nhau không quá 5
s. Trong khoảng thời gian yên tĩnh, điện áp nối đất không được vượt quá 60 V
DC.
E.3.1.4. Dòng sự cố đơn
Trong trường hợp đổ chuông liên tục trở nên liên tục
do một lỗi đơn lẻ, thì dòng điện qua điện trở 5 000 Ω được nối giữa hai dây dẫn
đầu ra bất kỳ hoặc giữa một dây dẫn đầu ra và đất không được vượt quá 56,5 mA từ
đỉnh đến đỉnh, như thể hiện trong Hình E.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.1. Điều kiện sử dụng thiết bị vấp hoặc
điện áp giám sát
Một mạch tín hiệu đổ chuông phải bao gồm một thiết bị
ngắt nhịp như quy định trong H.3.2.2, hoặc cung cấp một chức năng giám sát điện
áp như quy định trong E.3.2.3, hoặc cả hai, tùy thuộc vào dòng điện qua một điện
trở xác định được nối giữa bộ tạo tín hiệu đổ chuông và đất, như sau:
- Nếu dòng điện qua điện trở 500 Ω hoặc lớn hơn không
vượt quá 100 mA từ đỉnh đến đỉnh, thì không cần thiết bị ngắt và điện áp giám
sát;
- Nếu dòng điện qua điện trở 1 500 Ω hoặc lớn hơn vượt
quá đỉnh-đỉnh 100 mA, thì phải có một thiết bị gây vấp. Nếu thiết bị vấp đáp ứng
các tiêu chí về chuyến đi được quy định trong Hình H.4 với R ≥ 500 Ω, thì không
cần điện áp giám sát. Tuy nhiên, nếu thiết bị vấp chỉ đáp ứng các tiêu chí chuyến
đi với R ≥ 1 500 Ω, thì điện áp giám sát cũng phải được cung cấp;
- Nếu dòng điện qua điện trở 500 Ω hoặc lớn hơn vượt
quá 100 mA từ đỉnh đến đỉnh, nhưng dòng điện qua điện trở 1 500 Ω hoặc lớn hơn
không vượt quá giá trị này, thì:
• Một thiết bị vấp phải được cung cấp, đáp ứng các
tiêu chí chuyến đi được quy định trong Hình H.4 với R ≥ 500 Ω, hoặc
• Phải
cung cấp điện áp giám sát.
CHÚ THÍCH 1: Nói chung, các thiết bị ngắt nhạy cảm với
dòng điện và không có đáp tuyến tuyến tính, do đặc tính điện trở / dòng điện và
hệ số đáp ứng / trễ thời gian trong thiết kế của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Để giảm thiểu thời gian thử nghiệm, hộp
điện trở phi tuyến thường được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2.2. Thiết bị trượt
Một thiết bị ngắt nhịp nối tiếp nhạy cảm với dòng điện
trong vành khuyên sẽ phát chuông như quy định trong Hình E.4.
E.3.2.3. Giám sát điện áp
Điện áp chạm đất trên đầu hoặc vòng dây dẫn có cường độ
cực đại ít nhất là 19 V, nhưng không vượt quá 60 V một chiều, bất cứ khi nào
không có điện áp đổ chuông (trạng thái không tải)
Khái niệm danh mục quá điện áp được sử dụng cho thiết
bị được cấp điện trực tiếp từ nguồn điện xoay chiều.
Điện áp quá độ lớn nhất có thể gặp phải ở giao diện đầu
vào nguồn của thiết bị được kết nối với nguồn lưới được gọi là điện áp quá độ
nguồn lưới. Trong tài liệu này, khe hở tối thiểu đối với cách điện trong mạch nối
với nguồn điện dựa trên điện áp quá độ của nguồn lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, loại quá điện áp phải được xác định cho từng
thiết bị được thiết kế để nối với nguồn điện (xem Bảng I.1).
Các danh mục quá điện áp có hàm ý xác suất hơn là ý
nghĩa về sự suy giảm vật lý của điện áp quá độ ở hạ lưu trong quá trình lắp đặt.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm về danh mục quá điện áp này được
sử dụng trong mục 443 của IEC 60364-4-44: 2007.
CHÚ THÍCH 2: Thuật ngữ danh mục quá điện áp trong tài
liệu này đồng nghĩa với danh mục chịu xung được sử dụng trong mục 443 của IEC
60364-4-44: 2007.
Thuật ngữ danh mục quá điện áp không được sử dụng liên
quan đến hệ thống phân phối nguồn DC trong tài liệu này.
Phân loại
Thiết bị và điểm kết nối với nguồn AC
Ví dụ
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thiết
bị đo điện
-
Thiết
bị công nghệ thông tin cho việc đo điện từ xa
III
Thiết bị sẽ là một phần không thể thiếu của tòa nhà dây điện
-
Ổ cắm,
bảng cầu chì và chuyểnn
bảng
-
Thiết
bị giám sát nguồn điện
II
Thiết bị có thể cắm vào hoặc được kết nối vĩnh viễn sẽ được
cung cấp từ hệ thống dây điện của tòa nhà
-
Ứng
dụng gia đình, thiết bị cầm tay, thiết bị điện gia dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Thiết bị sẽ được kết nối với nguồn điện đặc biệt trong những
biện pháp nào đã được thực hiện để giảm quá độ
-
Thiết
bị ITE được cấp nguồn từ bên ngoài
H.1. Yêu cầu chung
Yêu cầu đối với dây quấn mà cách điện có thể được sử dụng
để cung cấp Cách điện chính, Cách điện phụ, cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường trong các bộ phận quấn không có cách điện xen kẽ được quy định dưới đây.
Phụ lục này áp dụng cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây quấn đặc hình vuông và hình chữ nhật đặc (uốn phẳng)
có tiết diện từ 0,03 mm2 đến 19,6 mm2.
H.2. Thử nghiệm điển hình
H.2.1. Yêu cầu chung
Trừ khi có quy định khác, dây quấn phải vượt qua các
thử nghiệm điển hình sau đây, được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 ° C đến 35 ° C và
độ ẩm tương đối từ 45% đến 75%.
H.2.2. Độ bền điện
H.2.2.1. Dây quấn tròn đặc và dây quấn bện
H.2.2.1.1. Dây có đường kính ruột dẫn danh
nghĩa đến và bao gồm 0,1 mm
Mẫu thử được chuẩn bị theo 4.3 của IEC 60851-5: 2008.
Mẫu vật sau đó là
Chịu thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1, giữa ruột dẫn
của dây dẫn và ống trụ, với điện áp thử nghiệm tối thiểu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
H.2.2.1.2. Dây có đường kính ruột dẫn danh
nghĩa trên 0,1 mm đến 2,5 mm
Mẫu thử được chuẩn bị theo 4.4.1 của IEC 60851-5:
2008. Mẫu vật sau đó chịu thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 với điện áp thử
nghiệm không nhỏ hơn hai lần điện áp thích hợp của 2.2.4.9.1, tối thiểu là:
- RMS 6 kV hoặc đỉnh 8,4 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- Đỉnh 3 kV RMS hoặc 4,2 kV đối với Cách điện chính hoặc
Cách điện phụ.
H.2.2.1.3. Dây có đường kính ruột dẫn danh
nghĩa trên 2,5 mm
Mẫu thử được chuẩn bị theo 4.5.1 của IEC 60851-5:
2008. Sau đó, mẫu thử phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 giữa ruột
dẫn của dây dẫn và tấm bắn, với điện áp thử nghiệm tối thiểu là:
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử nghiệm được chuẩn bị theo 4.7.1 của IEC
60851-5: 2008 (ruột dẫn đơn được bao bọc bởi các tấm chụp kim loại). Sau đó, mẫu
thử phải chịu thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1, với điện áp thử nghiệm tối
thiểu là:
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
H.2.3. Tính linh hoạt và tính tuân thủ
Sử dụng Điều 5.1.1 (trong Thử nghiệm 8) của IEC
60851-3: 2009, sử dụng đường kính trục của Bảng H.1.
Sau đó, mẫu thử nghiệm được kiểm tra theo 5.1.1.4 của
IEC 60851-3: 2009, tiếp theo là thử nghiệm độ bền điện của 2.2.4.9.1 trong tài
liệu này, với điện áp thử nghiệm tối thiểu là:
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
Điện áp thử nghiệm được đặt giữa dây và trục gá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trục gá (mm)
Dưới 0.35
4,0 ± 0,2
Dưới 0.5
6,0 ± 0,2
Dưới 0.75
8,0 ± 0,2
Dưới 2.5
10,0 ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bốn lần đường kính hoặc độ dày ruột dẫn danh định
Theo IEC 60317-43
Lực căng tác dụng lên dây trong quá trình quấn trên trục
gá được tính từ đường kính dây tương đương với 118 MPa ± 10% (118 N / mm2
± 10%).
Không bắt buộc phải uốn theo chiều dọc ở cạnh có kích
thước nhỏ hơn (chiều rộng) đối với dây hình chữ nhật.
Đối với thử nghiệm cuộn dây trục quay của dây hình
vuông và hình chữ nhật, hai vòng dây liền nhau không cần tiếp xúc với nhau.
H.2.4. Sốc nhiệt
Mẫu thử nghiệm phải được chuẩn bị theo 5.1.1 (trong Thử
nghiệm 8) của IEC 60851-3: 2009, tiếp theo là thử nghiệm độ bền điện của
2.2.4.9.1 trong tài liệu này, với điện áp thử nghiệm tối thiểu là:
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chịu nhiệt
Cấp 105
(A)
Cấp 120 (E)
Cấp 130
(B)
Cấp 155
(F)
Cấp 180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp 200
(N)
Cấp 220
(R)
Cấp 250
-
Nhiệt độ lò
200
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
275
295
315
345
Nhiệt độ lò phải được duy trì trong khoảng ± 5 ° so với nhiệt
độ quy định.
Các lớp liên quan đến việc phân loại vật liệu cách điện và
EIS theo tiêu chuẩn IEC 60085. Các ký hiệu chữ cái được chỉ định được ghi
trong ngoặc đơn
Không bắt buộc phải uốn theo chiều dọc ở cạnh có kích
thước nhỏ hơn (chiều rộng) đối với dây hình chữ nhật.
H.2.5. Duy trì cường độ điện sau khi uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quy trình thử nghiệm trên được sao chép từ
4.6.1 c) của IEC 60851-5: 1996, hiện đã được rút lại. Nó không có trong phiên bản
thứ tư (2008) của tiêu chuẩn đó.
Mẫu thử phải chịu thử nghiệm độ bền điện của
2.2.4.9.1, với điện áp thử nghiệm tối thiểu là:
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
Đường kính trục gá và lực căng tác dụng lên dây trong
quá trình quấn trên trục gá như trong Bảng H.1.
H.3. Kiểm tra trong quá trình sản xuất
H.3.1. Yêu cầu chung
Nhà sản xuất dây dẫn phải thử nghiệm tia lửa trong quá
trình sản xuất theo IEC 62230 như quy định trong H.3.2 và H.3.3.
H.3.2. Kiểm tra tia lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 kV RMS hoặc đỉnh 4,2 kV đối với cách điện tăng cường;
hoặc là
- 1,5 kV RMS hoặc đỉnh 2,1 kV đối với Cách điện chính
hoặc Cách điện phụ.
H.3.3. Thử nghiệm lấy mẫu
Thử nghiệm lấy mẫu phải được tiến hành theo thử nghiệm
thích hợp quy định trong H.2.2
I.1. Yêu cầu chung
I.1.1. Yêu cầu chung
Khóa liên động an toàn phải được thiết kế sao cho đối
với một người bình thường, các nguồn năng lượng loại 2 và cấp 3 sẽ được tháo ra
trước khi nắp, cửa, v.v. ở vị trí mà các bộ phận đó có thể tiếp cận được như
nguồn năng lượng loại 1.
Khóa liên động an toàn phải được thiết kế sao cho đối
với người được hướng dẫn, các nguồn năng lượng loại 3 sẽ được tháo ra trước khi
nắp, cửa, v.v. ở vị trí mà bộ phận này có thể tiếp cận được như nguồn năng lượng
loại 2 trở xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Yêu cầu ngắt điện trước đó của các bộ phận đó; hoặc
là
- Tự động bắt đầu ngắt kết nối nguồn cung cấp cho các
bộ phận như vậy và giảm xuống:
• Nguồn năng lượng loại 1 trong vòng 2 s cho một người
bình thường, và
• Nguồn năng lượng loại 2 trong vòng 2 s cho một người
được hướng dẫn.
Nếu việc giảm cấp nguồn năng lượng kéo dài hơn 2 s,
thì biện pháp bảo vệ hướng dẫn phải được cung cấp theo , ngoại trừ trường hợp
đó:
- Phần tử 1a phải được đặt trên cửa, nắp hoặc bộ phận
khác bắt đầu hoạt động khóa liên động và được mở hoặc tháo ra để tiếp cận; và
- Phần tử 3 là tùy chọn.
Các yếu tố của biện pháp bảo vệ hướng dẫn phải đáp ứng
các yêu cầu như sau::
- Phần tử 1a: IEC 60417-6057 (2011-05) cho các bộ phận
chuyển động hoặc IEC 60417-5041 (2002-10) cho các bộ phận nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần tử 3: không được chỉ định
- Phần tử 4: thời điểm mà nguồn năng lượng sẽ giảm xuống
mức cần thiết
I.1.2. Phương pháp thử và tiêu chí tuân thủ
Mức năng lượng của các bộ phận nguồn năng lượng loại 2
hoặc cấp 3 được theo dõi.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo lường và sử
dụng phiên bản thẳng không rời của đầu dò thử nghiệm theo Phụ lục R.
I.2 Các thành phần của cơ chế bảo vệ khóa liên
động an toàn
Các bộ phận bao gồm cơ cấu khóa liên động an toàn phải
được coi là các biện pháp bảo vệ và phải tuân theo Phụ lục G hoặc I.7.1 nếu có.
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục G hoặc I.7.1 và bằng
cách xem xét.
I.3. Vô tình thay đổi chế độ vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục R và bằng cách xem
xét.
I.4. Ghi đè bảo vệ khóa liên động
Một người có chuyên môn có thể ghi đè khóa liên động
an toàn. Ghi đè khóa liên động an toàn:
- Sẽ yêu cầu một nỗ lực có chủ đích để vận hành; và
- Phải tự động đặt lại về hoạt động bình thường khi
quá trình bảo dưỡng hoàn tất, hoặc ngăn hoạt động bình thường trừ khi người có
tay nghề cao đã tiến hành khôi phục; và
- Nếu nằm trong khu vực mà một người bình thường có thể
tiếp cận hoặc, nếu có, một hướng dẫn người, sẽ không thể hoạt động được bằng
các phương tiện thăm dò quy định trong Phụ lục R, và phải yêu cầu một công cụ để
hoạt động.
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục R và bằng cách xem
xét.
I.5. Không an toàn
I.5.1. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoàn nguyên về nguồn năng lượng loại 1 cho người
bình thường hoặc nguồn năng lượng loại 2 cho người được hướng dẫn; hoặc là
- Được khóa trong điều kiện hoạt động bình thường và
tuân thủ các yêu cầu hiện hành đối với nguồn năng lượng loại 3.
I.5.2. Phương pháp thử và tiêu chí tuân thủ
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đưa ra từng lỗi thành phần
điện, cơ điện và cơ khí, từng lỗi một. Các điều kiện sự cố đơn lẻ được mô tả
trong A.4. Đối với mỗi sự cố, không gian được điều khiển bởi khóa liên động an
toàn phải tuân theo các yêu cầu áp dụng cho các điều kiện sự cố đơn lẻ đối với
nguồn năng lượng tương ứng.
Các bộ phận và bộ phận của khóa liên động an toàn được
sử dụng làm cơ cấu bảo vệ không phải chịu các điều kiện sự cố đơn lẻ nếu chúng
tuân theo K.2 hoặc I.6 nếu có.
Các khoảng giãn cách tách cố định trong các mạch khóa
liên động an toàn (ví dụ, các mạch liên kết với bảng mạch in) không phải chịu
các điều kiện sự cố đơn mô phỏng nếu các khoảng giãn cách tách tuân theo I.7.1.
I.6. Khóa liên động an toàn hoạt động bằng cơ
học
I.6.1. Yêu cầu về độ bền
Các bộ phận cơ khí chuyển động trong hệ thống khóa
liên động an toàn cơ và điện phải có độ bền thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hệ thống khóa
liên động an toàn, dữ liệu có sẵn và, nếu cần, bằng cách luân phiên hệ thống
khóa liên động an toàn qua 10 000 chu kỳ hoạt động. Trong trường hợp có bất kỳ
lỗi nào trong hoặc sau 10 000 chu kỳ hoạt động của hệ thống khóa liên động an
toàn, không gian được kiểm soát bởi khóa liên động an toàn phải:
- Hoàn nguyên về nguồn năng lượng loại 1 cho người
bình thường hoặc nguồn năng lượng loại 2 cho người được hướng dẫn; hoặc là
- Được khóa trong điều kiện hoạt động bình thường và
