Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2018 về Thép cacbon tấm mỏng - Sắt nhúng nóng liên tục

Số hiệu: TCVN10355:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:77.140.50 Tình trạng: Đã biết

Chất lượng kim loại nền

C
lớn nhất

Mn
lớn nhất

P
ln nhất

S
lớn nhất

Ti
lớn nhất

Ký hiệu

Tên

01

Thương mại

0,15

0,60

0,05

0,035

-

02

Vuốt

0,10

0,50

0,04

0,035

-

03

Vuốt sâu

0,08

0,45

0,03

0,03

-

04a

Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm

0,06

0,45

0,03

0,03

-

05a

Vuốt rất sâu có ổn định hóa

0,02

0,25

0,02

0,02

0,15

a Có thể áp dụng cho thép không có các nguyên tố hợp kim xen kẽ.

Bng 2- Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung

Thành phần theo khối lượng tính bằng %

Nguyên tố

Cua
lớn nhất

Nia
lớn nhất

Crab
lớn nhất

Moab
lớn nhất

Nbc
lớn nhất

Vcd
ln nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân tích mẻ nấu

0,20

0,20

0,15

0,06

0,008

0,008

0,008

Phân tích sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,23

0,19

0,07

0,018

0,018

0,018

a Tng số lượng đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng s, ch áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.

b Tổng lượng crom và molipđen không được vượt quá 0,16% cho phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các nguyên tố còn lại.

c Đối với các thép không có các nguyên tố hợp kim xen kẽ, chỉ chấp nhận giá trị 0,15% đối với titan và giá trị lớn nhất 0,10% đối với niobi và vanađi để đảm bảo cho nitơ và cacbon được ổn định hóa hoàn toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phần theo khối lượng tính bằng %

Nguyên tố

Giá trị lớn nhất của nguyên tố quy định

Dung sai cho giá trị lớn nhất đã quy định

C

0,15

0,03

Mn

0,60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P

0,05

0,01

S

0,035

0,01

CHÚ THÍCH: Cho phép dung sai nêu trên vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu.

5.4  Cơ tính

5.4.1  Điều kiện đặt hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Điều kiện đặt hàng A): cơ tính của thép tấm mỏng tại thời điểm sẵn có cho chuyên ch phải tha mãn các yêu cầu áp dụng của Bng 4 khi được xác định trên các mẫu thử được phù hợp với các yêu cầu trong Điều 7.

b) Điều kiện đặt hàng B): thép tấm mng được đặt hàng cho chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp với cam kết bảo đảm chất lượng chế tạo tốt trong phạm vi dung sai đứt gãy đã xác lập và được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan. Trong thỏa thuận phải quy định tên chi tiết, các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như tình trạng không bị ảnh hưởng của ứng suất kéo căng hoặc sự tạo rãnh).

CHÚ THÍCH: Trong trường hp điều kiện đặt hàng B, cơ tính của thép tấm mỏng cũng có thể được thỏa thuận giữa các bên có liên quan và cơ tính này không nhất thiết phải thỏa mãn các yêu cầu của Bảng 4.

Bảng 4 - tính

Chất lượng kim loại nềna

ReL
lớn nht b
MPah

Rm
lớn nht c
MPa

A
nhỏ nhấtd
%


nhỏ nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hiệu

Tên

L0 = 80
mm

L0 = 50
mm

L0 = 5,65

01

Thương mại

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

02

Vuốt

300j

430

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

-

-

03

Vut sâu

260

410

26

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

04

Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm

220

410

29

28

27

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

05

Vuốt rất sâu có ổn định hóa

200

350

37

36

35

1,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ReL = giới hạn chảy dưới

Rm = giới hạn bền kéo

A = độ giãn dài sau đứt tính theo tỷ lệ phần trăm

L0 = chiều dài đo trên mẫu thử

S0 = diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo

chỉ số khả năng kéo của sản phẩm

ch số khả năng kéo căng của sản phẩm

CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian từ ngày chuyên ch đối với các giá trị đã công bố trong bảng này sẽ được áp dụng như sau:

Ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01

-

02

8 ngày

03

1 tháng

04

6 tháng

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 2: Đối với các sản phẩm được chế tạo theo các tiêu chí chất lượng (điều kiện đặt hàng B), không bắt buộc phải áp dụng các cơ tính điển hình đã giới thiệu đây. Đối với các sản phẩm được quy định theo cơ tính (điều kiện đặt hàng A), khách hàng có thể thỏa thuận với nhà sản xuất nếu có yêu cầu một phạm vi riêng hoặc một phạm vi hạn chế hơn cho ứng dụng khi đã thỏa thuận, có thể quy định các giá trị này.

