Chất lượng kim loại
nền
|
C
lớn
nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
P
lớn nhất
|
S
lớn
nhất
|
Ti
lớn
nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
01
|
Thương mại
|
0,15
|
0,60
|
0,05
|
0,035
|
-
|
02
|
Vuốt
|
0,10
|
0,50
|
0,04
|
0,035
|
-
|
03
|
Vuốt sâu
|
0,08
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
-
|
04a
|
Vuốt sâu có
khử oxy bằng nhôm
|
0,06
|
0,45
|
0,03
|
0,03
|
-
|
05a
|
Vuốt rất
sâu có ổn định hóa
|
0,02
|
0,25
|
0,02
|
0,02
|
0,15
|
a Có thể áp dụng cho thép không có các
nguyên tố hợp kim xen kẽ.
|
Bảng 2- Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Cua
lớn nhất
Nia
lớn nhất
Crab
lớn nhất
Moab
lớn nhất
Nbc
lớn nhất
Vcd
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích
mẻ nấu
0,20
0,20
0,15
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,19
0,07
0,018
0,018
0,018
a Tổng số lượng
đồng, niken, crom và molipđen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ
nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không
áp dụng tổng số, chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Tổng lượng crom và molipđen không được
vượt quá 0,16% cho phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố
trong các nguyên tố này thì không áp dụng tổng số, trong trường hợp này sẽ
chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các nguyên tố còn lại.
c Đối với các thép không có các nguyên tố
hợp kim xen kẽ, chỉ chấp nhận giá trị 0,15% đối với titan và giá trị lớn nhất
0,10% đối với niobi và vanađi để đảm bảo cho nitơ và cacbon được ổn định hóa
hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất của nguyên tố quy định
Dung sai
cho giá trị lớn nhất đã quy định
C
0,15
0,03
Mn
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
0,05
0,01
S
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Cho phép dung
sai nêu trên vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu.
5.4 Cơ tính
5.4.1 Điều kiện
đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện đặt hàng A): cơ tính của
thép tấm mỏng tại thời điểm sẵn có cho chuyên chở phải thỏa mãn các yêu
cầu áp dụng của Bảng 4 khi được
xác định trên các mẫu thử được phù hợp với các yêu cầu trong Điều 7.
b) Điều kiện đặt hàng B): thép tấm mỏng được đặt
hàng cho chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp với cam kết bảo đảm
chất lượng chế tạo tốt trong phạm vi dung sai đứt gãy đã xác lập và được thỏa
thuận trước giữa các bên có liên quan. Trong thỏa thuận phải quy định tên chi
tiết, các chi tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như tình trạng không bị
ảnh hưởng của ứng suất kéo căng hoặc sự tạo rãnh).
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điều kiện
đặt hàng B, cơ tính của thép
tấm mỏng cũng có thể được thỏa thuận
giữa các bên có liên quan và cơ tính này không nhất thiết phải thỏa mãn các yêu cầu
của Bảng 4.
Bảng 4 - Cơ tính
Chất lượng
kim loại nềna
ReL
lớn
nhất b
MPah
Rm
lớn
nhất c
MPa
A
nhỏ
nhấtd
%
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Tên
L0 = 80
mm
L0 = 50
mm
L0 = 5,65
01
Thương mại
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
02
Vuốt
300j
430
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
-
-
03
Vuốt sâu
260
410
26
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
04
Vuốt sâu có
khử oxy bằng nhôm
220
410
29
28
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
05
Vuốt rất
sâu có ổn định hóa
200
350
37
36
35
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReL = giới hạn chảy
dưới
Rm = giới hạn bền kéo
A = độ giãn dài sau đứt tính theo tỷ
lệ phần trăm
L0 = chiều dài đo
trên mẫu thử
S0 = diện tích mặt
cắt ngang ban đầu của chiều dài đo
chỉ số khả năng kéo của sản phẩm
chỉ số khả năng kéo căng của sản phẩm
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian từ
ngày chuyên chở đối với
các giá trị đã công bố trong bảng này sẽ được áp dụng như sau:
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
-
02
8 ngày
03
1 tháng
04
6 tháng
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với các
sản phẩm được chế tạo theo các tiêu chí chất lượng (điều kiện đặt hàng B),
không bắt buộc phải áp dụng các cơ tính điển hình đã giới thiệu ở đây. Đối
với các sản phẩm được quy định theo cơ tính (điều kiện đặt hàng A), khách
hàng có thể thỏa thuận với nhà sản xuất nếu có yêu cầu một phạm vi riêng hoặc
một phạm vi hạn chế hơn cho ứng dụng khi đã thỏa thuận, có thể quy định các
giá trị này.
