TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5932
– 1995
BÁNH
PHỒNG TÔM - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Dired Prawn Crackers
– Specifications
Lời nói đầu
TCVN 5932 – 1995 do Trung tâm Tiêu chuẩn - Đo
lường - Chất lượng Khu vực 3 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng đề nghị và được Bộ Khoa học – Công nghệ và Môi trường ban hành.
BÁNH PHỒNG TÔM - YÊU
CẦU KỸ THUẬT
Dired Prawn Crackers
– Specifications
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bánh phồng tôm
được sản xuất từ tinh bột sắn (tinh bột khoai mì), tôm, trứng, đường trắng,
muối ăn, mì chính (bột ngọt), hạt tiêu, ớt và một số phụ gia thực phẩm khác.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Nguyên liệu dùng để sản xuất bánh phồng tôm
phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thực phẩm do Bộ Y tế quy định.
2.2. Bánh phồng tôm phải được sản xuất theo đúng
quy định công nghệ do cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
2.3. Các chỉ tiêu cảm quan của bánh phồng tôm
theo các yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
Bánh phồng tôm
trước khi chiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trạng thái
Mặt bánh nhẵn, không bị rạn nứt, độ dày
khoảng 2mm.
Xốp đều, không chai cứng
2. Màu sắc
Trắng đục đến trắng ngà, cho phép có màu
gia vị, phớt hồng
Trắng đục đến trắng ngà cho phép có màu của
gia vị.
3. Mùi vị
Đặc trưng của bánh phồng tôm, không có mùi
vị lạ
Đặc trưng của bánh phồng tôm, không có mùi
vị lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có tạp chất, sâu mọt.
Không có tạp chất.
2.4. Các chỉ tiêu hóa, lý của bánh phồng tôm theo
yêu cầu quy định trong bảng 2.
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Độ ẩm, tính bằng % khối lượng, không lớn
hơn
12
2. Hàm lượng protein thô, tính bằng % khối
lượng, không nhỏ hơn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4. Tro không tan trong HCl 10%, tính bằng %
khối lượng, không lớn hơn
0….
5. Hàm lượng chì, tính bằng ppm, không lớn
hơn
2
6. Hàm lượng asen, tính bằng ppm, không lớn
hơn
1
7. Tỷ lệ gãy vỡ tính bằng % khối lượng,
không lớn hơn
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép
2.5. Bánh phồng tôm không được nhiễm các vi sinh
vật gây bệnh như Salmonella, Staphylococcus Aureus, E. Coli, nấm mốc độc.
2.6. Phụ gia thực phẩm: Cho phép sử dụng những
phụ gia thực phẩm sau đây trong quá trình chế biến:
- Axit xitric
- Natri bicacbonat
- Natri glutamat
- Amonium bicacbonat
- Titan oxit
- Muối phốt phát: nhỏ hơn hoặc bằng 5g/kg
thành phẩm tính theo P2O5 (dùng ở thể đơn hay hỗn hợp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ hơn hoặc bằng
100 mg/kg thành phẩm, tính theo SO2 (dùng ở thể đơn hay hỗn hợp)
- Natri bisunfit
- Kali metabisunphit
2.7. Cho phép sai lệch khối lượng tịnh của một đơn
vị bao gói sản phẩm là ± 2,5% so với khối lượng tịnh ghi trên nhãn.
3. Phương pháp lấy
mẫu
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Lô hàng: Bánh phồng tôm được lấy mẫu
theo từng lô hàng. Lô hàng là tập hợp các đơn vị của sản phẩm có cùng tên gọi,
cùng loại, cùng hạng chất lượng cùng dạng bao gói, cùng nhãn hiệu, cùng giao
nhận một lần, được sản xuất trong cùng một điều kiện, trong cùng một khoảng
thời gian.
3.1.2. Để kiểm tra chỉ tiêu bao gói ghi nhãn
và khối lượng tịnh tiến hành lấy mẫu theo bảng 3, phương án lấy mẫu một lần,
chế độ kiểm tra thường, bậc kiểm tra Đ4, AQL = 10%
Bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu bao gói
ghi nhãn
Chỉ tiêu khối lượng
tịnh
Cỡ mẫu (thùng)
Mức chất lượng chấp
nhận (thùng)
Cỡ mẫu (hộp, gói)
Mức chất lượng chấp
nhận (hộp gói)
Đến 150
8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
151 - 280
13
3
20
5
281 - 500
13
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
501 - 1200
20
5
20
5
1201 - 3200
32
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3.1.3. Để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan,
hóa, lý, và vi sinh, số thùng và số gói được lấy theo bảng 4
Bảng 4
Cỡ lô (thùng)
Cỡ mẫu
Số thùng được chọn
Số gói được chọn
Cảm quan
Hóa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 150
3
2
2
2
151 – 1200
5
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1201 - 3200
8
5
5
5
Đối với lô hàng lớn hơn 3200 thùng, sẽ được
phân làm 2 hoặc nhiều lô và tiến hành lấy mẫu theo bảng 3 và 4. Việc xác định
phương án lấy mẫu có thể được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
3.1.4. Từ các thùng đã được chọn theo bảng 4,
mỗi thùng lấy các gói ở các vị trí khác nhau: trên, dưới và ở giữa để thành lập
mẫu riêng.