CHÚ THÍCH 3: Trừ các chú thích cuối trang d và e, các cơ tính điển hình này áp dụng cho toàn bộ dài các chiều dày của thép tấm mỏng. Giới hạn chảy có xu hướng tăng lên và khả năng tạo hình có xu hướng giảm đi khi chiều dày của thép tấm mng giảm đi.

a Tt cả các mức chất lượng đều sẵn có dạng hoa kẽm bình thường, hoa kẽm mức ti thiểu hoặc gia công tinh bằng cán là đối với các ký hiệu lớp mạ Z và có dạng mờ đục hoặc gia công tinh bằng cán là đối với các ký hiệu lớp mạ ZF.

b Các giá trị áp dụng cho giới hạn chảy 0,2 % khi không xuất hiện hiện tượng chảy xác định, nếu không thì áp dụng cho giới hạn chảy dưới ReL.

c Giới hạn bền kéo nh nhất đối với các chất lượng 02, 03, 04 và 05 thường có thể vượt quá 270 MPa. Tất cả các giá trị giới hạn bền kéo đều được xác định tới giá trị gần nhất 10 MPa.

d Đối với vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong bảng phải được giảm đi 2.

e Các giá trị của  và  chỉ áp dụng cho chiều dày 0,5 mm. Đối với chiều dày > 2,0 mm, giá trị của  được giảm đi 0,2.

f  cũng có thể được viết là  - bar và  cũng có thể được viết là  - bar.

g Các giá trị của  và  có thể được sửa đi hoặc loại bỏ khỏi đặc tính kỹ thuật này theo thỏa thuận giữa nhà sản xut và khách hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i Có thể được sử dụng cho vật liệu có chiều dày lớn hơn 3 mm.

j Giá trị này ch áp dụng cho các sản phẩm được cán là.

5.4.2  Chất lượng chế tạo

Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và lớp mạ hợp kim kẽm - sắt sẵn có cho sử dụng với một vài chất lượng chế tạo như đã cho trong 3.1 đến 3.5.

5.4.3  Thép không chứa các nguyên tố xen kẽ

Thép không có các nguyên tố hợp kim xen kẽ được ổn định hóa (thép IF) áp dụng cho các đơn đặt hàng đối với các ký hiệu 03, 04 và 05; với điều kiện là khách hàng được thông báo về sự thay thế và tài liệu chuyên chở có liên quan phản ánh vật liệu thực tế được chuyên ch.

5.5  Lớp mạ

5.5.1  Khối lượng lớp mạ

Giới hạn khối lượng của lớp mạ phải tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các bên có liên quan phải thỏa thuận về khối lượng lóp mạ của các sản phẩm có lớp mạ khác biệt. Nếu có yêu cầu khối lượng lớn nhất của lớp mạ, nhà sản xuất phải được thông báo tại thời điểm đặt hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu lớp mạ
(Z - kẽm;
ZF - hợp kim kẽm - sắt)

Giới hạn nhỏ nhất cho kiểm tra

Kiểm tra ba vị trí
g/m2 (của tấm)

Kim tra một vị trí
g/m2 (của tấm)

Z001

Không nhỏ nhất a

Không nhỏ nhất a

Z100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Z180

180

150

Z200

200

170

Z275

275

235

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

300

Z450

450

385

Z600

600

510

Z700

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

595

ZF001

Không nhỏ nhất a

Không nhỏ nhất a

ZF100

100

85

ZF180

180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1: Vì có nhiều biến số và các điều kiện thay đổi đặc trưng cho lớp mạ kẽm liên tục cho nên khối lượng lớp mạ thưng không được phân chia đều nhau giữa hai bề mặt của thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt hoặc lớp mạ không được phân bố đều từ cạnh này đến cạnh kia. Tuy nhiên thường có thể đạt được không dưới 40 % giới hạn kiểm tra một vị trí trên mỗi bề mặt.

