BỘ
TÀI CHÍNH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
193/2009/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 97/2007/NĐ-CP NGÀY 07
THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VIỆC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG
CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
18/2009/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 97/2007/NĐ-CP
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng
6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng
4 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày
02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy
định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2009
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế và Nghị định số 13/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính,
Bộ Tài chính quy định chi tiết việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:
Chương 1.
XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
VỀ HẢI QUAN
MỤC 1. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải quan
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý vi
phạm các quy định quản lý nhà nước về hải quan (bao gồm cả thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu) chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự và theo quy
định của Nghị định xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong lĩnh vực hải quan phải bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan.
Điều 2. Áp dụng
văn bản quy phạm pháp luật
1. Việc xử phạt vi phạm hành chính,
áp dụng các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, áp dụng các biện
pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục và thẩm
quyền quy định tại Luật Quản lý thuế, Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, Nghị
định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc
xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan và Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18 tháng 2 năm 2009 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2007/NĐ-CP (sau đây gọi
chung là Nghị định).
2. Việc áp dụng các quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo quy định tại
Điều 83 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, khoản 3 Điều 55 Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số
18/2009/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2009.
Điều 3. Áp dụng
các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính
1. Cá nhân, tổ chức thực hiện hành
vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước về hải quan thì bị xử phạt theo quy
định tại Nghị định quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc các Nghị định của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực hải quan.
Cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành
vi vi phạm hành chính mà từ chối nhận hàng thì vẫn phải chịu trách nhiệm đối
với hành vi vi phạm do mình thực hiện.
2. Khi ra quyết định xử phạt đối
với cá nhân, tổ chức vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt phải căn cứ vào tính
chất, mức độ vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ được quy định tại Điều 8,
Điều 9 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định 128/2008/NĐ-CP ngày
16/12/2008, Điều 3, Điều 4 Nghị định và một số quy định cụ thể sau đây:
a) Một hành vi vi phạm do cùng một
cá nhân, tổ chức thực hiện ở cùng một thời điểm trên nhiều tờ khai, hợp đồng thì
chỉ xử phạt một lần; đồng thời áp dụng tình tiết tăng nặng “vi phạm nhiều lần
trong cùng lĩnh vực”.
Trường hợp đã bị xử phạt về một
hành vi vi phạm, nhưng chưa hết một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử
phạt hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà lại tiếp tục
thực hiện hành vi vi phạm đó ở lô hàng khác thì áp dụng tình tiết tăng nặng là
tái phạm theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 128/2008/NĐ-CP ngày
16/12/2008 khi ra quyết định xử phạt;
b) Vi phạm lần đầu trong lĩnh vực
hải quan nêu tại khoản 1 Điều 3 Nghị định là trường hợp cá nhân, tổ chức trước đó
chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc bị xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan nhưng đã qua một năm kể từ ngày chấp hành
xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
mà không tái phạm.
3. Trường hợp hành vi vi phạm trong
lĩnh vực hải quan là hệ quả của một hành vi vi phạm khác trong cùng lĩnh vực
hải quan thì chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm có chế tài xử phạt nặng hơn.
Điều 4. Các
trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
Việc áp dụng các trường hợp không
xử phạt vi phạm hành chính về hải quan theo Điều 7 Nghị định được thực hiện như
sau:
1. Hàng hóa, phương tiện vận tải đưa
vào Việt Nam do bị hỏa hoạn, thiên tai, địch họa, sự kiện bất ngờ, trong tình
thế cấp thiết phải khai và đã thực hiện khai với cơ quan hải quan, cơ quan có
thẩm quyền khác hoặc chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không khai sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Việc thông báo nhầm lẫn quy định
tại khoản 3 Điều 7 Nghị định phải được người gửi hàng, người nhận hàng hoặc
người đại diện hợp pháp thực hiện bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi cho cơ quan
hải quan kèm theo các chứng từ liên quan đến việc nhầm lẫn trước thời điểm cơ
quan hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc quyết định miễn kiểm tra thực tế
hàng hóa; được Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải
quan chấp nhận.
Trường hợp có căn cứ xác định có sự
thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và/hoặc người vận chuyển để trốn
thuế, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới hoặc buôn lậu thì cơ quan hải
quan có quyền từ chối chấp nhận nhầm lẫn.
3. Quy định tại điểm b khoản 4 Điều
7 Nghị định được áp dụng đối với các trường hợp nêu tại điểm c khoản 1 Điều 12
Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với các trường hợp quy định
tại khoản 5, 6 và 8 Điều 7 Nghị định:
a) Tại thời điểm pháp hiện hành vi
vi phạm đã đủ cơ sở xác định thuộc trường hợp không xử phạt thì người có thẩm
quyền xử phạt chỉ lập biên bản chứng nhận lưu hồ sơ;
b) Nếu chưa đủ cơ sở xác định hành
vi vi phạm có thuộc trường hợp xử phạt hay không xử phạt thì công chức hải quan
đang thi hành công vụ lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan; trên cơ sở hồ
sơ hải quan, tài liệu có liên quan, biên bản vi phạm hành chính về hải quan,
người có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 28 Nghị định quyết
định về việc xử phạt hoặc không xử phạt.
c) Hành vi vi phạm pháp luật về
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị
định bao gồm các hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 9 và khoản 1, khoản
2 Điều 14 Nghị định.
5. Trường hợp quy định tại khoản 7
Điều 7 Nghị định:
a) Người khai hải quan khai sai mã
số, thuế suất lần đầu, cơ quan Hải quan hướng dẫn để khai lại mã số, thuế suất
cho chính xác, lập biên bản chứng nhận và không xử phạt.
b) Việc khai sai mã số, thuế suất
được coi là lần đầu khi đáp ứng các điều kiện:
b.1. Trong thời hạn một năm (tính đến
ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất, nhập khẩu lô hàng khai sai mã số, thuế
suất) cá nhân, tổ chức chưa xuất, nhập khẩu mặt hàng đó; hoặc đã xuất, nhập
khẩu mặt hàng đó nhưng khai mã số, thuế suất chưa đúng và chưa được phát hiện;
b.2. Chưa được cơ quan Hải quan
hướng dẫn khai mã số, thuế suất mặt hàng này hoặc đã hướng dẫn nhưng chưa đúng.
Điều 5. Định giá
hàng hóa, tang vật vi phạm để xác định mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính
1. Đối với tang vật, phương tiện
không bị tịch thu thì trị giá tang vật, phương tiện vi phạm là trị giá hải
quan, được xác định theo các quy định hiện hành về xác định trị giá hải quan ở
thời điểm lập biên bản vi phạm; nếu là ngoại hối thì tỷ giá được xác định theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra
hải quan, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa, tang vật,
phương tiện vi phạm bị tịch thu thì tùy theo từng loại hàng hóa, tang vật cụ thể,
việc xác định trị giá căn cứ vào các yếu tố nêu tại khoản 2 Điều 36a Nghị định
và Điều 34 Nghị định 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ.
3. Các tài liệu liên quan đến việc định
giá phải được thể hiện trong hồ sơ xử lý vụ việc vi phạm hành chính có thực
hiện việc định giá hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm.
Điều 6. Xử lý
hàng hóa, phương tiện vi phạm không bị áp dụng hình thức phạt tịch thu
1. Hàng hóa tạm giữ mà không bị tịch
thu thì người ra quyết định tạm giữ ra quyết định trả lại.
2. Hàng hóa trả lại được làm thủ tục
hải quan theo quy định; nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan thì phải nộp thuế theo quy định.
Điều 7. Cách tính
thời hạn, thời hiệu
1. Thời hạn, thời hiệu trong Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính quy định theo tháng hoặc theo năm thì khoảng thời gian
đó được tính theo tháng, năm dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ theo quy định của
Bộ luật Lao động.
2. Thời hạn trong Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính quy định theo ngày thì khoảng thời gian đó được tính theo
ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.
MỤC 2. ÁP DỤNG
CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT
Điều 8. Vi phạm
quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế tại Điều 8 Nghị định
1. Thời hạn làm thủ tục hải quan tại
Điều 8 Nghị định là thời hạn quy định tại Điều 18 Luật Hải quan và các văn bản
quy phạm pháp luật có quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan đối với từng
loại hình xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trường hợp người khai hải quan đề
nghị điều chỉnh định mức tiêu hao đối với nguyên liệu gia công hàng hóa để xuất
khẩu, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu sau khi sản phẩm đã xuất
khẩu, nếu được cơ quan Hải quan chấp nhận việc điều chỉnh định mức thì xử phạt
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định.
3. Hành vi vi phạm quy định tại điểm
đ, e khoản 2; điểm a, b khoản 3 Điều 8 Nghị định chỉ bị xử phạt nếu trong giấy
phép, tờ khai hải quan hoặc các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có quy
định thời gian phải tái nhập hoặc tái xuất.
4. Thời hạn tại điểm b khoản 2 Điều
8 Nghị định là thời hạn thanh khoản hợp đồng, tờ khai, hàng hóa, nguyên liệu, vật
tư quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan.
5. Biện pháp “buộc tái xuất hàng
hóa” quy định tại điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định chỉ áp dụng các hành vi
“Không tái xuất hàng hóa đúng thời hạn quy định hoặc thời gian đã đăng ký với
cơ quan hải quan” quy định tại điểm đ khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định.
Trường hợp hành vi vi phạm “Không tái
xuất phương tiện vận tải đúng thời hạn quy định” quy định tại điểm e khoản 2, điểm
b khoản 3 Điều 8 Nghị định” được phát hiện khi cá nhân, tổ chức đang làm thủ tục
tái xuất phương tiện vi phạm thì không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc
tái xuất”; trong quyết định xử phạt chỉ ghi hình thức phạt chính, cơ quan hải
quan hoàn tất thủ tục tái xuất cho phương tiện sau khi quyết định xử phạt đã
được thực hiện.
Điều 9. Vi phạm
quy định về khai hải quan và khai thuế quy định tại Điều 9 Nghị định
1. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa, vật
phẩm nhưng không đúng với khai hải quan mà việc làm thủ tục hải quan do doanh
nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng thực hiện theo quy định
của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng,
người nhận hàng và người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận thì không
xử phạt.
2. Đối với hành vi không khai hoặc
khai sai nhưng hàng hóa thuộc danh mục hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại đã được Bộ Tài chính hoặc cơ quan do Bộ Tài chính ủy quyền xác nhận thì
xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định.
Trường hợp hàng hóa không thuộc
danh mục đã được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì tùy theo hành vi vi
phạm mà xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định hoặc điểm b
khoản 1 Điều 16 Nghị định.
3. Trường hợp nhập khẩu không đúng
với khai hải quan nhưng hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị,
linh kiện nhập khẩu thuộc diện miễn thuế như: hàng hóa thuộc hợp đồng gia công đã
đăng ký, hàng hóa thuộc danh mục miễn thuế của dự án đầu tư thì xử phạt theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định, trừ lùi vào hợp đồng hoặc danh mục
đã đăng ký; trường hợp hàng hóa không thuộc diện miễn thuế thì xử phạt theo quy
định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định.
4. Hàng hóa tạm nhập, tạm xuất
không đúng với khai hải quan thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì
xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định; trường hợp không
thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 9 hoặc khoản 1, khoản 2 Điều
14 Nghị định.
5. Quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị
định được áp dụng đối với trường hợp khai và làm thủ tục hải quan nhưng không
xuất khẩu hoặc xuất khẩu thiếu so với khai hải quan. Quy định này không áp dụng
đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo
quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan.
6. Việc xử phạt theo quy định tại
khoản 4 Điều 9 Nghị định được áp dụng đối với các hành vi vi phạm thuộc các
loại hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp
hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu.
7. Vi phạm quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 9 Nghị định mà nội dung khai sai là hệ quả của các hành vi vi phạm
nêu tại khoản 1 Điều 14 Nghị định thì xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị
định.
8. Đối với hành vi không khai hoặc
khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã
số hàng hóa, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần kiểm tra xác
minh để làm rõ; nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14
Nghị định thì tùy từng trường hợp cụ thể mà xử phạt theo quy định tại điểm b
hoặc điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định.
9. Đối với hành vi khai nhiều hơn
so với thực tế hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất từ nguyên
liệu nhập khẩu (bao gồm cả nguyên vật liệu gia công tái xuất, nguyên vật liệu
nhập sản xuất tái xuất) về chủng loại, số lượng, trọng lượng dẫn đến số thuế
chênh lệch dưới 50 triệu đồng thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
9 Nghị định.
Điều 10. Vi
phạm quy định về khai hải quan của người xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ,
tiền Việt Nam bằng tiền mặt, vàng (dạng khối, thỏi, hạt, miếng) quy định tại
Điều 10 Nghị định
1. Các hành vi vi phạm quy định tại
Điều 10 Nghị định áp dụng đối với trường hợp người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ
chiếu, giấy thông hành, chứng minh thư biên giới mang theo ngoại tệ, tiền Việt
Nam bằng tiền mặt hoặc vàng dạng khối, thỏi, hạt, miếng vi phạm các quy định về
khai hải quan khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Các trường hợp mang ngoại tệ,
tiền Việt Nam bằng tiền mặt hoặc vàng trái phép qua biên giới thì bị xử phạt
theo quy định tại Điều 13 Nghị định.
2. Trị giá tang vật vi phạm là trị
giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ, vàng, tiền Việt Nam không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp người xuất cảnh, nhập
cảnh mang vàng trang sức vi phạm quy định về khai hải quan thì xử phạt như đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác.
Điều 11. Vi
phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra thuế; giám sát hải quan; kiểm
soát hải quan quy định tại Điều 11, 12, 13 Nghị định
1. Quy định tại điểm b khoản 2 Điều
11 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật có quy
định việc lưu mẫu, lưu hồ sơ, chứng từ.
2. Điểm c khoản 3 Điều 11 Nghị định
được áp dụng đối với trường hợp không thực hiện những nội dung mà cơ quan hải
quan yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để kiểm
tra, thanh tra thuế.
3. Khi phát hiện hành vi quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định thì phải lập biên bản thu giữ niêm phong hải
quan hoặc giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan bị giả mạo. Trường hợp các giấy tờ này là
giấy phép thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép biết.
4. Vi phạm quy định về di chuyển
phương tiện vận tải chở hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa
khẩu không đúng tuyến đường, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng
ký trong hồ sơ hải quan mà không giải trình hoặc giải trình không được Lãnh đạo
Chi cục Hải quan chấp nhận thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
12 Nghị định.
5. Quy định tại điểm d khoản 1 Điều
12 Nghị định chỉ áp dụng đối với trường hợp tang vật vi phạm chưa bị tẩu tán,
tiêu thụ. Trường hợp tang vật vi phạm không còn thì bị xử phạt theo quy định tại
điểm a, điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định.
6. Hành vi vi phạm quy định tại điểm
a và b khoản 2 Điều 13 Nghị định do người dưới 14 tuổi thực hiện thì lập biên bản
chứng nhận, ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật.
7. Khi xử phạt hành chính vi phạm
quy định tại khoản 2, khoản 3, điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định thì người có thẩm
quyền xử phạt quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 28 Nghị định phải tiến hành định
giá tang vật, phương tiện vi phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này
để xác định mức tiền phạt và thẩm quyền xử phạt.
Điều 12. Xử
phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 14 Nghị định
1. Chứng từ, tài liệu nêu tại điểm
a khoản 1 Điều 14 bao gồm các chứng từ, tài liệu nộp hoặc xuất trình cho cơ
quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau khi thông quan làm
căn cứ xác định hoặc chứng minh số thuế phải nộp.
2. “Lần nhập khẩu trước” nêu tại điểm
b khoản 1 Điều 14 Nghị định được xác định trong khoảng thời gian một năm (365
ngày) trước thời điểm vi phạm.
3. Hành vi không khai hoặc khai sai
về tên hàng, chủng loại, số lượng, trọng lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng
hóa, thuế suất, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phát hiện sau khi
hàng hóa đã thông quan mà người vi phạm không tự giác nộp đủ thuế hoặc chưa nộp
đủ thuế theo quy định trước khi cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm thì xử
phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định.
4. Vi phạm quy định về quản lý hàng
hóa trong khu phi thuế quan quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định áp
dụng trong trường hợp tại thời điểm cơ quan Hải quan kiểm tra, lượng hàng hóa
không còn hoặc còn lại ít hơn so với báo cáo thanh khoản hoặc sổ sách của doanh
nghiệp.
5. Vi phạm liên quan đến hàng hóa
xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu, bao
gồm cả nguyên vật liệu gia công tái xuất, nguyên vật liệu nhập sản xuất tái xuất
được quy định chi tiết như sau:
a) Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu
nhưng không xuất khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị
định. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có
giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan;
b) Trường hợp khai nhiều hơn so với
thực tế hàng hóa xuất khẩu về chủng loại, số lượng, trọng lượng dẫn đến số thuế
chênh lệch từ 50 triệu đồng trở lên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự
thì xử phạt theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 14 Nghị định.
6. Hành vi nêu tại điểm n khoản 1
Điều 14 Nghị định được áp dụng khi cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định người
nộp thuế biết rõ hàng hóa thực xuất khẩu, thực nhập khẩu mà không khai hoặc
khai sai để trốn thuế.
7. Cơ sở để xác định số thuế chênh
lệch đối với hành vi khai thiếu thuế, trốn thuế, gian lận thuế là: kê khai của
người nộp thuế và quyết định ấn định thuế của người có thẩm quyền.
Điều 13. Đối
với vi phạm liên quan đến giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
1. Giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn
kỹ thuật nêu tại Điều 16 Nghị định là giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật
quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ, các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2006/NĐ-CP và các Nghị định
khác của Chính phủ có quy định về giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Trường hợp hàng hóa thuộc danh mục
nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Công Thương hoặc quản lý của các Bộ chuyên
ngành (không thuộc danh mục cấm nhập khẩu), chưa quá thời hạn làm thủ tục hải
quan nhưng chủ hàng không làm thủ tục nhập khẩu mà xin tái xuất thì không xử
phạt.
3. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa, vật
phẩm vi phạm quy định tại Điều 16 Nghị định nhưng do doanh nghiệp bưu chính,
chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp
luật, nếu người nhận hàng từ chối nhận và không có căn cứ xác định việc đưa
hàng hóa vào Việt Nam theo yêu cầu của người nhận hàng thì không xử phạt người
nhận hàng. Tang vật vi phạm giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định.
4. Chỉ áp dụng hình thức phạt bổ
sung tước quyền sử dụng giấy phép đối với giấy phép liên quan trực tiếp đến
hàng hóa là tang vật vi phạm.
Trường hợp tước quyền sử dụng giấy
phép do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khác cấp, trong thời hạn 05 (năm) ngày kể
từ ngày ra quyết định xử phạt, cơ quan hải quan thông báo bằng văn bản do cơ
quan đó biết về việc xử lý của mình.