3.1.5. Thành lập mẫu chung bằng cách gộp tất
cả các mẫu riêng lấy được từ mỗi thùng.
3.1.6. Chia mẫu chung thành 2 nửa gần bằng
nhau, một phần cho vào lọ kín hoặc túi ni lông sạch 2 lớp kín để lưu, phần còn
lại được gọi là mẫu thử dùng để kiểm tra các chỉ tiêu cảm quan, hóa, lý và vi
sinh. Trường hợp nếu lượng mẫu không đủ để phân tích cảm quan, hóa, lý và vi sinh
thì có thể lấy lượng mẫu tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm
- Số hiệu lô hàng và khối lượng lô
- Số lượng hoặc khối lượng mẫu
- Ký hiệu mẫu
- Tên cơ quan lấy mẫu
- Tên người lấy mẫu
- Nơi lấy mẫu
- Ngày tháng năm lấy mẫu
3.1.8. Mẫu phải được bảo quản ở nơi khô ráo,
tránh các yếu tố gây nhiễm bẩn hoặc làm thay đổi chất lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được chia khoảng 3 phần gần bằng nhau
để xác định cảm quan, lý, hóa và vi sinh.
Chuẩn bị mẫu thử để xác định chỉ tiêu cảm
quan theo TCVN 5604-1991 và TCVN 3215-79.
Chuẩn bị mẫu thử để xác định chỉ tiêu hóa
học: trộn đều mẫu thử dành để xác định chỉ tiêu hóa học rồi nghiền nhỏ khoảng
500 g mẫu thử trong cối bằng sứ hoặc máy nghiền phòng thí nghiệm. Mẫu sau khi
nghiền cho qua rây có đường kính lỗ 1 mm. Phần trên mặt rây đem nghiền rồi rây
lại phần lọt rây nhanh chóng cho vào lọ đựng mẫu có nắp đậy kín khô, sạch và
không có mùi lạ.
4. Phương pháp thử
4.1. Xác định chỉ tiêu cảm quan
4.1.1. Lấy khoảng 50 g bánh phồng tôm chưa
chiên, dùng panh bằng inốc hoặc bằng thép không rỉ, lấy cho vào khay men trắng
khô, sạch và tiến hành đánh giá cảm quan theo quy định ở bảng 1 của tiêu chuẩn
này
4.1.2. Xác định chỉ tiêu cảm quan của bánh
phồng tôm đã được chiên.
4.1.2.1. Nguyên tắc: Kiểm tra các chỉ tiêu
cảm quan của bánh phồng tôm đã được chiên trong dầu, mỡ ở nhiệt độ 160 – 180 oC.
4.1.2.2. Dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chảo nhôm hoặc inốc
- Nhiệt kế đo nhiệt độ từ 0 – 200oC
- Khay men trắng
- Dầu mỡ tinh luyện
4.1.2.3. Chuẩn bị thử
Lấy khoảng 50g bánh, cho từng miếng bánh vào
chảo dầu hoặc mỡ tinh luyện đang sôi ở nhiệt độ 160 – 180oC. Lấy
bánh ra khi bánh vừa nở phồng đều. Để ráo.
4.1.2.4. Tiến hành thử
Cho bánh phồng tôm đã được chiên vào khay
men. Kiểm tra độ nở xốp, màu sắc, mùi vị, tạp chất.
4.2. Xác định độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ đến 110oC
- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001 g
- Chén cân có nắp
- Bình hút ẩm
4.2.2. Tiến hành thử: Cân khoảng 3g mẫu với
độ chính xác đến 0,0002g, (đã chuẩn bị ở mục 2) vào chén có nắp đã được sấy ở
105oC trong 30 phút và biết trước khối lượng. Mở nắp chén và sấy ở
tủ sấy ở 105oC trong 2 giờ. Lấy ra đậy nắp chén lại, để nguội trong
bình hút ẩm 30 phút và cân. Tiếp tục sấy trong 30 phút, để nguội và cân. Tiến
hành thử như vậy đến khi mẫu có khối lượng không đổi (khối lượng được coi là
không đổi khi sai lệch giữa 2 lần cân không vượt quá 0,001g độ ẩm).