CHÚ THÍCH 3: Trừ các chú thích ở cuối trang
d và e, các cơ tính điển hình này áp dụng cho toàn bộ dài các chiều
dày của thép tấm mỏng. Giới hạn chảy có xu hướng tăng lên và khả năng tạo hình có xu
hướng giảm đi khi chiều dày của thép tấm mỏng giảm đi.
a Tất cả các
mức chất lượng đều sẵn có dạng hoa kẽm bình thường, hoa kẽm ở mức tối thiểu
hoặc gia công tinh bằng cán là đối với các ký hiệu lớp mạ Z và có dạng mờ đục
hoặc gia công tinh bằng cán là đối với các ký hiệu lớp mạ ZF.
b Các giá
trị áp dụng cho giới hạn chảy 0,2 % khi không xuất hiện hiện tượng chảy xác
định, nếu không thì áp dụng cho giới hạn chảy dưới ReL.
c Giới hạn
bền kéo nhỏ nhất đối
với các chất lượng 02, 03, 04 và 05 thường có thể vượt quá 270
MPa. Tất cả các giá trị giới hạn bền kéo đều được xác định tới giá trị gần
nhất 10 MPa.
d Đối với
vật liệu có chiều dày đến và bao gồm 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong
bảng phải được giảm đi 2.
e Các giá trị của và chỉ áp dụng cho chiều dày 0,5
mm. Đối với chiều dày > 2,0 mm, giá trị của được giảm đi 0,2.
f cũng có thể được viết là - bar và cũng có thể được viết là - bar.
g Các giá trị của và có thể được sửa đổi hoặc loại
bỏ khỏi đặc tính kỹ thuật này theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i Có thể được sử
dụng cho vật liệu có chiều dày lớn hơn 3 mm.
j Giá trị
này chỉ áp dụng
cho các sản phẩm được cán là.
5.4.2 Chất lượng
chế tạo
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và lớp mạ
hợp kim kẽm - sắt sẵn có cho sử dụng với một vài chất lượng chế tạo như đã cho
trong 3.1 đến 3.5.
5.4.3 Thép không
chứa các nguyên tố xen kẽ
Thép không có các nguyên tố hợp kim
xen kẽ được ổn định hóa (thép IF) áp dụng cho các đơn đặt hàng đối với các ký
hiệu 03, 04 và 05; với điều kiện là khách hàng được thông báo về sự thay thế và
tài liệu chuyên chở có liên quan phản ánh vật liệu thực tế được chuyên chở.
5.5 Lớp mạ
5.5.1 Khối lượng
lớp mạ
Giới hạn khối lượng của lớp mạ phải
tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các bên có liên
quan phải thỏa thuận về khối lượng lóp mạ của các sản phẩm có lớp mạ khác biệt.