5. Vi phạm liên quan đến giấy phép
nhập khẩu, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu mà hàng hóa thuộc diện hàng hóa trao
đổi của cư dân biên giới, hàng viện trợ nhân đạo, hàng quà biếu, tài sản di
chuyển, hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng quá cảnh, chuyển khẩu; hàng
tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thì tùy theo từng hành vi vi phạm mà bị
xử phạt theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 16 Nghị định; các
trường hợp khác thì xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định.
6. Đối với hành vi vi phạm quy định
tại điểm c khoản 3; điểm a, b, h khoản 4; điểm a khoản 6 Điều 16 Nghị định mà
cơ quan quản lý chuyên ngành yêu cầu đưa hàng hóa vi phạm ra khỏi lãnh thổ Việt
Nam hoặc tái xuất thì không áp dụng hình thức tịch thu tang vật vi phạm và thực
hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành.
7. Đối với hành vi vi phạm liên
quan đến giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật nhập khẩu quy định tại khoản
2; điểm a, b khoản 3; điểm d, e khoản 4 Điều 16 Nghị định nhưng trước thời điểm
ra quyết định xử phạt đã có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền thì không áp
dụng hình thức phạt bổ sung buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp đã
ra quyết định xử phạt và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi
Việt Nam” nhưng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt
mà cơ quan quản lý chuyên ngành cho phép nhập khẩu và hàng hóa chưa đưa ra khỏi
Việt Nam thì được phép nhập khẩu.
Điều 14. Vi
phạm quy định về kho ngoại quan, kho bảo thuế
Chủ hàng không làm thủ tục gia hạn
hợp đồng thuê kho theo quy định của pháp luật, không thông báo với cơ quan hải
quan, không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan khi hợp đồng thuê kho ngoại quan hết
hạn thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định, hàng hóa sẽ bị
xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005.
Điều 15. Xử lý
vi phạm của Kho bạc nhà nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ
chức, cá nhân có liên quan
1. Khoản 1 Điều 19 Nghị định được
áp dụng đối với trường hợp quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn trích tiền từ tài
khoản mà Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác không
thực hiện trích, chuyển toàn bộ hoặc một phần tương ứng số tiền phải nộp từ tài
khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính vào tài
khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc Nhà nước theo yêu cầu của cơ quan hải quan khi tại thời điểm nhận được
quyết định cưỡng chế, tài khoản tiền gửi của người bị cưỡng chế có số dư.
2. Quy định tại khoản 3 Điều 19
không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân
là đối tượng nộp thuế có hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin thì xử
phạt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 Nghị định.
MỤC 3. THỰC HIỆN
CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH
CHÍNH
Điều 16. Khi
áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính phải tuân thủ các nguyên
tắc sau đây:
1. Chỉ những người có thẩm quyền
quy định tại Điều 23 Nghị định mới có quyền ra quyết định tạm giữ người theo thủ
tục hành chính.
2. Việc tạm giữ người phải có quyết
định bằng văn bản và phải giao cho người bị tạm giữ một bản.
3. Chỉ tạm giữ người theo thủ tục
hành chính trong trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay những hành vi gây rối
trật tự trong địa bàn hoạt động hải quan, gây thương tích cho công chức hải
quan đang thi hành công vụ hoặc cần thu thập, xác minh những tình tiết quan trọng,
phức tạp liên quan đến hành vi vi phạm làm căn cứ để ra quyết định xử phạt hành
chính hoặc để đảm bảo việc xử lý đối với người có hành vi vi phạm.
4. Việc tạm giữ người phải tuân thủ
Quy chế tạm giữ người theo thủ tục hành chính ban hành kèm theo Nghị định
162/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ, Nghị định số
19/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế tạm giữ người theo thủ tục hành chính ban hành kèm theo Nghị
định số 162/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư số
26/2007/TT-BCA ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một
số điều của Quy chế tạm giữ người theo thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Nghị định số 162/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ.
Điều 17. Tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
1. Khi áp dụng biện pháp tạm giữ
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải tuân theo quy định tại
Điều 24 Nghị định.
Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
không bị tạm giữ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp có căn cứ để
cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có
thể bị tẩu tán, tiêu hủy thì thủ trưởng trực tiếp của nhân viên Hải quan được
quyền ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Trong thời
hạn 24 giờ, kể từ khi ra quyết định, người ra quyết định phải báo cáo thủ
trưởng của mình là một trong những người có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định và được sự
đồng ý bằng văn bản của người đó; trong trường hợp không được sự đồng ý của họ
thì người đã ra quyết định tạm giữ phải hủy ngay quyết định tạm giữ và trả lại
vật, tiền, hàng hóa, phương tiện đã bị tạm giữ.
3. Trường hợp kiểm tra sau thông
quan tại trụ sở người nộp thuế, thanh tra thuế mà phát hiện có dấu hiệu trốn
thuế, gian lận thuế thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục kiểm
tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục
trưởng Hải quan, Trưởng đoàn thanh tra thuế có thẩm quyền quyết định tạm giữ
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Điều 18. Khám
người theo thủ tục hành chính
Thẩm quyền và trình tự khám người
theo thủ tục hành chính phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 25 Nghị
định.
Điều 19. Khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
1. Thẩm quyền và trình tự khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính phải tuân thủ các điều kiện
quy định tại Điều 26 Nghị định.
2. Việc khám phương tiện vận tải, đồ
vật của các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao, miễn trừ lãnh sự
phải tuân theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và phải có quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Khi có cơ sở khẳng định hành lý của
người xuất cảnh, nhập cảnh được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, miễn
trừ lãnh sự chứa đựng những đồ vật không được hưởng ưu đãi, hoặc chứa những đồ
vật thuộc loại Nhà nước Việt Nam cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không tuân thủ
các chế độ kiểm dịch của Việt Nam, thì việc khám xét thực hiện theo quyết định
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, trước mặt viên chức ngoại giao hoặc
người được ủy quyền đại diện cho họ.
Điều 20. Khám
nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện liên quan đến hành vi vi phạm
1. Chỉ những người được quy định tại
khoản 1 Điều 23 Nghị định mới có thẩm quyền ra quyết định khám nơi cất giấu tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Việc khám nơi cất giấu tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều
49 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều 27 Nghị định.
2. Trường hợp kiểm tra sau thông
quan tại trụ sở người nộp thuế, thanh tra thuế mà phát hiện có dấu hiệu trốn
thuế, gian lận thuế thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục kiểm
tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục
trưởng Hải quan có thẩm quyền quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
MỤC 4. THẨM
QUYỀN XỬ PHẠT
Điều 21. Phân
định thẩm quyền xử phạt
1. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính của các cấp hải quan quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 28 Nghị định là
thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính. Trong trường hợp phạt
tiền, thẩm quyền xử phạt được xác định căn cứ vào mức tối đa của khung phạt tiền
quy định đối với từng hành vi vi phạm cụ thể.
Trong trường hợp xử phạt một người
thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính về hải quan thì thẩm quyền xử phạt
được xác định như sau:
a) Nếu hình thức, mức xử phạt được
quy định đối với từng hành vi đều thuộc thẩm quyền của người xử phạt quy định tại
khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 28 Nghị định, thì thẩm quyền xử phạt vẫn thuộc người đó;
b) Trường hợp mức tiền phạt hoặc
một trong các hình thức xử phạt hoặc biện pháp khắc phục hậu quả không thuộc thẩm
quyền hoặc vượt quá thẩm quyền thì người đang thụ lý vụ việc vi phạm phải kịp
thời chuyển vụ việc đó đến người có thẩm quyền xử phạt.
2. Những người quy định tại khoản 6
Điều 28 Nghị định có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi không khai hoặc
khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn,
không thu; trốn thuế, gian lận thuế; chậm nộp tiền thuế; không thực hiện trích,
chuyển tiền từ tài khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế vào tài khoản thu
Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm gửi của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc
Nhà nước quy định tại khoản 4 Điều 9, Điều 14, Điều 15 và điểm a khoản 1 Điều
19 Nghị định. Mức xử phạt được xác định theo quy định tại Nghị định, không hạn
chế mức tối đa theo số tiền phạt.
3. Đối với vi phạm hành chính mà hồ
sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan, đơn vị nào phát hiện, lập biên bản đầu
tiên thì đơn vị đó ra quyết định xử phạt; những đơn vị liên quan có trách nhiệm
chuyển giao đầy đủ các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của đơn vị thụ lý vụ vi
phạm.
4. Xử lý vi phạm liên quan đến hàng
hóa chuyển cửa khẩu:
a) Vi phạm liên quan đến hàng hóa
chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu phát hiện, nếu có dấu hiệu hình sự
thì Chi cục Hải quan cửa khẩu yêu cầu Chi cục Hải quan nơi mở tờ khai chuyển toàn
bộ hồ sơ có liên quan để xử lý theo thủ tục tố tụng hình sự;
b) Hàng chuyển cửa khẩu có vi phạm
hành chính thì Chi cục Hải quan cửa khẩu chuyển hồ sơ để Chi cục Hải quan nơi mở
tờ khai xử phạt theo thẩm quyền. Nếu tang vật vi phạm là hàng cấm nhập khẩu, chất
thải nguy hại, lây lan dịch bệnh được phát hiện tại cửa khẩu thì Chi cục Hải
quan nơi mở tờ khai chuyển hồ sơ để Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện việc xử
phạt theo thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày
ra quyết định xử lý, đơn vị chủ trì xử lý phải thông báo kết quả xử lý cho đơn
vị hải quan liên quan biết.
5. Khi phát hiện hành vi vi phạm
trong lĩnh vực hải quan, người có thẩm quyền xử phạt cần đối chiếu với quy định
của Bộ luật Hình sự để xác định đó là vi phạm hành chính hay tội phạm hình sự.
Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng
hình sự. Đối với dấu hiệu của tội trốn thuế thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày phát hiện phải chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều
tra theo quy định.
6. Đối với các vụ vi phạm do các
đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu phát hiện bắt giữ mà có mức phạt vượt
quá thẩm quyền của Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu và Hải đội trưởng Hải
đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu thì thẩm quyền xử
phạt do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan thực
hiện theo quy định.
Điều 22. Ủy
quyền xử lý vi phạm hành chính
Việc ủy quyền xử lý vi phạm hành
chính đối với các chức danh quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 28 Nghị định chỉ
được thực hiện đối với cấp phó. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản.
Trong văn bản ủy quyền cần thể hiện rõ phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền.
Đối với quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính thì việc ủy quyền chỉ
được thực hiện khi cấp trưởng vắng mặt.
Người được ủy quyền chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước cấp trưởng về việc xử lý vi phạm hành chính của
mình và không được ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
MỤC 5. THỦ TỤC
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 23. Ra
quyết định xử phạt
1. Khi xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo thì người có thẩm quyền xử phạt
ra quyết định xử phạt tại chỗ.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày
có hiệu lực khác. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày được giao quyết định xử
phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt của cấp có
thẩm quyền.
3. Việc ra quyết định xử phạt thực
hiện theo quy định tại Điều 56 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, quy định tại
Điều 23 Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ.
4. Thời hạn ra quyết định xử phạt là
10 (mười) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính; đối với vụ vi phạm
hành chính có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 30
(ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính. Trong trường hợp xét
cần có thêm thời gian xác minh, thu thập chứng cứ để ra quyết định xử phạt thì
cấp có thẩm quyền xử phạt phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn
bản để xin gia hạn, thời hạn gia hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày.
5. Đối với hành vi chậm nộp tiền
thuế quy định tại Điều 15 Nghị định thì không lập biên bản và ra quyết định xử
phạt mà người nộp thuế tự xác định số tiền phạt do chậm nộp tiền thuế để nộp vào
Ngân sách nhà nước. Quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế mà
người nộp thuế vẫn chưa nộp đủ tiền thuế, tiền phạt thì người có thẩm quyền quy
định tại khoản 6 Điều 28 Nghị định ra thông báo về số tiền thuế nợ và số tiền
phạt chậm nộp thuế tính đến thời điểm đó, đồng thời yêu cầu người nộp thuế,
người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách.
6. Viên chức ngoại giao, viên chức
lãnh sự lợi dụng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao để thực hiện hoạt động
thương mại ngoài phạm vi chức năng của họ mà vi phạm hành chính về hải quan thì
trước khi xử phạt, cần trao đổi với cơ quan ngoại giao.
Điều 24. Nộp
tiền phạt nhiều lần
Việc nộp tiền phạt nhiều lần thực
hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của
Chính phủ.
Cơ quan hải quan nơi xem xét quyết
định việc nộp tiền phạt nhiều lần căn cứ lãi suất không kỳ hạn của một trong
các ngân hàng thương mại nhà nước đóng trên cùng địa bàn để tính lãi suất cho
số tiền chưa nộp phạt.
Lãi suất không kỳ hạn được tính cố định
tại thời điểm quyết định xử phạt có hiệu lực.
Điều 25. Quản
lý tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính.
Toàn bộ tiền phạt thu được phải nộp
vào tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quy
định hiện hành. Sau khi hết thời hạn khiếu nại hoặc khiếu nại đã giải quyết
xong, căn cứ kết quả xử lý, cơ quan hải quan chuyển số tiền trên từ tài khoản tạm
giữ vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Đối với
nguồn thu từ xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng giả thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
59/2008/TT-BTC ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính.
Điều 26. Miễn
xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 38 Nghị định
1. Việc xem xét miễn xử phạt vi
phạm hành chính chỉ áp dụng đối với trường hợp bị xử phạt về các hành vi vi
phạm tại khoản 4 Điều 9, Điều 14, Điều 15 và Điều 19 Nghị định.
2. Hồ sơ miễn xử phạt vi phạm hành
chính gồm có:
a) Đơn đề nghị miễn xử phạt vi phạm
hành chính, trong đó nêu rõ căn cứ đề nghị miễn xử phạt;
b) Biên bản vi phạm hành chính;
c) Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (nếu có);
d) Xác nhận của chính quyền địa
phương về nội dung, thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc
bất khả kháng khác;
đ) Biên bản do người đại diện của
tổ chức, cá nhân bị thiệt hại phối hợp với chính quyền địa phương lập xác định
giá trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại, nguyên nhân thiệt hại, giá trị tài sản,
hàng hóa có thể thu hồi được;
e) Hồ sơ bồi thường thiệt hại được
cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có);
g) Hồ sơ quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).
3. Thủ tục, trình tự xét miễn xử
phạt vi phạm hành chính:
a) Hồ sơ đề nghị miễn xử phạt được
nộp tại cấp có thẩm quyết định miễn xử phạt quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị
định;
b) Trên cơ sở hồ sơ quy định, đối
chiếu với điều kiện được miễn xử phạt vi phạm hành chính nêu tại khoản 2 Điều
38 Nghị định, Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu,
Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan xem xét và ra quyết định miễn xử phạt vi
phạm hành chính.
Trường hợp có nghi vấn về tính
trung thực của hồ sơ miễn xử phạt thì phải kiểm tra, xác minh trước khi quyết
định.
4. Không thực hiện việc cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt trong trường hợp đang xem xét miễn xử phạt vi phạm
hành chính.
Điều 27.
Chuyển hồ sơ để xử lý hình sự
1. Khi xem xét vụ vi phạm để quyết
định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì phải chuyển
hồ sơ cho người có thẩm quyền xem xét để khởi tố vụ án (đối với những tội quy
định tại Điều 153, Điều 154 Bộ luật Hình sự) hoặc có văn bản kèm hồ sơ photocopy
đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền xem xét khởi tố đối với
trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự khác.
2. Trường hợp cơ quan tiến hành tố
tụng hình sự thông báo về quyết định khởi tố vụ án hình sự, cơ quan hải quan
phải chuyển hồ sơ gốc vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền
trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
3. Quá thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ
ngày hết thời hạn quy định tại Điều 103 Bộ luật Tố tụng Hình sự mà cơ quan hải
quan chưa nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc khởi tố hay
không khởi tố vụ án thì người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Điều 28
Nghị định ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
và thông báo cho cơ quan tố tụng hình sự biết về việc đã xử phạt vi phạm hành
chính.
Việc tính lại thời hạn ra quyết
định xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định thực hiện như sau:
a) Nếu vụ việc vi phạm đã được gia
hạn thời hạn ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính trước khi chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 10 ngày, kể từ ngày được tính lại thời hạn
ra quyết định xử phạt; đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn ra quyết định xử phạt là 30 ngày và không được gia hạn thời hạn ra
quyết định xử phạt.
b) Nếu vụ việc vi phạm mà trước khi
chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự người có thẩm quyền xử phạt chưa
xin gia hạn thời hạn xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Pháp lệnh xử lý
vi phạm hành chính, thì thời hạn ra quyết định xử phạt được tính lại theo quy
định tại khoản 1 Điều 56 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và được gia hạn thời
hạn ra quyết định xử phạt theo quy định của pháp luật”.
Điều 28. Theo
dõi việc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, tái xuất hàng hóa vi phạm
Hàng hóa vi phạm bị buộc đưa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phải được giám sát chặt chẽ từ nơi lưu giữ hàng
vi phạm đến cửa khẩu tái xuất. Kết quả giám sát phải được ghi nhận và lưu hồ sơ
vụ việc.
Điều 29. Xử lý
tang vật vi phạm bị tịch thu
1. Việc xử lý tang vật vi phạm bị tịch
thu thực hiện theo quy định tại Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và Điều
35 Nghị định 128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ.
2. Trường hợp tang vật vi phạm do
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi chung là Cục Hải quan), Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng
Cục Kiểm tra sau thông quan và Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát
hải quan thuộc Cục Hải quan đóng trên địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh hoặc
thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định tịch thu thì bàn giao cho Trung tâm
dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh nơi xảy ra hành vi vi phạm để bán đấu giá.
3. Trường hợp tang vật vi phạm do
Chi cục trưởng Hải quan, Đội trưởng Đội Kiểm soát hải quan thuộc Cục Hải quan,
trừ trường hợp nêu tại khoản 2 nêu trên; Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu
và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu
Tổng cục Hải quan ra quyết định tịch thu thì đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi xảy ra hành vi vi phạm hoặc nơi cơ quan của người ra quyết định tịch
thu đóng trụ sở thành lập Hội đồng bán đấu giá để bán đấu giá tang vật vi phạm.
Thành phần Hội đồng bán đấu giá gồm
lãnh đạo cơ quan ra quyết định tịch thu làm Chủ tịch Hội đồng, lãnh đạo cơ quan
tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng và tùy theo tính chất, đặc điểm
của từng vụ việc, người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quyết định mời các
thành viên khác tham gia Hội đồng.
Chương 2.
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT
ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Điều 30. Phạm
vi và đối tượng áp dụng cưỡng chế
1. Cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong lĩnh vực hải quan được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có
trách nhiệm chấp hành các quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đã quá
thời hạn tự nguyện chấp hành các quyết định này mà không tự nguyện chấp hành
hoặc có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn và phải áp dụng các biện pháp cưỡng
chế để bảo đảm thi hành các quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan theo
quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định.
2. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ trình
tự, thủ tục và thẩm quyền quy định tại Luật Quản lý thuế, Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính, Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005 của Chính phủ quy
định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi
phạm hành chính, Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy
định về xử lý phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế và Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
3. Đối tượng bị áp dụng các biện pháp
cưỡng chế bao gồm:
a) Người khai hải quan, người nộp
thuế có nghĩa vụ chấp hành các quyết định hành chính nêu tại khoản 2 Điều 41
Nghị định mà không chấp hành;
b) Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng, tổ
chức tín dụng khác; tổ chức, cá nhân đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của
cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính không chấp hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không trích nộp, khấu trừ tiền của đối
tượng bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ
của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước;
c) Người bảo lãnh không thực hiện
nghĩa vụ nộp tiền thuế, tiền phạt thay cho người nộp thuế theo thông báo của cơ
quan hải quan trong trường hợp người nộp thuế không nộp tiền thuế, tiền phạt;
d) Tổ chức, cá nhân nắm giữ tiền,
tài sản của người nộp thuế không chấp hành quyết định cưỡng chế thu tiền, tài
sản của người nộp thuế do họ nắm giữ;
đ) Tổ chức, cá nhân có liên quan
không chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan hải quan.
Điều 31.
Trường hợp ra quyết định cưỡng chế
1. Đối với các quyết định hành
chính về thuế (bao gồm các quyết định nêu tại điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều 41
Nghị định và các quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 4 Điều 9, Điều 14
Nghị định):
a) Quá 90 (chín mươi) ngày, kể từ
ngày hết thời hạn chấp hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan mà cá
nhân, tổ chức hoặc người bảo lãnh của họ không tự nguyện chấp hành;
b) Cá nhân, tổ chức chưa chấp hành
quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ
trốn.
2. Đối với các quyết định xử phạt
vi phạm hành chính khác trong lĩnh vực hải quan: quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày
hết thời hạn chấp hành quyết định xử phạt mà cá nhân, tổ chức hoặc người bảo lãnh
của họ không tự nguyện chấp hành.
3. Người nộp thuế không bị áp dụng
các biện pháp cưỡng chế trong thời gian được gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt
theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 32. Theo
dõi, đôn đốc thu nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Cơ quan hải quan các cấp có
trách nhiệm theo dõi, quản lý các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; thường
xuyên phân loại đối tượng nợ, các khoản nợ để đôn đốc, thu nợ đến trước thời điểm
áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền
thuế, tiền phạt:
a) Gửi thông báo yêu cầu người nộp
thuế, người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt;
b) Trực tiếp đến trụ sở người nộp
thuế để đòi nợ tiền thuế, tiền phạt;
c) Thông tin trên hệ thống mạng về
danh sách các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt quá hạn;
d) Công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng về đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; số tiền thuế nợ, tiền
phạt.
2. Người nộp thuế, người bảo lãnh còn
nợ tiền thuế, tiền phạt khi nhận được thông báo của cơ quan hải quan về việc nợ
tiền thuế, tiền phạt phải nhanh chóng thực hiện việc nộp đủ số tiền thuế, tiền
phạt theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn quy định tại Điều 29 Thông tư này
mà vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nêu tại Điều 43
Nghị định.
Điều 33. Thẩm
quyền quyết định cưỡng chế
1. Cục trưởng Cục Hải quan, Cục
trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan ra
quyết định cưỡng chế và tổ chức việc cưỡng chế thi hành đối với quyết định hành
chính do mình hoặc cấp dưới của mình ban hành.
2. Trường hợp áp dụng biện pháp
cưỡng chế kê biên tài sản; thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm
giữ mà doanh nghiệp hoặc người nắm giữ tài sản có trụ sở đóng ở địa bàn khác thì
Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục
Kiểm tra sau thông quan ra quyết định cưỡng chế và chuyển quyết định đến Cục
Hải quan nơi quản lý địa bàn đó để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế.
3. Trường hợp cần áp dụng biện pháp
cưỡng chế thu hồi mã số thuế, đình chỉ việc sử dụng hóa đơn; thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 43 Nghị định mà tổ chức bị cưỡng chế nợ tiền
thuế, tiền phạt tại nhiều Cục Hải quan thì Tổng cục Hải quan thông báo cho cơ
quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi sử dụng mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa
đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt
động, giấy phép hành nghề theo quy định tại Điều 52 Nghị định và Điều 65 Nghị
định số 98/2007/NĐ-CP.
Điều 34. Xác
minh điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế
1. Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở dữ liệu thông tin hiện có về người
khai hải quan, người nộp thuế và có quyền tiến hành xác minh những thông tin về
tài khoản, tài sản, điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế của đối tượng bị
cưỡng chế trước thời điểm ra quyết định cưỡng chế. Chính quyền địa phương, cơ
quan đăng ký quyền sở hữu, sử dụng, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ
chức, cá nhân liên quan phải tạo điều kiện, cung cấp các thông tin cần thiết
theo quy định của pháp luật cho cơ quan có thẩm quyền thi hành quyết định cưỡng
chế.
2. Việc xác minh đối với tài sản
thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng cần căn cứ vào hợp đồng
mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho; thông qua chủ sở hữu, chính
quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người
bán, của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán, đồng thời
có thể thông báo rộng rãi để người có quyền, nghĩa vụ liên quan bảo vệ lợi ích
của họ.
Đối với đối tượng bị cưỡng chế là
các cơ quan hoặc tổ chức, người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế cần xác
minh số tiền cưỡng chế có khả năng thu được bằng việc trực tiếp xem xét tài
sản, kiểm tra hệ thống sổ sách quản lý vốn, tài sản … và thông qua các cơ quan
khác như: cơ quan quản lý vốn, tài sản hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh, đăng ký
tài sản, ngân hàng, tổ chức tín dụng, người vận chuyển, cá nhân, tổ chức liên
quan khác để xác minh điều kiện về tiền, tài sản của các cơ quan, tổ chức này.
Điều 35. Thủ
tục gửi văn bản yêu cầu, thông báo, quyết định về cưỡng chế đến người bị cưỡng
chế, tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Công chức hải quan có nhiệm vụ
thi hành quyết định cưỡng chế giao trực tiếp văn bản cho người có thẩm quyền
của tổ chức hoặc người nhận có tên trên văn bản. Trong trường hợp có khó khăn
trong việc giao trực tiếp thì việc chuyển văn bản được thực hiện bằng thư bảo
đảm qua đường bưu điện.
Nếu người nhận vắng mặt thì các văn
bản về thi hành quyết định cưỡng chế được giao cho Thủ trưởng cơ quan nơi người
đó công tác hoặc người thân thích có năng lực hành vi dân sự đầy đủ cùng sống
trong một gia đình nhận thay; yêu cầu người đó cam kết chuyển kịp thời, đúng
thời gian quy định đến tận tay người được thông báo. Việc giao, nhận, thông báo
phải được ký xác nhận; thời điểm giao văn bản là thời điểm người nhận thay cam
kết chuyển văn bản cho người nhận. Trường hợp vì lý do khách quan mà người đã
cam kết nhận thay không chuyển được văn bản cho người được nhận thì phải thông
báo cho cơ quan hải quan biết.
2. Trong trường hợp không thực hiện
được việc gửi văn bản theo khoản 1 nêu trên thì cơ quan thi hành quyết định
cưỡng chế thông báo nội dung văn bản bằng hình thức niêm yết công khai bản
chính trong thời gian ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở chính của tổ chức hoặc nơi cư trú của
người được thông báo và tại nơi ở của người được thông báo nếu xác định được
nơi ở cụ thể của người đó.
Việc niêm yết công khai phải được
lập biên bản, ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết, thời gian niêm yết, nội dung
thông báo và người thực hiện niêm yết, có xác nhận của chính quyền địa phương.
3. Trong trường hợp không thể thực
hiện việc thông báo theo các hình thức nêu trên thì thông báo liên tiếp hai lần
trên báo, đài phát thanh hoặc đài truyền hình của trung ương hoặc của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nếu xác định đối tượng bị cưỡng chế đang ở tại
địa phương đó.
Khi hoàn thành việc thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo, đài phải có văn bản xác nhận
đã thực hiện xong việc thông báo và gửi cơ quan hải quan để lưu hồ sơ.
Điều 36.
Nguyên tắc áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
1. Chỉ được áp dụng biện pháp cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với trường hợp
quy định tại Điều 42 Nghị định.
2. Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế căn cứ vào nội dung, tính chất, mức độ của nghĩa vụ thi hành
quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính, điều kiện thi hành quyết
định cưỡng chế của đối tượng bị cưỡng chế và tình hình thực tế ở địa phương để
quyết định áp dụng lần lượt các biện pháp cưỡng chế quy định tại Nghị định.
Trường hợp đã ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo mà có thông tin,
điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước đó theo thứ tự tại Điều 43
Nghị định thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có quyền ra quyết
định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm thu đủ số tiền thuế, tiền
phạt.
3. Không được tổ chức cưỡng chế
trong các ngày nghỉ theo quy định của pháp luật lao động và ngoài giờ hành
chính, 15 (mười lăm) ngày trước và sau Tết nguyên đán; các ngày truyền thống
đối với các đối tượng chính sách nếu họ là đối tượng bị cưỡng chế, trừ trường
hợp cần ngăn chặn đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản
hoặc trốn tránh việc thi hành quyết định cưỡng chế.
Điều 37. Trách
nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế
1. Người ra quyết định cưỡng chế có
trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế. Cơ quan chủ trì thi hành
quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo đảm trật tự trong quá trình cưỡng chế.
2. Người ra quyết định cưỡng chế có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để triển
khai các biện pháp nhằm thực hiện các quyết định cưỡng chế.
3. Trường hợp nếu thấy cần thiết
phải có lực lượng Công an nhân dân trong quá trình thi hành cưỡng chế thì phải
có văn bản yêu cầu gửi đến cơ quan Công liên quan 05 (năm) ngày làm việc trước
khi thực hiện cưỡng chế để bố trí lực lượng. Khi có yêu cầu tham gia bảo đảm
trật tự, an toàn trong quá trình cưỡng chế, lực lượng Công an nhân dân có trách
nhiệm bố trí lực lượng ngăn chặn kịp thời các hành vi gây rối, chống người thi
hành công vụ trong quá trình thi hành quyết định cưỡng chế.
Điều 38. Thời
hiệu thi hành quyết định cưỡng chế
Quyết định cưỡng chế có hiệu lực thi
hành trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày ra quyết định. Riêng đối với quyết định
cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế có
hiệu lực thi hành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 39. Biện
pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản tiền gửi
1. Cưỡng chế bằng biện pháp trích
tiền từ tài khoản tiền gửi để thi hành các quyết định hành chính về thuế.
a) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp hoặc bằng văn bản các thông tin về
tài khoản, số tiền hiện có trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế. Việc gửi
và nhận văn bản được thực hiện theo chế độ đối với văn bản mật, nếu gửi qua
đường bưu điện thì phải thực hiện bằng hình thức bảo đảm. Người có thẩm quyền
ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài khoản của
đối tượng bị cưỡng chế khi được cung cấp.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền, đối tượng bị áp
dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Thông tư này
(gọi tắt là đối tượng bị cưỡng chế); Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại,
các tổ chức tín dụng khác nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản tiền gửi phải
cung cấp bằng văn bản về tên của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại, các tổ
chức tín dụng nơi mở tài khoản, số tài khoản tiền gửi, số dư trong tài khoản
tiền gửi của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế. Quá thời hạn quy định mà các tổ
chức nêu trên không cung cấp thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
c) Người có thẩm quyền căn cứ vào thông
tin đã nhận được để ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của đối tượng bị cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại, các tổ chức tín dụng khác. Quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài
khoản tiền gửi phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết
định; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định; số tiền bị khấu
trừ (theo số ghi trên quyết định hành chính và chi phí cưỡng chế tính đến hết
thời hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế); lý do khấu trừ; họ tên,
mã số thuế, số tài khoản của đối tượng bị khấu trừ; tên, địa chỉ Kho bạc Nhà
nước, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác, tổ chức tài chính nơi người
bị áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ mở tài khoản; tên, địa chỉ, số tài
khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc Nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ nêu trên; thời hạn thi hành và phải được
người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ký tên và đóng dấu;
d) Quyết định cưỡng chế trích tiền
từ tài khoản tiền gửi được gửi cho đối tượng bị cưỡng chế, Kho bạc Nhà nước,
Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác nơi tổ chức, cá nhân bị áp dụng
cưỡng chế mở tài khoản tiền gửi và các cơ quan có liên quan 05 (năm) ngày trước
khi tiến hành cưỡng chế.
đ) Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
Thương mại, tổ chức tín dụng khác ở Việt Nam nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài
khoản có trách nhiệm tiến hành phong tỏa tài khoản tiền gửi của đối tượng bị
cưỡng chế nếu trong tài khoản còn số dư ngay khi nhận được quyết định cưỡng
chế; chuyển số tiền của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân
sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước
ghi trong quyết định cưỡng chế trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận
được quyết định cưỡng chế; đồng thời thông báo cho cơ quan đã ra quyết định
cưỡng chế và đối tượng bị cưỡng chế biết.
e) Nếu tài khoản tiền gửi của đối
tượng bị cưỡng chế không còn tiền để trích nộp, Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng
thương mại, và các Tổ chức tín dụng khác phải thông báo bằng văn bản cho người
ra quyết định cưỡng chế biết trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận
được quyết định cưỡng chế trích tiền từ tài khoản tiền gửi;
g) Trong thời hạn thi hành quyết
định cưỡng chế, nếu trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế còn số dư mà các
tổ chức nêu trên không thực hiện trích nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước
hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quyết
định cưỡng chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 19 Nghị định;
h) Trường hợp đã thu đủ tiền thuế,
tiền phạt thì cơ quan hải quan phải thông báo ngay cho Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng Thương mại, tổ chức tín dụng khác dừng việc phong tỏa tài khoản và dừng
việc thực hiện cưỡng chế;
2. Cưỡng chế bằng biện pháp trích
từ tài khoản tiền gửi để thi hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính
khác về hải quan.
a) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp hoặc bằng văn bản các thông tin về tài
khoản, số tiền hiện có trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế. Thủ tục xác
minh thực hiện như hướng dẫn tại điểm a, b khoản 1 nêu trên;
b) Người có thẩm quyền ra quyết định
cưỡng chế căn cứ vào thông tin đã nhận được để ra quyết định cưỡng chế bằng
biện pháp trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đối tượng bị cưỡng chế tại Ngân
hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác. Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cưỡng chế, đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm yêu
cầu ngân hàng nơi mở tài khoản chuyển tiền từ tài khoản của mình sang tài khoản
thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho
bạc Nhà nước ghi trong quyết định cưỡng chế. Quá thời hạn quy định mà đối tượng
bị cưỡng chế cố tình không thực hiện quyết định cưỡng chế thì sẽ bị áp dụng
biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản quy định tại Mục IV Phần II Thông tư này;
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể
từ ngày nhận được quyết định cưỡng chế, Ngân hàng Thương mại, tổ chức tín dụng
khác có trách nhiệm phối hợp với người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế
thông báo cho chủ tài khoản biết. Khi nhận được yêu cầu chuyển tiền của chủ tài
khoản, Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác phải chuyển số tiền từ
tài khoản của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà
nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước ghi
trong quyết định cưỡng chế; đồng thời thông báo cho cơ quan đã ra quyết định
cưỡng chế và đối tượng bị cưỡng chế biết;
d) Trường hợp trong tài khoản không
còn số dư hoặc còn nhưng không đủ để thi hành thì Ngân hàng Thương mại, tổ chức
tín dụng khác sau khi trích số tiền hiện có phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan đã ra quyết định cưỡng chế biết;
đ) Nếu trong tài khoản của đối
tượng bị cưỡng chế còn số dư mà Ngân hàng Thương mại, các tổ chức tín dụng khác
không thực hiện trích nộp vào tài khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản
tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước theo quyết định cưỡng chế
thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP;
e) Trường hợp đã thu đủ tiền thuế,
tiền phạt thì cơ quan hải quan phải thông báo ngay cho Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng Thương mại, Tổ chức tín dụng khác để dừng việc thực hiện cưỡng chế.
Điều 40. Biện
pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
1. Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế
khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân bị cưỡng
chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính là cán bộ, công chức hoặc cá
nhân đang làm việc được hưởng tiền lương hoặc thu nhập tại một cơ quan, tổ chức
theo hợp đồng có thời hạn từ 06 (sáu) tháng trở lên, hợp đồng không xác định
thời hạn hoặc hưởng trợ cấp hưu trí hoặc mất sức hàng tháng.
2. Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế phải tổ chức xác minh về các khoản thu nhập hợp pháp của người
bị cưỡng chế, bao gồm: lương, lương hưu, trợ cấp mất sức, tiền thưởng và các
khoản thu nhập hợp pháp khác.
3. Căn cứ kết quả xác minh, người
có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền
lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế.
4. Quyết định cưỡng chế khấu trừ
một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập đối với cá nhân phải ghi rõ ngày,
tháng, năm ra quyết định; căn cứ ra quyết định; họ tên, chức vụ, đơn vị công
tác của người ra quyết định; họ tên, địa chỉ của cá nhân bị cưỡng chế khấu trừ
một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập; tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức quản
lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế; số tiền bị khấu trừ (theo
số ghi trên quyết định hành chính và chi phí cưỡng chế tính đến hết thời hạn 05
(năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế), lý do khấu trừ; tên, địa chỉ của Kho
bạc Nhà nước nhận tiền, phương thức chuyển số tiền bị khấu trừ đến Kho bạc;
thời gian thi hành; chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết
định.
5. Ngay khi đến kỳ trả tiền lương
hoặc thu nhập gần nhất, cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động đang quản lý
tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế có trách nhiệm khấu trừ một
phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế theo nội dung
ghi trong quyết định cưỡng chế và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài khoản thu
Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc
Nhà nước ghi trong quyết định cưỡng chế, đồng thời thông báo cho người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế biết.
6. Tỷ lệ khấu trừ tiền lương, tiền
lương hưu hoặc trợ cấp mất sức đối với cá nhân không thấp hơn 10% (mười phần
trăm) và không quá 30% (ba mươi phần trăm) tổng số tiền lương, trợ cấp hàng
tháng của cá nhân đó; đối với những khoản thu nhập khác thì tỷ lệ khấu trừ căn
cứ vào thu nhập thực tế, nhưng không quá 50% (năm mươi phần trăm) tổng số thu
nhập.
7. Trường hợp chưa khấu trừ đủ số
tiền thuế, số tiền phạt theo quyết định cưỡng chế mà hợp đồng lao động của đối
tượng bị cưỡng chế chấm dứt, cơ quan, tổ chức sử dụng lao động phải thông báo
cho người ra quyết định cưỡng chế biết trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
8. Cơ quan, tổ chức, người sử dụng
lao động đang quản lý tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế không
thực hiện quyết định cưỡng chế thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP.
