ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6168/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ
Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty,
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị
định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông
tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết
định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND
thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước
do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết
định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công
trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt;
Theo đề nghị
của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình
số 8268/TTrLN: XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây
dựng, lắp đặt để các tổ chức, cá nhân có liên quan,
tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng
nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2. Nội dung cơ
bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu
đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá cả máy và nhân công (Chi tiết trong phụ lục kèm theo
Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
(Kèm theo Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Phần I
THUYẾT MINH VÀ
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn giá công
trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm
toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường
gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn...
từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần
thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng
liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2012;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định
hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà
nước; Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong
các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính Phủ;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội
dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do
UBND thanh phố Hà Nội quản lý;
- Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bảng giá cả máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
- Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây
dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội-Phần xây dựng, lắp đặt;
- Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV/2012;
- Bảng giá cả máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà
Nội.
2. Đơn giá xây dựng công trình gồm các chi phí sau
2.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân
chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây
dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và
những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu
quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công;
Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây
dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn
Hà Nội theo mặt bằng giá quý IV năm 2012 và chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng
trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận
của Thành phố Hà Nội.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công
trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể
khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo
nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình được xác định trên cơ sở sau:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với
mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là
2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định
70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
- Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 1.050.000 đồng/l tháng theo
Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
- Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ
phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng A1-thang
lương 7 bậc, ngành số 8- Xây dựng cơ
bản nhóm I.
- Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo
quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội.
- Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp
xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của
Chính phủ (Lương tối thiểu 1. 780.000 đồng/tháng)
thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công
trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách
khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở
mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung
thêm các khoản nay vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy
thi công
Là chi phí sử
dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ
phục vụ thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
- Giá cả máy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng
theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng,
cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên
liệu, năng lượng (Chưa bao gồm VAT):
- Giá điện (bình quân): 1.369đ/l kWh (Theo Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày
12/4/2012 của Bộ Công Thương).
- Giá dầu Điêzel (0,05S): 19.909 đ/l lít
- Giá xăng RON 92: 21.136 đ/l lít
- Giá dầu mazut 3S: 18.150 đ/kg (trọng lượng kg/l lít
= 0,87).
(Theo thông báo
giá của Tổng Công ty xăng dầu Petrolimex áp dụng từ ngày
11/11/2012)
b. Tiền lương và
phụ cấp:
Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp
lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật,
được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định
tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định
mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp.
Tiền lương thợ
điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 2.2 phần thuyết minh.
c. Tỷ lệ khấu hao:
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định
là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư
203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác
định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều
3 Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu
hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010
của Bộ Xây dựng.
d. Đối với các
công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại
Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu
1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số: 0,960
3. Kết cấu đơn giá xây dựng
Đơn giá được
trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được
trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện
pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia
làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Chi tiết một số đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -Phần
xây dựng, lắp đặt gồm:
- Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí trưng
áp).
- Láng Granito nền, sàn, cầu thang.
- Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
- Công tác bả bằng bột bả vào các kết cấu.
- Công tác lắp đặt đèn ống, đèn tường.
- Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
- Công tác đào đá bằng máy PC350 U5M3 cho đá cấp III, cấp IV.
- Công tác sơn nền san Epoxy.
Phần III: Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình.
Phần IV: Giá cả
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn
giá xây dựng công trình.
Mỗi loại đơn giá
công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi
công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác đo.
- Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật
liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật
liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật
liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân
công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tiền trong một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác)
theo cấp bậc thợ bình quân của nhân công trực tiếp thi
công.
+ Hao phí máy và
thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cả máy sử
dụng và giá cả máy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết
bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công
chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1 - Một số đơn
giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố là cơ sở để các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói
thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà
nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thảnh phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2- Đối với những
công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để
tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thi Chủ đầu tư, nhà thầu
tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều
kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng
dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3- Khi lập dự
toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung,
điều chỉnh các khoản chi phí sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại
thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo
tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNC
ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có
thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số
điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn
để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi
thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí máy thi
công trong dự toán khi điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng theo quy định được
xác định bằng cách nhân chi phí máy thi công lập theo tập
đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTC
ĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy
ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực.