Nếu có yêu cầu khối lượng lớn nhất của lớp mạ, nhà sản xuất phải được thông báo
tại thời điểm đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu lớp
mạ
(Z
- kẽm;
ZF
- hợp kim kẽm - sắt)
Giới hạn
nhỏ nhất cho kiểm tra
Kiểm tra ba
vị trí
g/m2
(của tấm)
Kiểm tra một
vị trí
g/m2
(của tấm)
Z001
Không nhỏ
nhất
a
Không nhỏ
nhất
a
Z100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z180
180
150
Z200
200
170
Z275
275
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
300
Z450
450
385
Z600
600
510
Z700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
595
ZF001
Không nhỏ
nhất
a
Không nhỏ
nhất
a
ZF100
100
85
ZF180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Vì có nhiều
biến số và các điều kiện thay đổi đặc trưng cho lớp mạ kẽm liên tục cho nên
khối lượng lớp mạ thường không
được phân chia đều nhau giữa hai bề mặt của thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và
hợp kim kẽm - sắt hoặc lớp mạ không được phân bố đều từ cạnh này đến cạnh
kia. Tuy nhiên thường có thể đạt được không dưới 40 % giới hạn kiểm tra một
vị trí trên mỗi bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể ước lượng được
chiều dày của lớp mạ từ khối lượng lớp mạ bằng các sử dụng
mối quan hệ: tổng khối lượng cả hai mặt 100 g/m2 =
tổng chiều dày cả hai mặt 0,014 mm.
a)
"Không nhỏ nhất"
nghĩa là không có giới hạn kiểm tra tối thiểu được thiết lập cho thử nghiệm
ba vị trí và một vị trí.
5.5.2 Sự bám dính
của lớp mạ
Thép tấm mỏng có lớp mạ
kẽm (Z) phải có khả năng uốn theo bất cứ hướng nào phù hợp với các yêu cầu
đường kính trục gá uốn của Bảng 6 mà không hình thành vảy của lớp mạ trên mặt
ngoài của chỗ uốn. Sự tạo vảy của lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ cạnh của
mẫu thử không phải
là nguyên nhân để loại bỏ. Không áp
dụng các yêu cầu cho thử uốn trong
Bảng 6 cho thép tấm mỏng có lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF).
Bảng 6 - Sự
bám dính của lớp mạ - Đường kính gối uốn
Chất lượng
kim loại nền
Đường kính
trục gá uốn bằng kim loại có lớp mạ -180 °
mm
Ký hiệu lớp
mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e ≥ 3
Đến Z275
Z350
Z450
Z600
Z700
Đến Z275
Z350
Z450
Z600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thương mại
1a
1a
2a
3a
2a
2a
2a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt sâu
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt sâu có khử oxy bằng nhôm
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt rất sâu, được ổn định hóa
0
1a
2a
2a
0
1a
2a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = chiều dày của mẫu thử uốn, tính
bằng milimet
e = chiều dày của thép tấm mỏng, tính bằng
milimet
5.6 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn
khi sử dụng các phương pháp và quy trình hàn thích hợp có sự chú ý đặc biệt đối
với các lớp mạ dày hơn.
Các lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF) thường thích hợp hơn các lớp mạ kẽm (Z) đối
với hàn điện trở.
5.7 Sơn
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và đặc
biệt là có lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là vật liệu nền thích hợp cho sơn, nhưng
quá trình xử lý trước tiên có thể khác so với các quá trình xử lý dùng cho thép
không có lớp mạ. Các lớp sơn lót chỉ xử lý sơ bộ, các lớp mạ biến đổi hóa học
(loại cromat, photphat hoặc oxit) và một số loại sơn được chế tạo chuyên dùng
cho sơn trực tiếp lên các bề mặt kẽm và kẽm - sắt đều là các nguyên liệu xử lý
trước tiên thích hợp cho thép
tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt. Khi lập chương trình sơn phải quan
tâm đến thép tấm mỏng có hay
không có lớp mạ kẽm và lớp mạ hợp kim kẽm - sắt và được đặt hàng ở trạng thái
thụ động hóa hoặc không thụ động hóa.
CHÚ THÍCH: Các bề mặt đã qua
một số quá trình xử lý thụ động hóa nào đó (ví dụ như cromat hóa) thường không
thích hợp cho photphat hóa hoặc áp dụng một lớp sơn lót xử lý sơ bộ (ăn mòn).