tuân thủ các yêu cầu hiện hành đối với nguồn năng lượng loại 3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm trên được tiến hành để kiểm tra
sức chịu đựng của các bộ phận chuyển động khác với các bộ phận trong hệ thống
khóa liên động an toàn, Thiết bị đóng cắt và rơ lD. Hệ thống khóa liên động an
toàn, Thiết bị đóng cắt và rơ le, nếu có, phải tuân theo Phụ lục G hoặc I.7.1.
I.7. Cách ly mạch khóa liên động
I.7.1. Khoảng giãn cách tách biệt đối với các
khe hở tiếp xúc và các phần tử mạch khóa liên động
Khoảng giãn cách tách biệt đối với các khe hở tiếp xúc
và các phần tử mạch khóa liên động phải tuân theo các yêu cầu sau nếu có thể áp
dụng.
a) Nếu Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le ngắt kết nối dây dẫn
mạch trong mạch được nối với nguồn điện,
khoảng giãn cách tách biệt đối với các khe hở tiếp xúc
và các mạch liên quan của chúng không được nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le nằm trong mạch
cách ly với nguồn điện thì khoảng giãn cách tách biệt đối với các khe hở tiếp
xúc không được nhỏ hơn giá trị khe hở tối thiểu liên quan đối với Cách điện
chính để cách ly các nguồn năng lượng loại 2. Các phần tử mạch khóa liên động,
sự cố của
hệ thống khóa liên động có thể đánh bại hệ thống khóa
liên động, chẳng hạn như các khoảng giãn cách tách cố định trong mạch khóa liên
động an toàn, phải phù hợp với các yêu cầu của 2.2.4.2 đối với Cách điện chính.
Quá điện áp tạm thời không được tính đến để xác định điện áp sử dụng trong Bảng
10 và Bảng 11 trừ khi mạch điện chịu quá điện áp tạm thời.
c) Nếu Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le nằm trong mạch
cách ly với nguồn điện thì khoảng giãn cách tách biệt đối với các khe hở tiếp
xúc không được nhỏ hơn giá trị khe hở tối thiểu liên quan đối với cách điện
tăng cường để cách ly các nguồn năng lượng loại 3. Các phần tử của mạch khóa
liên động, sự cố trong đó có thể làm hỏng hệ thống khóa liên động, chẳng hạn
như khoảng giãn cách phân cách cố định trong mạch khóa liên động an toàn, phải
tuân theo yêu cầu của 2.2.4.2 đối với Cách điện chính, ngoại trừ trường hợp có
nguy cơ đe dọa tính mạng liên quan đến không gian lồng vào nhau, các khoảng
giãn cách ngăn cách cố định phải phù hợp với yêu cầu đối với cách điện tăng cường.
Quá điện áp tạm thời không được tính đến để xác định điện áp sử dụng trong Bảng
10 và Bảng 11 trừ khi mạch điện chịu quá điện áp tạm thời.
Để thay thế cho a), b) và c), khoảng giãn cách tách biệt
đối với khe hở tiếp xúc giữa các tiếp điểm ở vị trí tắt phải chịu được thử nghiệm
độ bền điện của 2.2.4.9.1 được yêu cầu đối với Cách điện chính hoặc cách điện
tăng cường, nếu có. Khe hở tiếp xúc phải phù hợp với các yêu cầu trên trước và
sau thử nghiệm của I.7.2.
Hệ số nhân độ cao của Bảng 16 không cần tính đến.
Khoảng giãn cách tách biệt đối với khe hở tiếp xúc của
Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le phải tuân theo I.7.3 và I.7.4 ngoài các yêu cầu
trên, trừ khi Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le tương ứng phù hợp với G.1 và G.2. Điều
kiện thử nghiệm độ bền phải thể hiện điều kiện hoạt động bình thường tối đa bên
trong thiết bị liên quan đến điện áp và dòng điện mà các tiếp điểm làm gián đoạn
điều kiện hoạt động trong thiết bị liên quan đến điện áp và dòng điện mà các tiếp
điểm ngắt.
I.7.2. Kiểm tra quá tải
Tiếp điểm của Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le trong hệ thống
khóa liên động an toàn phải chịu thử nghiệm quá tải bao gồm 50 chu kỳ hoạt động
với tốc độ từ 6 đến 10 chu kỳ mỗi phút, tạo ra và phá vỡ 150% dòng điện đặt
trong ứng dụng, ngoại trừ trường hợp đó. khi Thiết bị đóng cắt hoặc tiếp điểm
rơ le đóng cắt tải động cơ, thử nghiệm được tiến hành với rôto của động cơ ở
tình trạng khóa.
Sau thử nghiệm, hệ thống khóa liên động an toàn, bao gồm
cả Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le, sẽ vẫn hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm của Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le trong hệ thống
khóa liên động an toàn phải chịu thử nghiệm độ bền, tạo ra và ngắt 100% dòng điện
đặt trong ứng dụng với tốc độ từ 6 đến 10 chu kỳ hoạt động mỗi phút. Có thể sử
dụng tốc độ đạp xe cao hơn nếu nhà sản xuất yêu cầu.
Đối với Thiết bị đóng cắt sậy được sử dụng trong hệ thống
khóa liên động an toàn trong ES1 hoặc ES2, thử nghiệm là 100 000 chu kỳ hoạt động.
Đối với các Thiết bị đóng cắt và rơ le khác trong hệ thống khóa liên động an
toàn, thử nghiệm là 10 000 chu kỳ hoạt động.
Sau thử nghiệm, hệ thống khóa liên động an toàn, bao gồm
cả Thiết bị đóng cắt hoặc rơ le, sẽ vẫn hoạt động.
I.7.4. Thử nghiệm độ bền điện
Ngoại trừ các thiết bị đóng cắt trong ES1 hoặc ES2, thử
nghiệm độ bền điện như quy định trong 2.2.4.9.1 được áp dụng giữa các tiếp điểm
sau các thử nghiệm của I.7.3. Nếu tiếp điểm nằm trong mạch điện được nối với
nguồn điện thì điện áp thử nghiệm được quy định đối với cách điện tăng cường. Nếu
tiếp điểm nằm trong mạch cách ly với nguồn lưới, thì điện áp thử nghiệm như quy
định đối với Cách điện chính trong mạch nối với nguồn điện lưới.
K.1. Yêu cầu
chung
Một thiết bị ngắt kết nối phải được cung cấp để ngắt kết
nối thiết bị khỏi nguồn cung cấp. Nếu một thiết bị ngắt kết nối làm ngắt dây dẫn
trung tính thì thiết bị đó phải ngắt đồng thời tất cả các dây dẫn pha.
Thiết bị ngắt kết nối có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ ghép nối thiết bị; hoặc là
- Một Thiết bị đóng cắt cách ly; hoặc là
- Bộ ngắt mạch; hoặc là
- Bất kỳ phương tiện tương đương nào để ngắt kết nối.
Đối với thiết bị được thiết kế để được cấp nguồn từ
nguồn điện xoay chiều Quá điện áp cấp I, Quá điện áp cấp II hoặc Quá điện áp cấp
III hoặc từ nguồn điện một chiều là ES3, thiết bị ngắt kết nối phải có khoảng
giãn cách tiếp xúc ít nhất là 3 mm. Đối với nguồn điện xoay chiều là Cấp quá điện
áp IV, phải áp dụng IEC 60947-1. Khi được kết hợp trong thiết bị, thiết bị ngắt
kết nối phải được kết nối càng chặt chẽ càng tốt với nguồn cung cấp đến.
Đối với thiết bị được thiết kế để được cấp nguồn từ
nguồn điện một chiều không phải ở ES3,
- Thiết bị ngắt kết nối phải có khoảng giãn cách tiếp
điểm ít nhất bằng mức tối thiểu giải phóng mặt bằng Cách điện chính; và
- Cầu chì có thể tháo rời có thể được sử dụng như một
thiết bị ngắt kết nối, miễn là nó có thể tiếp cận được chỉ cho một người được
hướng dẫn hoặc một người có kỹ năng.
K.2. Thiết bị được kết nối vĩnh viễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các thiết bị ngắt kết nối bên ngoài sẽ
không nhất thiết phải được cung cấp cùng với thiết bị.
K.3. Bộ phận vẫn còn năng lượng
Các bộ phận ở phía nguồn cung cấp của thiết bị ngắt kết
nối trong thiết bị vẫn được cung cấp năng lượng khi thiết bị ngắt kết nối phải
được được tắt; phải được bảo vệ để giảm nguy cơ tiếp xúc ngẫu nhiên bởi những
người có chuyên môn. Thay vào đó, hướng dẫn sẽ được cung cấp trong sổ tay dịch
vụ.
K.4. Thiết bị một pha
Đối với thiết bị một pha, thiết bị ngắt kết nối phải
ngắt đồng thời cả hai cực, ngoại trừ thiết bị ngắt kết nối một cực có thể được
sử dụng để ngắt kết nối dây pha khi có thể dựa vào việc xác định trung tính
trong nguồn lưới. Nếu chỉ có một thiết bị ngắt kết nối một cực trong thiết bị,
thì phải đưa ra hướng dẫn về việc cung cấp thêm một thiết bị ngắt kết nối hai cực
trong hệ thống lắp đặt của tòa nhà khi thiết bị được sử dụng ở những nơi không
thể xác định được trung tính trong nguồn điện lưới.
VÍ DỤ Các trường hợp yêu cầu thiết bị ngắt kết nối hai
cực là:
- Trên thiết bị được cung cấp từ hệ thống điện CNTT;
- Trên thiết bị có thể dùng để cắm mà được cấp nguồn
qua bộ nối của thiết bị có thể đảo ngược hoặc phích cắm có thể đảo ngược (trừ
khi chính bộ ghép hoặc phích cắm của thiết bị được sử dụng làm thiết bị ngắt kết
nối;
- Trên thiết bị được cung cấp từ ổ cắm có cực tính
không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị ba pha, thiết bị ngắt kết nối phải ngắt
đồng thời tất cả các dây dẫn pha của nguồn cung cấp. Đối với thiết bị yêu cầu kết
nối trung tính với hệ thống nguồn CNTT, thiết bị ngắt kết nối phải là thiết bị
bốn cực và phải ngắt kết nối tất cả các pha
dây dẫn và dây dẫn trung tính. Nếu thiết bị bốn cực
này không được cung cấp trong thiết bị, thì hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ sự cần
thiết phải cung cấp thiết bị như một phần của việc lắp đặt tòa nhà.
K.6. Thiết bị đóng cắt làm thiết bị ngắt kết nối
Trong trường hợp thiết bị ngắt kết nối là một Thiết bị
đóng cắt được lắp trong thiết bị, vị trí bật và tắt phải được đánh dấu phù hợp
với F.3.5.2.
K.7. Phích cắm làm thiết bị ngắt kết nối
Trong trường hợp phích cắm trên dây nguồn được sử dụng
làm thiết bị ngắt kết nối, hướng dẫn lắp đặt phải nêu rõ rằng đối với thiết bị
có thể cắm được, ổ cắm phải dễ dàng tiếp cận. Đối với thiết bị có thể cắm được
dành cho người bình thường lắp đặt, hướng dẫn lắp đặt phải được cung cấp cho
người bình thường.
K.8. Nhiều nguồn điện
Khi một thiết bị nhận điện từ nhiều nguồn (ví dụ, điện
áp / tần số khác nhau hoặc là nguồn dự phòng), thì phải có một biện pháp bảo vệ
hướng dẫn nổi bật phù hợp gần mỗi thiết bị ngắt kết nối để cung cấp đầy đủ hướng
dẫn rút toàn bộ nguồn điện khỏi thiết bị.
Có thể sử dụng một biện pháp bảo vệ theo hướng dẫn cho
nhiều hơn một thiết bị ngắt kết nối, miễn là nó có thể nhìn thấy rõ ràng từ các
điểm ngắt kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần tử 1a:, IEC 60417-6042 (2010-11); và IEC
60417-6172 (2012-09)
- Yếu tố 2: “Thận trọng” hoặc từ hoặc văn bản tương
đương và “Nguy cơ va chạm” hoặc văn bản tương đương
- Phần tử 3: tùy chọn
- Phần tử 4: “Ngắt kết nối tất cả các nguồn điện” hoặc
văn bản tương đương
Thiết bị kết hợp với UPS bên trong phải có các điều để
tắt UPS một cách đáng tin cậy và ngắt kết nối đầu ra của nó trước khi bảo dưỡng
thiết bị. Hướng dẫn ngắt kết nối UPS phải được cung cấp. Nguồn năng lượng bên
trong của UPS phải được đánh dấu thích hợp và được bảo vệ khỏi sự tiếp xúc ngẫu
nhiên bởi một người có chuyên môn.
K.9. Tiêu chí tuân thủ
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
Magie, hợp kim
magie
Kẽm, hợp kim kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm
Cadmium trên thép
Hợp
kim nhôm / magiê
Thép nhẹ
Duralumin
Chì
Crom
trên thép, chất hàn mềm
Crôm Niken trên thép, thiếc trên thép, thép không gỉ 12%
Crom
Thép
không gỉ, crom cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng, hợp kim đồng
Chất
hàn là bạc, thép không gỉ
Niken trên thép
Bạc
Rhodium trên bạc/ đồng, hợp kim vàng bạc
Carbon
Vàng, Platin
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,7
0,8
0,85
0,9
1,0
1,05
1,1
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,4
1,45
1,6
1,65
1,7
1,75
Magie, hợp kiim magie
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,2
0,3
0,35
0,4
0,5
0,55
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,85
0,9
0,95
1,1
1,15
1,2
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,15
0,25
0,3
0,35
0,45
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
0,8
0,85
0,9
1,05
1,1
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
thiếc / 20 kẽm trên thép, kẽm trên sắt hoặc thép
0
0,1
0,15
0,2
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,45
0,55
0,65
0,7
0,75
0,9
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
Nhôm
0
0,05
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,3
0,35
0,45
0,55
0,6
0,65
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,95
Cadmium trên thép
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,2
0,25
0,3
0,4
0,5
0,55
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,85
0,9
Hợp kim nhôm / magiê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,1
0,15
0,2
0,25
0,35
0,45
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,75
0,8
0,85
Thép nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,1
0,15
0,25
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,6
0,65
0,7
0,75
Duralumin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,4
0,55
0,6
0,66
0,7
Chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,3
0,35
0,5
0,55
0,6
0,65
Crom trên thép, chất
hàn mềm
Cr
= Chromium
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,3
0,45
0,5
0,55
0,6
Crôm Niken trên thép,
thiếc trên thép, thép không gỉ 12% Crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,15
0,2
0,35
0,4
0,45
0,5
Thép không gỉ, crom
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,1
0,25
0,3
0,35
0,4
Đồng, hợp kim đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
0,2
0,25
0,3
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,15
0,2
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Niken trên thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
Bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
Rhodium
trên bạc/ đồng, hợp kim vàng bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,05
Carbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Vàng, Platin
Ăn mòn do tác dụng điện hóa giữa
các kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau được giảm thiểu nếu thế điện hóa tổng
hợp nhỏ hơn khoảng 0,6 V. Trong bảng liệt kê các thế điện hóa tổng hợp cho một
số cặp kim loại thường dùng; nên tránh các kết hợp phía trên đường phân cách.
Trong các hình dưới đây, giá trị X được
cho trong Bảng M.1. Trong trường hợp chiều dài đường rò nhỏ hơn X thì độ sâu của
khe hoặc rãnh được bỏ qua khi đo chiều dài đường rò.
Nếu khe hở không khí nhỏ nhất yêu cầu lớn
hơn 3 mm, giá trị bảng M.1 được áp dụng. Nếu khe hở không khí nhỏ hơn 3 mm thì
giá trị X là giá trị nhỏ hơn của:
- giá trị liên quan trong Bảng M.1 hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng M.1 - Giá trị
của X
Độ nhiễm bẩn
(xem 5.4.1.5)
X
mm
1
0,25
2
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
Trong các hình sau, khe hở không khí và
chiều dài đường rò được thể hiện như sau:

