TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11037 : 2015
SẢN PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG THEOBROM VÀ CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Cacao products - Determination of
theobromine and caffeine content - Liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11037:2015 được xây dựng trên cơ sở tham
khảo AOAC 980.14 Theobromine and caffeine in cacao products.
TCVN 11037:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
SẢN
PHẨM CACAO - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THEOBROM VÀ CAFEIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để
xác định hàm lượng theobrom và cafein trong các sản phẩm cacao. Phương pháp này chỉ áp dụng đối với mẫu chứa
hàm lượng chất khô không béo không lớn hơn 0,5 g/100 ml nước.
CHÚ THÍCH: Theobrom gần như không tan trong
nước (độ tan khoảng 0,5 g/lít ở nhiệt
độ phòng).
2. Nguyên tắc
Hòa tan theobrom và cafein trong phần cặn còn lại vào nước nóng sau đó lọc và phân
tích các alkaloid (theobrom và cafein) trong dịch lọc bằng phương pháp sắc ký lỏng.
3. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích.
3.1. Dung dịch chuẩn alkaloid, chứa theobrom và cafein.
Tinh sạch các alkaloid bằng cách cho thăng hoa ở áp suất khí quyển và bảo quản trên
silica gel. Cân chính xác một lượng alkaloid thích hợp và pha loãng bằng nước đến nồng độ 50 mg/ml. Lọc qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45
mg/ml và bảo quản trong lọ
polyetylen. Chuẩn bị dung dịch mới sau 3 tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Hạt trợ sôi, silic cacbua (SiC) hoặc vật liệu khác không hấp thụ.
3.4. Nước dùng cho sắc ký lỏng, đã cất và khử ion để loại bỏ các vết hữu cơ.
3.5. Ete dầu mỏ.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy sắc ký, gồm có các bộ phận sau:
- Hệ thống phân phối dung môi, ví dụ model M6000A1).
- Detector hấp thụ, dùng cho mọi máy quang phổ, cài đặt ở bước sóng 280 nm.
- Hệ thống bơm mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột C18, cỡ hạt 10 mm, đường kính trong 4 mm, dài 30 cm.
4.2. Ống nghiệm có nút vặn teflon.
4.3. Nồi
cách thủy.
4.4. Bình
nón, dung
tích 250 ml.
4.5. Bộ lọc màng, cỡ lỗ 45 mm.
4.6. Tủ hốt.
4.7. Máy li tâm, có thể vận hành ở 2 000 r/min.
4.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể
có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
6. Cách tiến hành
6.1. Chiết chất béo
Cân (4.8) khoảng 0,6 g cacao, 4,5 g sôcôla sữa hoặc
1,0 g sôcôla dạng lỏng, chính xác đến 0,1 mg, vào ống nghiệm có nút vặn Teflon
(4.2) đã được cân. Chiết chất béo hai lần, mỗi lần dùng 30 ml ete dầu mỏ (3.5), lắc kỹ và ly tâm ở 2 000 r/min trong 10 min và cẩn thận
gạn dung môi. Đặt ống vào nồi cách thủy (4.3) để trong tủ hốt (4.6) để loại bỏ ete. Cân ống
và cặn đã khô rồi tính khối lượng cặn. Dùng nước để chuyển định lượng lượng chứa
trong ống sang bình nón 250 ml (4.4) đã cân
trước có chứa vài hạt trợ sôi
(3.3).
6.2. Xác định
Thêm nước vào bình nón (6.1) đến khoảng 95 ml. Gia
nhiệt đến 100 °C và duy trì trong 25 min. Làm mát đến 20 °C rồi thêm nước sao cho khối lượng cuối
cùng bằng tổng khối lượng của bình, các hạt trợ sôi, cặn đã khử chất béo cộng với
100,0 g. Đậy nút bình và lắc kỹ. Chuyển hỗn hợp
vào ống ly tâm sau đó ly tâm 5 min ở 2 000 r/min và lọc phần nổi phía trên qua bộ lọc màng cỡ lỗ 45 mm (4.5). Bơm dịch lọc vào máy sắc ký (4.1).
Bơm các dung dịch chuẩn đã lọc vào máy sắc ký (4.1) với tốc độ dòng 1 ml/min ở áp suất danh định 2 000 psi 2), mỗi dãy dung dịch mẫu thử bơm đồng
thời ít nhất một dung dịch chuẩn. Nếu cần phân tích nhiều hơn 5 mẫu thì bơm lại dung dịch chuẩn ở các khoảng thời
gian đều đặn. Sử dụng chiều cao pic hoặc bộ tích phân để tính nồng độ của từng
alkaloid trong dung dịch mẫu thử theo tỷ lệ đơn vị.
7. Tính kết quả
Hàm lượng của từng alkaloid trong mẫu, X, tính bằng
miligam trên kilogam (mg/kg) tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A2 là cường độ tín hiệu (chiều cao pic hoặc diện tích pic) của dung dịch mẫu thử;
A1 là cường độ tín hiệu của dung dịch chuẩn;
C1 là nồng độ của của alkaloid trong dung dịch chuẩn, tính bằng microgam trên
mililit (mg/ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
100 là thể tích dung dịch mẫu phân tích cuối cùng,
tính bằng mililit (ml).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn
này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự
chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
1) Thông tin này đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng. Tiêu chuẩn này
không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
2) 1 psi = 6894,757 Pa.