|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1465/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1465/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 29 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị
định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100
2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày
22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở
quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày
03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số
07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số
02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày
10/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày
07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi
kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày
29/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung các vị trí dự kiến thực hiện
các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tại Phụ lục 4 thuộc Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 27/12/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Quảng Ngãi năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 1216).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. Căn cứ lập Kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày
26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày
01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);
- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày
22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc
gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày
03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021-2030”;
- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày
10/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày
07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi
kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025).
II. Kết quả thực hiện
các mục tiêu theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt
1. Phát triển
diện tích nhà ở
a) Về số lượng nhà ở và
diện tích sàn nhà ở tăng thêm
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong
năm 2023 đặt ra là 9.764 căn nhà và 1.270.149 m2 sàn nhà ở. Thực tế
thực hiện, trong năm 2023, số lượng nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh là 4.626
căn nhà, đạt khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm
918.179 m2, đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch.
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, trong các năm 2021, 2022 và 2023, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện
tích sàn nhà ở tăng thêm đặt ra là 18.971 căn nhà và 2.666.074 m2
sàn nhà ở. Thực tế thực hiện lũy kế trong 03 năm, số lượng nhà ở tăng thêm trên
địa bàn tỉnh là 13.122 căn nhà, đạt khoảng 69,2% mục tiêu kế hoạch và diện tích
sàn nhà ở tăng thêm 2.298.582 m2, đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch.
Bảng 1: Số lượng
và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong các năm 2021, 2022 và 2023
Nội dung
|
Năm 2021([1])
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Số lượng
nhà ở tăng thêm (căn)
|
Diện tích
sàn nhà ở tăng thêm (m2)
|
Số lượng
nhà ở tăng thêm (căn)
|
Diện tích
sàn nhà ở tăng thêm (m2)
|
Số lượng
nhà ở tăng thêm (căn)
|
Diện tích
sàn nhà ở tăng thêm (m2)
|
Mục tiêu theo kế hoạch đặt ra
|
|
|
5.579
|
882.542
|
9.764
|
1.270.149
|
Kết quả thực hiện
|
3.628
|
513.383
|
4.868
|
852.519
|
4.626
|
912.310
|
Đánh giá
|
|
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở
tăng thêm trong năm 2023 và lũy kế trong 03 năm 2021-2023 chưa đạt mục tiêu
theo kế hoạch xuất phát chủ yếu từ hai nguyên nhân:
- Thứ nhất, là do điều kiện kinh tế
còn khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 và đang trong giai đoạn phục hồi
nên khả năng đầu tư xây dựng cho nhà ở của người dân còn hạn chế.
- Thứ hai, là do quy mô dân số chưa đạt
được như kỳ vọng dẫn tới nhu cầu về nhà ở gia tăng chậm làm hạn chế động lực
thúc đẩy phát triển về nhà ở. Theo kế hoạch, dự báo dân số toàn tỉnh đến năm
2023 đạt khoảng 1.274.206 người nhưng thực tế ước tính dân số toàn tỉnh năm
2023 chỉ đạt khoảng 1.247.783 người.
Trong toàn giai đoạn 2021-2025, theo kế
hoạch phát triển nhà ở, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng
thêm đặt ra là 49.749 căn nhà và 7.651.000 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực
hiện lũy kế trong các năm 2021, 2022 và 2030, số lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh
đã tăng thêm 13.122 căn nhà, thực hiện được khoảng 26,3% mục tiêu kế hoạch và
diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2.278.212 m2, thực hiện được khoảng
29,8% mục tiêu kế hoạch.
Có thể thấy, tiến độ thực hiện mục
tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm hiện nay đang chậm so với
kế hoạch. Nếu điều kiện kinh tế không có sự cải thiện đáng kể và quy mô
dân số không đạt được như kỳ vọng thì khó có thể hoàn thành mục tiêu của toàn
giai đoạn 2021-2025.
b) Về diện tích nhà ở bình quân đầu người
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đặt ra đến
năm 2023 là 27,5 m2 sàn/người; trong đó khu vực đô thị (các phường,
thị trấn) là 33,0 m2 sàn/người và khu vực nông thôn là 25,8 m2
sàn/người.