Điều 41. Biện
pháp cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
1. Chỉ áp dụng biện pháp cưỡng chế
này khi cơ quan hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định
tại khoản 1, 2 Điều 43 Nghị định do cơ quan hải quan không có thông tin về tài
khoản tiền gửi, thu nhập của tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế hoặc đã áp dụng các biện
pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1, 2 Điều 43 Nghị định nhưng chưa thu đủ số
tiền thuế nợ, tiền phạt.
2. Các trường hợp không áp dụng
biện pháp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản:
a) Đối tượng bị cưỡng chế đang
trong thời gian chữa bệnh, được cơ quan, tổ chức y tế xác nhận;
b) Trong thời hạn 15 (mười năm)
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan mà đối tượng bị cưỡng
chế không cung cấp thông tin về tài sản hiện đang sở hữu và cơ quan hải quan
không nhận được các thông tin khác về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế;
c) Trị giá tài sản của đối tượng bị
cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế.
3. Những tài sản không được kê biên
a) Đối với đối tượng bị cưỡng chế
là tổ chức:
a.1. Thuốc men chữa bệnh, phương
tiện, dụng cụ, tài sản thuộc cơ sở y tế, khám chữa bệnh, trừ trường hợp đây là
các tài sản lưu thông để kinh doanh; lương thực, thực phẩm, dụng cụ, tài sản
phục vụ ăn giữa ca cho người lao động;
a.2. Nhà trẻ, trường học và các
thiết bị, phương tiện, đồ dùng thuộc các cơ sở này, nếu đây không phải là tài
sản lưu thông kinh doanh của doanh nghiệp;
a.3. Trang thiết bị phương tiện,
công cụ bảo đảm an toàn lao động; phòng chống cháy nổ, phòng chống ô nhiễm môi
trường;
a.4. Cơ sở hạ tầng quan trọng phục
vụ lợi ích công cộng, an ninh, quốc phòng;
a.5. Nguyên vật liệu, thành phẩm,
bán thành phẩm là các hóa chất độc hại nguy hiểm hoặc tài sản không được phép
lưu hành;
a.6. Nguyên vật liệu bán thành phẩm
đang nằm trong dây chuyền sản xuất khép kín;
a.7. Trụ sở làm việc của cơ quan
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp, các tài sản do Ngân sách Nhà nước trực tiếp cấp.
b) Đối với đối tượng bị cưỡng chế
là cá nhân:
b.1. Nhà ở duy nhất của cá nhân bị
cưỡng chế và gia đình. Trường hợp, cá nhân bị cưỡng chế có nhiều nhà ở thì phải
xác minh rõ kê biên ngôi nhà có giá trị đủ để thanh toán tiền thuế nợ, tiền
phạt và chi phí cưỡng chế;
b.2. Thuốc chữa bệnh cần dùng cho
nhu cầu phòng, chữa bệnh, lương thực, thực phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu cho
đối tượng bị cưỡng chế và gia đình họ;
b.3. Công cụ lao động thông thường
cần thiết được dùng làm phương tiện sinh sống chủ yếu hoặc duy nhất của cá nhân
bị cưỡng chế và gia đình.
Các công cụ lao động có giá trị như
xe máy, ô tô, tàu, thuyền, máy cày, máy xay cát và các công cụ có giá trị khác
của đối tượng bị cưỡng chế vẫn thực hiện kê biên, bán đấu giá để thi hành quyết
định cưỡng chế và trích lại một khoản tiền để đối tượng bị cưỡng chế có thể
thay thế bằng một công cụ lao động khác có giá trị thấp hơn.
b.4. Quần áo, đồ dùng sinh hoạt
thông thường cần thiết cho cá nhân bị cưỡng chế và gia đình theo mức tối thiểu
ở từng địa phương như nồi, xoong, bát đĩa, giường, tủ, bàn ghề và các vật dụng
thông thường khác có giá trị không lớn. Những đồ dùng sinh hoạt hay tư trang
như ti vi, tủ lạnh, máy điều hòa, máy giặt, máy vi tính, đồ trang sức bằng
vàng, bạc, đá quý (trừ nhẫn cưới) thì vẫn kê biên để bảo đảm thi hành quyết
định hành chính;
b.5. Đồ dùng thờ cúng, di vật, huân
chương, huy chương, bằng khen.
4. Việc kê biên tài sản được thực
hiện theo thứ tự sau:
a) Kê biên tài sản là hàng hóa nhập
khẩu đang trên đường vận chuyển về Việt Nam, đã về tới cửa khẩu nhập hoặc đang
vận chuyển về kho, bãi của đối tượng bị cưỡng chế (trừ hàng hóa là nguyên vật
liệu sản xuất hàng xuất khẩu, hàng viện trợ nhân đạo, hàng hóa nhập khẩu để góp
vốn đầu tư, hàng nông sản, thực phẩm mau hỏng).
b) Kê biên các tài sản sau đây khi
có đủ thông tin và điều kiện:
b.1. Kê biên tài sản là hàng hóa
lưu thông trên đường hoặc bày bán tại cửa hàng của đối tượng bị cưỡng chế;
b.2. Kê biên các tài sản khác theo
đề nghị của người bị cưỡng chế;
b.3. Kê biên các tài sản khác.
5. Xác minh thông tin về tài sản
a) Khi có thông tin về hàng hóa của
đối tượng bị cưỡng chế đang trên đường vận chuyển hoặc đã về tới cửa khẩu nhập,
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập có trách nhiệm thông báo ngay cho người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế biết.
b) Người có thẩm quyền ban hành
quyết định cưỡng chế tổ chức xác minh trực tiếp hoặc yêu cầu đối tượng bị cưỡng
chế cung cấp bằng văn bản các thông tin về tài sản, giá trị của tài sản mà họ
đang sở hữu.
6. Quyết định cưỡng chế bằng biện
pháp kê biên tài sản
a) Quyết định cưỡng chế bằng biện
pháp kê biên tài sản phải ghi rõ ngày, tháng, năm ban hành quyết định; căn cứ
quyết định; họ tên, chức vụ (cấp bậc), đơn vị người ban hành quyết định; họ
tên, nơi cư trú, trụ sở của cá nhân bị kê biên tài sản; số tiền bị cưỡng chế;
địa điểm kê biên; chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban
hành quyết định;
b) Quyết định cưỡng chế bằng biện
pháp kê biên tài sản phải gửi cho cá nhân bị kê biên tài sản, Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó cư trú hoặc tổ chức có trụ sở đóng trên địa bàn hoặc cơ
quan nơi người đó công tác trước khi tiến hành cưỡng chế kê biên là 05 (năm)
ngày làm việc, trừ trường hợp cơ quan ban hành quyết định có căn cứ xác định
việc gửi trước quyết định sẽ gây trở ngại cho việc tiến hành kê biên;
7. Thủ tục thực hiện biện pháp kê
biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải thực
hiện vào ban ngày và trong giờ làm việc hành chính áp dụng tại địa phương kê
biên tài sản, trừ trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu
tán, hủy hoại tài sản hoặc trốn tránh việc thi hành quyết định cưỡng chế thì
người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền tổ chức ngày việc kê
biên tài sản để ngăn chặn các hành vi trên của đối tượng bị cưỡng chế;
b) Người ban hành quyết định cưỡng
chế hoặc người được phân công thực hiện quyết định cưỡng chế chủ trì thực hiện
việc kê biên;
c) Trước khi ban hành quyết định kê
biên tài sản, người ban hành quyết định cưỡng chế yêu cầu cơ quan đăng ký quyền
sở hữu, sử dụng tài sản cung cấp thông tin về quyền sở hữu, sử dụng tài sản của
đối tượng bị cưỡng chế; yêu cầu cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo cung cấp
thông tin về tài sản dự định kê biên có đang được dùng để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ của đối tượng bị cưỡng chế đối với người có quyền hay không hoặc tài
sản do đối tượng bị cưỡng chế quản lý, sử dụng có phải là tài sản thuê mua tài
chính hay không. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, các cơ quan nói trên
phải trả lời bằng văn bản cho người ban hành quyết định cưỡng chế về những nội
dung yêu cầu đó;
d) Khi tiến hành kê biên tài sản
phải có mặt cá nhân bị cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình, đại
diện hợp pháp của tổ chức bị kê biên tài sản, đại diện chính quyền quyết địa phương
và người chứng kiến.
Nếu cá nhân phải thi hành quyết
định cưỡng chế hoặc người đã thành niên trong gia đình cố tình vắng mặt, thì
vẫn tiến hành kê biên tài sản nhưng phải có đại diện của chính quyền địa phương
và người chứng kiến;
đ) Cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế có
quyền đề nghị kê biên tài sản nào trước, người được giao chủ trì kê biên phải
chấp nhận nếu xét thấy đề nghị đó không ảnh hưởng đến việc cưỡng chế. Nếu cá
nhân, tổ chức bị cưỡng chế không đề nghị cụ thể việc kê biên tài sản nào trước
thì tài sản thuộc sở hữu riêng được kê biên trước;
e) Chỉ kê biên những tài sản thuộc
sở hữu chung của cá nhân bị cưỡng chế với người khác nếu cá nhân bị cưỡng chế
không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thi hành quyết định cưỡng
chế. Trường hợp tài sản có tranh chấp thì vẫn tiến hành kê biên và giải thích cho
những người cùng sở hữu tài sản kê biên về quyền khởi kiện theo thủ tục tố tụng
dân sự;
Cơ quan tiến hành kê biên có trách
nhiệm thông báo công khai thời gian, địa điểm tiến hành kê biên để các đồng sở
hữu biết. Hết thời hạn 03 (ba) tháng, kể từ ngày kê biên mà không có người khởi
kiện thì tài sản kê biên được đem bán đấu giá theo quy định của pháp luật về
bán đấu giá tài sản;
g) Chỉ kê biên quyền sử dụng đất,
nhà ở, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế nếu sau khi kê biên hết các tài sản
khác mà vẫn không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế;
h) Chỉ được kê biên tài sản của đối
tượng bị cưỡng chế đủ để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế và thanh toán
các chi phí thi hành cưỡng chế. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế chỉ có một
tài sản duy nhất lớn hơn nghĩa vụ thi hành quyết định cưỡng chế mà không thể
phân chia được hoặc việc phân chia sẽ làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì
cơ quan tiến hành kê biên vẫn có quyền kê biên tài sản đó để đảm bảo thi hành
quyết định cưỡng chế;
i) Trong trường hợp kê biên tài sản
là nhà ở hoặc đồ vật đang bị khóa hay đóng gói thì tổ chức thi hành quyết định
cưỡng chế yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản
đó mở khóa, mở gói; nếu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài
sản không mở hoặc cố tình vắng mặt thì tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế
lập biên bản (có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến) mở
khóa hay mở gói để kiểm tra, liệt kê cụ thể các tài sản và kê biên theo quy
định của pháp luật.
Trường hợp cá nhân bị cưỡng chế,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan đang chấp hành hình phạt tù thì người chủ
trì thực hiện quyết định cưỡng chế thực hiện việc thông báo các quyết định,
giấy báo về thi hành quyết định cưỡng chế cho những người đó thông qua giám thị
trại giam. Người đang bị giam giữ có thể ủy quyền cho người khác thực hiện các
quyền, nghĩa vụ về thi hành quyết định cưỡng chế;
k) Đối với trường hợp tài sản kê
biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì khi ra quyết định cưỡng
chế bằng biện pháp kê biên tài sản, người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng
chế phải thông báo ngay cho các cơ quan sau đây biết việc kê biên tài sản:
k.1. Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong
trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
k.2. Cục hàng không Việt Nam, trong trường hợp tài sản kê biên là tàu bay;
Cơ quan đăng ký tàu biển và thuyền
viên khu vực, trong trường hợp tài sản kê biên là tàu biển;
k.3. Cục Cảnh sát giao thông đường
bộ, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, trong trường hợp tài sản kê biên là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
k.4. Các cơ quan có thẩm quyền đăng
ký quyền sở hữu, sở hữu khác theo quy định của pháp luật.
l) Kể từ thời điểm nhận được thông
báo về việc kê biên tài sản, cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài
sản không thực hiện việc đăng ký chuyển dịch tài sản đó, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
Trong thời hạn không quá 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày giải tỏa kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán hoặc
giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế, tổ chức thi
hành quyết định cưỡng chế phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài
sản, quyền sử dụng tài sản biết;
m) Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày kê biên tài sản, đối tượng bị cưỡng chế không nộp đủ tiền thuế
nợ, tiền phạt thì cơ quan hải quan được quyền bán đấu giá tài sản kê biên để
thu đủ tiền thuế nợ, tiền phạt.
8. Biên bản kê biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải được
lập biên bản. Trong biên bản phải ghi thời gian, địa điểm tiến hành kê biên tài
sản; họ tên, chức vụ người chủ trì thực hiện việc kê biên; người đại diện cho
tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có tài sản bị kê biên hoặc người
đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại diện chính quyền địa phương
(hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế), đại diện tổ chức, cơ quan có liên
quan; mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm từng tài sản bị kê biên, giấy chứng
nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản (đối với loại tài sản phải đăng ký quyền sở
hữu, sử dụng);
b) Người chủ trì thực hiện việc kê
biên; người đại diện cho tổ chức bị cưỡng chế kê biên tài sản, cá nhân có tài
sản bị kê biên hoặc người đại diện hợp pháp cho họ; người chứng kiến; đại diện
chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế), đại diện tổ
chức, cơ quan có liên quan ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng
mặt hoặc có mặt mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu
rõ lý do;
c) Biên bản kê biên được lập thành
02 (hai) bản, cơ quan ra quyết định cưỡng chế giữ 01 (một) bản, 01 (một) bản
được giao cho cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức bị cưỡng chế kê biên
ngay sau khi hoàn thành việc lập biên bản kê biên tài sản.
9. Giao bảo quản tài sản kê biên
a) Người chủ trì thực hiện kê biên
lựa chọn một trong các hình thức sau đây để bảo quản tài sản kê biên:
a.1. Giao cho người bị cưỡng chế,
thân nhân của người bị cưỡng chế hoặc người đang quản lý, sử dụng tài sản đó
bảo quản;
a.2. Giao cho một trong những đồng
sở hữu chung bảo quản nếu tài sản đó thuộc sở hữu chung;
a.3. Nếu người bị cưỡng chế, người
đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không
nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, hủy hoại tài sản, cản trở việc
thi hành quyết định cưỡng chế thì tùy từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên
được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản;
a.4. Người chủ trì thực hiện kê
biên tài sản phải thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu,
sử dụng tài sản đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế.
b) Đối với tài sản là vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý, ngoại tệ thì tạm giao cho Kho bạc Nhà nước quản lý; đối
với các tài sản như vũ khí, chất nổ, chất phóng xạ, trang thiết bị phương tiện
kỹ thuật quân sự và vật liệu nổ công nghiệp khác, công cụ hỗ trợ, vật có giá
trị lịch sử, văn hóa, bảo vật quốc gia, cổ vật, hàng lâm sản quý hiếm thì tạm
giao cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành để quản lý;
c) Khi giao bảo quản tài sản kê
biên, người chủ trì thực hiện kê biên phải lập biên bản ghi rõ: ngày, tháng,
năm bàn giao bảo quản; họ và tên người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế,
cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người được giao bảo quản tài sản, người
chứng kiến việc bàn giao; số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản; quyền và
nghĩa vụ của người được giao bảo quản tài sản;
Người chủ trì thực hiện kê biên,
người được giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người
chứng kiến ký tên vào biên bản. Trong trường hợp có người vắng mặt hoặc có mặt
mà từ chối ký biên bản thì việc đó phải ghi vào biên bản và nêu rõ lý do.
Biên bản được giao cho người được
giao bảo quản tài sản, cá nhân, đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến
và người chủ trì thực hiện kê biên mỗi người giữ 01 (một) bản.
d) Người được giao bảo quản tài sản
được thanh toán chi phí thực tế, hợp lý để bảo quản tài sản, trừ những người
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007;
đ) Người được giao bảo quản tài sản
gây hư hỏng, đánh tráo, làm mất hay hủy hoại tài sản thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường và tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
10. Định giá tài sản kê biên
a) Việc định giá tài sản đã kê biên
được tiến hành tại nhà của cá nhân hoặc trụ sở của tổ chức bị kê biên hoặc nơi
lưu giữ tài sản bị kê biên (trừ trường hợp phải thành lập Hội đồng định giá);
b) Khi kê biên tài sản, người chủ
trì thực hiện quyết định cưỡng chế phải tạm tính trị giá các tài sản định kê
biên để kê biên tương ứng phần giá trị đủ thanh toán số tiền bị cưỡng chế và
các chi phí cưỡng chế. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế căn cứ vào
giá thị trường, đồng thời có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng và các
bên đương sự để tạm tính giá trị tài sản kê biên;
Sau khi kê biên, nếu bên đương sự
thỏa thuận được giá trị tài sản kê biên thì người chủ trì thực hiện quyết định
cưỡng chế lập biên bản ghi rõ thỏa thuận đó, có chữ ký của các đương sự.
c) Tài sản đã kê biên được định giá
theo sự thỏa thuận giữa người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế với đại
diện tổ chức hoặc cá nhân bị cưỡng chế và chủ sở hữu chung trong trường hợp kê
biên tài sản chung. Thời hạn để các bên thỏa thuận về giá không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày tài sản được kê biên;
Đối với tài sản kê biên có giá trị
dưới 500.000 đồng hoặc tài sản thuộc loại mau hỏng, nếu các bên không thỏa
thuận được với nhau về giá thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng
chế có trách nhiệm định giá.
d) Trường hợp tài sản kê biên có
giá trị từ 500.000 đồng trở lên thuộc loại khó định giá hoặc các bên không thỏa
thuận được về giá thì trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày
tài sản bị kê biên, người đã ban hành quyết định cưỡng chế đề nghị cơ quan có
thẩm quyền thành lập Hội đồng định giá để định giá tài sản kê biên;
Trong thời gian 02 (hai) ngày, kể
từ ngày hoàn thành thủ tục xác minh thông tin về tài sản, cơ quan trực tiếp tổ
chức việc cưỡng chế phải có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi thực hiện việc cưỡng chế hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức bị cưỡng
chế, nơi cá nhân bị cưỡng chế thường trú quyết định thành lập Hội đồng định
giá;
Người ban hành quyết định cưỡng chế
là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn có liên
quan là thành viên. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế có quyền thuê
hoặc trưng cầu giám định về giá trị của tài sản. Khi có yêu cầu của người chủ
trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cử người
có chuyên môn tham gia việc định giá. Đại diện cơ quan chuyên môn trong Hội
đồng định giá là người có chuyên môn, kỹ thuật thuộc cơ quan có thẩm quyền quản
lý về mặt chuyên môn – nghiệp vụ đối với tài sản định giá. Nếu tài sản định giá
là nhà ở thì phải có đại diện của cơ quan quản lý nhà đất và cơ quan quản lý
xây dựng tham gia Hội đồng định giá;
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định
giá. Cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị kê biên được tham
gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định
giá;
Hội đồng định giá tài sản căn cứ
vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ quan,
tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá quyết định
về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến ngang nhau về
giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ xác định giá
khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có quyền bảo lưu ý
kiến của mình, kiến nghị người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế xem xét
lại việc định giá. Đối với tài sản mà nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định
giá dựa trên cơ sở giá tài sản do nhà nước quy định;
d) Việc định giá tài sản phải được
lập thành biên bản, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành định giá,
thành phần những người tham gia định giá, tên và trị giá tài sản đã được định
giá, chữ ký của các thành viên tham gia định giá và của chủ tài sản.