CHÚ THÍCH 2: Có thể ước lượng được chiều dày của lớp mạ từ khối lượng lớp mạ bằng các s dụng mối quan hệ: tổng khối lượng cả hai mặt 100 g/m2 = tổng chiều dày cả hai mặt 0,014 mm.

a) "Không nh nhất" nghĩa là không có giới hạn kiểm tra tối thiểu được thiết lập cho thử nghiệm ba vị trí và một vị trí.

5.5.2  Sự bám dính của lớp mạ

Thép tấm mng có lớp mạ kẽm (Z) phải có khả năng uốn theo bất cứ hướng nào phù hợp với các yêu cầu đường kính trục gá uốn của Bảng 6 mà không hình thành vảy của lớp mạ trên mặt ngoài của chỗ uốn. Sự tạo vảy của lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ cạnh của mẫu th không phải là nguyên nhân để loại b. Không áp dụng các yêu cầu cho th uốn trong Bảng 6 cho thép tấm mỏng có lp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF).

Bảng 6 - Sự bám dính của lớp mạ - Đường kính gối uốn

Chất lượng kim loại nền

Đường kính trục gá uốn bằng kim loại có lớp mạ -180 °
mm

Ký hiệu lớp mạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e3

Đến Z275

Z350

Z450
Z600

Z700

Đến Z275

Z350

Z450

Z600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thương mại

1a

1a

2a

3a

2a

2a

2a

3a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vuốt

0

1a

2a

2a

0

1a

2a

2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vuốt sâu

0

1a

2a

2a

0

1a

2a

2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm

0

1a

2a

2a

0

1a

2a

2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vuốt rất sâu, được ổn định hóa

0

1a

2a

2a

0

1a

2a

2a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a = chiều dày của mẫu thử uốn, tính bng milimet

e = chiều dày của thép tấm mng, tính bằng milimet

5.6  Tính hàn

Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn khi sử dụng các phương pháp và quy trình hàn thích hợp có sự chú ý đặc biệt đối với các lp mạ dày hơn. Các lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF) thường thích hợp hơn các lớp mạ kẽm (Z) đối với hàn điện trở.

5.7  Sơn

Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và đặc biệt là có lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là vật liệu nền thích hợp cho sơn, nhưng quá trình xử lý trước tiên có thể khác so với các quá trình xử lý dùng cho thép không có lớp mạ. Các lớp sơn lót chỉ xử lý sơ bộ, các lớp mạ biến đổi hóa học (loại cromat, photphat hoặc oxit) và một số loại sơn được chế tạo chuyên dùng cho sơn trực tiếp lên các bề mặt kẽm và kẽm - sắt đều là các nguyên liệu xử lý trước tiên thích hp cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt. Khi lập chương trình sơn phải quan tâm đến thép tấm mng có hay không có lớp mạ kẽm và lớp mạ hợp kim kẽm - sắt và được đặt hàng trạng thái thụ động hóa hoặc không thụ động hóa.

CHÚ THÍCH: Các bề mặt đã qua một số quá trình xử lý thụ động hóa nào đó (ví dụ như cromat hóa) thường không thích hợp cho photphat hóa hoặc áp dụng một lớp sơn lót xử lý sơ bộ (ăn mòn).

5.8  Xử lý bề mặt

5.8.1  Thụ động hóa nhà máy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2  Photphat hóa nhà máy

Khi được quy định, nhà sản xuất phải áp dụng các quá trình xử lý photphat hóa cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt để chuẩn bị bề mặt cho sơn mà không cần xử lý thêm trừ việc làm sạch bình thường.

5.8.3  Phủ dầu

Khi được quy định, thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt như đã chế tạo phải được phủ dầu để ngăn ngừa sự tạo thành dấu vết và vết xước cho bề mặt mềm trong quá trình điều khiển bằng tay hoặc chuyên ch và giảm tới mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản trạng thái ẩm ướt.

CHÚ THÍCH: Khi thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt đã được xử lý thụ động hóa, việc ph dầu sẽ cải thiện thêm chống nguy hiểm nhuộm màu trong bảo quản trạng thái ẩm ướt.

5.9  Nối liên kết cuộn sản phẩm có lớp mạ

Các dây chuyền mạ liên tục cuộn thép tấm mỏng sử dụng các phương pháp nối liên kết khác nhau các đầu mút của cuộn. Các phương pháp này bao gồm: hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Phải cho phép chuyên ch các cuộn cha các đầu nối nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.