4.2.3. Tính kết quả
4.2.3.1. Độ ẩm (X1) được tính bằng phần trăm
theo công thức:
X1 = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G2 – Khối lượng chén cân và mẫu
sau khi sấy, tính bằng g
G – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g
4.2.3.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng
của 2 kết quả thử song song.
4.2.3.3. Sai lệch giữa 2 kết quả thử song
song không vượt quá 0,1 %.
4.3. Xác định hàm lượng protein thô
4.3.1. Dụng cụ và hóa chất
- Cân phân tích có độ chính xác 0,0001g
- Bình Kendan dung tích 500 ml
- Bộ cất đạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình nón
- Ống chuẩn độ dung tích 25 ml
- Ống hút dung tích 20 ml
- Hỗn hợp xúc tác kali sunfat và đồng sunfat
(tỉ lệ 10 : 1)
- Dung dịch natri hidroxit 0,1N
- Dung dịch axit sunfuric 0,1N
- Dung dịch axit sunfuric đậm đặc.
- Dung dịch natri hiroxit 30%
- Dung dịch phenolphtalein 1% trong cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước cất
4.3.2. Tiến hành thử: Cân 0,5g mẫu chính xác
đến 0,0001g, cho mẫu vào bình Kendan dung tích 500 ml. Cho thêm vào bình 2g hỗn
hợp xúc tác rồi rót từ từ theo thành bình 10 ml axit sunfuric đậm đặc. Lắc nhẹ
bình để axit thấm đều vào mẫu. Đặt bình lên dàn khoáng mẫu: đun nhẹ hỗn hợp cho
đến khi có màu xanh trong, tiếp tục đun khoảng 30 phút.
Cho vào bình nón hứng của bộ cất đạm 20 ml
axit sulfuric 0,1N và 3 giọt chỉ thị metyl đỏ. Nhúng đầu dưới ống sinh hàn của
bộ cất đạm ngập hẳn vào dung dịch trong bình nón hứng. Đặt bình Kendan có mẫu
đã khoáng hóa vào bình chưng cất. Cho thêm 5 giọt phenolphtalein 1% và 20 ml
NaOH 30%. Nếu dung dịch trong bình chưa có màu hồng đậm thì cho thêm NaOH 30%
vào cho đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng đậm. Thêm 200 ml nước cất và
khóa phễu lại. Giữ trên phễu một ít nước cất để ngăn NH3 bay ra.
Tiến hành cất cho đến khi dung dịch hứng đạt
được dung tích khoảng 250 ml thì ngừng. Hạ bình hứng xuống và dùng bình tia rửa
đều ống sinh hàn cho chảy vào bình nón (hoặc có thể kiểm tra nước chảy ra ở đầu
ống sinh hàn bằng giấy quỳ đỏ. Nếu giấy quỳ không đổi màu thì xem như quá trình
chưng cất đã xong). Lấy bình hứng ra chuẩn lượng axit dư trong bình bằng dung
dịch NaOH 0,1N, đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng thì ngừng.
Thực hiện trên màu trắng với lượng thuốc thử
và trình tự như trên nhưng thay mẫu bằng nước cất.
4.3.3. Tính kết quả
4.3.3.1. Hàm lượng protein thô (X2)
được tính bằng % theo công thức:
X2 = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 – Thể tích dung dịch NaOH dùng chuẩn mẫu
thử, tính bằng ml
K – Hệ số điều chỉnh về NaOH 0,1N
0,0014 – Số g nitơ tương ứng với 1 ml NaOH
0,1N
G – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g
100 – Hệ số đổi ra gam/100g sản phẩm
6,25 – Hệ số chuyển đổi nitơ ra protein thô.
4.3.3.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng
của 2 kết quả thử song song
4.3.3.3. Sai lệch giữa các lần thử song song
không được vượt quá 0,3%.
4.4. Xác định hàm lượng tro không tan trong
dung dịch axit clohydric (HCl) 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh dung tích 100 ml
- Phễu lọc
- Giấy lọc băng xanh
- Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ ở 100 – 105oC
- Lò nung điều chỉnh nhiệt độ ở 550 – 600oC
- Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0001g
- Bình hút ẩm
- Chén nung có nắp
- Dung dịch HCl 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 3g mẫu chính xác đến 0,0001g vào
chén nung có nắp (đã được nung ở 550- 600oC trong 1 giờ và cân để
biết khối lượng). Đậy nắp chén và đặt chén lên bếp điện để than hóa mẫu. Khi
mẫu đã được than hóa hoàn toàn, chuyển chén mẫu vào lò nung ở nhiệt độ 550 –
600oC trong 3 giờ. Lấy chén ra, để nguội trong bình hút ẩm và cân.