Qua kết quả rà soát thực tế, ước tính
đến hết năm 2023, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 27,8 m2
sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch. Khu vực đô thị, diện tích nhà ở bình
quân đầu người ước đạt 32,2 m2 sàn/người, chưa đạt mục tiêu kế hoạch.
Khu vực nông thôn, diện tích nhà ở bình quản đầu người ước đạt 26,5 m2
sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch.
Mặc dù diện tích sàn nhà ở tăng thêm
không đạt mục tiêu kế hoạch nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh
và tại khu vực nông thôn vẫn vượt so với mục tiêu kế hoạch là do quy mô dân số
toàn tỉnh thực tế thấp hơn dự báo và tại khu vực nông thôn, dân số có sự sụt giảm
do xu hướng dịch cư tới khu vực các đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm trong bối
cảnh điều kiện kinh tế còn khó khăn.
Tại khu vực đô thị, diện tích nhà ở
bình quân đầu người chưa đạt mục tiêu kế hoạch do trong thời gian qua xu hướng
dịch cư từ khu vực nông thôn tới khu vực các đô thị diễn ra nhanh, đặc biệt là
trong năm 2023. Người dịch cư tới chủ yếu là lực lượng lao động tìm kiếm việc
làm nên chủ yếu thuê trọ với
diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp, qua đó làm hạn chế sự gia tăng về diện
tích nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị.
Bảng 2: Tổng
hợp kết quả thực hiện mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người trong các
năm 2021-2023
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
1
|
Dân số (người)
|
1.244.132
|
1.245.639
|
1.247.783
|
|
Đô thị
|
262.656
|
272.222
|
282.164
|
|
Nông thôn
|
981.476
|
973.417
|
965.619
|
2
|
Tổng diện tích sàn
(m2)
|
32.928.917
|
33.781.436
|
34.693.746
|
|
Đô thị
|
8.472.715
|
8.849.974
|
9.083.402
|
|
Nông thôn
|
24.456.202
|
24.931.462
|
25.610.344
|
3
|
Diện tích bình quân
(m2 sàn/người)
|
26,5
|
27,1
|
27,8
|
|
Đô thị
|
32,3
|
32,5
|
32,2
|
|
Nông thôn
|
24,9
|
25,6
|
26,5
|
Bên cạnh đó, qua khảo sát thực tế, một
bộ phận hộ gia đình trên địa bàn tỉnh có diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp,
chỉ đạt mức dưới 8 m2/người và tập trung ở nhóm các hộ gia đình thuộc
diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhóm người lao động đang thuê trọ.
Trong đó, nhóm các hộ nghèo, cận nghèo
là những hộ thuộc diện thiếu hụt chỉ tiêu về diện tích nhà ở; nhóm này có đặc trưng
là có nhà ở cố định, có thể thông qua các chương trình hỗ trợ về nhà ở để cải
thiện.
Nhóm thứ hai là một bộ phận nhỏ người
lao động hiện đang thuê trọ tại các nhà trọ có diện tích sử dụng nhỏ và thuê ở
trọ đông người để tiết kiệm chi phí; nhóm này khó thống kê chi tiết về số lượng
người và có sự biến động liên tục, không mang tính ổn định lâu dài.
2. Nâng cao chất
lượng nhà ở
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-205, mục tiêu nâng cao chất lượng nhà ở được đặt ra cho toàn giai đoạn với
tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố đến năm 2025 đạt khoảng 98,18% và tỷ lệ nhà ở
thiếu kiên cố, đơn sơ còn khoảng 1,85%.
Thực tế, ước tính đến hết năm 2023 chất
lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đã tiếp tục được nâng cao với số lượng nhà ở kiên
cố và bán kiên cố đạt 351.978 căn, chiếm 98,16% trong tổng số 358.569 căn nhà ở
trên địa bàn tỉnh, số lượng nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ chỉ còn giảm xuống
còn 6.606 căn, chiếm 1,84% trong tổng số nhà ở trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện đến hết năm 2023 đảm
bảo phù hợp và đã gân đạt mục tiêu về nâng cao chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh
đến năm 2025 theo mục tiêu kế hoạch đặt ra với tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán
kiên cố đạt 98,18% và tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ chỉ còn 1,82%.