5.10  Dung sai kích thước và hình dạng

5.10.1  Dung sai kích thước và hình dạng áp dụng cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt phải theo quy định trong TCVN 10353 (ISO 16163). Dung sai chiều dày áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày là tổng của chiều dày kim loại nền và chiều dày lớp mạ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6  Lấy mẫu

6.1  Thử kéo

Khi có yêu cầu, phải lấy một mẫu thử đại diện theo chiều ngang từ mỗi lô sản phẩm 50 t hoặc ít hơn cho chuyên chở dùng cho thử kéo để kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu của Bảng 4.

6.2  Các phép thử, kiểm tra lớp mạ

6.2.1  Khối lượng lớp mạ

6.2.1.1  Nhà sản xuất phải triển khai kế hoạch thử, kim tra với tần suất đủ đ mô tả đặc điểm một cách thích hợp của lô vật liệu và bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của đặc tính kỹ thuật.

6.2.1.2  Khách hàng có thể tiến hành các kiểm tra xác minh bằng cách kẹp chặt một chi tiết mẫu có chiều dài xấp xỉ 300 mm ngang qua chiều rộng như khi được mạ và cắt ra ba mẫu thử, một ở vị trí giữa chiều rộng và một từ mỗi cạnh bên có khoảng cách tới mép cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nh nhất của mỗi mẫu thử phải là 1200 mm2.

6.2.2  Kiểm tra ba vị trí

Kết quả kiểm tra ba vị trí phải là khối lượng trung bình của lớp mạ được xác định trên bất cứ mẫu thử nào trong ba mẫu thử được sử dụng cho kiểm tra ba vị trí. Vật liệu đã được xẻ ra từ cuộn rộng lớn chỉ phải qua kiểm tra một vị trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải lấy một mẫu đại diện cho thử uốn kiểm tra độ bám dính của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở. Các mẫu thử cho thử uốn có lớp mạ không được lấy vị trí có khoảng cách tới mép của cạnh bên nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu th không đưc nhỏ hơn 50 mm.

7  Phương pháp thử

7.1  Thử kéo

Phải tiến hành thử kéo phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Các mẫu th theo chiều ngang phải được lấy ở vị trí giữa đường trung tâm và cạnh của tấm thép mỏng đã được mạ, phủ. Phải sử dụng chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần thiết cho th kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ là chiều dày kim loại nền”, cho phép sử dụng hai phương pháp để xác định chiều dày của kim loại nền:

a) Phương pháp A - Xác định chiều dày thực của kim loại nền bằng cách đo trực tiếp chiều dày của kim loại nền của một mẫu thử có lớp mạ đã được lấy đi.

b) Phương pháp B - Tính toán chiều dày của kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi chiều dày trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp mạ thích hợp cho trong Phụ lục A.

7.2  Đặc tính của lớp mạ

7.2.1  Khối lượng lớp mạ

Nhà sản xuất phải tiến hành thử theo các phương pháp được xem là cần thiết để bảo đảm rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các phương pháp thường được sử dụng là các phương pháp cho trong TCVN 7665 (ISO 1460), TCVN 10310 (ISO 3497) và TCVN 5878 (ISO 2178). Xác định khối lượng lớp mạ bằng cách chuyển đổi các giá trị đo chiều dày lớp mạ với các thước đo từ tính (TCVN 5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phép trắc phổ tia X (TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng mối quan hệ cho trong Bảng 5. Phải sử dụng phương pháp thử trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc TCVN 10310 (ISO 3497) làm cơ sở cho nghiệm thu, nhưng không phải là cơ sở cho loại bỏ. Trong trường hợp có tranh cãi, TCVN 7665 (ISO 1460) phải được dùng làm phương pháp trọng tài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tiến hành phép thử uốn phù hợp với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).

8  Hệ thống ký hiệu

8.1  Quy định chung

Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp mạ, loại lớp mạ, khối lượng lớp mạ, trạng thái lớp mạ, xử lý bề mặt và chất lượng kim loại nền.

8.2  Ký hiệu lớp mạ

Chữ Z chỉ thị lớp mạ kẽm và các chữ cái ZF chỉ thị lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.

8.3  Khối lượng lớp mạ

8.3.1  Các ký hiệu cho khối lượng lớp mạ đối với phủ kẽm là Z001, Z100, Z180, Z200, 7275, Z350, Z450, Z600 và Z700. Các ký hiệu cho lớp mạ đối với lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là ZF001, ZF100 và ZF180.

