TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6525:2018
ISO 4998:2014
THÉP
CACBON TẤM MỎNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU MẠ KẼM VÀ HỢP KIM KẼM - SẮT NHÚNG NÓNG LIÊN
TỤC
Continuous
hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of structural
quality
Lời nói đầu
TCVN 6525:2018 thay thế TCVN
6525:2008.
TCVN 6525:2018 hoàn toàn tương đương
ISO 4998:2014.
TCVN 6525:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÉP CACBON TẤM
MỎNG CHẤT LƯỢNG KẾT CẤU ĐƯỢC MẠ KẼM VÀ HỢP KIM KẼM - SẮT NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC
Continuous
hot-dip zinc-coated and zinc-iron alloy-coated carbon steel sheet of structural
quality
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này áp dụng cho thép cacbon tấm mỏng chất lượng kết cấu được mạ kẽm và hợp kim
kẽm - sắt nhúng nóng liên tục.
1.2 Sản phẩm được
dự định sử dụng cho các ứng dụng trong đó độ bền chịu ăn mòn có tầm quan trọng
bậc nhất.
1.3 Thép tấm mỏng
được chế tạo theo một số mác, các khối lượng lớp mạ, các điều kiện đặt hàng và
xử lý bề mặt.
1.4 Tiêu chuẩn
này không áp dụng cho các loại thép có chất lượng thương mại hoặc chất lượng
kéo đã được cho trong TCVN 10355 (ISO 3575) [2].
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim
loại - Thử uốn.
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp phủ không
từ trên chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ.
TCVN 10310 (ISO 3497), Lớp phủ kim
loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp quang phổ tia X.
TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012), Thép
lá mạ nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Thép tấm mỏng mạ kẽm
nhúng nóng liên tục (Continuous hot-dip zinc-coated steel sheet)
Sản phẩm thu được bằng mạ nhúng nóng
các cuộn thép tấm mỏng cán nguội hoặc các cuộn thép tấm mỏng cán nóng đã qua tẩy
gỉ trên dây chuyền mạ kẽm liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ bình thường (Normal coating)
Lớp mạ được tạo thành do sự phát triển
không hạn chế của các tinh thể kẽm trong quá trình đông cứng bình thường.
CHÚ THÍCH: Lớp mạ này có ánh
kim loại và là loại thường được cung cấp cho các ứng dụng khác nhau. Lớp mạ được
cung cấp có thể là S hoặc N; tuy nhiên, dạng bên ngoài của lớp mạ có thể thay đổi
và không thích hợp cho sơn trang trí.
3.3
Lớp mạ có hoa kẽm ở mức tối thiểu
(Minimized
spangle coating)
Lớp mạ thu được bằng sự hạn chế quá
trình tạo thành hoa kẽm bình thường trong quá trình đông cứng của kẽm.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này có sự
không đồng đều ở mức nào đó ở
dạng bên ngoài của bề mặt trong phạm vi một cuộn hoặc từ cuộn này đến cuộn
khác.
3.4
Gia công tinh trơn nhẵn (Smooth
finish)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (Zinc-iron
alloy coating)
Lớp mạ được tạo ra bằng quá trình xử
lý thép tấm mỏng có lớp mạ
kẽm sao cho lớp mạ được tạo thành trên kim loại nền gồm có các hợp kim kẽm - sắt.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này được ký hiệu là
ZF, không có hoa kẽm, thường có dạng bên ngoài mờ đục và đối với một số ứng dụng,
có thể thích hợp cho sơn ngay lập tức mà không cần xử lý thêm nữa, trừ sự làm sạch
bình thường. Các lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt có thể bị nghiền thành
bột trong quá trình tạo hình nặng.
3.6
Lớp mạ hai mặt khác nhau
(Differential coating)
Lớp mạ có một ký hiệu khối lượng lớp mạ
quy định trên một bề mặt
và một ký hiệu khối lượng lớp mạ khác
trên bề mặt kia.
3.7
Cán tinh lớp bề mặt
(cán
là) (Skin pass)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mục đích của cán tinh lớp bề
mặt (cán là) là để tạo ra một mức độ trơn nhẵn bề mặt cao hơn và do đó nâng cao chất lượng
dạng bên ngoài của bề mặt.
