Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12237-1:2018 về An toàn của máy biến áp - Phần 1

Số hiệu: TCVN12237-1:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:29.180 Tình trạng: Đã biết

Ký hiệu hoặc ký hiệu đồ họa

Giải thích hoặc tiêu đề

Nhận biết

V a

vôn

 

A a

ampe

 

VA hoặc (VAR) a

vôn ampe (hoặc công suất phản kháng VAR cho cuộn kháng)

 

W a

oát

 

Hz a

héc

 

PRI

Đầu vào

 

SEC

Đầu ra

 

Điện một chiều

IEC 60417-5031:2002-10

N

Trung tính

 

Điện xoay chiều

IEC 60417-5032:2002-10

Điện xoay chiều ba pha

IEC 60417-5032-1:2002-10

Điện xoay chiều ba pha có dây trung tính

IEC 60417-5032-2:2002-10

cosφ

H số công suất

 

Thiết bị cấp II

IEC 60417-5172:2003-02

Thiết bị cấp III

IEC 60417-5180:2003-02

Thiết bị quá điện áp cấp I

IEC 60417-6348:2015-10

Thiết bị quá điện áp cấp II

IEC 60417-6349:2015-10

Thiết bị quá điện áp cấp III

IEC 60417-6350:2015-10

Thiết bị quá điện áp cp IV

IEC 60417-6351:2015-10

Cầu chảy (thêm ký hiệu cho đặc tính thời gian-dòng điện)

IEC 60417-5016:2002-10

ta

Nhiệt độ môi trường danh định lớn nhất

Nhiệt độ lớn nhất mà đó máy biến áp có thể hoạt động liên tục trong điu kiện sử dụng bình thường

 

tamin

Nhiệt độ môi trường danh định nhỏ nhất

Nhiệt độ nhỏ nhất mà đó máy biến áp có thể hoạt động liên tục trong điều kiện sử dụng bình thường

 

tmin

Nhiệt độ danh định nhỏ nht

Nhiệt độ nhỏ nht đối với vận chuyển và bảo quản

 

Khung hoặc bệ (hoặc đầu nối lõi)

IEC 60417-5020:2002-10

Nối đất bảo vệ

IEC 60417-5019:2006-08

IPXX

Mã IP b

 

Đất (hoặc chức năng nối đất)

IEC 60417-5017:2006-08

Chỉ sử dụng trong nhà

IEC 60417-5957:2004-12

Để cho biết thiết bị có thể sử dụng đưc độ cao tối đa 3 000 m.

Các ký hiệu chữ cái 3 000 có thể được thay bằng các ký hiệu cho một giá trị bằng số khác (tính bằng mét) theo thỏa thuận với các ứng dụng thực tế. Giá trị khuyến cáo là 2 000, 3 000, 4 000 hoặc 5 000 (mét).

IEC 60417-6343:2015-06

Để chỉ báo rằng không được sử dụng bộ cấp nguồn, nếu chân của phích cắm bị hỏng.

CHÚ THÍCH: Xem 8.8, đấu nối kiểu C

IEC 60417-6352:2015-10

a Cho phép sử dụng bội số hoặc ước số (ví dụ kV, mA ....)

b Chữ X sử dụng trong ch số IP để chỉ thị chữ s bị thiếu trong ví dụ, nhưng cả hai chữ số thích hợp phải được ghi nhãn trên máy biến áp, nếu thuộc đối tượng áp dụng. Các chữ cái bổ sung hoặc phụ thêm được đề cập trong IEC 60529 có th được sử dụng nếu cn thiết.

8.12  Các vị trí khác nhau của các thiết bị điều chỉnh và các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt phải được hiển thị bằng chữ số, chữ cái hoặc các phương tiện trực quan khác.

Nếu các chữ số được sử dụng đ chỉ ra các vị trí khác nhau, vị trí off phải được chỉ thị bằng số 0 và v trí cho đầu ra, đầu vào lớn hơn, v.v. phải được chỉ thị bằng các chữ số lớn hơn.

Số “0” không được sử dụng để chỉ bất cứ du hiệu nào khác. Các chỉ dẫn được sử dụng phải dễ hiểu không dùng kiến thức ngôn ngữ, tiêu chuẩn quốc gia, vv.

8.13  Ghi nhãn không được đặt trên các vít và các bộ phận có thể dễ dàng tháo ra khác.

Ghi nhãn, trừ các trường hợp ngoại lệ được đề cập dưới đây, phải nhận thức rõ ràng khi máy biến áp sẵn sàng để sử dụng.

Ghi nhãn liên quan đến các đầu nối phải được định vị sao cho nhận thc rõ ràng, nếu cần thiết sau khi tháo nắp; ghi nhãn phải sao cho không có nhầm lẫn giữa các đầu nối vào và đầu nối ra.

Việc ghi nhãn liên quan đến các thiết bị bảo vệ có thể lắp lẫn phải được đặt sát với đế của các thiết bị này và phải nhận thức rõ ràng sau khi tháo nắp và thiết bị bảo vệ.

8.14  Phải có các thông tin (ký hiệu) nhìn thy được, khi cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi lắp đặt, vận chuyển hoặc sử dụng (trong catalog, tờ thông số, bản hướng dẫn hoặc bao bì):

- máy biến áp chịu ngắn mạch không vốn có với thiết bị bảo vệ không tự đặt lại hoặc không thay thế được và bộ phận yếu có chủ ý không thay thế được thì phải có thông tin giải thích rằng các thiết bị bảo vệ không thể được đặt lại hoặc thay thế sau khi có ngắn mạch hoặc quá tải;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với máy biến áp tĩnh tại với công suất ra danh định vượt quá 1 000 VA, điện áp ngắn mạch tính bằng % điện áp nguồn danh định;

- chức năng về điện của máy biến áp;

- nhiệt độ giới hạn của cuộn dây ở các điều kiện bất thường phải được quan tâm khi máy biến áp được lắp trong thiết bị là thông tin để thiết kế thiết bị;

- đối với máy biến áp không được thiết kế cho đấu nối song song và/hoặc nối tiếp với nhiều hơn một cuộn dây đầu ra, máy biến áp không được thiết kế để đấu nối nối tiếp/song song.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu từ 8.1 đến 8.14 bằng cách xem xét.

Đối với máy biến áp IP00, nếu thuộc đối tượng áp dụng, không thực hiện thử nghiệm trong 27.2 vì kết quả có thể bị ảnh hưng bi vỏ bọc trong ứng dụng cuối cùng.

8.15  Ghi nhãn phải bền và dễ đọc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách chà xát nhãn bằng tay trong 15 s sử dụng một mảnh vải cotton thm đẫm nước và tiếp tc chà xát trong 15 s nữa sử dụng một mảnh vải cotton thấm đẫm xăng nhẹ.

Xăng nhẹ được sử dụng trong thử nghiệm này là dung môi béo hexan với hàm lượng chất béo thơm tối đa là 0,1 % theo thể tích, giá trị kauributanol là 29, điểm sôi ban đầu xấp xỉ 65 °C, điểm khô xấp xỉ 69 °C và khối lượng riêng là 0,68 g/cm3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau tất cả các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này, ghi nhãn vẫn phải dễ đọc, không được có khả năng bóc nhãn ra một các dễ dàng, và nhãn không được cong vênh.

8.16  Máy biến áp di động có các phích cắm tích hợp phù hợp với EN 50075 (phích cắm kiểu C) phải sử dụng ký hiệu IEC 60417-6352:2015-10.

Tờ hướng dẫn của phích cắm trong máy biến áp phải chứa các thông tin sau, hoặc thông tin tương đương:

nếu các chân cm của đu cm bị hư hại, phải loại bỏ máy biến áp loại cm vào.

CHÚ THÍCH: Các quốc gia sử dụng kiểu phích cắm này được nếu trong tài liệu về phích cắm kiểu C (có sẵn tại http://www.iec.ch/worldplugs/typeC.htm)

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu bằng cách xem xét.

9  Bảo vệ chống điện giật

9.1  Quy định chung

Máy biến áp phải được bọc kín và có đủ bảo vệ tránh tiếp xúc với các bộ phận mang điện nguy him và không được có rủi ro điện giật do điện tích được tích tụ trên các tụ điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2  Bảo vệ tránh tiếp xúc với các bộ phận mang điện nguy hiểm

9.2.1  Xác định các bộ phận mang điện nguy hiểm

9.2.1.1  Bộ phận mang điện không phải bộ phận mang điện nguy hiểm nếu được cách ly với nguồn bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường và đáp ứng các yêu cầu của 9.2.1.2 hoặc 9.2.1.3 khi máy biến áp được cấp nguồn ở điện áp nguồn danh định.

9.2.1.2  Điện áp không được vượt quá 35 V xoay chiều giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô.

9.2.1.3  Trong trường hợp điện áp vượt quá 35 V xoay chiều giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô, dòng điện chạm không được vượt quá:

- đối với điện xoay chiều : 0,7 mA (giá trị đỉnh);

- đối với điện một chiều : 2,0 mA.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo dòng điện chạm như quy định trong Phụ lục J.

Ngoài ra, khi tụ điện được nối với các bộ phận mang điện:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.1.3.2  Năng lượng phóng điện không được vượt quá 350 mJ đối vi các điện áp lưu trữ vượt quá 15 kV.

Kiểm tra sự phù hợp với 9.2.1.3.1 và 9.2.1.3.2 bằng các phép đo được thực hiện với tải 2 000 Ω.

9.2.2  Khả năng tiếp cận với các bộ phận mang điện nguy hiểm

Máy biến áp phải có kết cấu để cung cấp đ bảo vệ chống tiếp cận với các bộ phận mang điện nguy hiểm.

Máy biến áp cấp I và II phải có kết cấu và bọc kín sao cho có đủ bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện nguy hiểm.

Đối với máy biến áp cp I, các bộ phận tiếp cận được phải được tách khỏi các bộ phận mang điện nguy hiểm tối thiểu bằng cách điện chính.

Máy biến áp cấp II phải có kết cấu và bọc kín sao cho có đủ bảo vệ chống tiếp cận với cách điện chính và các bộ phận dẫn được cách ly với các bộ phận mang điện nguy hiểm chỉ bằng cách điện chính. Ch được tiếp cận với các bộ phận được cách ly với các bộ phận mang điện nguy hiểm bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Các bộ phận mang điện nguy hiểm không được có khả năng tiếp cận sau khi tháo các bộ phận tháo rời được ngoại trừ:

- bóng đèn có đầu đèn lớn hơn B9 và E10;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp IP00 phải phù hợp với tiêu chuẩn sản phẩm cuối cùng sau khi lắp vào sản phẩm cuối cùng.

Các đặc tính cách điện của sơn, men, giấy, cotton, màng oxit trên các bộ phận dẫn điện và hợp chất gắn không được coi là cung cấp bảo vệ cần thiết chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện nguy hiểm ngoại trừ dây quấn cách điện hoàn toàn (FIW).

CHÚ THÍCH 1: Các loại nhựa tự làm cứng có thể được sử dụng đ cung cp bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện nguy hiểm.

Trục, tay cầm, cần thao tác, nút bấm và các chi tiết tương tự không được là bộ phận mang điện nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm liên quan của IEC 60529.

Ngoài ra, các lỗ hở trong máy biến áp cấp II, và các lỗ hở trong các máy biến áp cp I không phải loại lỗ hở trong các bộ phận dẫn được nối với đầu nối đất bảo vệ, được th nghiệm bằng chốt thử nghiệm như trên Hình 3.

Hình 3 - Chốt thử nghiệm (xem IEC 61032, đầu dò thử nghiệm 13)

Ngón tay thử nghiệm và chốt thử nghiệm được đặt với một lực không đáng kể và theo mọi vị trí có thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Vật liệu: kim loại, ngoại trừ chỗ được quy định khác.

Kích thước thẳng tính bằng milimét.

Dung sai trên các kích thước nhưng không có dung sai cụ thể:

Với góc: 0/-10°

Với kích thước thẳng:

- đến 25 mm: 0-0,05

- trên 25 mm: ± 0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (xem IEC 61032, đầu dò thử nghiệm B)

Ngón tay thử nghiệm không được có khả năng chạm tới các bộ phận mang điện nguy hiểm để trần chỉ được bảo vệ bằng sơn, men, giấy, cotton, màng oxit trên các bộ phận dẫn điện và hợp chất gắn ngoại trừ dây quấn cách điện hoàn toàn (FIW).

Không thể có khả năng chạm tới các bộ phận dẫn điện của máy biến áp cấp II bằng ngón tay thử nghiệm, mà các bộ phận dẫn này chỉ được cách ly với các bộ phận nguy hiểm ch bằng cách điện chính.

Ngoài ra không được có khả năng chạm vào các bộ phận mang điện nguy hiểm để trần bằng chốt thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không áp dụng cho các đầu đèn hoặc ổ cắm.

Trong trường hợp có nghi ngờ, sử dụng thiết bị chỉ thị tiếp xúc điện, với điện áp không nhỏ hơn 40 V, được sử dụng với chốt thử nghiệm.

9.2.3  Khả năng tiếp cận với các bộ phận không phải bộ phận mang điện nguy him

Các bộ phận không phải bộ phận mang điện nguy hiểm của mạch đầu ra được cách ly với mạch đầu vào bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường có thể tiếp cận được trong các điều kiện sau:

- đối với điện áp ra không tải không vượt quá 35 V xoay chiều giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô, cả hai cực đều có thể tiếp cận được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3  Bảo vệ chống phóng điện nguy hiểm

Đối với các máy biến áp có phích cắm cấp nguồn sơ cấp, các chân của phích cắm không được mang điện nguy hiểm được đo sau khi rút phích cắm trong 1 s.

Đối với máy biến áp không có phích cắm cấp nguồn sơ cấp, các đầu nối được cung cấp để kết nối máy biến áp với nguồn cấp không được mang điện nguy hiểm được đo sau khi ngắt kết nối với nguồn cấp trong 5 s.

CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều này, bộ nối dạng phích cắm và đầu vào thiết bị được coi là phích cắm nguồn lưới. Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau đây:

Nếu điện dung danh nghĩa đi qua các chốt không vượt quá 0,1 μF thì không thực hiện thử nghiệm.

Thiết bị đóng cắt nguồn sơ cấp của máy biến áp, nếu có, được đặt ở vị trí cắt, trừ khi nó không bt lợi hơn trạng thái đóng.

Thử nghiệm phải được thực hiện 10 lần hoặc với thiết bị được sử dụng để cắt góc điện bất lợi nhất của điện áp nguồn.

Điện áp được đo giữa các đầu vào hoặc giữa các dây nối nguồn hoặc giữa các chân của phích cắm nguồn được sử dụng để nối với nguồn sau 1 s hoặc 5 s.

Nếu điện áp vượt quá 60V một chiều không nhấp nhô, phóng điện được đo trong cùng điều kiện và không được vượt quá 45 μC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các máy biến áp có nhiều hơn một điện áp nguồn danh định phải có kết cấu sao cho không thể thay đi cài đặt điện áp nếu không sử dụng dụng cụ.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, yêu cầu về cài đặt điện áp được đáp ứng nếu cần một dụng cụ để tháo nắp trước khi có thể thay đổi cài đặt điện áp.

Các máy biến áp có thể được cài đặt ở các điện áp nguồn danh định khác nhau phải có kết cấu sao cho chỉ thị điện áp mà máy biến áp cài đặt phải nhận biết được trên máy biến áp khi máy biến áp sẵn sàng cho sử dụng.

Máy biến áp được nối bằng phích cắm có thiết bị để lựa chọn các đấu nối đầu vào (ví dụ bằng các nấc điều chỉnh) để điều chỉnh điện áp nguồn trong phạm vi không quá 10 % giá trị ứng với điềm giữa của dãy đó, thì không được coi là máy biến áp có nhiều hơn một điện áp nguồn.

Máy biến áp ngăn cách an toàn được nối bằng phích cắm chỉ được có một điện áp nguồn danh định trừ khi máy biến áp không có khả năng tạo ra điện áp ra vượt quá giới hạn điện áp ra cho phép đối với máy biến áp ngăn cách an toàn nếu điện áp ghi nhãn cao hơn được nối với cuộn dây điện áp thấp hơn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét.

11  Điện áp ra và dòng điện đầu ra có tải

11.1  Khi máy biến áp được nối với điện áp nguồn danh định, ở tần số nguồn danh định, và mang tải là một trở kháng tạo ra công suất ra danh định ở điện áp ra danh định và, đối với điện xoay chiều, hệ số công suất danh định, điện áp ra phải khác với giá trị danh định nhiều hơn:

a) 10 % đối với điện áp ra của các máy biến áp chịu ngắn mạch vốn có với một điện áp ra danh định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) 15 % đối với điện áp ra khác của máy biến áp chịu ngắn mạch vốn có với nhiều hơn một điện áp ra danh định;

d) 5 % đối với các điện áp ra của các máy biến áp khác.

Đối với các máy biến áp có bộ chỉnh lưu, giá trị phần trăm trên được tăng thêm 5 %.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện áp ra khi thiết lập được điều kiện trạng thái ổn định, với máy biến áp được nối với điện áp nguồn danh định, tần số nguồn danh định, và được mang tải với tr kháng tạo ra công suất ra danh định, ở điện áp ra danh định và hệ s công suất danh định.

Đối với các máy biến áp có bộ chỉnh lưu, điện áp ra được đo tại các đầu nối của mạch một chiều bằng một vôn mét cho giá trị trung bình cộng, trừ khi giá trị hiệu dụng hiệu quả được nêu cụ thể (xem 8.1).

Đối với máy biến áp có nhiều hơn một điện áp nguồn danh định, yêu cầu này được áp dụng đối với từng điện áp nguồn danh định.

Đối với các máy biến áp có nhiều cuộn dây đầu ra, các tải trọng được đặt đồng thời lên mọi phần nếu không có công bố khác.

11.2  Nếu máy biến áp có ghi nhãn công suất đầu ra danh định, điện áp ra danh định, dòng điện đầu ra danh định và hệ số công suất danh định, các giá trị này về cơ bản phải thống nhất với nhau.

Nếu không ấn định dòng điện đầu ra danh định cho máy biến áp, thì dòng điện đầu ra danh định với mục đích của quy định kỹ thuật này có thể được tính từ công suất đu ra danh định và điện áp ra danh định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12  Điện áp ra không tải

Các yêu cầu liên quan đối với giới hạn điện áp ra không tải được cho trong IEC 61558-2 đối với các loại máy biến áp khác nhau.

Đối với các máy biến áp kết hợp với bộ chỉnh lưu, điện áp ra được đo tại các đầu nối vào và ra của bộ chỉnh lưu nếu chúng được nối với các đầu nối hoặc đầu cốt. Phép đo tại các đầu ni vào của bộ chỉnh lưu được thực hiện nếu người sử dụng có thể tiếp cận đến chúng. Điện áp ra được đo tại các đầu nối của mạch điện bằng vôn mét cho giá trị trung bình cộng, trừ khi giá trị hiệu dụng hiệu quả được nêu cụ thể (xem 8.1).

13  Điện áp ngắn mạch

Nếu có ghi nhãn điện áp ngắn mạch, điện áp ngắn mạch đo được không được sai lệch quá 20 % so với giá trị ghi nhãn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo điện áp ngắn mạch, máy biến áp nhiệt độ môi trường.

14  Phát nóng

14.1  Quy định chung

14.1.1  Thử nghiệm độ tăng nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà chế tạo có thể chọn các phương pháp tải mô phỏng theo 14.1.2.1 hoặc 14.1.2.2 thay vì phương pháp tải trực tiếp có thể được áp dụng.

CHÚ THÍCH 1: Các phương pháp tải mô phỏng theo IEC 60076-11: 2004, 23.2.1 và 23.2.2.

Nhiệt độ được xác định trong các điều kiện sau, khi thiết lập trạng thái ổn định.

Thử nghiệm và phép đo được thực hiện vị trí không có gió lùa, có kích thước sao cho kết quả thử nghiệm không bị ảnh hưởng. Nếu máy biến áp có thông số đặc trưng ta, thử nghiệm được thực hiện : (ta ± 5) °C.

CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm phát nóng được thực hiện chỉ tính đến ta (mà không tính đến tamin).

Máy biến áp di động được đặt trên một giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ. Máy biến áp tĩnh tại được lắp như trong sử dụng bình thường, trên giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ. Giá đỡ có chiều dày xấp xỉ 20 mm và có các kích thước vưt quá tối thiểu là 200 mm so với hình chiếu của mẫu lên giá đỡ.

Các máy biến áp có các chân tích hợp được thiết kế để cắm vào các ổ cắm cố định được thử nghiệm trong ổ cắm được lắp chìm trong hộp trên giá đỡ bằng gỗ dán sơn đen mờ như thể hiện trên Hình 2.

Biến áp kiểu lắp chìm đưc thử nghiệm như mô tả trong 5.10.

Máy biến áp có chỉ số bảo vệ khác với IP00 được thử nghiệm trong vỏ bọc của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp máy biến áp có chỉ số bo vệ IP00, đo nhiệt độ của giá đỡ, nhưng không xét đến các giá trị cho trong Bảng 2 và Bảng 5.

Các máy biến áp có các đầu nối dùng cho đấu nối kiểu X có dây nguồn được chuẩn bị đặc biệt và dùng cho đấu nối kiểu Y và đấu nối kiểu Z phải có các đấu nối chịu một lực kéo 5 N ngay trước khi thực hiện thử nghiệm phát nóng.

Các máy biến áp được cấp nguồn với điện áp nguồn danh định và được mang tải với trở kháng tạo ra công suất đầu ra danh định, ở điện áp ra danh định và, đối với dòng điện xoay chiều, ở hệ số công suất danh định. Giá trị của dòng điện đầu ra được đo khi thiết lập trạng thái ổn định. Sau đó điện áp nguồn được tăng thêm 10 % và dòng điện đầu ra được điều chỉnh đến giá trị bằng với giá trị đo được trước đó. Không điều chỉnh dòng điện đầu ra đối với máy biến áp độc lập. Sau đó không thực hiện thay đổi trong mạch điện. Thử nghiệm được lặp lại trong điều kiện không tải nếu đây không phải là tình huống bất lợi hơn.

Các máy biến áp kết hợp được vận hành trong các điều kiện xảy ra khi thiết bị được vận hành trong các điều kiện sử dụng bình thường như được nêu trong quy định kỹ thuật liên quan. Các máy biến áp có thông số đặc trưng rời rạc phải được thử nghiệm tại các thông số đặc trưng rời rạc đó, cho đến khi thiết lập các điều kiện trạng thái ổn định.

Nhiệt độ của cuộn dây được xác định bằng phương pháp thay đổi điện trở.

CHÚ THÍCH 4: Một trong các phương pháp bao gồm đo từng cuộn dây riêng r và xác định điện tr của cuộn dây đầu vào khi kết thúc thử nghiệm bằng cách thực hiện các phép đo điện trở ngay sau khi cắt điện, và sau đó ở các khoảng thời gian ngắn, sao cho đường cong điện tr theo thời gian có thể được vẽ ra để xác định điện trở ngay tại thời điểm cắt điện.

Độ tăng nhiệt của cuộn dây được tính theo công thức (1):

Một cách tính khác về nhiệt độ lớn nhất theo nhiệt độ môi trường được tính theo công thức (2) và (3):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

x = 234,5 đối với đồng;

x = 225 đối với nhôm;

Δt là độ tăng nhiệt, lớn hơn t2 sao cho giá trị lớn nhất bằng ∆t + t2;

R1 là điện trở cuộn dây trước khi thử tại nhiệt độ t1;

R2 là điện trở cuộn dây sau khi thử, khi điều kiện ổn định được xác lập;

t1 là nhiệt độ môi trường trước khi thử;

t2 là nhiệt độ môi trường sau khi thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T là nhiệt độ lớn nhất

Khi bắt đầu thử nghiệm, các cuộn dây phải ở nhiệt độ môi trường.

Khi xác định nhiệt độ của cuộn dây, nhiệt độ môi trường được đo cách mẫu thử một khoảng cách sao cho không ảnh hưng đến số đọc nhiệt độ. Tại khoảng cách này, nhiệt độ môi trường không được thay đổi quá 10 °C trong quá trình thử nghiệm. Đối với máy biến áp ở nhiệt độ môi trường ta, nhiệt độ thử nghiệm bằng ∆t + ta.

Đi với các máy biến áp có nhiều hơn một cuộn dây đầu vào hoặc đầu ra, hoặc cuộn dây đầu vào hoặc đầu ra có nấc điều chỉnh, các kết quả này được xem là giá trị thể hiện nhiệt độ cao nhất.

Các máy biến áp có điện trở cuộn dây nhỏ hơn 50 mΩ có thể được đo bằng nhiệt ngẫu. Nhiệt ngẫu chỉ được gắn trên các bề mặt tiếp cận được của các cuộn dây máy biến áp. Các giá trị lớn nhất của Bảng 2 đối với các nhiệt độ cuộn dây phải bị giảm đi 10 °C trong phép đo bằng nhiệt ngẫu.

Các nhiệt độ khác được xác định bằng các nhiệt ngẫu được lựa chọn và định vị sao cho chúng ảnh hưng ít nhất đến nhiệt độ của phần cần thử nghiệm.

Các nhiệt ngẫu được sử dụng để xác định nhiệt độ bề mặt của các giá đỡ được gắn vào mặt sau của các đĩa nhỏ bằng đồng hoặc đồng thau được sơn đen có chiều dày 1 mm và đường kính 15 mm được lắp bằng mặt với bề mặt của giá đỡ.

Nhiệt độ cách điện (trừ nhiệt độ cuộn dây) được xác định trên bề mặt của cách điện những nơi mà hư hại có thể tạo ra tiếp xúc giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn điện tiếp cận được, hoặc làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Điều 26. Ngoài ra, các nhiệt ngẫu phải được đặt ở các điểm nóng nhất của vật liệu cách điện để tránh nguy cơ cháy.

Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 khi máy biến áp được vận hành ở nhiệt độ môi trường danh định (25 °C hoặc ta). Trong những trường hợp khi nhiệt độ trong khu vực thử nghiệm khác với nhiệt độ môi trường danh định, sự khác biệt này phải được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong Bảng 2 và khi thiết lập các nhiệt độ thử nghiệm trong 27.2 và 27.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.1.2.1  Phương pháp tải mô phỏng

Phương pháp này có thể áp dụng cho máy biến áp loại khô có vỏ hoặc không có vỏ hoặc được bọc kín hoàn toàn có làm mát bằng không khí tự nhiên hoặc làm mát bằng không khí cưỡng bức.

Độ tăng nhiệt được thiết lập bằng cách kết hợp thử nghiệm ngắn mạch (tổn thất tải) và thử nghiệm hở mạch (tổn thất không tải).

Nhiệt độ của máy biến áp phải được ổn định với nhiệt độ của môi trường phòng thử nghiệm. Phải đo điện tr của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp, các giá trị này sẽ được sử dụng làm giá trị tham chiếu để tính độ tăng nhiệt của hai cuộn dây. Nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm cũng phải được đo và ghi lại.

Đi với các máy biến áp ba pha, các phép đo điện trở phải được thực hiện giữa các đầu nối trung tâm và đầu ni pha bên ngoài.

Vị trí của các điểm đo (tức là vị trí của nhiệt ngẫu đo nhiệt độ môi trường và các cảm biến trên máy biến áp, nếu có) phải giống nhau cho cả phép đo tham chiếu và phép đo cuối cùng.

Thử nghiệm ngắn mạch cuộn dây phải được thực hiện với dòng điện danh định trong một cuộn dây và cuộn dây còn lại được ngắn mạch và phải tiếp tục cho đến khi đạt được điều kiện trạng thái ổn định của cuộn dây và lõi từ. Độ tăng nhiệt của cuộn dây, ∆θc, phải được xác định bằng phương pháp tăng điện trở hoặc bằng phương pháp xếp chồng.

Thử nghiệm hở mạch điện áp danh định và tần số danh định phải được tiếp tục đến khi cuộn dây và lõi từ đạt đến trạng thái ổn định, sau đó đo độ tăng nhiệt của từng cuộn dây, ∆θe..

Quy trình thử nghiệm được thực hiện theo một trong hai cách sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hoặc

- thực hiện thử nghiệm hở mạch cho đến khi nhiệt độ lõi và nhiệt độ cuộn dây đạt đến trạng thái ổn định. Sau đó, thực hiện thử nghiệm ngắn mạch cuộn dây cho đến khi nhiệt độ lõi và nhiệt độ cuộn dây đạt đến trạng thái ổn định.

Độ tăng nhiệt tổng của cuộn dây, ∆θ’c của mỗi cuộn dây, với dòng điện danh định trong cuộn dây và sự kích từ bình thường của lõi, sẽ được tính theo công thức (4):

trong đó

θ’c là độ tăng nhiệt tổng của cuộn dây;

θc là độ tăng nhiệt của cuộn dây thử nghiệm ngắn mạch;

θe là độ tăng nhiệt của từng cuộn dây thử nghiệm hở mạch;

K1 = 0,8 đi với làm mát bằng không khí tự nhiên và 0,9 đối với làm mát bằng không khí cưỡng bức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp này phù hợp khi có hai máy biến áp giống nhau và có sẵn thiết bị thử nghiệm cần thiết. Phương pháp này có thể áp dụng cho máy biến áp loại khô có vỏ hoặc không vỏ với làm mát bằng không khí tự nhiên hoặc làm mát bằng không khí cưỡng bức.

Nhiệt độ của máy biến áp phải được ổn định với nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm. Phải đo điện tr của cuộn dây điện áp cao và cuộn dây điện áp thấp, các giá trị này sẽ được sử dụng làm giá trị tham chiếu để tính độ tăng nhiệt của hai cuộn dây. Nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm cũng phải được đo và ghi lại.

Vị trí các điểm đo phải giống nhau cho cả phép đo tham chiếu và phép đo cuối cùng.

Hai máy biến áp, trong đó một là máy biến áp cần thử nghiệm, được mắc song song với nhau, và tốt nhất là các cuộn dây bên trong được kích thích bằng điện áp danh định của máy biến áp cần thử nghiệm. Nhờ sử dụng các hệ số điện áp khác nhau hoặc nhờ điện áp được đưa vào, sẽ tạo ra dòng điện danh định chạy trong máy biến áp cần thử nghiệm cho đến khi nhiệt độ lõi và nhiệt độ cuộn dây đạt đến trạng thái ổn định. Xem Hình 5 và Hình 6.

Thời gian thử nghiệm có thể được giảm xuống bằng cách kích thích lõi từ trong một khoảng thời gian (tốt nhất là không ít hơn 12 h) trước khi cho dòng điện thử nghiệm chạy trong các cuộn dây.

CHÚ DẪN:

A là nguồn điện áp ở tần số danh định đối với tổn thất không tải

B là nguồn tạo dòng điện danh định tần số danh định đối với tổn thất có tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Ví dụ về phương pháp tựa lưng - Một pha

CHÚ DẪN:

A là nguồn điện áp tần số danh định đối với tổn thất không tải

B là nguồn tạo dòng điện danh định ở tần số danh định đối với tổn thất có tải

C là máy biến áp tăng áp

Hình 6 - Ví dụ về phương pháp tựa lưng - Ba pha

14.1.3  Xác định tình trạng ổn định

Độ tăng nhiệt tới hạn đạt được khi độ tăng nhiệt trở nên không đổi; điều kiện này coi là đạt được khi độ tăng nhiệt không thay đổi quá 1 K trong một giờ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với các loại máy biến áp được định nghĩa ở Điều 3: đặt vào giữa gông từ phía trên và sát nhất có thể với dây dẫn của cuộn dây điện áp thấp trong cùng, ở phía trên cuộn dây này, đo trên trụ giữa của máy biến áp ba pha.

Bảng 2 - Các giá trị nhiệt độ lớn nhất trong s dụng bình thường

Các bộ phận a

Nhiệt độ

°C

Đối với các cuộn dây, nếu hệ thống cách điện (các lõi và vật liệu cách điện bất kỳ khác tiếp xúc với cuộn dây) là:

 

- cấp A b

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115

- cấp B b

120

- cấp F b

140

- cấp H b

165

- các cp khác c

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- kim loại trần

65

- kim loại được phủ sơn hoặc véc ni

70

- các vật liệu khác

80

Các v bọc bên ngoài d,f (không thể chạm tới được bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn) của máy biến áp tĩnh tại

85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- nếu, trong sử dụng bình thường, các bộ phận này được cầm nắm liên tục (ví dụ máy biến áp cầm tay) là:

 

• kim loại

48

• vật liệu khác

48

- nếu, trong sử dụng bình thường, các bộ phận này không được cầm nắm liên tục là:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

• vật liệu khác

80

Các đầu nối dùng cho các ruột dẫn và đầu nối bên ngoài của thiết bị đóng cắt

70

Cách điện của đi dây bên trong và đi dây bên ngoài e:

 

- bằng cao su

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

Các bộ phận mà nếu hỏng có thể gây ảnh hưởng đến độ an toàn e:

 

- bằng cao su (không phải cách điện của cuộn dây)

75

• bằng nhựa of phenolformaldehyde

105

• bằng nhựa ureaformaldehyde

85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85

• bằng gỗ được ngâm tẩm

85

• bằng nhựa PVC (không phải là cách điện của cuộn dây), nhựa polystyrence và các chất liệu nhựa tương tự khác

65

• bằng vải lanh mịn tẩm vecni

75

Các giá đỡ

85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- liên kết vi nhựa phenol-formaldehyde, melamine-formaldehyde, phenol-furfural hoặc polyester

105

- liên kết với nhựa epoxy

140

a Nếu sử dụng các vật liệu khác, chúng không được tiếp xúc với nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép đối với các vật liệu đó.

b Việc phân loại phù hợp với IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần); tuy nhiên, các giá trị này đã được điều chỉnh có tính đến thực tế là, trong các thử nghiệm này, nhiệt độ là giá trị trung bình mà không phải giá trị những điểm nóng.

c Nếu sử dụng các vật liệu cách điện không phải loại vật liệu đề cập trong IEC 60085 và IEC 60216 (tt cả các phần), hệ thống cách điện phải chịu được thử nghim của 14.3.

d Nếu thành phần bất kỳ là bộ phận của bề mặt bên ngoài của máy biến áp, thì nhiệt độ của thành phần đó không được vượt quá giá trị quy định cho vỏ ngoài thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f Nếu giới hn nhiệt độ bề mt của các b phận tiếp cận đưc vưt quá các giá trị yêu cầu thì phải s dụng ký hiệu cảnh báo IEC 60417-5041 (2002-10).

Giải thích về việc giảm điểm nóng thích hợp đối với nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây có thể xem trong Bảng 3 đối với từng cấp cách điện theo IEC 60085.

Bảng 3 - Giải thích về nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây theo yêu cầu trong Bảng 2

Phân loại cách điện theo IEC 60085

Nhiệt độ lớn nhất của Bảng 2

Sự giảm điểm nóng

Nhiệt độ cuối cùng lớn nhất theo IEC 60085

 

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

°C

Cấp A

100

5

105

Cấp E

115

5

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

10

130

Cấp F

140

15

155

Cấp H

165

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

180

Phép đo nhiệt độ cuộn dây dựa trên phương pháp điện trở. Do đó những giá trị đo được là giá trị trung bình của nhiệt độ các cuộn dây. Để bao trùm cả các giá trị đỉnh bên trong cuộn dây, việc giảm điểm nóng là cần thiết.

Độ tăng nhiệt trên các phần tử gia nhiệt của thiết bị bảo vệ có tiếp xúc với vật liệu cách điện cũng phải được đo.

Ngay sau khi thử nghiệm, mẫu thử phi chịu được thử nghiệm độ bền điện môi như được quy định trong 18.3, các giá trị được quy định trong Bảng 14 và điện áp thử nghiệm chỉ được đặt vào giữa các mạch đầu vào và mạch đầu ra.

Trong và sau thử nghiệm, các đấu nối điện không được bị nới lỏng, chiều dài đường rò và khe h không khí không được bị giảm xuống nh hơn giá trị quy định trong Điều 26, hợp chất gắn không bị chảy và thiết bị bảo vệ quá tải không được tác động.

CHÚ THÍCH: Theo IEC 60038, dung sai điện áp danh nghĩa ± 10% cũng đưc áp dụng cho giá trị điện áp xoay chiều đến 1 000 V và giá trị điện áp một chiều đến 1 415 V.