8.3.2  Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng trên cả hai bề mặt, tính bằng gam trên met vuông. Khối lượng lớp mạ đã quy định nên tương hợp với tuổi thọ làm việc yêu cầu, chiều dày của kim loại nền và các yêu cầu đòi hỏi về tạo hình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.4  Trạng thái gia công tinh lớp mạ

Các ký hiệu cho trạng thái gia công tinh lớp mạ là:

- N: lớp mạ bình thường như đã được mạ, phủ;

- S: lớp mạ bình thường có gia công tinh lớp bề mặt (cán là);

- M: hoa kẽm mức tối thiểu như đã được chế tạo;

- E: hoa kẽm mức tối thiểu có gia công tinh lớp bề mặt (cán là).

Các trạng thái lớp mạ “M” và “E”, thường được cung cấp trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 các chiều dày 0,40 mm đến và bao gồm 3 mm.

8.5  Xử lý bề mặt

Các ký hiệu cho xử lý bề mặt là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- P: photphat hóa nhà máy;

- O: ph dầu;

- CO: thụ động hóa ở nhà máy và phủ dầu.

8.6  Ký hiệu chất lưng của kim loại nền

Các ký hiệu chất lượng của kim loại nền là:

- 01: chất lượng thương mại;

- 02: chất lượng dập vuốt;

- 03: chất lượng vuốt sâu;

- 04: chất lượng vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.7  Ví dụ

8.7.1  Ví dụ cho một ký hiệu đầy đủ là Z275NC02. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:

- Z: lớp mạ kẽm;

- 275: khối lượng lớp mạ;

- N: lớp mạ bình thường (như đã được mạ, phủ);

- C: thụ động hóa nhà máy;

- 02: chất lượng dập vuốt.

8.7.2  Ví dụ cho một ký hiệu đầy đủ là ZF001S004. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:

- ZF: lớp mạ hợp kim kẽm - sắt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- S: lớp mạ bình thường (có cán tinh lớp bề mặt);

- O: được phủ dầu;

- 04: chất lượng vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm.

8.7.3  Ví dụ cho các lớp mạ khác biệt, ký hiệu tiêu chun thường cho bề mặt trên trước bề mặt đáy: Z180Z100CO2

- Z: lớp mạ kẽm;

- 180: khối lượng lớp mạ của bề mặt trên;

- 100: khối lượng lớp mạ của bề mặt đáy;

- C: thụ động hóa ở nhà máy;

- 02: chất lượng dập vuốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1  Gia công cơ khí và vết nứt

Bất cứ mẫu thử kéo nào biểu lộ khuyết tật do gia công cơ khí hoặc có các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.

9.2  Độ giãn dài

Trên bất cứ mẫu thử kéo nào, nếu bất cứ phần nào của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã vạch dấu trước khi thử thì mẫu thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.

9.3  Thử bổ sung

Nếu bất cứ phép thử nào không đưa ra kết quả theo quy định, phải thực hiện hai phép thử bổ sung với các mẫu được lấy ngẫu nhiên, từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô sản phẩm phải bị loại bỏ.

10  Đệ trình lại

10.1  Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do không thỏa mãn các đặc tính, sau khi các sản phẩm này đã được xử lý thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện); theo yêu cầu, các sản phẩm này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.

10.2  Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự tuân theo các yêu cầu cho loại chất lượng khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1  Trạng thái bề mặt phải là trạng thái bề mặt thường thu được đối với sản phẩm thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt.

11.2  Thép tấm mỏng dạng các đoạn cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho sn phẩm cuối cùng hoặc quá trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau.

11.3  Quá trình gia công cho chuyên chở sản phẩm dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn không phù hợp như đã có thể thực hiện được trên sản phẩm dạng các đoạn cắt. Tuy nhiên, trách nhiệm của nhà sản xuất là cung cấp sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về trạng thái bề mặt thường thu được trên sản phẩm thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hp kim kẽm - sắt.

12  Kiểm tra và nghiệm thu

12.1  Thường không có yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi chuyên ch ra khỏi nhà máy của nhà sản xuất thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép dược cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

12.2  Thép được báo cáo là không phù hợp với tiêu chuẩn này sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà sản xuất phải được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra, xem xét lại một cách thỏa đáng.