11. Chuyển giao tài sản đã kê biên
để bán đấu giá
a) Đối với tài sản bị kê biên để
bán đấu giá, căn cứ vào giá trị tài sản được xác định theo hướng dẫn tại khoản
10 nêu trên, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày ra quyết định kê
biên, người chủ trì cưỡng chế ký hợp đồng ủy quyền bán đấu giá với các tổ chức
có chức năng bán đấu giá sau đây để tổ chức bán đấu giá tài sản:
a.1. Đối với tài sản đã kê biên có
giá trị đã xác định dưới 10.000.000 đồng thì người chủ trì cưỡng chế ký hợp
đồng ủy quyền bán đấu giá với cơ quan tài chính cấp huyện để tổ chức bán đấu
giá;
a.2. Đối với tài sản đã kê biên có
giá trị đã xác định từ 10.000.000 đồng trở lên thì người chủ trì cưỡng chế ký
hợp đồng ủy quyền bán đấu giá với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá cấp tỉnh nơi có
tài sản để tổ chức bán đấu giá.
b) Giá khởi điểm để bán đấu giá các
tài sản là giá trị tài sản được định giá khi kê biên tài sản theo hướng dẫn tại
khoản 10 Điều này;
c) Việc chuyển giao tài sản kê biên
cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá phải được lập thành biên bản. Trong biên
bản phải ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao, người nhận; chữ ký
của người giao, người nhận; số lượng, tình trạng tài sản. Hồ sơ bàn giao tài
sản kê biên cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá bao gồm: quyết định cưỡng
chế kê biên; các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng
hợp pháp (nếu có); văn bản định giá tài sản và biên bản bàn giao tài sản đó;
d) Trong trường hợp tài sản kê biên
là hàng hóa cồng kềnh hoặc có số lượng lớn mà Trung tâm dịch vụ bán đấu giá cấp
tỉnh hoặc cơ quan tài chính cấp huyện không có nơi cất giữ tài sản thì sau khi
thực hiện xong thủ tục chuyển giao có thể ký hợp đồng bảo quản tài sản với nơi
đang giữ tài sản đó. Chi phí cho việc thực hiện hợp đồng bảo quản được thanh
toán từ số tiền bán đấu giá tài sản thu được sau khi bán đấu giá;
đ) Khi tài sản kê biên đã được
chuyển giao cho cơ quan có trách nhiệm bán đấu giá thì thủ tục bán đấu giá tài
sản có được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về bán đấu giá tài
sản;
e) Đối với tài sản thuộc sở hữu
chung, khi bán đấu giá thì ưu tiên bán trước cho người đồng sở hữu;
g) Trường hợp số tiền bán đấu giá
tài sản nhiều hơn số tiền ghi trong quyết định hành chính và chi phí cho việc
cưỡng chế thì trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bán đấu giá, cơ quan thi
hành biện pháp cưỡng chế kê biên bán đấu giá tài sản làm thủ tục trả lại phần
chênh lệch cho đối tượng bị cưỡng chế.
12. Chuyển giao quyền sở hữu tài
sản
a) Người mua tài sản kê biên được
pháp luật công nhận và bảo vệ quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đó;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng cho người
mua theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ chuyển quyền sở hữu, quyền
sử dụng gồm có:
c.1. Bản sao quyết định cưỡng chế
hành chính bằng biện pháp kê biên tài sản để bán đấu giá;
c.2. Biên bản bán đấu giá tài sản;
c.3. Các giấy tờ khác liên quan đến
tài sản (nếu có).
13. Số tiền thu được do bán đấu giá
tài sản kê biên, tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác đang nắm giữ của đối
tượng bị cưỡng chế được xử lý theo thứ tự như sau:
a) Chi trả khoản chi phí cưỡng chế,
chi phí bán đấu giá tài sản kê biên, tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác
đang nắm giữ;
b) Nộp số tiền tương ứng số tiền
thuế, tiền phạt ghi tại quyết định cưỡng chế vào tài khoản thu Ngân sách Nhà
nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước;
c) Hoàn trả lại cho đối tượng bị
cưỡng chế (nếu thừa).
Điều 42. Biện
pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân
khác đang nắm giữ
1. Chỉ áp dụng biện pháp này khi cơ
quan hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1,
2 và 3 Điều 43 Nghị định hoặc đã áp dụng nhưng chưa thu đủ số tiền thuế nợ,
tiền phạt và cơ quan hải quan có căn cứ xác định bên thứ ba đang có khoản nợ
hoặc giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
2. Người nắm giữ tài sản của tổ
chức, cá nhân bị cưỡng chế quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định gồm:
a) Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
(như trung tâm giao dịch chứng khoán, công ty chứng khoán, bạn hàng …) được đối
tượng bị cưỡng chế ủy quyền nắm giữ;
b) Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
mắc nợ đối tượng bị cưỡng chế;
c) Cá nhân, tổ chức là đối tượng
của giao dịch đảm bảo hoặc thực hiện các thủ tục xử lý tài sản theo quy định
của pháp luật;
d) Cơ quan thuế nội địa hiện nắm
giữ tiền thuế giá trị gia tăng, tiền, tài sản khác thuộc loại hoàn trả cho đối
tượng bị cưỡng chế;
đ) Cơ quan, tổ chức khác (Tổ chức
giao nhận vận tải, kho ngoại quan, người nhập khẩu ủy thác) hiện đang nắm giữ
hàng hóa nhập khẩu của đối tượng bị cưỡng chế.
3. Nguyên tắc thu tiền, tài sản
khác của đối tượng bị cưỡng chế từ bên thứ ba
a) Bên thứ ba có khoản nợ đến hạn
phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng
bị cưỡng chế thì có trách nhiệm nộp tiền thuế nợ, tiền phạt thay cho đối tượng
bị cưỡng chế;
b) Trường hợp tiền, tài sản khác
của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ là đối tượng của các giao
dịch bảo đảm hoặc thuộc trường hợp giải quyết phá sản thì việc thu tiền, tài
sản khác từ bên thứ ba được thực hiện theo quy định của pháp luật;
c) Số tiền bên thứ ba nộp vào tài
khoản thu Ngân sách Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại
Kho bạc Nhà nước thay cho đối tượng bị cưỡng chế được xác định là số tiền đã
thanh toán cho đối tượng bị cưỡng chế.
Căn cứ vào chứng từ thu tiền, tài
sản của bên thứ ba, cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế thực hiện thông báo cho đối
tượng bị cưỡng chế và các cơ quan liên quan được biết.
4. Trách nhiệm của bên thứ ba đang
có khoản nợ, đang giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế.
a) Cung cấp cho cơ quan hải quan
thông tin về khoản nợ hoặc khoản tiền, tài sản khác đang giữ của đối tượng
thuộc diện cưỡng chế, trong đó nêu rõ số lượng tiền, thời hạn thanh toán nợ,
loại tài sản, số lượng tài sản, tình trạng;
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu
của người có thẩm quyền thì không được chuyển trả tiền, tài sản khác cho đối
tượng bị cưỡng chế cho đến khi thực hiện nộp tiền vào tài khoản thu Ngân sách
Nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước
hoặc chuyển giao tài sản cho cơ quan hải quan để làm thủ tục bán đấu giá;
c) Trong trường hợp không thực hiện
được yêu cầu của cơ quan hải quan thì phải có văn bản giải trình với cơ quan
hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu;
d) Tổ chức, cá nhân đang có khoản
nợ hoặc giữ tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế không thực hiện nộp
thay số tiền thuế bị cưỡng chế trong thời hạn 15 (mười năm) ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan thì bị coi là nợ tiền thuế của Nhà nước
và bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định tại Điều 43 Nghị định.
Điều 43. Cưỡng
chế bằng các biện pháp khác
1. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng
làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
a) Chỉ áp dụng biện pháp này khi cơ
quan Hải quan không áp dụng được các biện pháp cưỡng chế quy định tại khoản 1,
3 và 4 Điều 43 Nghị định hoặc đã áp dụng nhưng chưa thu đủ số tiền thuế nợ,
tiền phạt;
b) Người có thẩm quyền quyết định
cưỡng chế phải ra quyết định cưỡng chế gửi đến đối tượng bị cưỡng chế và thông
báo trên mạng thông tin hải quan chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc trước khi áp
dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
c) Quyết định cưỡng chế phải ghi rõ
ngày, tháng, năm ra quyết định; số quyết định, căn cứ pháp lý ra quyết định; Lý
do cưỡng chế, họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định; họ tên,
địa chỉ của đối tượng bị cưỡng chế; số tiền thuế, tiền phạt chưa nộp chi tiết
theo từng tờ khai, vụ việc; tổng số tiền bị cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước; thời hạn thi hành; chữ ký của người ra quyết định,
dấu của cơ quan ra quyết định;
d) Việc cưỡng chế dùng làm thủ tục
hải quan phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Việc tạm giải
tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục nhập khẩu trong những trường hợp được Pháp luật
cho phép phải đảm bảo không làm phát sinh nợ mới và được Tổ chức tín dụng hoặc
tổ chức khác hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số nợ thuế,
nợ phạt được tạm giải tỏa cưỡng chế.
2. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi
mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Khi áp dụng biện pháp cưỡng chế thu
hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề đối với người
nộp thuế thì cơ quan hải quan có thẩm quyền phải:
a) Thông báo cho đối tượng bị cưỡng
chế biết trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc trước khi áp dụng biện pháp này;
b) Gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy
phép hành nghề.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của cơ quan hải quan, cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phải ra quyết định thu hồi mã số thuế, đình chỉ sử dụng hóa đơn; thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động,
giấy phép hành nghề. Trường hợp không thu hồi thì phải thông báo cho cơ quan
hải quan và nêu rõ lý do.
3. Cưỡng chế để tịch thu tang vật,
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính; cưỡng chế để thi hành các biện
pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
Thủ tục, trình tự áp dụng biện pháp
cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
cưỡng chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây
ra thực hiện theo quy định tại mục D Chương II và Chương III Nghị định số
37/2005/NĐ-CP ngày 18/3/2005.
Điều 44. Chi
phí cưỡng chế
1. Nội dung chi phí
a) Chi phí huy động người thực hiện
quyết định cưỡng chế;
b) Chi phí thuê phương tiện tháo
dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản;
c) Chi phí bảo vệ cưỡng chế: Chi
cho những người trực tiếp tham gia bảo vệ (người ra quyết định cưỡng chế, cảnh
sát bảo vệ, nhân viên y tế, cán bộ thi hành quyết định cưỡng chế, đại diện
chính quyền địa phương, đại diện tổ chức xã hội …), chi phí mua nhiên liệu,
thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, thiết bị y tế cần thiết phục vụ thi hành
quyết định cưỡng chế;
d) Chi phí phòng cháy, nổ (nếu có):
thuê xe cứu hỏa, thuê thiết bị phòng cháy chữa cháy, thuê rà, phá bom, mìn và
các phương tiện, thiết bị phòng cháy, nổ cần thiết khác;
đ) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản
tài sản đã kê biên;
e) Chi phí định giá tài sản, bán
đấu giá tài sản: tiền thù lao cho các thành viên của Hội đồng định giá, chi
giám định tài sản (nếu có), tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu
giá, niêm yết, chi phí tổ chức định giá lại tài sản; chi đăng tin thông báo bán
đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng;
g) Chi phí thực tế khác phục vụ cho
việc thi hành quyết định cưỡng chế (nếu có).
2. Mức chi
- Các chi phí: thuê giữ hoặc bảo
quản tài sản; giám định tài sản; tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán
đấu giá; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại
chúng; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng
chế… được thực hiện căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp,
hợp lệ theo quy định;
- Các chi phí khác: mức chi được
thực hiện theo quy định chung của Nhà nước.
Trường hợp Nhà nước chưa quy định
mức chi thì người tổ chức thực hiện cưỡng chế quyết định mức chi và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho chi
phí thi hành quyết định cưỡng chế
Chi phí cho việc cưỡng chế thi hành
quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế chịu.
Trường hợp chi phí cưỡng chế do đối
tượng bị cưỡng chế phải chịu nhưng cơ quan hải quan chưa thu được, cơ quan hải
quan được phép tạm ứng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành hải quan và được
hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của đối tượng bị cưỡng chế hành chính. Mức
tạm ứng không quá 30 (ba mươi) triệu đồng. Đối với những trường hợp có mức chi
phí cưỡng chế lớn, số tiền được phép tạm ứng sử dụng không đủ thì người ra
quyết định cưỡng chế báo cáo cơ quan hải quan cấp trên để xem xét giải quyết
đối với từng trường hợp cụ thể.
4. Miễn, giảm chi phí thi hành
cưỡng chế
a) Cá nhân bị cưỡng chế có thể được
xét miễn giảm phí thi hành cưỡng chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có khó khăn về kinh tế. Cá nhân
thuộc diện có khó khăn về kinh tế là những cá nhân có thu nhập không đảm bảo
mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh
kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Mức thu nhập tối
thiểu là mức thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao.
Quyết định xét miễn, giảm chi phí
cưỡng chế sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có
hành vi tẩu tán, cất giấu tiền, tài sản để trốn tránh việc xác minh điều kiện
cụ thể để thi hành cưỡng chế.
- Thuộc diện gia đình chính sách, có
công với cách mạng;
- Thuộc diện neo đơn, tàn tật, ốm đau
kéo dài.
b) Thủ tục để được miễn, giảm chi
phí cưỡng chế:
Để được xét miễn, giảm chi phí
cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, sinh sống hoặc xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc. Ngoài ra, thủ tục gồm có:
- Đối với đối tượng bị cưỡng chế có
khó khăn về kinh tế do gặp thiên tai, hỏa hoạn phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú hoặc của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc;
c) Mức miễn, giảm chi phí thi hành
cưỡng chế:
- Cá nhân bị cưỡng chế đã chấp hành
được một phần chí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó
khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, thì được xét giảm số tiền phí cưỡng chế
còn lại;
- Các cá nhân nêu tại điểm a khoản
4 Mục này được xét giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền phí cưỡng chế phải
nộp.
d) Người có thẩm quyền ra quyết
định cưỡng chế nhận đơn, xem xét, quyết định việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế.
Trong trường hợp cơ quan ra quyết định
cưỡng chế có quyết định miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thì chi phí cưỡng chế
sẽ được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 45. Trách
nhiệm thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và
giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy
định của pháp luật.
2. Thủ trưởng trực tiếp của người
có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc xử lý vi phạm hành
chính của cấp dưới.
Cục trưởng Cục Hải quan, Cục trưởng
Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng
cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị
mình.
Tại các Chi cục Hải quan, Đội kiểm
soát thuộc Cục Hải quan phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra
việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ.
3. Cán bộ, công chức Hải quan có
thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm
việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc
được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính,
cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành vi vi
phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách nhiễu, vụ
lợi thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp
luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường.
4. Các mẫu ấn chỉ áp dụng trong quá
trình xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành
chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo Phụ lục đính kèm Thông
tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng
các mẫu ấn chỉ thống nhất trong toàn ngành.
Điều 46. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ Thông tư số 62/2007/TT-BTC ngày 14
tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VKSNDTC, TANDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Bộ Tài chính, TCHQ;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Điều tra chống buôn lậu (để thực hiện);
- Cục Kiểm tra sau thông quan; (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HẢI QUAN
(Kèm theo Thông tư số: 193/2009/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài chính)
1. Mẫu BB-HC1: Biên bản vi phạm
hành chính trong lĩnh vực hải quan.
2. Mẫu BB-HC2: Biên bản khám phương
tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
3. Mẫu BB-HC3: Biên bản khám người
theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu BB-HC4: Biên bản khám nơi
cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
5. Mẫu BB-HC5: Biên bản tạm giữ tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
6. Mẫu BB-HC6: Biên bản bàn giao
người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
7. Mẫu BB-HC7: Biên bản trả lại tài
liệu, hàng hóa, phương tiện đã bị tạm giữ.
8. Mẫu BB-HC8: Biên bản tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
9. Mẫu BB-HC9: Biên bản niêm phong,
mở niêm phong hải quan.
10. Mẫu BB-HC10: Biên bản bàn giao
hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
11. Mẫu BB-HC11: Biên bản làm việc.
12. Mẫu BB-HC12: Biên bản lấy lời
khai.
13. Mẫu BB-HC13: Biên bản chứng
nhận.
14. Mẫu BB-HC14: Biên bản chứng
nhận đưa hàng hóa, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất.
15. Mẫu BB-HC15: Biên bản tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
16. Mẫu BB-HC16: Biên bản cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
17. Mẫu BB-HC17: Biên bản kê biên
tài sản.
18. Mẫu BB-HC18: Biên bản giao bảo
quản tài sản kê biên.
19. Mẫu BB-HC19: Biên bản chuyển
giao tài sản kê biên để bán đấu giá.
20. Mẫu BB-HC20: Biên bản xác định
trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm.
21. Mẫu BB-HC21: Biên bản đối thoại
giải quyết khiếu nại.
22. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan.
23. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về thuế trong lĩnh vực hải quan.
24. Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo.
25. Quyết định nộp tiền phạt nhiều
lần.
26. Quyết định khám phương tiện vận
tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
27. Quyết định khám nơi cất giấu
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
28. Quyết định khám người theo thủ
tục hành chính.
29. Quyết định tạm giữ người theo
thủ tục hành chính.
30. Quyết định kéo dài thời hạn tạm
giữ người theo thủ tục hành chính.
31. Quyết định tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
32. Quyết định kéo dài thời hạn tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
33. Quyết định trả lại tài liệu,
tang vật, phương tiện bị tạm giữ.
34. Quyết định tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
35. Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước.
36. Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập.
37. Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân
khác đang giữ.
38. Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên.
39. Quyết định về việc áp dụng biện
pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác.
40. Quyết định cưỡng chế về việc áp
dụng biện pháp tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.
41. Quyết định giải quyết khiếu nại
quyết định xử phạt trong lĩnh vực hải quan.
42. Quyết định áp dụng các biện
pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
43. Quyết định tạm đình chỉ thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
44. Quyết định hủy quyết định tạm
đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan.
45. Quyết định hoãn chấp hành quyết
định phạt tiền đối với cá nhân.
46. Quyết định miễn xử phạt vi phạm
hành chính.