14.2  Áp dụng 14.1 hoặc 14.2 theo hệ thống cách điện

Áp dụng các nội dung dưới đây cho các cuộn dây.

14.2.1  Nếu nhà chế tạo đã nêu rõ sử dụng cấp cách điện nào, thì nhiệt độ đo được của cuộn dây không được vượt quá giá trị liên quan cho trong Bảng 2 (xét đến ta nếu được nêu).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.2.3  Nếu nhà chế tạo không nêu rõ đã sử dụng cp cách điện nào và nhiệt độ đo được của cuộn dây vượt quá giá trị trong Bảng 2 cho hệ thống cách điện cấp A (xét đến ta nếu được nêu), các bộ phận mang điện của máy biến áp (lõi và các cuộn dây) phải chịu các thử nghiệm của 14.3. Nhiệt độ của tủ gia nhiệt được chọn theo Bảng 4, có tính đến giá trị ta. Giá trị nhiệt độ cần chọn trong Bảng 4 là giá trị cao nhất tiếp theo của giá trị nhiệt độ tính được.

14.3  Thử nghiệm lão hóa gia tăng cho cấp cách điện không tuyên bố của hệ thống cách điện

14.3.1  Quy định chung

Nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem 14.2, 19.12.3 và 26.3), các bộ phận mang điện của máy biến áp (lõi và cuộn dây) phải chịu thử nghiệm lão hóa sau đây, mỗi chu trình bao gồm quá trình nhiệt, rung và xử lý ẩm. Các phép đo được thực hiện theo 14.3.5.

Số lượng mẫu thử như được nêu trong 5.2. Các mẫu thử phải chịu 10 chu trình thử nghiệm.

14.3.2  Quá trình nhiệt

Tùy thuộc vào loại hệ thống cách điện, mẫu thử được giữ trong tủ nhiệt với các kết hợp với thời gian và nhiệt độ do nhà chế tạo khuyến cáo theo Bảng 4. Mười chu trình thử nghiệm được thực hiện với cùng một kết hợp.

Nhiệt độ trong tủ nhiệt được duy trì trong khoảng ± 3 °C.

Bảng 4 - Nhiệt độ thử nghiệm và thời gian thử nghiệm (tính bằng ngày) của mỗi chu trình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ºC

Thời gian thử nghiệm đối với cấp chịu nhiệt của hệ thống cách điện (ngày)

100 ºC

115 ºC

120 ºC

140 ºC

165 ºC

220

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

210

 

 

 

 

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

14

190

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

180

 

 

 

7

 

170

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

14

 

160

 

 

4

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4

7

 

 

140

 

7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

130

4

 

 

 

 

120

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Phân loại tương ứng theo IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần)

A

E

B

F

H

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14.3.3  Rung

Các mẫu thử được gắn tư thế sử dụng bình thường của chúng vào bộ tạo rung, như quy định trong IEC 60068-2-6 bằng các quai quấn quanh vỏ bọc. Hướng rung theo chiều thẳng đứng và độ khắc nghiệt là:

- khoảng thời gian: 30 min;

- biên độ: 0,35 mm;

- dải tần số: 10 Hz, 55 Hz, 10 Hz;

- tốc độ quét: xấp xỉ 1 octave/min.

14.3.4  Xử lý ẩm

Các mẫu thử chịu xử lý ẩm theo 17.2 trong 2 ngày (48h).

14.3.5  Các phép đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dòng điện đầu vào không tải hoặc giá trị ôm của nó.

Dòng điện đầu vào không tải hoặc thành phần ôm của dòng điện đầu vào không tải không được lớn hơn giá trị tương ứng thu được trong phép đo ban đầu quá 30 %;

- điện trở cách điện được đo theo 18.1 và 18.2;

- thử nghiệm độ bền điện môi theo 18.3 và 18.4. Tuy nhiên, các giá trị của điện áp thử nghiệm giảm xuống còn 35 % so với các giá trị quy định và thời gian thử nghiệm tăng gấp đôi;

- thử nghiệm sau chỉ dành cho máy biến áp có tần số nguồn danh định là 50 Hz hoặc 60 Hz. Sau thử nghiệm độ bền điện môi, một mạch điện đầu vào được cấp điện áp thử nghiệm tối thiu bằng 1,2 lần điện áp nguồn danh định với tần số bằng hai lần tần số nguồn danh định trong 5 min. Máy biến áp không được nối với tải. Trong khi thử nghiệm, các cuộn dây nhiều sợi, nếu có, được nối nối tiếp. Cho phép sử dụng tần số thử nghiệm cao hơn hai lần tần số nguồn; khoảng thời gian đấu nối, tính bằng phút, bằng 10 lần tần số nguồn danh định chia cho tần số thử nghiệm, nhưng không nhỏ hơn 2 min.

Trong các thử nghiệm trên, không được có phóng điện đánh thủng cách điện giữa các vòng dây trong cuộn dây, giữa mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra, giữa các mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra liền kề, hoặc giữa các vòng dây và lõi dẫn điện bất kỳ.

Sau khi hoàn thành tất cả 10 chu trình, nếu một hoặc nhiều mẫu thử không đạt thì máy biến áp bị coi là chưa đáp ứng thử nghiệm lão hóa tăng tốc.

15  Bảo vệ quá tải và ngắn mạch

15.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các máy biến áp không được tr nên mất an toàn do ngắn mạch và quá tải có thể xảy ra trong khi sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các thử nghiệm sau, được thử nghiệm ngay sau thử nghiệm theo 14.1 cùng nhiệt độ môi trường, và không có sự thay đổi vị trí của máy biến áp, 1,1 lần điện áp nguồn danh định, hoặc đối với các máy biến áp chịu ngắn mạch không vốn có, giá trị bt kỳ của điện áp nguồn từ 0,9 lần đến 1,1 lần điện áp nguồn danh định:

- đối với các máy biến áp chịu ngắn mạch vốn có, bằng các thử nghiệm của 15.2;

- đối với các máy biến áp chịu ngắn mạch không vốn có, bằng các thử nghiệm của 15.3;

- đối với các máy biến áp không chịu ngắn mạch, bằng các thử nghiệm của 15.4;

- đối với các máy biến áp hỏng một cách an toàn, bằng các thử nghiệm của 15.5;

- đối với các máy biến áp kết hợp với bộ chỉnh lưu, các thử nghiệm của 15.2 hoặc 15.3 được thực hiện hai lần, một lần với ngắn mạch đặt vào các đầu nối vào của bộ chỉnh lưu, và một lần được thực hiện với ngắn mạch đặt lên các đầu nối ra của bộ chỉnh lưu.

- đối với các máy biến áp có nhiều hơn một cuộn dây đầu ra hoặc một cuộn dây đầu ra có điều chỉnh, kết quả được coi là cho nhiệt độ cao nht. Trong trường hợp đầu tiên, tất cả các cuộn dây được thiết kế để chịu tải cùng một lúc sẽ được mang tải ở công suất danh định và sau đó cuộn dây đầu ra được chọn sẽ đưc ngắn mạch.

Đối với các thử nghiệm của 15.2, 15.3 và 15.4, các nhiệt độ không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 5 khi máy biến áp được làm việc ở nhiệt độ môi trường danh định của nó (25 °C hoặc ta). Trong các trường hợp mà nhiệt độ trong khu vực thử nghiệm khác với nhiệt độ môi trường danh định, sự khác nhau này sẽ được tính đến khi áp dụng các giới hạn trong Bảng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấp cách điện

A

E

B

F

H

Cuộn dây được bảo vệ vốn có

Mục 15.2

Nhiệt độ lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

°C

 

 

150

165

175

190

210

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Điều 15.3.2 - 15.3.3 - 15.3.4

 

 

 

 

 

- trong suốt thời gian được yêu cầu hoặc thời gian T được đưa ra trong Bảng 6 a

200

215

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

240

260

b) Điều 15.3.1

- trong giờ đầu tiên, giá trị đỉnh

200

215

225

240

260

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

175

190

200

215

235

- sau giờ đầu tiên, giá trị trung bình số học b

150

165

175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

210

c) Điều 15.3.5

175

190

200

215

235

Vỏ bên ngoài (phn có thể chạm tới bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

 

 

Cách điện cao su của cuộn dây

 

 

85

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

85

 

 

Giá đỡ (tức là vùng bất kỳ trên bề mặt tấm gỗ dán được che phủ bởi máy biến áp)

 

 

105

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

a Nhiệt độ lớn nhất cần được xem là nhiệt độ lớn nhất đạt được trong và sau thử nghiệm do quán tính nhiệt của máy biến áp.

b Giá trị trung bình số học được xác định như sau:

Đồ thị nhiệt độ theo thời gian, trong khi công suất của máy biến áp đang trong chu trình đóng và cắt, được vẽ trong giai đoạn thử nghiệm cần xét. Giá trị trung bình số học trung bình cộng nhiệt độ (U) được xác định bằng công thức (5):

tA = (tmax + tmin)/2                                                      (5)

trong đó

tmax là giá trị trung bình cộng của các giá trị cực đại;

tmin là giá trị trung bình cộng của các giá trị cực tiểu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong và sau tất cả các thử nghiệm, máy biến áp phải phù hợp với Điều 9.

Sau các thử nghiệm, hệ thống cách điện, khi được để nguội đến xấp xỉ nhiệt độ môi trường, phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi trong 18.3.

CHÚ THÍCH: Xử lý m của 17.2 không thực hiện trước thử nghiệm độ bền điện môi này.

15.1.2  Phương pháp thử nghiệm quá tải và ngắn mạch thay thế

Nhà chế tạo có thể lựa chọn để áp dụng phương pháp bất kỳ dưới đây được mô t trong 14.1.2.1 và 14.1.2.2. Các quy trình thử nghiệm này là theo 23.2.1 và 23.2.2 của IEC 60076-11:2004.

15.2  Máy biến áp chịu ngắn mạch vốn có

Các máy biến áp chịu ngắn mạch vốn có được thử nghiệm bằng cách ngắn mạch các cuộn dây đầu ra cho đến khi đạt được điều kiện trạng thái ổn định.

15.3  Máy biến áp chịu ngắn mạch không vốn có

Máy biến áp chịu ngắn mạch không vốn có được thử nghiệm như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.3.2  Mếu được bảo vệ bởi cầu chảy phù hợp với IEC 60269-2 hoặc IEC 60269-3, hoặc một cầu chảy tương đương về mặt kỹ thuật, máy biến áp được mang tải trong thời gian T với dòng điện bằng k lần dòng điện được ghi nhãn trên máy biến áp là dòng điện danh định của dây chảy bảo vệ, trong đó k và T có các giá trị được nêu trong Bảng 6. Dòng điện trong cầu chảy phải được giữ không đổi trong suốt thử nghiệm. Dây chảy được thay bằng một liên kết có tr kháng không đáng kể.

Bng 6 - Giá trị của T và k đối với cầu chảy

Các giá trị được ghi nhãn là dòng điện danh định In của liên kết cầu chảy bảo vệ đối với gG và gTr

T

k

A

h

 

In 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,1

4 < In 16

1

1,9

16 < In 63

1

1,6

63 < In 160

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160 < In 200

3

1,6

200 < In 1 000

2

1,5

CHÚ THÍCH 1: Đối với cầu chảy hình trụ gG loại B để người không có kỹ năng sử dụng phù hợp với IEC 60269-3: 2010, và cầu chảy cho người có thm quyền sử dụng có các dây chảy dùng cho đầu nối bằng bulông theo IEC 60269-2:2013, giá trị k là 1,6 đối với In < 16 A.

CHÚ THÍCH 2: Đi với cầu chảy loại D để người không có kỹ năng sử dụng phù hợp với IEC 60269-3: 2010 dùng cho dòng diện danh định 16 A, giá trị k là 1,9.

15.3.3  Nếu được bảo vệ bằng các cầu chảy cỡ nhỏ theo như IEC 60127 (tt cả các phần), hoặc bởi dây chảy điện loại lưỡi dao dùng cho phương tiện giao thông đường bộ theo ISO 8820 (tất cả các phần), hoặc bằng cầu chảy tương đương về mặt kỹ thuật, máy biến áp được mang tải trong một khoảng thời gian tương ứng với thời gian chuẩn bị dài nhất với dòng điện liên quan như quy định trong tờ tiêu chuẩn thích hợp. Dòng điện trong cầu chảy này phải được giữ không đổi trong quá trình thử nghiệm. Dây chảy được thay bằng một liên kết có tr kháng không đáng kể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu máy biến áp được bảo vệ bằng các cầu chảy cỡ nhỏ theo IEC 60127 (tất cả các phần), phải thực hiện thêm thử nghiệm quá tải ở 1,5 lần dòng điện gây chảy danh định cho đến khi đạt đến điều kiện trạng thái ổn định.

15.3.4  Nếu được bảo vệ bằng áptômát phù hợp với IEC 50898 (tất c các phần), hoặc áptômát tương đương về mặt kỹ thuật, máy biến áp được mang tải trong một khoảng thời gian được nêu trong IEC 60898 (tất cả các phần) với dòng điện bằng 1,45 lần giá trị dòng điện danh định của áptômát. Dòng điện trong cầu chảy phải được giữ không đổi trong thử nghiệm. Áptômát được thay bằng liên kết có tr kháng không đáng kể.

15.3.5  Nếu được bảo vệ bởi:

- thiết bị bảo vệ quá tải không phải cầu chảy theo IEC 60127 (tất cả các phần) hoặc IEC 60269 (tt cả các phần), hoặc một áptômát, hoặc

- bộ phận yếu có chủ ý

thì máy biến áp được mang tải bởi dòng điện bằng 0,95 lần giá trị dòng điện thấp nhất làm cho thiết bị bảo vệ tác động, cho đến khi đạt đến điều kiện trạng thái ổn định. Dòng điện thấp nhất làm cho thiết bị bảo vệ tác động được xác định bằng cách ban đầu cho máy biến áp làm việc với 100 % công suất danh định, và tăng dần dòng điện ra theo các nấc 2 % (mỗi nấc được duy trì cho đến khi đạt được điều kiện trạng thái ổn định) đến khi thiết bị bảo vệ tác động.

Nếu thiết bị bảo vệ là một bộ phận yếu có ch ý, thì các thử nghiệm trên được lặp lại trên hai mẫu mới. Trong khi thử nghiệm trên mẫu thứ nhất, bộ phận yếu phải hoạt động cùng một cách thức và vị trí như trên. Trong khi thử nghiệm trên mẫu thứ hai, nhiệt độ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 5 ở điều kiện trạng thái ổn định.

15.4  Máy biến áp không chịu ngắn mạch

Máy biến áp không chịu ngắn mạch được thử nghiệm như chỉ ra trong 15.3 với thiết bị bảo vệ thích hợp do nhà chế tạo quy định được lắp trong mạch đầu ra và mạch đầu vào liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15.5  Máy biến áp hỏng một cách an toàn

15.5.1  Ba mẫu thử mới bổ sung được sử dụng chỉ cho các thử nghiệm sau.

Trong các thử nghiệm này khi máy biến áp hỏng, phải ngắt điện ở mạch đầu vào.

Mỗi trong ba mẫu thử được gắn như trong sử dụng bình thường trên bảng gỗ sơn đen mờ dày 20 mm và được gia nhiệt theo 14.1 cho đến khi nhiệt độ ổn định. Mỗi máy biến áp sau đó được cho làm việc ở 1,1 lần điện áp vào danh định, cuộn dây đầu ra nào tạo ra nhiệt độ cao nhất trong thử nghiệm 14.1 ban đầu được mang tải với 1,5 lần dòng điện ra danh định (hoặc, nếu không thể, giá trị lớn nhất có thể đạt được của dòng điện ra) cho đến khi đạt đến điều kiện trạng thái ổn định hoặc máy biến áp hỏng (chọn trường hợp nào xảy ra trước).

Nếu máy biến áp hỏng, máy biến áp phải phù hợp với tiêu chí cho trong 15.5.2, trong và sau quá trình thử nghiệm.

Nếu máy biến áp không hỏng, thời gian để đạt đến điều kiện trạng thái ổn định phải được ghi lại, và ngắn mạch cuộn dây đầu ra được chọn. Thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi máy biến áp hỏng, đối với phần thử nghiệm này, mỗi mẫu th phải hỏng trong khoảng thời gian không quá thời gian cần thiết để. đạt đến trạng thái nhiệt độ ổn định, nhưng không quá 5 h.

Trong và sau các thử nghiệm, máy biến áp phải hỏng một cách an toàn và phải phù hợp với các tiêu chí cho trong 15.5.2.

15.5.2  Tại thời điểm bt kỳ trong các thử nghiệm của 15.5.1:

- nhiệt độ của phần bt kỳ của vỏ máy biến áp mà có thể chạm tới bằng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn trên Hình 4 không được vượt quá 175 °C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- máy biến áp không được phát ra ngọn la, vật liệu nóng chảy, hạt phát sáng, hoặc các giọt vật liệu cách điện cháy.

Sau các thử nghiệm của 15.5.1 và sau khi để nguội về nhiệt độ môi trường:

- máy biến áp phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi, điện áp thử nghiệm bằng 35 % các giá trị theo Điều 18, Bảng 14. Thử nghiệm được thực hiện giữa đầu vào và thân đối vi tất cả các loại máy biến áp và giữa đầu vào và đầu ra của các máy biến áp cách ly an toàn, máy biến áp cách ly và máy biến áp ngăn cách;

- các vỏ máy, nếu có, không được có lỗ h cho phép ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn (Hình 4) chạm tới các bộ phận mang điện nguy hiểm. Trong trường hợp có nghi ngờ, việc chạm đến các bộ phận mang điện nguy hiểm được phát hiện bằng bộ chỉ thị tiếp xúc điện, điện áp không nhỏ hơn 40 V.

Nếu máy biến áp không đạt bất kỳ phần nào của điều này, máy biến áp được xem là không đáp ứng thử nghiệm trên.

16  Độ bền cơ

16.1  Quy định chung

Máy biến áp phải có đ độ bền cơ, và có kết cấu để chịu được mang vác nặng tay có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm 16.2 cho máy biến áp tĩnh tại và các thử nghiệm 16.2, 16.3 và 16.4, khi thích hợp, cho các máy biến áp di động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Thiệt hại đối với lớp hoàn thiện, các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe h không khí xuống thấp hơn các giá trị quy định tại Điều 26 và các mnh nhỏ mà không ảnh hưởng xấu đến việc bảo vệ chống điện giật hoặc ẩm, được bỏ qua.

CHÚ THÍCH 2: Các vết nứt không nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh nhưng không phóng đại, và các vết nứt bề mặt trong các khuôn đúc có sợi tăng cường và tương tự thì được bỏ qua.

Ngoài ra, đối với thử nghiệm của 16.4, việc uốn các chốt thử trong quá trình thử nghiệm được bỏ qua.

16.2  Máy biến áp tĩnh tại

Máy biến áp, có vỏ và tương tự được lắp cùng, được giữ chắc chắn dựa vào một bệ đỡ vững chắc và chịu ba cú đập từ búa va đập tác động bằng lò xo theo thử nghiệm Ehb của IEC 60068-2-75 với năng lượng (0,5 ± 0,05) J đặt vào mọi điểm bên ngoài để bảo vệ các bộ phận mang điện nguy hiểm và có nhiều khả năng yếu, kể cả tay cầm, đòn bẩy, nút bm và tương tự, bằng cách nhấn mũi búa vuông góc với bề mặt. Trước khi đặt va đập, các vít cố định của đế và vỏ được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba giá trị quy định trong Bảng 18.

Nếu nghi ngờ việc xảy ra khuyết tật là do đặt các va đập trước đó thì bỏ qua các va đập này, và đặt một nhóm ba va đập vào cùng một vị trí trên mẫu mới và sau đó phải chịu được thử nghiệm này.

Các bộ phận của máy biến áp IP00 không tiếp cận được khi máy biến áp được lắp trong thiết bị thì không phải chịu thử nghiệm này.

16.3  Máy biến áp di động (trừ máy biến áp di động có chân tích hợp để cắm vào ổ cắm trong hệ thống đi dây cố định)

Máy biến áp di động trừ những máy biến áp có chân tích hợp để cm vào ổ cắm trong hệ thống đi dây cố định được giữ ở tư thế sử dụng bình thường của chúng, và sau đó để rơi từ độ cao 25 mm lên một tấm thép trơn dày ít nhất 5 mm, đặt trên một bệ đỡ bê tông phẳng. Thực hiện 100 lần rơi ở tốc độ không vượt quá một lần rơi trong 5 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp thả mẫu thử phải sao cho mẫu thử rơi tự do khỏi vị trí treo với nhiễu nhỏ nhất tại thời đim thả.

Nếu máy biến áp có cáp hoặc dây nguồn mềm cố định, chúng được cắt đến độ dài 100 mm.

16.4  Máy biến áp di động có chân tích hợp để cắm vào ổ cắm của hệ thống đi dây cố định

16.4.1  Yêu cầu chung

Máy biến áp di động có chân tích hợp để cắm vào ổ cắm trong hệ thống đi dây cố định phải có đủ độ bền cơ.

Bộ cấp nguồn dạng cắm có với phích cắm nguồn lưới tích hợp phù hp với IEC TR 60083, mà không có các phích cắm theo EN 50075 (tiêu chuẩn phích cắm loại C) phải được thử nghiệm theo 16.4.1.

Bộ cấp nguồn dạng cắm với phích cắm nguồn lưới tích hp phù hợp với EN 50075 (tiêu chuẩn phích cắm loại C) phải được thử nghiệm theo 16.4.2, nếu không có yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn bổ sung cho phích cắm phù hợp với IEC TR 60083.

CHÚ THÍCH 1: Các quốc gia sử dụng loại phích cắm này được đề cập trong phích cắm thế giới loại C (có sn tại http://www.iec.ch/worldplugs/typeC.htm).

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện các thử nghiệm a), b) và c). Thử nghiệm a) được thực hiện trên ba mẫu thử mà tất cả phải chịu được các thử nghiệm. Cả hai thử nghiệm b) và c) phải được thực hiện trên mẫu th mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trống quay được quay với tốc độ 5 vòng/min, 10 lần rơi mỗi phút, do đó, số lần rơi là:

- 50 nếu khối lượng của mẫu thử không quá 250 g;

- 25 nếu khối lượng của mẫu thử vượt quá 250 g.

Sau thử nghiệm, mẫu th không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, nhưng mẫu không cần phải hoạt động được.

Những mảnh nhỏ có thể bị vỡ ra, miễn là không ảnh hưởng đến bảo vệ chống điện giật.

Việc biến dạng các chân và hỏng lớp hoàn thiện bề mặt và các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí thấp hơn các giá trị quy định trong 27.1 của IEC 60884-1:2002, IEC 60884-1:2002/AMD1:2006 và IEC 60884-1:2002/AMD2:2013 thì được bỏ qua.

b) Các chân không được xoay khi đặt vào một mômen xoắn 0,4 Nm, đầu tiên đặt theo một hướng trong 1 min và sau đó theo hướng ngược lại trong 1 min.

CHÚ THÍCH 2: Không cần thực hiện thử nghiệm này khi việc xoay các chân không làm mất an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

c) Lực kéo như nêu trong Bảng 7 dược đặt vào nhưng không giật trong 1 min lần lượt lên mỗi chân, và theo hướng dọc trục của chân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 7 - Lực kéo trên các chân

Thông số đặc trưng của loại phích cắm tương đương

Số cực

Lực kéo

N

Đến 10 A 130/250 V

2

40

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên 10 A đến 16A 130/250 V

2

50

3

54

Trên 10 A đến 16 A 440 V

3

54

Nhiều hơn 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với mục đích của thử nghiệm này, các tiếp điểm nối đất bảo vệ, bất kể số lượng của chúng, đều được coi là một cực.

Sau thử nghiệm này, và sau khi thiết bị được để nguội về nhiệt độ môi trường, không được có chân nào bị thay đổi vị trí trong thân của thiết bị quá hơn 1 mm.

16.4.2  Máy biến áp di động có các chân tích hợp theo EN 50075 (phích cắm IEC loại C) đ cắm vào ổ cắm của hệ thống đi dây cố định

Máy biến áp di động có chân tích hợp để cắm vào ổ cắm cố định phải có đủ độ bền cơ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện các thử nghiệm a) và b). Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu thử và tất cả phải chịu được các thử nghiệm.

a) Thử nghiệm được thực hiện trong một trống quay như mô tả trong IEC 60068-2-31. Nếu máy biến áp có dây nguồn ngoài cố định, các dây nguồn này được cắt thành đoạn có độ dài 100 mm. Mỗi mẫu thử được thử nghiệm riêng rẽ.

Các trống quay được quay với tốc độ 5 vòng/min, 10 lần rơi mỗi phút, do đó số lần rơi là:

- 1 000 nếu khối lượng của mẫu thử không vượt quá 100 g;

- 500 nếu khối lượng của mẫu thử vượt quá 100 g nhưng không vượt quá 200 g:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau thử nghiệm các yêu cầu sau đây phải được đáp ứng:

1. Mẫu thử không được hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, nhưng không cần phải hoạt động được.

2. Các miếng nhỏ có thể bị vỡ ra, miễn là không ảnh hưng đến bảo vệ chống điện giật.

3. Chân của phích cắm không được bị gãy.

4. Việc biến dạng các chân và hư hại lớp hoàn thiện bề mặt và các vết lõm nhỏ được bỏ qua.

5. Thử nghiệm lực kéo phù hợp với IEC 60884-1:2002, 24.10 phải đưc thực hiện với cùng các mẫu đã được thử nghiệm trong trống quay. Đối với thử nghiệm kéo, các chân, nếu bị biến dạng, phải chính xác theo tư thế thẳng đứng. Chân không được bị gãy.

Lực kéo được đặt trong tủ nhiệt nhiệt độ (70 ± 2) °C, sau 1 h tính từ khi thiết bị được đặt trong tủ nhiệt. Sau khi thử nghiệm, và sau khi thiết bị đề nguội về nhiệt độ môi trường, không có chân nào bị di chuyển trong thân thiết bị quá hơn 1 mm.

b) Thử nghiệm mômen xoắn phải được thực hiện với các mẫu th mới. Các chân không được xoay khi đặt mômen xoắn 0,4 Nm, đầu tiên đặt theo một hướng trong 1 min và sau đó đặt theo hướng ngược lại trong 1 min.

CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này không cần thực hiện khi việc quay các chân không làm mất an toàn theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16.5.1  Máy biến áp được sử dụng trên tàu và xe

Phải thực hiện thử nghiệm bổ sung theo IEC 61373 với các điều kiện của Bảng 8 và Bảng 9 và các giá trị tần số tùy thuộc vào khối lượng của mẫu thử được xác định trong Bảng 10.

Bảng 8 - Điều kiện thử nghiệm rung (ngẫu nhiên)

Các hướng

Thử nghiệm độ bền

Giá trị RMS

m/s2

Dải tần số

X-Y-Z

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,72

Hình 7

Bảng 9 - Giá trị ASD mật độ phổ biến độ cho thử nghiệm tuổi thọ tăng tốc

Các hướng

Giá trị ASD

(m/s2)2/Hz

X-Y-Z

0,964

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Mật độ phổ biến độ đối với thử nghiệm ngẫu nhiên

Bảng 10 - Các giá trị tần số tùy thuộc vào khối lượng của mẫu thử

Giá trị tần số

 

 

Khối lượng 500 kg

f1 = 5 Hz

f2 = 150 Hz

Khối lượng > 500 kg và 1 250 kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng > 1 250 kg

f1 = 2 Hz

f2 = 60 Hz

16.5.2  Yêu cầu thử nghiệm đối với việc vận chuyển máy biến áp

Yêu cầu thử nghiệm xóc và rung mà máy biến áp phải chịu trong khi được vận chuyển theo IEC 60721-3-2 với các điều kiện theo Bảng 11 và Hình 8.

Bảng 11 - Các giá trị kích thích đối với thử nghiệm rung

Kiểu rung

Đơn vị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình sin

mm

3,5

 

 

m/s2

 

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 đến 9

9 đến 200

200 đến 500

Ngẫu nhiên

(m/s2)2/Hz

1

 

0,3

Hz

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

200 đến 2 000

Xóc

Kiểu I m/s2

100

Kiểu II m/s2

300

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phổ I  Thời gian 11 ms

Phổ II  Thời gian 6 ms

Hình 8 - Phổ xóc chuẩn hóa

17  Bảo vệ chống thâm nhập có hại của bụi, vật rắn và ẩm

17.1  Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)

17.1.1  Yêu cầu chung

Vỏ của máy biến áp phải cung cấp bảo vệ chống sự thâm nhập của bụi, vật rắn và m theo phân loại của máy biến áp và chữ số IP được ghi nhãn trên máy biến áp, ngoài ra IP1X phải được ghi nhãn và thử nghiệm như IP00.

CHÚ THÍCH 1: Giải thích về hệ thống mã IP được cho trong Phụ lục Q.

CHÚ THÍCH 2: Cấp bảo vệ của IP00 không được đề cập trong Điều 17.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi thử nghiệm chữ số đặc trưng thứ hai, ngoại trừ IPX8 và lớn hơn, máy biến áp phải được đóng nguồn trong điều kiện công suất ra danh định và mang đến nhiệt độ hoạt động ổn định ở điện áp danh định.

Nước cho thử nghiệm phải nhiệt độ (15 ± 10) °C.

Các máy biến áp phải được lắp đặt và đi dây như trong sử dụng bình thường, trong trường hợp có liên quan, một phích cắm thích hợp được cắm vào mạch đầu ra.

Máy biến áp không có cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài, được nối với hệ thống đi dây bên ngoài, như quy định tại Điều 22, sử dụng loại và tiết diện bất lợi nhất.

Đối với các thử nghiệm từ 17.1.2 A đến J, một máy biến áp cố định được thiết kế để lắp với thân của máy tiếp xúc với bề mặt phải đưc thử nghiệm trên một tấm bảng bằng hình chiếu của máy biến áp về mặt kích cỡ tổng thể, nếu không có quy định khác.

Máy biến áp có vỏ bọc có các lỗ để thoát nước phải được lắp đặt sao cho lỗ thoát nước thấp nhất được để h nếu không có quy định khác trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo. Các lỗ thông gió được để m trong khi thử nghiệm.

Máy biến áp cầm tay có đi dây như trong sử dụng bình thường phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường.

Các mặt bích, nếu có, phải được siết chặt với một mômen xoắn bằng hai phần ba mômen được đặt vào các mặt bích trong thử nghiệm 25.6.

Sau khi hoàn thành các thử nghiệm, máy biến áp phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi quy định trong 18.3 và kiểm tra phải cho thấy:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Ngón tay thử nghiệm có thể xuyên qua nhưng mặt chặn (Ø 50 × 20 mm) khônq được đi qua các khe h đối với vỏ bọc có chữ số đặt trưng đầu tiên là 2.

b) không có sự xâm nhập vào vỏ máy biến áp bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với máy biến áp chống vật thể rắn theo thử nghiệm được mô tả trong 17.1.2, điểm A 2) và B 2). Việc bảo vệ là thỏa đáng nếu đường kính đầy đủ của đầu dò không đi qua bất kỳ khe hở nào;

c) không lắng đọng bột talc bên trong vỏ máy biến áp chống bụi đến mức nếu bột dẫn điện, vật liệu cách điện có thể không đáp ứng được các yêu cầu của tài liệu này (thử nghiệm được mô tả trong 17.1.2, điểm C 2);

d) không lắng đọng bột talc bên trong vỏ máy biến áp kín bụi (thử nghiệm được mô tả trong 17.1.2, điểm C 2);

e) không có vệt nước trên các bộ phận mang điện ngoại trừ các bộ phận SELV có điện áp dưới 15 V xoay chiều hoặc 25 V một chiều hoặc trên cách điện mà có thể trở nên nguy hiểm cho người hoặc môi trường xung quanh, ví dụ trong trường hợp có thể làm giảm chiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Điều 26;

f) không tích tụ nước bên trong vỏ bọc của máy biến áp chống nhỏ giọt, chống tia nước, chống nước bắn tóe và chống nước phun, mà có thể làm mất an toàn;

g) không có nước hoặc vệt nước đi vào bên trong vỏ bọc của máy biến áp kín nước.

17.1.2  Thử nghiệm với máy biến áp có vỏ

A  Các máy biến áp chống sự thâm nhập có hại của vật rắn (chữ số đặc trưng đầu tiên của mã IP là 2) phải được thử nghiệm như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) một khối cầu cứng không có tay cầm hoặc chi tiết bảo vệ có đường kính  mm được đặt vào bằng một lực 30 N với dung sai tương đối là ± 10%

B  Các máy biến áp chống sự thâm nhập có hại của vật rắn (chữ số đặc trưng đầu tiên của mã IP là 3 và 4) phải được thử nghim như sau:

1) tại mọi điểm có thể với đầu dò theo đầu dò thử nghiệm C hoặc D của IEC 61032, được đặt vào với một lực như nêu trong Bảng 12:

Bảng 12 - Thử nghiệm máy biến áp chống sự thâm nhập có hại của vật rắn

 

Đầu dò thử nghiệm theo IEC 61032

Đường kính dây dò

mm

Lực áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

(3 ± 0,3) N

Số IP đầu tiên là 4

D

(1 ± 0,1) N

Đầu của đầu dò phải được cắt vuông góc với chiều dài của nó và không có bavie.

2) Một thanh thép cứng đường kính mm có các cạnh không có bavie được đặt vào bằng một lực 3 N, với dung sai tương đối ± 10 %, đối với vỏ bọc có chữ số đặc trưng đầu tiên của mã IP là 3 và một dây thép cứng có đường kính mm có các cạnh không có bavie được đặt vào bằng một lực 1 N, với dung sai tương đối ±10 %, đối với vỏ bọc có chữ số đặc trưng đầu tiên của mã IP là 4. Các đầu dò được thiết kế để mô phỏng các vật lạ có thể có dạng hình cầu. Trường hợp vỏ máy có đường dẫn gián tiếp hoặc quanh co và có bất kỳ nghi ngờ nào về sự xâm nhập của vật thể hình cầu có khả năng chuyển động, có thể cần phải kiểm tra bản vẽ hoặc tạo một lối vào đặc biệt cho đầu dò và đặt một lực như quy định vào các khe h để kiểm tra sự thâm nhập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Tại mọi điểm có thể với đầu dò thử nghiệm D của B 1).

2. Trong tủ thử bụi tương tự như trong Hình 2 của IEC 60529:1989 và IEC 60529:1989 /AMD1: 1999, trong đó bột talc được duy trì trong trạng thái lơ lửng bằng dòng không khí; trong khi thử nghiệm, không được kết nối bơm chân không. T thử phải chứa 2 kg bột cho mỗi mét khối thể tích của nó. Bột talc được sử dụng phải đi qua một sàng lưới vuông có đường kính dây danh nghĩa là 50 μm và có khoảng cách danh nghĩa giữa các dây là 75 μm. Không nên sử dụng bột talc cho nhiều hơn 20 thử nghiệm.

Thử nghiệm phải được thực hiện như sau:

a) máy biến áp được treo bên ngoài tủ th bụi và hoạt động ở công suất ra danh định cho đến khi đạt đến nhiệt độ vận hành.

b) máy biến áp, trong khi vẫn hoạt động, được đặt vào tủ thử bụi với nhiễu nhỏ nhất;

c) cửa của tủ thử bụi phải được đóng lại;

d) quạt/máy thổi gió làm cho bột talc lơ lửng được bật;

e) sau 1 min tính từ khi tắt máy biến áp và để nguội trọng khoảng 3 h trong khi bột talc vẫn trong trạng thái lơ lửng.

CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian 1 min giữa thời điểm bật quạt/máy thổi gió và tắt máy biến áp nhằm đảm bảo rằng bột talc ở trạng thái lơ lửng đúng cách xung quanh máy biến áp trong khi máy biến áp đang được làm mát, điều này là quan trọng với máy biến áp nhỏ hơn. Ban đầu máy biến áp được vận hành như trong điểm a) để đảm bảo tủ th không quá nóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D  Máy biến áp kín bụi (chữ số đặc trưng đầu tiên của mã IP là 6) được thử nghim phù hợp với C.