5.8 Xử lý bề
mặt
5.8.1 Thụ động hóa ở nhà máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 Photphat hóa ở nhà máy
Khi được quy định, nhà sản xuất phải
áp dụng các quá trình xử lý photphat hóa cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp
kim kẽm - sắt để chuẩn bị bề mặt cho sơn mà không cần xử lý thêm trừ việc làm
sạch bình thường.
5.8.3 Phủ dầu
Khi được quy định, thép tấm mỏng có
lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt như đã chế tạo phải được phủ dầu để ngăn ngừa
sự tạo thành dấu vết và vết xước cho bề mặt mềm trong quá trình điều khiển bằng
tay hoặc chuyên chở và giảm tới
mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái ẩm ướt.
CHÚ THÍCH: Khi thép tấm mỏng có lớp mạ
kẽm và hợp kim kẽm - sắt đã được xử lý thụ động hóa, việc phủ dầu sẽ cải
thiện thêm chống nguy hiểm nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái
ẩm ướt.
5.9 Nối liên
kết cuộn sản phẩm có lớp mạ
Các dây chuyền mạ liên tục cuộn thép
tấm mỏng sử dụng các phương pháp nối liên kết khác nhau các đầu mút của cuộn.
Các phương pháp này bao gồm: hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Phải cho phép
chuyên chở các cuộn chứa các đầu nối
nếu có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
5.10 Dung
sai kích thước và hình dạng
5.10.1 Dung sai kích
thước và hình dạng áp dụng cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt
phải theo quy định trong TCVN 10353 (ISO 16163). Dung sai chiều dày áp dụng cho
các sản phẩm có chiều dày là tổng của chiều dày kim loại nền và chiều dày lớp
mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
6.1 Thử kéo
Khi có yêu cầu, phải lấy một mẫu thử
đại diện theo chiều ngang từ mỗi lô sản phẩm 50 t hoặc ít hơn cho chuyên chở
dùng cho thử kéo để kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu của Bảng 4.
6.2 Các phép thử,
kiểm tra lớp mạ
6.2.1 Khối lượng
lớp mạ
6.2.1.1 Nhà sản xuất
phải triển khai kế hoạch thử, kiểm tra với tần suất đủ để mô tả đặc
điểm một cách thích hợp của lô vật liệu và bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của
đặc tính kỹ thuật.
6.2.1.2 Khách hàng
có thể tiến hành các kiểm tra xác minh bằng cách kẹp chặt một chi tiết mẫu có
chiều dài xấp xỉ 300 mm ngang qua chiều rộng như khi được mạ và cắt ra ba mẫu
thử, một ở vị trí giữa chiều rộng và một từ mỗi cạnh bên có khoảng cách tới mép
cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất của mỗi mẫu thử phải là 1200 mm2.
6.2.2 Kiểm tra ba
vị trí
Kết quả kiểm tra ba vị trí phải là
khối lượng trung bình của lớp mạ được xác định trên bất cứ mẫu thử nào trong ba
mẫu thử được sử dụng cho kiểm tra ba vị trí. Vật liệu đã được xẻ ra từ cuộn
rộng lớn chỉ phải qua kiểm tra một vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử uốn
kiểm tra độ bám dính của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở. Các
mẫu thử cho thử uốn có lớp mạ không được lấy ở vị trí có khoảng
cách tới mép của cạnh bên nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử không được nhỏ hơn 50
mm.
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
Phải tiến hành thử kéo phù hợp với các
phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Các mẫu thử theo chiều
ngang phải được lấy ở vị trí giữa đường trung tâm và cạnh của tấm thép mỏng đã
được mạ, phủ. Phải sử dụng chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích
mặt cắt ngang cần thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều
dày “chỉ là chiều dày kim loại nền”, cho phép sử dụng hai phương pháp để xác
định chiều dày của kim loại nền:
a) Phương pháp A - Xác định chiều dày
thực của kim loại nền bằng cách đo trực tiếp chiều dày của kim loại nền của một
mẫu thử có lớp mạ đã
được lấy đi.
b) Phương pháp B - Tính toán chiều dày
của kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi
chiều dày trung bình của lớp mạ
đối với ký hiệu lớp mạ thích hợp cho trong Phụ lục A.