47. Quyết định hủy quyết định xử
phạt vi phạm hành chính.
48. Quyết định sửa đổi quyết định
xử phạt vi phạm hành chính
49. Quyết định không xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
50. Quyết định đình chỉ thi hành
các hình thức xử phạt.
51. Thông báo thụ lý/không thụ lý
giải quyết khiếu nại.
52. Thông báo về số tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp.
53. Thông báo về số tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp.
54. Thông báo về việc tạm giữ người
theo thủ tục hành chính.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC1
|
Sêri:………………..
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(A: Bản Hải quan lưu)
Hôm nay, hồi ………. giờ,……….. ngày
………… tháng…….. năm .............................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/tổ chức (2):.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Năm sinh:............................................ Quốc
tịch:....................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:.................... Ngày cấp.............. Nơi cấp....................
...............................................................................................................................................
Người làm chứng:
Ông (bà):............................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà):............................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Nội dung sự việc như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hành vi của:.............................................................................................................................
Đã vi phạm:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm,
bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/tổ chức:.....................................................................................................................
đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp
dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
theo Quyết định số:
….ngày…..tháng…..năm……., Biên bản số: ……..ngày……tháng….năm……
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức......................................................... đúng…..giờ............................ ,
ngày ………tháng……năm ………đến trụ sở
Hải quan................................................................
.......................................................................... để
giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi …….. giờ ……..
cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm ….. tờ có nội dung và giá trị như
nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận
là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi
phạm không ký vào biên bản (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):...................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHIÊN DỊCH (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên cá nhân
hoặc tổ chức vi phạm, nếu là tổ chức thì ghi thêm họ, tên, chức vụ người đại
diện cho tổ chức;
(3) Ghi các biện pháp
ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm
quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải
nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC1
|
Sêri:………………..
|
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(B: Bản giao cho cá nhân, tổ chức vi phạm)
Hôm nay, hồi ………. giờ,……….. ngày
………… tháng…….. năm .............................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/tổ chức (2):.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Năm sinh:............................................ Quốc
tịch:....................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số:.................... Ngày cấp.............. Nơi cấp....................
...............................................................................................................................................
Người làm chứng:
Ông (bà):............................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà):............................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Nội dung sự việc như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.......................................................................... ....................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hành vi của:.............................................................................................................................
Đã vi phạm:.............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm,
bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/tổ chức:.....................................................................................................................
đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp
dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
theo Quyết định số:
….ngày…..tháng…..năm……., Biên bản số: ……..ngày……tháng….năm……
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức......................................................... đúng…..giờ............................ ,
ngày ………tháng……năm ………đến trụ sở
Hải quan................................................................
.......................................................................... để
giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi …….. giờ ……..
cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm ….. tờ có nội dung và giá trị như
nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận
là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức
vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi
phạm không ký vào biên bản (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):...................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHIÊN DỊCH (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên cá nhân
hoặc tổ chức vi phạm, nếu là tổ chức thì ghi thêm họ, tên, chức vụ người đại
diện cho tổ chức;
(3) Ghi các biện pháp
ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm
quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải
nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC2
|
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính
Căn cứ Quyết định khám phương tiện
vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số.........................
ngày …….. tháng ……..năm ………….của.................................................................................
Hôm nay, hồi ………. giờ ……….. ngày
………… tháng…….. năm .............................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (2):
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Với sự chứng kiến của (3):
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tiến hành khám phương tiện vận tải,
đồ vật của ông (bà)/tổ chức (hoặc do ông (bà) điều khiển) (4):
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Phương tiện vi phạm, đồ vật bị khám
là (5):................................................................................
Phạm vi khám:.........................................................................................................................
Quá trình khám:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính
bị phát hiện gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (6)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải, đồ
vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi ….. giờ …. ngày….. tháng……. năm……..
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bản gồm ……. tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Chủ phương tiện vận tải, đồ
vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao 01 bản.
Sau khi đọc lại biên bản, những
người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (7):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CHỦ
PTVT, ĐỒ VẬT HOẶC
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
THAM GIA KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Họ tên, chức vụ
người lập biên bản;
(3) Họ tên người làm
chứng;
(4) Ghi họ tên chủ
phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải;
(5) Ghi tên phương
tiện vận tải, đồ vật bị khám;
(6) Ghi loại phương
tiện vận tải, đồ vật, biển kiểm soát (nếu là phương tiện).
(7) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC3
|
|
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định khám người theo
thủ tục hành chính số:.......................................................
ngày …….. tháng ……..năm ………….do (2)...............................................................................
chức vụ: .................................................................................................................................
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm..............., tại .........................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (3):
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành khám người và lập biên
bản về việc khám người đối với:
Ông (bà):............................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Sau khi khám người, chúng tôi thu
giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau (4):
STT
|
Tên
đồ vật, tài liệu, phương tiện
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đồ vật, tài liệu trên được ông
(bà) cất giấu tại:.....................................................................
............................................................................................................................................. (5)
Việc khám kết thúc vào hồi
……….giờ………ngày………..tháng……..năm..................................
Biên bản được lập thành ……..bản;
mỗi bản gồm……..tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
BỊ KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
KHÁM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức
vụ người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính;
(3) Họ tên chức vụ
người lập biên bản;
(4) Nếu đồ vật, tài
liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ
chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi rõ nơi cất giấu
số đồ vật, tài liệu phát hiện được trong người;
(6) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC4
|
|
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu
tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số: .................. ngày
….. tháng … năm ……….do ………………chức vụ …………………………ký (2);
Hôm nay, hồi ………. giờ,……….. ngày ……
tháng…….. năm…….., tại .....................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tiến hành khám (3):....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Là nơi cất giấu tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là (4):.....................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy CMND/Quyết định thành lập hoặc
Đăng ký kinh doanh số:..................................................
Cấp ngày: ...................................................... tại....................................................................
Quá trình khám ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi khám chúng tôi phát hiện có
những tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm(5):
STT
|
Tên
tài liệu, tang vật, phương tiện
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng(6)
|
Ghi
chú(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc khám kết thúc vào hồi
……….giờ………ngày………..tháng……..năm..................................
Trong quá trình khám chúng tôi
không làm ảnh hưởng đến lợi ích nào khác của đương sự.
Biên bản được lập thành ……..bản;
gồm……..tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CHỦ
NƠI BỊ KHÁM HOẶC
NGƯỜI THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức
vụ của người ký quyết định;
(3) Ghi địa chỉ nơi
bị khám;
(4) Nếu chủ nơi bị
khám vắng mặt thì ghi họ tên người thành niên trong gia đình họ. Nếu nơi bị
khám là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
(5) Nếu tang vật, tài
liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ
chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(6) Nếu có phương
tiện phải ghi rõ biển kiểm soát;
(7) Ghi rõ tài liệu,
tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm
phong phải có chữ ký của người vi phạm hoặc chủ nơi khám, có sự chứng kiến của
đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền.
(8) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC5
|
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số:.............. ngày …….. tháng …..…..năm
………….do ...................................................................... chức
vụ ………………………… ký (2)
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm…….. tại .................................
Chúng tôi gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức:................................ Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính bị tạm giữ gồm:
STT
|
Tên
tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện(3)
|
Ghi
chú(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tài liệu, tang vật,
phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ…….ngày……..tháng……….năm.......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức
vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Nếu là phương
tiện thì ghi rõ biển số kiểm soát;
(4) Ghi rõ tang vật,
phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong
phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của người chứng kiến, đại
diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có); Nếu hồ sơ, tang vật, phương
tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của
những người có tên trong biên bản.
(5) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC6
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định tạm giữ người
theo thủ tục hành chính số:……… ngày…... tháng ..… năm ............ do
......................................... chức vụ
.........................................ký.
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm ..............................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Đại diện bên giao gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Đại diện bên nhận gồm:
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành bàn giao các ông (bà) có
tên sau đây:
1/.......................................................... Năm
sinh ...................... Quốc tịch ............................
2/.......................................................... Năm
sinh ...................... Quốc tịch ............................
3/.......................................................... Năm
sinh ...................... Quốc tịch ............................
4/.......................................................... Năm
sinh ...................... Quốc tịch ............................
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ…….ngày……..tháng……….năm.......................................
Biên bản được lập thành ………bản;
gồm……..tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và dóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến
hành bàn giao người bị tạm giữ;
(3) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC7
|
|
BIÊN BẢN
Trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm……........................................
Tại(2)........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm (3):
1/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/.......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Đã tiến hành trả lại tài liệu, hàng
hóa, phương tiện bị tạm giữ theo Quyết định trả lại tài liệu, hàng hóa, phương
tiện bị tạm giữ số ……..............ngày……..tháng……….năm ......... của...............................
...............................................................................................................................................
cho ông (bà)/tổ chức (4):...........................................................................................................
Quốc tịch:................................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:......................
Ngày cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tài liệu, hàng hóa, phương tiện
được trả lại gồm có (5):
STT
|
Tên
tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, hàng hóa, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc vào hồi ……… giờ……….ngày…….tháng………năm.......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi rõ
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi địa điểm tiến
hành trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ;
(3) Ghi tên người
thực hiện việc trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện;
(4) Ghi tên người
nhận lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện;
(5) Ghi tên gọi, số
lượng, tình trạng (chất lượng) tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại;
Nếu nhiều thì lập thành danh mục như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của
những người có tên trong biên bản này;
(6) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình; lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ, tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC8
|
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định (2):...............................................................................................................
số……..ngày……tháng……..năm………….do..................................................................... ký(3).
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày ……
tháng…….. năm……..tại.........................................
Chúng tôi gồm (4):
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Tiến hành lập biên bản tịch thu
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức:................................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Với sự chứng kiến của (5):
1/ Ông (bà)/tổ chức:............................. Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà) /tổ chức::........................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu gồm:
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện bị tịch thu
|
Số
lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện(6)
|
Ghi
chú(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày…….tháng………năm......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
VI PHẠM HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết
định là quyết định xử phạt hoặc quyết định tịch thu hàng hóa, tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính về hải quan;
(3) Ghi họ tên, chức
vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(4) Họ tên và chức vụ
người lập biên bản;
(5) Họ và tên người
làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
(6) Nếu là phương
tiện ghi thêm biển số đăng ký.
(7) Ghi rõ tang vật,
phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong
phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm), có sự chứng
kiến của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có);
Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục
phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(8) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC9
|
|
BIÊN BẢN
Niêm phong, mở niêm phong hải quan (2)
Hôm nay, hồi ………. giờ,……….. ngày
………… tháng…….. năm .............................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà): ......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Tiến hành niêm phong, mở niêm phong
(2) hải quan số tài liệu, tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết
định số ………..ngày…….tháng………..năm………..của...........................................
Số tài liệu, tang vật, phương tiện
niêm phong (mở niêm phong) gồm (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số tang vật trên đã giao cho ông
(bà).......................................................................................
thuộc đơn vị ...................................................... chịu
trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày…….tháng………năm......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho
............................................................. 01 bản. Ngoài
ra, biên bản này được gửi cho .............................................. và
01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GIỮ HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
NIÊM PHONG, MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu chỉ niêm
phong hải quan thì bỏ chữ “mở niêm phong” và ngược lại;
(3) Ghi cụ thể tài
liệu, tang vật, phương tiện niêm phong, mở niêm phong.
(4) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC10
|
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (2)
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm ..............................................
Tại:..........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của (3).
được xác định theo biên bản vi phạm
hành chính số ………………./BB-HC1 ngày……… tháng ....... năm ………… do ......................... lập,
cho ông (bà) có tên sau đây:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Đại diện bên nhận.
HỒ
SƠ GỒM: (4)
STT
|
Tên
bút lục hồ sơ
|
Số
trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG
VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM (5)
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện được được bàn giao
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ
sơ, tang vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo quy định.
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đại diện bên nhận đã kiểm tra lại
và nhận đầy đủ các hồ sơ, tang vật, phương tiện theo danh mục nêu trên.
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày …….tháng ………năm....................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu bàn giao hồ
sơ thì xóa bỏ tang vật, phương tiện; và ngược lại;
(3) Ghi tên người vi
phạm, tổ chức vi phạm.
(4) Nếu hồ sơ, tang
vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ
chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(5) Ghi rõ tên hàng,
quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh
mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên
bản. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu
(hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
(6) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC11
|
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi ………. giờ,……….. ngày
………… tháng…….. năm .............................................
Tại:..........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Đã làm việc với:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Nội dung làm việc:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày…….tháng………năm......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (2):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
THAM GIA LÀM VIỆC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC12
|
|
BIÊN BẢN LẤY LỜI KHAI
Hôm nay, hồi ………. giờ……….. ngày
………… tháng…….. năm ..............................................
Tại:..........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Đã lấy lời khai của (2):
Họ và tên:.................................................................................... Năm
sinh.............................
Bí danh:....................................................................................... Quốc
tịch.............................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Sinh quán:...............................................................................................................................
Trú quán:.................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Đơn vị công tác:......................................................................................................................
Họ, tên bố: (3)...........................................................................................................................
Họ, tên mẹ: (3)..........................................................................................................................
Họ, tên người giám hộ (nếu có)(4)..............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Họ, tên người phiên dịch (nếu có).............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tài sản:....................................................................................................................................
Đã vi phạm pháp luật hải quan lần
nào chưa..............................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
HỎI
VÀ ĐÁP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày…….tháng………năm......................................
Biên bản được lập thành ………bản;
gồm……..tờ; có nội dung và giá trị như nhau, đã giao cho ...............................
01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẤY LỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
GIÁM HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi rõ người vi
phạm, người làm chứng hay người giám hộ;
(3) (4) Ghi trong
trường hợp người vi phạm là vị thành niên.
(5) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………………..(1)
…………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:.................../BB-HC13
|
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, hồi ………. giờ ……….. ngày …………
tháng…….. năm .............................................
Tại:..........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
2/ ......................................................... Chức
vụ:............................ Đơn vị.............................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
2/ Ông (bà):.......................................... Năm
sinh:........................ Quốc tịch.............................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp:...........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số:....................... Ngày
cấp.......................... Nơi cấp.............................
Chứng nhận rằng (2):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi
………..giờ……….ngày…….tháng………năm......................................
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi
bản gồm……..tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên ghi rõ
tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi nội dung sự
việc cần chứng nhận, nếu phát hiện vi phạm nhưng thuộc trường hợp không xử phạt
thì cần ghi rõ thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;
(3) Những người có ý
kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến
khác, ký và ghi rõ họ tên.
……………………(1)
……………………………
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC14
|
|
BIÊN BẢN
Chứng nhận đưa hàng hóa, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất
Hôm nay, hồi ........... giờ .................... ngày................ tháng............ năm................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
Với sự chứng kiến của
1/ Ông (bà): ........................................ Chức
vụ: ........ .................... Đơn vị ...........................
2/ Ông (bà): ........................................ Chức
vụ: ............................. Đơn vị ...........................
Chứng nhận rằng(2):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .............. giờ............ ngày............. tháng
.............. năm....................
Biên bản được lập thành….. bản; mỗi
bản gồm ...... tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(3):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM HOẶC
NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi đầy đủ
quá trình tiến hành việc buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện;
(3) Những người
có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC15
|
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định (2)........................................................................ số
.................................
ngày................ tháng............... năm........... của
.......................................................................
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại...........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
3/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
4/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
...............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đã tiến hành tiêu hủy tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính sau đây (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phương pháp tiêu hủy (4):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .............. giờ............ ngày............. tháng
.............. năm....................
Biên bản được lập thành…..bản; mỗi
bản gồm ....... tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi tên
quyết định;
(3) Ghi cụ thể
tang vật, phương tiện bị tiêu hủy;
(4) Ghi phương
pháp tiêu hủy;
(5) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC16
|
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại...........................................................................................................................................
Thực hiện Quyết định số ................ ngày.......... tháng............ năm
................ của ....................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm(2):
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
3/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
4/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
...............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đã tiến hành cưỡng chế theo thủ tục
hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:(3) .................................................................................................................
Năm sinh: ........................................................
Quốc tịch:.......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/GPKD số: ......................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Biện pháp cưỡng chế:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết quả cưỡng chế như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Việc cưỡng chế kết thúc vào hồi .... giờ............ ngày............. tháng
.............. năm....................
Quá trình cưỡng chế đối với ông
(bà)........................................................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật.
Biên bản được lập thành…….bản; mỗi
bản gồm…….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ................................ 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(4):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ
NHÂN HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)(5)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi tên
của những người tham gia thực hiện cưỡng chế thuộc cơ quan Hải quan và các cơ
quan khác phối hợp theo quy định tại Điều 66 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính
năm 2002;
(3) Ghi rõ tên
tổ chức/cá nhân bị cưỡng chế (địa chỉ, nghề nghiệp, ngày, tháng, năm sinh, số
chứng minh thư, hộ chiếu ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp)
(4) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do, ký
và ghi rõ họ tên;
(5) (6) Trường
hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối
ký tên, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC17
|
|
BIÊN BẢN
Kê biên tài sản
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
3/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
4/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
...............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đã tiến hành kê biên tài sản theo
quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ..........
ngày ..................... tháng............ năm.............. của
.................................................................
Đối với Ông (bà)/tổ chức:(3)
.....................................................................................................
Năm sinh: ......................................................................... Quốc
tịch: .....................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu/GPKD số: ......................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Tài sản kê biên gồm có(4):
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện bị kê biên
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc kê biên tài sản kết thúc vào
hồi .......... giờ......... ngày............. tháng ........... năm..............
Quá trình kê biên tài sản của ông
(bà)/tổ chức ..........................................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật.
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi
bản gồm…….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ................................ 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ
NHÂN HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)(6)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi địa
điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3) Ghi tên và
các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ,
nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(4) Ghi tài
sản bị kê biên, trong đó: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm số biển kiểm soát
(nếu là PTVT) của từng tài sản bị kê biên.
(5) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6) Trường hợp
cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký,
thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC18
|
|
BIÊN BẢN
Giao bảo quản tài sản kê biên
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
Đại diện bên giao
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản
kê biên theo Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ngày................................ tháng
................. năm ................ của ..............
...............................................................................................................................................
cho ông (bà)/tổ chức: ..............................................................................................................
Năm sinh:
........................................................... Quốc tịch.....................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Tài sản kê biên giao bảo quản gồm
có(3):
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện được giao bảo quản
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc giao bảo quản tài sản kê biên
kết thúc vào hồi .............giờ........ ngày ....... tháng ..... năm .....
Quá trình giao bảo quản tài sản kê
biên của ông (bà)/tổ chức ....................................................
đã tuân thủ theo đúng quy định của
pháp luật.
Biên bản được lập thành ……bản; mỗi
bản gồm…….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ................................ 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(4):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ
NHÂN HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)(5)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)(5)
|
(1) Dòng trên
ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan
lập biên bản;
(2) Ghi địa
điểm tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên;
(3) Ghi tên
gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì
phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục riêng kèm theo như mẫu
và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(4) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(5) Trường hợp
cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký,
thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC19
|
|
BIÊN BẢN
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
Đại diện bên giao
Đã tiến hành chuyển giao tài sản kê
biên để bán đấu giá theo Quyết định kê biên tài sản số .................. ngày tháng
năm ................................ của ....................