Khe hở không khí

Chiều dài đường rò

Điều kiện: Cần xem xét gồm các rãnh có
các cạnh song song hoặc hẹp dần vào có độ sâu và chiều rộng không quá X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.1 - Rãnh hẹp

Hình M.2 - Rãnh rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng giãn
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh.

Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm các rãnh
dạng chữ V có góc bên trong nhỏ hơn 80° và chiều rộng lớn hơn X mm.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng giãn
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò theo đường viền của rãnh
nhưng đáy rãnh được "nối tắt" bằng tuyến X mm.
Hình M.3 - Rãnh
chữ V
Bộ phận dẫn không
được nối

Hình M.4 - Bộ phận dẫn chen
vào giữa, không nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui tắc: Khe hở không khí là chiều dài d +
D, chiều dài đường rò cũng là d + C. Trong trường hợp giá trị của d hoặc D nhỏ
hơn X thì các giá trị này được xem là bằng "0”.

Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm các gân.
Qui tắc: Khe hở không khí là đường thẳng
ngắn nhất qua đỉnh gân. Chiều dài đường rò theo đường viền của gân.
Hình M.5 - Gân

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm chỗ nối
không được gắn kín có các rãnh có độ rộng nhỏ hơn X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài đường
rò là khoảng giãn cách theo đường thẳng như chỉ ra trên hình.
Hình M.6 - Chỗ nối không gắn
kín có rãnh hẹp

Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm chỗ nối
không được gắn kín có các rãnh có độ rộng lớn hơn hoặc bằng X mm ở mỗi phía.
Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng giãn
cách theo đường thẳng. Chiều dài đường rò
theo đường viền của các rãnh.
Hình M.7 - Chỗ nối
không gắn kín có rãnh rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: Tuyến cần xem xét gồm chỗ nối
không được gắn kín có rãnh về một phía có rãnh chiều rộng nhỏ hơn X mm và phía
còn lại có rãnh chiều rộng lớn hơn hoặc bằng X mm.
Qui tắc: Khe hở không khí và chiều dài đường
rò như chỉ ra trên Hình M.8.
Hình M.8 - Chỗ nối
không gắn kín có rãnh rộng và hẹp

Khe hở giữa mũ vít và vách của hốc quá hẹp
nên không cần tính đến.
Khi khe hở giữa đầu vít và thành của hốc
nhỏ hơn X mm, phép đo chiều dài đường rò được thực hiện từ vít đến tường tại
nơi có khoảng giãn cách bằng X mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khe hở giữa mũ
vít và vách của hốc quá hẹp nên không cần tính đến.
Hình M.10 - Hốc rộng

Hình M.11 - Phủ xung quanh
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.12- Phủ trên hệ thống
dây in

Hình M.13 - Ví dụ về các phép
đo trong vỏ bọc bằng vật liệu cách điện

Hình M.14 - Các mối
nối bằng xi măng trong bảng mạch in nhiều lớp

Hình M.15 - Thiết
bị chứa đầy hợp chất cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.16 – Lớp cách có phân
vùng
N.1. Thông tin chung
Phụ lục này quy định các biện pháp bảo vệ để giảm khả
năng xảy ra hỏa hoạn, điện giật và phản ứng hóa học bất lợi do sự xâm nhập của
các vật thể qua các lỗ trên cùng hoặc bên cạnh của thiết bị, hoặc do sự cố tràn
chất lỏng bên trong, hoặc do hỏng lớp phủ kim loại và chất kết dính đảm bảo dẫn
điện các bộ phận bên trong thiết bị.
Biện pháp bảo vệ cơ bản chống lại sự xâm nhập của vật
thể lạ là mọi người không được cho vật thể lạ vào thiết bị. Các biện pháp bảo vệ
quy định trong phụ lục này là các biện pháp bảo vệ bổ sung.
Phụ lục này không áp dụng cho các lỗ hở là bộ phận của
các đầu nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị có thể vận chuyển, các biện pháp bảo
vệ phải có hiệu lực đối với tất cả các hướng.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ của Hình N.1, Hình N.2 và Hình
N.3 không nhằm mục đích sử dụng như các bản vẽ kỹ thuật mà chỉ được trình bày để
minh họa mục đích của các yêu cầu này.
N.2. Biện pháp bảo vệ chống lại sự xâm nhập hoặc
hậu quả của sự xâm nhập của một vật thể lạ
N.2.1. Thông tin chung
Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu của N.2.2 hoặc
các yêu cầu của N.2.3.
N.2.2. Các biện pháp bảo vệ chống lại sự xâm
nhập của vật thể lạ
Các lỗ ở trên cùng và các mặt của vỏ bọc có thể tiếp cận
được phải được bố trí hoặc có kết cấu để giảm khả năng vật thể lạ lọt vào các lỗ
này.
Các lỗ mở của thiết bị phải tuân theo các yêu cầu quy
định dưới đây khi cửa, tấm và nắp, v.v., được đóng hoặc tại vị trí. Các yêu cầu
này không áp dụng cho các lỗ mở phía sau cửa ra vào, tấm panel, nắp đậy, v.v.,
ngay cả khi người bình thường có thể mở hoặc tháo chúng ra.
Bất kỳ kết cấu nào sau đây đều được xem xét tuân thủ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các khe hở có
chiều rộng không vượt quá 1 mm bất kể chiều dài;
-
Các khe hở đáp
ứng các yêu cầu của IP3X;
-
Các khe hở
trên cùng theo đó lỗi vào theo chiều dọc bị ngăn chặn (xem Hình N.1 để biết các
ví dụ);
-
Các khe hở bên
được cung cấp với các tấm chắn có hình dạng để làm lệch hướng ra bên ngoài của
một vật thể bên ngoài rơi theo phương thẳng đứng (xem Hình N.2 để làm ví dụ);
-
Các khe hở bên
không có cửa chắn trong đó độ dày của vỏ bọc tại khe hở không nhỏ hơn kích thước
thẳng đứng của khe hở.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét hoặc đo lường.

Hình N.1 – Ví dụ về mặt cắt ngang của
thiết kế các lỗ trên cùng ngăn khe hở thẳng đứng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2.3. Biện pháp bảo vệ chống lại sự xâm nhập
của một vật thể lạ
N.2.3.1. Yêu cầu biện pháp bảo vệ
Sự xâm nhập của một vật thể lạ sẽ không đánh bại một
biện pháp bảo vệ bổ sung cho thiết bị hoặc một biện pháp bảo vệ tăng cường cho
thiết bị. Hơn nữa, đối tượng sẽ không tạo PIS.
Các biện pháp bảo vệ chống lại hậu quả của sự xâm nhập
của các vật thể lạ bao gồm:
-
Rào cản bên
trong ngăn cản vật thể lạ xâm nhập loại bỏ biện pháp bảo vệ thiết bị hoặc tạo
PIS;
-
Trong khối lượng
dự kiến như được mô tả trong Hình N.3 có:
● Không có bộ phận dẫn điện trần của một biện
pháp bảo vệ, hoặc
● Không PIS, hoặc
● Không có bộ phận dẫn điện trần của mạch
ES3 hoặc PS3, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các bộ phận dẫn điện được bao phủ bằng lớp
phủ bảo vệ hoặc các lớp phủ tương tự khác không được coi là bộ phận dẫn điện trần.
Lớp phủ bảo vệ là vật liệu điện môi trên bảng mạch in và các thành phần để bảo
vệ chúng khỏi độ ẩm, bụi, ăn mòn và các tác động môi trường khác.
-
Trong hình chiếu
như được mô tả trong Hình N.3, các bộ phận dẫn điện trần ở ES3 hoặc PS3 phải
tuân theo các thử nghiệm của N.2.3.2.
Các cấu trúc khác phải tuân theo thử nghiệm của
N.2.3.2.