Cán tinh lớp bề mặt cũng tạm thời giảm tới mức tối thiểu sự xuất hiện một trạng
thái bề mặt có ứng suất kéo căng (các đường Luders) hoặc tạo rãnh trong quá
trình chế tạo tiếp theo. Cán tinh lớp bề mặt cũng điều chỉnh và cải thiện độ phẳng.
Độ cứng sẽ tăng lên một chút và độ dai sẽ giảm đi một chút do quá trình cán
tinh lớp bề mặt.
3.8
Lô (Lot)
50 tấn thép tấm mỏng hoặc ít
hơn thuộc cùng một mác thép được cán tới cùng một chiều dày và cùng trạng thái
lớp mạ.
4 Kích thước
4.1 Thép tấm mỏng
chất lượng kết cấu có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt được chế tạo
theo các chiều dày từ 0,25 mm đến 5 mm sau khi phủ kẽm và các chiều rộng 600 mm
và lớn hơn ở dạng cuộn và
các đoạn cắt. Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt có chiều
rộng nhỏ hơn 600 mm có thể được cắt từ thép tấm mỏng rộng và cũng sẽ được xem
là thép tấm mỏng.
CHÚ THÍCH: Có thể không sẵn
có các chiều dày nhỏ hơn 0,4 mm đối với mác 220, 250, 280 và 320.
4.2 Chiều dày của
thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm - sắt có thể được quy định
là sự kết hợp của kim loại nền và lớp mạ kim loại hoặc chỉ là chiều dày của kim
loại nền. Khách hàng phải chỉ rõ trên đơn đặt hàng phương pháp quy định chiều
dày được yêu cầu. Trong trường hợp khách hàng không chỉ rõ bất cứ sự ưu tiên
nào về phương pháp quy định chiều dày thì sản phẩm sẽ được cung cấp với chiều
dày là sự kết hợp của kim loại nền và lớp mạ. Phụ lục A mô tả các yêu cầu về
quy định chiều dày chỉ là chiều dày của kim loại nền.
5 Điều kiện chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) không
được vượt quá các giá trị cho trong các Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu, phải
cung cấp báo cáo phân tích mẻ nấu cho khách hàng.
Khách hàng có thể tiến hành phân tích
kiểm tra (phân tích sản phẩm) để xác minh các kết quả phân tích đã quy định đối
với thép tấm mỏng bán thành phẩm hoặc thép tấm mỏng thành phẩm và phải quan tâm đến bất cứ
sự không đồng nhất bình thường nào. Phương pháp lấy mẫu và các giới hạn sai lệch
phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng.
Dung sai cho phân tích sản phẩm phải
phù hợp với các Bảng 2 và Bảng 3.
Các quá trình được sử dụng trong luyện
thép và trong chế tạo thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm, chất lượng kết cấu do nhà sản
xuất tự quyết định. Khi có yêu cầu, khách hàng phải được thông báo về quá trình
luyện thép được sử dụng.
Bảng 1 -
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu)
Thành phần
theo khối lượng tính bằng %
Nguyên tố
Giá trị lớn
nhất cho nguyên tố quy định
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
1,70
Pa
0,05
S
0,035
a Mác 250 và
280: P-0,10 % lớn nhất; mác 350 P-0,20 % lớn nhất
Bảng 2 - Giới
hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tố
Cua
lớn nhất
Nia
lớn nhất
Crab
lớn nhất
Moab
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
Vc
lớn nhất
Ti
lớn nhất
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
0,008
0,008
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018
CHÚ THÍCH: Phải đưa vào
báo cáo phân tích mẻ nấu mỗi một trong các nguyên tố đã liệt kê trong bảng
này. Khi lượng đồng, niken, crom hoặc molip đen hiện diện nhỏ hơn 0,02 %, có
thể báo cáo
phân tích là < 0,02 %.
a Tổng lượng
đồng, niken, crom và molip đen không được vượt quá 0,50 % đối với phân tích mẻ
nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng
tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
b Tổng lượng
crom và molip đen không được vượt quá 0,16 % đối với phân tích
mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố trong các nguyên tố này thì không áp dụng
tổng số, trong trường hợp này sẽ chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
c Có thể
cung cấp giá trị phân tích mẻ nấu lớn hơn 0,008 % sau khi có thỏa thuận giữa
nhà sản xuất và khách hàng.
