TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4298 - 86 ÷ TCVN 4299
- 86
KHÍ THIÊN NHIÊN
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG CHÁY
Cơ quan biên soạn:
Viện
dầu khí Việt Nam
Tổng
cục dầu khí
Cơ quan đề nghị ban hành:
Tổng
cục dầu khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Cơ quan xét duyệt và ban hành
Ủy
ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số: 740/QĐ ngày
22 tháng 10 năm 1986
TCVN 4298 - 86
KHÍ
THIÊN NHIÊN
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT LƯỢNG CHÁY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Method
of determination of calorific power
1. Nguyên tắc của
phương pháp
Nhiệt lượng tỏa ra trong quá trình
đốt cháy một lượng khí được hấp thụ liên tục bởi một lượng nước được xác định
dựa trên sự chênh lệch nhiệt độ của dòng nước tại lối ra và lối vào của máy đo
nhiệt lượng.
2. Dụng cụ
Máy đo nhiệt lượng (hình vẽ);
Đồng hồ đo lưu lượng khí có kèm
theo nhiệt kế và áp kế để đo nhiệt độ và áp suất khí;
Áp kế chữ U có khoảng chia I ÷ 100
mm cột nước, chính xác đến 1 mm cột nước;
Nhiệt kế có khoảng chia 0 ÷ 500C,
chính xác đến 0,10C;
Ống đong thủy tinh dung tích 50 ml,
2000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn cồn
Nguồn nước làm lạnh có nhiệt độ
bằng nhiệt độ không khí (Mức chênh lệch tối đa là ± 50C);
3. Lấy mẫu và
chuẩn bị thử nghiệm:
3.1. Việc lấy mẫu khí thiên nhiên
được tiến hành theo TCVN 3755-83.
3.2. Để tiến hành thử nghiệm phải
chọn phòng thí nghiệm không bị chiếu nắng và bảo đảm độ ẩm không thay đổi trong
thời gian tiến hành thử nghiệm.
4. Tiến hành thử
nghiệm.
4.1. Khí thiên nhiên được dẫn từ
nguồn qua bộ điều chỉnh áp suất, qua đồng hồ đo lưu lượng khí đến đèn Bunsena
11.
Máy
xác định nhiệt lượng Junkersa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phễu đựng nước dẫn từ máy ra
3. Ống dẫn nước vào máy
4. Ống dẫn nước từ máy ra
5. Lối ra của khí thải
6. Vòi dẫn nước ngưng tụ từ khí
thải
7. Bình đựng nước dẫn từ máy ra
8. Nhiệt kế đo nhiệt độ nước vào
9. Nhiệt kế đo nhiệt độ nước ra
10. Nhiệt độ kế đo nhiệt độ khí
thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành thử nghiệm phải
thổi một luồng khí thử để đuổi không khí. Đốt đèn và điều chỉnh việc cung cấp không
khí vào đèn sao cho khí thí nghiệm cháy hoàn toàn. Ngọn lửa phải có màu xanh
biếc, có chiều cao khoảng 4 ÷ 5cm.
4.2. Đặt đèn đã được đốt cháy vào
máy đo nhiệt lượng, mở van A để dẫn nước làm lạnh từ nguồn vào phễu. Dòng nước
này chảy qua thân lò hình trụ sẽ hấp thụ nhiệt lượng của khí thử thải ra trong
suốt quá trình bị đốt cháy và sau đó chảy ra phễu 2. Lưu lượng nước phải luôn
luôn ổn định. Điều chỉnh lưu lượng nước sao cho nhiệt độ dòng nước lúc chảy vào
và lúc chảy ra chênh lệch nhau khoảng 8 ÷ 10 0C và nhiệt độ khí thải
ra tương đương với nhiệt độ không khí. Chỉ tiến hành tiếp sau khi đã đạt được
hai điều kiện này.
4.3. Vặn van B để chuyển toàn bộ
dòng nước chảy ra từ máy đo nhiệt lượng vào ống đong 7, đồng thời đặt ngay ống
đong dung tích 50 ml dưới vòi 6 để hứng nước ngưng tụ chảy ra. Sau đó tương ứng
với mỗi chỉ số trên đồng hồ đo lưu lượng khí (1,2 … 10 lít) đọc nhiệt kế 8 và 9
để ghi lại nhiệt độ của nước chảy vào và ra khỏi máy. Đúng thời điểm đốt cháy
hết 10 lít khí, vặn van B để nước chảy qua ống thoát ra ngoài ống đong 7.
4.4. Tiếp tục tiến hành thử nghiệm
để đốt hết 50 lít khí và hứng toàn bộ nước ngưng tụ qua vòi 6. Đồng thời ghi
lại áp suất và nhiệt độ của khí.
Khi kết thúc thí nghiệm đóng van B
đồng thời khóa vòi nước lạnh và ghi chép các thông số thí nghiệm cần thiết để
tính toán.
Để xác định nhiệt lượng cao của khí
cần thiết phải đốt hết từ 5 ÷ 10 lít khí thử nghiệm.
Để xác định nhiệt lượng thấp của
khí cần thiết phải đốt hết 50 lít khí thử nghiệm.
5. Tính toán kết
quả
5.1. Nhiệt lượng cao của khí tính
bằng Keal/m3, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 - Khối lượng nước
chảy qua nhiệt kế trong thời gian đo, kg;
t2 - Nhiệt độ trung bình
của nước chảy ra khỏi máy đo nhiệt lượng, 0C;
t1 - Nhiệt lượng trung
bình của nước chảy vào máy đo nhiệt lượng, 0C;
V1 - Thể tích khí thử
nghiệm trong máy đo nhiệt lượng ở điều kiện tiêu chuẩn 200C và
101325 Pa(760 mmHg/m2), m3;
K - Hệ số điều chỉnh của máy đo
dung lượng khí.
5.2. Nhiệt lượng thấp của khí: tính
bằng kCal/m3 theo công thức sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 - Thể tích khí thử
nghiệm đọc trên đồng hồ đo lưu lượng khí khi đốt 50 ÷ 60l khí ở 200C
và 101325 Pa, m3;
600 - Lượng nhiệt sinh ra khi ngưng
tụ 1 kg nước lạnh (Kcal).
Khi chuyển đơn vị từ kCal/m3
sang kJ/m2 thì nhân kết quả với 4,1868.
5.3. Thể tích khí thử nghiệm ở điều
kiện tiêu chuẩn được tính theo công thức sau:
trong đó:
Vt - Thể tích khí thử
nghiệm đo được trong máy đo dung lượng khí, m3;
PA - Áp suất khí quyển
mmHg;
Pt - Áp suất tại lối vào
máy đo khí, mm cột nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6 - Lượng milimét cột nước tương
ứng với 1 mmHg;
t - Nhiệt độ khí ở lối vào máy đo
dung lượng khí, 0C;
6. Sai số cho phép
Kết quả là trung bình số học của
hai lần xác định song song nhưng sai lệch tương đối không vượt quá 10 % kết quả
nhỏ hơn.