Chỉ dẫn:
A lỗ mở cổng vỏ
B hình chiếu thẳng đứng của các cạnh bên ngoài của lỗ
mở
C các đường nghiêng chiếu một góc 5° từ các cạnh của lỗ
mở đến các điểm nằm cách B một khoảng E
D đường thẳng được chiếu thẳng xuống trong cùng một mặt
phẳng với tường bên bao vây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L kích thước tối đa của việc mở bao vây
V hình chiếu (giữ lại) cho các biện pháp bảo vệ bổ
sung hoặc các biện pháp bảo vệ tăng cường
Hình N.3 - Thể
tích bên trong cho phép vật thể từ ngoài vào
Đối với thiết bị có thể vận chuyển, nếu thiết kế không
ngăn cản sự xâm nhập của vật thể lạ thì vật thể đó được coi là di chuyển đến bất
kỳ vị trí nào bên trong thiết bị. Khối lượng dự trữ ES3 và PS3 trong Hình N.3
không áp dụng cho thiết bị có thể vận chuyển.
Đối với thiết bị có thể vận chuyển có các bộ phận bằng
nhựa được tráng kim loại và những thứ tương tự, nếu thiết kế không ngăn được sự
xâm nhập của vật lạ thì khoảng giãn cách giữa các bộ phận được kim loại hóa và
tất cả các bộ phận dẫn điện trần của ES3 hoặc PS3 phải ít nhất là 13 mm. Ngoài
ra, các bộ phận được mạ kim loại và các bộ phận dẫn điện trần phải được thử
nghiệm bằng cách nối tắt.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các rào cản được mạ kim loại hoặc
vỏ bọc bằng kim loại bao gồm những vật liệu làm bằng vật liệu composite dẫn điện
hoặc vật liệu được mạ điện, lắng chân không, lót giấy bạc hoặc sơn bằng sơn kim
loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, đo lường và khi
cần thiết bằng thử nghiệm của N.2.3.2.
N.2.3.2. Kết quả của bài kiểm tra đầu vào
Phải cố gắng làm ngắn mạch tất cả các bộ phận dẫn điện
trần của ES3 hoặc PS3 trong thể tích V, Hình N.3, dọc theo một đường thẳng trực
tiếp tới tất cả các bộ phận dẫn điện trần khác và đến tất cả các bộ phận được
kim loại hóa trong bán kính 13 mm. Việc cố gắng rút ngắn được thực hiện bằng một
vật kim loại thẳng, đường kính 1 mm và có chiều dài bất kỳ đến 13 mm, tác dụng
mà không có lực đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong và sau các thử nghiệm, tất cả các biện pháp bảo
vệ bổ sung và các biện pháp bảo vệ tăng cường phải có hiệu lực và không bộ phận
nào trở thành PIS.
N.3. Biện pháp bảo vệ chống tràn chất lỏng bên
trong
N.3.1. Thông tin chung
Các yêu cầu quy định dưới đây áp dụng cho thiết bị có
chất lỏng bên trong mà chất lỏng đó có thể đánh bại bất kỳ biện pháp bảo vệ thiết
bị nào.
Các yêu cầu dưới dây không áp dụng cho:
-
Chất lỏng
không dẫn điện, không cháy, không độc, không ăn mòn và không đựng trong bình chứa
có điều áp;
-
Tụ hóa;
-
Chất lỏng có độ
nhớt từ 1 Pa s trở lên; và
-
Pin (xem Phụ lục
M).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.3.2. Xác định hậu quả tràn
Nếu thiết bị không phải là thiết bị vận chuyển, thiết
bị phải được cấp điện và chất lỏng phải được phép rò rỉ từ các đầu nối đường ống
và các mối nối tương tự trong hệ thống chất lỏng.
Nếu thiết bị là thiết bị có thể vận chuyển, thì sau
khi rò rỉ, thiết bị phải được di chuyển đến tất cả các vị trí có thể và sau đó
đóng điện.
N.3.3. Biện pháp bảo vệ chống tràn
Nếu sự cố tràn có thể dẫn đến một tình trạng lỗi đơn lẻ
không được đề cập trong A.4, thì:
-
Bình đóng vai
trò là biện pháp bảo vệ cơ bản không được để tràn trong điều kiện hoạt động
bình thường và biện pháp bảo vệ bổ sung (ví dụ, một rào chắn hoặc chảo nhỏ giọt
hoặc tàu ngăn chặn bổ sung, v.v.) sẽ hạn chế hiệu quả sự lan tràn của sự cố
tràn; hoặc là
-
Chất lỏng phải
được chứa trong một bình có thiết bị bảo vệ tăng cường; hoặc là
-
Biện pháp bảo
vệ bình chứa phải bao gồm một biện pháp tự vệ kép hoặc một biện pháp tự vệ tăng
cường.
Nếu chất lỏng dẫn điện, dễ cháy, độc hại hoặc có tính
ăn mòn, thì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sau sự cố
tràn:
● Những người bình thường hoặc những
người được hướng dẫn sẽ không thể tiếp cận một chất lỏng độc hại, và
● Chất lỏng dẫn điện không được vượt
qua Cách điện chính, Cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, và
● Chất lỏng ăn mòn không được tiếp xúc với bất
kỳ đầu nối nào của dòng điện trong dây dẫn bảo vệ.
Bình chứa đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm liên quan của
D.15 được coi là có biện pháp bảo vệ tăng cường.
CHÚ THÍCH: Các chất lỏng sau đây thường được coi là
không cháy:
-
Dầu hoặc chất
lỏng tương đương dùng để bôi trơn hoặc trong hệ thống thủy lực có điểm chớp
cháy từ 149 ° C trở lên; hoặc là
-
Các chất lỏng
có thể thay thế như mực in có điểm chớp cháy từ 60 ° C trở lên.
N.3.4. Tiêu chuẩn tuân thủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong và sau các thử nghiệm, tất cả các biện pháp bảo
vệ bổ sung và các biện pháp bảo vệ tăng cường phải có hiệu lực và không bộ phận
nào trở thành PIS.
N.4. Lớp phủ kim loại hóa và chất kết dính bảo
vệ các bộ phận
N.4.1. Thông tin chung
Lớp phủ kim loại hóa và chất kết dính phải có các đặc
tính liên kết thích hợp trong suốt thời gian sử dụng của thiết bị.
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đánh giá
dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất hoặc bằng các thử nghiệm trong N.4.2.
Đối với các lớp phủ kim loại hóa, khe hở và khoảng
giãn cách rò rỉ đối với mức độ nhiễm bẩn 3 phải được duy trì thay cho các thử
nghiệm của N.4.2.
N.4.2. Các thử nghiệm
Một mẫu thiết bị hoặc một phần lắp ráp phụ của thiết bị
có chứa các bộ phận có lớp phủ kim loại hóa và các bộ phận được kết nối bằng chất
kết dính được đánh giá với mẫu được đặt với bộ phận được giữ chặt bằng chất kết
dính ở mặt dưới.
Đặt điều kiện mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ TC
trong thời gian quy định (tám tuần, ba tuần hoặc một tuần) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp giá trị TA + 10 - TS là số âm, giá trị
này sẽ được thay thế bằng số không.
Trong đó:
TC là nhiệt độ điều hòa;
TR là giá trị nhiệt độ điều hòa danh định
là (82 ± 2) ° C trong tám tuần; (90 ± 2) ° C trong ba tuần; hoặc (100 ± 2) ° C
(trong một tuần) nếu có;
TA là nhiệt độ của lớp phủ hoặc bộ phận
trong điều kiện làm việc bình thường (xem A.2.6.1);
TS =82.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ đối với điều hòa tám tuần, nếu nhiệt
độ thực tế là 70 °C, thì TA + 10 - TS = 70 + 10 - 82 =
-2, thì -2 này được bỏ qua. Nhiệt độ điều hòa tối thiểu vẫn là 82 °C. Ngoài ra,
đối với điều hòa ba tuần, nếu nhiệt độ thực tế là 70 °C, thì TA + 10
- TS = 70 + 10 - 82 = -2, thì -2 này được bỏ qua. Nhiệt độ điều hòa
tối thiểu vẫn là 90 ° C. Ngoài ra, đối với điều hòa một tuần, nếu nhiệt độ thực
tế là 70 °C, thì TA + 10 - TS = 70 + 10 -82 = -2, thì -2
này được bỏ qua. Nhiệt độ điều hòa tối thiểu vẫn 100 °C
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ đối với điều hòa tám tuần, nếu nhiệt
độ thực tế là 75 ° C, thì TA + 10 - TS = 75 + 10 - 82 = +
3, nhiệt độ điều hòa tối thiểu trở thành 82 + 3 = 85 °C. Ngoài ra, đối với điều
hòa ba tuần, nếu nhiệt độ thực tế là 75 °C thì TA + 10 - TS
= 75 + 10 - 82 = +3, thì nhiệt độ điều hòa tối thiểu vẫn là 90 + 3 = 93 ° C.
Ngoài ra, đối với điều hòa một tuần, nếu nhiệt độ thực tế là 75 ° C thì TA
+ 10 - TS = 75 + 10 - 82 = + 3, thì nhiệt độ điều hòa tối thiểu vẫn
là 100 + 3 = 103 °C.
CHÚ THÍCH 3: Bảng dưới đây cung cấp tóm tắt các kết quả
trong CHÚ THÍCH 1 và CHÚ THÍCH 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TR
TS
TA + 10 -TS
TC = TR + TA
+10 - TS
70
82 (8 tuần)
82
82 + 0 = 82
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
90 + 0 = 90
70
100 (1 tuần)
82
100 + 0 = 100
75
82 (8 tuần)
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
90 (3 tuần)
82
90 + 3 = 93
75
100 (1 tuần)
82
100 + 3 = 103
Sau khi hoàn thành điều hòa nhiệt độ, mẫu phải tuân theo
các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đặt mẫu vào tủ
đông lạnh ở –40 °C ± 2 °C trong thời gian tối thiểu là 4 h;
-
Lấy mẫu ra và
để mẫu đến nhiệt độ thuận tiện trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C trong thời gian
tối thiểu 8 h;
-
Đặt mẫu vào tủ
ở độ ẩm tương đối 91% đến 95% trong 72 h ở nhiệt độ thuận tiện bất kỳ trong khoảng
từ 20 °C đến 30 °C;
-
Lấy mẫu ra và
để ở nhiệt độ thuận tiện từ 20 °C đến 30 °C trong tối thiểu 1 h;
-
Đặt mẫu vào tủ
sấy ở nhiệt độ được sử dụng để điều hòa nhiệt độ (TC) trong thời
gian tối thiểu là 4 h; và
-
Lấy mẫu ra và
để mẫu đạt đến nhiệt độ thuận tiện trong khoảng 20 °C; và 30 °C trong tối thiểu
8 h.
Mẫu sau đó ngay lập tức được kiểm tra theo các thử
nghiệm của Phụ lục Q theo 2.1.4.3.
Với sự nhất trí của nhà sản xuất, khoảng thời gian
trên có thể được kéo dài thêm.