Bảng 3 - Dung
sai cho phân tích sản phẩm
Thành phần theo khối
lượng tính bằng %
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
cho giá trị lớn nhất đã quy định
C
0,25
0,04
Mn
1,70
0,05
P
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
0,035
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất
nêu trên được phép vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ
nấu
5.2 Cơ tính
Mác thép chất lượng kết cấu phải thỏa
mãn cơ tính đã chỉ ra trong Bảng
4. Theo yêu cầu, phải cung cấp báo cáo về cơ tính cho khách hàng.
Bảng 4 - Cơ
tính
Mác
ReL,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPab
Rm
MPa
A, nhỏ nhất,
% c
Lo
= 50mm
Lo
= 80mm
220
220
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
250
250
360
18
16
280
280
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
320
320
430
14
12
350
350
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
380
380
540
12
10
550
550
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ReL = giới hạn chảy dưới
Rm = độ bền kéo (chỉ để
tham khảo)
A = độ giãn dài sau đứt tính theo tỷ
lệ phần trăm
Lo = chiều dài đo trên mẫu
thử
a Giới hạn chảy
quy định trong bảng này phải là giới hạn chảy dưới (ReL). Các giá
trị này cũng có thể được đo bằng giới hạn chảy quy ước bằng độ bền ở độ giãn dài 0,5 % (độ
bền thử có tải) hoặc
bằng độ bền ở độ biến dạng
0,2 % khi không xuất hiện rõ rệt hiện tượng chảy. Khi quy định giới
hạn chảy trên (ReH), các giá
trị này phải lớn hơn các giá trị
ReL 20 MPa cho mỗi mác.
b 1MPa =
1N/mm2
c Sử dụng Lo
= 50 mm hoặc Lo = 80 mm để đo độ giãn dài. Đối với vật liệu có chiều
dày đến và bao gồm 0,6 mm các giá trị độ giãn dài trong bảng này phải được giảm
đi 2.
5.3 Lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn của khối lượng lớp mạ phải
tuân theo các giới hạn cho các ký hiệu đã chỉ ra trong Bảng 5. Khối lượng lớp mạ là tổng
khối lượng của các lớp mạ trên cả hai mặt của thép tấm mỏng, được biểu thị bằng
gam trên mét vuông. Các bên có liên quan phải thỏa thuận về khối lượng lớp mạ của
sản phẩm có lớp mạ hai mặt khác nhau. Nếu có yêu cầu khối lượng lớn nhất của lớp
mạ, nhà sản xuất phải được thông báo tại thời điểm đặt hàng.
Bảng 5 - Khối
lượng của lớp mạ (tổng cả hai mặt)
Ký hiệu lớp
mạ
Giới hạn nhỏ
nhất cho kiểm tra
Kiểm tra ba vị
trí
g/m2
(của tấm)
Kiểm tra một
vị trí
g/m2
(của tấm)
Z001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
Z100
100
85
Z180
180
150
Z200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z275
275
235
Z350
350
300
Z450a
450
385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
510
Z700a
700
595
ZF001
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
Không có giới
hạn nhỏ nhất
b
ZF100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
ZF180
180
150
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng lớp
mạ cho mỗi ký hiệu lớp mạ thường không được phân chia đều giữa hai bề mặt của
thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ kẽm không được phân bố đều từ cạnh
này đến cạnh kia. Tuy nhiên, thường có thể đạt được không dưới 40 % giới hạn
kiểm tra tại một vị trí trên mỗi bề mặt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể ước lượng được
chiều dày của lớp mạ từ khối lượng lớp mạ bằng cách sử dụng mối quan hệ sau: tổng khối
lượng của cả hai mặt 100 g/m2 = tổng chiều dày của cả hai mặt
0,014 mm.
a Các khối lượng lớp
mạ tương ứng với các ký hiệu Z450, Z600 và Z700 không sẵn có đối với các thép
có giới hạn chảy nhỏ nhất 320 N/mm2, 350 N/mm2 và 550
N/mm2.
b Không quy
định các giới hạn nhỏ nhất cho
kiểm tra được xác lập
cho các phép kiểm tra ba và một vị trí.