Tiếp tục nung và cân trong điều kiện trên cho
đến khi chén cân có khối lượng không đổi (Khối lượng được coi là không đổi khi
chênh lệch giữa 2 lần cân liên tiếp không quá 0,0002g). Chuyển tro trong chén
cân vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml. Dùng dung dịch HCl 10% tráng chén nung
và chuyển dịch tráng vào cốc. Thêm dung dịch HCl 10% cho đủ 50 ml. Dùng đũa
thủy tinh khuấy đều. Đặt cốc lên bếp đun sôi khoảng 2 phút. Sau đó lấy cốc ra
để nguội và lọc qua giấy lọc không tro. Dùng nước cất rửa và tráng cốc cho đến
khi hết ion clo trong dung dịch lọc. Cho giấy lọc vào chén nung có nắp (đã được
nung ở 550 – 600oC trong 1 giờ và cân để biết khối lượng). Đậy nắp
chén và cho vào lò nung ở nhiệt độ 550 – 600oC trong 1 giờ. Lấy ra
để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân. Tiếp tục nung và cân cho
đến khi chén có khối lượng không đổi (khối lượng chén xem như là không đổi khi
chênh lệch giữa 2 lần cân liên tiếp không vượt quá 0,0002g)
4.4.3. Tính kết quả
4.4.3.1. Hàm lượng tro không tan trong dung
dịch axit clohydric 10% (X4) được tính bằng % theo công thức:
X4 = 
Trong đó:
G1 – Khối lượng chén có giấy lọc
sau khi nung, tính bằng g;
G2 – Khối lượng chén không, tính
bằng g
G – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.3. Chênh lệch giữa 2 kết quả thử song
song không được vượt quá 0,1%.
4.5. Xác định hàm lượng muối ăn (NaCl)
4.5.1. Dụng cụ và hóa chất
- Bình định mức dung tích 250 ml
- Bình nón dung tích 250 ml
- Ống chuẩn độ dung tích 25 ml
- Ống hút dung tích 50 ml
- Phễu lọc thủy tinh
- Dung dịch bạc nitrat 0,1N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch phenolphtalein 1% trong cồn
- Dung dịch axit axetic 0,01%
4.5.2. Tiến hành thử
Hòa tan tro đã nung ở phần 4.4.2. bằng nước
cất, tráng rửa chén nhiều lần chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 250 ml.
Lắc kỹ, cho thêm 3 giọt phenolphtalein 1%. Trung hòa dung dịch tới màu phớt
hồng bằng axit axetic 0,01%. Thêm nước đến vạch. Lắc đều và lọc qua giấy lọc
khô. Đổ bỏ khoảng 20 ml dung dịch lọc ban đầu. Sau đó hút 50 ml dịch lọc vào
bình nón 250 ml. Thêm 5 giọt chỉ thị kali cromat 10% vừa lắc vừa dùng dung dịch
bạc nitrat 0,1N chuẩn cho đến khi dung dịch vừa chuyển sang màu đỏ gạch.
4.5.3. Tính kết quả
4.5.3.1. Hàm lượng muối ăn (NaCl) (X5)
được tính bằng % theo công thức:
X5 = 
Trong đó:
V – Lượng bạc nitrat 0,1N dùng để chuẩn độ,
tính bằng ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00585 – Lượng NaCl tương ứng với 1ml dung
dịch AgNO3 0,1N tính bằng g
V1 – Thể tích dung dịch định mức,
tính bằng ml
V2 – Thể tích dịch lọc lấy ra để chuẩn
độ, tính bằng ml
G – Khối lượng mẫu thử, tính bằng g
4.5.3.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng
của 2 kết quả thử song song.
4.5.3.3. Sai lệch giữa 2 kết quả thử song
song không vượt quá 0,1 %.
4.6. Xác định tỷ lệ gãy, vỡ
Theo bảng 4, mỗi thùng lấy 1 gói bất kỳ, phân
loại bánh nguyên và bánh vỡ.
Bánh vỡ là bánh có diện tích nhỏ hơn 8/10
diện tích bánh nguyên. Tỷ lệ gãy vỡ được tính bằng % theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m – Là khối lượng của miếng bánh có diện tích
nhỏ hơn 8/10 diện tích bánh nguyên
M – Là khối lượng của các đơn vị sản phẩm thử
(các bánh)
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 3
kết quả thử song song.