7.2 Đặc tính của
lớp mạ
7.2.1 Khối lượng
lớp mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành thử theo
các phương pháp được xem là cần thiết để bảo đảm rằng vật liệu tuân theo các
yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các phương pháp thường được sử dụng là các
phương pháp cho trong TCVN 7665 (ISO 1460), TCVN 10310 (ISO 3497) và TCVN 5878
(ISO 2178). Xác định khối lượng lớp mạ bằng cách chuyển đổi các giá trị đo
chiều dày lớp mạ với các thước đo từ tính (TCVN 5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phép
trắc phổ tia X (TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng mối quan hệ cho trong Bảng
5. Phải sử dụng phương pháp thử trong TCVN 5878 (ISO 2178) hoặc TCVN 10310 (ISO
3497) làm cơ sở cho nghiệm thu, nhưng không phải là cơ sở cho loại bỏ. Trong
trường hợp có tranh cãi, TCVN 7665 (ISO 1460) phải được dùng làm phương pháp
trọng tài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành phép thử uốn phù hợp
với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
8 Hệ thống ký hiệu
8.1 Quy định
chung
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên lớp mạ,
loại lớp mạ, khối lượng lớp mạ, trạng thái lớp mạ, xử lý bề mặt và chất lượng
kim loại nền.
8.2 Ký hiệu lớp
mạ
Chữ Z chỉ thị lớp mạ kẽm và các chữ
cái ZF chỉ thị lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.
8.3 Khối lượng
lớp mạ
8.3.1 Các ký hiệu
cho khối lượng lớp mạ đối với phủ kẽm là Z001, Z100, Z180, Z200, 7275, Z350,
Z450, Z600 và Z700. Các ký hiệu cho lớp mạ đối với lớp mạ hợp kim kẽm - sắt là
ZF001, ZF100 và ZF180.
8.3.2 Lớp mạ được
biểu thị là tổng khối lượng trên cả hai bề mặt, tính bằng gam trên met vuông.
Khối lượng lớp mạ đã quy định nên tương hợp với tuổi thọ làm việc yêu cầu,
chiều dày của kim loại nền và các yêu cầu đòi hỏi về tạo hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Trạng thái
gia công tinh lớp mạ
Các ký hiệu cho trạng thái gia công
tinh lớp mạ là:
- N: lớp mạ bình thường như đã được
mạ, phủ;
- S: lớp mạ bình thường có gia công
tinh lớp bề mặt (cán là);
- M: hoa kẽm ở mức tối
thiểu như đã được chế tạo;
- E: hoa kẽm ở mức tối
thiểu có gia công tinh lớp bề mặt (cán là).
Các trạng thái lớp mạ “M” và “E”,
thường được cung cấp trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 ở các chiều
dày 0,40 mm đến và bao gồm 3 mm.
8.5 Xử lý bề mặt
Các ký hiệu cho xử lý bề mặt là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P: photphat hóa ở nhà máy;
- O: phủ dầu;
- CO: thụ động hóa ở nhà máy và phủ
dầu.
8.6 Ký hiệu chất
lượng của kim
loại nền
Các ký hiệu chất lượng của kim loại
nền là:
- 01: chất lượng thương mại;
- 02: chất lượng dập vuốt;
- 03: chất lượng vuốt sâu;
- 04: chất lượng vuốt sâu có khử oxy
bằng nhôm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7 Ví dụ
8.7.1 Ví dụ cho một
ký hiệu đầy đủ là Z275NC02. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- Z: lớp mạ kẽm;
- 275: khối lượng lớp mạ;
- N: lớp mạ bình thường (như đã được
mạ, phủ);
- C: thụ động hóa ở nhà máy;
- 02: chất lượng dập vuốt.