5.3.2 Sự bám dính của
lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Yêu
cầu cho thử uốn lớp mạ
Mác
Đường kính
gối uốn 180°
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Ký hiệu lớp
mạ
Đến Z350
Z450
Z600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến Z450
Z600
Z700
220
1a
2a
3a
2a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
1a
2a
3a
2a
3a
4a
280
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
3a
3a
4a
320
3a
3a
3a
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a
350
3a
3a
3a
3a
3a
4a
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
3a
3a
3a
4a
e = chiều dày thép tấm mỏng, tính bằng milimet.
a = chiều dày của mẫu thử uốn.
5.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn
nếu lựa chọn được các điều kiện
hàn thích hợp, có sự chú ý đặc biệt đối với các lớp mạ dày hơn. Khi hàm lượng cacbon
tăng lên vượt quá 0,15 % làm cho quá trình hàn điểm sẽ trở nên khó khăn
hơn. Do nhiệt tạo ra do hàn có thể có ảnh hưởng đáng kể đến việc giảm độ bền của mác 550 do đó
không nên hàn đối với mác thép này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm và lớp mạ
hợp kim kẽm - sắt là thép nền thính hợp cho sơn, nhưng quá trình xử lý trước có
thể khác so với các quá trình xử lý trên thép cacbon thấp. Các lớp sơn lót cho xử lý
sơ bộ, các lớp mạ biến đổi hóa học (loại cromat, photphat hoặc oxit) và một số
loại sơn được chế tạo chuyên dùng cho sơn trực tiếp lên các bề mặt kẽm đều có
thể dùng để xử lý trước,
thích hợp cho thép tấm
mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng và được đặt hàng ở trạng thái
thụ động hóa hoặc không thụ động hóa.
5.6 Xử lý bề
mặt
5.6.1 Thụ động hóa ở
nhà máy
Xử lý hóa học thường được áp dụng cho
các lớp mạ kẽm để giảm tới mức tối thiểu mối nguy hiểm bị nhuộm màu khi bảo quản
ở trạng thái ẩm
ướt (gỉ trắng), trong quá trình chuyên chở và bảo quản. Tuy nhiên, các đặc tính ức chế
của xử lý thụ động hóa bị hạn chế khi chấp nhận chuyên chở ở trạng thái ẩm
ướt thì vật liệu phải được sử dụng ngay lập tức hoặc được sấy khô. Quá trình xử lý này thường
không áp dụng cho các lớp mạ hợp kim kẽm - sắt vì cản trở sự bám dính của
lớp photphat hoặc lớp sơn.
5.6.2 Photphat hóa ở nhà máy
Khi được quy định, nhà sản xuất có thể
áp dụng các quá trình xử lý photphat hóa cho thép tấm mỏng có lớp mạ
kẽm hoặc lớp mạ hợp kim kẽm - sắt để chuẩn bị bề mặt cho sơn mà không cần phải
xử lý thêm trừ
việc làm sạch bình thường.
5.6.3 Phủ dầu
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp mạ
hợp kim kẽm - sắt được sản xuất ra có thể được phủ dầu để ngăn ngừa sự tạo
thành dấu vết và các vết xước của bề mặt trong quá trình điều khiển bằng tay hoặc
chuyên chở và giảm tới mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái ẩm
ướt.
5.7 Dung sai
kích thước và hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Khi quy định
chiều dày của kim loại nền, phải áp dụng các dung sai chiều dày trong các Bảng
1, Bảng 3 và Bảng 4 của TCVN 10353:2014 (ISO 16163:2012) cho chiều dày trung
bình của sản phẩm như đã tính toán phù hợp với Phụ lục A.
6 Lấy mẫu
6.1 Thành phần
hóa học
Nhà sản xuất phải kiểm tra từng mẻ nấu
để xác định sự tuân thủ các yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2.
6.2 Thử kéo
Phải lấy một mẫu đại diện theo chiều
ngang từ mỗi lô sản phẩm để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 4. Các
mẫu thử ngang phải được lấy ở vị trí nằm giữa đường tâm và cạnh của thép tấm mỏng đã
quá cán.