E  Máy biến áp chống nước nhỏ giọt (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 1) phải chịu mưa nhân to mm/min, trong 10 min, bằng một thiết bị như trên Hình 3 của IEC 60529:1989, rơi theo chiều thẳng đứng từ độ cao 200 mm tính từ điểm cao nhất của máy biến áp.

F  Máy biến áp chống nước nhỏ giọt (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 2) được đặt nghiêng một góc đến 15° và chịu trong 10 min (2,5 min mỗi góc nghiêng của 4 vị trí cố định) mưa nhân tạo  mm/min bằng một thiết bị như trên Hình 3 của IEC 60529:1989, rơi theo chiều thẳng đứng từ độ cao 200 mm tính từ điểm cao nhất của máy biến áp.

G  Máy biến áp chống tia nước (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 3) được phun nước trong 10 min bằng một thiết, bị phun như trên Hình 4 của IEC 60529:1989. Bán kính của ống bán nguyệt phải càng nhỏ càng tốt và tương thích với kích thước và vị trí của máy biến áp.

Ống phải được đục lỗ để các tia nước hướng về tâm của vòng tròn, và tốc độ dòng nước phải là 0,07 L/min trên mỗi lỗ, với dung sai tương đối là ± 5% nhân với số lỗ (xấp xỉ 80 kN/m2).

ng được dao động thông qua một góc 120°, 60° ở hai cạnh theo chiều dọc, thời gian cho một dao động hoàn chỉnh (2 x 120°) là khoảng 4 s.

Máy biến áp phải được lắp phía trên đường trục của ống sao cho các đầu cuối của máy biến áp đều nhận được độ bao phủ thích hợp từ các tia nước. Máy biến áp phải được quay về trục thẳng đứng của nó như đã nêu trong IEC 60529.

Sau giai đoạn 10 min này, máy biến áp phải được ngắt và làm nguội tự nhiên trong khi vẫn tiếp tục phun nước hơn 10 min.

H  Máy biến áp chống nước bắn tóe (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 4)) được phun nước từ mọi hướng trong 10 min bằng một thiết bị phun như Hình 4 của IEC 60529:1989 và được mô tả trong G. Máy biến áp phải được lắp đường trục của ống sao cho các đầu cuối của máy biến áp nhận được độ bao phủ thích hợp từ các tia nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bệ đỡ cho các thiết bị được thử nghiệm phải hình lưới để tránh việc hoạt động như một vách ngăn. Sau khoảng thời gian 10 min này, máy biến áp phải được tắt và để nguội tự nhiên, trong khi phun nước tiếp tục thêm 10 min nữa.

I  Máy biến áp chống tia nước phun (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 5) được tắt và ngay sau đó phải chịu phun nước trong 15 min từ mọi hướng bằng một vòi nước, miệng vòi có hình dạng và kích thước như Hình 6 của IEC 60529:1989, kích thước D’ là 6,3 mm. Miệng vòi được giữ cách 3 m với mẫu thử.

Tốc độ nước chảy phải là 12,5 l/min, với dung sai tương đối là ± 5%.

J  Máy biến áp chống tia nước phun có áp lực (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 6) được tắt và ngay sau đó phải chịu phun nước trong 3 min từ mọi hướng bằng một vòi nước, miệng vòi có hình dạng và kích thước như Hình 6 của IEC 60529:1989, kích thước D’ là 12 mm. Miệng vòi được giữ cách 3 m với mẫu thử.

Tốc độ nước chảy phải là 100 l/min, với dung sai tương đối là ± 5%.

K  Máy biến áp kín nước (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 7) được tắt và ngay lập tức để ngập trong nước trong 30 min, sao cho có ít nhất 150 mm nước trên đỉnh của máy biến áp, và phần thấp nhất phải chịu ít nhất cột nước 1m. Máy biến ấp phải giữ ở vị trí bằng cách thức cố định thông thường của chúng.

L  Máy biến áp kín nước có áp suất (chữ số đặc trưng thứ hai của mã IP là 8) được làm nóng bằng cách vận hành hoặc bằng các cách thức thích hợp khác, sao cho nhiệt độ của v máy biến áp vượt quá nhiệt độ của nước trong bể thử nghiệm từ 5 °C đến 10 °C.

Máy biến áp sau đó sẽ được tắt và chịu áp lực nước gấp 1,3 lần áp suất mà tương ứng với độ sâu nhấn chìm tối đa danh định trong khoảng thời gian 30 min.

17.2  Xử lý ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng phương pháp xử lý ẩm được mô tả trong điều này, ngay sau đó là các thử nghiệm của Điều 18.

Máy biến áp dùng để kết nối cố định với nguồn được thử nghiệm bằng cáp thích hợp nhưng với đầu nối cáp mở. Nếu một số chốt đẩy được cung cấp và và được đặt trên các vị trí khác nhau của vỏ máy, thì chốt đẩy mà gây ra điều kiện bất lợi nhất sẽ được mở ra. Máy biến áp dùng để sử dụng với cáp hoặc dây dẻo bên ngoài sẽ được kiểm tra với các dây và các đầu nối dây được lắp đúng cách.

Các linh kiện điện, vỏ và các bộ phận khác có thể được tháo ra mà không cần sự trợ giúp của một dụng cụ tháo và phải được xử lý ẩm bằng phần chính, nếu cần.

Xử lý ẩm được thực hiện trong buồng ẩm chứa không khí với một độ m tương đối duy trì giữa 91 % và 95 %. Nhiệt độ của không khí, tại tất cả các vị trí mà các mẫu thử có thể được đặt có thể duy trì trong vòng 1 °C của giá trị t thích hợp trong khoảng từ 20 °C đến 30 °C.

Trước khi được đặt buồng ẩm, mẫu thử được đặt nhiệt độ trong khoảng từ t đến (t + 4) °C.

Mu thử được giữ trong tủ trong thời gian:

- 2 ngày (48 h) đối với các máy biến áp với chỉ số bảo vệ IP20, hoặc thấp hơn;

- 7 ngày (168 h) đối với các máy biến áp với các ch số bảo vệ khác.

Trong hầu hết trường hợp, các mẫu thử có thể để ở nhiệt độ riêng bằng cách giữ chúng nhiệt độ này trong ít nhất 4 h trước khi xử lý m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau quá trình xử lý này và các thử nghiệm của Điều 18, máy biến áp không được có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.

18  Điện trở cách điện, độ bền điện môi và dòng điện rò

18.1  Quy định chung

Điện tr cách điện, độ bền điện môi và dòng điện rò của các máy biến áp phải thích hợp.

Sự phù hp được kiểm tra bằng các thử nghiệm của 18.2 và 18.5 được thực hiện ngay sau các thử nghiệm của 17.2, trong t ẩm hoặc trong phòng nơi các mẫu thử được đặt trong nhiệt độ quy định, sau khi lắp ráp các phần có thể đã được tháo ra.

Giảm cấp độ phân loại quá điện áp bằng khoảng một cấp thấp hơn sau khi phía thứ cấp của máy biến áp được cho phép, ngoại trừ máy biến áp tự động, trong các điều kiện sau:

- một màn chắn nối đất phải nằm giữa cuộn dây sơ cấp và thứ cấp hoặc mạch thứ cấp phải được nối với chức năng nối đất.

18.2  Điện trở cách điện

Điện trở cách điện không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 13 - Các giá trị của điện tr cách điện

Sự cách điện đưc thử nghiệm

Điện tr ch điện

Giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và phần thân

 

- đối với cách điện chính

2

- đối với cách điện tăng cường

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Giữa các mạch đầu vào và mạch đầu ra (cách điện kép hoặc cách điện tăng cường)

5

Giữa mỗi mạch đầu vào và tất cả các mạch đầu vào khác kết nối cùng nhau

2

Giữa mỗi mạch đầu ra và tất cả các mạch đầu ra khác kết nối cùng nhau

2

Giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và bộ phận dẫn điện của máy biến áp cấp 2, máy mà được cách ly với các bộ phận mang điện nguy hiểm chỉ bằng cách điện chính.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Giữa hai lá kim loại tiếp xúc với bề mặt bên trong và bên ngoài của vỏ ngoài vật liệu cách điện của máy biến áp cp 2.

7

18.3  Thử nghiệm độ bền điện môi

Ngay sau khi thử nghiệm 18.2, vật liệu cách điện phải chịu trong 1 min cho điện áp độ bền điện môi của dạng sóng hình sin ở 50/60 Hz. Giá trị của điện áp thử nghiệm độ bền điện môi được đưa ra trong Bảng 14.

Điện tr, tụ điện và các thành phần khác bị ngắt kết nối trước khi thực hiện thử nghiệm.

Bảng 14 - Bảng điện áp thử nghiệm độ bền điện môi

Phân cấp quá điện áp

Loại cách điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<50

100

150

300

600

1000

OVC I

Cách điện chức năng

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc +500

Cách điện chính

250

350

700

1 100

1 500

2 250

Cách điện phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

700

1400

2 200

3 000

4 500

OVC II

Cách điện chức năng

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc +500

Cách điện chính

250

500

1 250

1 500

2 100

2 500

Cách điện phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

1 000

2 500

3 000

4 200

5 000

OVC III

Cách điện chức năng

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc +500

Cách điện chính

250

700

1 400

2 100

2 500

2 750

Cách điện phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

1 400

2 800

4 200

5 000

5 500

OVC IV

Cách điện chức năng

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc +500

Cách điện chính

250

850

1 700

2 500

2 800

3 000

Cách điện phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

1 700

3 400

5 000

5 600

6 000

CHÚ THÍCH 1: Đối với kết cấu theo 19.12.3 b) và 26.2.5.1, thử nghiệm B, điện áp được nhân với hệ số 1,25. Đối với kết cấu theo 26.2.5.2, điện áp được nhân với hệ số 1,35. Việc nhân hệ số này không áp dụng cho các thử nghiệm độ bền điện môi thường xuyên theo L.4.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị điện áp thử nghiệm đối với các giá trị điện áp làm việc trung gian có được bằng cách nội suy tuyến tính giữa các giá trị trong bảng.

Không có tia lửa hoặc sự cố của các cht liệu dẫn điện và/hoặc hệ thống xảy ra trong khi thử nghiệm, các hiệu ứng điện hoa và các hiện tượng tương tự không đáng chú ý. Sơ đồ cho thấy các ví dụ của việc áp dụng các điện áp thử nghiệm được trình bày trong Phụ lục N.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp điện áp cao sử dụng cho thử nghiệm phải có khả năng cung cấp một dòng điện tối thiểu 200 mA khi các đầu nối ra bị ngắn mạch.

Chú ý rằng điện áp điện môi áp dụng giữa các mạch vào và ra không quá mức các quá trình cách điện khác. Nếu nhà chế tạo tuyên bố rằng hệ thống cách điện kép tồn tại giữa các mạch vào và ra, ví dụ từ mạch vào đến lõi và từ lõi đến mạch ra, lỗi lớp cách điện sau đó được thử nghiệm riêng theo 19.1 và Bảng 14. Cũng áp dụng đối với cách điện kép giữa đầu vào và thân may.

Đối với trường hợp máy cấp II kết hợp cả cách điện tăng cường và cách điện kép, chú ý rằng điện áp thử nghiệm điện môi được áp dụng cho cách điện tăng cường không được quá mức cách điện chính hoặc bổ sung.

18.3.1  Thử nghiệm phóng điện cục bộ theo IEC 60664-1, (xem mô tả thử nghiệm bên dưới) phải được thực hiện, nếu dây FIW hoặc dây TIW được sử dụng và nếu điện áp làm việc định kỳ lớn nhất Ut trên toàn bộ lớp cách điện lớn hơn 750 V. Điện áp định k lớn nhất thích hợp là điện áp tối đa được đo giữa mạch vào và mạch ra, nếu mặt thứ cấp được nối đất. Phép đo phải được thực hiện tại 1,0 điện áp vào danh định tối đa.

Thử nghiệm phóng điện cục bộ phải đưc thực hiện ở máy biến áp với điện áp tối đa định kỳ được đo Ut lớn hơn 750 V giá trị đỉnh.

trong đó

Ut là điện áp làm việc lớn nhất (V);

t1 là khoảng thời gian 5 s;

t2 là khoảng thời gian 15 s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 9 - Trình tự điện áp thử nghiệm

18.4  Cách điện giữa các cuộn dây và trong các cuộn dây

Sau thử nghiệm 18.3, một mạch đầu vào được kết nối với một điện áp bằng gấp đôi điện áp nguồn danh định, tại tần số nguồn danh định gấp đôi trong 5 min. Không tải được kết nối với máy biến áp. Trong khi các cuộn dây nhiều sợi thử nghiệm, nếu có, được kết nối trong các chuỗi. Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho các máy biến áp với tần số nguồn danh định thấp hơn 500 Hz.

Tần số thử nghiệm cao hơn tần số nguồn gấp đôi có thể được sử dụng: khoảng thời gian của giai đoạn kết nối, tính bằng phút, sau đó bằng 10 lần tần số nguồn danh định được chia cho tần số thử nghiệm, nhưng không ít hơn 2 min.

Trong khi thử nghiệm, không được có sự cố của sự cách điện giữa các vòng của cuộn dây, giữa các mạch vào và ra, giữa các mạch vào và ra lân cận, hoặc giữa các cuộn dây và bất kì lõi mang điện nào.

18.5  Dòng điện chạm và dòng điện dẫn nối đất bảo vệ

18.5.1  Quy định chung

Dòng điện chạm và dòng điện dẫn nối đất bảo vệ được đo như mô tả trong 18.5.2 và 18.5.3 sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các máy biến áp nhiều hơn một cuộn dây đầu vào hoặc ra, phải chọn sự kết hợp bất lợi nhất.

Phương pháp đo được mô tả ở đây dựa trên giả định rằng biến áp được sử dụng trong hệ thống TN hoặc TT sao, tức là máy biến áp được kết ni giữa dây pha (L) và dây trung tính (N). Đối với các hệ thống khác, xem các điều khoản liên quan của IEC 60990.

Trong trường hợp kết nối đa pha thì sử dụng cùng một quy trình, nhưng (các) phép đo được thực hiện trên một pha tại thời điểm đó. Các giới hạn tương tự áp dụng cho từng giai đoạn.

Dòng điện chạm và dòng điện dẫn nối đất bảo vệ được đo với máy biến áp có tải như mô tả trong Điều 14 và các phép đo được thực hiện điều kiện trạng thái ổn định.

Để tránh thử nghiệm không cần thiết, phương pháp đo này được khuyến nghị thực hiện liên quan với thử nghiệm nhiệt trong Điều 14.

18.5.2  Dòng điện chạm

Trong trường hợp các vỏ máy được chế tạo bằng vật liệu cách điện, một lá kim loại có kích thước 10 cm x 20 cm được đặt tiếp xúc với các bề mặt tiếp cận được và phép đo được thực hiện với lá kim loại này. Trong trường hợp máy biến áp cấp II các bộ phận cách điện trên máy biến áp cấp I dòng điện chạm phải được đo đồng thời trên 2 bộ phận.

Trong các phép đo, phải sử dụng mạch thử nghiệm theo Hình 10. Mạch thử nghiệm phải bao gồm một máy biến áp cách ly và dây dẫn trung tính” được nối với hệ thống đo phải được nối đt chắc chắn vì lý do an toàn. Đối với máy biến áp cấp II, dây dẫn nối đất bảo vệ được bỏ qua. Hệ thống đo được ch ra là hệ thống được mô tả trong Hình J.1. Tuy nhiên, nếu các tần số trên 30 kHz có liên quan, việc đo dòng điện chạm phải bao gồm phép đo liên quan đến hiệu ứng cháy điện ngoài các phép đo trong Hình J.1. Đối với các hiệu ứng cháy, giá trị hiệu dụng không bị quá tải của dòng điện chạm là phù hợp. Dòng điện chạm không quá tải được tính từ điện áp hiệu dụng U1, được đo trên điện tr 500Ω của Hình J.1.

Thiết bị đầu nối điện cực A phải được áp dụng lần lượt cho từng phần có thể tiếp xúc được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các phép đo:

Dòng điện chạm được đo với công tắc p cả hai vị trí và tổ hợp sau của các công tắc e và n:

- các công tắc n và e vị trí bật;

- công tắc n vị trí tắt và công tắc e ở v trí bật;

- công tắc n ở vị trí bật và công tắc e vị trí tắt.

Với mỗi lần áp dụng các đầu nối điện cực A và B và mỗi tổ hợp công tắc p, e và n, dòng điện chạm đo được phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 15.

 

Hình 10 - Cấu hình thử nghiệm: Thiết bị một pha trên hệ thống TN hoặc TT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện dây dẫn nối đất bảo vệ được đo với một máy biến áp được kết nối như mô tả trong Điều 14. Ngoài ra một ampe kế có trở kháng không đáng kể (ít hơn 0,5 Ω) được kết nối giữa thiết bị đầu cuối nối đất của máy biến áp và dây dẫn nối đất bảo vệ.

(Các) dòng điện dây dẫn nối đất bảo vệ không được vượt quá các giá trị trong Bảng 15

Bảng 15 - Các giới hạn cho dòng diện

Loại dòng điện

Dòng điện danh định

Giới hạn tối đa (giá trị hiệu dụng)

Dòng điện chạm:

Tất cả các máy biến áp cấp I và cấp II được trang bị với một phích cắm theo IEC TR 60083

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dòng điện dây dẫn bảo vệ:

- Các máy biến áp cấp I được lắp với nguồn một pha hoặc nhiều pha danh định từ 32 A trở lên

- Các máy biến áp cấp I nhằm mục đích kết nối vĩnh viễn

< 4 A

2mA

>4 A nhưng < 10 A

0,5 mA/A

> 10 A

5 mA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,5 mA

> 7 A nhưng < 20 A

0,5 mA/A

> 20 A

10 mA

Giá trị được quan sát trong quá trình đo là giá trị đỉnh. Giá trị đỉnh có thể được chuyển đổi thành giá trị hiệu dụng đúng bằng cách sử dụng một máy hiện sóng chất lượng tốt.

CHÚ THÍCH: Các giải thích thêm về việc đo dòng điện chạm và dòng dẫn bảo vệ có thể được tìm thấy trong IEC 60990 và IEC 61140: 2016 (7.6).

19  Kết cấu

19.1  Kết cấu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mạch điện đầu vào và đầu ra phải được phân cách về điện với nhau như quy định trong phần liên quan của IEC 61558-2. Kết cấu phải sao cho không có khả năng đấu nối bất kỳ giữa các mạch điện này, trực tiếp hoặc gián tiếp, bởi các phần mang điện khác, trừ khi bằng hành động có chủ ý.

CHÚ THÍCH: Để thể hiện các kiểu máy biến áp khác nhau, điều này đưc chia thành ba phần:

19.1.2  Mấy biến áp tự ngẫu

19.1.3  Máy biến áp ngăn cách

19.1.4  Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn

19.1.2  Máy biến áp tự ngẫu

19.1.2.1  Máy biến áp tự ngẫu nối bằng phích cắm trong đó điện áp vào danh định cao hơn điện áp ra danh định, không được có điện thế bất kỳ với nối đt bảo vệ ở ổ cắm đầu ra cao hơn điện áp ra danh định.

Yêu cầu này phải được đáp ứng bằng cách sử dụng một trong các phương pháp sau:

19.1.2.2  Hệ thống phích cắm và ổ cắm đầu vào và đầu ra phân cực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.1.2.3  Thiết bị phát hiện cực tính (đi với hệ thống phích cắm và ổ cắm đầu vào và đầu ra phân cực)

Thiết bị phát hiện cực tính chỉ được cấp điện cho mạch điện đầu ra khi điện thế với đất bảo vệ các cực của ổ cắm không vượt quá điện áp ra danh định. Phân cách tiếp điểm của thiết bị cắt phải tối thiểu là 3 mm trong từng cực.

CHÚ THÍCH: Rơle từ là một ví dụ của thiết bị phát hiện cực tính.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:

Máy biến áp tự ngẫu được nối với điện lưới có điện áp bằng 1,1 lần điện áp vào danh định trong điều kiện bất lợi nhất của tải và điện áp ra. Thử nghiệm được lặp lại với cc tính đầu vào được đảo ngược lại. Trong thử nghiệm này, điện thế đo được với đất bảo vệ của từng cực không được vượt quá điện áp ra lớn nhất trong điều kiện tải (1,1 lần điện áp ra danh định có tính đến các sai lệch cho phép của Điều 11).

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

Nếu thiết bị phát hiện cực tính sử dụng dòng điện chạy qua đất bảo vệ để phát hiện thì dòng điện này không được vượt quá 0,75 mA và chỉ chạy qua trong khoảng thời gian đó cho đến khi cực tính đảo ngược.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

Tt cả các thử nghiệm được lặp lại trong các điều kiện sự cố của H.3.3. Trong trường hợp này, điện thế với đất bảo vệ của từng cực không được vượt quá 1,1 lần điện áp ra lớn nhất khi có tải trong lớn hơn 5 s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:

- đối với máy biến áp cấp I, cách điện giữa cuộn dây đầu vào/đầu ra và thân phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp làm việc);

- đối với máy biến áp cp II, cách điện giữa cuộn dây đầu vào/đầu ra và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cưng (phù hợp với điện áp làm việc).

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

19.1.3  Máy biến áp ngăn cách

19.1.3.1  Mạch điện đầu vào và đầu ra phải được phân cách về điện với nhau và kết cấu phải sao cho không có khả năng có đấu nối bất kỳ giữa các mạch điện này, trực tiếp hoặc gián tiếp, thông qua các phần dẫn khác, trừ khi bằng hành động có chủ ý.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép đo, có tính đến Điều 18 và Điều 26.

19.1.3.2  Cách điện giữa (các) cuộn dây đầu ra và đầu vào phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp làm việc).

Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với máy biến áp cấp II, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân, và cách điện giữa cuộn dây đầu ra và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (cách điện kép hoặc cách điện tăng cường phù hợp với điện áp làm việc).

19.1.3.3  Đối với máy biến áp có các bộ phận dẫn trung gian (ví dụ lõi từ) không được ni với thân và nằm giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra, cách điện giữa các bộ phận dẫn trung gian và các cuộn dây đầu vào hoặc giữa các bộ phận dẫn trung gian và các cuộn dây đầu ra phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp làm việc).

CHÚ THÍCH: Bộ phận dẫn trung gian không cách ly với với các cuộn dây đầu vào hoặc cuộn dây đầu ra hoặc thân bởi tối thiểu cách điện chính, được coi là nối với (các) bộ phận liên quan.

Nếu lõi không được nối đất và không được thiết kế để nối đất, các giá trị đối với cách điện chính (chiều dài đường rò và khe h không khí) giữa cuộn dây và lõi có thể được chia nhỏ, nhưng tổng các khoảng cách được chia nhỏ đó không được nhỏ hơn chiều dài đường rò và khe hở không khí trong Điều 26.

Ngoài ra, áp dụng các yêu cầu sau:

- đi với máy biến áp cấp I, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra thông qua các phần dẫn trung gian phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp làm việc);

- đối với máy biến áp cấp II, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân, và cách điện giữa cuộn dây đầu ra và thân, thông qua phần dẫn trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp với điện áp làm việc).

19.1.3.4  Các bộ phận của mạch điện đầu ra có thể được nối với nối đất bảo vệ.

19.1.3.5  Không được có đấu nối trực tiếp giữa các mạch đầu ra và thân, trừ khi - đối với máy biến áp kết hợp - được cho phép trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.1.4  Máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn

19.1.4.1  Mạch điện đầu vào và mạch điện đầu ra phải được cách điện với nhau và kết cấu phải sao cho không có khả năng có đấu nối bất kỳ giữa các mạch điện này, trực tiếp hoặc gián tiếp, thông qua các bộ phận dẫn khác, ngoại trừ bằng các hoạt động có chủ ý.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các xem xét và bằng phép đo có tính đến Điều 18 và Điều 26.

19.1.4.2  Cách điện giữa (các) cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp điện áp làm việc), trừ khi đáp ứng các điều kiện trong 19.1.4.4:

Ngoài ra áp dụng các yêu cầu sau:

- đối với máy biến áp cấp I không được thiết kế để nối với nguồn điện lưới bằng phích cắm, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và thân được nối với đất bảo vệ phải tối thiểu là cách điện chính vi điện áp vào phù hợp, và cách điện giữa các cuộn dây đầu ra và thân được nối với đất bảo vệ phải tối thiểu là cách điện chính (với điện áp ra phù hợp);

- đối vi máy biến áp cấp I được thiết kế để nối với nguồn điện lưới bằng phích cắm, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và thân phải tối thiểu là cách điện chính, và cách điện giữa các cuộn dây đầu ra và thân phải tối thiểu là cách điện phụ (cả cách điện chính và cách điện phụ đều phù hợp với điện áp làm việc);

- đối với máy biến áp cấp II, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp với điện áp vào). Cách điện giữa cuộn dây đầu ra và thân phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp với điện áp ra).

19.1.4.3  Đối với máy biến áp có các bộ phận dẫn trung gian (ví dụ lõi từ) không được nối với thân và nằm giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra, thì áp dụng các yêu cầu dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với máy biến áp cấp II, cách điện giữa cuộn dây đầu vào và thân và giữa cuộn dây đầu ra và thân thông qua các bộ phận dẫn trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp với điện áp vào và điện áp ra), đối với mạch SELV thì chỉ yêu cầu cách điện chính;

- đối với máy biến áp không phải loại độc lập (ví dụ IP00), cách điện giữa cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra thông qua các bộ phận dẫn trung gian phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (phù hợp với điện áp làm việc).

19.1.4.3.2  Đối với máy biến áp cấp I không được thiết kế để nối bằng phích cắm và đối với máy biến áp không phải loại độc lập (ví dụ IP00) thì thay cho 19.1.4.3.1, nếu kết cấu đảm bảo rằng tất cả các tấm ghép của lõi từ được nối với đất bảo vệ (ví dụ bằng cách hàn) và nếu tờ dữ liệu hoặc tờ hướng dẫn nêu rõ rằng an toàn của máy biến áp phụ thuộc vào đấu nối đất và nêu rõ không thể sử dụng nó trong thiết bị cấp II, khi đó áp dụng:

- cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và bộ phận dẫn điện trung gian được nối với đất bảo vệ, và giữa các cuộn dây đầu ra và bộ phận dẫn trung gian được nối với đất bảo vệ, phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp vào và điện áp ra);

19.1.4.3.3  Ngoài 19.1.4.3.1 và 19.1.4.3.2, cách điện giữa các bộ phận dẫn trung gian và cuộn dây đầu vào, và giữa các bộ phận dẫn trung gian và các cuộn dây đầu ra phải tối thiểu là cách điện chính (phù hợp với điện áp vào và điện áp ra). Bộ phận dẫn trung gian không phân cách với các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra bằng tối thiểu là cách điện chính được xem là nối với (các) bộ phận liên quan.

CHÚ THÍCH: Bộ phận kim loại trung gian được cách ly với một trong các cuộn dây bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường được xem là được nối với cuộn dây còn lại.

19.1.4.4  Đối với máy biến áp cấp I, không được thiết kế để nối với nguồn điện lưới bằng phích cắm, cách điện giữa các cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra có thể là cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ thay vì cách điện kép hoặc cách điện tăng cường với điều kiện đáp ứng các điều kiện sau:

- cách điện giữa cuộn dây đầu vào và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện chính (phù hợp với điện áp vào);

- cách điện giữa cuộn dây đầu ra và màn chắn bảo vệ phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện chính (phù hợp với điện áp ra);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- trong trường hợp màn chắn bảo vệ không che hết toàn bộ chiều rộng của cuộn dây đầu vào, phải sử dụng thêm các băng hoặc cách điện tương đương để đảm bảo cách điện kép trong khu vực này;

- nếu màn chắn bảo vệ là lá kim loại, các vòng dây phải được cách điện với nhau. Trong trường hợp ch có một vòng, cách điện phải chờm lên nhau tối thiểu 3 mm;

- sợi dây của màn chắn bằng cách quấn dây và sợi dây đi ra của màn chắn bảo vệ phải có tiết diện tối thiểu ứng với dòng điện danh định của thiết bị bo vệ quá tải để đảm bảo rằng, nếu xảy ra đánh thng của cách điện thì thiết bị bảo vệ quá tải cắt mạch điện trước khi sợi dây đầu ra bị phá hủy khi có đánh thủng hệ thống cách điện;

- sợi dây đầu ra phải được hàn vào màn chắn bảo vệ hoặc cố định theo cách tin cậy tương tự.

Đối với máy biến áp đ nối với nguồn điện lưới bằng phích cắm loại bất kỳ (tích hợp hoặc không), không cho phép thay bằng cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ.

CHÚ THÍCH: Với mục đích của điều này, thuật ngữ cuộn dây” không bao gồm các mạch điện bên trong.

Ví dụ về kết cấu các cuộn dây được cho trong Phụ lục M.

19.1.4.5  Không được có đấu nối giữa các mạch điện đầu ra và nối đất bảo vệ, trừ khi điều này được cho phép đối với với các máy biến áp kết hợp trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan, hoặc đáp ứng 19.8.

19.1.4.6  Không được có đu nối trực tiếp giữa các mạch điện đầu ra và thân, trừ khi điều này được cho phép đối với với các máy biến áp kết hợp trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan, hoặc đáp ứng 19.8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.1.4.7  Đối với máy biến áp cách ly và máy biến áp cách ly an toàn, các đầu nối ra và đầu nối vào đối với đấu nối đi dây bên ngoài phải được định vị sao cho khoảng cách đo được tại điểm các dây dẫn đi vào các đầu nối này, không được nhỏ hơn 25 mm. Nếu sử dụng tấm chắn để đạt được khoảng cách này, phép đo phải được thực hiện vòng trên hoặc xung quang tấm chắn mà phải bằng vật liệu cách điện và được cố định vĩnh viễn vào máy biến áp.

Kiểm tra sự phù hp bằng cách xem xét và bằng phép đo bất kể các bộ phận dẫn điện trung gian.

19.1.4.8  Máy biến áp di động có đầu ra danh định không vượt quá 630 VA phải là cấp II.

19.1.4.9  Không được có đấu nối giữa các mạch điện đầu ra và thân, trừ khi đối với máy biến áp kết hợp được cho phép trong tiêu chuẩn thiết bị liên quan.

19.1.4.10  Đối với máy biến áp để đấu nối với các nguồn điện lưới bằng phích cắm nhiều kiểu (tích hợp hoặc không), không cho phép thay bằng cách điện chính cộng với màn chắn bảo vệ.

19.2  Khả năng cháy của vật liệu

Vật liệu có khả năng cháy cao ví dụ như xenlulô không được sử dụng trong kết cấu máy biến áp.

Cotton, lụa, giấy và vật liệu sợi tương tự không được sử dụng làm cách điện, trừ khi được ngâm tẩm.

Không được sử dụng sáp hoặc chất ngâm tẩm tương tự, trừ khi được giữ không cho dịch chuyển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Vật liệu cách điện được xem là có ngâm tm nếu khoảng cách giữa các sợi vật liệu về cơ bản được điền đầy bi lớp phủ cách điện thích hợp (tức là nhựa epoxy, véc ni, v.v...)

Gỗ ngay cả khi được ngâm tm cũng không được sử dụng làm cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.

19.3  Đặc tính ngắn mạch của máy biến áp di động

Máy biến áp di động phải là loại chịu đưc ngắn mạch hoặc là loại hỏng một cách an toàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

19.4  Ngăn ngừa tiếp xúc giữa máy biến áp cấp II và bộ phận dẫn tiếp cận được

Phải có phương tiện để ngăn ngừa tiếp xúc với giữa các bộ phận dẫn tiếp cận được và ống dẫn hoặc vỏ kim loại của dây dẫn nguồn đối với máy biến áp cấp II.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

19.5  Lắp ráp lại cách điện của máy biến áp cấp II sau khi vận hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- được cố định theo cách để các bộ phận này không thể bị tháo ra mà không bị hỏng nghiêm trọng: hoặc

- được thiết kế sao cho chúng không thể bị thay thế vào những vị trí không đúng và, nếu chúng bị bỏ qua, máy biến áp sẽ bị giữ không cho hoạt động hoặc hiển nhiên là chưa hoàn chỉnh.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

Tuy nhiên, các ống lót có thể được sử dụng làm cách điện phụ trên các dây dẫn bên trong, nếu chúng được giữa đúng vị trí bằng phương tiện chắc chắn.

CHÚ THÍCH 1: ng lót được xem là cố định bằng phương tiện chắc chắn nếu nó chỉ tháo rời được ra bằng cách cắt hoặc nếu được kẹp ở cả hai đầu.

CHÚ THÍCH 2: Vận hành bao gồm cả việc thay công tắc, thiết bị bảo vệ và thay dây nguồn khi kiểu đấu nối cho phép việc này.

CHÚ THÍCH 3: Việc lót vỏ bọc kim loại bằng lp ph hoặc sơn phủ hoặc vi vật liệu ở dạng lớp phủ mà chưa chịu thử nghiệm trong 19.10 thì không được xem là thích hợp cho mục đích của các yêu cầu này.

19.6  Nới lỏng dây dẫn, vít hoặc bộ phận tương tự

Máy biến áp cấp I và cấp II phải có kết cấu sao cho, nếu chẳng may sợi dây, vít, đai ốc, vòng đệm, lò xo hoặc bộ phận tương tự bất kỳ bị nới lỏng hoặc rơi khỏi vị trí thì chúng không thể, trong sử dụng bình thường, ở vị trí sao cho chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí qua cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường hoặc khoảng cách giữa các đầu nối vào và ra giảm xuống dưới 50 % giá trị quy định trong Điều 26.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mục đích của yêu cầu này:

- không kỳ vọng rằng hai cơ cấu cố định độc lập sẽ tr nên bị nới lỏng đồng thời;

- các bộ phận được cố định bằng vít hoặc đai ốc được cung cấp cùng với vòng đệm hãm được coi là không có nhiều khả năng trở nên bị nới lỏng, với điều kiện vít hoặc đai ốc này không đưc tháo ra trong khi thay cáp hoặc dây nguồn mềm, hoặc vận hành khác;

- các ruột dẫn được nối bằng cách hàn không được xem là được cố định đủ trừ khi các ruột dẫn được giữ đúng vị trí gần với đầu cuối bằng phương tiện như móc treo, không phụ thuộc vào chất hàn;

- các đầu nối không bắt ren phù hợp với IEC 60998-2-2 được xem là đủ cố định ruột dẫn mà không cần phương tiện bổ sung khác;

- sợi dây được nối với các đầu nối không được xem là đủ chắc chắn, trừ khi cơ cấu cố định bổ sung có kiểu thích hợp được cung cp gần với đầu nối. Trong trường hợp ruột dẫn bện, cơ cu cố định bổ sung này chỉ dùng để kẹp cách điện mà không kẹp ruột dẫn.

- các sợi dây cứng ngắn không được coi là dễ có khả năng bị tuột ra khỏi đầu nối nếu chúng vẫn được giữ đúng vị trí khi vít đầu nối bị nới lỏng.

19.7  Đấu nối giữa điện trở hoặc tụ điện với các bộ phận dẫn tiếp cận được

Các bộ phận dẫn được nối với các bộ phận dẫn tiếp cận được bằng điện tr hoặc tụ điện phải được phân cách với các bộ phận mang điện nguy hiểm bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.8  Bắc cầu các bộ phận dẫn được cách ly bằng điện trừ hoặc tụ điện

Các bộ phận dẫn được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường ví dụ các bộ phận mang điện và thân hoặc các mạch điện sơ cấp và thứ cấp, có thể bị bắc cầu (bắc cầu dẫn) bằng điện trhoặc tụ điện Y2 với điều kiện chúng có tối thiểu hai thành phần riêng rẽ có điện trở ít có khả năng thay đổi đáng kể trong vòng đời của máy biến áp.

Nếu sử dụng điện tr thì chúng phải phù hợp với các yêu cầu của thử nghiệm a) trong 14.2 của IEC 60065:2014. Nếu sử dụng tụ điện thì chúng phải phù hợp với các yêu cầu liên quan của IEC 60384-14:2013, kể cả 3.4.2.

Trong trường hợp sử dụng hai tụ điện song song mắc nối tiếp, từng tụ điện phải có thông số phù hợp với điện áp làm việc tổng trên cả hai tụ điện và phải có giá trị điện dung danh định giống nhau. Nếu một trong hai thành phần này bị ngắn mạch hoặc hở mạch thì không đưc vượt quá các giá trị quy định trong Điều 9.