Sau các thử nghiệm trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lớp phủ kim loại
hóa phải chịu thử nghiệm độ bền mài mòn của E.13.6.2. Sau thử nghiệm độ bền mài
mòn, lớp phủ không được lỏng lẻo và không có hạt nào bị lỏng ra khỏi lớp phủ;
và
Các bộ phận của phần vỏ đóng vai trò là biện pháp bảo
vệ phải tuân theo tất cả các yêu cầu hiện hành đối với phần vỏ.
O.1. Nguồn điện giới hạn
O.1.1. Yêu cầu
Một nguồn điện giới hạn phải tuân theo một trong những
điều sau:
a) Đầu ra đã bị giới hạn theo Bảng
O.1; hoặc là
b) Trở kháng tuyến tính hoặc phi tuyến
tính giới hạn đầu ra phù hợp với Bảng O.1. Nếu một thiết bị PTC được sử dụng,
nó sẽ:
1) Vượt qua các thử nghiệm quy định
trong các Điều 15, 17, J.15 và J.17 của IEC 60730-1: 2013; hoặc là
2) Đáp ứng các yêu cầu của IEC 60730-1:
2013 đối với thiết bị cung cấp hành động Kiểu 2. AL;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thiết bị bảo vệ quá dòng được sử dụng
và đầu ra bị giới hạn phù hợp với Bảng O.2; hoặc là
e) Bộ giới hạn dòng IC tuân theo D.9.
Khi sử dụng thiết bị bảo vệ quá dòng, thiết bị đó phải
là cầu chì hoặc thiết bị điện cơ không điều chỉnh, không tự động khởi động lại.
O.1.2. Phương pháp thử nghiệm và tuân thủ tiêu
chuẩn
Sự phù hợp được kiểm tra bằng cách xem xét và đo lường
và đặc biệt bằng cách kiểm tra dữ liệu của nhà sản xuất đối với pin. Pin phải
được sạc đầy khi tiến hành các phép đo Uoc và Isc theo Bảng
O.1 và Bảng O.2. Công suất lớn nhất phải được xem xét.
Tải không điện dung được tham chiếu trong chú thích cuối
trang b và c của Bảng O.1 và Bảng O.2 được điều chỉnh để
lần lượt tạo ra dòng điện cực đại và truyền công suất cực đại. Các điều kiện sự
cố đơn lẻ được áp dụng trong mạng điều chỉnh theo O.1.1, mục c) trong điều kiện
dòng điện và công suất lớn nhất này.
Bảng O.1 - Giới hạn đối với
các nguồn điện đã giới hạn
Điện áp đầu ra a
Dòng điện đầu ra b d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V AC
V DC
A
VA
Uoc ≤ 30
Uoc ≤ 30
≤ 8,0
≤ 100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 150/Uoc
≤ 100
Bảng O.2 - Giới hạn đối với các nguồn
điện không bị giới hạn
(yêu cầu thiết bị bảo vệ quá dòng)
Điện áp đầu ra a
Dòng điện đầu ra b d
Công suất biểu kiến c
d
Đánh giá hiện tại của thiết bị bảo
vệ quá dònge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V DC
A
VA
A
≤ 20
≤ 20
≤ 1 000/Uoc
≤ 250
≤ 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 < Uoc ≤ 30
≤ 100/ Uoc
-
30 < Uoc ≤ 60
≤ 100/ Uoc
a Uoc:
Điện áp đầu ra được đo theo A.2.3 khi ngắt kết nối tất cả các mạch tải. Điện
áp dành cho AC về cơ bản là hình sin và DC không có gợn sóng. Đối với AC và
DC không hình sin có gợn sóng lớn hơn 10% giá trị đỉnh, điện áp đỉnh không được
vượt quá 42,4 V
b Isc:
Dòng điện đầu ra lớn nhất với bất kỳ tải không điện dung nào, kể cả ngắn mạch,
đo được 60 s sau khi dùng tải.
c
S(VA): Đầu ra lớn nhất VA với bất kỳ tải không điện dung nào được đo trong 60
giây sau khi dùng tải.
d Trở
kháng giới hạn dòng điện giữ nguyên trong mạch của thiết bị trong quá trình
đo, thiết bị bảo vệ quá dòng được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e Hiệu
suất hiện tại của thiết bị bảo vệ quá dòng dựa trên cầu chì và cầu dao ngắt mạch
trong vòng 120 s với dòng điện bằng 210% định mức dòng điện được chỉ định
trong bảng.
O.2. Thử nghiệm đối với các mạch bên ngoài -
cáp dẫn được ghép nối
Thiết bị cung cấp điện cho cáp dẫn ghép nối mạch bên
ngoài (được thiết kế để kết nối với dây dẫn của tòa) nhà phải được kiểm tra như
sau.
Nếu giới hạn dòng là do trở kháng vốn có của nguồn điện,
thì dòng điện đầu ra vào bất kỳ tải điện trở nào, kể cả ngắn mạch, đều được đo.
Giới hạn dòng điện không được vượt quá sau 60 giây thử nghiệm.
Nếu giới hạn dòng điện được cung cấp bởi thiết bị bảo
vệ quá dòng có đặc tính thời gian / dòng điện quy định:
-
Đặc tính thời
gian/dòng điện phải chỉ ra rằng dòng điện bằng 110% giới hạn dòng điện sẽ bị ngắt
trong vòng 60 phút; và
-
Dòng điện đầu
ra vào tải điện trở bất kỳ, kể cả ngắn mạch, có bỏ qua thiết bị bảo vệ quá
dòng, được đo sau 60 giây thử nghiệm, không được vượt quá 1 000/U trong đó U là
điện áp đầu ra được đo theo A.2.3 với ngắt tất cả các mạch tải.
Nếu giới hạn dòng điện được cung cấp bởi thiết bị bảo
vệ quá dòng không có đặc tính thời gian/dòng điện cụ thể:
-
Dòng điện đầu
ra vào tải điện trở bất kỳ, kể cả dòng ngắn mạch, không được vượt quá giới hạn
dòng điện sau 60 giây thử nghiệm; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này lập thành văn bản quy trình thử nghiệm và
tuân thủ tiêu chuẩn đối với thử nghiệm giới hạn ngắn mạch. Thử nghiệm này chứng
minh rằng dây dẫn liên kết bảo vệ, được sử dụng trong các mạch bảo vệ bởi thiết
bị có dòng điện danh định không quá 25 A, phù hợp với dòng điện gây ra sự cố được
thiết bị bảo vệ quá dòng cho phép, khi đó, thử nghiệm tính toàn vẹn của thiết bị
bảo vệ bổ sung
P.2. Thiết lập thử nghiệm
Nguồn được sử dụng để thực hiện thử nghiệm giới hạn ngắn
mạch phải được ngắn mạch tại các đầu ra của nó và đo dòng điện để đảm bảo rằng
nó có thể cung cấp ít nhất 1500 A. Đây có thể là ổ cắm điện xoay chiều, máy
phát điện, nguồn điện hoặc pin.
Nếu bộ phận bảo vệ quá dòng được cung cấp trong thiết
bị thì thiết bị này được sử dụng cho thử nghiệm.
Đối với nguồn xoay chiều mà chỉ có một bộ phận bảo vệ
quá dòng được cung cấp trong thiết bị và phích cắm không phân cực, bộ phận bảo
vệ lắp đặt trong công trình được sử dụng cho thử nghiệm và bộ phận bảo vệ quá
dòng bên trong được bỏ qua. Nhà sản xuất phải ghi rõ thiết bị được sử dụng để
thử nghiệm trong hướng dẫn an toàn thiết bị.
Khi không có bộ phận bảo vệ trong thiết bị thì phải chọn
bộ phận bảo vệ quá dòng thích hợp. Bộ phận bảo vệ quá dòng này phải sao cho nó
không ngắt dòng gây ra sự cố trước khi nửa chu kỳ trôi qua. Bộ phận bảo vệ quá
dòng lắp đặt cho nguồn AC trong công trình hoặc bộ phận được chỉ định cung cấp
bên ngoài cho thiết bị dùng cho nguồn DC, được sử dụng cho thử nghiệm. Sau đó,
nhà sản xuất phải chỉ rõ bộ phận được sử dụng để tiến hành thử nghiệm trong hướng
dẫn an toàn của thiết bị.
P.3. Phương pháp thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thực hiện thử nghiệm này, phải ngắn mạch trong thiết
bị với mối nối đất của thiết bị. Điểm thực hiện việc này tùy thuộc vào từng thiết
bị. Sau khi xem xét kết cấu thiết bị và sơ đồ mạch, ngắn mạch phải được đưa vào
giữa dây dẫn pha, tại điểm gần đầu vào nhất (điểm có trở kháng thấp nhất) và đường
liên kết bảo vệ đang xét. Có thể có nhiều hơn một điểm mà tại đó ngắn mạch này
có thể được áp dụng để xác định trường hợp xấu nhất.
Dây dẫn liên kết bảo vệ được nối với nguồn có khả năng
cung cấp dòng điện xoay chiều hoặc một chiều, phù hợp với EUT, 1500 A trong điều
kiện ngắn mạch và sử dụng điện áp nguồn bằng điện áp danh định hoặc bất kỳ điện
áp nào trong phạm vi điện áp danh định của thiết bị. Trong trường hợp đã biết
dòng điện ngắn mạch của thiết bị thì nguồn dùng để thử nghiệm phải có khả năng
cung cấp dòng điện đó trong điều kiện ngắn mạch. Nhà chế tạo phải nêu dòng điện
ngắn mạch đã được sử dụng để đánh giá trong hướng dẫn an toàn. Bộ phận bảo vệ
quá dòng điện bảo vệ mạch điện đang xét (phù hợp với điều P.2) được mắc nối tiếp
với dây dẫn liên kết bảo vệ. Dây cấp nguồn điện, nếu được cung cấp hoặc được chỉ
định, phải vẫn được nối khi tiến hành thử nghiệm.
Thử nghiệm giới hạn ngắn mạch đối với
các dây dẫn liên kết bảo vệ trong một cụm được bọc phù hợp được tiến hành trên
một mẫu đã được bọc hoặc đã được phủ.
Thử nghiệm được tiến hành thêm hai lần nữa (tổng cộng
ba lần, trên một mẫu khác trừ khi nhà sản xuất đồng ý tiến hành thử nghiệm trên
cùng một mẫu). Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi thiết bị bảo vệ quá dòng hoạt
động.
P.4. Tuân thủ tiêu chuẩn
Khi kết thúc thử nghiệm, sự phù hợp được kiểm tra bằng
cách đánh giá các nội dung sau.
Sẽ có:
- Không làm hỏng dây dẫn liên kết bảo vệ;
- Không có hư hỏng đối với bất kỳ Cách điện chính,
Cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có sự tách lớp của bảng mạch in.
Q.1. Yêu cầu chung
Không có thử nghiệm nào được áp dụng cho tay cầm, cần
gạt, núm vặn, mặt của CRT hoặc nắp trong suốt hoặc mờ của các thiết bị chỉ thị
hoặc đo lường, trừ khi các bộ phận ở ES3 có thể tiếp cận được khi tay cầm, cần,
núm hoặc nắp được tháo ra.
Q.2. Kiểm tra lực ổn định, 10 N
Một lực ổn định 10 N ± 1 N được đặt lên thành phần hoặc
bộ phận đang xét trong khoảng thời gian ngắn khoảng 5 s.
Q.3. Kiểm tra lực ổn định, 30 N.
Thử nghiệm được tiến hành bằng phiên bản thẳng không rời