6.3 Các phép thử,
kiểm tra lớp mạ
6.3.1 Khối lượng lớp
mạ
6.3.1.1 Nhà sản xuất
phải triển khai kế hoạch thử, kiểm tra với tần suất đủ để mô tả đặc điểm một
cách thích hợp của lô vật liệu và bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của đặc
tính kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Kiểm tra ba vị
trí
Kết quả kiểm tra ba vị trí phải là khối
lượng trung bình của lớp mạ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với
6.3.1.
6.3.3 Kiểm tra một
vị trí
Kết quả kiểm tra một vị trí phải là
khối lượng nhỏ nhất của lớp mạ được xác định trên bất cứ mẫu thử nào trong ba mẫu
thử được sử dụng cho kiểm tra ba vị trí. Vật liệu đã được xẻ ra từ cuộn rộng
chỉ phải qua kiểm tra một vị trí.
6.3.4 Sự bám dính
của lớp mạ.
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử uốn
kiểm tra độ bám dính của lớp mạ từ mỗi lô thép tấm mỏng dùng cho chuyên chở. Các mẫu thử
uốn có lớp mạ không được lấy ở vị trí có khoảng cách tới mép của cạnh bên nhỏ hơn 25
mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu
thử phải là 50 mm.
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
Phải tiến hành thử kéo phù hợp với các
phương pháp quy định trong TCVN 197-1 (ISO 6892-1). Các mẫu thử theo chiều
ngang phải được lấy ở vị trí nằm giữa đường trung tâm và cạnh của tấm thép mỏng.
Phải sử dụng chiều dày của kim loại nền để tính toán diện tích mặt cắt ngang cần
thiết cho thử kéo; tuy nhiên, đối với các đơn đặt hàng quy định chiều dày “chỉ
là chiều dày kim loại nền”, cho phép sử dụng hai phương pháp để xác định chiều
dày của kim loại nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp B - Tính toán chiều dày của
kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi chiều
dày trung bình của lớp mạ đối với ký hiệu lớp mạ thích hợp cho trong Phụ lục A.
7.2 Đặc tính của
lớp mạ
7.2.1 Khối lượng lớp
mạ
Nhà sản xuất phải tiến hành các phép
thử theo các phương pháp được xem là cần thiết để đảm bảo rằng vật liệu tuân
theo các yêu cầu đã chỉ ra trong Bảng 5. Các phương pháp thường được sử dụng là
các phương pháp cho trong ISO 1460, ISO 2176 và TCVN 10310 (ISO 3497). Xác định
khối lượng lớp mạ bằng cách chuyển đổi các giá trị đo chiều dày lớp mạ với các
thước đo từ tính (TCVN 5878 (ISO 2178)) hoặc bằng phương pháp quang phổ tia X
(xem TCVN 10310 (ISO 3497)) khi sử dụng mối quan hệ đã chỉ ra trong chú thích cho Bảng
5.
7.2.2 Sự bám dính của
lớp mạ
Phải tiến hành các phép thử uốn phù hợp
với các phương pháp quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
8 Hệ thống ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm loại lớp mạ,
khối lượng lớp mạ, trạng thái lớp mạ, xử lý bề mặt và loại thép.
8.1 Loại lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Khối lượng lớp
mạ
Các ký hiệu lớp mạ cho lớp mạ kẽm là
001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Các ký hiệu lớp mạ cho lớp mạ hợp
kim kẽm - sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng
trên cả hai bề mặt, tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng lớp mạ đã quy định
nên tương hợp với tuổi thọ làm việc yêu cầu, chiều dày của kim loại nền và các
yêu cầu đòi hỏi về tạo hình.
CHÚ THÍCH: Đối với các lớp mạ
hai mặt khác nhau, khối lượng lớp mạ của mỗi bề mặt dựa trên cơ sở thỏa thuận của
các bên có liên quan được chỉ ra theo thứ tự bề mặt (đỉnh) và bề mặt
đáy. Một ví dụ về ký hiệu
của lớp mạ hai mặt khác nhau là Z120S60C02.