...............................................................................................................................................
Cho ông (bà)/tổ chức: .............................................................................................................
Quốc tịch: ...............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp: ...................... Nơi cấp: ...............
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có(3):
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện được chuyển giao
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm có (4)
STT
|
Tên
bút lục hồ sơ
|
Số
trang
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc chuyển giao tài sản kê biên
kết thúc vào hồi ...... giờ......... ngày....... tháng ........ năm........
Biên bản được lập thành ……bản; mỗi
bản gồm…….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ................................ 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi địa
điểm tiến hành chuyển giao tài sản kê biên;
(3) Ghi tên
gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì
phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục
phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(4) Ghi cụ thể
hồ sơ bàn giao (tên bút lục, số trang, tình trạng…)
(5) Những người
có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý
kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC20
|
|
BIÊN BẢN
Xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
3/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
4/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
...............................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ........................................................ Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân vi
phạm (nếu có):
Ông (bà): ........................................................ Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đã tiến hành xác định trị giá hàng
hóa, tang vật vi phạm hành chính đang bị tạm giữ tại Biên bản tạm giữ số ngày................................... tháng.................. năm.............. của........................
dựa trên các căn cứ sau đây (3):
...............................................................................................
Hàng hóa, tang vật vi phạm được
định giá gồm có(4):
STT
|
Tên
hàng hóa, tang vật được định giá
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng hàng hóa, tang vật
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quá trình định giá hàng hóa, tang
vật vi phạm hành chính, đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập xong vào hồi .... giờ
............. cùng ngày, mỗi bản gồm ........ tờ; có nội dung và có giá trị như
nhau. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và
cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁ
NHÂN HOẶC
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
THAM GIA ĐỊNH GIÁ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi địa
điểm tiến hành xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm;
(3) Ghi các
căn cứ cụ thể để xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm;
(4) Ghi cụ thể
từng loại hàng hóa, tang vật vi phạm được định giá
(5) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./BB-HC21
|
|
BIÊN BẢN
Đối thoại giải quyết khiếu nại
Hôm nay, hồi ........... giờ ........... ngày
............ tháng .............. năm.........................................
Tại (2).......................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ ....................................................... Chức
vụ: .............................. Đơn vị............................
2/........................................................ Chức
vụ: .............................. Đơn vị ...........................
Đã tiến hành đối thoại với:
1/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
2/ Ông (bà): .................................................... Năm
sinh: ...................... Quốc tịch .................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Nội dung đối thoại (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi .............. giờ...... ngày....... tháng
..... năm.........................................
Biên bản được lập thành ……bản; mỗi
bản gồm…….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ................................ 01
bản.
Sau khi đọc biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(4):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI
THAM GIA LÀM VIỆC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên
bản;
(2) Ghi địa
điểm tiến hành đối thoại;
(3) Ghi nội
dung đối thoại;
(4) Những
người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có
ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
MẪU QĐ-22
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ............. Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của
Chính phủ)
Căn cứ ..................................................................................................... ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số …........ ngày ............... tháng ........ năm ......................
do .................................................................. lập,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ............ Ngày cấp........................ Nơi cấp ................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành
chính: (5)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 10
(mười) ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức phải
nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ
chức ................................. không chấp hành Quyết định xử phạt thì
bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính, Điều 37 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định
việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong
lĩnh vực hải quan.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1
phải nộp vào tài khoản số: ...................... tại Kho bạc Nhà nước (6)
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức ..................
có quyền khiếu nại đối với quyết
định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày……tháng ………..năm(7)......................................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức................................................................................. để
chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước ................................................................................ để
thu tiền phạt./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3…….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Nếu có
nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(6) Ghi tên,
địa chỉ Kho bạc Nhà nước;
(7) Ngày ký
Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
MẪU QĐ-23
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử lý vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực
hải quan
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ............. Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của
Chính phủ);
Căn cứ ..................................................................................................... ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
số …........ ngày ............... tháng ........ năm ......................
do .................................................................. lập.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành
chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ............ Ngày cấp........................ Nơi cấp ................
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vì đã có hành vi vi phạm hành
chính: (5)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức ..........................
phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này.
Quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày hết
thời hạn chấp hành quyết định này, nếu ông (bà)/tổ chức không chấp hành
Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định tại Luật Quản lý
thuế, Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử
lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1
phải nộp vào tài khoản số: ...................... tại Kho bạc Nhà nước (6)
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày
nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/tổ chức ...................................
có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày……tháng ………..năm(7)......................................
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức.................................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước: ............................................................................... để
thu tiền phạt./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3…….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Nếu có
nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(6) Ghi rõ tên,
địa chỉ Kho bạc Nhà nước;
(7) Ghi ngày
ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
MẪU QĐ-24
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
bằng hình thức cảnh cáo
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009
của Chính phủ).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạt cảnh cáo đối
với:
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ............ Ngày cấp........................ Nơi cấp ................
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính(6):
.....................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức................................................................................. để
chấp hành;
2. .........................................................................................................
để theo dõi, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2…….bản;
- ………………….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi cụ thể
hành vi vi phạm, lý do xử phạt;
MẪU QĐ-25
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Nộp tiền phạt nhiều lần
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều 27 Nghị định số
128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày
02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính số ……ngày…..tháng …..năm….. của……………
............................................................................................................................................... ;
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều
lần số ................................ ngày …….tháng ……năm .......
của cá nhân/tổ chức................................................................................................................. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận Đơn đề
nghị nộp tiền phạt nhiều lần của:
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ............ Ngày cấp........................ Nơi cấp ................
Việc nộp tiền phạt nhiều lần được
thực hiện như sau:(5)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức.............................................. có
trách nhiệm chấp hành quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Số tiền chưa nộp phạt nêu tại Điều
1 phải chịu lãi suất không kỳ hạn được tính từ thời điểm quyết định xử phạt có
hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này được
giao cho ông (bà)/tổ chức . ........................... để chấp hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3…….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi cụ thể
số lần nộp tiền phạt, số tiền phạt mỗi lần phải nộp, thời hạn nộp tiền phạt;
MẪU QĐ-26
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành
chính
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 43, 48 Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan;
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám
phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính để
......................................................................................................................................... (6),
QUYẾT
ĐỊNH:
……..Điều 1. Khám (7)...............................................................................................................
thuộc sở hữu/quản lý của(8).......................................................................................................
tại khu vực(9)............................................................................................................................
Phạm vi khám..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/đơn vị(10)
............................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này theo
đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2…….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ lý
do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính;
(7) Ghi tên
phương tiện vi phạm (biển kiểm soát), đồ vật bị khám;
(8) Ghi tên
chủ sở hữu/người quản lý, người chỉ huy, điều khiển phương tiện, đồ vật bị
khám;
(9) Ghi rõ địa
chỉ tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật;
(10) Ghi họ,
tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
MẪU QĐ-27
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày
29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 45, 49 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02
tháng 4 năm 2008);
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009
của Chính phủ);
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám
nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan để (6)........................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám (7).......................................................................................................................
của ông (bà)/tổ chức: ..............................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ............ Ngày cấp........................ Nơi cấp ................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức .......................................... có
trách nhiệm thi hành quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này được
giao cho:
Ông (bà)/đại diện tổ chức........................................................................... để
chấp hành;
Nơi nhận:
- Như Điều 2…….bản;
- ………………….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu, tài liệu, tang vật, phương
tiện là nơi ở: ...............................................................................................................................................
|
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi lý do,
mục đích của việc khám;
(7) Ghi địa
chỉ nơi tiến hành khám.
MẪU QĐ-28
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 43, 45, 47 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02
tháng 4 năm 2008);
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan;
Xét thấy (6)...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Khám người ông (bà) (7)................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Điều 2. Các ông (bà)/đơn vị (8)................................... có
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 3. Quyết định này được
giao cho:
Ông (bà)................................................................................................. để
chấp hành;
Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3…….bản;
- …………………………...bản;
- Lưu………………………bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ căn
cứ khám người là: Ông (bà) …… có cất giấu trong người đồ vật, tài liệu vi phạm
hành chính;
(7) Ghi rõ tên
người bị khám;
(8) Ghi chức
danh, họ tên người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
MẪU QĐ-29
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 43, 44, 45 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02
tháng 4 năm 2008);
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009
của Chính phủ);
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm
giữ người theo thủ tục hành chính để (6)..............................
...............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ ông (bà) .........................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính (7)
............................................... quy định tại Điều ...............
Nghị định (8)..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ là
12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu tạm giữ hồi …….giờ ........................
ngày ……..tháng …… năm ......................................................................................................
Điều 3. Theo yêu cầu của ông
(bà) (9) ........................................................................
việc tạm giữ được thông báo cho (10): ............................................................................................................................................
Vì ông (bà)
....................................................................... là
người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc
tạm giữ được thông báo vào hồi ................ giờ ……. ngày …… tháng ……năm
........cho cha mẹ/người giám hộ là (11): .........................................................................................................................
...............................................................................,
địa chỉ ...................................................
...............................................................................................................................................
Điều 4. Các ông (bà)/đơn vị (12):
................................... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này được giao cho ông
(bà) (13): .................................... để chấp hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4…….bản;
- ………………….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ lý
do tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác
minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(7) Nếu có
nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(8) Ghi cụ thể
Điều khoản, tên Nghị định;
(9) Nếu người
bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(10) Ghi rõ họ
tên, địa chỉ người được thông báo.
(11) Ghi rõ họ
tên, địa chỉ người được thông báo.
(12) Ghi rõ họ
tên người được giao thực hiện việc tạm giữ;
(13) Ghi rõ họ
tên người vi phạm.
MẪU QĐ-30
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 43, 44, 45 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02
tháng 4 năm 2008);
Căn cứ Điều(5)...........
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009
của Chính phủ);
Xét cần phải kéo dài thời hạn áp
dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (6)
...............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm
giữ người theo thủ tục hành chính đối với .....................................
Ông (bà): ................................................................................................................................
Năm sinh: ....................................................... Quốc
tịch: .......................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: .................................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Đang bị tạm giữ theo quyết định tạm
giữ người theo thủ tục hành chính số ................................
ngày ……tháng……. năm …………của .....................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ
được kéo dài …………..giờ, kể từ thời điểm hết thời hạn tạm giữ theo quyết định
tạm giữ người theo thủ tục hành chính nêu trên.
Điều 3. Theo yêu cầu của ông
(bà) (7) ..............................................................................
việc tạm giữ được thông báo cho (8): ........................................................................................................................................
Vì ông (bà).................................................................................................
là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ,
việc tạm giữ được thông báo vào hồi …… giờ……. ngày ……tháng ……năm ........cho
cha mẹ/người giám hộ là (9): ........................................................,
địa chỉ .....................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 4. Các ông (bà)/đơn vị (10):
................................... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này được giao cho ông
(bà) (11): .................................... để chấp hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4…….bản;
- ………………….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ
Điều khoản cụ thể áp dụng;
(6) Ghi rõ lý
do kéo dài thời hạn tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm;
để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử
phạt;
(7) Nếu người
bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(8) (9)
Ghi rõ họ tên, địa chỉ người được thông báo.
(10) Ghi rõ họ
tên người được giao thực hiện việc tạm giữ;
(11) Ghi rõ họ
tên người vi phạm.
MẪU QĐ-31
……………………(1)
…………………………………..
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:……………./QĐ-(2)
|
…..
(3), ngày….tháng…. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 46 Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4
năm 2008);
Căn cứ Điều 24 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính phủ);
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
để (5)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài liệu,
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức: (6) ................................................................................................................
Năm sinh: ...............................................
Quốc tịch: ...............................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..........................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số: .......................... Ngày
cấp ....................... Nơi cấp ................
Những tài liệu, tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính về hải quan sau đây bị tạm giữ (7):
STT
|
Tên
tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do:
Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................................................................
đã có hành vi vi phạm hành chính (8):
........................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy định tại điểm ….. khoản …….
Điều ……. của Nghị định số ....... quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực (9) ...............................................................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ
tính từ ngày …… tháng….. năm …..đến ngày ……tháng ................ năm(10) ...................
Điều 3. Việc tạm giữ tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo
Quyết định này)
Điều 4. Quyết định này được
giao cho: ....................................................................................
1. Ông (bà)/tổ chức .................................................................
để chấp hành;
2. Gửi (11) ......................................................................................................;
3. Gửi ......................................................................................................;
Nơi nhận:
- Như Điều 4…….bản;
- ………………….bản;
- Lưu……………..bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ý kiến của thủ trưởng người ra
quyết định tạm giữ (12)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(1) Dòng trên
ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ
viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa
danh hành chính;
(4) Ghi thẩm
quyền ban hành quyết định.
(5) Ghi rõ lý
do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (như xác minh
tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm);
(6) Ghi tên cá
nhân, tổ chức có tài liệu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Nếu tài
liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê như
mẫu đính kèm Quyết định; và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có
tên trong biên bản này;
(8) Nếu có
nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
(9) Ghi cụ thể
từng Điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý nhà nước mà cá nhân, tổ chức vi phạm;
(10) Ghi thời
hạn tạm giữ theo quy định tại khoản 5 Điều 46 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính;
(11) Trường
hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm vi hành chính không
phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành
chính thì QĐ này phải được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định
tạm giữ;
(12) Thủ
trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo
quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không
đồng ý.
MẪU QĐ-32
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
………
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 46 Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4
năm 2008);
Căn cứ Điều 24 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính
phủ);
Xét thấy cần kéo dài thời hạn tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
để (5)
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức: (6) ..............................................................................................................
Năm sinh: ........................................................ Quốc
tịch: ...................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Nghề nghiệp: .......................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………. Ngày
cấp: ……………. Nơi cấp: ....................................
Đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm
giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày ………… tháng
………… năm ………. của ................................
Điều 2. Thời hạn tạm giữ
được kéo dài …………. ngày, tính từ ngày ….. tháng …… năm …….. đến ngày ………..
tháng ………. năm (7) ……..
Điều 3. Quyết định này được
giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ............................................................................
để chấp hành;
2. Gửi
........................................................................................................................;
3. Gửi
........................................................................................................................;
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do kéo
dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (như
gần hết thời hạn tạm giữ mà vụ việc phức tạp, cần xác minh tình tiết làm rõ căn
cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm);
(6) Ghi tên cá nhân,
tổ chức có tài liệu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Ghi số ngày tạm
giữ được kéo dài theo quy định tại khoản 5 Điều 46 Pháp lệnh.
MẪU QĐ-33
…………………
(1)
……………………….
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 43, 46 Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4
năm 2008);
Căn cứ Điều(5) ……… Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của
Chính phủ);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan số: .............. ngày ……. tháng ..… năm ……….. do lập;
Xét thấy không cần thiết phải áp dụng
Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện số: ………….. ngày ……. tháng
……. năm …………… của...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tài liệu,
tang vật, phương tiện bị tạm giữ như sau(6):
STT
|
Tên
tài liệu, tang vật, phương tiện được trả lại
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho ông (bà)/tổ chức: (7)
........................................................................................................
địa chỉ: ................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức (8)
............................... có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ căn cứ
Điều, Khoản của Nghị định quy định xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính;
(6) Ghi rõ số tài
liệu, tang vật, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu tài liệu, tang
vật, phương tiện nhiều thì lập danh mục như mẫu đính kèm Quyết định; danh mục
phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(7) Ghi rõ họ tên
người được trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm;
(8) Ghi họ tên, chức
danh người có trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU QĐ-34
…………………
(1)
……………………….
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
…………………………………………..
(4)
……………………………………………
(5)
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
ngày 02 tháng 4 năm 2008);
Căn cứ Điều ..............(6)
Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi
phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải
quan (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009
của Chính phủ);
Căn cứ ..................................................................................................................................
Căn cứ Biên bản số ………… ngày ……..
tháng …….. năm ……. do .................................. lập,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật,
phương tiện như sau (7):
STT
|
Tên
tang vật, phương tiện bị tịch thu
|
Số
lượng, trọng lượng
|
Chủng
loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trình tự, thủ tục
tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại
Điều 60, 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008).
Điều 3. Các ông (bà)/tổ chức
...................................................................................
và ông (bà)/tổ chức: ...................................................... có
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi rõ từng
trường hợp:
- Không xác định được chủ sở
hữu;
- Quá thời hạn không tái xuất;
- Không có người đến nhận;
- Hàng hóa tang vật vi phạm do
người dưới 14 tuổi vận chuyển;
- Tịch thu tang vật vi phạm hành
chính thuộc loại cấm lưu thông, lưu hành trong trường hợp quá thời hạn không ra
quyết định xử phạt.
(5) Ghi thẩm quyền
ban hành Quyết định;
(6) Ghi rõ điều khoản
cụ thể áp dụng;
(7) Ghi rõ tang vật
hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm
theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản
này;
MẪU QĐ-35
…………………
(1)
……………………….
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp
cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…….) trong lĩnh vực
hải quan số …… ngày …… tháng …… năm ……….. của …………..;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về
tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (……..)
trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế bằng hình thức trích tiền gửi tại (5) ...............................
để nộp vào Ngân sách Nhà nước đối với ông (bà)/tổ chức: ....................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………. Ngày
cấp: ……………. Nơi cấp: ....................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
Số tiền phải trích nộp: (6)
.......................................................................................................
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (…) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được
Quyết định này, ông (bà) Giám đốc (5) ……………………………… nơi ông (bà)/tổ
chức …………………….. mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều
1 Quyết định này từ tài khoản của ông (bà)/tổ chức ………………………. để nộp vào tài
khoản số …………………… tại Kho bạc Nhà nước …………………….. trong thời hạn 5 ngày, kể từ
ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên
do ông (bà)/tổ chức …………………. chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào
Ngân sách Nhà nước, ông (bà) Giám đốc (7) …………… có trách nhiệm kịp
thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế
toán.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ..............;
Ông (Bà)/tổ chức: ……………… và ông
(bà) Giám đốc (8) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi tên KBNN,
Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản;
(6) Số tiền trích
nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
(7), (8) Ghi tên KBNN,
Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản.
MẪU QĐ-36
…………………
(1)
……………………….
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế
khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số ……. ngày ….. tháng ……. năm ……… của
…………………………………………………………………;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập do (5)
đang quản lý đối với:
Ông (bà) ...............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ……………. Ngày
cấp: ……………. Nơi cấp: ....................................
Số tiền khấu trừ: (6) ...............................................................................................................
Lý do: Không chấp hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ
ngày … tháng … năm ……. đến khi thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành
chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Điều 2. Ngay đến kỳ trả tiền
lương hoặc thu nhập gần nhất ông (bà) Thủ trưởng (7) …………….. có
trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của ông (bà)
…………….. và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài khoản số …………………………… tại (8)
...........................
