TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3896-84
KHÍ THIÊN NHIÊN
PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CACBON
DIOXIT VÀ TỔNG HÀM LƯỢNG CÁC KHÍ AXIT MÁY VTI - 2
Natural
gas
Method
of absortion for the determination of carbon dioxide and total of gaseousstale
acid contents by VTI - 2
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định cacbon dioxit và tổng hàm lượng các khí axit trong khí thiên nhiên với
hàm lượng không nhỏ hơn 0,5%.
1. NGUYÊN TẮC
Dùng dung dịch kiềm để hấp thụ chọn
lọc thành phần cacbon dioxit và tổng hàm lượng các khí axit trong khí thiên
nhiên. Thể tích cacbon dioxit và tổng khí axit được xác định bằng cách đo lại
sự hao hụt thể tích mẫu khí phân tích sau khi đã hấp thụ cacbon dioxit và tổng
khí axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Thiết bị và vật liệu
Máy VTI - 2 (Hình 1)
Chậu men:
Cốc thủy tinh dung tích 250 ml;
Phễu thủy tinh;
Đũa thủy tinh;
Quả bóp cao su;
Đồng hồ cát
2.2. Hóa chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có kali hidroxit thì cho
phép dùng natri hidroxit TK. PT;
Đồng sunfat, dung dịch 1%;
Axit clohidric dung dịch;
Chỉ thị metyla da cam;
Nước muối bão hòa được axit hóa;
cho chỉ thị metyla da cam vào nước muối rồi giỏ từ từ từng giọt axit clohidric
vào dung dịch và khuấy đều cho tới lúc nước muối chuyển màu từ da cam sang
hồng.