của đầu dò thử nghiệm áp dụng của Hình R.1 hoặc Hình R.2, tác dụng với lực 30 N
± 3 N trong thời gian ngắn khoảng 5 s.
Q.4. Kiểm tra lực ổn định, 100 N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.5. Kiểm tra lực ổn định, 250 N
Thử nghiệm được tiến hành bằng cách đặt các vỏ bọc bên
ngoài một lực ổn định 250 N 10 N lên bề mặt phẳng hình tròn có đường kính 30 mm
trong thời gian ngắn khoảng 5 s, tác dụng lần lượt lên mặt trên, mặt dưới và
các mặt bên.
Q.6. Thử nghiệm tác động của vỏ bọc
Một mẫu bao gồm vỏ hoàn chỉnh hoặc một phần của nó, đại
diện cho khu vực không gia cố lớn nhất được đặt ở vị trí bình thường của nó. Một
quả cầu thép rắn, nhẵn, có đường kính 50 mm± 1 mm và khối lượng 500 g± 25 g, được
dùng để thực hiện các phép thử sau:
- Trên các bề mặt nằm ngang, quả cầu được rơi tự do
theo phương thẳng đứng với khoảng giãn cách 1300 mm ± 10 mm lên mẫu (xem Hình
Q.1); và
- Trên mặt phẳng thẳng đứng, quả cầu được treo bằng
dây và lắc lư như một con lắc để tác dụng lực tác động theo phương ngang, thả
rơi theo phương thẳng đứng một khoảng giãn cách 1300 mm ± 10 mm lên mẫu (xem
Hình Q.1).
Để đánh giá một bộ phận chỉ hoạt động như vỏ chống
cháy, thử nghiệm được thực hiện như trên, nhưng khoảng giãn cách thẳng đứng là
410 mm±10 mm.
Các tác động ngang có thể được mô phỏng trên các bề mặt
thẳng đứng hoặc nghiêng bằng cách lắp mẫu ở vị trí 90 vào vị trí bình thường của
nó và áp dụng thử nghiệm va đập thẳng đứng thay vì thử nghiệm con lắc.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q.7. Thử nghiệm thả
Một mẫu của thiết bị hoàn chỉnh phải chịu ba tác động
do bị rơi xuống bề mặt nằm ngang ở những vị trí có khả năng gây ra kết quả bất
lợi nhấQ.
Chiều cao thả sẽ là:
- 750 mm ± 10 mm đối với thiết bị đặt trên bàn và thiết
bị di chuyển
- 1 000 mm ± 10 mm đối với thiết bị cầm tay, thiết bị
cắm trực tiếp và thiết bị có thể vận chuyển
- 350 mm ± 10 mm đối với bộ phận chỉ đóng vai trò là vỏ
chống cháy của thiết bị đặt trên bàn và thiết bị di động
- 500 mm ± 10 mm đối với bộ phận chỉ đóng vai trò là vỏ
chống cháy của thiết bị cầm tay, thiết bị cắm trực tiếp và thiết bị có thể vận
chuyển
Bề mặt nằm ngang bao gồm gỗ cứng dày ít nhất 13 mm, được
gắn trên hai lớp ván ép, mỗi lớp dày 18 mm ± 2 mm, tất cả được nâng đỡ trên nền
bê tông hoặc sàn không đàn hồi tương đương.
Q.8. Thử nghiệm giảm căng thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một mẫu bao gồm thiết bị hoàn chỉnh hoặc vỏ bọc hoàn
chỉnh cùng với bất kỳ khung đỡ nào, được đặt trong tủ sấy không khí tuần hoàn ở
nhiệt độ cao hơn 10 K so với nhiệt độ tối đa quan sát được trên mẫu trong quá
trình thử nghiệm gia nhiệt của 2.2.4.1.4.2, nhưng không dưới 70 °C, trong thời
gian 7 giờ, sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng
Đối với thiết bị lớn, không áp dụng điều kiện về vỏ bọc
hoàn chỉnh, có thể sử dụng một phần của vỏ bọc tiêu biểu cho cụm hoàn chỉnh
liên quan đến độ dày và hình dạng, bao gồm bất kỳ bộ phận hỗ trợ cơ học nào.
CHÚ THÍCH: Độ ẩm tương đối không cần được duy trì ở một
giá trị cụ thể trong quá trình thử nghiệm này.
Q.9. Kiểm tra va đập kính
Mẫu thử nghiệm được nâng đỡ trên toàn bộ diện tích của
nó và phải chịu một tác động đơn lẻ, quy định trong Bảng Q.1. Tác động phải được
đặt ở vị trí đại diện cho tâm của kính.
Tác động quy định phải được gây ra bằng cách cho một
viên bi thép rắn, nhẵn, đường kính 50 mm ± 1 mm và có khối lượng 500 g ± 25 g
rơi tự do từ trạng thái nghỉ theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn quy định
trong Bảng Q. 1, như được chỉ ra trong Hình Q.1, và đập vào mẫu với lực tác động
được chỉ định theo hướng vuông góc với bề mặt của mẫu.
Bảng Q.1 - Lực va đập
Phần
Biện pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Va chạm
J
Cao
mm
3,5
714
3,5
714
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
204
0,5
102
Q.10. Thử nghiệm phân mảnh thủy tinh
Mẫu thử nghiệm được nâng đỡ trên toàn bộ diện tích của
nó và các biện pháp phòng ngừa phải được thực hiện để đảm bảo rằng các hạt sẽ
không bị phân tán khi phân mảnh. Sau đó, mẫu thử được đập vỡ bằng một quả đấm ở
giữa được đặt cách điểm giữa của một trong các cạnh dài hơn của mẫu thử khoảng
15 mm. Sau khi mẫu vỡ tối đa là 5 phút và không sử dụng bất kỳ phương tiện hỗ
trợ nào cho quan sát, ngoại trừ kính thường, các hạt được đếm trong một hình
vuông cạnh 50 mm nằm gần trung tâm của khu vực vỡ thô nhất và không bao gồm bất
kỳ khu vực nào bên trong 15 mm của bất kỳ cạnh hoặc lỗ nào.
Mẫu thử nghiệm phải được làm vỡ theo cách sao cho số
lượng các hạt đếm được trong một hình vuông có các cạnh là 50 mm không được nhỏ
hơn 45.
Q.11. Thử nghiệm đối với ăng ten ống lồng hoặc
ăng ten hình que
Phần cuối của ăng ten dạng ống lồng hoặc ăng ten hình
que phải chịu một lực 20 N dọc theo trục chính của ăng ten trong thời gian 1
phút. Ngoài ra, nếu phần cuối được gắn bằng ren vít, thì một mô-men xoắn nới lỏng
sẽ được sử dụng cho các phần cuối của năm mẫu bổ sung. Mômen xoắn được sử dụng
từ từ với thanh cố định. Khi đạt đến mômen xoắn riêng, nó phải được duy trì
trong thời gian không quá 15 s. Thời gian giữ cho một mẫu bất kỳ không được ít
hơn 5 s và thời gian giữ trung bình của năm mẫu không được ít hơn 8 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng Q.2 - Giá trị mô-men xoắn
để thử nghiệm phần cuối
Đường kính phần cuối
mm
Mô-men xoắn
Nm
< 8,0
0,3
≥ 8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R.1. Các bộ phận có thể tiếp cận của thiết bị
R.1.1. Yêu cầu chung
Bộ phận tiếp cận được của thiết bị là bộ phận của thiết
bị có thể tiếp cận đến được bằng cơ thể. Với mục đích xác định bộ phận có thể
tiếp cận được, bộ phận cơ thể được thể hiện bằng một hoặc nhiều đầu đo thử nghiệm
được chỉ định.
Các bộ phận tiếp cận được của thiết bị có thể bao gồm
các bộ phận nằm phía sau thành phần đóng mở, bảng điều khiển, nắp có thể tháo rời,
v.v. của thiết bị mà có thể mở được mà không cần sử dụng công cụ.
Các bộ phận tiếp cận được không bao gồm những bộ phận
có thể tiếp cận được khi thiết bị đứng trên sàn bị nghiêng có khối lượng vượt
quá 40 kg.
Đối với thiết bị được thiết kế để lắp trong nhà hoặc lắp
vào giá đỡ, hoặc lắp ráp phụ và những thứ tương tự để kết hợp với thiết bị lớn
hơn, các bộ phận có thể tiếp cận được không bao gồm những bộ phận không thể tiếp
cận khi thiết bị hoặc cụm lắp ráp phụ được lắp đặt theo phương pháp lắp hoặc lắp
đặt cụ thể trong hướng dẫn cài đặt.
Một bộ phận được coi là có thể tiếp cận được được nếu
các hướng dẫn hoặc nhãn hiệu dự định tuân theo yêu cầu một người phải tiếp xúc
thực tế với bộ phận đó. Điều này áp dụng mà không cần kiểm tra và bất kể công cụ
có được yêu cầu để đạt được quyền truy cập hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bề mặt và lỗ hở, đầu đo thử nghiệm có mối
nối sau đây được đặt, không cần lực đáng kể và ở bất kỳ vị trí nào có thể, lên
các bề mặt và lỗ hở của thiết bị:
- Đầu đo thử nghiệm của Hình R.1 đối với thiết bị mà
trẻ em có thể tiếp cận được;
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị được thiết kế để sử dụng trong
gia đình, trường học, công cộng và các địa điểm tương tự là thiết bị thường được
coi là trẻ em có thể tiếp cận được, xem E.4.
- Đầu đo thử nghiệm của Hình R.2 đối với thiết bị mà
trẻ em không thể tiếp cận được.
Nếu có thể đi vào phía sau cửa, bảng điều khiển, nắp
có thể tháo rời, v.v. mà không cần sử dụng công cụ hoặc mục nhập được hướng dẫn
bởi hướng dẫn hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, có hoặc không sử dụng công cụ,
thì đầu dò thử nghiệm được áp dụng cho các bề mặt và khe hở trong các lĩnh vực
đó.
Khi toàn bộ đầu đo đi qua một lỗ lớn (cho phép cánh
tay xâm nhập nhưng không phải vai), đầu đo phải được áp dụng cho tất cả các bộ
phận trong bán cầu có bán kính 762_mm.
Tay cầm của đầu đo phải hướng dọc theo một đường về
phía lỗ lớn để mô phỏng bàn tay ở phần cuối của cánh tay kéo dài qua lỗ lớn. Mặt
phẳng của bán cầu phải là mặt phẳng bên ngoài của lỗ mở. Bất kỳ bộ phận nào bên
ngoài bán cầu có bán kính 762_mm được coi là
không thể tiếp cận.
CHÚ THÍCH 2: Có thể tháo dỡ thiết bị để thực hiện thử
nghiệm này.
R.1.3. Phương pháp thử nghiệm 2 - Các lỗ hở được
thử nghiệm bằng các đầu đo thử nghiệm thẳng không dính nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt đầu đo với lực 30 N. Nếu đầu đo không dính vào các
lỗ, phương pháp thử nghiệm 1 được lặp lại, ngoại trừ việc phiên bản có khớp áp
dụng của đầu đo thử nghiệm được đẩy qua lỗ bằng bất kỳ lực cần thiết nào đến 30
N.