Ngoài ra, nếu điện áp làm việc không vượt quá 250 V xoay chiều, các bộ phận dẫn được cách ly bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (ví dụ các bộ phận mang điện và thân hoặc các mạch điện sơ cấp và thứ cấp) có thể bị bắc cầu bi tụ điện Y1 riêng rẽ phù hợp với các yêu cầu liên quan của 60384-14:2013, kể cả 3.4.2. Các yêu cầu này áp dụng cho cấp quá điện áp đến cấp III.

Đối với điện áp làm việc lớn hơn 250 V xoay chiều và không quá 500 V xoay chiều và quá cách điện cấp III, yêu cầu hai tụ điện Y1.

CHÚ THÍCH: Tụ điện Y1 được xem là có cách điện tăng cường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

19.9  Vật liệu cách điện phân cách các cuộn dây đầu vào và đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng phép đo và, trong trường hợp có nghi ngờ liên quan đến tính năng lão hóa của cao su, bằng thử nghiệm sau.

Các bộ phận cao su được lão hóa trong khí quyển chứa oxy có áp suất. Các mẫu được treo tự do trong bình oxy, dung tích hữu ích của bình tối thiểu bằng 10 lần thể tích mẫu. Bình được bơm oxy thương mại có độ tinh khiết không nhỏ hơn 97 %, áp suất (2100+1) N/cm2.

Các mẫu được giữ trong bình ở nhiệt độ (700+1) °C trong bốn ngày (96 h). Ngay sau đó, chúng được lấy ra khỏi bình và để ở nhiệt độ môi trường trong tối thiểu 16 h, tránh ánh nắng trực tiếp.

Sau thử nghim, các mẫu được kiểm tra và không được có các vết nứt với khi xem xét bằng mắt thường hoặc được điều chỉnh nhưng không khuếch đại.

Trong trường hợp có nghi ngờ liên quan đến vật liệu không phải cao su, phải sử dng phương pháp thay thế (xem 14.3 và 26.3).

Việc sử dụng bình oxy cũng có một số nguy hiểm, trừ khi được thực hiện cẩn thận, cần thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa để tránh rủi ro nổ do oxy hóa đột ngột.

19.10  Bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu nhiên với các bộ phận mang điện nguy hiểm bằng lớp phủ cách ly

Khi việc bảo vệ chống chống tiếp xúc ngẫu nhiên các bộ phận mang điện nguy hiểm được đảm bảo bằng lớp phủ cách điện thì lớp phủ này phải có khả năng chịu đựng các thử nghiệm sau.

a) Thử nghiệm lão hóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau xử lý này, bộ phận được để nguội về nhiệt độ môi trường và xem xét phải cho thy lớp phủ không bị bong tróc hoặc co ngót khỏi vật liệu nền.

b) Thử nghiệm va đập

Sau đó bộ phận đưc ổn định trong 4 h nhiệt độ (-10 ± 2) °C. Trong khi vẫn đặt ở nhiệt độ này, lớp phủ được cho chịu va đập đặt vào điểm bất kỳ của lớp có nhiều khả năng bị yếu bằng cách sử dụng búa va đập tác động bằng lò xo theo IEC 60068-2-75 với năng lượng va đập là (0,5 ± 0,05) J.

Sau thử nghiệm này, lớp phủ không được bị hỏng. Cụ thể, lớp phủ không được có những vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc có hiệu chnh nhưng không phóng đại.

c) Thử nghiệm cào xước

Cuối cùng, bộ phận ở nhiệt độ cao nhất đạt được trong các điều kiện làm việc bình thường được cho chịu thử nghiệm cào xước. Các vết cào được thực hiện bằng đinh thép được làm cứng, một đầu có dạng hình nón có góc 40°, đu của nó được làm tròn với bán kính (0,25 ± 0,02) mm.

Các vết cào được thực hiện bằng cách vẽ đinh thép dọc theo bề mặt với tốc độ khoảng 20 mm/s như thể hiện trên Hình 11. Đinh được đặt tải sao cho lực đặt vào dọc trục là (10 ± 0,5). Các vết cào cách nhau tối thiểu 5 mm và cách mép của mẫu tối thiểu 5 mm.

Sau thử nghiệm này, lớp phủ không được bong tróc hoặc bị chọc thng, và vẫn phải chịu đưc thử nghiệm độ bền điện môi như quy định trong 18.3, điện áp thử nghiệm được đặt vào giữa vật liệu nền và lá thép tiếp xúc với lớp phủ.

Thử nghiệm có thể được thực hiện trên mẫu riêng rẽ của bộ phận được phủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Đinh nằm trong mặt phẳng ABCD vuông góc với mẫu cần thử nghiệm.

Hình 11 - Thử nghiệm chịu mài mòn đối với các lớp phủ cách điện

19.11  Vật liệu cách điện của tay cầm, cần gạt, nút bấm và các bộ phận tương tự

Tay cầm, cần gạt, nút bấm và các bộ phận tương tự phải bằng vật liệu cách điện hoặc được phủ đầy đủ bằng cách điện phụ, hoặc được phân cách với trục của chúng hoặc cơ cấu cố định bằng cách điện này trong trường hợp các trục hoặc cơ cấu cố định có nhiều khả năng tr nên mang điện trong quá trình đánh thủng cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng các yêu cầu quy định đối với cách điện phụ.

19.12  Kết cấu cuộn dây

19.12.1  Trong tất cả các kiểu máy biến áp, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm ngăn ngừa:

- dịch chuyển quá mức các cuộn dây đầu vào hoặc cuộn dây đầu ra hoặc các vòng dây của chúng;

- dịch chuyển quá mức đi dây hoặc các sợi dây bên trong đối với các đấu nối bên ngoài;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của Điều 16.

Vòng cuối cùng của từng cuộn dây phải được ngăn ngừa để tránh bị dịch chuyển.

Biện pháp phòng ngừa có thể là:

- phương tiện chắc chắn như băng, chất gắn kết thích hợp hoặc cơ cấu chặn dây;

- hoặc công nghệ quá trình (ví dụ các quy trình chế tạo).

Màn chắn bảo vệ, nếu cn, để ngăn ngừa tổn hao dòng điện xoáy do tạo ra vòng dây ngn cn được b trí sao cho cả hai mép không thể chạm vào nhau hoặc chạm vào lõi từ một cách đồng thời.

19.12.2  Trong trường hợp sử dụng băng dạng răng cưa làm cách điện, giả thiết rằng răng cưa của các lớp khác nhau sẽ đồng nhất với nhau. Đối với khoảng cách thông qua cách điện (DTI), có thể sử dụng các giá trị giảm trong Bảng 22 nếu sử dụng một lớp bổ sung của băng răng cưa và một lớp bổ sung mà không có răng cưa được đặt ở vị trí của răng cưa.

CHÚ THÍCH: Ví dụ được cho trên Hình M.3.

Trong trường hợp sử dụng các cuộn dây không có mặt bích, các vòng dây cuối của từng lớp phải đưc ngăn không cho xê dịch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (các) cuộn dây có thể được ngâm tẩm với vật liệu sấy nóng hoặc vật liệu kết tinh, về cơ bản chứa các khoảng không xen kẽ và gắn kín hiệu quả các vòng dây cuối;

- hoặc (các) cuộn dây có thể được giữ với nhau bằng vật liệu cách điện hoặc bằng công nghệ quá trình.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thnghiệm trong Điều 16, Điều 17 và Điều 18.

19.12.3  Các sợi dây của cuộn dây có cách điện, trong hệ thống cách điện cung cấp cách điện chính, phụ và tăng cường, phải đáp ứng các yêu cầu sau.

Sợi dây có cách điện được quấn xoắn ốc hoặc được đùn nhiều lớp (trường hợp chỉ có thể thử nghiệm sợi dây hoàn chỉnh) và đạt các thử nghiệm trong Phụ lục K.

Số lượng tối thiểu các lớp kết cấu đặt vào ruột dẫn phải như sau:

- cách điện chính: hai lớp quấn hoặc một lớp đùn;

- cách điện phụ: hai lớp, quấn hoặc đùn;

- cách điện tăng cường: ba lớp quấn hoặc đùn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một lớp vật liệu được quấn chờm lên nhau quá 50 % được coi là hai lớp.

Linh kiện hoàn chỉnh phải đạt thử nghiệm thường xuyên về độ bền điện môi sử dụng giá trị điện áp thử nghiệm thích hợp trong 18.3.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và phép đo và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, như quy định trong Phụ lục K.

a) Trong trường hợp cách điện trên dây quấn được sử dụng làm cách điện chính hoặc cách điện phụ trong bộ phận quấn dây:

- sợi dây có cách điện (ví dụ polyimide hoặc cách điện có chất lượng tương đương) phải phù hợp với Phụ lục K;

- cách điện của một dây quấn có cách điện phi có tối thiểu hai lớp đối với cách điện phụ;

- cách điện của một dây qun có cách điện phải có tối thiểu một lớp đối với cách điện chính;

- cách điện đối với phân cách cơ khí đáp ứng thử nghiệm độ bền điện đối với cách điện chính phải được cung cấp giữa các sợi dây có cách điện và sợi dây tráng men.

Đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ, nếu sử dụng sợi dây cách điện ba lớp kết hợp với sợi dây tráng men, không yêu cầu cách điện xen kẽ bổ sung (phân cách cơ khí).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- sợi dây có cách điện (ví dụ polyimide hoặc cách điện có chất lượng tương đương) phải phù hợp với Phụ lục K;

- cách điện của một dây quấn có cách điện phải có tối thiểu ba lớp;

- cách điện chịu thử nghiệm độ bền điện môi liên quan trong 18.3.

Trong trường hợp dây quấn có cách điện được quấn:

- trên lõi kim loại hoặc sắt từ; hoặc

- trên sợi dây tráng men;

- dưới sợi dây tráng men,

cách điện đối với phân cách cơ khí đáp ứng thử nghiệm độ bền điện môi đối với cách điện chính phải được cung cấp giữa các dây quấn có cách điện và lõi hoặc giữa các sợi dây có cách điện và các sợi dây có tráng men. Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau hoặc với lõi.

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này có tính đến ứng suất cơ đặt lên dây qun có cách điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không áp dụng các yêu cầu về chiều dài đường rò và khe hở không khí cho các dây quấn có cách diện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét bộ phận và công bố của nhà chế tạo dây quấn.

c) Các lõi hình xuyến được sử dụng với sợi dây TIW đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa mạch điện sơ cấp và mạch điện thứ cấp phải phù hợp với:

1) Lõi hình xuyến phải có lớp ph, đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính giữa cuộn dây và lõi.

2) Cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW có 3 lớp (cách điện tăng cường) và cuộn dây thứ cấp là sợi dây tráng men. Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau bằng phân cách cơ khí hoặc khe h đáp ứng các thử nghiệm độ bền điện môi đối với cách điện chính.

3) Đối với các cuộn dây nhiều sợi (cuộn dây sơ cấp và thứ cp tiếp xúc vi nhau), cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW với 3 lớp và cuộn dây thứ cp là sợi dây TIW với 1 lớp (các yêu cầu đối với các cuộn dây sơ cấp và th cấp có thể thay đổi). Kết cấu này cũng được phép sử dụng với các lõi EE hoặc tương tự.

d) Các lõi hình xuyến được sử dụng với các sợi dây FIW đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa các cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp phải phù hợp với:

1) Lõi hình xuyến phải có lớp phủ, đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính.

2) Cuộn dây sơ cấp là sợi dây FIW đối với cách điện tăng cường và cuộn dây thứ cấp là sợi dây FIW của cách điện chính. Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau bằng phân cách cơ khí hoặc khe hở đáp ứng thử nghiệm độ bền điện môi đối với cách điện chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Các lõi hình xuyến được sử dụng với TIW kết hợp với sợi dây FIW, đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường giữa các mạch sơ cấp và mạch thứ cấp phải phù hợp với các yêu cầu sau:

1) Lõi hình xuyến phải có lớp phủ, đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính.

2) Cuộn dây sơ cp là sợi dây FIW đối với cách điện tăng cường và cuộn dây thứ cấp là sợi dây TIW của cách điện chính (1 lớp). Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau bằng phân cách cơ khí hoặc khe h đáp ứng thử nghiệm độ bền điện môi đối với cách điện chính.

3) Đối với các cuộn dây nhiều sợi (cuộn dây sơ cấp và thử cấp tiếp xúc với nhau), cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện tăng cường (3 lớp) và cuộn dây thứ cp là sợi dây FIW đối với cách điện tăng cường. Kết cấu này cũng được phép sử dụng với các lõi EE hoặc tương tự.

f) Các lõi hình xuyến được sử dụng với TIW kết hợp với sợi dây FIW, đối với cách điện chính giữa các mạch sơ cấp và mạch thứ cấp phải phù hợp với các yêu cầu sau:

1) Lõi hình xuyến phải có lớp phủ, đáp ứng các yêu cầu của cách điện chính.

2) Cuộn dây sơ cấp là sợi dây FIW đối với cách điện chính và cuộn dây thứ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện chính (1 lớp). Các cuộn dây độc lập này không được có kh năng tiếp xúc với nhau bằng phân cách cơ khí hoặc khe h đáp ứng thử nghiệm độ bền điện môi đối với cách điện chính.

CHÚ THÍCH 2: Thay vì FIW đối với cách điện chính, cũng chp nhận cả sợi dây có tráng men.

3) Đối với các cuộn dây nhiều sợi (cuộn dây sơ cấp và thứ cp tiếp xúc với nhau), cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện phụ (2 lp) và cuộn dây thứ cấp là sợi dây FIW đối với cách điện chính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1) Đối với các cuộn dây nhiều sợi (cuộn dây sơ cấp và thứ cấp tiếp xúc với nhau), cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện chính (1 lớp) và cuộn dây thứ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện chính (1 lớp).

4) Đối với các cuộn dây nhiều sợi (cuộn dây sơ cấp và thứ cấp tiếp xúc với nhau), cuộn dây sơ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện phụ (2 lp) và cuộn dây thứ cấp là sợi dây FIW đối với cách điện chính. Kết cấu này cũng được phép sử dụng với các lõi EE hoặc tương tự.

4.1) Cuộn dây sơ cấp là sợi dây có tráng men, cuộn dây thứ cấp là sợi dây FIW đối với cách điện tăng cường.

4.2) Cuộn dây sơ cấp là sợi dây có tráng men, cuộn dây thứ cấp là sợi dây TIW đối với cách điện tăng cường.

19.12.3.1  Máy biến áp sử dụng dây quấn cách điện hoàn toàn (FIW) chỉ được sử dụng đến và cả cách điện cấp F.

19.12.3.2  Dây quấn cách điện hoàn toàn (FIW) phải phù hợp với IEC 60851-5:2008, IEC 60317-0-7 và IEC 60317-56. Nếu sợi dây có đường kính danh nghĩa khác với các giá trị xác định trong Bảng 24, giá trị độ bền điện áp cao tối thiểu có thể được tính theo công thức (6) trong 26.3.5:

• Các sợi dây FIW được sử dụng cho cách điện chính hoặc cách điện phụ đối với máy biến áp theo 19.1.3:

- điện áp thử nghiệm yêu cầu trong Bảng 14 đối với cách điện chính/phụ theo điện áp làm việc của máy biến áp, phải phù hợp với độ bền điện áp tối thiểu của cách điện chính đối với sợi dây FIW theo Bảng 24;

- giữa sợi dây FIW có cách điện chính và sợi dây có tráng men, phải sử dụng cách điện đối với phân cách cơ khí. Cả hai cuộn dây không được chạm nhau. Cách điện dùng cho phân cách cơ khí phải đáp ứng thử nghiệm điện áp cao của cách điện chính. Không yêu cầu chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với FIW.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- điện áp thử nghiệm yêu cầu trong Bảng 14 đối với cách điện chính/phụ theo điện áp làm việc của máy biến áp, phải phù hợp với độ bền điện áp tối thiểu của cách điện chính đối với sợi dây FIW theo Bảng 24. Đối với cuộn dây sơ cấp và cuộn dây thứ cấp, phải sử dụng dây dẫn FIW có cách điện chính;

- giữa hai sợi dây FIW có cách điện chính, phải sử dụng cách điện đối với phân cách cơ khí. Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau. Cách điện dùng cho phân cách cơ khí phải đáp ứng thử nghiệm điện áp cao của cách điện chính. Không yêu cầu chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với FIW.

• Kết cấu thay thế với các sợi dây FIW có cách điện tăng cường:

- điện áp thử nghiệm yêu cầu trong Bảng 14 đối với cách điện tăng cường theo điện áp làm việc của máy biến áp, phải phù hợp với độ bền điện áp tối thiểu của cách điện chính đi với sợi dây FIW theo Bảng 24;

- giữa sợi dây FIW có cách điện tăng cường và sợi dây có tráng men, phải sử dụng cách điện đối với phân cách cơ khí. Các cuộn dây độc lập này không được có khả năng tiếp xúc với nhau. Cách điện dùng cho phân cách cơ khí phải đáp ứng thử nghiệm điện áp cao của cách điện chính. Không yêu cầu chiều dài đường rò và khe h không khí đối với FIW.

• Kết cấu thay thế với các sợi dây FIW có cách điện chính hoặc phụ đối với máy biến áp với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường:

- điện áp thử nghiệm yêu cầu trong Bảng 14 đối với cách điện chính/phụ theo điện áp làm việc của máy biến áp, phải phù hợp với độ bền điện áp tối thiểu của cách điện chính đối với sợi dây FIW theo Bảng 24. Đối với cuộn dây sơ cấp và cuộn dây th cấp, phải sử dụng dây dẫn FIW có cách điện chính. Đối với cuộn dây không có FIW, có thể sử dụng sợi dây có tráng men;

- giữa sợi dây FIW có cách điện chính và sợi dây có tráng men, yêu cầu cách điện phụ theo điện áp làm việc. Yêu cầu chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa sợi dây FIW và si dây có tráng men đối với cách điện phụ.

• Trong trường hợp sợi dây FIW được quấn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.13  Cơ cấu cố định của tay cầm, cần gạt và các bộ phận tương tự

Tay cầm, cần gạt và các bộ phận tương tự phải được cố định theo cách tin cậy sao cho chúng sẽ không tr nên bị nới lỏng do nhiệt, rung, v.v. có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm của Điều 14 và Điều 16.

19.14  Cơ cấu cố định các nắp tạo ra bảo vệ chống điện giật

Các nắp tạo ra bảo vệ chống điện giật phải được cố định chắc chắn. Cơ cấu c định phải đạt được bằng tối thiểu hai phương tiện độc lập, một trong hai phương tiện này tối thiểu phải đòi hỏi sử dụng dụng cụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

Nắp này có thể có phương tiện, ví dụ rãnh hoặc gờ, tạo ra một trong các phương tiện cố định yêu cầu.

Vít có thể được sử dụng làm phương tiện đòi hỏi sử dụng dụng cụ nhưng đai ốc hoặc vít có rãnh, ngay cả khi chúng có chi tiết để gắn kín, là không thích hợp.

19.15  Sức căng lên các ổ cắm cố định tạo ra bởi đấu nối chân cắm-máy biến áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cắm máy biến áp, như trong sử dụng bình thường, vào ổ cắm cố định phù hợp với IEC TR 60083, ổ cắm cần được chốt xung quanh trục nằm ngang thông qua các đường thẳng qua tâm của ống tiếp xúc ở khoảng cách 8 mm phía sau bề mặt tiếp giáp của ổ cắm.

Mômen bổ sung phải được đặt vào ổ cắm để giữ mặt tiếp giáp của ổ cắm trong mặt phẳng thẳng đứng không được vượt quá 0,25 Nm.

19.16  Máy biến áp di động để sử dụng trong các điều kiện không bình thường hoặc điều kiện nặng nề

Máy biến áp di động có khối lượng không quá 18 kg để sử dụng trong các điều kiện không bình thường hoặc điều kiện nặng nề, ví dụ tại các công trường xây dựng nặng nề trong nhà hoặc ngoài trời, phơi nhiễm với các mức bụi, đá hoặc hơi m phải có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX4 hoặc tốt hơn.

CHÚ THÍCH: IEC 61558-2-23 được m rộng để bao trùm các loại bốc dỡ nặng tay khác.

19.17  Lỗ thoát của máy biến áp được bảo vệ chống sự thâm nhập của nước

Máy biến áp có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài từ IPX1 đến và bằng IPX6 phải có lỗ thoát hiệu quả tối thiểu có đường kính 5 mm hoặc diện tích 20 mm2, với chiều rộng tối thiu 3 mm.

Không yêu cầu lỗ thoát nếu máy biến áp, kể cả các cuộn dây và lõi và tất cả các bộ phận mang điện không có cách điện, được ngâm hoàn toàn trong vật liệu đúc kín.

19.18  Máy biến áp được nối bằng phích cắm có bảo vệ chống thâm nhập của nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.19  Đấu nối cáp mềm và dây nguồn mềm đối với máy biến áp di động cấp I

Máy biến áp di động cấp I được thiết kế để nối bằng cáp hoặc dây nguồn mềm phải được cung cấp cáp hoặc dây nguồn mềm không tháo rời được với dây dẫn nối đất bảo vệ và phích cắm có tiếp điểm nối đất bảo vệ.

Nếu máy biến áp tĩnh tại cấp I có trang bị cáp hoặc dây nguồn mềm không tháo rời được phải có dây dẫn nối đất bảo vệ và phích cắm phải có tiếp điểm nối đất bảo vệ.

Kim tra sự phù hợp với các yêu cầu của 19.16 đến 19.19 bằng cách xem xét, bằng phép đo và bằng các thử nghiệm của 17.1.

19.20  Phân cách với các bộ phận mang điện của mạch SELV và mạch PELV

Các bộ phận của mạch SELV và mạch PELV phải được phân cách điện với nhau và với các mạch khác. Phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây, có tính đến điện áp làm việc:

- các mạch điện đầu ra SELV phải được phân cách về điện với tất cả các mạch điện không phải mạch SELV và PELV bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

- các mạch điện đầu ra SELV phải được phân cách về điện vi các mạch SELV và PELV khác bằng cách điện chính.

Yêu cầu này không loại trừ mạch PELV cần được nối đất bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19.20.1  Các bộ phận mang điện của mạch SELV không được ni với nối đt bảo vệ, với các bộ phận mang điện hoặc dây dẫn nối đất bảo vệ tạo thành một phần của các mạch điện khác.

Các bộ phận dẫn để hở của mạch điện SELV không được nối với:

- đất bảo vệ, hoặc

- dây dẫn nối đất bảo vệ hoặc các bộ phận dẫn để trên của mạch điện khác.

Nếu điện áp danh nghĩa vượt quá 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô, bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện phải đưc cung cấp bằng cách điện có khả năng chịu được điện áp thử nghiệm đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường theo Bảng 14.

Nếu điện áp danh nghĩa không vượt quá 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều không nhp nhô, bảo vệ chống tiếp xúc với các bộ phận mang điện nhìn chung là không cần thiết. Tuy nhiên, trong một số điều kiện nhất định của ảnh hưởng từ bên ngoài (xem phần liên quan của bộ tiêu chuẩn IEC 61558-2), có thể cần bảo vệ này.

19.20.2  Đối với mạch điện PELV, phải đáp ứng các yêu cầu sau.

Bảo vệ chng tiếp xúc với các bộ phận mang điện phải được đảm bảo bằng cách điện có khả năng chịu được điện áp thử nghiệm đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường theo Bảng 14.

Yêu cầu này ngụ ý rằng các mạch PELV phải được cách điện ngay cả với các điện áp thấp hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô. Yêu cầu này không xét đến các bộ phận mang điện được nối trực tiếp với nối đất bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với mạch FELV, các yêu cầu dưới đây phải được đáp ứng để đảm bảo bảo vệ chống cả tiếp xúc trực tiếp và tiếp xúc gián tiếp.

Các điều kiện này có thể, ví dụ, để đảm bảo khi mạch điện cha các thiết bị (ví dụ máy biến áp, rơle, thiết bị đóng cắt điều khiển từ xa, côngtắctơ) được cách điện không đủ với các mạch điện có điện áp cao hơn.

Bảo vệ chống tiếp xúc gián tiếp phải đưc cung cấp bằng cách điện ứng với điện áp thử nghiệm nhỏ nhất yêu cầu đối với mạch sơ cấp.

19.22  Nối đất bảo vệ liên quan đến máy biến áp cấp II

Máy biến áp cấp II không được có phương tiện để nối với nối đất bảo vệ.

Tuy nhiên, máy biến áp cấp II được thiết kế luồn dây qua lõi thép mạch từ được phép có đầu nối bên trong để duy trì kết nối điện của dây dẫn nối đất bảo vệ không kết thúc trong máy biến áp, với điều kiện là đầu nối được cách điện với các bộ phận dẫn bởi cách điện cấp II.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

19.23  Nối đất bảo vệ liên quan đến máy biến áp cấp III

Máy biến áp cấp III không được có phương tiện để nối đất bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20  Linh kiện

20.1  Các linh kiện như thiết bị đóng cắt, phích cắm, cầu chảy, đui đèn, tụ điện và cáp và dây nguồn mềm phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC liên quan trong chừng mực áp dụng hợp lý.

Các linh kiện được lắp trong hoặc cung cấp cùng với máy biến áp phải chịu tất cả các thử nghiệm của tiêu chuẩn này như một phần của máy biến áp.

Sự phù hợp với tiêu chuẩn IEC đi với linh kiện liên quan không nhất thiết đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Thử nghiệm các linh kiện này nhìn chung được thực hiện riêng rẽ theo tiêu chuẩn liên quan, như sau:

- các linh kiện được ghi nhãn các thông số đặc trưng riêng được kim tra để thiết lập rằng chúng phù hợp với các điều kiện có thể xảy ra trong máy biến áp, kể cả dòng điện khởi động. Khi đó linh kiện được thử nghiệm theo ghi nhãn của nó, số lượng mẫu theo yêu cầu trong tiêu chun liên quan;

- các linh kiện không được ghi nhãn các thông số đặc trưng riêng được thử nghiệm trong các điều kiện xảy ra trong máy biến áp, kể cả dòng điện khởi động, số lượng mẫu nhìn chung theo yêu cầu trong tiêu chuẩn liên quan;

- trong trường hợp không có tiêu chuẩn cho linh kiện liên quan, hoặc khi linh kiện không được ghi nhãn, hoặc khi linh kiện không được sử dụng theo ghi nhãn, linh kiện được thử nghiệm trong các điều kiện xảy ra trong máy biến áp; số mẫu nhìn chung theo yêu cầu của quy định kỹ thuật tương tự.

20.2  Bộ ghép nối thiết bị với nguồn điện lưới phải phù hợp với IEC 60320 (tất cả các phần) đối với máy biến áp IPX0 và IEC 60320-2-3 hoặc IEC 60309 (tất cả các phần) đối với các máy biến áp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20.4  Dây chảy phải phù hợp với IEC 60901 trong chừng mực hợp lý.

20.5  Thiết bị tạo ra một phần của cụm máy biến áp phải phù hợp với Phụ lục F.

Ngoài ra, thiết bị đóng cắt được thiết kế để ngắt máy biến áp khỏi nguồn phải ngắt tất cả các cực và phải tạo ra ngắt đầy đủ trong cấp quá điện áp liên quan. Các yêu cầu liên quan đến ngắt tất cả các cực và ngắt đầy đủ không áp dụng cho các máy biến áp được thiết kế để được nối với nguồn bằng cáp hoặc dây nguồn mềm và phích cắm, hoặc với máy biến áp có cung cấp kèm tờ hướng dẫn nêu rõ các biện pháp ngắt này phải được lắp trong hệ thống đi dây cố định.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

20.6  Không được có sự tương thích không an toàn giữa các ổ cắm trong mạch điện đầu ra và phích cắm được thiết kế để nối trực tiếp với ổ cắm mà có thể được s dụng cho mạch điện đầu vào liên quan đến các quy tắc lắp đặt, điện áp và tần số.

Phích cắm và ổ cắm đối với hệ thống SELV phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60906-3 và IEC 60884-2-4. Tuy nhiên, phích cắm và ổ cắm đối với các hệ thống SELV với dòng điện danh định 3 A và điện áp lớn hơn 24 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều, công suất không vượt quá 72 W là được phép chỉ khi phù hợp với các yêu cầu sau:

- phích cắm không được có khả năng cắm vào ổ cm của hệ thống điện áp tiêu chuẩn khác;

- ổ cắm không được tiếp nhận các phích cắm đối với điện áp tiêu chuẩn khác;

- ổ cắm không được có tiếp điểm nối đất bảo vệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phích cắm và ổ cắm đối với các hệ thống PELV phải phù hợp với các yêu cầu sau:

- phích cắm không được có khả năng cắm vào ổ cắm của hệ thống điện áp tiêu chuẩn khác;

- ổ cắm không được tiếp nhận các phích cắm đối với điện áp tiêu chuẩn khác;

- ổ cắm không được có tiếp điểm nối đất bảo vệ.

Điều này không loại trừ việc sử dụng các ổ cắm có tiếp điểm liên kết chức năng.

Phích cắm và ổ cắm đối với các hệ thống FELV phải phù hợp với các yêu cầu sau:

- phích cắm không được có khả năng cắm vào ổ cắm của hệ thống điện áp tiêu chuẩn khác; và

- ổ cắm không được tiếp nhận các phích cắm đối với điện áp tiêu chuẩn khác.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp của khả năng cắt của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được kim tra bằng cách thử nghiệm liên quan trong 20.8 và 20.9.

Kiểm tra sự phù hợp của khả năng cắt của dây chảy được kiểm tra bằng thử nghiệm liên quan trong 20.9.

Khả năng ct của cầu chảy phải theo tiêu chuẩn cầu chảy liên quan.

Cầu chảy theo IEC 60127 (tất c các phần) và IEC 60269 (tất cả các phần) được phép tiếp tục mang tải bằng dòng điện không qua 1,1 lần giá trị danh định.

20.8  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải đáp ứng các yêu cầu của 20.8.1.1 và 20.8.2, hoặc 20.8.1.2 và 20.8.2.

20.8.1  Các yêu cầu theo IEC 60730-1.

20.8.1.1  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt khi được thử nghiệm như các linh kiện riêng rẽ phải phù hp với các yêu cầu và thử nghiệm thích hợp của IEC 60730-1.

Trong tiêu chuẩn này áp dụng như sau.

a) Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải là loại 1 hoặc loại 2 (xem 6.4 của IEC 60730-1:2013).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt với cơ cấu đặt lại bằng tay phải có cơ cấu tác động kiểu tự rơi có các tiếp điểm mà không thể ngăn ngừa việc ngắt khi có sự cố (kiểu 1.E và 2.E) (xem 6.4.3.5 của IEC 60730-1:2013).

d) Số lượng chu kỳ hoạt động tự động phải là

- 3 000 chu kỳ đối với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự đặt lại,

- 300 chu kỳ đi với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại mà có thể đặt lại bằng tay mà không cần sử dụng dụng cụ (xem 6.11.10 của IEC 60730-1:2013),

- 300 chu kỳ đối với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại mà có thể đặt lại bằng tay khi máy biến áp được ngắt (xem 6.11.10 của IEC 60730-1:2013),

- 30 chu kỳ đối với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại mà chỉ có thể được đặt lại bằng cách sử dụng dụng cụ (xem 6.11.11 của IEC 60730-1:2013).

e) Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải được thiết kế để chịu được các ứng suất điện trên các phần cách điện của chúng trong thời gian dài và phải được thử nghiệm tương ứng (xem 6.14.2 của IEC 60730-1:2013).

f) Đặc tính của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt liên quan đến:

- thông số đặc trưng của chúng (xem Điều 5 của IEC 60730-1:2013);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) bản chất của nguồn (xem 6.1 của IEC 60730-1:2013),

2) kiểu tải cần khống chế (xem 6.2 của IEC 60730-1:2013),

3) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài chống lại sự thâm nhập của các vật thể rắn và bụi (xem 6.5.1 của IEC 60730-1:2013),

4) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài chống sự thâm nhập có hại của nước (xem 6.5.2 của IEC 60730- 1:2013),

5) cấp bảo vệ (xem 6.5.3 của IEC 60730-1:2013),

6) chỉ số phóng điện tương đối (xem 6.13 của IEC 60730-1:2013), và

7) giới hạn nhiệt độ môi trường lớn nhất (xem 6.7 của IEC 60730-1:2013),

phải thích hợp với ứng dụng trong máy biến áp trong các điều kiện làm việc bình thường và trong các điều kiện sự cố (ví dụ ngắn mạch các đầu nối ra).

20.8.1.2  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt khi được thử nghiệm như một phần của máy biến áp phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- được luyện trong 300 h ở nhiệt độ ứng với nhiệt độ môi trường của cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt khi máy biến áp được làm việc trong các điều kiện làm việc bình thường ở nhiệt độ 35 °C hoặc, trường hợp có liên quan, ở (ta + 10) °C;

- chịu một số chu kỳ làm việc tự động như quy định trong 20.8.1.1 đối với cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt được thử nghiệm như linh kiện riêng rẽ, bằng cách thiết lập (các) điều kiện sự cố liên quan.

Các thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu.

CHÚ THÍCH: Mẫu là máy biến áp có cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt lắp cùng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm quy định.

Trong các thử nghiệm, không được có hồ quang kéo dài, và không được có hư hại do các nguyên nhân khác.

Sau các thử nghiệm này, không được có hư hại đến cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt và máy biến áp theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đặc biệt vỏ bọc không được bị biến dạng, không được làm giảm chiều dài đường rò và khe h không khí, và không được nới lỏng các đấu nối điện hoặc các phương tiện giữ bằng cơ khí.

20.8.2  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt phải có đủ khả năng cắt.

20.8.2.1  Máy biến áp có cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại được cấp nguồn 1,1 lần điện áp vào danh định và các đầu ra được nối tắt cho đến khi cơ cu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động. Sau đó ngắt điện áp nguồn cho đến khi máy biến áp nguội xuống xp xỉ nhiệt độ phòng. Điện áp nguồn được bật lại (các đầu nối ra vẫn được nối tắt).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 3 lần ở nhiệt độ phòng (25 ± 10) °C đối với các máy biến áp không có ghi nhãn tamin;

- 3 lần ở nhiệt độ môi trường nhỏ nht tamin đối với máy biến áp có ghi nhãn tamin.

Sau thử nghiệm chu kỳ, máy biến áp được cấp điện 1,1 lần điện áp nguồn danh định trong 48 h với các đầu ra được nối tắt.

20.8.2.2  Máy biến áp có cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự đặt lại được cấp điện 1,1 lần điện áp vào danh định với các đầu ra được nối tắt.

Thao tác này được thực hiện:

- 48 h nhiệt độ môi trường (25 ± 10) °C đối với máy biến áp không có ghi nhãn tamin;

- 24 h nhiệt độ môi trường (25 ± 10) °C và 24 h ở nhiệt độ môi trường nhỏ nhất tamin đối với máy biến áp có ghi nhãn tamin;

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm quy định theo thứ tự cho trước.

Trong các thử nghiệm này, không được xảy ra hồ quang kéo dài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- chịu được thử nghiệm của Điều 18;

- không được cho thấy có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, và

- vẫn hoạt động.

20.8.3  Điện trở PTC loại gia nhiệt gián tiếp được coi là cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại trong tiêu chuẩn này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:

Máy biến áp được cấp điện ở 1,1 lần điện áp vào danh định trong 48 h (hai ngày) với đầu ra nối tắt.

- Sau 48 h, máy biến áp phải được để nguội xuống xấp xỉ nhiệt độ môi trường; thử nghiệm này phải được lặp lại năm lần ở nhiệt độ môi trường lớn nhất theo công bố của nhà chế tạo máy biến áp.

- Phải lặp lại các chu kỳ thử nghiệm tương tự, ngoại trừ ở 0,9 lần điện áp vào danh định và nhiệt độ môi trường nhỏ nhất theo công bố của nhà chế tạo máy biến áp.

Trong phần chu kỳ mà máy biến áp mang tải, PTC phải làm việc và giữ ở vị trí trở kháng cao cho đến khi cắt nguồn. Khi kết thúc thử nghiệm, máy biến áp phải chịu được thử nghiệm của Điều 18 và phải cho thấy không có hư hại và vẫn phải làm việc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20.9.1  Dây chảy, khi được th nghiệm như các linh kiện riêng rẽ, phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm trong IEC 60691.