13  Cỡ kích thước cuộn

Khi sản phẩm thép tấm mỏng cán nguội được cung cấp dạng cuộn, phải quy định đường kính trong nh nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận được (ID). Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn.

14  Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của nhà sản xuất;

b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016);

c) Ký hiệu chất lượng;

d) Ký hiệu lớp mạ;

e) Số của đơn đặt hàng;

e) Các kích thước của sản phẩm;

g) Khối lượng;

h) Số hiệu của bó hoặc cuộn.

15  Thông tin do khách hàng cung cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016);

b) Tên và ký hiệu của vật liệu, nghĩa là thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm, Z275N02 (xem Điều 8);

c) Các kích thước đối với các đoạn cắt, chiều dày (tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó và tổng số lượng yêu cầu; đối với các cuộn, chiều dày (tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, đường kính trong nh nhất hoặc phạm vi đường kính trong đường kính ngoài và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn và số lượng yêu cầu;

CHÚ THÍCH 1: Khi ch quy định chiều dày của kim loại nền, về các chi tiết, xem Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp theo chiều dày là tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày của lớp mạ.

d) Ứng dụng (tên của chi tiết) khi có thể có;

CHÚ THÍCH 3: Việc xác định được ứng dụng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá sự tương hợp của sử dụng cuối cùng với chất lượng và ký hiệu lớp mạ được đặt hàng. Việc xác định đúng chi tiết có thể bao gồm mô tả chi tiết hoặc kiểm tra bằng mắt chi tiết đã đệ trình và/ hoặc các bản in, hoặc sự kết hợp bất kỳ của chúng.

e) Điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem 5.4.1);

f) Có thụ động hóa nhà máy hay không (xem 5.8.1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Có phủ dầu hoặc không phủ dầu (xem 5.8.3);

i) Trạng thái gia công tinh lớp mạ (xem 8.4);

j) X lý bề mặt (xem 8.5);

k) Các giới hạn cho khối lượng và các kích thước của các cuộn riêng biệt, nếu thích hợp (xem Điều 13);

l) Báo cáo phân tích mẻ nấu (xem 5.3.1) và cơ tính, nếu có yêu cầu;

m) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm thu trước khi chuyên ch khỏi nhà máy của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 12.1);

VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như sau:

Tiêu chuẩn TCVN 10355 (ISO 3575), thép tấm mỏng được mạ kẽm nhúng nóng Z275NCOO2, 0,46 mm (kim loại nền và lớp mạ) x 1200 mm x 2400 mm, 20000 kg, để chế tạo các chi tiết v che bằng vuốt, chi tiết 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa nhà máy và có ph dầu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Quy định)

Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày là chiều dày của kim loại nền

A.1  Khi được khách hàng quy định, chiều dày đặt hàng phải là chiều dày kim loại nền. Trong các trường hợp này, chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ phải được tính toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung bình cho mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) có khối lượng lớp mạ như đã chỉ dẫn trên Hình A.1. Bng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ.

CHÚ DẪN:

1          chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ.

2          chiều dày trung bình của lớp mạ.

3          chiều dày của kim loại nền.

4          dung sai chiều dày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Chiều dày trung bình đi với khối lượng lớp mạ - Tổng của cả hai mặt

Ký hiệu của lớp mạ
(Z - kẽm; ZF - hợp kim kẽm - sắt)

Chiều dày trung bình của lớp mạa
Dùng cho tính toán, mm

Z100

0,021

Z180

0,034

Z200

0,040

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,054

Z350

0,064

Z450

0,080

Z600

0,102

Z700

0,118

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,021

ZF180

0,034

a Các dữ liệu về khối lượng lp mạ thu được từ các kết quả trong sản xuất thực tế

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 6525 (ISO 4998), Thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng liên tục.

[2] TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.

[3] TCVN 7574 (ISO 16162), Thép tấm cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[5] JIS G 3302, Hot-dip Zinc-Coated Steel sheet and strip (Thép tấm mỏng và thép dải được mã kẽm nhúng nóng).

[6] EN 10346, Continuously hot-dip coated steel flat products - Technical delivery conditions (Sản phẩm thép tấm phẳng được mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016) về Thép cacbon tấm mỏng chất lượng thương mại và chất lượng dập vuốt mạ kẽm và hợp kim kẽm - Sắt nhúng nóng liên tục

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.680

DMCA.com Protection Status
IP: 3.148.108.201
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!