8.3 Trạng thái
gia công tinh lớp mạ
Các trạng thái của lớp mạ là
- N: Lớp mạ bình thường (như đã được mạ
phủ)
- S: lớp mạ bình thường (có gia công
tinh bề mặt)
- M: hoa kẽm ở mức tối thiểu (như đã
được mạ, phủ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trạng thái lớp mạ "M” và “E”
thường được cung cấp trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 ở các chiều
dày 0,40 mm đến 3 mm.
8.4 Xử lý bề mặt
Các loại xử lý bề mặt là
- C: thụ động hóa ở nhà máy.
- P: photphat hóa ở nhà máy
- O: phủ dầu, và
- CO: thụ động hóa ở nhà máy và phủ dầu
8.5 Ví dụ
Ví dụ cho một ký hiệu đầy đủ là Z275MC250. Ký hiệu
này bao gồm các thành phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 275: khối lượng lớp mạ
- M: hoa kẽm ở mức tối thiểu
- C: thụ động hóa ở nhà máy
- 250: mác thép.
9 Thử lại
9.1 Gia công cơ khí và các vết
nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào biểu lộ khuyết
tật do gia công cơ khí hoặc
có các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.
9.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tương đối của bất cứ mẫu
thử nào nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 4, và nếu bất cứ phần nào của vết đứt
gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch dấu trước khi thử thì mẫu
thử phải được loại bỏ và phải thực hiện phép thử lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một phép thử không đưa ra được kết
quả quy định, phải thực hiện hai phép thử bổ sung với các mẫu thử được lấy ngẫu
nhiên từ cùng một lô sản phẩm. Cả hai phép thử phải tuân theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này; nếu không lô sản phẩm phải bị loại bỏ.
10 Đệ trình lại
10.1 Nhà sản xuất
có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình
kiểm tra trước đây do không thỏa mãn các đặc tính, sau khi các sản phẩm này đã
được xử lý một cách thích hợp (ví dụ như tuyển chọn, nhiệt luyện); theo yêu cầu,
các sản phẩm này sẽ được chỉ ra cho khách hàng. Trong trường hợp này, phải thực hiện các
phép thử như đã áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
10.2 Nhà sản xuất
có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự tuân
theo các yêu cầu cho loại chất lượng khác.
11 Chất lượng
Thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm ở dạng các đoạn
cắt không được có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá
trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau. Quá trình gia công cho chuyên chở sản
phẩm ở dạng cuộn
không cho phép nhà sản xuất có cơ hội quan sát một cách dễ dàng hoặc loại bỏ
các đoạn có khuyết tật như đã có thể thực hiện được cho các sản phẩm ở dạng các đoạn
cắt.
12 Kiểm tra và nghiệm
thu
12.1 Thường không
có yêu cầu kiểm tra cho nghiệm thu các sản phẩm thuộc phạm vi của tiêu chuẩn
này, nhưng khi khách hàng có quy định kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước
khi chuyên chở ra khỏi nhà
máy thì nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khách hàng tất cả các
phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn
này.
12.2 Thép được
báo cáo là có khuyết tật sau khi tới nhà máy của người sử dụng phải được để
sang một bên, được xác định đúng và được bảo vệ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc lớp
mạ hợp kim kẽm - sắt được đặt hàng ở dạng cuộn, phải quy định đường kính trong nhỏ
nhất (ID) hoặc phạm vi đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp
nhận được của cuộn.
14 Ghi nhãn
Trừ khi có quy định khác, các yêu cầu
tối thiểu sau cho nhận dạng thép phải được in bằng khuôn thủng một cách dễ đọc
trên đầu của mỗi khối lượng nâng hoặc được chỉ ra trên một thẻ ghi nhãn gắn
vào mỗi cuộn hoặc đơn vị sản phẩm chuyên chở.
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận biết của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014)
c) Ký hiệu mác thép;
d) Ký hiệu lớp mạ;
e) Số của đơn đặt hàng;
f) Các kích thước của sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Khối lượng.