Khi dây chảy được thử nghiệm theo IEC 60691, áp dụng như sau:

- các điều kiện về điện (xem 6.1 của IEC 60691:2015);

- các điều kiện về nhiệt (xem 6.2 của IEC 60691:2015);

- thông số đặc trưng của dây chảy (xem 8 b) của IEC 60691:2015); và

- tính thích hợp của hợp chất gắn, và môi chất ngâm tm hoặc dung dịch làm sạch (xem 8 c) của IEC 60691:2015)

phải thích hợp để áp dụng trong các điều kiện vận hành bình thường, và điều kiện ngắn mạch và quá tải.

Kiểm tra sự phù hp theo quy định kỹ thuật về thử nghiệm của IEC 60691, bằng cách xem xét và phép đo.

20.9.2  Dây chảy khi được thử nghiệm như một phần của máy biến áp:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- phải chịu được các điều kiện sự c của máy biến áp làm cho dây chảy tác động. Không được có hồ quang kéo dài trong các thử nghiệm, và không được có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này;

- phải có khả năng chịu được 2 lần điện áp danh định trên phần ngắt nối, và có điện trở cách điện ti thiểu 0,2 MΩ khi được đo với điện áp một chiu bằng 2 lần điện áp danh định trên phần ngắt nối.

Thử nghiệm được thực hiện 3 lần; không được có hư hại. Thử nghiệm này không áp dụng cho máy biến áp hng một cách an toàn.

Dây chảy được thay, một phần hoặc hoàn toàn, sau mỗi thử nghiệm.

Trong trường hợp không thể thay dây chảy, th nghiệm được thực hiện trên ba mẫu mới.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm quy định theo thứ tự cho trước.

20.10  Thiết bị bảo vệ nhiệt tự đặt lại không được sử dụng trừ khi các nguy hiểm về cơ, điện hoặc các nguy hiểm khác xảy ra từ hoạt động ca nó trong và sau các thử nghiệm của tiêu chuẩn này.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

20.11  Cơ cấu cắt theo nguyên lý được thiết kế để đặt lại bằng thao tác hàn không được sử dụng làm bảo vệ quá tải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20.12  Thiết bị bảo vệ quá tải không được tác động khi đóng điện áp nguồn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện th nghiệm sau.

Máy biến áp không mang tải được cấp nguồn có điện áp bằng 1,1 lần điện áp nguồn danh định. Điện áp nguồn được đóng điện và cắt điện 20 lần các khoảng xấp xỉ 10 s hoặc ở điểm trên sóng điện áp sao cho dòng điện khởi động là lớn nhất.

Đóng và cắt có thể được thực hiện chỉ hai lần nếu thiết bị được sử dụng để đóng điện góc điện bất lợi nhất của điện áp nguồn.

Nguồn cung cp phải sao cho điện áp rơi không quá 2 % do dòng điện khởi động.

CHÚ THÍCH: Điều này không yêu cầu đối với máy biến áp liên kết.

21  Dây dẫn bên trong

21.1  Dây dẫn bên trong và các đấu nối điện giữa các phần khác nhau của máy biến áp phải được bảo vệ và che chắn thích hợp.

Các tuyến đi dây phải trơn tru và không có các cạnh sắc, bavia, rìa sờm, v.v. mà có thể làm hư hại cách điện ca ruột dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21.3  Các ruột dẫn không có cách điện phải được cố định sao cho khoảng cách ca chúng với nhau và với vỏ bọc phải được duy trì đủ.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 21.1 đến 21.3 bằng cách xem xét.

21.4  Dây dẫn bên trong không được lỏng ra khi các sợi dây bên ngoài được nối với đầu nối vào và ra.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện thử nghiệm trong 23.3.

21.5  Ruột dẫn có cách điện chịu các nhiệt độ vượt quá giới hạn trong 14.1 trong sử dụng bình thường phải có các vật liệu cách điện chịu nhiệt và không hút ẩm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng cách thực hiện các thử nghiệm bổ sung; nhiệt độ được xác định trong thử nghiệm mô tả trong 14.1.

22  Đấu nối nguồn, cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài khác

22.1  Tất cả các cáp, dây nguồn mềm và phương tiện đấu nối được nêu trong điều này phải có thông số đặc trưng dòng điện và điện áp thích hợp phù hợp với các thông số của máy biến áp mà nó được nối vào.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lỗ hở đi vào và đi ra cho các dây dẫn bên ngoài phải được thiết kế sao cho vỏ bọc bảo vệ của dây nguồn có thể đi vào mà không có rủi ro hư hại.

Lỗ hở đi vào và đi ra cho các cáp hoặc dây nguồn mềm phải có vật liệu cách điện, hoặc có ống lót bằng vật liệu cách điện về cơ bản không bị hiệu ứng lão hóa trong các điều kiện có thể xảy ra trong vận hành. Các lỗ h ca ống lót phải có hình dạng sao cho ngăn ngừa được hư hại dây nguồn.

ng lót dùng cho dây dẫn bên ngoài phải được cố định tin cậy, và phải sao cho chúng không có khả năng bị hư hại do vật liệu mà chúng được lắp vào.

Ống lót không được làm bằng cao su tự nhiên trừ khi chúng là tạo thành một phần của cơ cấu bảo vệ dây nguồn (xem 22.9).

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu này không loại trừ việc sử dụng các ống lót tháo ra được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.3  Máy biến áp cố định phải được thiết kế sao cho, sau khi máy biến áp được cố định vào giá đỡ theo cách bình thường, phải có thể nối ruột dẫn cứng và mềm ca dây dẫn bên ngoài.

Máy biến áp không phải loại được thiết kế để nối vĩnh viễn với hệ thống đi dây cố định có thể có lối vào thiết bị trên phía đầu vào.

Không gian cho dây dẫn bên trong máy biến áp phải đủ để cho phép ruột dẫn dễ dàng luồn vào và nối, và vỏ bọc, nếu có, được lắp mà không có rủi ro hư hại đến ruột dẫn hoặc cách điện của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm lắp đặt với các ruột dẫn có tiết diện lớn nhất ứng với khả năng đấu nối danh định của đầu nối.

22.4  Đối với máy biến áp di động có dây nguồn, chiều dài của dây nguồn phải:

- không quá 2 m đối với tiết diện 0,5 mm2;

- nhiều hơn 2 m đối với tiết diện lớn hơn 0,5 mm2.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.5  Dây nguồn lắp trong máy biến áp có bo vệ bằng vỏ ngoài IP20 hoặc lớn hơn và máy biến áp “chỉ sử dụng trong nhà” với bảo vệ bằng vỏ ngoài IP20 hoặc lớn hơn phải như sau:

- đối với máy biến áp có khối lượng không quá 3 kg, cáp hoặc dây nguồn tối thiểu phải là cáp hoặc dây nguồn mềm có vỏ bọc PVC nhẹ theo IEC 60227-5:2011 - kiểu 60227 IEC 52 hoặc cáp hoặc dây nguồn mềm bọc cao su dai thông thường theo IEC 60245-4:2011 - kiểu 60245 IEC 53.

- đối với máy biến áp có khối lượng lớn hơn 3 kg, cáp hoặc dây nguồn mềm tối thiểu phải là cáp hoặc dây nguồn mềm có vỏ bọc PVC thông thường theo IEC 60227-5:2011 - kiểu 60227 IEC 53 hoặc cáp hoặc dây nguồn mềm bọc cao su dai thông thường theo IEC 60245-4:2011 - kiểu 60245 IEC 53.

Cáp hoặc dây nguồn mềm của máy biến áp có mã bảo vệ bằng vỏ ngoài lớn hơn IPX0, ngoại trừ đối với máy biến áp “ch sử dụng trong nhà” phải là dây nguồn bọc polycloropen và tối thiểu là dây nguồn bọc polycloropen thông thường theo IEC 60245-4:2011 - kiểu 60245 IEC 57.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.7  Tiết diện danh nghĩa của cáp hoặc dây nguồn mềm không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 16.

Bảng 16 - Tiết diện danh nghĩa của cáp và dây nguồn mềm

Dòng điện đầu vào và đầu ra công suất ra danh định

Tiết diện danh nghĩa

A

mm2

Đến và bằng 3 a

0,5

Lớn hơn 3 đến và bằng 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớn hơn 6 đến và bằng 10

1

Lớn hơn 10 đến và bằng 16

1,5

Lớn hơn 16 đến và bằng 32

4

Lớn hơn 32 đến và bằng 40

6

Lớn hơn 40 đến và bằng 63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Ở Nhật, dây nguồn mềm có tiết diện danh nghĩa 0,5 mm2 không được phép đối với dây nguồn bên ngoài.

a Các dây nguồn này có thể được sử dụng làm dây nguồn nếu chiều dài của chúng không vượt quá 2 m giữa điểm dây nguồn hoặc cơ cấu bảo vệ dây nguồn đi vào máy biến áp và đầu vào ca phích cắm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo.

22.8  Mỗi dây nguồn của máy biến áp cấp I phải có dây nguồn có màu xanh lá cây/vàng được nối với đầu nối đất bảo vệ của máy biến áp và với tiếp điểm nối đất bảo vệ của phích cắm, nếu có.

Dây nguồn của máy biến áp một pha xách tay có dòng điện đầu vào công suất ra danh định không quá 16 A phải có các phích cắm phù hợp với IEC TR 60083 hoặc IEC 60906-1. Các máy biến áp di động khác có thể có các phích cắm phù hợp với IEC 60309 (tất cả các phần).

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.9  Cáp và dây nguồn mềm bên ngoài phải gắn với máy biến áp bởi các đấu nối kiểu X, Y hoặc Z trừ khi có quy định khác trong phần liên quan của IEC 61558-2.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, nếu cần, bằng thử nghiệm bằng tay.

22.9.1  Đối với đu nối kiểu Z, việc đúc vỏ bọc của máy biến áp và cáp hoặc dây nguồn mềm cùng nhau không được ảnh hưởng đến cách điện của dây nguồn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22.9.2  Các lỗ h đi vào phải được thiết kế và có hình dạng, hoặc được cung cấp ống lót đầu vào sao cho vỏ bọc bảo vệ của cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài có thể đưa vào mà không có rủi ro bị hỏng.

Cách điện giữa ruột dẫn và vỏ bọc phải là cách điện của ruột dẫn và, ngoài ra:

- đối với máy biến áp cấp I, tối thiểu phải là các điện chính; và

- đối với máy biến áp cấp II, tối thiểu phải là cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.

Vỏ bọc của cáp và dây nguồn mềm bên ngoài tương ứng với tối thiểu là vỏ bọc của dây nguồn phù hợp với IEC 60227 (tất cả các phần) hoặc IEC 60245 (tất cả các phần) được coi là cách điện chính.

Tấm lót hoặc ống lót bằng vật liệu cách điện trong vỏ bọc kim loại chỉ được coi là cách điện phụ nếu phù hợp với các yêu cầu liên quan.

V bọc bằng vật liệu cách điện được coi là cách điện tăng cường, trong trường hợp đó không cần hai cách điện riêng rẽ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện thử nghiệm bằng tay.

22.9.3  Ống lót đầu vào phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- được cố định tin cậy;

- không tháo ra được mà không có dụng cụ; và

- không được bằng cao su tự nhiên, ngoại trừ nếu là bộ phận tích hợp của vỏ bọc cao su của cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài đối với đấu nối kiu X với dây nguồn đặc biệt, đấu nối kiểu Y và kiểu Z đối với máy biến áp cấp I.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các xem xét và bằng cách thực hiện thử nghiệm bằng tay.

22.9.4  Máy biến áp có các dây nguồn được di chuyển trong khi làm việc phải có kết cấu sao cho dây nguồn được bảo vệ đủ chống bị uốn quá mức tại nơi đi vào máy biến áp. Cơ cấu bảo vệ dây nguồn, nếu có, phải bằng vật liệu cách điện và được cố định theo cách tin cậy.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện thử nghiệm sau, và được thực hiện trên thiết bị có cơ cấu dao động như thể hiện trên Hình 12.

Bộ phận ca máy biến áp gồm bao gồm lối vào dây nguồn, cơ cấu bảo vệ dây nguồn, nếu có, và cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài được cố định với thành phần dao động sao cho khi thành phần dao động vị trí giữa ca hành trình, trục của dây nguồn nơi đi vào cơ cấu bảo vệ dây hoặc lối vào nằm theo chiều dọc và đi qua trục dao động. Trục chính của phần dây nguồn dẹt phải song song với trục dao động.

Dây nguồn được mang tải sao cho lực đặt vào là:

- 10 N đối với dây nguồn có tiết diện vượt quá 0,75 mm2; và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách A thể hiện trên Hình 12, giữa trục dao động và điểm cơ cấu bảo vệ dây nguồn đi vào máy biến áp, được điều chnh sao cho khi thành phần dao động đi hết hành trình của nó, dây nguồn và tải tạo thành dịch chuyển bên ít nhất.

Thành phần dao động được di chuyển một góc 90° (45° trên mỗi phía của trục dọc), số lượng uốn đối với đấu nối kiểu Z phải là 20 000 lần, và đối với các đấu nối kiểu khác là 10 000 lần. Tốc độ uốn phải là 60 lần/min.

CHÚ THÍCH 1: Một lần uốn là một di chuyển một góc 90°.

Dây nguồn và các bộ phận đi kèm được xoay một góc 90° sau một nửa s lần uốn, trừ khi lắp với dây nguồn dẹt.

Trong thử nghiệm, các ruột dẫn được mang tải với dòng điện danh định lớn nhất của mạch điện cần thử nghiệm, và điện áp danh định.

CHÚ THÍCH 2: Dòng điện không đi qua ruột dẫn ni đất bảo vệ.

Thử nghiệm không được gây ra:

- ngắn mạch giữa các ruột dẫn;

- đứt nhiều hơn 10 % s sợi bện của ruột dẫn bất kỳ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- nới lỏng cơ cấu bảo vệ dây nguồn bất kỳ;

- hư hại, theo nghĩa của tiêu chuẩn này, đến dây nguồn hoặc cơ cấu bảo vệ dây nguồn; và

- các sợi bện bị đứt chọc thủng cách điện và tr nên tiếp cận được.

CHÚ THÍCH 3: Ruột dẫn bao gồm cả ruột dẫn nối đất bảo vệ.

CHÚ THÍCH 4: Ngắn mạch giữa các ruột dẫn của dây nguồn được xem là xảy ra nếu dòng điện vượt quá giá trị bằng hai lần dòng điện danh định lớn nhất của mạch điện đang xét.

Hình 12 - Thiết bị thử nghiệm uốn

22.9.5  Máy biến áp tĩnh tại được thiết kế để sử dụng với cáp và dây nguồn mềm bên ngoài và máy biến áp di động phải có cơ cấu chặn dây để giảm sức căng kể cả xoắn khi tại vị trí chúng nối với máy biến áp, và để bảo vệ cách điện của các ruột dẫn chống mài mòn.

Đối với đấu nối kiểu X, vòng đệm không được sử dụng làm cơ cấu chặn dây trong máy biến áp xách tay trừ khi chúng có chi tiết để kẹp tất c các loại và cỡ cáp và dây nguồn có thể được sử dụng làm cáp và dây nguồn mềm bên ngoài. Phương pháp chế tạo, ví dụ như các thiết kế đúc sẵn, buộc dây nguồn thành nút, buộc các đầu dây bằng dải, là không được phép; tuyến ziczac hoặc tương tự là được phép, với điều kiện rõ ràng cách sắp xếp cáp hoặc dây nguồn mềm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dễ dàng thay dây nguồn;

- thể hiện rõ ràng cách đ đạt được việc giảm sức căng và ngăn ngừa việc xoắn;

- thích hợp để nối các kiểu dây nguồn khác nhau, trừ khi máy biến áp được thiết kế chỉ để chứa loại dây nguồn cụ thể;

- toàn bộ cáp hoặc dây nguồn mềm với vỏ bọc, nếu có, có khả năng lắp vào cơ cấu chặn dây;

- không làm hỏng dây nguồn và ít có khả năng bị hỏng khi được xiết hoặc nới lỏng trong sử dụng bình thường; và

- dây nguồn không thể chạm đến các vít kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này tiếp cận được hoặc tiếp xúc với các bộ phận dẫn tiếp cận được.

Đối với đu nối kiểu X với dây nguồn đặc biệt, và các đấu nối kiểu Y và z, các lõi của cáp và dây nguồn mềm bên ngoài phải được cách điện với các phần mang điện tiếp cận được bằng cách điện phù hợp với các yêu cầu đối với cách điện chính của máy biến áp cp I, và các yêu cầu đối với cách điện phụ của máy biến áp cấp II.

Cách điện này có thể là:

- tấm cách điện riêng cố định với cơ cấu chặn dây;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- máy biến áp cấp I, vỏ bọc của dây nguồn có vỏ bọc.

Đối với đấu nối kiểu X với dây nguồn đặc biệt, và đấu nối kiểu Y, cơ cấu chặn dây phải được thiết kế sao cho:

- việc thay cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài không được ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này;

- toàn bộ cáp hoặc dây nguồn mềm với vỏ bọc, nếu có, có khả năng lắp vào cơ cấu chặn dây;

- không làm hỏng dây nguồn và ít có khả năng bị hỏng khi được xiết hoặc nới lỏng trong sử dụng bình thường; và

- dây nguồn không thể chạm đến các vít kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này tiếp cận được hoặc tiếp xúc với các bộ phận dẫn tiếp cận được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm sau.

Đối với đấu nối kiểu X, ngoại trừ dây nguồn đặc biệt, máy biến áp phải lắp với cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài thích hợp. Các ruột dẫn phải được đưa vào đầu nối, và các vít đầu nối, nếu có, phải được xiết đủ để ngăn các ruột dẫn khỏi bị dịch chuyển. Cơ cấu chặn dây phải được sử dụng theo cách bình thường, các vít kẹp của nó được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mômen quy định trong Bảng 18.

Ban đầu, các thử nghiệm được thực hiện với kiểu dây nguồn nhẹ nhất cho phép có tiết diện nhỏ nht quy định trong Bảng 16 và sau đó với kiểu dây nguồn nặng hơn tiếp theo có tiết diện lớn nhất quy định, trừ khi máy biến áp được thiết kế để chỉ chứa kiểu dây nguồn cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có thể ấn dây nguồn vào máy biến áp đến mức dây hoặc các bộ phận bên trong ca máy biến áp có thể bị hỏng.

Sau đó dây nguồn phải chịu 25 lần lực kéo có giá trị thể hiện trong Bảng 17. Lực kéo phải được đặt theo hướng bất lợi nhất nhưng không giật, mỗi lần trong 1 s.

Ngay sau các thử nghiệm kéo, dây nguồn chịu mômen có giá trị thể hiện trong Bảng 17 trong 1 min.

Bảng 17 - Lực kéo và mômen cần đặt vào cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài cố định vào máy biến áp tĩnh tại và máy biến áp di động

Khối lượng máy biến áp

Lực kéo

Mômen

kg

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến và bằng 1

30

0,1

Lớn hơn 1 đến và bằng 4

60

0,25

Lớn hơn 4

100

0,35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau các thử nghiệm, dây nguồn không được dịch chuyển theo chiều dọc quá 2 mm, mà các ruột dẫn không được dịch chuyển một đoạn quá 1 mm trong các đầu nối, và cũng không được gây sức căng đáng kể tại điểm đấu nối.

Chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống thp hơn các giá trị quy định trong Điều 26.

Để đo độ dịch chuyển theo chiều dọc, thực hiện ghi nhãn trên dây nguồn ở khoảng cách xấp xỉ 20 mm từ cơ cấu chặn dây hoặc điểm thích hợp khác trước khi bắt đầu các thử nghiệm.

Sau thử nghiệm, độ dịch chuyển của du trên dây nguồn so với cơ cấu chặn dây hoặc điểm được chọn khác được đo trong khi dây nguồn vẫn được đặt lực kéo.

22.9.6  Không gian chứa cáp nguồn hoặc cáp và dây nguồn mềm bên ngoài được cung cấp bên trong để đấu nối

a) với dây dẫn cố định và đối với đấu nối kiểu X và kiểu Y phải được thiết kế để

- cho phép kiểm tra đấu nối đúng và bố trí đúng các ruột dẫn trước khi lắp vỏ bọc, nếu có;

- đảm bảo các vỏ, nếu có, có thể được lắp đặt mà không có rủi ro hư hại ruột dẫn hoặc cách điện ca chúng;

- đối với máy biến áp di động, ngăn ngừa đầu không bọc cách điện của ruột dn, nếu chẳng may kéo tuột khỏi đầu nối, sẽ không trở nên tiếp xúc với các bộ phận dẫn tiếp cận được, trừ khi, đối với đấu nối kiểu X và kiểu Y, dây nguồn có các đầu cuối mà ít có khả năng bị tuột khỏi ruột dẫn; và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- thích hợp để cho phép luồn và nối ruột dẫn một cách dễ dàng;

- được thiết kế sao cho vỏ bọc, nếu có, tạo tiếp cận với các đầu nối đối với các ruột dẫn bên ngoài chỉ tháo rời được ra được khi có dụng cụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm bằng tay.

23  Đầu nối cho ruột dẫn bên ngoài

23.1  Máy biến áp được thiết kế để nối vĩnh viễn với đi dây cố định, và các máy biến áp không phải loại có dây nguồn mềm bên ngoài với đu nối kiểu Y hoặc Z phải có các đầu nối trong đó việc đấu nối được thực hiện bi các vít, đai ốc hoặc thiết bị có hiệu quả tương đương.

Các đầu nối là một phần tích hợp của máy biến áp phù hợp với IEC 60999-1 trong các điều kiện chiếm ưu thế trong máy biến áp.

Các đầu nối khác phải

- được kiểm tra riêng rẽ theo IEC 60998-2-1, IEC 60998-2-2 hoặc IEC 60947-7-1, và được sử dụng theo ghi nhãn của chúng, hoặc

- được kiểm tra theo IEC 60999-1 trong các điều kiện chiếm ưu thế trong máy biến áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các máy biến áp có đấu nối kiểu Y và Z, cho phép sử dụng các mối nối kiểu hàn, kẹp hoặc tương tự cho các ruột dẫn bên ngoài.

Đối với máy biến áp cấp II, ruột dẫn phải được bố trí hoặc cố định sao cho việc giữ ruột dẫn đúng vị trí không chỉ nhờ vào việc hàn thiếc, kẹp, hoặc hàn điện trừ khi có các tấm chắn sao cho chiều dài đường rò và khe h không khí giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và các phần dẫn khác không thể giảm xuống thp hơn 50 % giá trị quy định trong Điều 26, khi ruột dẫn bị bung ra khỏi khớp nối được hàn hoặc tuột ra khỏi các đấu nối được kẹp.

CHÚ THÍCH: Nhìn chung, móc vào trước khi hàn được coi là phương pháp thích hợp để giữ ruột dẫn ca cáp hoặc dây mềm đúng vị trí, với điều kiện lỗ luồn ruột dẫn không quá rộng.

23.2  Đầu nối đối với đấu nối kiểu X có dây nguồn đặc biệt, và đấu nối kiểu Y và Z phải phù hợp với mục đích ca chúng.

Kim tra sự phù hợp với các yêu cầu trong 23.1 và 23.2 bằng cách xem xét và bằng cách đặt lực kéo 5 N vào đấu nối ngay trước khi thực hiện thử nghiệm của 14.1

23.3  Đầu nối, không phải loại có đấu nối kiểu Y hoặc Z phải được cố định sao cho khi phương tiện kẹp được xiết chặt hoặc nới lỏng, đầu nối không được lỏng ra, dây dẫn bên trong không phải chịu ứng suất, và chiều dài đường rò và khe hở không khí không được giảm xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Điều 26.

23.4  Đầu nối, không phải loại có đấu nối kiểu Y hoặc Z phải được thiết kế sao cho chúng kẹp ruột dẫn giữa các bề mặt kim loại với áp lực tiếp xúc đủ, và không làm hỏng ruột dẫn.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu trong 23.3 và 23.4 bằng cách xem xét và bằng phép đo sau khi xiết chặt và nới lỏng 10 lần ruột dẫn có tiết diện lớn nhất ứng với khả năng ni danh định ca đầu nối, và mômen đặt vào phải bằng hai phần ba của mômen quy định trong Điều 25.

Việc giữ chặt bằng hợp chất gắn mà không có phương tiện kẹp khác không được coi là đủ. Tuy nhiên, Chất dẻo tự cứng có thể được sử dụng để giữ chắc đầu nối nào không phải chịu xoắn trong sử dụng bình thường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23.6  Các khối đầu nối và thiết bị tương tự không được tiếp cận được mà không có sự hỗ trợ của dụng cụ, ngay cả khi không tiếp cận được các bộ phận mang điện nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện thử nghiệm bằng tay.

23.7  Đầu nối và các đầu cuối của máy biến áp có đấu nối kiểu X phải được bố trí hoặc che chắn sao cho, nếu có sợi bện của dây dẫn từ ruột dẫn bện bị tuột ra khi lắp các ruột dẫn, không được có rủi ro đấu nối ngẫu nhiên giữa các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn tiếp cận được, và trong trường hợp máy biến áp cấp II, giữa các bộ phận mang điện và bộ phận dẫn được phân cách với bộ phận dẫn tiếp cận được chỉ bằng cách điện phụ.

23.8  Đầu nối không có tấm ép phải có tối thiểu hai vít kẹp nếu dòng điện lớn hơn 25 A.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

23.9  Các vít đầu nối, không phải loại vít ca đầu nối để đấu nối các ruột dẫn nối đất bảo vệ không được trở nên tiếp xúc với các bộ phận dẫn tiếp cận được bất kỳ. Đối với máy biến áp cấp II, chúng cũng không được chạm tới các bộ phận dẫn bất kỳ được cách ly với các bộ phận dẫn tiếp cận được chỉ bằng cách điện chính hoặc cách điện phụ khi vít bị nới lỏng hết mức có thể.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét trong thử nghiệm của 23.2.

24  Quy định đối với nối đất bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp cp II không được có phương tiện cho nối đất bảo vệ máy biến áp trừ khi dùng cho mục đích chức năng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

CHÚ THÍCH: Nếu các bộ phận dẫn tiếp cận được được phân cách với các bộ phận mang điện nguy hiểm bi màn chắn dẫn điện nối với đầu nối đất bảo vệ, hoặc nếu chúng được phân cách với các bộ phận mang điện nguy hiểm bi cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, thì với mục đích của tiêu chuẩn này, chúng không được coi là có nhiều khả năng mang điện khi có sự cố cách điện.

24.2  Đầu nối đất bảo vệ để nối với đi dây cố định, và đầu nối đất bảo vệ vi đấu nối kiểu X phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 23. Phương tiện kẹp của chúng phải được giữ đủ tránh nới lỏng ngẫu nhiên và không được có khả năng nới lỏng chúng mà không sử dụng dụng cụ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét, bằng thử nghiệm bằng tay và bằng các thử nghiệm của Điều 23.

CHÚ THÍCH: Một số đầu nối đặc biệt là kiểu trụ có thể đòi hỏi các chi tiết quan trọng ví dụ một bộ phận đủ đàn hồi không có khả năng tháo một cách không chủ ý.

24.3  Tất cả các bộ phận của đầu nối đất bảo vệ phải sao cho không có rủi ro ăn mòn do tiếp xúc giữa các bộ phận này và đồng của ruột dẫn nối đất bảo vệ, hoặc kim loại khác bất kỳ tiếp xúc với các bộ phận này.

Nếu thân của đầu nối đất bảo vệ là một phần của khung hoặc vỏ bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh rủi ro ăn mòn do tiếp xúc giữa đồng và nhôm hoặc hợp kim nhôm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.4  Đấu nối giữa đầu nối đất bảo vệ và các bộ phận đòi hi được nối với thêm vào phải có điện tr thấp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Dòng điện lấy từ nguồn xoay chiều, có điện áp không tải không lớn hơn 12 V và bằng 1,5 lần dòng điện vào danh định hoặc 25 A, chọn giá trị lớn hơn, đặt trong 1 min giữa đầu nối đất bảo vệ và lần lượt từng phần dẫn tiếp cận được.

CHÚ THÍCH: Dòng điện vào danh định được xác định là thương số giữa công suất ra danh định và điện áp nguồn danh định, hoặc đối với máy biển áp nhiều pha, bằng  lần điện áp nguồn danh định, n là số pha.

Đo điện áp rơi giữa đầu nối đất bo vệ và phần dẫn tiếp cận được và tính toán điện trở từ dòng điện và điện áp rơi này.

Trong mọi trường hợp, điện tr không được vượt quá 0,1 Ω.

Trong trường hợp có nghi ngờ, sau 1 min, thử nghiệm phải được thực hiện cho đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.

CHÚ THÍCH 2: Cần thận trọng để đảm bảo rằng điện trở tiếp xúc giữa điểm đầu của đầu đo và phần dẫn cần thử nghiệm không ảnh hưng đến các kết quả th nghiệm.

CHÚ THÍCH 3: Điện tr của cáp hoặc dây nguồn mềm của nguồn cung cấp, nếu được sử dụng để thuận tiện cho thử nghiệm, không được tính đến trong phép đo điện trở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24.5  Đối với các máy biến áp cp I có cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài, bố trí đầu nối, hoặc chiều dài ruột dẫn giữa cơ cấu chặn dây và các đầu nối, phải sao cho ruột dẫn mang dòng được kéo căng trước ruột dẫn nối đất bảo vệ nếu dây nguồn bị kéo ra khỏi cơ cấu chặn dây.

25  Vít và các mối nối

25.1  Mối nối bắt vít, mối nối điện hoặc mối nối không phải điện, phải chịu được các ứng sut cơ xảy ra trong sử dụng bình thường.

Các vít truyền áp lực tiếp xúc, và các vít có nhiều khả năng bị xiết bởi người sử dụng và có đường kính danh nghĩa nhỏ hơn 2,8 mm phải vít vào kim loại.

Các vít không được bằng kim loại mềm có nhiều khả năng bị dão ví dụ như thiếc hoặc nhôm.

Các vít làm bằng vật liệu cách điện không được sử dụng cho đu nối điện bt kỳ.

Các vít không được bằng vật liệu cách điện nếu việc thay thế chúng bằng vít kim loại gây ảnh hưởng xấu đến cách điện chính giữa mạch đầu vào và mạch đầu ra, cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường, và các vít có thể được tháo ra khi thay dây nguồn cũng không được bằng vật liệu cách điện nếu việc thay chúng bằng vít kim loại gây ảnh hưng xấu đến cách điện chính.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và, đối với các vít và và đai ốc truyền lực ép tiếp điểm hoặc có nhiều khả năng bị xiết bởi người sử dụng thì kiểm tra sự phù hợp bằng th nghiệm sau.

Vít hoặc đai ốc được xiết và nới lỏng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 5 lần đối với đai ốc và các vít khác.

Vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện được vặn ra hoàn toàn và vặn lại sau mỗi lần.

Khi thử nghiệm vít và đai ốc của đầu nối, cáp hoặc dây nguồn mềm có tiết diện lớn nhất được quy định trong Bảng 16 được đặt vào đầu nối và được đặt lại trước mỗi lần xiết.

Thử nghiệm được thực hiện bằng tuốcnơvít thử nghiệm thích hợp, chìa vặn hoặc chìa khóa, đặt mômen như thể hiện trong Bảng 18, cột thích hợp phải như sau:

a) đối với các vít kim loại không có mũ vít, nếu vít được xiết không nhô ra khỏi lỗ ………………I

b) đối với các vít kim loại khác và đối với đai ốc ………………………………………………………II

c) đối với các vít bằng vật liệu cách điện:

- có mũ vít hình lục giác với kích thước qua các phần phẳng vượt quá đường kính ren tổng, hoặc

- với mũ vít hình trụ và có khe dùng cho chìa khóa, khe có kích thước ngang qua các phần phẳng không nhỏ hơn 0,83 lần đường kính ren tổng, hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) đối với các vít bằng vật liệu cách điện khác ……………………………………………………..III

Bảng 18 - Mômen cần đặt vào vít hoặc các đấu nối

Đường kính danh nghĩa của vít

mm

Mômen

nm

I

II

III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2

0,4

0,4

Lớn hơn 2,8 đến và bằng 3,0

0,25

0,5

0,5

Lớn hơn 3,0 đến và bằng 3,2

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,6

Lớn hơn 3,2 đến và bằng 3,6

0,4

0,8

0,6

Lớn hơn 3,6 đến và bằng 4,1

0,7

1,2

0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

1,8

0,9

Lớn hơn 4,7 đến và bằng 5,3

0,8

2,0

1,0

Lớn hơn 5,3 đến và bằng 6,0

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,25

Ruột dẫn được rút ra và luồn lại mỗi lần nới lỏng cơ cấu xiết.

Trong quá trình thử nghiệm, không được xảy ra hư hại ảnh hưng đến sử dụng sau này của các mối nối bắt vít.

CHÚ THÍCH: Vít hoặc đai ốc có nhiều khả năng được xiết bi người sử dụng kể cả vít được thiết kế để thao tác khi thay dây nguồn có đấu nối kiểu X.

Lưỡi của tuốcnơvít thử nghiệm phải vừa với đu của vít cn thử nghiệm. Các vít và đai ốc cần được xiết chặt không giật.

25.2  Vít bắt vào ren bằng vật liệu cách điện phải có chiều dài gài vào tối thiểu 3 mm cộng với một phần ba đường kính vít danh nghĩa hoặc 8 mm, chọn giá trị nhỏ hơn.

Phải đảm bảo việc đưa vít vào đúng lỗ vít hoặc đai ốc.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thực hiện thử nghiệm trong 25.1, và mômen đặt vào phải tăng đến 1,2 lần mômen quy định.

Yêu cầu về việc bắt vít đúng được đáp ứng nếu ngăn ngừa được việc bắt vít này xiên (ví dụ bằng cách dẫn hướng cho vít sử dụng bộ phận cố định, bằng hốc trong ren cái hoặc bằng cách sử dụng vít với ren dẫn hướng được lấy ra).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.4  Các vít tạo ren (vít bắt vào các tấm kim loại) không được sử dụng để nối các bộ phận mang dòng, trừ khi chúng kẹp các bộ phận tiếp xúc trực tiếp với nhau, và có phương tiện hãm thích hợp.

Vít cắt ren (vít tự taro) không được sử dụng để nối các bộ phận mang dòng trừ khi chúng tạo ra dạng ren đầy đủ như máy tạo ren tiêu chuẩn. Tuy nhiên, các vít này không được không được sử dụng nếu chúng có nhiều khả năng được thao tác bởi người s dụng hoặc người lắp đặt trừ khi ren được hình thành trên một đoạn vật liệu có được từ trước bằng cách dập nóng.

Vít cắt ren và vít tạo ren, khi được sử dụng để cung cấp nối đất bảo vệ liên tục phải sao cho nó không cần tác động đến đấu nối trong sử dụng bình thường, và tối thiểu hai vít được sử dụng cho mỗi đấu nối.

Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của 25.3 và 25.4 bằng cách xem xét.

25.5  Vít tạo ra các đu nối cơ khí giữa các bộ phận khác nhau của máy biến áp phải được giữ không bị nới lỏng nếu đấu nối mang dòng hoặc tạo thành một phần của mạch nối đất bảo vệ.

Đinh tán được sử dụng cho các đấu ni mang dòng phải được giữ không bị nới lỏng nếu các đấu nối này phải chịu xoắn trong sử dụng bình thường.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng cách thực hiện thử nghiệm sau.

CHÚ THÍCH 1: Vòng đệm lò xo và chi tiết tương tự có thể tạo ra hãm thỏa đáng.

CHÚ THÍCH 2: Đối với đinh tán, thân đinh không tròn hoặc rãnh khía thích hợp có thể là đủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25.6  Vòng đệm phải phù hp với thử nghiệm sau:

Vòng đệm được bắt vít không được lắp với thanh kim loại hình trụ có đường kính bằng số nguyên milimét gần nhất nhỏ hơn đường kính bên trong của vòng bít. Khi đó vòng đệm được xiết chặt bằng chìa vặn thích hợp, và lực xiết được th hiện trong Bảng 19 phải được đặt vào chìa vặn trong 1 min điểm 250 mm tính từ trục của vòng đệm.