Hình
1. Máy VTI - 2
1.
Buret; 2. Ống môi trường; 3. Bình cân bằng; 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Khóa; 11.
Bình dự trữ; 12. Bình hấp thụ; 13. Manomet; 14. Ống cao su.
3. CHUẨN BỊ THỬ
NGHIỆM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy dung dịch đồng sunfat 1% vào
ống hình trụ chứa buret. Chuyển khóa buret thông với khí quyển qua ống mao quản
bên phải, sau đó rót nước muối bão hòa vào đáy buret qua bình cân bằng.
Rót dung dịch kali hidroxit vào
bình hấp thụ. Sau khi đã rót được một nửa lượng dung dịch, chuyển khóa bình
thông với buret và nâng bình cân bằng rồi hút dung dịch từ buồng thu nhận vào
buồng hấp thụ. Sau đó đặt bình cân bằng và các khóa vào vị trí cũ rồi đổ một
phần dung dịch kali hidroxit còn lại. Lặp lại việc hút dung dịch vào buồng hấp
thụ của bình cho đến lúc mặt khum của dung dịch đạt điểm định mức ở nhánh khóa
và lượng dung dịch nằm ở phần thu nhận phải cách đáy bình một mức không nhỏ hơn
40 ml.
3.2. Kiểm tra độ kín của máy
Đóng các khóa bình hấp thụ, manomet
và khóa trên của buret lại, hạ bình cân bằng xuống. Để nguyên như thế trong 5 -
10 phút. Nếu mức nước muối trong buret sau khi bị giảm đi một chút khi hạ bình
cân bằng mà vẫn giữ nguyên không đổi và mức dung dịch hấp thụ trong bình hấp
thụ cũng được giữ nguyên không đổi, tức là máy đã kín. Nếu có chỗ hở mức nước
muối trong buret bị giảm xuống liên tục, phải tìm được chỗ hở và khắc phục.
3.3. Chuẩn máy
Sau khi máy đã hoàn toàn kín, lấy
vào hai buret khoảng 100 ml không khí (buret trái 80 ml và buret phải khoảng 20
ml). Đợi một phút cho nước muối chảy xuống hoàn toàn. Đặt mức chất lỏng trong
buret phải và bình cân bằng xấp xỉ cùng một mức. Mở khóa manomet thông với máy;
chỉnh mặt khum trong hai nhánh của manomet ở vị trí bằng nhau rồi đóng khóa
dưới buret lại. Đọc tổng thể tích khí trong hai buret.
Sau đó sục khí vào dung dịch hấp
thụ bằng cách mở khóa bình hấp thụ, nâng bình cân bằng lên để đẩy khí ở buret
trái vào bình hấp thụ rồi đóng khóa dưới của buret này lại và tiếp tục đẩy khí
ở buret phải vào bình hấp thụ.
Khi nước muối dâng lên đến vạch
không của buret phải hạ bình xuống, khí sẽ chuyển từ bình hấp thụ qua lại
buret, chú ý không được để dung dịch kali hidroxit trào lên khóa.
Thao tác này được lặp đi lặp lại
trong thời gian 10 phút (cho đến khi thể tích khí không đổi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dồn phần khí còn lại không bị hấp
thụ vào bình dự trữ dùng để rửa toàn bộ đường dẫn khí của máy trước khi làm mẫu
mới.
3.4. Làm sạch máy
Trước khi làm mẫu mới, phải làm
sạch đường ống dẫn khí bằng cách mở khóa bình dự trữ thông với buret. Lấy vào
buret phải 5 ml khí. Sau đó chuyển khóa buret thông với ống cao su lấy mẫu,
đuổi khí trong buret ra khí quyển. Dìm ống cao su vào chậu nước muối rồi làm
sạch khí trong buret và ống cao su lấy mẫu bằng nước muối.
4. TIẾN HÀNH
THỬ NGHIỆM
4.1. Lấy vào buret một thể tích khí
V0 từ bình dự trữ rồi luồn ống cao su vào chai để lấy mẫu khí, chú ý
để đầu ống cao su và miệng chai phải luôn luôn tràn ngập trong nước muối (Hình
2).
Mở khóa buret thông với ống cao su
lấy mẫu. Lấy vào buret khoảng 100 ml khí. Đợi một phút cho nước muối chảy xuống
hoàn toàn (nhất thiết phải đúng một phút) và tiến hành đo thể tích khí V1
với manomet như đã ghi ở phần chuẩn máy điều 3.3.
Sau đó, tiến hành hấp thụ như quy trình
sục khí ở điều 3.3. Sau khi đã hấp thụ cacbon dioxit đo thể tích khí không bị
hấp thụ V2.

Hình
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sau khi đã hấp thụ được khoảng
400 ml cacbon dioxit, phải thay dung dịch hấp thụ mới.
3. Khi dung dịch hấp thụ kali
hidroxit trào lên khóa và hệ mao quản nối thì phải đình chỉ phân tích. Làm sạch
máy bằng hỗn hợp tronic hoặc axeton và nước cất nóng rồi dùng quả bóp cao su,
làm khô hệ thống mao quản rồi mới làm lại mẫu.
5. TÍNH TOÁN
KẾT QUẢ
5.1. Hàm lượng cacbon dioxit và
tổng hàm lượng các khí axit tính bằng phần trăm (X) theo công thức:

trong đó:
V1 - thể tích khi trước
khi hấp thụ, tính bằng ml;
V2 - thể tích sau khi
hấp thụ, tính bằng ml.
V1 - thể tích khí loại
trừ khoảng gây sai, tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Hàm lượng cacbon dioxit và
tổng hàm lượng các khí axit là trung bình cộng số học hai kết quả của hai lần
xác định song song. Chênh lệch cho phép giữa hai lần xác định không được quá
0,2%.
Nếu chênh lệch kết quả lớn hơn
0,2%, phải kiểm tra lại độ kín của máy và phương pháp thao tác của người phân
tích.
7. MẪU GHI KẾT
QUẢ
Ký
hiệu mẫu
Lần
V0
V1
V2
V1
- V0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
XTB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66