+ Chi phí nhiên
liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá cả máy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
- Hệ số máy thi công KMTC ĐC được tính toán như
sau:
+ Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng
để thi công công trình.
+ Bước 2: Lập
bảng tính giá cả máy thi công theo mức lương đang áp dụng
tính đơn giá và theo mức lương tối thiểu mới của từng máy
và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
+ Bước 3: Tính hệ
số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo
mức lương chọn để tính đơn giá.
4- Xử lý chuyển
tiếp
- Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc
đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này)
theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP ,
Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết
định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, nhưng đến thời điểm
tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định
thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
- Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc
chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực
thì tiến hành theo dự toán đã được phê duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
Trong quá trình
sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng
mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết).
Phần II.
CHI TIẾT MỘT SỐ
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP
ĐẶT
1. XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
a) Thành phần
công việc
Xây gạch không
nung (bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng.
- Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng;
- Công tác Vận chuyển (Nhân công, xe nâng đẩy, vận
thăng chở vật liệu).
+ Vận chuyển gạch
và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển
gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển
gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công
- Công tác xây.
+ Căng dây, khoan
râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn
dẹp bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AE.86200 XÂY
TƯỜNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (20x10x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
Xây tường
thẳng chiều dày 10 cm
|
AE.86210
|
Xây tường gạch
dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=4m
|
m3
|
1.352.606
|
196.799
|
8.111
|
1.557.516
|
AE.86220
|
Xây tường gạch
dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <=16m
|
m3
|
1.352.606
|
216.881
|
19.332
|
1.588.819
|
AE.86230
|
Xây tường gạch
dày 100 gạch Không nung Kích thước 600 x200x100 cao<=50m
|
m3
|
1.352.606
|
240.978
|
32.370
|
1.625.955
|
AE.86240
|
Xây tường gạch
dày 100 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
>50 m
|
m3
|
1.352.606
|
251.019
|
38.425
|
1.642.050
|
Xây tường thẳng
chiều dày 20 cm
|
AE.86250
|
Xây tường gạch
dày 200 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao <-4 m
|
m3
|
1.325.067
|
170.693
|
8.111
|
1.503.871
|
AE.86260
AE.86270
|
Xây tường gạch
dày 200 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
<=16m
Xây tường gạch
dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
<=50 m
|
m
3
|
1.325.067 1.325.067
|
178.726 194.791
|
19.332 32.370
|
1.523.125 1.552.228
|
AE. 86280
|
Xây tường gạch
dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
>50m
|
m3
|
1.325.067
|
204.832
|
38.425
|
1.568.324
|
AE.86400 XÂY DỰNG
THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (15x20x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
Xây tường thằng
chiều dày 150 mm
|
|
Xây tường gạch
dày 150
|
|
|
|
|
|
AE.86410
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <=4m
Xây tường gach
dày 150
|
m3
|
1.360.809
|
184.750
|
8.111
|
1.553.670
|
AE.86420
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao<=16m
Xây tường gạch
dày 150
|
m3
|
1.360.809
|
190.775
|
19.332
|
1.570.915
|
AE.86430
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao <=50m
Xây tường gạch
dày 150
|
m3
|
1.360.809
|
208.848
|
32.370
|
1.602.027
|
AE.86440
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m
|
m3
|
1.360.809
|
218.889
|
38.425
|
1.618.123
|
Xây tường thằng
chiều dày 200 min
|
|
Xây tường gạch
dày 200
|
|
|
|
|
|
AE.86450
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <=4m
Xây tường gạch
dày 200
|
m3
|
1.337.888
|
158.644
|
8.111
|
1.504.643
|
AE. 80460
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <= 50m
Xây tường gạch
dày 200
|
m3
|
1.337.888
|
162.660
|
19.332
|
1.519.880
|
AE.86470
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao <-50m
Xây tường gạch
dày 200
|
m3
|
1.337.888
|
178.726
|
32.370
|
1.548.984
|
AE.86480
|
Gạch Bê tông
khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao >50m
|
m3
|
1.337.888
|
186.758
|
38.425
|
1.563.071
|
2. LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần
công việc
- Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm nhẵn bề mặt.
- Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Đơn giá
AK.43000 LÁNG GRANITO NỀN,
SÀN, CẦU THANG
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AK.43110
|
Láng Granito
nền, sàn
|
m2
|
48.079
|
141.840
|
9.125
|
199.044
|
AK.43210
|
Láng Granito
cầu thang
|
m2
|
73.184
|
157.115
|
11.406
|
241.705
|
3. CÔNG TÁC LÀM TRÀN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần
bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần
công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Treo Móc.
- Treo thanh chính (thanh dọc).
- Treo Thanh phụ.
- Cân chỉnh khung xương.
- Úp đặt tâm trần thạch
cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66000 LÀM TRÀN
BẰNG TẨM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AK.66110
|
Trần phăng bàng
thạch cao khung xương nổi
|
m2
|
108.151
|
60.245
|
6.823
|
175.218
|
AK.66210
|
Trần giát cấp
bằng thạch cao khung xương nổi
|
m
2
|
127.753
|
72.294
|
6.823
|
206.870
|
3.2. Làm trần
bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
a) Thành phần
công việc
- Xác định cao độ trần.
- Cố định thanh viền tường.
- Phân chia lưới của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính (thanh đọc).
- Thanh ngang (thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66300 LÀM TRẦN
BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AK.66310
|
Trần phẳng bằng thạch cao khung xương chìm
|
m2
|
119.830
|
60.245
|
6.823
|
186.897
|
AK.66320
|
Trần giật cấp
bằng thạch cao khung xương chìm
|
m2
|
143.135
|
108.440
|
6.823
|
258398
|
4. CÔNG TÁC BẢ BẰNG BỘT BẢ VÀO CÁC KẾT
CẤU
a) Thành phần
công việc
- Chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Làm phăng bề mặt cần bả bằng giấy ráp
- Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật
- Bả bề mặt tường chà nhám để làm phẳng bề mặt rồi
dùng chổi phủi sạch bụi.
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.82700 BẢ BẰNG
BỘT VÀO CÁC KÉT CẤU
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AK.82711
AK.82712
|
Bả bằng bột bả
Joton vào tường
Bả bằng bột bả Joton vào cột. dầm, trần
|
m2
m2
|
2.475
2.733
|
17.457
21.822
|
|
19.932
24.555
|
5. CÔNG TÁC
LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG, ĐÈN TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ống trần thạch cao
a) Thành phần
công việc
- Sau khi hoàn
thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
- Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
- Khoan vít nở.
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
- Khoan ty bắt
giữ đèn.
- Đấu dây treo đèn.
Kiểm tra chất
lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao
b) Đơn giá
BA.13000. LẮP ĐẶT
CÁC LOẠI ĐÈN - TRẦN THẠCH CAO
Đơn
vị: Đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
Lắp đặt Đèn ống
dài 0,6 m cho trần thạch cao
|
BA.13701
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
|
bộ
|
40.400
|
34.139
|
|
74.539
|
BA. 13702
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
|
bộ
|
80.800
|
44.179
|
|
124.979
|
BA. 13703
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 ni loại 3 bóng
|
bộ
|
126.250
|
54.220
|
|
180.470
|
Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m cho trần thạch cao
|
BA. 13801
|
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 1 bóng
|
bộ
|
63.125
|
40.163
|
|
103.288
|
BA.13802
|
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 2 bóng
|
bộ
|
146.450
|
50.204
|
|
196.654
|
BA. 13 803
|
Lắp đặt máng
đèn trần 1.2 m loại 3 bóng
|
bộ
|
189.375
|
60.245
|
|
249.620
|
BA. 13 804
|
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
|
bộ
|
353.500
|
68.277
|
|
421.777
|
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
- Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công
- Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế
- Khoan vít nở
- Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn
- Đấu dây lắp đèn.