Bảng 19 - Thử nghiệm xoắn trên vòng đệm

Đường kính thanh kim loại

Lực

Vòng đệm kim loại

Vòng đệm bằng vật liệu đúc

mm

N

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đến và bằng 14

25

15

Lớn hơn 14 đến và bằng 20

30

20

Lớn hơn 20

40

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26  Chiều dài đường rò, khe hở không khí và khoảng cách qua cách điện

26.1  Quy định chung

Chiều dài đường rò (CR), khe h không khí (CL) và khoảng cách qua cách điện không được nhỏ hơn các giá trị thể hiện trong Bảng 20, Bảng 21 và Bảng 22 liên quan đối với vật liệu cách điện liên quan (xem IEC 60664-1).

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo trong 26.2 và 26.3.

CHÚ THÍCH 1: Bảng 20, Bảng 21 và Bảng 22 chỉ áp dụng cho các tần số đến và bằng 30 kHz.

Đo chiều dài đường rò và khe h không khí, bằng cách sử dụng cáp và dây nguồn để nối với đi dây cố định và cáp và dây nguồn dùng cho đu nối kiểu X có các ruột dẫn cỡ lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng với khả năng nối danh định của đầu nối. Đối với đấu nối kiểu X có dây nguồn đặc biệt, kiểu Y và kiểu Z, sử dụng cáp và dây nguồn như được giao.

Trong trường hợp sử dụng các lớp băng có răng cưa, giá trị chiều dài đường rò và khe hở không khí được xác định với giá thiết lớp răng cưa trùng nhau.

CHÚ THÍCH 2: Các đường kính thể hiện một số ví dụ về phương pháp đo chiều dài đường rò và khe h không khí được cho trong Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 3: Sơ đồ thể hiện một số ví dụ về điểm đo chiều dài đường rò và khe hở không khí được cho trong Phụ lục P.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị s dụng cho bảng mạch in trong đó hỏng có thể gây ra nguy hiểm theo nghĩa của tiêu chuẩn này phải bằng các giá trị chưa giảm dùng cho các bộ phận mang điện như trong Bảng 20 và Bảng 21, ngoài ra bảng mạch in phù hợp với các yêu cầu của IEC 60664-3.

Nếu nhiễm bẩn dẫn đến độ dẫn điện duy trì và cao, ví dụ, gây ra bởi bụi dẫn, mưa hoặc tuyến, chiều dài đường rò và khe hở không khí, như cho trước đối với nhiễm bẩn độ 3, phải được tăng thêm với khe h không khí nhỏ nhất là 1,6 mm và giá trị X trong Phụ lục A là 4,0 mm.

26.2  Chiều dài đường rò và khe hở không khí

26.2.1  Quy định chung

Các giá trị chiều dài đường rò và khe hở không khí được thể hiện trong Bảng 20 và Bảng 21.

26.2.2  Dây quấn được bọc băng

Đối với các dây qun được bọc bằng băng liên kết dính chặt vào các mặt bích của khuôn cuộn dây, các giá trị tuyến rò được coi là nằm dọc theo bề mặt liên kết của băng. Các giá trị giảm là các giá trị được quy định đối với nhiễm bẩn độ 1 (P1) với điều kiện:

- tất cả các vật liệu cách điện được phân loại theo IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần);

- đáp ứng th nghiệm điện môi điện áp xung trong 6.1.2.2.1 ca IEC 60664-1:2007;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Giải thích việc ứng dụng 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007 được cho trong Phụ lục R.

Không yêu cầu các giá trị của khe h không khí.

26.2.3  Các bộ phận cách điện không gắn kín

Trong trường hợp sử dụng tấm chắn cách điện là một vách ngăn lắp vào mà không được gắn kín thì chiều dài đường rò và khe hở không khí được đo qua khớp nối. Nếu khớp nối bị phủ bởi băng theo IEC 60454 (tt cả các phần) thì yêu cầu một lớp băng trên mỗi phía của vách để giảm rủi ro băng bị gập lên trong quá trình sản xuất.

Vật liệu được sử dụng phải được phân loại theo IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần).

Không áp dụng các giá trị quy định dùng cho nhiễm bẩn độ 1 (P1).

26.2.4  Các bộ phận cách điện có gắn kín

Đối với các máy biến áp có các bộ phận cách điện được gắn kín với nhau, không yêu cầu chiều dài đường rò và khe hở không khí tối thiểu xuyên qua khớp nối. Chỉ áp dụng các giá trị đối với khoảng cách qua cách điện (DTI). Trong trường hợp này, phải đáp ứng thêm thử nghiệm độ bền điện môi điện áp xung của 6.1.2.2.1 trong IEC 60664-1:2007.

CHÚ THÍCH: Giải thích việc ứng dụng 6.1.2.2.1 ca IEC 60664-1:2007 được cho trong Phụ lục R.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để kiểm tra xem các bộ phận này có được chất gắn hoặc chắt keo đủ không, thực hiện các thử nghiệm dưới đây khi thích hợp:

Thử nghiệm A

Ba mẫu được chuẩn bị đặc biệt với sợi dây của dây quấn được thay bằng sợi dây không bọc cách điện mà không yêu cầu ngâm tẩm hoặc bọc. Dây quấn phải có kết cấu sao cho không có phóng điện bề mặt có thể có nào giữa các dây quấn đầu vào và dây quấn đầu ra ngoại trừ tại các mối ghép gắn kín cần thử nghiệm.

Mẫu phải cho chịu 10 lần trình tự chu kỳ nhiệt độ như sau:

68 h ở nhiệt độ dây quấn cao nhất ± 2 °C được đo trong s dụng bình thường cộng với 10 K với giá trị nhỏ nhất là 85 °C;

1 h (25 ± 2) °C;

2 h (0 ± 2) °C;

1 h ở (25 ± 2) °C.

Sau đo hai trong ba mẫu phải chịu xử lý ẩm của 17.2 (xử lý 48 h) và thử nghiệm độ bền điện môi liên quan của 18.3 nhưng với điện áp thử nghiệm được nhân với 1,35.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Điện áp thử nghiệm đặt vào mẫu đối với các bộ phận được gắn kín cao hơn điện áp thử nghiệm bình thường để đảm bảo rằng phóng điện đánh thủng xảy ra nếu các bề mặt không được gắn kín với nhau.

26.2.5  Bộ phận được bọc kín (ví dụ bằng cách ngâm tẩm hoặc đúc kín)

26.2.5.1  Đối với máy biến áp có các bộ phận được bọc kín hoặc gắn kín khí chống sự thâm nhập của bụi và hơi ẩm, và đáp ứng các thử nghiệm dưới đây, thì chiều dài đường rò nhỏ nhất yêu cầu có thể là các giá trị được giảm như quy định đối với nhiễm bẩn độ 1 (P1). Trong trường hợp này, cũng phải đáp ứng th nghiệm điện môi điện áp xung của 6.1.2.2.1 trong IEC 60664-1:2007.

CHÚ THÍCH: Giải thích việc ứng dụng 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007 được cho trong Phụ lục R.

Không yêu cầu các giá trị khe h không khí.

Vật liệu được s dụng phải được phân loại theo IEC 60085 và IEC 60216 (tt cả các phần).

Để kiểm tra xem các bộ phận này có được ngâm tẩm hoặc đúc kín đủ không, thực hiện các thử nghiệm dưới đây khi thích hợp:

Th nghiệm B

Để thử nghiệm việc đúc kín hoặc ngâm tẩm, sử dụng ba mẫu được chuẩn bị như sau. Đối với các thành phần chịu ngâm tẩm hoặc đúc kín, độ tin cậy của khớp nối được kiểm tra bằng cách cho các mẫu chịu thử nghiệm cường độ điện môi chỉ đặt trực tiếp lên khớp nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68 h nhiệt độ dây quấn cao nhất ± 2 °C được đo trong sử dụng bình thường cộng với 10 K với giá trị nhỏ nhất là 85 °C;

1 h ở (25 ± 2) °C;

2 h ở (0 ± 2) °C;

1 h ở (25 ± 2) °C.

Trong mỗi thử nghiệm chu kỳ nhiệt, điện áp thử nghiệm 500 V hoặc điện áp làm việc, chọn giá trị lớn hơn, 50 Hz hoặc 60 Hz phải được đặt vào các mẫu giữa các dây quấn nơi áp dụng các giá trị giảm.

Sau đo hai trong ba mẫu phải chịu xử lý ẩm của 17.2 (xử lý 48 h) và thử nghiệm độ bền điện môi liên quan của 18.3 nhưng với điện áp thử nghiệm được nhân với 1,25.

Một trong ba mẫu phải cho chịu thử nghiệm độ bền điện môi liên quan trong 18.3 ngay sau giai đoạn cuối cùng ở nhiệt độ cao nhất trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt, nhưng với điện áp thử nghiệm được nhân với 1,25.

26.2.5.2  Đối với máy biến áp có các bộ phận được bọc hoặc gắn kín khí chống sự thâm nhập ca bụi hoặc hơi ẩm, và đáp ứng các thử nghiệm dưới đây, thì không yêu cầu chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ nhất. Chỉ áp dụng các giá trị đối với khoảng cách qua cáp điện (DTI). Trong trường hợp này, cũng phải đáp ứng thử nghiệm điện môi điện áp xung của 6.1.2.2.1 trong IEC 60664-1:2007.

CHÚ THÍCH: Giải thích việc ứng dụng 6.1.2.2.1 ca IEC 60664-1:2007 được cho trong Phụ lục R.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm C

Để thử nghiệm việc đúc kín hoặc ngâm tẩm, phải sử dụng ba mẫu thử.

Đối với các thành phần mà hợp chất cách điện tạo thành cách điện rắn giữa các bộ phận dẫn điện, phải thử nghiệm các thành phần hoàn chỉnh. Không được có vết nứt hoặc lỗ trống trong các hợp chất cách điện.

Mu phải cho chịu 10 lần trình tự chu kỳ nhiệt độ như sau:

68 h nhiệt độ dây quấn cao nhất ± 2 °C được đo trong sử dụng bình thường cộng với 10 K với giá trị nhỏ nht là 85 °C;

1 h(25 ± 2) °C;

2 h (0 ± 2) °C;

1 h ở (25 ± 2) °C.

Trong mỗi thử nghiệm chu kỳ nhiệt, điện áp thử nghiệm 500 V hoặc điện áp làm việc, chọn giá trị lớn hơn, ở 50 Hz hoặc 60 Hz phải được đặt vào các mẫu giữa các dây quấn nơi áp dụng các giá trị giảm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một trong ba mẫu phải cho chịu th nghiệm độ bền điện môi liên quan trong 18.3 ngay sau giai đoạn cuối cùng nhiệt độ cao nhất trong thử nghiệm chu kỳ nhiệt, nhưng với điện áp thử nghiệm được nhân với 1,35.

26.3  Khoảng cách qua cách điện

26.3.1  Khoảng cách qua cách điện (DTI) được yêu cầu chỉ với cách điện phụ, cách điện kép hoặc cách điện tăng cường như thể hiện trong Bng 22.

Cách điện phải đáp ứng phân loại vật liệu như cho trong IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần) hoặc thử nghiệm 14.3.

CHÚ THÍCH: Vật liệu được coi là có độ bền cơ và khả năng chịu lão hóa đủ nếu đáp ứng thử nghiệm 14.3.

Các yêu cầu liên quan đến khoảng cách qua cách điện (DTI) không ngụ ý là khoảng cách quy định chỉ xuyên qua cách điện rắn hoặc cách điện tấm mỏng. Khoảng cách này là chiều dày của cách điện rắn hoặc cách điện tm mỏng cộng với chiều dài đường rò quy định.

26.3.2  Trường hợp cách điện rắn, các giá trị yêu cầu được quy định trong Bảng 22. Đối với các vật liệu được phân loại theo IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần), có thể sử dụng khoảng cách xuyên qua cách điện được nhân với 0,4 với giá trị nhỏ nhất là 0,2 mm đối với cách điện tăng cường và 0,1 mm đối với cách điện phụ dùng cho điện áp làm việc lớn hơn 25 V nếu đáp ứng thử nghiệm 14.3.

26.3.3  Trong trường hợp cách điện có kết cấu dạng tấm vật liệu cách điện mỏng, cách điện phải sao cho ở vị trí bất kỳ, tối thiểu có số lớp cần thiết và DTI như sau:

- nếu các lớp không tách ra được (được gắn keo với nhau):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• toàn bộ tám tổ hợp phải đáp ứng thử nghiệm cuốn trên trục của 26.3.4 với lực kéo là (150 ± 10) N;

• các giá trị yêu cầu đối với DTI của các lớp mỏng trong Bảng 22;

- nếu các lớp có thể tách ra được:

• yêu cầu 2 lớp; đối với các lớp có răng cưa tách rời, yêu cầu một lớp bổ sung (băng có răng cưa) cộng với một lớp không có răng cưa (ví dụ chất gắn);

• từng lớp phải đáp ứng thử nghiệm cuốn trên trục của 26.3.4 với lực kéo là (50 ± 5) N;

• các giá trị yêu cầu đối với DTI của các lớp mỏng trong Bảng 22;

- nếu các lớp có thể tách ra được (một cách lựa chọn khác):

• yêu cầu tối thiểu 3 lớp; đối với các lớp có răng cưa tách rời, yêu cầu một lớp bổ sung (băng răng cưa) cộng với một lớp không có răng cưa (ví dụ chất gắn);

• hai phần ba số lớp phải đáp ứng thử nghiệm cuốn trên trục của 26.3.4 với lực kéo là (100 ± 5) N;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu các lớp bổ sung trong trường hợp sử dụng các lớp có răng cưa vì giả thiết là các lớp răng cưa khác nhau có thể trùng nhau.

Đối với các vật liệu được phân loại theo IEC 60085 và IEC 60216 (tất cả các phần), không có yêu cầu đối với khoảng cách qua cách điện nếu đáp ứng th nghiệm 14.3.

Các giá trị yêu cầu của Bảng 22 đối với các lớp mỏng phải được sử dụng như sau:

- đi với máy biến áp có công suất ra danh định lớn hơn 100 VA, áp dụng giá trị đối với các lớp mỏng;

- đi với máy biến áp có công suất ra danh định bằng 25 VA đến và bằng 100 kVA, cho phép giảm giá trị đối với các lớp mỏng xuống còn hai phần ba giá trị của nó;

- đi với máy biến áp có công suất ra danh định nhỏ hơn 25 VA, cho phép giảm giá trị đối với các lớp mng xuống còn một phần ba giá trị của nó.

26.3.4  Đối với thử nghiệm cuốn trên trục, nhà chế tạo phải cung cấp ba mẫu thử nghiệm riêng rẽ của các tấm mỏng có chiều rộng (70 ± 0,5) mm.

Thử nghiệm phải được thực hiện bằng cách cố định các mẫu là các tấm mỏng lên trục bằng theo mạ niken hoặc đồng có bề mặt nhẵn như thể hiện trên Hình 13.

Lá kim loại (nhôm hoặc đồng) dày 0,035 ± 0,005 mm phải được đặt sát với bề mặt của mẫu và chịu lực kéo (1 ± 0,1) N. Lá kim loại phải được đặt sao cho các đường biên của lá cách các đường biên của mẫu 20 mm, và khi trục nằm ở vị trí cuối cùng của nó, lá kim loại sẽ che phủ các mép mà mẫu dựa lên tối thiểu 10 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- lực kéo (150 ± 10) N đối với mẫu gồm một vài lớp không tách rời nhau;

- lực kéo (100 ± 5) N đối với mẫu gồm hai phần ba số lớp tách rời nhau (có hoặc không có răng cưa); và

- lực kéo (50 ± 5) N đối với mẫu gồm một lớp (có hoặc không có răng cưa).

Trục phải được quay chậm tiến và lùi 3 lần một góc 230° nhưng không giật. Nếu mẫu bị đứt tại chỗ cơ cấu kẹp trong quá trình quay thì thử nghiệm phải đưc lặp lại. Nếu một hoặc nhiều mẫu đứt chỗ khác bất kỳ thì th nghiệm không đạt. Trong khi trục vị trí cuối cùng của nó, trong vòng 1 min sau khi đạt đến vị trí cuối cùng này, điện áp thử nghiệm độ bền điện môi phải được đặt vào trong 1 min như mô tả trong 18.3 giữa trục và lá kim loại như sau:

- điện áp thử nghiệm tối thiểu là 5 kV hoặc điện áp thử nghiệm áp dụng được trong 18.3 nhân với 1,35 lần đối với mẫu gồm một vài lớp có thể phân tách (tối thiểu 3 lớp), chọn giá trị nào lớn hơn;

- điện áp th nghiệm tối thiểu là 5 kV hoặc điện áp thử nghiệm áp dụng được trong 18.3 nhân với 1,25 đối với mẫu gồm 2/3 số lưng lớp với tối thiểu là 3 lớp có thể phân tách, chn giá tr nào lớn hơn;

- điện áp thử nghiệm tối thiểu là 5 kV hoặc điện áp thử nghiệm áp dụng được trong 18.3 nhân với 1,25 đối với mẫu là một lớp gồm hai lớp có thể phân tách, chọn giá trị nào lớn hơn;

Không được có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng xảy ra trong thử nghiệm, và bỏ qua hiệu ng vầng quang và hiện tượng tương tự.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 20 - Khe hở không khí, tính bằng milimét

Cấp quá điện áp

Cách điện của phần dẫn điện

Độ nhiễm bẩn

Điện áp làm việc (V)

25

50

100

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

1 000

OVC I

Cách điện chính

P1

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

P2

0,2

0,2

0,2

0,5

1,5

3,0

P3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

0,8

0,8

1,5

3,0

Cách điện phụ

P1

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

P2

0,2

0,2

0,2

0,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P3

0,8

0,8

0,8

0,8

1,5

3,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

P2

0,2

0,2

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

5,5

P3

0,8

0,8

0,8

1,5

3,0

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện chính

P1

-

-

-

-

-

-

P2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2

0,5

1,5

3,0

5,5

P3

0,8

0,8

0,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

5,5

Cách điện phụ

P1

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2

0,2

0,2

0,5

1,5

3,0

5,5

P3

08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

1,5

3,0

5,5

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

P2

0,2

0,5

1,5

3,0

5,5

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

0,8

1,5

3,0

5,5

8,0

OVC III

Cách điện chính

P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

P2

0,2

0,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

8,0

P3

0,8

0 8

1,5

3,0

5,5

8,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P1

-

-

-

-

-

-

P2

0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

3,0

5,5

8,0

P3

0,8

0,8

1,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

-

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

1,5

3,0

5,5

8,0

14,0

P3

0,8

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

8,0

14,0

OVC IV

Cách điện chính

P1

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

P2

0,5

1,5

3,0

5,5

8,0

14,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

1,5

3,0

5,5

8,0

14,0

Cách điện phụ

P1

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

P2

0,5

1,5

3,0

5,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,0

P3

0,8

1,5

3,0

5,5

8,0

14,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

P2

1,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,0

14,0

25,0

P3

1,5

3,0

5,5

8,0

14,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với cách điện chức năng không yêu cầu khe h không khí.

Không được nội suy các giá trị của khe h không khí giữa các giá trị trong bảng.

Không yêu cu các giá trị khe hở không khí đối với các điện áp làm việc nhỏ hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều vì thử nghiệm độ bền điện môi của Bảng 14 được coi là đ.

Các giá trị này không áp dụng

- bên trong từng cuộn dây hoặc giữa các nhóm cuộn dây được thiết kế để nối cố định với nhau, với điều kiện đầu cuối của cuộn dây được nối với nhau có cùng một điện thế.

- trường hợp điện áp làm việc không vượt quá 300 V và dây quấn cuộn dây tối thiểu phù hợp với cấp 1 của IEC 60317 (tất cả các phần), nếu chỉ các cuộn dây được thiết kế để nối nối tiếp hoặc song song (ví dụ điện áp vào là 115/230 V).

Đối với cách điện giữa các mạch SELV và các mạch điện liền kề không phải SELV hoặc PELV, cách điện phải đáp ứng các yêu cầu của cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (theo 19.1).

CHÚ THÍCH 1: Khi chữ số được thay bằng dấu gạch ngang trong cột ca bảng thì nó có nghĩa là không yêu cầu giá trị.

CHÚ THÍCH 2: P1 = nhiễm bẩn độ 1; P2 = nhiễm bẩn độ 2; P3 = nhiễm bẩn độ 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 21 - Chiều dài đường rò, tính bằng milimét

Nhóm vật liệu (giá trị CTI)

Cách điện của phần dẫn điện

Độ nhiễm bn

Điện áp làm việc (V)

25

50

100

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

1 000

I (CTI600)

Cách điện chính

P1

0,18

0,25

0,3

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

P2

0,6

0,7

0,8

1,5

3,0

5,5

P3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,8

2,0

3,9

7,7

12,5

Cách điện phụ

P1

0,18

0,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7

1,7

3,2

P2

0,6

0,7

0,8

1,5

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P3

1,5

1,8

2,0

3,9

7,7

12,5

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,4

0,7

1,7

4,0

7,5

P2

0,7

1,0

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

10,0

P3

1,8

2,5

4,2

7,7

16,0

25,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện chính

P1

0,18

0,25

0,3

0,7

1,7

3,2

P2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,0

1,1

2,1

4,3

7,1

P3

1,7

2,0

2,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,6

14,0

Cách điện phụ

P1

0,18

0,25

0,3

0,7

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2

0,9

1,0

1,1

2,1

4,3

7,1

P3

1,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2

4,2

8,6

14,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

0,25

0,4

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

7,5

P2

1,0

1,4

2,0

4,3

8,6

14,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,0

2,8

4,2

8,6

17,2

28,0

IIIa (175 CTI < 400)

Cách điện chính

P1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

0,3

0,7

1,7

3,2

P2

1,2

1,4

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

10,0

P3

1,9

2,2

2,5

4,7

9,5

16,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P1

0,18

0,25

0,3

0,7

1,7

3,2

P2

1,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,6

3,0

6,0

10,0

P3

1,9

2,2

2,5

4,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

P1

0,25

0,4

0,7

1,7

4,0

7,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4

2,0

3,0

6,0

12,0

20,0

P3

2,2

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,5

19,2

32,0

IIIb (100 CTI < 175)

Cách điện chính

P1

0,18

0,25

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7

3,2

P2

1,2

1,4

1,6

3,0

6,0

10,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,9

2,2

2,5

4,7

9,5

16,0

Cách điện phụ

P1

0,18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,3

0,7

1,7

3,2

P2

1,2

1,4

1,6

3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0

P3

1,9

2,2

2,5

4,7

9,5

16,0

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,36

0,5

0,7

1,7

4,0

7,5

P2

2,4

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

12,0

20,0

P3

3,8

4,4

5,0

9,5

19,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với cách điện chức năng không yêu cầu chiều dài đường rò.

Các giá trị chiều dài đường rò ứng các điện áp làm việc trung gian có thể có được bằng cách nội suy.

Không yêu cầu các giá trị chiều dài đường rò đối với các điện áp làm việc nhỏ hơn 25 V xoay chiu hoặc 60 V một chiều vì thử nghiệm độ bền điện môi của Bảng 14 được coi là đủ.

Các giá trị này không áp dụng

- bên trong từng cuộn dây hoặc giữa các nhóm cuộn dây được thiết kế để nối cố định với nhau, với điều kiện đầu cuối của cuộn dây được nối với nhau có cùng một điện thế.

- trường hợp điện áp làm việc không vượt quá 300 V và dây quấn cuộn dây tối thiểu phù hợp với cấp 1 ca IEC 60317 (tất cả các phần), nếu ch các cuộn dây được thiết kế để nối nối tiếp hoặc song song (ví dụ điện áp vào là 115/230 V).

Đối với cách điện giữa các mạch SELV và các mạch điện liền kề không phải SELV hoặc PELV, cách điện phải đáp ứng các yêu cầu của cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (theo 19.1).

CHÚ THÍCH 1: Khi chữ số được thay bằng dấu gạch ngang trong cột của bảng thì nó có nghĩa là không yêu cầu giá trị.

CHÚ THÍCH 2: P1 = nhiễm bẩn độ 1; P2 = nhiễm bẩn độ 2; P3 = nhiễm bẩn độ 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu nhóm IIIb (100 CTI < 175) không được khuyến cáo đối với ứng dụng trong nhiễm bẩn độ 3 trên 630 V. Giải thích việc xác định ch số phóng điện tương đối (CTI) được định nghĩa trong IEC 60112 và được cho trong Phụ lục G.

Bảng 22 - Khoảng cách qua cách điện tính bằng mm

Cách điện của phần dẫn điện

Điện áp làm việc (V)

25

50

100

150

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000

Cách điện chính

Một lớp

-

-

-

-

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

-

-

Cách điện phụ

Một lớp

0,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

0,5

0,75

1,0

Nhiều lớp mỏng

0,05

0,05

0,08

0,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

Một lớp

0,2

0,3

0,5

1,0

1,5

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1

0,1

0,15

0,3

0,4

0,5

Đối với cách điện chức năng không yêu cầu khoảng cách qua cách điện (DTI).

Các giá trị khoảng cách qua cách điện (DTI) ứng các điện áp làm việc trung gian có thể có được bằng cách nội suy.

Không yêu cầu các giá trị khoảng cách qua cách điện đối với các điện áp làm việc nhỏ hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều vì thử nghiệm độ bền điện môi của Bảng 14 được coi là đủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- bên trong từng cuộn dây hoặc giữa các nhóm cuộn dây được thiết kế để nối cố định với nhau, với điều kiện đầu cuối của cuộn dây được nối với nhau có cùng một điện thế.

- trường hợp điện áp làm việc không vượt quá 300 V và dây quấn cuộn dây tối thiểu phù hợp với cấp 1 của IEC 60317 (tất cả cảc phần), nếu chỉ các cuộn dây được thiết kế để nối nối tiếp hoặc song song (ví dụ điện áp vào là 115/230 V).

Đối với cách điện giữa các mạch SELV và các mạch điện liền kề không phải SELV hoặc PELV, cách điện phải đáp ứng các yêu cầu ca cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (theo 19.1).

CHÚ THÍCH 1: Khi chữ số được thay bằng dấu gạch ngang trong cột của bảng thì nó có nghĩa là không yêu cầu giá trị.

Khi yêu cầu cách điện kép giữa cuộn dây đầu vào và cuộn dây đầu ra, tổng chiều dày qua cách điện phải được đo trực tiếp hoặc qua các phần kim loại, ngoại trừ các dây dẫn có cách điện (xem 19.12).

CHÚ THÍCH 2: Trường hợp đánh thủng vật lý của cách điện chính hoặc cách điện phụ, chiều dày ca cách điện được cộng vào khe hở không khí.

Cho phép giảm các giá trị này trong trường hợp các lớp khác nhau theo 26.3.3.

Bảng 23 - Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối dùng cho đấu nối ngoài

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc (V)

25

50

100

150

300

600

1 000

Chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các đầu nối hoặc đấu nối của cáp và dây nguồn bên ngoài không kể giữa các đầu nối có ren dùng cho đầu vào và đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

> 6 và 16

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

> 6 và 16

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Các giá trị khoảng cách qua cách điện (DTI) ứng các điện áp làm việc trung gian có thể có được bằng cách nội suy.

CHÚ THÍCH 2: Không yêu cầu các giá trị khoảng cách qua cách điện đối với các điện áp làm việc nhỏ hơn 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều vì th nghiệm độ bền điện môi của Bảng 14 được coi là đ. Các giá trị này không áp dụng

- bên trong từng cuộn dây hoặc giữa các nhóm cuộn dây được thiết kế để nối cố định với nhau, với điều kiện đầu cuối của cuộn dây được nối với nhau có cùng một điện thế.

- trường hợp điện áp làm việc không vượt quá 300 V và dây quấn cuộn dây tối thiểu phù hợp với cấp 1 của IEC 60317 (tất cả cảc phần), nếu chỉ các cuộn dây được thiết kế để nối nối tiếp hoặc song song (ví dụ điện áp vào là 115/230 V).

Đối với cách điện giữa các mạch SELV và các mạch điện liền kề không phải SELV hoặc PELV, cách điện phải đáp ứng các yêu cầu ca cách điện kép hoặc cách điện tăng cường (theo 19.1).

26.3.5  Đối với máy biến áp có dây dẫn FIW, yêu cầu thử nghiệm sau:

Để thử nghiệm cuộn dây FIW máy biến áp hoàn chỉnh, phải sử dụng ba mẫu. Các mẫu phải cho chịu 10 lần trình tự chu kỳ nhiệt độ như sau:

68 h nhiệt độ dây quấn cao nhất ± 2 °C được đo trong sử dụng bình thường cộng với 10 K với giá trị nhỏ nhất là 85 °C;

1 h (25 ± 2) °C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 h ở (25 ± 2) °C.

Trong mỗi thử nghiệm chu kỳ nhiệt, điện áp thử nghiệm 500 V hoặc điện áp làm việc, chọn giá trị lớn hơn, ở 50 Hz hoặc 60 Hz phải được đặt vào mẫu giữa các cuộn dây nơi áp dụng các giá trị giảm thấp.

Sau đó hai trong ba mẫu phải chịu xử lý ẩm của 17.2 (xử lý 48 h) và thử nghiệm độ bền điện môi liên quan của 18.3.

Một trong ba mẫu phải cho chịu thử nghiệm độ bền điện môi liên quan trong 18.3 ngay sau giai đoạn cuối cùng ở nhiệt độ cao nhất trong th nghiệm chu kỳ nhiệt.

Thử nghiệm phóng điện cục bộ phải được thực hiện vào cuối thử nghiệm chu kỳ nhiệt độ phòng bình thường như thực hiện trong 18.3.1.

CHÚ THÍCH: Giá trị nhỏ nhất phụ thuộc vào độ tăng của đường kính ở nhiệt độ 180 °C. Các giá trị điện áp là đúng cho tất cả các đường kính cp FIW. Mu phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi trong tối thiểu 60 s.

Các giá trị độ bền điện áp cho phép đối với các kích thước FIW khác với giá trị xác định trong Bảng 24 được tính toán theo công thức sau:

Us = (do - dCu) × Ub × 0,85 × 103

trong đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dCu  đường kính ruột dẫn danh nghĩa (đường kính phần đồng) (mm);

Ub  điện áp đánh thng đặc trưng nhỏ nhất (V/μm);

Us  điện áp độ bền điện môi cho phép đối với FIW (V) (trong thời gian 60 s).

Bảng 24 - Các giá trị sợi dây FIW có đường kính tổng nhỏ nhất và điện áp thử nghiệm nhỏ nhất theo độ tăng lớp men tng

Đường kính sợi dây danh nghĩa

dCU [mm]

Điện áp đánh thng nhỏ nhất a

Ub [Vm]

Đường kính FIW tổng nhỏ nht do [mm]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FIW cấp 3

FIW cấp 4

FIW cp 5

FIW cp 6

FIW cấp 7

FIW cấp 8

FIW cấp 9

FIW cấp 3

FIW cấp 4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FIW cấp 6

FIW cấp 7

FIW cấp 8

FIW cấp 9

0.04

56

0,055

0,059

0,070

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,090

0,100

 

714

904

1 428

1 904

2 380

2 856

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.045

56

0,062

0,067

0,079

0,090

0,101

0,112

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 047

1 618

2 142

2 666

3 189

 

0.05

56

0,067

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,084

0,095

0,106

0,117

 

809

1 095

1 618

2 142

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 189

 

0.056

56

0,075

0,082

0,093

0,105

0,117

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

904

1 238

1 761

2 332

2 904

3 475

 

0.063

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,084

0,090

0,103

0,116

0,129

0,142

 

1 000

1 285

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 523

3 142

3 760

 

0.071

56

0,092

0,098

0,111

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,137

0,150

0,163

1 000

1 285

1 904

2 523

3 142

3 760

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.08

56

0,102

0,109

0,123

0,137

0,151

0,165

0,179

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 380

2 047

2 713

3 380

4 046

4 712

0.09

56

0,114

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,135

0,149

0,163

0,177

0,191

1 142

1 475

2 142

2 808

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 141

4 808

0.1

56

0,126

0,133

0,149

0,165

0,181

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,213

1 238

1 571

2 332

3 094

3 856

4 617

5 379

0.112

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,140

0,148

0,165

0,182

0,199

0,216

0,233

1 261

1 622

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 154

3 919

4 685

5 451

0.125

53

0,155

0,164

0,182

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,218

0,236

0,254

1 352

1 757

2 568

3 379

4 190

5 001

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.14

53

0,172

0,182

0,202

0,222

0,242

0,262

0,282

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 892

2 793

3 694

4 595

5 496

6 397

0.16

53

0,195

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,228

0,250

0,272

0,294

0,316

1 577

2 072

3 063

4 055

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 037

7 028

0.18

53

0,218

0,230

0,254

0,278

0,302

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,350

1 712

2 253

3 334

4 415

5 496

6 577

7 659

0.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,240

0,253

0,278

0,303

0,328

0,353

0,378

1 802

2 388

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 640

5 756

6 893

8 019

0.224

53

0,267

0,281

0,308

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,362

0,389

0,416

1 937

2 568

3 784

5 001

6 217

7 433

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.25

53

0,298

0,313

0,343

0,373

0,403

0,433

0,463

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 838

4 190

5 541

6 893

8 244

9 596

0.28

53

0,330

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,377

0,408

0,439

0,470

0,501

2 253

2 973

4 370

5 766

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8 560

9 956

0.315

53

0,368

0,385

0,416

0,447

0,478

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,540

2 388

3 154

4 550

5 947

7 343

8 740

10 136

0.355

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.412

0,429

0,460

0,491

0,522

0,553

0,584

2 568

3 334

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 127

7 523

8 920

10 316

0.4

49

0,460

0,479

0,510

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,572

0,603

 

2 499

3 290

4 582

5 873

7 164

8 455

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.45

49

0,514

0,534

0,565

0,596

0,627

0,658

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 499

4 790

6 081

7 372

 

 

0.5

49

0,567

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,629

0,670

0,711

 

 

2 791

3 665

5 373

7 081

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

0.56

37

0,631

0,654

0,695

0,736

0,777

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2 233

2 956

4 246

5 535

6 825

 

 

0.63

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,705

0,729

0,770

0,811

0,852

 

 

2 359

3 114

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 692

6 982

 

 

0.71

37

0,790

0,815

0,856

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,938

 

 

2 516

3 302

4 592

5 881

7 171

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0.8

37

0,885

0,912

0,963

1,014

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 522

5 126

6 730

 

 

 

0.9

37

0,990

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,070

1,121

 

 

 

2 831

3 743

5 347

6 950

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

37

1,095

1,125

1,176

1,227

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2 988

3 931

5 535

7 139

 

 

 

1.12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,218

1,249

1,310

 

 

 

 

2 749

3 618

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1.25

33

1,350

1,382

1,443

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

2 805

3 703

5 414

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4

33

1,503

1,536

1,597

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 815

5 526

 

 

 

 

1.6

33

1,707

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,802

 

 

 

 

3 001

3 955

5 666

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

a  Giá trị theo Bảng 7 của IEC 60317-0-7:2012

27  Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện tạo vết

27.1  Quy định chung

Đối với các linh kiện đã được thử nghiệm trước đó theo các tiêu chuẩn liên quan, các yêu cầu và thử nghiệm có mức khắc nghiệt như các yêu cầu và thử nghiệm của tiêu chuẩn này, cho phép bỏ qua các thử nghiệm sau.

27.2  Khả năng chịu nhiệt

27.2.1  Quy định chung

Tất cả các bộ phận của máy biến áp được làm bằng vật liệu cách điện phải có khả năng chịu nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận làm bằng vật liệu cách điện chịu thử nghiệm ép viên bi theo 27.2.2 và 27.2.3 khi thích hợp bằng thiết bị thể hiện trên Hình 14.

Không thực hiện thử nghiệm với các cáp và bộ ni nhỏ có dòng điện danh định 3 A và điện áp danh định 24 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều và công suất không lớn hơn 72 W.

Thử nghiệm phải được thực hiện trong tủ nhiệt nhiệt độ quy định dưới đây.

CHÚ THÍCH: Chi tiết về quy trình thử nghiệm ép viên bi được mô tả trong IEC 60695-10-2.