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên
do ông(bà) …………………. chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
Ông (bà)/tổ chức: ……………… và ông
(bà) Thủ trưởng (9) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5), (7) Ghi tên cơ
quan/tổ chức đang quản lý tiền lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế;
(6) Số tiền trích
nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
(8) Ghi tên KBNN nơi
nhận tiền chuyển đến.
(9) Ghi tên cơ
quan/tổ chức quản lý tiền lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế.
MẪU QĐ-37
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài
sản
của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực
hải quan số ……… ngày … tháng … năm ……….. của ……………….;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về
tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…..)
trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế thu giữ tiền/tài sản của tổ chức ...................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số thuế ...........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ……………. Ngày cấp: ……………. Nơi cấp: ............
Số tiền/tài sản bị thu giữ: (5)
...................................................................................................
Hiện do ông(bà)/tổ chức (6)
..................................................................................
đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (…..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Ngay khi nhận được
Quyết định này, ông (bà)/tổ chức (7) …………………….. phải có trách nhiệm
nộp số tiền/bàn giao tài sản nêu trên vào tài khoản số ……./cho (8)
……………….. trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí liên quan đến việc nộp
số tiền/bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức …………………. chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
Đơn vị …………………, tổ chức …………….. và
ông (bà)/tổ chức (9) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi rõ tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan ra quyết
định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể số
tiền/tài sản bị thu giữ. Nếu là tiền thì phải ghi cụ thể bằng số và bằng chữ.
Nếu là tài sản thì ghi cụ thể tên tài sản, số lượng, tình trạng tài sản, chủng
loại, nhãn hiệụ, xuất xứ;
(6), (7) Ghi tên cá
nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế;
(8) Ghi số tài khoản
và tên KBNN nơi nhận tiền; Ghi tên đơn vị nhận tài sản.
(9) Ghi tên cá nhân,
tổ chức đang nắm giữ tiền/tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
MẪU QĐ-38
…………………
(1)
……………………….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê
biên
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực
hải quan số ……… ngày … tháng … năm ….. của ……………….;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về
tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (……..)
trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với:
Ông (bà)/tổ chức ..................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ....................... Ngày
cấp: ………….. Nơi cấp ......................
Mã số thuế ………………………. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. Ngày cấp Nơi cấp .......................................................................
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (…..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế ...............................................................................................
.............................................................................................................................................
Số tiền bị cưỡng chế (5):
........................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế: .............................................................................................
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng
chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do ông (bà)/ tổ chức
..........................................................…………. chịu trách
nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
1. Đơn vị ......................................................... và
ông (bà)/tổ chức …………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị ......................................................... chịu
trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể số
tiền bị cưỡng chế bằng số và bằng chữ;
MẪU QĐ-39
…………………
(1)
……………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện
pháp khác
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (…..) trong lĩnh vực hải quan số ……… ngày … tháng … năm ……….. của
……………………………………………………………………………….
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế(5) ................................................................................
.............................................................................................................................................
Đối với ông (bà)/tổ chức .......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số: ....................... Ngày
cấp: ………….. Nơi cấp ......................
Mã số thuế ………………………. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ………………………. Ngày cấp Nơi cấp .......................................................................
Lý do bị cưỡng chế: không thực hiện
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế ...............................................................................................
.............................................................................................................................................
Các biện pháp khắc phục hậu quả
phải thực hiện (6): ...............................................................
.............................................................................................................................................
Tên tang vật, phương tiện được sử
dụng để vi phạm hành chính bị tịch thu (7): ........................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế: .............................................................................................
.............................................................................................................................................
Mọi chi phí liên quan đến việc
cưỡng chế (8) ……………………………….. nêu trên do ông (bà)/tổ chức chịu
trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
1. Đơn vị ......................................................... và
ông (bà)/tổ chức …………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị ......................................................... chịu
trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể biện
pháp cưỡng chế;
(6)) Ghi mục này nếu
áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi
phạm hành chính gây ra;
(7) Ghi mục này nếu
áp dụng biện pháp cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính.
(8) Ghi cụ thể biện
pháp cưỡng chế.
MẪU QĐ-40
…………………
(1)
……………………….
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế
dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều … Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và
tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực
hải quan số ……… ngày … tháng … năm ……….. của………………………..
Để bảo đảm thi hành Thông báo về
tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (……..)
trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đối với ông
(bà)/tổ chức
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Mã số thuế ...........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ............................. Ngày cấp .............. Nơi cấp ......
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (…..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Số tiền thuế, tiền phạt chưa nộp: ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày
……………… đến ngày ông (bà)/tổ chức ……. thực hiện xong Thông báo về tiền thuế nợ
và tiền phạt chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (……..) trong lĩnh
vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
Ông (bà)/tổ chức: ............................................ chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
MẪU QĐ-41
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều ……………………………………. Luật
Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Điều (5)… Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính
phủ);
Căn cứ(6) ..............................................................................................................................
Xét đơn khiếu nại đề ngày ……… tháng
…. năm ……… của (7) ………………………………… về Quyết định số: ……………….. ngày
……….. tháng ……………. năm ………….. của(8) ........................................................... ,
Căn cứ hồ sơ vụ việc liên quan đến
nội dung khiếu nại(9):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Từ những căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. (10) ............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. (11) ............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3. Trong thời gian 30
ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại này mà ông (bà)/tổ
chức …………………………………………………………….. không đồng ý với nội dung giải quyết khiếu nại
thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiếp theo
hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông (bà): ............................................................................................................
và ông (bà) ...........................................................................................................................
có trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 ….. bản;
- ………………… bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ Điều khoản
cụ thể áp dụng;
(6) Các văn bản pháp
luật là căn cứ để giải quyết nội dung khiếu nại;
(7) Ghi rõ họ tên, địa
chỉ của người khiếu nại;
(8) Ghi chức danh của
người ra quyết định bị khiếu nại;
(9) Tóm tắt nội dung
khiếu nại, khiếu nại ở đâu, về việc gì, lý do khiếu nại, yêu cầu của người
khiếu nại, kết luận về việc khiếu nại (đúng hay sai);
(10) Giữ nguyên, sửa
đổi hoặc hủy bỏ hoặc yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định
hành chính hoặc hành vi hành chính bị khiếu nại;
(11) Giải quyết các
nội dung cụ thể về quyền lợi của người khiếu nại trong nội dung khiếu nại.
MẪU QĐ-42
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều (5) ……….
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Điều (6) … Nghị
định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm
hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của
Chính phủ)
Căn cứ biên bản ...................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả sau đây (7) ......................................................
Đối với ông (bà)/tổ chức .......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số: ................................. Ngày
cấp: ………….. Nơi cấp ......................
Mã số thuế ……………………….........................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………… Ngày cấp…………….Nơi cấp ……………..
Lý do: Hành vi vi phạm hành chính
của ông (bà)/tổ chức ………………………… bị điều chỉnh bởi Điều ………………………… của Nghị định
(6) ....................................................................................................................
Nhưng do (8) ………………………..
nên không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của
ông (bà)/tổ chức …………………. và theo quy định của pháp luật thì phải áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả nêu trên đối với ông (bà)/tổ chức .............................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức
……………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày được giao Quyết định, trừ trường hợp .............
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ
chức …….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ………………….. có quyền
khiếu nại đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ……… tháng ……. năm ...................................
Ông (bà)/tổ chức ………………………………… chịu
trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi tên địa danh
hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định
(5) Nếu Quyết định
khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì ghi căn cứ vào Điều 10,
nếu trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì căn cứ vào Điều 56
của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
(6) Ghi rõ căn cứ
Điều, Khoản của Nghị định, tên Nghị định;
(7) Ghi cụ thể biện
pháp khắc phục hậu quả áp dụng;
(8) Ghi cụ thể lý do
không ra quyết định xử phạt.
MẪU QĐ-43
…………………
(1)
……………………….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về hải quan
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 35, Điều 42 Luật Khiếu
nại, tố cáo;
Căn cứ .................................................................................................................................
Xét thấy cần thiết phải tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong
(ngoài) lĩnh vực thuế để tránh hậu quả xảy ra,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi
hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực
thuế số …………….. ngày ……….. tháng ……… năm …………. của .......................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Thời hạn tạm đình
chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày …….. tháng …….. năm …… đến ngày
…………. tháng ………. năm(5) .......................................................................................................................
Điều 3. Ông (bà)/đơn vị(6):
......................................... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………….......;
- ………………….......;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi thời hạn tạm
đình chỉ theo quy định tại Điều 35, 42 Luật Khiếu nại, tố cáo;
(6) Ghi theo tên,
chức danh của người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
MẪU QĐ-44
…………………
(1)
……………………….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 35, Điều 42 Luật Khiếu
nại, tố cáo;
Căn cứ .................................................................................................................................
Xét thấy cần thiết phải thi hành
quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định tạm
đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
số …………….. ngày ……….. tháng ……… năm …………. do ……… ban hành.
Điều 2. Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính (…) trong lĩnh vực hải quan số ………………. ngày …….. tháng ……..
năm …… của ………………… có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Ông (bà)/đơn vị: ......................................................................... và
ông (bà)/tổ chức có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. bản;
- ………………….......;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
MẪU QĐ-45
…………………
(1)
……………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá
nhân
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 65 Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính (…) trong lĩnh vực hải quan số …………… ngày …… tháng ……… năm ……..của ............................................................................................................................. ;
Xét đơn đề nghị của ông (bà) (5):
……………………. ngày ……… tháng ………. năm ................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
V/v xin hoãn chấp hành Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính (…..) trong lĩnh vực hải quan số ………. ngày ……...
tháng ……. năm ……… của ........................................................................................................... ;
Căn cứ xác nhận của: (6)
………………v/v ông (bà): ……………………… đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn chấp hành Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính (…….) trong lĩnh vực hải quan số ……….. ngày
……….. tháng ……… năm ………… của .............................................................................................
Đối với ông (bà): ..................................................................................................................
Ông (bà): ………………………. được nhận lại:
(7) ……………………. đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tài liệu, tang
vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số: ……. ngày …….
tháng ………năm
Điều 2. Thời hạn hoãn chấp
hành Quyết định xử phạt số ………………… tính từ ngày ký Quyết định này đến ngày ……..
tháng …….. năm (8).........................................................................................................................
Hết thời hạn nêu trên, ông (bà):
………………….. có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt số …………… ngày … tháng …
năm ……………… Trường hợp không chấp hành Quyết định xử phạt nêu trên thì sẽ bị
cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Ông (bà)/đơn vị: ………………………………. và
ông (bà)………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. ;
- ………………… ;
- Lưu ……………
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi tên cá nhân
xin hoãn chấp hành quyết định phạt tiền;
(6) Ghi tên UBND xã hoặc
tổ chức xác nhận việc cá nhân gặp khó khăn về kinh tế;
(7) Ghi các loại giấy
tờ, tài liệu, phương tiện cá nhân được nhận lại;
(8) Ghi thời hạn hoãn
chấp hành quyết định phạt tiền theo khoản 2 Điều 65.
MẪU QĐ-46
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Miễn xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều 111 Luật Quản lý thuế
số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Điều 38 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Xét đơn đề nghị của ông (bà)/tổ
chức (5) ………………. ngày …… tháng ……… năm …… V/v xin miễn xử phạt vi
phạm hành chính đối với hành vi vi phạm đã bị xử phạt theo Quyết định xử phạt
số: …………….. ngày ……….. tháng ……. năm ……….của ........................................................................................................................... ;
Căn cứ hồ sơ xin miễn xử phạt vi
phạm hành chính (6) ............................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Miễn xử phạt vi phạm
hành chính theo quyết định số ….. ngày …… tháng …… năm ……… của …………………………. đối
với ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số …………. Ngày cấp …….. Nơi cấp ........
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
Các ông (bà)/tổ chức: ……………………………….
và ông (bà)/tổ chức (7)……………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. ;
- ………………… ;
- Lưu ……………
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi tên cá nhân
tổ chức xin miễn xử phạt;
(6) Nêu tóm tắt hồ sơ
vụ việc xin miễn xử phạt;
(7) Ghi tên cá nhân,
tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định này.
MẪU QĐ-47
…………………
(1)
……………………….
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều …….. Luật Khiếu nại, tố
cáo;
Căn cứ Điều ….. Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …. Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính phủ);
Căn cứ ................................................................................................................................ ;
Căn cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi
vi phạm của ông (bà)/ tổ chức (5) ....................................... ;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số ….. ngày ……… tháng ……… năm
……… của ………………………...............................................................................................................
Đối với ông (bà)/tổ chức(6):
...................................................................................................
Quốc tịch .............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số …………. Ngày
cấp …………….. Nơi cấp .........................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới ông
(bà)/tổ chức: ……………………………… để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành
chính theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà)/đơn vị:
……………………………….………………………có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. ;
- ………………… ;
- Lưu ……………
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5),(6) Ghi tên cá nhân,
tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt.
MẪU QĐ-48
…………………
(1)
……………………….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Điều …….. Luật Khiếu nại, tố
cáo;
Căn cứ Điều ….. Pháp lệnh Xử lý vi
phạm hành chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …. Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính phủ);
Căn cứ ................................................................................................................................ ;
Căn cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi
vi phạm của ông (bà)/ tổ chức (5) ....................................... ;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số …................ ngày
……… tháng ……… năm ……… của ……………………….......................................................................................
Đối với ông (bà)/tổ chức(6):
...................................................................................................
Quốc tịch .............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số …………. Ngày
cấp …………….. Nơi cấp .........................................
Nội dung sửa đổi như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới ông
(bà)/tổ chức: ……………………………… để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành
chính theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà)/đơn vị:
……………………………….………………………có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 ….. ;
- ………………… ;
- Lưu …………… ;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5),(6) Ghi tên cá
nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt.
MẪU QĐ-49
…………………
(1)
……………………….
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều 7 Nghị định số
97/2007/NĐ-CP ngày 7/6/2007 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành
chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính
phủ);
Căn cứ(5) ............................................................................................................................. ;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Không xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/tổ chức ..................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số …………. Ngày
cấp …………….. Nơi cấp .........................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………………… Ngày cấp ………. Nơi cấp .............
Vì lý do (6) .............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Đơn vị
……………………………….……… và ông (bà)/tổ chức ……………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- ………………… ;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Ghi các căn cứ
khác nhau: biên bản VPHC v.v…;
(6) Ghi rõ lý do dẫn
đến không xử phạt VPHC.
MẪU QĐ-50
…………………
(1)
……………………….
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/QĐ-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Đình chỉ thi hành các hình thức xử phạt
…………………………………………..
(4)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính ngày 02/7/2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định
128/2008/NĐ-CP ngày 16/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Vì lý do(5) ……………………………..
nên đã qua một năm, mà ………………. không thể giao được quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đến ông (bà)/tổ chức .......................................................................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành
các hình thức xử phạt ghi trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….)
trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày ………. tháng ……… năm …… của ............................................................
Đối với ông (bà)/tổ chức .......................................................................................................
Quốc tịch: ............................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu số ….............……….
Ngày cấp …………….. Nơi cấp ............................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………………… Ngày cấp ………. Nơi cấp .............
Điều 2. Đơn vị: ……………………………….………
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 ….. bản;
- ………………… ;
- Lưu …………… bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi thẩm quyền
ban hành quyết định;
(5) Nêu cụ thể lý do
không giao được quyết định xử phạt.
MẪU TB-51
…………………
(1)
……………………….
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/TB-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
V/v thụ lý/không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: (4)…………………………………………..
Căn cứ Điều (5)
…………………………….. Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Điều (5)
…………………………… của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo;
Xét đơn khiếu nại số …………………. ngày
…. tháng ……. năm ............ của (6) .......................
Đơn vị (8) ……………………………..
sẽ xem xét, thụ lý/không thụ lý đơn khiếu nại của (6) ………………………………. theo
quy định của pháp luật.
Vậy thông báo để ……………………………..
biết.
Nơi nhận:
- Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;
- ………………………………………01 bản;
- Lưu …………………………………….bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi tên người có
đơn khiếu nại;
(5) Ghi rõ Điều,
khoản cụ thể áp dụng
(6) Ghi rõ tên, địa
chỉ của người khiếu nại;
(7) Ghi chức danh của
người ra quyết định bị khiếu nại
(8) Ghi tên đơn vị
Hải quan đang thụ lý, giải quyết khiếu nại.
MẪU TB-52
…………………
(1)
……………………….
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/TB-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp
Kính
gửi: (4)…………………………………………..
Chi cục Hải quan ……………………………………
thông báo:
1/ ……………………………. (4) còn
nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải
quan ………………….. là ……………………. đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu ……………… (4)
nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số ……………. mở tại Kho bạc
Nhà nước…………………………
Quá thời hạn quy định mà …………………………
(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền phạt theo thông báo này thì cơ
quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;
- ………………………………………01 bản;
- Lưu …………………………………….bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi tên người
xuất nhập khẩu còn nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp.
BẢNG
KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CHẬM NỘP
(kèm theo Thông báo số …….. ngày … tháng … năm ……….)
STT
|
Tờ
khai hải quan
|
Số
tiền thuế còn nợ
|
Số
tiền phạt chậm nộp còn nợ đến ngày thông báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU TB-53
…………………
(1)
……………………….
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/TB-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp
Kính
gửi: (4)…………………………………………..
Chi cục Hải quan ……………………………………
thông báo:
1/ ……………………………. (4) nhận
bảo lãnh số tiền thuế nợ, tiền phạt chậm nộp theo văn bản bảo lãnh số ..........
ngày … tháng … năm …………………………..
Đơn vị được bảo lãnh là: (5)
...................................................................................................
Đến nay ………………… (5) còn
nợ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải
quan …………………………. là ……………………………. đồng.
2/ Yêu cầu ………………………….. (4)
nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số ………………………………………… mở
tại Kho bạc Nhà nước ……………………….
Quá thời hạn quy định mà …………………………
(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền phạt theo Thông báo này
thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;
- ………………………………………01 bản;
- Lưu …………………………………….bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi tên tổ chức
bảo lãnh;
(5) Ghi tên người
xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
MẪU TB-54
…………………
……………………….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………/TB-(2)
|
…………..
(3), ngày … tháng … năm ………
|
THÔNG BÁO
V/v tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Kính gửi:
………………………………………………………………………………………………… (4)
Đơn vị: .............................................................................................................................. (5)
Tiến hành tạm giữ người theo thủ
tục hành chính đối với:
Ông (bà) ……………………………………………. Năm
sinh .......................................................
Giấy CMND (hoặc Hộ chiếu) số:
……………………….. Ngày cấp: ……… Nơi cấp: ...................
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vì đã có hành vi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vậy, thông báo để ......................................................................................................... biết.
Nơi nhận:
- Tổ chức cá nhân được thông báo 01 bản;
- ………………………………………01 bản;
- Lưu …………………………………….bản;
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Dòng trên ghi tên
cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt
tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành
chính;
(4) Ghi rõ tên, địa
chỉ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ;
(5) Ghi tên đơn vị
Hải quan hiện đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính.