Nguyên tố
|
Giá trị lớn
nhất cho nguyên tố quy định
|
C
|
0,25
|
Mn
|
1,70
|
Pa
|
0,05
|
S
|
0,035
|
a Mác 250 và
280: P-0,10 % lớn nhất; mác 350 P-0,20 % lớn nhất
|
Bảng 2 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Cua
lớn nhất
Nia
lớn nhất
Crab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Moab
lớn nhất
Nb
lớn nhất
Vc
lớn nhất
Ti
lớn nhất
Phân tích mẻ nấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,15
0,06
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,018
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Phải đưa vào
báo cáo phân tích mẻ nấu mỗi một trong các nguyên tố đã liệt kê trong bảng
này. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molip đen hiện diện nhỏ hơn 0,02 %, có
thể báo cáo
phân tích là < 0,02 %.
a Tổng lượng
đồng, niken, crom và molip đen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ
nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng
tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
b Tổng lượng
crom và molip đen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích
mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng
tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
c Có thể
cung cấp giá trị phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,008 % sau khi có thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần theo khối
lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất cho nguyên tố quy định
Dung sai
cho giá trị lớn nhất đã quy định
C
0,25
0,04
Mn
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
0,05
0,01
S
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất
nêu trên được phép vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ
nấu
5.2 Cơ tính
Mác thép chất lượng kết cấu phải thỏa
mãn cơ tính đã chỉ ra trong Bảng
4. Theo yêu cầu, phải cung cấp báo cáo về cơ tính cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác
ReL,
nhỏ nhất a
MPab
Rm
MPa
A, nhỏ nhất,
% c
Lo
= 50mm
Lo
= 80mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
310
20
18
250
250
360
18
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
380
16
14
320
320
430
14
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
450
12
10
380
380
540
12
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
570
-
-
ReL = giới hạn chảy dưới
Rm = độ bền kéo (chỉ để
tham khảo)
A = độ giãn dài sau đứt tính theo tỷ
lệ phần trăm
Lo = chiều dài đo trên mẫu
thử
a Giới hạn chảy
quy định trong bảng này phải là giới hạn chảy dưới (ReL). Các giá
trị này cũng có thể được đo bằng giới hạn chảy quy ước bằng độ bền ở độ giãn dài 0,5 % (độ
bền thử có tải) hoặc
bằng độ bền ở độ biến dạng
0,2 % khi không xuất hiện rõ rệt hiện tượng chảy. Khi quy định giới
hạn chảy trên (ReH), các giá
trị này phải lớn hơn các giá trị
ReL 20 MPa cho mỗi mác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Sử dụng Lo
= 50 mm hoặc Lo = 80 mm để đo độ giãn dài. Đối với vật liệu có chiều
dày đến và bao gồm 0,6 mm các giá trị độ giãn dài trong bảng này phải được giảm
đi 2.
5.3 Lớp mạ
5.3.1 Khối lượng lớp
mạ
Các giới hạn của khối lượng lớp mạ phải
tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu đã chỉ ra trong Bảng 5. Khối lượng lớp mạ là tổng
khối lượng của các lớp mạ trên cả hai mặt của thép tấm mỏng, được biểu thị bằng
gam trên mét vuông. Các bên có liên quan phải thỏa thuận về khối lượng lớp mạ của
sản phẩm có lớp mạ hai mặt khác nhau. Nếu có yêu cầu khối lượng lớn nhất của lớp
mạ, nhà sản xuất phải được thông báo tại thời điểm đặt hàng.
Bảng 5 - Khối
lượng của lớp mạ (tổng cả hai mặt)
Ký hiệu lớp
mạ
Giới hạn nhỏ
nhất cho kiểm tra
Kiểm tra ba vị
trí
g/m2
(của tấm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
(của tấm)
Z001
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
Z100
100
85
Z180
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z200
200
170
Z275
275
235
Z350
350
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
385
Z600a
600
510
Z700a
700
595
ZF001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
ZF100
100
85
ZF180
180
150
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớp
mạ cho mỗi ký hiệu lớp mạ thường không được phân chia đều giữa hai bề mặt của
thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ kẽm không được phân bố đều từ cạnh
này đến cạnh kia. Tuy nhiên, thường có thể đạt được không dưới 40 % giới hạn
kiểm tra tại một vị trí trên mỗi bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể ước lượng được
chiều dày của lớp mạ từ khối lượng lớp mạ bằng cách sử dụng mối quan hệ sau: tổng khối
lượng của cả hai mặt 100 g/m2 = tổng chiều dày của cả hai mặt
0,014 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Không quy
định các giới hạn nhỏ nhất cho
kiểm tra được xác lập
cho các phép kiểm tra ba và một vị trí.
5.3.2 Sự bám dính của
lớp mạ
Thép tấm mỏng có lớp
mạ kẽm phải có khả năng chịu uốn
theo bất cứ hướng nào phù hợp với các yêu cầu đường kính của gối uốn cho các ký hiệu
lớp mạ được cho trong Bảng 6. Sự tạo vảy của lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ
cạnh của mẫu thử không phải là nguyên nhân để loại bỏ. Không áp dụng các yêu cầu
cho thử uốn trong Bảng
6 cho lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.
Bảng 6 - Yêu
cầu cho thử uốn lớp mạ
Mác
Đường kính
gối uốn 180°
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Ký hiệu lớp
mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z450
Z600
Z700
Đến Z450
Z600
Z700
220
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
3a
4a
250
1a
2a
3a
2a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
2a
2a
3a
3a
3a
4a
320
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
3a
3a
4a
350
3a
3a
3a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a
380
3a
3a
3a
3a
3a
4a
e = chiều dày thép tấm mỏng, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn
nếu lựa chọn được các điều kiện
hàn thích hợp, có sự chú ý đặc biệt đối với các lớp mạ dày hơn. Khi hàm lượng cacbon
tăng lên vượt quá 0,15 % làm cho quá trình hàn điểm sẽ trở nên khó khăn
hơn. Do nhiệt tạo ra do hàn có thể có ảnh hưởng đáng kể đến việc giảm độ bền của mác 550 do đó
không nên hàn đối với mác thép này.
5.5 Sơn
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và lớp mạ
hợp kim kẽm - sắt là thép nền thính hợp cho sơn, nhưng quá trình xử lý trước có
thể khác so với các quá trình xử lý trên thép cacbon thấp. Các lớp sơn lót cho xử lý
sơ bộ, các lớp mạ biến đổi hóa học (loại cromat, photphat hoặc oxit) và một số
loại sơn được chế tạo chuyên dùng cho sơn trực tiếp lên các bề mặt kẽm đều có
thể dùng để xử lý trước,
thích hợp cho thép tấm
mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng và được đặt hàng ở trạng thái
thụ động hóa hoặc không thụ động hóa.
5.6 Xử lý bề
mặt
5.6.1 Thụ động hóa ở
nhà máy
Xử lý hóa học thường được áp dụng cho
các lớp mạ kẽm để giảm tới mức tối thiểu mối nguy hiểm bị nhuộm màu khi bảo quản
ở trạng thái ẩm
ướt (gỉ trắng), trong quá trình chuyên chở và bảo quản. Tuy nhiên, các đặc tính ức chế
của xử lý thụ động hóa bị hạn chế khi chấp nhận chuyên chở ở trạng thái ẩm
ướt thì vật liệu phải được sử dụng ngay lập tức hoặc được sấy khô. Quá trình xử lý này thường
không áp dụng cho các lớp mạ hợp kim kẽm - sắt vì cản trở sự bám dính của
lớp photphat hoặc lớp sơn.
5.6.2 Photphat hóa ở nhà máy
Khi được quy định, nhà sản xuất có thể
áp dụng các quá trình xử lý photphat hóa cho thép tấm mỏng có lớp mạ
kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt để chuẩn bị bề mặt cho sơn mà không cần phải
xử lý thêm trừ
việc làm sạch bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ
hợp kim kẽm - sắt được sản xuất ra có thể được phủ dầu để ngăn ngừa sự tạo
thành dấu vết và các vết xước của bề mặt trong quá trình điều khiển bằng tay hoặc
chuyên chở và giảm tới mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái ẩm
ướt.
5.7 Dung sai
kích thước và hình dạng
5.7.1 Dung sai
kích thước và hình dạng áp dụng cho thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt phải theo chỉ dẫn cho trong TCVN 10353 (ISO 16163). Dung sai cho
chiều dày áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày là tổng chiều dày của kim loại
nền và chiều dày của lớp mạ.
5.7.2 Khi quy định
chiều dày của kim loại nền, phải áp dụng các dung sai chiều dày trong các Bảng
1, Bảng 3 và Bảng 4 của TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) cho chiều dày trung
bình của sản phẩm như đã tính toán phù hợp với Phụ lục A.
6 Lấy mẫu
6.1 Thành phần
hóa học
Nhà sản xuất phải kiểm tra từng mẻ nấu
để xác định sự tuân thủ các yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2.
6.2 Thử kéo
Phải lấy một mẫu đại diện theo chiều
ngang từ mỗi lô sản phẩm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 4. Các
mẫu thử ngang phải được lấy ở vị trí nằm giữa đường tâm và cạnh của thép tấm mỏng đã
quá cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Khối lượng lớp
mạ
6.3.1.1 Nhà sản xuất
phải triển khai kế hoạch thử, kiểm tra với tần suất đủ để mô tả đặc điểm một
cách thích hợp của lô vật liệu và bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của đặc
tính kỹ thuật.
6.3.1.2 Khách hàng
có thể tiến hành các kiểm tra xác minh bằng cách kẹp chặt một chi tiết mẫu có
chiều dài xấp xỉ 300 mm ngang
qua chiều rộng đã được mạ phủ và cắt ra ba mẫu thử, một ở vị trí giữa chiều
rộng và một từ mỗi cạnh bên có khoảng cách tới mép cạnh bên không nhỏ hơn 25 mm. Diện
tích nhỏ nhất của mỗi mẫu thử phải là 1200 mm2.
6.3.2 Kiểm tra ba vị
trí
Kết quả kiểm tra ba vị trí phải là khối
lượng trung bình của lớp mạ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với
6.3.1.
6.3.3 Kiểm tra một
vị trí
Kết quả kiểm tra một vị trí phải là
khối lượng nhỏ nhất của lớp mạ được xác định trên bất cứ mẫu thử nào trong ba mẫu
thử được sử dụng cho kiểm tra ba vị trí. Vật liệu đã được xẻ ra từ cuộn rộng
chỉ phải qua kiểm tra một vị trí.
6.3.4 Sự bám dính
của lớp mạ.
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử uốn
kiểm tra độ bám dính của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở. Các mẫu thử
uốn có lớp mạ không được lấy ở vị trí có khoảng cách tới mép của cạnh bên nhỏ hơn 25
mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu
thử phải là 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Thử kéo
Phải tiến hành thử kéo phù hợp với các
phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Các mẫu thử theo chiều
ngang phải được lấy ở vị trí nằm giữa đường trung tâm và cạnh của tấm thép mỏng.
Phải sử dụng chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần
thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ
là chiều dày kim loại nền”, cho phép sử dụng hai phương pháp để xác định chiều
dày của kim loại nền.
Phương pháp A - Xác định chiều dày thực
của kim loại nền bằng cách đo trực tiếp chiều dày của kim loại nền của một mẫu
thử có lớp mạ đã được loại bỏ.
Phương pháp B - Tính toán chiều dày của
kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi chiều
dày trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp mạ thích hợp cho trong Phụ lục A.
7.2 Đặc tính của
lớp mạ
7.2.1 Khối lượng lớp
mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành các phép
thử theo các phương pháp được xem là cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu tuân
theo các yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các phương pháp thường được sử dụng là
các phương pháp cho trong ISO 1460, ISO 2176 và TCVN 10310 (ISO 3497). Xác định
khối lượng lớp mạ bằng cách chuyển đổi các giá trị đo chiều dày lớp mạ với các
thước đo từ tính (TCVN 5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phương pháp quang phổ tia X
(xem TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng mối quan hệ đã chỉ ra trong chú thích cho Bảng
5.