Bề mặt của bộ phận cần thử nghiệm phải được đặt ở vị trí nằm ngang và viên bi thép có đường kính (5 ± 0,05) mm phải ép lên bề mặt với một lực (20 ± 0,2) N.

Sau 1 h, viên bi được lấy ra khỏi mẫu, và mẫu được để nguội trong 10 s xuống xấp xỉ nhiệt độ môi trường bằng cách ngâm mẫu trong nước lạnh. Đường kính của vết lõm do viên bi gây ra được đo và không được lớn hơn 2 mm.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 14 - Thiết bị ép viên bi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận tiếp cận được từ bên ngoài bằng vật liệu cách điện phải có khả năng chịu nhiệt.

Kim tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Thử nghiệm được thực hiện ở nhiệt độ (70 ± 2) °C, hoặc nhiệt độ (T + 15 ± 2) °C trong đó T là nhiệt độ của phần liên quan trong thử nghiệm 14.1, chọn giá trị nào lớn hơn.

Nhiệt độ của phần liên quan phải được đo ở điểm nóng nhất, thường xảy ra bên trong vỏ bọc.

CHÚ THÍCH: Hằng s 15 °C là biên an toàn.

27.2.3  Các bộ phận bên trong

Các bộ phận bên trong bằng vật liệu cách điện giữ các bộ phận mang dòng đúng vị trí phải có khả năng chịu nhiệt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Thử nghiệm phải được thực hiện nhiệt độ (125 ± 2) °C, hoặc ở nhiệt độ (T + 15 ± 2) °C trong đó T là nhiệt độ của phần liên quan trong thử nghiệm 14.1, chọn giá trị nào lớn hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm không được thực hiện trên các bộ phận bằng vật liệu gốm hoặc thủy tinh.

27.3  Khả năng chịu nhiệt bất thường trong các điều kiện sự cố

27.3.1  Máy biến áp có bảo vệ IP20 hoặc tốt hơn, trong các điều kiện sự cố không được trở thành nguồn mồi cháy, và các điện giữa các cuộn dây không được gây ra phóng điện đánh thủng; ngoài ra, các bộ phận mang điện nguy hiểm không được tr nên tiếp cận được.

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong 27.3.2 và 27.3.3. Thử nghiệm này không yêu cầu với máy biến áp hỏng một cách an toàn vì chúng đã được nêu trong 15.5.

Đối với thử nghiệm này, cần một hoặc hai mẫu bổ sung được chuẩn bị đặc biệt. Ngắn mạch trong các cuộn dây phải là dạng gắn liền hoặc có thể thực hiện bằng cách ngắn mạch dây dẫn được nối với (các) cuộn dây do nhà chế tạo cung cấp.

Nếu máy biến áp có cơ cấu bảo vệ nhiệt trong mạch đầu vào, ngắn mạch phải được đưa vào cuộn dây đầu ra và ngược lại.

Nếu máy biến áp có cơ cấu bảo vệ nhiệt trong c mạch đầu vào và mạch đầu ra, ngắn mạch phải được đưa vào từng cuộn dây trong hai mẫu riêng rẽ.

Ngắn mạch phải được thực hiện giữa của cuộn dây. Trường hợp nhiều hơn một cuộn dây, ngắn mạch phải được đưa vào cuộn dây cách xa cơ cấu điều khiển nhiệt nhất.

Phần trăm vòng dây bị ngắn mạch phải bằng điện áp ngắn mạch thể hiện bằng phần trăm của điện áp nguồn danh định. Mu bị ngắn mạch sau đo sẽ được kiểm tra như sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27.3.2  Máy biến áp di động phải được đặt trên giá đỡ là tấm gỗ dán sơn đen mờ như mô tả trong 14.1.1.

Máy biến áp tĩnh tại, không được thiết kế để lắp trong, phải được lắp ở vị trí bất lợi nhất trong sử dụng bình thường vào giá đỡ là tấm gỗ dán sơn đen mờ như mô tả trong 14.1.1. Khi vị trí sử dụng bất lợi nhất là thẳng đứng hoặc trên trần nhà thì máy biến áp tĩnh tại và giá đỡ được đặt ở tư thế này, ở cách một khoảng là (200 ± 5) mm phía trên tấm bảng gỗ thông trắng dày xấp xỉ 10 mm, được phủ một lớp giấy lụa.

Đối với thử nghiệm này, mạch điện đầu vào phải được bảo vệ bằng cầu chảy hoặc áptômát có dòng điện danh định bằng 10 lần dòng điện danh định của máy biến áp nhưng tối thiểu là 16 A.

Máy biến áp, với cơ cấu bo vệ của nó nếu có, phải được thử nghiệm như quy định nêu trên trong 15 ngày nhưng không tải. Kết quả phải là ngắt dứt khoát trong mạch điện. Nếu xảy ra ngắt dứt khoát sau thời gian này, cắt nguồn cung cấp.

Đối với máy biến áp có cơ cấu bảo vệ tự đặt lại, tất cả các cơ cấu bảo vệ phải được ngắn mạch.

Nếu cơ cấu bảo vệ là loại không tự đặt lại hoặc không thay được, nếu có, làm ngắt mạch điện thì nguồn phải được cắt và máy biến áp phải được để nguội trong 2 h. Sau đó cơ cấu bo vệ phải được đặt lại hoặc thay, và đóng nguồn cho đến khi cơ cấu ngắt mạch điện hoặc xảy ngắt mạch trong máy biến áp. Nếu không xảy ra ngắt mạch trong máy biến áp thì phải thực hiện 30 chu kỳ trong trường hợp cơ cấu bảo vệ là loại tự đặt lại hoặc 10 chu kỳ trong trường hợp cơ cấu là loại thay được. Mỗi chu kỳ gồm cấp nguồn cho máy biến áp cho đến khi cơ cấu bảo vệ ngắt mạch điện và giữ cắt nguồn trong 2 h.

Trong thử nghiệm, không được xảy ra ngọn lửa, và máy biến áp không được đóng vai trở là nguồn mồi cháy xung quanh. Nhiệt độ ca giá đỡ không được vượt quá 125 °C. Nếu máy biến áp tĩnh tại được đặt tư thế thẳng đứng hoặc trên trần nhà, tàn lửa rơi xuống, nếu có, không được mồi cháy giấy lụa hoặc làm cháy sém tấm gỗ thông.

27.3.3  Sau thử nghiệm của 27.3.2 và sau khi để nguội về nhiệt độ phòng, áp dụng như sau.

a) Máy biến áp xảy ra ngắt dứt khoát mạch điện đầu vào phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi, điện áp thử nghiệm là 35 % giá trị theo Bảng 14 của Điều 18.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy biến áp có cấp bảo vệ IP20 và tốt hơn không được để ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn chạm đến các bộ phận mang điện nguy hiểm khi không đặt vào một lực đáng kể. Trong trường hợp có nghi ngờ, việc chạm đến các bộ phận mang điện nguy hiểm được thể hiện bằng cơ cấu chỉ thị tiếp xúc điện, điện áp không nhỏ hơn 40 V. Nếu một mẫu không đạt thử nghiệm, toàn bộ thử nghiệm sẽ không đạt.

27.4  Khả năng chịu cháy

27.4.1  Quy định chung

Tất cả các bộ phận của máy biến áp làm bằng vật liệu cách điện phải chịu được mồi cháy và cháy lan ngọn lửa.

Yêu cầu này không áp dụng cho vật trang trí, nút bấm hoặc các bộ phận khác ít có khả năng bị mồi cháy hoặc chịu ngọn lửa cháy lan gây ra từ bên trong máy biến áp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận bằng vật liệu cách điện chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ quy định trong IEC 60695-2-10 và được sửa đổi trong Phụ lục E của tiêu chuẩn này.

Thử nghiệm phải được thực hiện trên máy biến áp hoàn chỉnh. Nếu không thể thực hiện điều này, phải sử dụng mẫu thích hợp của phần cần thử nghiệm.

Nếu cần, các phần ca vỏ bọc tháo rời được ra hoặc mẫu thích hợp có thể cắt ra để thực hiện thử nghiệm. Tuy nhiên, phải thận trọng để đảm bảo rằng các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn không khác đáng kể các điều kiện xảy ra trong sử dụng bình thường, liên quan đến hình dạng, thông gió và các ảnh hưng của ứng suất nhiệt và của ngọn lửa có thể có, tàn lửa rơi xuống hoặc các vật nóng đỏ rơi gần mẫu.

Ngọn la bt kỳ hoặc vật nóng đỏ bất kỳ của mẫu phải dập tắt trong vòng 30 s sau khi rút sợi dây nóng đỏ. Cháy hoặc giọt nóng chảy, nếu có, không được gây mồi cháy giấy lụa, như quy định trong IEC 60695-2-10:2013 (ISO 4046-4:2016), trải nằm ngang một lớp bên dưới và cách mẫu (200 ± 5) mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27.4.2  Các bộ phận tiếp cận được từ bên ngoài

Các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu cách điện phải chịu được mồi cháy và ngọn lửa cháy lan.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho vỏ bọc và các bộ phận tiếp cận được từ bên ngoài khác chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ có nhiệt độ sợi dây như sau:

- 650 °C đối với vỏ bọc;

- 650 °C đối với các phần giữ bộ phận mang dòng đúng vị trí và các đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài mang dòng điện đến 0,2 A trong vận hành bình thường;

- 750 °C đối với các phần giữ các bộ phận mang điện đúng vị trí và các đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài có đấu nối cố định (ví dụ bằng cách hàn) mang dòng điện lớn hơn 0,2 A trong vận hành bình thường;

- 850 °C đối với các phần giữ các bộ phận mang điện đúng vị trí và các đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài có đấu nối không cố định mang dòng điện lớn hơn 0,2 A trong vận hành bình thường.

Không yêu cầu thử nghiệm sợi dây nóng đ đối với các lá dạng tấm mỏng chiều dày đến 0,2 mm.

27.4.3  Các bộ phận bên trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho các bộ phận bằng vật liệu cách điện chịu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ với nhiệt độ sợi dây như sau:

- 550 °C đối với các phần không giữ các bộ phận mang dòng đúng vị trí;

- 650 °C đối với các lõi cuộn dây;

- 650 °C đối với các phần giữ bộ phận mang dòng đúng vị trí và các đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài mang dòng điện đến 0,2 A trong vận hành bình thường;

- 750 °C đối với các phần giữ các bộ phận mang điện đúng vị trí và các đầu nối dùng cho các ruột dẫn bên ngoài có đấu nối cố đnh (ví d bằng cách hàn) mang dòng đin lớn hơn 0,2 A trong vn hành bình thường;

- 850 °C đối vi các phần giữ các bộ phận mang điện đúng vị trí và các đầu nối dùng cho ruột dẫn bên ngoài có đấu nối không c định mang dòng điện lớn hơn 0,2 A trong vận hành bình thường.

Không yêu cầu thử nghiệm sợi dây nóng đỏ đối với các lá dạng tấm mỏng có chiều dày đến 0,2 mm.

27.5  Khả năng chịu phóng điện tạo vết

Đối với máy biến áp có cấp bảo vệ IP khác với IPX0, các phần cách điện giữ các bộ phận mang điện đúng vị trí phải có khả năng chịu phóng điện tạo vết tối thiểu ứng với vật liệu nhóm IIIb nếu chúng chịu nhiễm bẩn độ 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với vật liệu không phải gốm, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm trong Phụ lục G.

Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng trước khí có 50 giọt nóng chảy rơi xuống.

28  Khả năng chống gỉ

Các phần bằng sắt mà việc gỉ có làm cho máy biến áp trở nên không an toàn phải có đủ bảo vệ chống gỉ.

Yêu cầu này áp dụng cho các bề mặt bên ngoài ca các lõi sắt, trong trường hợp đó thì bảo vệ bằng lớp phủ vani được coi là đ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và trong trường hợp có nghi ngờ bằng thử nghiệm sau.

Tất cả các mỡ phải được lấy đi khỏi các bộ phận cần thử nghiệm bằng cách ngâm trong dung dịch tricloetan trong 10 min. Sau đó các phần này đưc ngâm 10 min trong dung dịch 10 % amonium clorid trong nước nhiệt độ (20 ± 5) °C. Không làm khô, sau khi lắc để loại bỏ các giọt dung dịch bất kỳ, các bộ phận này phải đưc đặt 10 min trong hộp có chứa không khí bão hòa ẩm ở nhiệt độ (20 ± 5) °C.

Sau khi tất cả các bộ phận đã được để khô 10 min trong tủ nhiệt ở nhiệt độ (100 ± 5) °C, các bề mặt của chúng không được có dấu hiệu gỉ.

CHÚ THÍCH: Các vết gỉ trên mép sắc và các màng màu nâu vàng bất kỳ có thể lấy đi được bằng cách chà xát thì được bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A

(quy định)

Đo khe hở không khí và chiều dài đường rò

Chiều rộng X” ca các rãnh quy định trong Hình A.1 đến Hình A.8 áp dụng cho tất cả các ví dụ, là hàm của độ nhiễm bẩn như sau:

Bảng A.1 - Chiều rộng của rãnh phụ thuộc vào độ nhiễm bẩn

Độ nhiễm bẩn

Giá trị nhỏ nhất ca chiều rộng "X"

mm

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

1,0

3

1,5

CHÚ THÍCH: Nếu khe h không khí kết hợp nhỏ hơn 3 mm thì chiều rộng rãnh nhỏ nhất có thể giảm xuống một phần ba khoảng cách này.

Kích thước X, được quy định trong các ví dụ A.1 đến A.8 có giá trị nhỏ nhất phụ thuộc vào độ nhiễm bẩn theo Bảng A.1.

Phương pháp đo chiều dài đường rò và khe h không khí được thể hiện trong các hình từ Hình A.1 đến Hình A.8. Các trường hợp này là giống nhau giữa khe hở và rãnh hoặc giữa các loại cách điện.

Chấp nhận các giả thiết sau:

- góc bất kỳ được giả thiết bắc một cầu ni cách điện có chiều rộng bằng chiều rộng quy định X và được đặt ở vị trí bất lợi nht (xem Hình A.3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- khe h không khí và chiều dài đường rò được đo giữa các phần có thể là giả thiết là có các vị trí khác nhau so với nhau, được đo khi các phần này nằm ở vị trí bất lợi nhất.

Diễn giải cho các ví dụ từ 1 đến 11:

  khe hở không khí

  chiều dài đường rò

 

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có các mặt song song hoặc rãnh có các mặt bên hẹp dần lại có độ sâu bất kỳ, với chiều rộng nhỏ hơn X mm.

Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở được đo trực tiếp qua rãnh như đã ch ra.

Hình A.1 - Ví dụ 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường rò đây bao gồm rãnh có các mặt bên song song có độ sâu bất kỳ và có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn X mm.

Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò theo đường viền của rãnh.

Hình A.2 - Ví dụ 2

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm rãnh có hình chữ V có góc bên trong nhỏ hơn 80° và chiều rộng lớn hơn X mm.

Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh nhưng nối tắt ở đáy rãnh bởi cầu nối "X" mm.

Hình A.3 - Ví dụ 3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường rò đây bao gồm đường gân.

Qui tắc: Khe hở không khí là đường thẳng ngắn nhất qua đỉnh của gân. Đường rò men theo đường viền của gân.

Hình A.4 - Ví dụ 4

 

Điều kiện: Đường rò đây bao gồm phần mối ghép không gắn kín có rãnh ở hai bên, chiều rộng mỗi rãnh nhỏ hơn X mm.

Qui tắc: Đường rò và khe hở đo theo đường thẳng như chỉ ra trên hình vẽ.

Hình A.5 - Ví dụ 5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm phần mối ghép không gắn kín, hai bên có rãnh, chiều rộng mỗi rãnh lớn hơn hoặc bằng X mm.

Qui tắc: Khe hở không khí là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò men theo đường viền của rãnh.

Hình A.6 - Ví dụ 6

 

Khe h giữa mũ vít và mặt bên của hốc đủ rộng để đưa vào tính toán.

Hình A.7 - Ví dụ 7

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.8 - Ví dụ 8

 

Phụ lục B

(quy định)

Thử nghiệm loạt máy biến áp

B.1  Quy định chung

Yêu cầu trong phụ lục này được thiết kế nhằm tạo thuận lợi cho việc thử nghiệm loạt máy biến áp.

Nếu cần thử nghiệm loạt máy biến áp thì số lượng mẫu cần thử có thể giảm xuống.

Máy biến áp có thể được xem là một loạt nếu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) chúng có cùng kết cu, có nghĩa là:

1) chúng có các lớp hoặc lõi từ cùng một dải mẫu giống nhau và làm từ cùng một vật liệu,

2) sử dụng cùng công nghệ quấn dây (ví dụ đồng tâm hoặc xen kẽ, cùng hệ thống cách điện, v.v.),

3) sử dụng cùng công nghệ lắp ráp (ví dụ kiểu h, kiểu kín, ngâm tẩm, bọc kín, v.v.),

4) sử dụng cùng kiểu bảo vệ chống quá tải (ví dụ cầu chảy, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt, v.v.),

c) chúng được thiết kế cho các nhiệt độ môi trường nhỏ nhất và lớn nht giống nhau.

Cho phép có những thay đổi trong các tham số dưới đây, với điều kiện là các máy biến áp phù hợp với các quy tắc nêu trên trong tất cả các khía cạnh:

- dải điện áp vào;

- dải điện áp ra;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- tần số nguồn trong dải tần số công bố;

- công suất danh định.

B.2  Yêu cầu

Số lượng mẫu cần thiết trong trường hợp thử nghiệm một loạt máy biến áp như xác định ở trên phải:

a) đối với các tham số 1) 2) và 3): tối thiểu hai mẫu nhưng không nhiều hơn bốn, được chọn để đảm bảo rằng chúng đại diện cho trường hợp bất lợi nhất trong họ máy biến áp cần thử nghiệm;

Các mẫu cần được chọn theo quy tắc sau:

- một mẫu có công suất danh định thp nhất, với các điện áp cao nhất và số lượng điều chỉnh điện áp thấp nhất;

- một mẫu có công suất danh định cao nhất, với các điện áp thp nhất và số lần điều chỉnh điện áp thấp nhất;

- một mẫu có công suất dạnh định thấp nhất, với số lần điều chỉnh điện áp cao nhất và chênh lệch điện - áp lớn nhất giữa các cuộn dây liền kề;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- một mẫu có công suất danh định cao nhất, với các điện áp thấp nhất và số lần điều chỉnh điện áp cao nhất.

Khi chỉ chọn hai mẫu thì cần sử dụng hai lần lựa chọn đầu tiên.

b) đối với tham số 4): một mẫu có tần số nguồn thấp nhất và, trong trường hợp có nghi ngờ, một mẫu có tần số nguồn cao nhất trong dải;

Nếu có thể, mẫu có thể là mẫu thứ hai được chọn cho các tham số 1), 2) và 3).

c) đối với tham số 5): tối thiểu hai mẫu được lấy từ các đầu cực của dải.

Các mẫu cần được chọn theo quy tắc sau:

- một mẫu có công suất danh định nhỏ nhất, với chênh lệch phần trăm giữa giá trị dòng điện của máy biến áp và giá trị dòng điện của cơ cấu bảo vệ liên quan, nếu có, là lớn nhất;

- một mẫu có công sut danh định lớn nhất, với chênh lệch phần trăm giữa giá trị dòng điện của máy biến áp và giá trị dòng điện của cơ cấu bảo vệ liên quan, nếu có, là lớn nht;

- một mẫu đại diện cho điều kiện bất lợi nht của nhiệt độ ca cuộn dây và lõi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để đảm bảo rằng trong trường hợp bất kỳ, đều đề cập đến trường hợp bất lợi nhất, nhà chế tạo phải công bố kiểu trong loạt máy biến áp có tổn hao lớn nhất trong điều kiện bình thường; kiểu này phải được chọn làm một trong các mẫu thử nghiệm.

Các điều kiện nêu trên có thể được đề cập đến bởi tối thiểu hai mẫu.

Số mẫu đối với mỗi thử nghiệm phải theo 5.2, ngoại trừ:

- thử nghiệm trong 14.3 khi chỉ cần hai mẫu trong tổng số ba mẫu đối với loạt máy biến áp, các mẫu được lấy là hai mẫu đầu tiên của tham số 5;

- thử nghiệm trong 15.5 khi chỉ cần hai mẫu trong tổng số ba mẫu đối với loạt máy biến áp, các mẫu được lấy là hai mẫu đầu tiên của tham số 5;

- thử nghiệm trong 16.4 khi chỉ cần tổng ba mẫu đối với loạt máy biến áp, chọn kiểu nặng nề nhất.

B.3  Kiểm tra kết cấu

Tối thiểu một mẫu trong mỗi cỡ các lớp hoặc lõi phải được cung cấp đối với khe h kết cấu, độ bền cơ, v.v.

Các mẫu yêu cầu trong B.3 phải bao gồm các mẫu được sử dụng trong B.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

(để trống)

 

Phụ lục D

(để trống)

 

Phụ lục E

(quy định)

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được thực hiện theo IEC 60695-2-10 và IEC 60695-2-11.

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các yêu cầu dưới đây có tham chiếu đến các điều liên quan của IEC 60695-2-11.

E.2  Độ khắc nghiệt

Áp dụng các yêu cầu trong 8.2 “Nhiệt độ thử nghiệm ca IEC 60695-2-11:2014, ngoại trừ nhiệt độ ca đầu sợi dây nóng đỏ được nêu trong 27.2.

E.3  Ổn định

Áp dụng các yêu cầu trong Điều 7 “n định của IEC 60695-2-11:2014, nhưng không yêu cầu ổn định trước.

E.4  Quy trình thử nghiệm

Áp dụng các yêu cầu của Điều 8, “Quy trình thử nghiệm” của IEC 60695-2-11:2014 với bổ sung dưới đây vào 8.1:

“Nếu có thể, đầu sợi dây nóng đỏ được đặt vào các bề mặt phẳng và không có rãnh, lỗ đột, hốc hẹp hoặc mép sắc”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục F

(quy định)

Yêu cầu đối với thiết bị đóng cắt thao tác bằng tay là một phần của cụm máy biến áp

F.1  Quy định chung

Các thử nghiệm trên thiết bị đóng cắt được tích hợp hoặc lắp trong máy biến áp được thực hiện theo IEC 61058-1 như nêu trong F.2 hoặc F.3.

Thiết bị đóng cắt thao tác bằng tay phải phù hợp với các yêu cầu của F.2 hoặc F.3.

F.2  Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm như một linh kiện riêng rẽ

Thiết bị đóng cắt, được thử nghiệm như một linh kiện riêng rẽ, phải phù hợp với các yêu cầu và thử nghiệm của IEC 61058-1:2016, với sửa đổi như sau:

- 7.9: thiết bị đóng cắt phải thích hợp cho sử dụng trong trường hợp độ nhiễm bẩn liên quan;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, đặc tính của thiết bị đóng cắt như mô tả trong IEC 61058-1:2016 phải thích hợp đối với chức năng của thiết bị đóng cắt trong các điều kiện làm việc bình thường liên quan đến:

a) Điều 6: thông số đặc trưng của thiết bị đóng cắt;

b) Phân loại thiết bị đóng cắt theo:

- 7.1: bản chất của nguồn;

- 7.2: loại tải cần kiểm soát bi thiết bị đóng cắt;

- 7.3: nhiệt độ không khí môi trường.

Nếu thiết bị đóng cắt cấp điện hoặc không cấp điện cho (các) ổ cắm trong mạch thứ cấp, dòng điện ra danh định và dòng điện đột biến đỉnh danh định của (các) ổ cắm trong bảng F.1 phải được tính đến như quy định trong F.3.3.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng phép đo theo quy định thử nghiệm của IEC 61058-1.

F.3  Thiết bị đóng cắt được thử nghiệm như một phần của máy biến áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.3.2  Thiết bị đóng cắt phải chịu được mà không bị mài mòn quá mức hoặc các ảnh hưng có hại khác, các ứng suất điện, nhiệt và cơ xảy ra trong sử dụng bình thường, và phải có cơ cấu phù hợp với Điều 13 của IEC 61058-1:2016 đối với thiết bị đóng cắt.

Kiểm tra sự phù hợp theo Điều 13 của IEC 61058-1:2016 và bằng thử nghiệm độ bền sau:

Thiết bị đóng cắt chịu 10 000 chu kỳ thao tác với trình tự theo 17.1.2 của IEC 61058-1:2016, ngoại trừ thử nghiệm điện áp tăng cao ở tốc độ gia tốc quy định trong 17.5.1 của IEC 61058-1:2016, và trong các điều kiện về điện và nhiệt cho bi điều kiện vận hành bình thường của thiết bị.

Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu, không được có mẫu nào không đạt.

F.3.3  Nếu thiết bị đóng cắt cấp điện hoặc không cấp điện cho (các) ổ cắm trong mạch thứ cấp, thử nghiệm độ bền được thực hiện với tải bổ sung được nối với (các) ổ cắm, tạo thành mạch điện thử nghiệm thể hiện trên Hình 8 của IEC 61058-1:2016, có tính đến Hình 10 của IEC 61058-1:2016.

Dòng điện danh định I của tải bổ sung phải tương ứng với ghi nhãn của (các) ở cắm (xem điểm d) của 8.1). Dòng điện đột biến đỉnh của tải bổ sung phải có giá trị như thể hiện trong Bảng F.1.

Bảng F.1 - Dòng điện đột biến đỉnh của các tải bổ sung

Dòng điện danh định I của (các) ổ cắm

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

I0,5

20

0,5 < I1,0

50

1,0 < I

100

Nếu (các) ổ cắm được ghi nhãn dòng điện có thể lấy ra, (các) giá trị này được chọn đối với dòng điện danh điện I của (các) ổ cắm.

Nếu (các) ổ cắm được ghi nhãn công suất có thể lấy ra, dòng điện danh định của (các) ổ cắm được tính từ (các) giá trị này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm quy định trong F.3.4 và F.3.5 tương ứng, theo thứ tự cho trước.

F.3.4  Thiết bị đóng cắt phải có kết cấu sao cho không đạt đến các nhiệt độ quá mức trong sử dụng bình thường. Vật liệu được sử dụng phải sao cho tính năng của thiết bị đóng cắt không bị ảnh hưng bất lợi bởi vận hành trong sử dụng bình thường trong của thiết bị. Cụ thể, vật liệu và thiết kế các tiếp điểm và đầu nối phải sao cho vận hành và tính năng của thiết bị đóng cắt không bị ảnh hưng bất lợi bởi ôxy hóa hoặc các hư hại khác.

Kiểm tra sự phù hợp ở vị trí ON trong các điều kiện vận hành bình thường và theo 16.4 e) và q) của IEC 61058-1:2016, có tính đến dòng điện danh định của (các) ổ cắm, nếu có, kể cả dòng điện đột biến đỉnh theo Điều F.3.

F.3.5  Thiết bị đóng cắt phải có đủ độ bền điện môi

Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm sau:

Thiết bị đóng cắt phải chịu được thử nghiệm độ bền điện môi như quy định trong 18.3, không chịu xử lý m trước, điện áp thử nghiệm được giảm còn 75 % điện áp thử nghiệm tương ứng quy định trong 18.3, nhưng không nhỏ hơn 500 V hiệu dụng (700 V đỉnh).

- Điện áp thử nghiệm được đặt vào vị trí “ON” giữa các bộ phận mang điện nguy hiểm và các phần dẫn tiếp cận được, và, ngoài ra giữa các cực trong trường hợp thiết bị đóng cắt nhiều cực.

- Điện áp thử nghiệm được đặt vào vị trí “OFF” giữa từng khe h tiếp điểm. Trong thử nghiệm này, điện trở và tụ điện song song với khe hở tiếp điểm có thể được ngắt ra.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Thử nghiệm phóng điện tạo vết

G.1  Quy định chung

Các thử nghiệm phóng điện tạo vết trên máy biến áp được thực hiện theo IEC 60112 như sau:

Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, vật liệu được phân loại thành bốn nhóm bởi chỉ số phóng điện so sánh (CTI) như sau:

- vật liệu nhóm I            600 (CTI)

- vật liệu nhóm II            400 (CTI) < 600

- vật liệu nhóm IIIa 175 (CTI) < 400

- vật liệu nhóm IIIb 100 (CTI) < 175

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm được thực hiện trên ba mẫu riêng rẽ hoặc trên ba mẫu được cắt ra từ thành phần liên quan, cần thận trọng để các điện cực là sạch, có hình dạng đúng và bố trí đúng trước khi bắt đầu mỗi thử nghiệm. Trong trường hp có nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại, nếu cần, trên mẫu mới.

Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các điều dưới đáy có tham chiếu đến các điều liên quan trong IEC 60112.

G.2  Mu thử nghiệm

Áp dụng yêu cầu ca Điều 5 “Mu thử nghiệm” của IEC 60112:2003 ngoại trừ yêu cầu về chiều dày phải tối thiểu là 3 mm.

G.3  Thiết bị thử nghiệm

Áp dụng yêu cầu của Điều 7 “Thiết bị thử nghiệm” của IEC 60112:2003 nhưng phải sử dụng dung dịch thử nghiệm A như mô tả trong 7.3 của IEC 60112:2003.

G.4  Quy trình

Áp dụng yêu cầu của Điều 8 “Quy trình thử nghiệm cơ bản” của IEC 60112:2003 ngoài ra:

- đối với thử nghiệm CTI của Điều 11, áp dụng thêm chú thích 3 và đoạn cuối cùng của Điều 5;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục H

(quy định)

Mạch điện tử

H.1  Quy định chung

Đối với máy biến áp có mạch điện tử, áp dụng các yêu cầu dưới đây bổ sung cho các yêu cầu trong Điều 5, Điều 15 và Điều 26.

Phụ lục này không yêu cầu đối với máy biến áp kết hợp.

H.2  Lưu ý chung đối với các thử nghiệm (bổ sung cho Điều 5)

H.2.1  Tất cả các điều của tiêu chuẩn này, khi được sửa đổi trong phụ lục này, và các phần của bộ tiêu chuẩn IEC 61558-2 đối với các máy biến áp cụ thể, đều áp dụng cho mạch điện tử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu bổ sung cần được giữ ở mức tối thiểu bằng cách đánh giá các mạch liên quan.

H.3  Bảo vệ ngắn mạch và bảo vệ quá tải (bổ sung cho Điều 15)

H.3.1  Mạch điện tử phải có thiết kế và ứng dụng sao cho điều kiện sự cố sẽ không làm máy biến áp trở nên mất an toàn liên quan đến điện giật, nguy cơ cháy hoặc hoạt động sai nguy hiểm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đánh giá các điều kiện sự cố quy định trong H.3.3 đối với tất cả các mạch hoặc các phần của mạch điện, trừ khi chúng đã phù hợp với các điều kiện quy định trong H.3.2.

Nếu an toàn của máy biến áp trong điều kiện sự c bất kỳ phụ thuộc vào tác động của dây chảy thì thực hiện thử nghiệm H.3.4.

Trong và sau từng thử nghiệm, các nhiệt độ không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 5 và máy biến áp phải phù hợp với các điều kiện quy định trong 15.1.

Nếu ruột dẫn của tấm mạch in trở nên hở mạch, máy biến áp được coi là chịu được thử nghiệm cụ thể, với điều kiện tất cả sau điều kiện dưới đây đều được đáp ứng:

- tấm mạch in phù hợp với các yêu cầu của FV1;

- các ruột dẫn bị ngắt không được bong ra quá 2 mm trên mỗi phía;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- máy biến áp phù hợp với các yêu cầu của điều này với các ruột dẫn bị ngắt được bắc cầu;

- không có ruột dẫn nào được bị lỏng ra trên đoạn chiều dài quá 5 mm;

- ruột dẫn bị bong hoặc lỏng bt kỳ không được làm giảm chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện nguy hiểm và các phần tiếp cận được xuống thp hơn các giá trị quy định trong Điều 26.

Trừ khi cần thay các thành phần sau thử nghiệm bất kỳ, thử nghiệm độ bền điện môi trong 18.3 chỉ cần thực hiện sau thử nghiệm cuối cùng trên mạch điện tử.

Nhìn chung, việc kiểm tra máy biến áp và sơ đồ mạch điện của nó sẽ phát hiện ra các điều kiện sự cố mà phải được mô phỏng sao cho thử nghiệm có thể được giới hạn những trường hợp có thể dự kiến là tạo ra kết quả bất lợi nhất.

H.3.2  Điều kiện sự cố a) đến f) quy định trong H.3.3 không áp dụng cho các mạch điện hoặc các phần của mạch điện trong trường hợp đáp ứng cả hai điều kiện dưới đây:

- mạch điện t là mạch công suất thấp như mô tả dưới đây;

- bảo vệ chống điện giật, nguy cơ cháy hoặc sử dụng sai nguy hiểm trong các phần khác của máy biến áp không dựa vào hoạt động đúng của mạch điện tử.

Mạch công suất thấp được xác định như sau (ví dụ được cho trên Hình H.1):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó tr kháng được giảm cho đến khi công suất tiêu thụ bởi điện trở đạt đến giá trị lớn nhất. Điểm bất kỳ gần nguồn cung cấp tại đo công suất lớn nhất cung cấp cho điện trở này không được vượt quá 15 W khi kết thúc 5 s được gọi là điểm công suất thấp. Phần của mạch điện cách nguồn cung cấp xa hơn khoảng cách đến điểm công suất thấp được gọi là mạch công suất thấp.

Các phép đo được thực hiện chỉ trên một cực của nguồn cung cấp đến mạch điện tử, ưu tiên phép đo nào cho ít điểm công suất thấp nhất.

Khi xác định các điểm công sut thấp, nên bắt đầu với các điểm gần nguồn cung cấp.

CHÚ THÍCH: Công suất tiêu thụ bởi biến tr được đo bằng oát mét.

H.3.3  Các điều kiện sự cố dưới đây được xem xét và, nếu cần, áp dụng mỗi lần một lần. Cần xem xét các sự cố tạo ra.

a) Ngắn mạch của chiều dài đường rò và khe hở không khí giữa các phần mang điện có cực tính khác nhau, nếu khoảng cách này nhỏ hơn giá trị trong Điều 26.

b) H mạch ở các đầu nối của thành phn bt kỳ.

c) Ngắn mạch tụ điện, trừ khi chúng phù hợp với IEC 60384-14.

d) Ngắn mạch của hai đầu nối bất kỳ của linh kiện điện tử, không phải các mạch tích hợp. Điều kiện sự cố này không áp dụng giữa hai mạch điện của bộ ghép quang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả các tín hiệu ra có thể có của mạch tích hợp được xem xét trong kết quả. Nếu có thể cho thấy rằng tín hiệu ra cụ thể ít có khả năng xảy ra thì không cần xem xét đến sự cố liên quan.

Vi xử lý được thử nghiệm như với các mạch tích hợp.

Các linh kiện bán dẫn như thyristor và triac phải chịu các điều kiện sự cố b) và d).

f) Ngoài ra, từng mạch điện công suất thấp được ngắn mạch bằng cách nối điểm công suất với cực của nguồn cung cấp từ đó thực hiện phép đo.

Đối với mô phỏng của các điều kiện sự cố, máy biến áp được cho làm việc ở điện áp nguồn bất kỳ từ 0,9 đến 1,1 lần điện áp nguồn danh định.

Trong trường hợp mô phỏng các điều kiện sự cố bất kỳ, thử nghiệm được tiếp tục cho đến khi thiết lập các điều kiện trạng thái ổn định.

Trong mỗi trường hợp, thử nghiệm được kết thúc nếu việc ngắt nguồn xảy ra trong máy biến áp.

Nếu máy biến áp có mạch điện tử hoạt động để đảm bảo sự phù hợp với Điều 15, thử nghiệm liên quan được lặp lại vi một sự cố duy nhất được mô phng, như chỉ ra trong a) đến e) nêu trên.

Điều kiện sự cố e) được đặt vào các linh kiện bao gói hoặc tương tự nếu mạch điện không thể được đánh giá bằng các phương pháp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.3.4  Đối với điều kiện sự cố bất kỳ được quy định trong H.3.3, nếu an toàn của máy biến áp phụ thuộc vào tác động của dây chảy, thử nghiệm được lặp lại nhưng với dây chảy được thay bằng ampe mét.

Trường hợp có nghi ngờ, tr kháng lớn nhất của dây chảy phải được tính đến khi xác định dòng điện.

Đối với các dây chảy cỡ nhỏ phù hợp với IEC 60127-3, áp dụng như sau.

Nếu dòng điện được đo không vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chảy, mạch điện không được coi là được bảo vệ đủ, và thử nghiệm được thực hiện với dây chảy được ngắn mạch.

Nếu dòng điện tối thiểu là 2,75 lần dòng điện danh định của dây chảy, mạch điện được coi là bảo vệ đủ.

Nếu dòng điện được đo vượt quá 2,1 lần dòng điện danh định của dây chảy, nhưng nhỏ hơn 2,75 lần dòng điện danh định, dây chảy được ngắn mạch và thử nghiệm được thực hiện:

- đối với các dây chảy tác động nhanh trong thời gian liên quan hoặc trong 30 min, chọn thời gian nào ngắn hơn;

- đối với các dây chảy có trễ thời gian, trong thời gian liên quan hoặc trong 2 min, chọn thời gian nào ngắn hơn.

Việc kiểm tra xem dây chảy có làm việc như một thiết bị bảo v dựa trên các đặc tính chảy quy định trong IEC 60127-3 cũng cho các thông tin cần thiết để tính tr kháng lớn nhất của dây chảy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H.4  Chiều dài đường rò, khe h không khí và khoảng cách qua cách điện (bổ sung cho Điều 26)

H.4.1  Đối với các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau được phân cách chỉ bi cách điện chính, cho phép các chiều dài đường rò và khe hở không khí nhỏ hơn giá trị quy định trong Điều 26 với điều kiện đáp ứng các yêu cầu của Điều H.3 nếu lần lượt nối tắt chiều dài đường rò và khe h không khí.

Chiều dài đường rò và khe hở không khí trong bộ ghép quang không cần đo nếu cách điện riêng được gắn kín thích hợp, và nếu không khí được loại trừ giữa các lớp của vật liệu.

Nếu sử dụng các lớp phủ trên tấm mạch in để bảo vệ môi trường vi mô hoặc để cung cấp cách điện chính, áp dụng Phụ lục W. Áp dụng các chiều dài đường rò nhỏ hơn như yêu cầu trong Điều 4 của IEC 60664-3:2016 (bảo vệ Kiểu 1: giá trị P1; bảo vệ Kiểu 2: các khoảng cách đến cách điện).

Đối với các thử nghiệm chu kỳ với các máy biến áp đúc kín, xem 26.2.

H.4.2  Đối với bộ ghép quang, quy trình ổn định được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn 50 K so với nhiệt độ lớn nhất đo được trên bề mặt của bộ ghép quang trong các thử nghiệm của Điều 14 hoặc Điều 15, bộ ghép quang được làm việc trong các điều kiện bất lợi nhất xảy ra trong các thử nghiệm này.

D là điểm xa nhất tính từ nguồn khi công suất lớn nhất được cấp cho tải bên ngoài vượt quá 15 W.

A và B là các điểm gần nhất với nguồn cung cấp khi công suất lớn nhất được cấp cho tải bên ngoài không vượt quá 15 W. Đây là các điểm công suất thấp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các điều kiện sự cố từ a) đến e) quy định trong H.3.3 được đặt riêng rẽ đến Z1, Z2, Z3, Z6 và Z7.

Hình H.1 - Ví dụ về mạch điện tử có các điểm công suất thấp

 

Phụ lục I

(tham khảo)

Kích thước của các bộ nối có tiết diện chữ nhật của máy biến áp, kích thước cơ bản và phối hợp

Nếu kích thước A trong Bảng I.1 không lớn hơn 400 mm, kích thước của tiết diện mặt cắt chữ nhật tối thiểu phải là 50 % giá trị tiết diện đối với sợi dây của dây quấn hoặc lá kim loại.

Khi kích thước A trong Bảng I.1 lớn hơn 400 mm, các tham số kích thước phải theo DIN 43671 đối với bộ nối bằng đồng tiết diện chữ nhật, DIN 43670 đối với bộ nối bằng nhôm có tiết diện chữ nhật và DIN 43670 phần 2 đối với bộ nối bằng nhôm phủ đồng hoặc tối thiểu bằng giá trị tiết diện đối với sợi dây của dây quấn hoặc lá kim loại.

Mật độ dòng điện của bộ nối của bộ nối tiết diện ch nhật không được vượt quá 4,0 A/mm2. Các kích thước và lỗ lắp đặt của bề mặt lắp đặt phải phù hợp với các giá trị nêu trong Bảng I.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Các giá trị này có thể được giảm xuống khi bộ nối tiết diện chữ nhật được làm mát bi các phương pháp bổ sung và đảm bảo sự kết nối. Các phương pháp ví dụ như làm mát bằng chất lỏng.

Bộ nối tiết diện chữ nhật phải có độ bền cơ đủ để tránh vặn xoắn hoặc đứt gây ra do, ví dụ, bởi các dòng điện ngắn mạch cao và đấu nối với các bó dây.

Bảng I.1 chỉ cần thiết để đảm bảo đấu nối với thanh dẫn.

Bảng I.1 - Các kích thước của bộ nối bằng đồng tiết diện chữ nhật

Kích thước

Dòng điện

A

A

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

C

mm

D

mm

E

mm

F

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

145

15

12

6

5,5

/

/

M5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

15

7,5

6,6

 

 

M6

365

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

9

 

 

M8

430

28

25

12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

M10

760

35

30

15

11

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M10

950

45

40

20

13,5

 

 

M12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1 130

85

50

20

13,5

40

/

M12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

60

17

13,5

26

26

M12

≤ 1 645

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

20

13,5

40

40

M12

≤ 1 975

85

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13,5

40

50

M12

≤ 2 305

85

120

20

13,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

M12

≤ 2 940

85

160

20

13,5

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M12

≤ 3 565

85

200

20

13,5

40

50

M12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Đối với bộ nối bằng nhôm phủ đồng có tiết diện chữ nhật, giá trị dòng điện có thể được giảm xuống còn 83 % giá trị quy định.

 

Phụ lục J

(quy định)

Mạng đo dòng điện chạm

 

Nguồn: Hình 4 của IEC 60990:2016

Giá trị đọc hiệu dụng thực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trở kháng đầu vào: 0,1 MΩ

Dung kháng đầu vào: 200pF

Dải tần số nguồn: 15 Hz đến 1 MHz

Hình J.1 - Mạng đo dòng điện chạm

 

Phụ lục K

(quy định)

Dây quấn có cách điện

K.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục này áp dụng cho dây quấn có tiết diện tròn một sợi và dây qun bện có đường kính trong khoảng từ 0,05 mm đến 5,0 mm và dây quấn tiết diện vuông một sợi và tiết diện chữ nhật một sợi (uốn dẹt) với tiết diện tương đương (0,002 mm2 đến 19,6 mm2).

Nếu sợi dây có cách điện với hai hoặc nhiều lớp băng quấn xoắn ốc, việc xếp chồng các lớp phải đủ để đảm bảo việc xếp chồng là liên tục trong quá trình tạo ra thành phần có quấn dây. Các lớp cách điện của dây quấn xoắn c phải giữ đủ để duy trì lượng xếp chồng.

K.2  Thử nghiệm điển hình

K.2.1  Quy định chung

Dây quấn phải đạt các thử nghiệm điển hình sau, được thực hiện ở nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C và độ ẩm tương đối từ 25 % đến 75 %, nếu không có quy định khác.

K.2.2  Thử nghiệm độ bền điện môi

K.2.2.1  Dây quấn một sợi tiết diện tròn và dây quấn bện

Mu thử nghiệm được chuẩn bị theo 4.4.1 của IEC 60851-5:2008 (cặp xoắn). Sau đó mẫu được cho chịu thử nghiệm độ bền điện môi của 18.3 trong tiêu chuẩn này với tiêu chuẩn điện áp thử nghiệm, với giá trị tối thiểu là

- 5,5 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K.2.3  Độ mềm dẻo và độ dính

Thử nghiệm quấn dây trên trục 5.1 (trong Bảng 8) của IEC 60851-3:2009 phải được sử dụng, với đường kính trục trong Bảng K.1. Điện áp thử nghiệm được đặt giữa sợi dây và trục quấn.

Mu thử nghiệm sau đó được kiểm tra theo 5.1.1.4 của IEC 60851-3:2009, theo sau là thử nghiệm độ bền điện môi của 18.3 với điện áp nhỏ nht là

- 5,5 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

- 2,75 kV hiệu dụng đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ.

Điện áp thử nghiệm được đặt vào giữa sợi dây và trục quấn.

Bảng K.1 - Đường kính trục quấn

Đường kính hoặc chiều dày danh nghĩa của ruột dẫn

Đường kính trục quấn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

< 0,35

4,0 ± 0,2

< 0,50

6,0 ± 0,2

< 0,75

8,0 ± 0,2

< 2,50

10,0 ± 0,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 lần đường kính hoặc chiều dày ruột dẫn b

a Đến nhưng không kể giá trị này.

b Theo IEC 60317-43.

Mômen xoắn cần đặt vào sợi dây trong khi quấn lên trục quấn được tính từ đường kính sợi dây tương đương với 118 MPa, với dung sai tương đối ± 10 % (118 N/mm2, với dung sai tương đối ± 10 %).

Uốn trên cạnh có kích thước nhỏ hơn (chiều rộng) không yêu cầu đối với si dây chữ nhật. Đối với thử nghim quấn trên trục quấn của sợi dây tiết diện vuông và chữ nhật, hai vòng liền kề không nhất thiết phải tiếp xúc với nhau.

K.2.4  Sốc nhiệt

Mu thử nghiệm phải được chuẩn bị theo 3.2.1 (theo Thử nghiệm 9) của IEC 60851-6:2012, sau đó là thử nghiệm độ bền điện môi của 18.3 với điện áp thử nghiệm nhỏ nhất là

- 5,5 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

- 2,75 kV hiệu dụng đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm độ bền điện môi được thực hiện ở nhiệt độ phòng sau khi ly khỏi lò.

 

Bảng K.2 - Nhiệt độ lò

Cấp nhiệt

Cấp 105 (A)

Cấp 120 (E)

Cấp 130 (B)

Cấp 155 (F)

Cấp 180 (H)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

215

225

250

275

Uốn theo cạnh có kích thước nhỏ hơn (chiều rộng) không yêu cầu đối với sợi dây hình chữ nhật.

CHÚ THÍCH: 3.2.2 trong Thử nghim 9 của IEC 60851-6:2012 không được sử dụng cho các dây quấn một sợi hình vuông hoặc một sợi hình chữ nhật.

K.2.5  Duy trì độ bền điện môi sau khi uốn

Chuẩn bị năm mẫu trong K.2.3 và thử nghiệm như dưới đây. Mỗi mẫu được lấy khỏi trục quấn, đặt trong hộp chứa và được đặt sao cho có thể bao quanh bởi tối thiểu 5 mm viên bi kim loại. Các đầu của ruột dẫn trong mẫu phải đủ dài để tránh phóng điện bề mặt. Viên bi phải có đường kính lớn hơn hơn 2 mm và phải gồm các viên bi thép không gỉ, niken hoặc thép mạ niken. Bi được đổ từ từ vào hộp chứa cho đến khi mẫu cần thử nghiệm được phủ bởi tối thiểu 5 mm viên bi. Viên bi phải được làm sạch định kỳ bằng dung dịch thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mẫu phải chịu thử nghiệm độ bền điện môi ca 18.3 với điện áp thử nghiệm nhỏ nhất là

- 5,5 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

- 2,75 kV hiệu dụng đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ.

Đường kính của trục quấn và mômen xoắn đặt vào sợi dây trong quá trình quấn trên trục qun như nêu trong Điều K.2.3.

K.3  Thử nghiệm trong quá trình chế tạo

K.3.1  Quy định chung

Sợi dây phải chịu các thử nghiệm độ bền điện môi trong quá trình chế tạo như quy định trong K.3.2 và K.3.3 do nhà chế tạo sợi dây thực hiện.

K.3.2  Thử nghiệm thường xuyên

Điện áp thử nghiệm dùng cho thử nghiệm thường xuyên phải theo thử nghiệm độ bền điện môi trong 18.3, với giá trị nhỏ nhất là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 2,1 kV hiệu dụng đối với cách điện chính hoặc cách điện phụ.

K.3.3  Thử nghiệm lấy mẫu

K.3.3.1  Dây quấn có tiết diện tròn một sợi và dây quấn bện

Điện áp thử nghiệm dùng cho thử nghiệm thường xuyên phải theo thử nghiệm độ bền điện môi trong 18.3, với giá trị nhỏ nhất là:

- 6 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

- 3 kV hiệu dụng đối vi cách điện chính hoặc cách điện phụ.

K.3.3.2  Sợi dây hình vuông hoặc hình chữ nhật

Mu thử nghiệm được chuẩn bị theo 4.7.1 của IEC 60851-5:2008. Sau đó mẫu được cho chịu thử nghiệm độ bền điện môi của 18.3. Điện áp thử nghiệm phải theo thử nghiệm độ bền điện môi trong 18.3, với giá trị nhỏ nhất là

- 5,5 kV hiệu dụng đối với cách điện tăng cường, hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục L

(quy định)

Thử nghiệm thường xuyên (thử nghiệm trong sản xuất)

L.1  Quy định chung

Các thử nghiệm trong phụ lục này được thiết kế nhằm phát hiện, liên quan đến an toàn, những thay đổi không chấp nhận được về vật liệu hoặc chế tạo. Các thử nghiệm này được thiết kế không nhằm làm giảm đặc tính và độ tin cậy của máy biến áp. Việc kiểm tra được thực hiện sao cho các yêu cầu dưới đây được thực hiện trên 100 % các sản phẩm của hệ thống sản xuất.

Các thử nghiệm này cần được thực hiện ở nhiệt độ của dây chuyền sản xuất.

Các thử nghiệm bổ sung phải được thực hiện để đảm bảo tất cả các máy biến áp đều phù hợp với các mẫu đã chịu các thử nghiệm của tiêu chuẩn này, tùy thuộc vào kinh nghiệm của nhà chế tạo.

Các thử nghiệm thường xuyên này về nguyên tắc phải được thực hiện khi kết thúc quá trình sản xuất. Tuy nhiên các thử nghiệm này có thể được thực hiện ở giai đoạn sớm hơn nếu có thể chứng tỏ rằng quy trình cung cấp cấp an toàn tương đương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với máy biến áp cấp I, dòng điện tối thiểu là 10 A, được cung cấp từ nguồn có điện áp không ti không quá 12 V, cho chạy qua lần lượt giữa đầu nối đất bảo vệ và từng phần dẫn tiếp cận được mà phải nối đất vì lý do an toàn.

Trong thử nghiệm này, không được xảy ra ngắt các đấu nối hoặc giảm đáng kể dòng điện giữa đầu nối đất bảo vệ và các phần dẫn kim loại tiếp cận được liên quan.

L.3  Kiểm tra điện áp ra không tải

Điện áp ra không tải phải phù hợp với giá trị và dung sai công bố bi nhà chế tạo và ngoài ra không được vượt quá điện áp ra không tải lớn nhất theo yêu cầu của IEC 61558-2.

L.4  Thử nghiệm độ bền điện môi

Thử nghiệm được thực hiện theo Bảng 14 ở nhiệt độ môi trường và không có xử lý ẩm trong 17.2.

Điện áp thử nghiệm quy định được đặt vào trong 1 s.

Các thử nghiệm được thực hiện giữa:

a) bộ phận mang điện của mạch điện vào và các phần dẫn tiếp cận được của máy biến áp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong quá trình thử nghiệm không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng.

Các thử nghiệm b sung có thể được yêu cầu đối với các máy biến áp mức cách điện cao và máy biến áp ngăn cách có điện áp làm việc lớn hơn 1 000 V.

L.5  Kiểm tra việc lắp đặt cấu bảo vệ

Hoạt động của cơ cấu bảo vệ, nếu có, không được bị ngăn cản bi lắp đặt không đúng của cơ cấu trong máy biến áp.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

L.6  Kiểm tra bằng cách xem xét

Kiểm tra bằng cách xem xét phải đảm bảo rằng phải có tất cả các ghi nhãn yêu cầu và ghi nhãn liên quan.

L.7  Thử nghiệm lặp lại sau thử nghiệm độ bền điện môi thường xuyên

Thử nghim lặp lại bất kỳ đối với thử nghiệm độ bền điện môi phải bằng 80 % giá trị điện áp thử nghim yêu cầu theo Bảng 14.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục M

(tham khảo)

Ví dụ được sử dụng làm hướng dẫn cho 19.1

M.1  Quy định chung

Các ví dụ trên Hình M.1, Hình M.2, Hình M.3, Hình M.4 và Hình M.5 có thể được sử dụng làm hướng dẫn cho 19.1.

CHÚ DẪN

R*

Một mẫu có chiều dày quy định hoặc tối thiểu ba lớp băng

CR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

R**

Một mẫu có chiều dày quy định cộng với băng hoặc chèn cách điện hoặc tối thiểu ba lớp băng cộng với, ví dụ, bằng dính hoặc tối thiểu bốn lớp băng có răng cưa

CL

Khe hở không khí

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

Cách điện chính

 

 

S

Cách điện phụ

1

Một ống có chiều dày quy định dùng cho cách điện phụ hoặc tối thiểu ba lớp băng (xem Điều 26)

R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Phần định hình có chiều dày như quy định đối với cách điện phụ trong Điều 26

I

Cuộn dây đầu vào hoặc cuộn dây đầu tiên

3

Vòng cuối cùng của dây quấn được ngăn không cho dịch chuyển. Ví dụ, băng hoặc chất liên kết

O

Cuộn dây đầu ra hoặc cuộn dây thứ hai

 M.2  Dưỡng cuộn dây

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình M.1 - Ví dụ về các kết cấu kiểu đồng tâm

M.2.2  Kiểu side-by-side

Hình M.2 - Ví dụ về các kết cấu kiểu side-by-side

M.3  Dây quấn

M.3.1  Không có màn chắn

Hình M.3 - Ví dụ về các kết cấu dây quấn không có màn chắn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình M.4 - Ví dụ về các kết cấu dây quấn có bọc

M.3.2  Có màn chắn

Hình M.5 - Ví dụ về các kết cấu dây quấn có màn chắn

CHÚ THÍCH: Đối với kết cấu cấp II, những từ viết tắt được cho trong ngoặc.

 

Phụ lục N

(tham khảo)

Ví dụ kiểm tra các điểm điện áp thử nghiệm độ bền điện môi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc giải thích các yêu cầu về giá trị điện áp thử nghiệm đối với các loại cách điện khác nhau sử dụng ví dụ về máy biến áp ngăn cách (xem 19.1.3).

Cách điện chức năng (ví dụ dùng cho các cuộn dây nhiều sợi theo Bảng 20, Bng 21 và Bảng 22)

Cách điện chính

Cách điện chính (dùng cho mức điện áp đặt vào cuộn dây đầu ra)

Cách điện phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện kép hoặc tăng cường

 

Hình N.1 - Máy biến áp có kết cấu cấp I có vỏ bọc kim loại

 

Hình N.2 - Máy biến áp có kết cấu cấp II có vỏ bọc kim loại

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Phụ lục O

(để trống)

 

Phụ lục P

(tham khảo)

Ví dụ về các điểm đo chiều dài đường rò và khe hở không khí

Hình P.1, Hình P.2, Hình P.3 và Hình P.4 được quy định cho máy biến áp ngăn cách theo IEC 61558-2-1.

Việc giải thích các yêu cầu về giá trị điện áp thử nghim đối với các loại cách điện khác nhau sử dụng ví dụ về máy biến áp ngăn cách (xem 19.1.3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cách điện chính

Cách điện chính (dùng cho mức điện áp đặt vào cuộn dây đầu ra)

Cách điện phụ

Cách điện kép hoặc tăng cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình P.1 - Máy biến áp có kết cu cấp I

 

Hình P.2 - Máy biến áp có kết cấu cấp I có màn chắn kim loại nối đất

 

Hình P.3 - Máy biến áp có kết cấu cấp II có vỏ kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình P.4 - Máy biến áp có kết cấu cấp II có vỏ bằng vật liệu kim loại

 

Phụ lục Q

(tham khảo)

Giải thích các chữ số IP đối với cấp bảo vệ

Q.1  Quy định chung

Xem IEC 60529 để có nội dung đầy đủ, dưới đây chỉ là một số trích lược.

Ký hiệu chỉ thị cấp bảo vệ gồm các chữ cái IP theo sau là chữ số (các chữ số đặc trưng) phù hợp với các điều kiện trong Bảng Q.1, Bảng Q.2 và Bảng Q.3 tương ứng. Chữ số đầu tiên chỉ ra cấp bảo vệ được mô t trong mục Q.2 a) và b) và chữ số thứ hai chỉ ra cấp bảo vệ mô tả trong Q.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chữ cái phụ (tùy chọn) có thể được sử dụng cho các thông tin bổ sung (xem IEC 60529:1989, Điều 8).

Q.2  Cấp bảo vệ chống tiếp cận đến các bộ phận nguy hiểm và chống sự thâm nhập có hại của vật rắn từ bên ngoài

Kiểu bảo vệ được đề cập trong hệ thống phân loại này như sau:

a) bảo vệ con người khỏi tiếp xúc với, hoặc tiếp cận đến, các bộ phận mang điện và chng tiếp xúc với các bộ phận chuyển động (không phải các trục quay trơn và tương tự) bên trong vỏ bọc;

b) bảo vệ thiết bị chống sự thâm nhập của vật rắn bên ngoài.

Bảng Q.1 - Cấp bảo vệ chống tiếp cận với các bộ phận nguy hiểm thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất

Chữ số đặc trưng thứ nhất

Cấp bảo vệ

Mô tả tóm tắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Không có bảo vệ

-

1

Bảo vệ mu bàn tay chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm

Đầu dò tiếp cận, viên bi có đường kính 50 mm, phải có khe h không khí thích hợp đến các bộ phận nguy hiểm

2

Bảo vệ ngón tay chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm

Ngón tay thử nghiệm có khớp đường kính 12 mm, dài 8… mm phải có khe h không khí thích hợp đến các bộ phận nguy hiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảo vệ dụng cụ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm

Đầu dò tiếp cận có đường kính 2,5 mm không được lọt qua

4

Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm

Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0 mm không được lọt qua

5

Bảo vệ sợi dây chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm

Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0 mm không được lọt qua

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu dò tiếp cận có đường kính 1,0 mm không được lọt qua

Do yêu cầu đồng thời được quy định trong Bng Q.2, định nghĩa “không được lọt qua” được nêu trong Bảng Q.2

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp chữ số đặc trưng thứ nhất là 3, 4, 5 và 6, bảo vệ chống tiếp cận đến bộ phận nguy hiểm là thỏa mãn nếu duy trì được khe h không khí thích hợp.

Bảng Q.2 - Cấp bảo vệ chống sự thâm nhập có hại của vật rắn từ bên ngoài thể hiện bằng chữ số đặc trưng thứ nhất

Chữ số đặc trưng thứ nhất

Cấp bảo vệ

Mô t tóm tắt

Định nghĩa

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

1

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 50 mm

Đầu dò, viên bi đường kính 50 mm, không được lọt hoàn toàn1)

2

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12,5 mm

Đầu dò, viên bi đường kính 12,5 mm, không được lọt hoàn toàn1)

3

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn bên ngoài có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1,0 mm

Đầu dò, viên bi đường kính 1,0 mm, phải không lọt hoàn toàn1)

5

Bảo vệ chống bụi

Không ngăn ngừa hoàn toàn sự xâm nhập ca bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ mức vừa phải để máy điện vẫn làm việc thỏa đáng

6

Kín bụi

Không có bụi xâm nhập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q.3  Cấp bảo vệ chng sự thâm nhập của nước

Bảo vệ thiết bị bên trong vỏ bọc chống sự thâm nhập có hại của nước.

Bảng Q.3 - Cấp bảo vệ được th hiện bằng chữ s đặc trưng thứ hai

Chữ số đặc trưng thứ hai

Cấp bảo vệ

Mô tả tóm tắt

Định nghĩa

0

Không có bảo vệ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng đứng

Giọt nước rơi thẳng đứng không gây ảnh hưởng có hại

2

Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng khi vỏ nghiêng đi 15°

Giọt nước rơi thẳng đứng không gây ảnh hưng có hại khi vỏ nghiêng một góc 15° về cả hai phía của phương thẳng đứng

3

Bảo vệ chống tia nưc

Nước rơi dưới dạng tia nước ở góc đến 60° cả về hai phía của phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng có hại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảo vệ chống tóe nước

Nước bắn tóe vào vỏ từ mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại

5

Bảo vệ chống phun nước

Nước được phun vào vỏ theo mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại

6

Bảo vệ chống phun nước mạnh

Nước được phun dưới dạng luồng mạnh vào vỏ từ mọi hướng không gây ảnh hưng có hại

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nước không được xâm nhập vào vỏ ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước tạm thời trong điều kiện tiêu chuẩn về áp suất và thời gian

8

Bảo vệ chống lại ảnh hưởng của ngâm nước liên tục

Nước không được xâm nhập vào vỏ ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước liên tục trong điều kiện được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người sử dụng nhưng khắc nghiệt hơn điều kiện đối với chữ số đặc trưng là 7

9

Bảo vệ chống tia nước áp suất và nhiệt độ cao

Nước được phun với áp suất cao và nhiệt độ cao vào vỏ bọc từ hướng bất kỳ không được có ảnh hưởng có hại.

 

Phụ lục R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giải thích việc áp dụng 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007

R.1  Thử nghiệm điện môi điện áp xung

- dạng sóng: 1,2/50 μs

- ba xung trên mỗi cực tính

- khoảng thời gian giữa các xung tối thiểu là 1 s

- điện áp xung theo Bảng F.5 ca IEC 60664-1:2007

- điện áp xung danh định theo điện áp làm việc và cấp quá điện áp trong Bảng F.1 của IEC 60664 - 1:2007.

- đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng cường, giá trị cao hơn tiếp theo trong 4.2.3 của IEC 60664-1:2007 được sử dụng (xem 5.1.6 của IEC 60664-1:2007). Với giá trị này, có th tìm được điện áp xung áp dụng được trong bảng F.5 của IEC 60664-1:2007.

Tóm tắt về điện áp thử nghiệm xung theo 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007 có thể xem trong Bảng R.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc: 300 V hiệu dụng OVC III

=> theo Bảng F.1: 4 000 V (điện áp xung danh định)

=> cách điện kép => 6 000 V (giá trị cao hơn tiếp theo theo 4.2.3 điện áp xung danh định)

=> theo Bảng F.5 (6 000 V) = 7,385 kV (điện áp thử nghiệm xung ở mực nước biển)

Bảng R.1 - Điện áp thử nghiệm xung theo 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007

 

Quá điện áp cấp IV

Quá điện áp cấp III

Quá điện áp cấp II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện áp làm việc

Cách điện kép hoặc cách điện tăng cường

Cách điện chính

Cách điện kép  hoặc cách điện tăng cường

Cách điện chính

Cách điện kép  hoặc cách điện tăng cường

Cách điện chính

Cách điện kép  hoặc cách điện tăng cường

Cách điện chính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V AC

V AC

V AC

V AC

V AC

V AC

V AC

V AC

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 751

1 751

934

934

541

541

357

100

4 923

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 920

1 751

1 751

934

934

541

150

7 385

4 923

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 920

2 920

1 751

1 751

934

300

9 847

7 385

7 385

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 923

2 920

2 920

1 751

600

14 770

9 847

9 847

7 385

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 923

4 923

2 920

1 000

Không áp dụng

14 770

14 770

9 847

9 847

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 385

4 923

Các giá trị điện áp thử nghiệm đối với các giá trị điện áp làm việc trung gian có được bằng phương pháp nội suy giữa hai giá trị trong bng.

Ví dụ:

AC 230 V

8 698 V

6 236 V

6 236 V

3 989 V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 375 V

2 375 V

1 370 V

CHÚ THÍCH: Định nghĩa về cáp quá điện áp được cho trong 4.3.3.2 của IEC 60664-1:2007.

Máy biến áp dùng cho mục đích thông dụng có quá điện áp cấp III hoặc cao hơn.

Máy biến áp, ví dụ để sử dụng trong các thiết bị gia dụng hoặc thiết bị audio/video, thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông có quá điện áp cấp II hoặc cao hơn.

 

Phụ lục S

(để trống)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục T

(để trống)

 

Phụ lục U

(để trống)

 

Phụ lục V

(tham khảo)

Ký hiệu được sử dụng cho cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích của phụ lục này nhằm cung cấp thông tin cho nhà chế tạo thiết bị và người sử dụng về cách thức tiến hành đặt lại máy biến áp sau khi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động.

Khi sử dụng các ký hiệu, chúng chỉ nhằm tham khảo. Trong tương lai, khi các ký hiệu này đã được biết và thừa nhận, dự kiến chúng sẽ trở thành bắt buộc.

Các ký hiệu, khi được sử dụng, được đặt trên máy biến áp. Chúng áp dụng cho cả máy biến áp độc lập và máy biến áp kết hợp.

Sử dụng Hình V.1, Hình V.2, Hình V.3 và Hình V.4.

CHÚ THÍCH: θ là ký hiệu được sử dụng để thể hiện rằng thiết bị được tác động bởi nhiệt độ.

V.2  Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt không tự đặt lại

Hình V.1 - Tự phục hồi bởi thao tác bằng tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình V.3 - Cầu nhiệt (xem 3.3.5)

V.3 - Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự đặt lại

Hình V.4 - Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự đặt lại

 

Phụ lục W

(quy định)

Bảng mạch in có phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử nghiệm lớp phủ bảo vệ của bảng mạch in được thực hiện theo IEC 60664-3 với các sửa đổi trong W.2 đến W.5.

W.2  Quy định chung

Áp dụng các yêu cầu trong 5.1 của IEC 60664-3:2016, nhưng khi sử dụng các mẫu sn phẩm, thì thử nghiệm ba mẫu bảng mạch in.

W.3  Lạnh

Thử nghiệm trong 5.7.2 của IEC 60664-3:2016 được thực hiện ở -25 °C.

W.4  Thay đổi nhanh nhiệt độ

Trong các yêu cầu của 5.7.4 của IEC 60664-3:2016, quy định mức khắc nghiệt 1.

W.5  Các thử nghiệm bổ sung

Không áp dụng các yêu cầu trong 5.9 của IEC 60664-3:2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  IEC 60038:2009, IEC Standard voltages

[2]  IEC 60050-151:2001, International Electrotechnical Vocabulary - Part 151: Electrical and magnetic devices

[3]  IEC 60050-195:1998, International Electrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and protection against electric shock

[4]  IEC 60050-421:1990, International Electrotechnical Vocabulary. Chapter 421: Power transformers and reactors

[5]  IEC 60050-581:2008, International Electrotechnical Vocabulary - Part 581: Electromechanical components for electronic equipment

[6]  IEC 60051 (tất cả các phần), Direct acting indicating analogue electrical measuring instruments and their accessories

[7]  IEC 60317-43, Specifications for particular types of winding wires - Part 43: Aromatic polyimide type wrapped round copper wire, class 240

[8]  IEC 60364-4-41:2005, Low voltage electrical installations - Part 4-41: Protection for safety - Protection against electric shock

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[10]  IEC 60695-10-2:2014, Fire hazard testing - Part 10-2: Abnormal heat - Ball pressure test method

[11]  IEC 60738-1:2006, Thermistors - Directly heated positive temperature coefficient -Part 1: Generic specification

[12]  IEC 60998-1:2002, Connecting devices for low-voltage circuits for household and similar purposes - Part 1: General requirements

[13]  IEC 61000-3-2:2014, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment input current 16 A per phase)

[14]  IEC 61000-3-3:2013, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-3: Limits - Limitation of voltage changes, voltage fluctuations and flicker in public low-voltage supply systems, for equipment with rated current 16 A per phase and not subject to conditional connection

[15]  IEC 61180:2016, High-voltage test techniques for low-voltage equipment - Definitions, test and procedure requirements, test equipment

[16]  IEC 61558-2 (tất cả các phần), Safety of power transformers, power supplies, reactors and similar products - Part 2: Particular requirements and tests

[17]  IEC 61558-2-4, Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1 100 V - Part 2-4: Particular requirements and tests for isolating transformers and power supply units incorporating isolating transformers

[18]  IEC 61558-2-6, Safety of transformers, reactors, power supply units and similar products for supply voltages up to 1 100 V - Part 2-6: Particular requirements and tests for safety isolating transformers and power supply units incorporating safety isolating transformers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[20]  IEC 62041:2010, Transformers, power supplies, reactors and similar products - EMC requirements

[21]  IEC Guide 104, The preparation of safety publications and the use of basic safety publications and group safety publications

[22]  CISPR 11:2015, Industrial, scientific and medical equipment - Radio-frequency disturbance characteristics - Limits and methods of measurement

[23]  CISPR 14 (tất cả các phần), Electromagnetic compatibility - Requirements for household appliances, electric tools and similar apparatus

[24]  ISO/IEC 18004, Information technology - Automatic identification and data capture techniques - QR - Code bar code symbology specification

[25]  ISO 3:1973, Preferred numbers -- Series of preferred numbers

[26]  ISO 4046-4:2016, Paper, board, pulps and related terms -- Vocabulary

[27]  IEEE 101:1987, IEEE Guide for the Statistical Analysis of Thermal Life Test Data

[28]  CENELEC Guide 29, Temperatures of hot surfaces likely to be touched Guidance document for Technical Committees and manufacturers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Quy định chung

5  Lưu ý chung đối với các thử nghiệm

6  Thông số đặc trưng

7  Phân loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9  Bảo vệ chống điện giật

10  Thay đổi cài đặt điện áp vào

11  Điện áp ra và dòng điện đầu ra có tải

12  Điện áp ra không tải

13  Điện áp ngắn mạch

14  Phát nóng

15  Bảo vệ quá tải và ngắn mạch

16  Độ bền cơ

17  Bảo vệ chống thâm nhập có hại ca bụi, vật rắn và ẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19  Kết cấu

20  Linh kiện

21  Dây dẫn bên trong

22  Đấu nối nguồn, cáp hoặc dây nguồn mềm bên ngoài

23  Đầu nối cho ruột dẫn bên ngoài

24  Quy định đối với nối đt bảo vệ

25  Vít và các mối nối

26  Chiều dài đường rò, khe h không khí và khoảng cách qua cách điện

27  Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện tạo vết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (quy định) - Đo khe h không khí và chiều dài đường rò

Phụ lục B (quy định) - Thử nghiệm loạt máy biến áp

Phụ lục C (để trống)

Phụ lục D (để trống)

Phụ lục E (quy định) - Thông tin sợi dây nóng đỏ

Phụ lục F (quy định) - Yêu cầu đi với thiết bị đóng ct thao tác bằng tay là một phần ca cụm máy biến áp

Phụ lục G (quy định) - Thử nghiệm phóng điện tạo vết

Phụ lục H (quy định) - Mạch điện tử

Phụ lục I (tham khảo) - Kích thước của các bộ nối có tiết diện chữ nhật của máy biến áp, kích thước cơ bản và phối hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục K (quy định) - Dây qun có cách điện

Phụ lục L (quy định) - Thử nghiệm thường xuyên (thử nghiệm trong sản xuất)

Phụ lục M (tham khảo) - Ví dụ được sử dụng làm hướng dẫn cho 19.1

Phụ lục N (tham khảo) - Ví dụ kiểm tra các điểm điện áp thử nghiệm độ bền điện môi

Phụ lục O (để trống)

Phụ lục P (tham khảo) - Ví dụ về các điểm đo chiều dài đường rò và khe h không khí

Phụ lục Q (tham khảo) - Giải thích các chữ số IP đối với cấp bảo vệ

Phụ lục R (quy định) - Giải thích việc áp dụng 6.1.2.2.1 của IEC 60664-1:2007

Phụ lục S (để trống)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục U (để trống)

Phụ lục V (tham khảo) - Ký hiệu được s dụng cho cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt

Phụ lục W (quy định) - Bng mạch in có phủ

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12237-1:2018 (IEC 61558-1:2017) về An toàn của máy biến áp, cuộn kháng, bộ cấp nguồn và các kết hợp của chúng - Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.155

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.20.3
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!