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
BA.13200 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI
ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M
Đơn
vị: Đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
Lắp đặt Đèn ống
dài 0,6 m
|
BA.13201
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
|
bộ
|
40.400
|
28.114
|
2.237
|
70.751
|
BA. 13202
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
|
bộ
|
50.500
|
38.155
|
2.237
|
90.892
|
BA. 13203
|
Lắp đặt máng
đèn trần 0,6 m loại 3 bóng
|
bộ
|
60.600
|
48.196
|
2.237
|
111.032
|
BA.13300 LẮP ĐẶT
CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 1,2 M
Đơn
vị: Đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
BA.13301
BA. 13302
BA. 13303
BA. 13304
|
Lắp đặt Đèn ống
dài 1,2 m
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 1 bóng
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 3 bóng
Lắp đặt máng
đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
|
bộ
bộ
bộ
bộ
|
63.125
75.750
88.375
101.000
|
36.147
44.179
54.220
62.253
|
2.237
2.237
2.237
2.237
|
101.508
122.166
144.832
165.489
|
BA.13600 LẮP ĐẶT
CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn
vị: Đồng/bộ
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
BA.13606
BA. 13607
BA.13608
|
Lắp đặt đèn
toang trí ốp trần
Lắp đặt đèn
trang trí xem tranh
Lắp đặt đèn
trang trí tường
|
bộ
bộ
bộ
|
288.400
128.750
72.100
|
30.122
28.114
26.106
|
2.237
2.237
2.237
|
320.759
159.101
100.443
|
6. VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN
KHUÔN THÉP
a) Thành phần
công việc
- Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng phục vụ thi
công.
- Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh
chống đến vị trí thi công (phạm vi 30m).
- Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
- Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp
bàn giao.
b) Đơn giá
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO ỐNG
Đơn
vị: Đồng/100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AF.89110
AF.89120
|
Sản xuất, lắp
dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng giáo ống móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp
dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng giáo ông
mỏng tròn đa giác
|
100m2
100m2
|
2.635.689
2.952.019
|
6.000.923
6.328.246
|
332.677
425.254
|
8.969.289
9.705.519
|
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GỖ
Đơn tính: Đồng/100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AR89210
AF.89220
|
Sản xuất, lắp
dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cót chống bằng gỗ móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp
dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cột chống bằng gỗ móng
tròn, đa giác
|
100m2
100m2
|
2.828.364
3.540.523
|
6.000.923
6.328.246
|
332.677
425.254
|
9.161.964
10.294.023
|
7. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY
CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần
công việc
- Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
- Đào phá đá bằng máy đào PC350 L25M3 có gắn bủa thủy lực đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Đơn giá
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG
MÁY PC350 1,25 M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
Đơn
vị tính: Đồng/100m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AB.28300
|
Công tác phá đá bằng máy đào
PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường
|
100 m3
|
|
502.038
|
17.225.098
|
17.727.135
|
8. CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN EPOXY
a) Thành phần
công việc
- Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng thi công theo yêu cầu kỹ thuật
- Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
- Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông
- Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông
- Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.85410
CÔNG TÁC SƠN NỀN SÀN BÊTÔNG BẰNG SƠN KRETOP EPS 500
SL
Đơn
vị tính: Đồng/m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đợn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AK.85410
|
Sơn nền sàn bê tông bằng sơn Kretop EPS 500SL
|
m2
|
539.808
|
17.457
|
11.669
|
568.934
|
Phần III.
BẢNG GIÁ VẬT
LIỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT
|
DANH MỤC VẬT VẬT LIỆU
|
ĐƠN VỊ
|
Giá chưa bao gồm VAT (đồng)
|
|
Gạch Bê tông
khí Vigracera
|
|
|
1
|
Kích thước:
600x200x100mm
|
Viên
|
15.624
|
2
|
Kích thước:
600x200x150mm
|
Viên
|
23.436
|
|
Vữa Mova
|
|
|
3
|
Vữa Movabao 20
Kg
|
Bao
|
366.200
|
4
|
Vữa Movabao 25
Kg
|
Bao
|
446.000
|
5
|
Cát xây
|
m3
|
62.400
|
6
|
Xi măng Hoàng
Thạch PCB30
|
Tấn
|
1.051.379
|
7
|
Xi măng trắng
|
Kg
|
2.081
|
8
|
Thép hình
|
Kg
|
16.000
|
9
|
Thép tấm
|
Kg
|
16.000
|
10
|
Thép Ống
|
Kg
|
21.000
|
11
|
Que hàn
|
Kg
|
28.000
|
12
|
Gỗ chống
|
m3
|
2.000.000
|
13
|
Đá trắng
|
Kg
|
2.000
|
14
|
Bột đá
|
Kg
|
2.000
|
15
|
Bột màu
|
Kg
|
10.000
|
16
|
Bột bả Joton
|
Kg
|
5.125
|
17
|
Giấy ráp
|
m2
|
20.000
|
18
|
Nước
|
lít
|
7
|
19
|
Băng keo dính
|
cuộn
|
15.000
|
20
|
Bóng đèn 0,6 m
|
Bóng
|
10.000
|
21
|
Bóng đèn 1,2 m
|
Bóng
|
12.500
|
22
|
Hộp đèn dài 0,6
m loại 1 bóng đèn
|
Bộ
|
30.000
|
23
|
Hộp đèn dài 0,6
m loại 2 bóng đèn
|
Bộ
|
60.000
|
24
|
Hộp đèn dài 0,6
m loại 3 bóng đèn
|
Bộ
|
95.000
|
25
|
Hộp đèn dài 1,2
m loại 1 bóng đèn
|
Bộ
|
50.000
|
26
|
Hộp đèn đài 1,2
m loại 2 bóng đèn
|
Bộ
|
120.000
|
27
|
Hộp đèn dài 1,2
m loại 3 bóng đèn
|
Bộ
|
150.000
|
28
|
Hộp đèn đài 1,2
m loại 4 bóng đèn
|
Bộ
|
300.000
|
29
|
Đèn Ốp bàn
|
Bộ
|
280.000
|
30
|
Đèn tranh
|
Bộ
|
125.000
|
31
|
Đèn tường
|
Bộ
|
70.000
|
32
|
Sơn lót KRETOP
EPS Primer
|
Kg
|
240.000
|
33
|
Sơn KRETOP EPS
500SL
|
Kg
|
280.000
|
|
Vật liệu làm
trần thạch cao Vĩnh Tường
|
|
|
34
|
Thanh chính dài
3660 mm
|
thanh
|
50.500
|
35
|
Thanh phụ đài
3660 ram
|
thanh
|
28.500
|
36
|
Thanh viền
tường dài 3600 mm
|
thanh
|
28.500
|
37
|
Ty treo dài 2,7
m
|
cái
|
18.000
|
38
|
Tấm thạch cao 9
mm
|
m2
|
35.000
|
Phần IV.
BẢNG GIÁ CẢ MÁY
SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
STT
|
DANH MỤC MÁY THI CÔNG
|
ĐƠN VỊ
|
GIÁ CẢ MÁY (đồng)
|
1
|
Máy khoan cầm
tay công suất 0,75 Kw
|
Ca
|
223.660
|
2
|
Máy cắt cầm tay
công suất 1,7 Kw
|
Ca
|
234.970
|
3
|
Máy mài cầm tay
lKw
|
Ca
|
219.392
|
4
|
Máy mài cầm tay
2,7Kw
|
Ca
|
228.118
|
5
|
Máy hàn 23 Kw
|
Ca
|
336.676
|
6
|
Máy trộn vữa 80L
|
Ca
|
239.017
|
7
|
Máy vận thăng
0,8T
|
Ca
|
347.646
|
8
|
Vận thăng lồng
3T
|
Ca
|
602.457
|
9
|
Máy mài kim
cương 3 Kw/h
|
Ca
|
239.017
|
10
|
Máy xoa nhám đa
năng 1,2 Kw/h
|
Ca
|
347.646
|
11
|
Máy hút bụi 2
Kw/h
|
Ca
|
602.457
|
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ
STT
|
CẤP BẬC
|
ĐƠN VỊ
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Thợ bậc 3/7
|
Đồng/công
|
200.815
|
2
|
Thợ bậc 3,5/7
|
Đồng/công
|
218.215
|
3
|
Thợ bậc 4/7
|
Đồng/công
|
235.615
|