8.7.2 Ví dụ cho một
ký hiệu đầy đủ là ZF001S004. Ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- ZF: lớp mạ hợp kim kẽm - sắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- S: lớp mạ bình thường (có
cán tinh lớp bề mặt);
- O: được phủ dầu;
- 04: chất lượng vuốt sâu có khử oxy
bằng nhôm.
8.7.3 Ví dụ cho các
lớp mạ khác biệt, ký hiệu tiêu chuẩn thường cho bề mặt trên trước bề mặt đáy:
Z180Z100CO2
- Z: lớp mạ kẽm;
- 180: khối lượng lớp mạ của bề mặt
trên;
- 100: khối lượng lớp mạ của bề mặt
đáy;
- C: thụ động hóa ở nhà máy;
- 02: chất lượng dập vuốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Gia công cơ
khí và vết nứt
Bất cứ mẫu thử kéo nào biểu lộ khuyết
tật do gia công cơ khí hoặc có các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế
bằng mẫu thử khác.
9.2 Độ giãn dài
Trên bất cứ mẫu thử kéo nào, nếu bất
cứ phần nào của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã vạch dấu
trước khi thử thì mẫu thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu bất cứ phép thử nào không đưa ra
kết quả theo quy định, phải thực hiện hai phép thử bổ sung với các mẫu được lấy
ngẫu nhiên, từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các yêu cầu
của tiêu chuẩn này, nếu không lô sản phẩm phải bị loại bỏ.
10 Đệ trình lại
10.1 Nhà sản xuất có thể
đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra
trước đây do không thỏa mãn các đặc tính, sau khi các sản phẩm này đã được xử
lý thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện); theo yêu cầu, các sản phẩm
này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các
phép thử như các phép thử được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
10.2 Nhà sản xuất
có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự tuân
theo các yêu cầu cho loại chất lượng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Trạng thái bề
mặt phải là trạng thái bề mặt thường thu được đối với sản phẩm thép tấm mỏng có
lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt.
11.2 Thép tấm mỏng
ở dạng các
đoạn cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác
có hại cho sản phẩm cuối
cùng hoặc quá trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau.
11.3 Quá trình gia
công cho chuyên chở sản phẩm ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát
dễ dàng hoặc loại bỏ các đoạn không phù hợp như đã có thể thực hiện được trên
sản phẩm ở dạng các
đoạn cắt. Tuy nhiên, trách nhiệm của nhà sản xuất là cung cấp sản phẩm đáp ứng
được các yêu cầu về trạng thái bề mặt thường thu được trên sản phẩm thép tấm
mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm -
sắt.
12 Kiểm tra và
nghiệm thu
12.1 Thường không
có yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này,
nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước khi
chuyên chở ra khỏi nhà
máy của nhà sản xuất thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách
hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép dược cung cấp phù
hợp với tiêu chuẩn này.
12.2 Thép được báo
cáo là không phù hợp với tiêu chuẩn này sau khi tới nhà máy của người sử dụng
phải được để sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp. Nhà sản
xuất phải được thông báo về vật liệu không phù hợp này để có sự điều tra, xem
xét lại một cách thỏa đáng.
13 Cỡ kích thước
cuộn
Khi sản phẩm thép tấm mỏng cán nguội
được cung cấp ở dạng cuộn,
phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp nhận
được (ID). Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng
lớn nhất chấp nhận được của cuộn.
14 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016);
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Ký hiệu lớp mạ;
e) Số của đơn đặt hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
g) Khối lượng;
h) Số hiệu của bó hoặc cuộn.