Dung sai trên các kích thước không có dung sai cụ thể:
góc: ± 15 ′
trên bán kính: ± 0,1 mm
Dung sai trên các kích thước tuyến tính không có dung
sai cụ thể:
≤ 15 mm: 0 mm
-0.1
> 15 mm ≤ 25 mm: ± 0,1 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu của đầu dò thử nghiệm: ví dụ như thép đã qua
xử lý nhiệt.
Hình R.1 - Đầu đo
thử nghiệm có khớp nối đối với thiết bị mà trẻ em có thể tiếp cận được

Kích thước tuyến tính tính bằng milimét
Dung sai trên các kích thước không có dung sai cụ thể:
Góc 14 ° và 37 °: ± 15 ′
trên bán kính: ± 0,1 mm
trên kích thước tuyến tính:
≤ 15 mm: 0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 15 mm ≤ 25 mm: ± 0,1 mm
> 25 mm: ± 0,3 mm
Hình R.2 - Đầu đo
thử nghiệm có khớp nối đối với thiết bị không có khả năng tiếp cận với trẻ em
R.1.4. Phương pháp thử nghiệm 3 - Phích cắm,
giắc cắm, đầu nối
Đầu đo được làm cùn của Hình R.3 được sử dụng mà không
có lực đáng kể và ở bất kỳ vị trí nào có thể cho các bộ phận được chỉ định.