7.2.2 Sự bám dính của
lớp mạ
Phải tiến hành các phép thử uốn phù hợp
với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ký hiệu bao gồm loại lớp mạ,
khối lượng lớp mạ, trạng thái lớp mạ, xử lý bề mặt và loại thép.
8.1 Loại lớp mạ
Chữ Z chỉ thị lớp mạ kẽm và
các chữ ZF chỉ thị lớp mạ hợp kim kẽm - sắt.
8.2 Khối lượng lớp
mạ
Các ký hiệu lớp mạ cho lớp mạ kẽm là
001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Các ký hiệu lớp mạ cho lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng
trên cả hai bề mặt, tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ đã quy định
nên tương hợp với tuổi thọ làm việc yêu cầu, chiều dày của kim loại nền và các
yêu cầu đòi hỏi về tạo hình.
CHÚ THÍCH: Đối với các lớp mạ
hai mặt khác nhau, khối lượng lớp mạ của mỗi bề mặt dựa trên cơ sở thỏa thuận của
các bên có liên quan được chỉ ra theo thứ tự bề mặt (đỉnh) và bề mặt
đáy. Một ví dụ về ký hiệu
của lớp mạ hai mặt khác nhau là Z120S60C02.
8.3 Trạng thái
gia công tinh lớp mạ
Các trạng thái của lớp mạ là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- S: lớp mạ bình thường (có gia công
tinh bề mặt)
- M: hoa kẽm ở mức tối thiểu (như đã
được mạ, phủ)
- E: hoa kẽm ở mức tối thiểu
(có gia công tinh lớp bề mặt).
Các trạng thái lớp mạ "M” và “E”
thường được cung cấp trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 ở các chiều
dày 0,40 mm đến 3 mm.
8.4 Xử lý bề mặt
Các loại xử lý bề mặt là
- C: thụ động hóa ở nhà máy.
- P: photphat hóa ở nhà máy
- O: phủ dầu, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Ví dụ
Ví dụ cho một ký hiệu đầy đủ là Z275MC250. Ký hiệu
này bao gồm các thành phần sau:
- Z: lớp mạ kẽm
- 275: khối lượng lớp mạ
- M: hoa kẽm ở mức tối thiểu
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- 250: mác thép.
9 Thử lại
9.1 Gia công cơ khí và các vết
nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tương đối của bất cứ mẫu
thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4, và nếu bất cứ phần nào của vết đứt
gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch dấu trước khi thử thì mẫu
thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
9.3 Thử bổ sung
Nếu một phép thử không đưa ra được kết
quả quy định, phải thực hiện hai phép thử bổ sung với các mẫu thử được lấy ngẫu
nhiên từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản phẩm phải bị loại bỏ.
10 Đệ trình lại
10.1 Nhà sản xuất
có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình
kiểm tra trước đây do không thỏa mãn các đặc tính, sau khi các sản phẩm này đã
được xử lý một cách thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện); theo yêu cầu,
các sản phẩm này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các
phép thử như đã áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
10.2 Nhà sản xuất
có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự tuân
theo các yêu cầu cho loại chất lượng khác.
11 Chất lượng
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm ở dạng các đoạn
cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá
trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau. Quá trình gia công cho chuyên chở sản
phẩm ở dạng cuộn
không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát một cách dễ dàng hoặc loại bỏ
các đoạn có khuyết tật như đã có thể thực hiện được cho các sản phẩm ở dạng các đoạn
cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Thường không
có yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn
này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước
khi chuyên chở ra khỏi nhà
máy thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các
phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn
này.
12.2 Thép được
báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để
sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp.
13 Cỡ kích thước cuộn
Khi thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp
mạ hợp kim kẽm - sắt được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ
nhất (ID) hoặc phạm vi đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp
nhận được của cuộn.
14 Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in bằng khuôn thủng một cách dễ đọc
trên đầu của mỗi khối lượng nâng hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn
vào mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở.