15 Thông tin do
khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu phù hợp
với tiêu chuẩn này, thử tìm hiểu đặt hàng và các đơn đặt hàng phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ
thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm nhúng nóng, Z275NC220 (xem Điều 8);
c) Các kích thước: đối với các đoạn cắt,
chiều dày (kết hợp kim loại nền và lớp mạ hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền),
chiều rộng, chiều dài và khối lượng của bó sản phẩm và tổng số lượng yêu cầu; đối
với các cuộn, chiều dày (kết hợp của kim loại nền và lớp mạ hoặc chỉ là chiều
dày của kim loại nền), chiều rộng, đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường
kính trong, đường kính ngoài và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn và
số lượng yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ quy định kim
loại nền, xem chi tiết trong Phụ lục A.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương
pháp quy định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp với chiều dày là kết hợp của
kim loại nền và chiều dày lớp mạ.
d) Ứng dụng (nêu chi tiết) khi sẵn có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Có phủ dầu hoặc không phủ dầu (xem
5.6.3);
f) Có thụ động hóa ở nhà máy hoặc
không thụ động hóa (xem 5.6.1);
g) Có photphat hóa ở nhà máy hoặc
không phot phat hóa (xem 5.6.2);
h) Các yêu cầu về cỡ kích thước của cuộn
(xem Điều 13);
i) Báo cáo về cơ kính và/hoặc phân
tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu;
j) Kiểm tra và các phép thử cho nghiệm
thu trước khi chuyên chở khỏi nhà máy
của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều 11);
k) Khi thép tấm mỏng có lớp mạ kẽm hoặc
thép tấm mỏng có lớp mạ hợp kim kẽm - sắt được đặt hàng ở dạng cuộn,
phải quy định đường kính trong nhỏ nhất hoặc phạm vi đường kính trong chấp
nhận được (ID). Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD)
và khối lượng lớn nhất chấp nhận được.
VÍ DỤ: Mô tả sự đặt hàng điển hình như sau:
TCVN 6525 (ISO 4998) thép tấm mỏng được
mạ kẽm nhúng nóng, Z180NO280, 0,46mm
(kim loại nền và lớp
mạ) x 1200 mm x 2400 mm,
20000 kg, để chế tạo vỏ xe bằng dập vuốt, chi tiết 7201, thụ động hóa ở nhà máy
và có phủ dầu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy
định)
Đơn đặt hàng yêu cầu chiều dày của kim loại nền
Khi có quy định của khách hàng, chiều dày được đặt
hàng phải là chiều dày của kim loại nền. Trong các trường hợp này, chiều dày
trung bình của sản phẩm có lớp mạ phải được tính toán là chiều dày của kim loại nền + chiều dày
trung bình cho mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) của khối lượng lớp mạ như đã chỉ ra
trên Hình A.1. Bảng dung sai
chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ.

CHÚ DẪN:
1 chiều dày
trung bình của sản phẩm có lớp mạ.
2 chiều dày
trung bình của lớp mạ.
3 chiều dày của
kim loại nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Tính toán chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ
Bảng A.1 - Chiều dày
trung bình đối với khối lượng lớp mạ - Tổng của cả hai mặt
Ký hiệu của
lớp mạ
Chiều dày
trung bình của lớp mạa
Dùng cho
tính toán, mm
Z100
0,021
Z180
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
Z450
0,080
Z600
0,102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118
ZF100
0,021
ZF180
0,034
a Các dữ liệu
về khối lượng
lớp
mạ thu được từ các kết
quả trong sản xuất thực tế.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ASTM A653/A653M, Standard
Specification for Steel Sheet, Zinc-Coated (Galvanized) or Zinc-Iron
Alloy-Coated (Galvannealed) by the Hot-Dip Process (Điều kiện kỹ thuật tiêu chuẩn
cho thép tấm mỏng được mạ kẽm hoặc mạ hợp kim kẽm - sắt nhúng nóng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] JIS G 3302. Hot-dip zinc-coated steel sheet
and coils (Thép tấm mỏng và thép cuộn có lớp mạ kẽm nhúng nóng)
[4] EN 10346. Continuously hot-dip coated steel flat
products. Technical delivery conditions (Các sản phẩm thép tấm phẳng được mạ
nhúng nóng liên tục - Điều kiện kỹ thuật cho cung cấp).