Hình R.3 - Đầu dò cùn
R.1.5. Phương pháp thử nghiệm 4 - Các khe hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung sai trên các kích thước tuyến tính không có dung
sai cụ thể:
≤ 25 mm: ± 0,13 mm
> 25 mm: ± 0,3 mm
Khoảng giãn cách từ đỉnh đầu đo
mm
Độ dày đầu đo
mm
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
4
180
24
Hình R.4 - Đầu dò
hình nêm
R.1.6. Phương pháp thử nghiệm 5 - Các thiết bị
đầu cuối dành cho người bình thường sử dụng
Dây thử nghiệm cứng của đầu đo thử nghiệm trên Hình
R.5 được luồn vào lỗ có thể áp dụng với lực đến 1 N 0,1 N và có chiều dài giới
hạn đến 20 mm 0,2 mm. Trong khi được đưa vào, đầu đo được di chuyển theo bất kỳ
góc nào với lực tối thiểu.

Hình R.5 - Đầu dò
đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một bộ phận có thể được chạm vào bằng đầu đo được
chỉ định, thì bộ phận đó có thể tiếp cận được.
Đối với nguồn điện xoay chiều không vượt
quá 420 Vđỉnh (RMS 300 V):
⁻
Nếu giá trị đỉnh của điện áp làm việc không vượt quá giá trị đỉnh của
điện áp nguồn điện xoay chiều, khe hở tối thiểu thay thế được xác định trong Bảng
S.1;
⁻
Nếu giá trị đỉnh
của điện áp làm việc vượt quá giá trị điện áp nguồn điện xoay chiều, khe hở tối
thiều thay thế là tổng của hai giá trị:
●
Khe hở trong Bảng
S.1 và
●
Khe hở bổ sung
thích hợp trong Bảng S.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng S.1 - Khe hở tối thiểu thay
thế cho cách điện trong mạch
nối với nguồn điện xoay chiều
không vượt quá 420 Vđỉnh (RMS 300 V)
Khe hở
tính bằng mm
Điện áp nhỏ hơn hoặc bằng
(V)
Điện áp tạm thời của nguồn
1 500 V a
2 500 V a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 và 2
3
1 và 2
3
B/S
R
B/S
R
B/S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B/S
R
71
1,0
2,0
1,3
2,6
2,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
210
1,0
2,0
1,3
2,6
2,0
4,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
B/S 2,0 R 4,0
Nếu đỉnh của điện áp làm việc vượt quá giá trị đỉnh của điện áp
nguồn xoay chiều thì theo phép nội suy tuyến tính giữa hai điểm gần nhất được
phép, khe hở tối thiểu được tính toán sẽ tăng lên đến gia số 0,1 mm cao hơn
tiếp theo.
a Mối quan hệ giữa điện áp tạm thời của nguồn và điện áp nguồn
điện xoay chiều được đưa ra trong Bảng 12
Bảng S.2 - Khe hở bổ sung cho cách
điện trong các mạch nối nguồn điện xoay chiều không vượt quá 420 Vđỉnh (RMS
300 V)
Điện áp tạm thời của nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 500 V a
Điện áp nhỏ hơn hoặc bằng
(V)
Vật liệu Cách điện chính hoặc bổ trợ
Vật liệu cách nhiệt được
Điện áp nhỏ hơn hoặc bằng
(V)
Vật liệu Cách điện chính hoặc bổ trợ
Vật liệu cách nhiệt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 và 2
Độ nhiễm bẩn
3
Độ nhiễm bẩn
1, 2 và 3
210
298
386
474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
738
826
914
1 002
1 090
1 178
1 266
1 354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
386
474
562
650
738
826
914
1 002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 178
1 266
1 354
210
298
386
474
562
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
826
914
1 002
1 090
1 178
1 266
1 354
210
298
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
474
562
650
738
826
914
1 002
1 090
1 178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 354
210
298
386
474
562
650
738
826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 002
1 090
1 178
1 266
1 354
210
298
386
474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
738
826
914
1 002
1 090
1 178
1 266
1 354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298
386
474
562
650
738
826
914
1 002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 178
1 266
1 354
Đối với điện áp trên giá trị đỉnh của điện áp làm việc trong bảng,
phép ngoại suy tuyến tính được chấp nhận.
Đối với điện áp nằm trong giới hạn giá trị đỉnh của điện áp làm
việc trong bảng, phép nội suy tuyến tính được chấp nhận giữa hai điểm gần nhất
được phép, khe hở tối thiểu được tính toán sẽ tăng lên đến gia số 0,1 mm cao
hơn tiếp theo.
a Mối
quan hệ giữa điện áp tạm thời của nguồn và điện áp nguồn điện xoay chiều được
đưa ra trong Bảng 12
TT
Tên sản phẩm, hàng hóa
theo QCVN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả sản phẩm, hàng
hóa
1
Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao
vô tuyến DECT
8517.11.00
Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base
Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng
vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy
con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (Base Station), là một máy
điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định.
2
Máy tính cá nhân để bàn (Desktop computer)
8471.41.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải
phổ trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn.
3
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box)
trong mạng truyền hình cáp sử dụng kỹ thuật số
8528.71.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8528.71.91
8528.71.99
Thiết bị giải mã tín hiệu trong mạng truyền hình cáp
sử dụng kỹ thuật số. Thiết bị có thể có hoặc không có chức năng tương tác
thông tin với nhà cung cấp dịch vụ.
4
Thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình (Set Top Box)
trong mạng truyền hình IPTV
8528.71.11
8528.71.19
8528.71.91
8528.71.99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị thu hình có tích hợp
chức năng thu tín hiệu truyền hình số mặt đất DVB-T2 (iDTV)
8528.72.92
8528.72.99
Thiết bị thu dùng trong truyền
hình có chức năng giải mã tín hiệu truyền hình số mặt đất sử dụng công nghệ
DVB-T2.
6
Thiết bị khuếch đại trong hệ thống phân phối truyền
hình cáp
8517.62.49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thiết bị điện thoại không dây
(loại kéo dài thuê bao)
8517.11.00
Thiết bị điện thoại không dây
loại kéo dài thuê bao vô tuyến, có công suất máy phát đến 25 W khai thác trên
mạng điện thoại cố định, dùng để truyền dẫn tín hiệu thoại tương tự và được
kết nối với mạng điện thoại cố định qua giao diện tương tự hai dây (trừ thiết
bị DECT);
Chỉ áp dụng cho khối trung tâm
(còn gọi là trạm gốc hay máy mẹ): được đặt cố định và đấu nối với đôi dây
điện thoại của mạng điện thoại công cộng (PSTN); sử dụng ăng ten tích hợp
hoặc ăng ten nối ngoài.
8
Máy tính xách tay
8471.30.20
Máy xử lý dữ liệu tự động loại
xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ
liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình, có hoặc không tích hợp một hoặc
nhiều chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Đầu cuối thông tin di động
W-CDMA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động E-
UTRA FDD;
- Đầu cuối thông tin di động
thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu – phát vô tuyến cự
ly ngắn.
9
Máy tính bảng (Tablet)
8471.30.90
Máy xử lỹ dữ liệu tự động loại
xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu
trung tâm, một bàn phím và một màn hình (trừ máy tính xách tay, notebook,
subnotebook), có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Truy nhập vô tuyến băng tần 5
GHz;
- Phát, thu – phát vô tuyến cự
ly ngắn.
[1] IEC 62368-1:2018 - Audio/video, information and
communication technology equipment - Part 1: Safety requirements.