4.7. Xác định các vi sinh gây bệnh
Xác định các vi sinh gây bệnh E.coli,
Salmonella và Staphylococcus Aureus và nấm mốc độc lần lượt theo các tiêu chuẩn
Việt Nam: TCVN 4882-89, TCVN 4829-89, TCVN 4830-89 và TCVN 4993-89.
4.8. Xác định hàm lượng chì: Theo TCVN 5151 - 90
4.8. Xác định hàm lượng Asen: Theo TCVN 5780 -
1994
4.9. Xác định Aflatoxin: Theo TCVN 5617 – 1991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Bao gói
Bánh phồng tôm được đựng trong bao kín có khả
năng chống ẩm, chống thấm. Các hộp bánh phồng tôm cùng nhãn hiệu, kích thước và
khối lượng tịnh được chứa trong thùng cactông, được dán băng bảo hành và được
đai nẹp chắc chắn.
5.2. Ghi nhãn
5.2.1. Việc ghi nhãn trên mỗi đơn vị sản phẩm
(hộp) và trên mỗi thùng tùy theo sự thỏa thuận của các bên hữu quan nhưng phải
đảm bảo các nội dung được quy định tại mục 5.2.2 và 5.2.3.
5.2.2. Việc ghi nhãn trên thùng phải chứa các
nội dung sau đây:
a. Tên gọi sản phẩm
b. Nhãn hiệu thương mại
c. Tên cơ sở sản xuất và địa chỉ
d. Khối lượng tịnh và khối lượng cả bì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Số đăng ký chất lượng
g. Ngày sản xuất hoặc đóng gói
h. Ngày hết hạn sử dụng
i. Sản xuất tại Việt Nam
k. Số đơn vị sản phẩm (hộp)
l. Dấu hiệu tránh mưa, nắng, dễ vỡ, hoặc
không dùng móc khi xếp dỡ.
5.2.3. Việc ghi nhãn trên mỗi đơn vị sản phẩm
ngoài các nội dung quy định tại mục 5.2.2 (điểm a đến g) phải ghi rõ thành phần
nguyên liệu được chế biến (kể cả các phụ gia thực phẩm) và thành phần dinh
dưỡng chủ yếu của sản phẩm.
5.3. Vận chuyển
Bánh phồng tôm phải được vận chuyển bằng các
phương tiện chuyên dùng hoặc các phương tiện vận chuyển khác nhưng phải đảm bảo
các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương tiện vận chuyển phải có đủ mui,
bạt, các trang bị an toàn đảm bảo chống thấm, chống ướt, chống cháy, chống sự
xâm nhập của các loại hóa chất, côn trùng và sâu mọt.
c) Không được xếp lẫn hoặc xếp cùng với các
loại hàng hóa khác có thể làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng của bánh phồng tôm.
d) Không bốc xếp hàng ngoài trời khi có mưa
và khi bốc xếp không được dùng các dụng cụ làm rách thùng như móc sắt …..
5.4. Bảo quản
5.4.1. Kho bảo quản bánh phồng tôm phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Không bị hắt dột khi mưa bão;
- Sàn và tường kho phải đảm bảo chống thấm,
chống ẩm và thoáng mát;
- Hạn chế được sự lây nhiễm, xâm nhập của sâu,
mọt, nấm mốc, chuột và các côn trùng khác.
5.4.2. Trước khi chứa sản phẩm, kho phải đảm
bảo vệ sinh sạch sẽ, tường kho, nền kho, bục kê phải được diệt trùng bằng các
loại thuốc được phép sử dụng trong kho chứa thực phẩm và phải theo đúng các quy
định của cơ quan chuyên ngành có thẩm quyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.4. Mỗi lô hàng phải được xếp riêng biệt
và phải có thẻ kho riêng để ghi các nội dung:
Số hiệu lô hàng hoặc ngày sản xuất hoặc ca
sản xuất.
Số lượng hàng
Loại hàng
Ngày nhập kho
5.4.5. Hàng ngày phải kiểm tra tình trạng
hàng, điều kiện bảo quản và ghi các nhận xét liên quan đến lô hàng đang tồn
trữ.
5.4.6. Khi phát hiện có hiện tượng côn trùng
thì phải xử lý sát trùng ngay bằng các loại thuốc được phép dùng đối với kho
thực phẩm và phải tuân thủ các quy trình xử lý do cơ quan có thẩm quyền quy
định hoặc phải tổ chức cho các cơ quan chuyên ngành tiến hành sát trùng.