15 Thông tin do
khách hàng cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 10355:2018 (ISO 3575:2016);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, nghĩa
là thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm, Z275N02 (xem Điều 8);
c) Các kích thước đối với các đoạn
cắt, chiều dày (tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là
chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó và tổng
số lượng yêu cầu; đối với các cuộn, chiều dày (tổng chiều dày của kim loại nền
và chiều dày lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền), chiều rộng, đường
kính trong nhỏ nhất hoặc
phạm vi đường kính trong đường kính ngoài và khối lượng lớn nhất chấp nhận được
của cuộn và số lượng yêu cầu;
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ quy định chiều dày
của kim loại nền, về các chi tiết, xem Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ
ra phương pháp quy định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp theo chiều dày là
tổng chiều dày của kim loại nền và chiều dày của lớp mạ.
d) Ứng dụng (tên của chi tiết) khi có
thể có;
CHÚ THÍCH 3: Việc xác định được ứng
dụng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá sự tương hợp của sử dụng cuối cùng
với chất lượng và ký hiệu lớp mạ được đặt hàng. Việc xác định đúng chi tiết có
thể bao gồm mô tả chi tiết hoặc kiểm tra bằng mắt chi tiết đã đệ trình và/ hoặc
các bản in, hoặc sự kết hợp bất kỳ của chúng.
e) Điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem
5.4.1);
f) Có thụ động hóa ở nhà máy hay
không (xem 5.8.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Có phủ dầu hoặc không phủ dầu (xem
5.8.3);
i) Trạng thái gia công tinh lớp mạ
(xem 8.4);
j) Xử lý bề mặt (xem 8.5);
k) Các giới hạn cho khối lượng và các
kích thước của các cuộn riêng biệt, nếu thích hợp (xem Điều 13);
l) Báo cáo phân tích mẻ nấu (xem 5.3.1) và cơ
tính, nếu có yêu cầu;
m) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm
thu trước khi chuyên chở khỏi nhà máy
của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 12.1);
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như
sau:
Tiêu chuẩn TCVN 10355 (ISO 3575), thép
tấm mỏng được mạ kẽm nhúng nóng Z275NCOO2, 0,46 mm (kim loại nền và lớp mạ) x 1200 mm x 2400 mm,
20000 kg, để chế tạo các chi tiết vỏ che bằng vuốt, chi tiết 7201, điều kiện đặt
hàng A, thụ động hóa ở nhà máy và
có phủ dầu, khối
lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày là chiều dày
của kim loại nền
A.1 Khi được
khách hàng quy định, chiều dày đặt hàng phải là chiều dày kim loại nền. Trong
các trường hợp này, chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ phải được tính
toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung bình cho mỗi bề mặt (xem
Bảng A.1) có khối lượng
lớp mạ như đã chỉ dẫn trên Hình A.1. Bằng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày
trung bình của sản phẩm có lớp mạ.
CHÚ DẪN:
1 chiều dày trung bình của sản
phẩm có lớp mạ.
2 chiều dày trung bình của
lớp mạ.
3 chiều dày của kim
loại nền.
4 dung sai chiều dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Chiều dày
trung bình đối với khối
lượng lớp mạ - Tổng của cả hai mặt
Ký hiệu của
lớp mạ
(Z
- kẽm; ZF - hợp kim kẽm - sắt)
Chiều dày
trung bình của lớp mạa
Dùng
cho tính toán, mm
Z100
0,021
Z180
0,034
Z200
0,040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054
Z350
0,064
Z450
0,080
Z600
0,102
Z700
0,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
ZF180
0,034
a Các dữ
liệu về khối lượng lớp mạ thu
được từ các kết quả trong sản xuất thực tế
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6525 (ISO 4998), Thép
cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng liên
tục.
[2] TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm
cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
[3] TCVN 7574 (ISO 16162), Thép tấm
cán nguội liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] JIS G 3302, Hot-dip Zinc-Coated
Steel sheet and strip (Thép tấm mỏng và thép dải được mã kẽm nhúng nóng).
[6] EN 10346, Continuously hot-dip
coated steel flat products - Technical delivery conditions (Sản phẩm thép tấm
phẳng được mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).