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014)
c) Ký hiệu mác thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Số của đơn đặt hàng;
f) Các kích thước của sản phẩm;
g) Số hiệu lô;
h) Khối lượng.
15 Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu phù hợp
với tiêu chuẩn này, thử tìm hiểu đặt hàng và các đơn đặt hàng phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ
thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm nhúng nóng, Z275NC220 (xem Điều 8);
c) Các kích thước: đối với các đoạn cắt,
chiều dày (kết hợp kim loại nền và lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền),
chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó sản phẩm và tổng số lượng yêu cầu; đối
với các cuộn, chiều dày (kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chỉ là chiều
dày của kim loại nền), chiều rộng, đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường
kính trong, đường kính ngoài và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn và
số lượng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương
pháp quy định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp với chiều dày là kết hợp của
kim loại nền và chiều dày lớp mạ.
d) Ứng dụng (nêu chi tiết) khi sẵn có;
CHÚ THÍCH 3: Việc xác định
được ứng dụng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho đánh giá sự tương hợp của sử dụng
cuối cùng với loại được đặt hàng và ký hiệu lớp mạ. Việc xác định
đúng chi tiết có thể bao gồm mô tả chi tiết
hoặc kiểm tra bằng mắt một chi tiết được đệ trình và / hoặc các bản in chi tiết
hoặc bất cứ sự kết hợp nào của các
biện pháp này.
e) Có phủ dầu hoặc không phủ dầu (xem
5.6.3);
f) Có thụ động hóa ở nhà máy hoặc
không thụ động hóa (xem 5.6.1);
g) Có photphat hóa ở nhà máy hoặc
không phot phat hóa (xem 5.6.2);
h) Các yêu cầu về cỡ kích thước của cuộn
(xem Điều 13);
i) Báo cáo về cơ kính và/hoặc phân
tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu;
j) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm
thu trước khi chuyên chở khỏi nhà máy
của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 11);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như sau:
TCVN 6525 (ISO 4998) thép tấm mỏng được
mạ kẽm nhúng nóng, Z180NO280, 0,46mm
(kim loại nền và lớp
mạ) x 1200 mm x 2400 mm,
20000 kg, để chế tạo vỏ xe bằng dập vuốt, chi tiết 7201, thụ động hóa ở nhà máy
và có phủ dầu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày của kim loại nền
Khi có quy định của khách hàng, chiều dày được đặt
hàng phải là chiều dày của kim loại nền. Trong các trường hợp này, chiều dày
trung bình của sản phẩm có lớp mạ phải được tính toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày
trung bình cho mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) của khối lượng lớp mạ như đã chỉ ra
trên Hình A.1. Bảng dung sai
chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 chiều dày
trung bình của lớp mạ.
3 chiều dày của
kim loại nền.
4 dung sai chiều
dày.
Hình A.1 -
Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ
Bảng A.1 - Chiều dày
trung bình đối với khối lượng lớp mạ - Tổng của cả hai mặt
Ký hiệu của
lớp mạ
Chiều dày
trung bình của lớp mạa
Dùng cho
tính toán, mm
Z100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z180
0,034
Z200
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
Z450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z600
0,102
Z700
0,118
ZF100
0,021
ZF180
0,034
a Các dữ liệu
về khối lượng
lớp
mạ thu được từ các kết
quả trong sản xuất thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM A653/A653M, Standard
Specification for Steel Sheet, Zinc-Coated (Galvanized) or Zinc-Iron
Alloy-Coated (Galvannealed) by the Hot-Dip Process (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn
cho thép tấm mỏng được mạ kẽm hoặc mạ hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng)
[2] TCVN 10355 (ISO 3575), Thép cacbon
tấm mỏng chất lượng thương mại và chất lượng kéo mạ kẽm và hợp kẽm - sắt nhúng nóng
liên tục.
[3] JIS G 3302. Hot-dip zinc-coated steel sheet
and coils (Thép tấm mỏng và thép cuộn có lớp mạ kẽm nhúng nóng)
[4] EN 10346. Continuously hot-dip coated steel flat
products. Technical delivery conditions (Các sản phẩm thép tấm phẳng được mạ
nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).