Biểu đồ so
sánh chất lượng nhà ở năm 2020 và năm 2023
2023, trên địa bàn tỉnh dự kiến chưa
có sản phẩm nhà ở thương mại([2])
hoàn thiện, cung cấp ra thị trường. Trong giai đoạn 2024 - 2025, dự kiến các dự
án nhà ở thương mại, khu đô thị có khoảng 3.600 căn nhà ở thương mại dạng nhà
riêng lẻ được hoàn thiện, cung cấp ra thị trường với tổng diện tích sàn khoảng
900.000 m2.
Thực tế thực hiện, trong giai đoạn
2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa có sản phẩm nhà ở thương mại hoàn thiện, cung
cấp ra thị trường mà chỉ mới có sản phẩm là đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền
sử dụng đất cho người dân tự xây dựng; điều này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt
ra.
Theo đánh giá tiến độ thực hiện của
các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển
khai dự kiến theo kế hoạch trong các năm 2021, 2022 và 2023 có thể cung cấp ra
thị trường 6.166 lô đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất cho người
dân tự xây dựng với tổng diện tích đất ở khoảng 782.710 m2. Tuy
nhiên, thực tế các dự án này trong 03 năm mới chỉ cung cấp được 1.632 lô đất nền
đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng diện
tích đất ở khoảng 215.058 m2.
Như vậy, có thể thấy các dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị hiện nay đang chậm tiến độ so với dự kiến, cần có các biện
pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện để đảm bảo lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường.
Bên cạnh đó, do tình hình kinh tế còn
gặp nhiều khó khăn nên người dân chủ yếu lựa chọn các sản phẩm có mức giá phù hợp
nên sản phẩm đất nền để chuyển
quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị là lựa chọn được
ưu tiên hơn so với sản phẩm nhà ở thương mại. Xu hướng này được dự báo sẽ tiếp
diễn trong ngắn hạn và có
khả năng tác động làm hạn chế việc thực hiện mục tiêu về phát triển nhà ở
thương mại trong giai đoạn 2021-2025.
4. Phát triển nhà ở
xã hội
Trong giai đoạn 2021 - 2023, trên địa
bàn tỉnh có 02 dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư,
cụ thể:
- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị
- dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A tại phường Trương Quang Trọng
và xã Tịnh Ấn Tây, thành
phố Quảng Ngãi;
- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ
hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.
Tuy nhiên, các dự án này đến nay chưa
có sản phẩm hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch.
Bên cạnh đó, có thêm 05 dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị được chấp thuận chủ trương đầu tư mới, trong đó có bố
trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội
(Chi tiết danh mục các dự án nhà ở xã
hội đã lựa chọn được chủ đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chưa
lựa chọn chủ đầu tư được tổng hợp tại Phụ lục 6 kèm theo).
5. Phát triển nhà ở
công vụ
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, trong 03 năm 2021- 2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây
dựng quỹ nhà ở công vụ; trong giai đoạn 2024-2025, thực hiện đầu tư xây dựng
184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên đến công tác tại khu vực nông
thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải
đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.
Thực tế thực hiện trong 03 năm
2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ.
Kết quả thực hiện này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt ra.
6. Phát triển nhà ở
phục vụ tái định cư
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, trong toàn giai đoạn không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố
trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập
quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân tự xây dựng nhà ở.
Trong giai đoạn 2021-2023, toàn tỉnh
có 69 dự án tái định cư được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu tư xây dựng,
lượng sản phẩm đủ điều kiện để bố trí tái định cư tại các dự án này tính đến hết
năm 2023 là khoảng 2.770 lô đất, với tổng diện tích đất ở khoảng 623.718 m2.
Bên cạnh đó, trong giai đoạn
2021-2023, trên địa bàn tỉnh còn có 32 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu
giá quyền sử dụng đất cho người dân được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu
tư xây dựng, trong đó có một phần quỹ đất hoàn thành được sử dụng để bố trí tái
định cư với tổng số 41 lô, tổng diện tích đất ở 7.935 m2.
7. Hỗ trợ về nhà ở
theo chương trình mục tiêu
Thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025” được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022, UBND tỉnh đã chỉ đạo, rà
soát và phê duyệt “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa
bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày
13/12/2022 (sau đây gọi tắt là Đề án 1421).
Mục tiêu đề án đặt ra đến năm 2025 thực
hiện hỗ trợ về nhà ở cho 4.345 hộ nghèo, hộ cận nghèo (hỗ trợ xây mới nhà ở
cho 3.049 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 1.296 hộ). Trong đó, kế hoạch năm
2023 dự kiến thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho 1.450 hộ (hỗ trợ xây mới nhà ở
cho 1.018 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 432 hộ).
Trên cơ sở nguồn vốn Ngân sách Trung
ương bố trí, ngày 23/3/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 193/QĐ-UBND về
việc phân bổ kinh phí để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
trong năm 2023 với số hộ được phân bổ vốn hỗ trợ là 1.005 hộ (hỗ trợ xây mới
nhà ở cho 764 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 241 hộ).
Thực tế, qua rà soát tại thời điểm
tháng 11/2023, theo tiến độ hỗ trợ, ước tính đến hết năm 2023 thực hiện hỗ trợ
về nhà ở toàn bộ 1.005 hộ nghèo, hộ cận nghèo được phân bổ vốn hỗ trợ, đạt
69,3% so với mục tiêu kế hoạch đặt ra trong năm 2023 tại Đề án 1421.
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2025, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
với mục tiêu đến năm 2025 thực hiện hỗ trợ về 1.892 căn nhà ở cho đối tượng là
hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc kinh sinh sống ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong năm 2023, đã thực hiện
hỗ trợ nhà ở cho 1.003 hộ theo đề án với nguồn vốn vay từ Ngân hàng chính sách
xã hội.
8. Phát triển nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn
2021-2025, mục tiêu về số lượng tăng thêm đối với nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân tự xây dựng trong năm 2023 là 9.764 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm
khoảng 1.270.149 m2. Mục tiêu lũy kế thực hiện trong 03 năm 2021-2023
là 18.971 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 2.666.074 m2.
Mục tiêu trong toàn giai đoạn 2021-2025 là 43.965 căn với tổng diện tích sàn
khoảng 6.611.728 m2.
Thực tế thực hiện trong năm 2023, nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh tăng thêm 4.626 căn nhà (đạt
khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch năm 2023), với tổng diện tích sàn nhà ở tăng
thêm 912.310 m2 (đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch năm 2023).
Trong 03 năm 2021-2023, nhà ở do hộ
gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm 13.122 căn (đạt khoảng 69,2% mục
tiêu kế hoạch của 03 năm 2021-2023) với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng
2.278.212 m2 (đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch của 03 năm
2021-2023). Trong đó, nhà ở kiên cố, bán kiên cố tăng thêm 14.371 căn với tổng
diện tích sàn tăng thêm 2.333.083 m2; nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ giảm
1.249 căn với tổng diện tích sàn 54.871 m2. Nhà ở do hộ gia đình, cá
nhân tự xây dựng trong thời gian qua được phát triển với sự đa dạng về quỹ đất
bao gồm:
- Quỹ đất được chuyển quyền sử dụng đất
tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
- Quỹ đất trúng đấu giá quyền sử dụng
đất, quỹ đất được bố trí tái định cư.
- Quỹ đất ở khác của các hộ gia đình,
cá nhân.
So với mục tiêu toàn giai đoạn
2021-2025 thì lũy kế trong 03 năm 2021- 2023, tiến độ thực hiện kế hoạch phát triển
nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đạt khoảng 29,8% về số lượng và khoảng
34,5% về diện tích.
II. Kế hoạch phát triển
nhà ở năm 2024
1. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2024
a) Nhà ở thương mại
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có
59 vị trí phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, bao gồm:
+ 47 dự án đã lựa chọn được chủ đầu
tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch);
+ 12 vị trí đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; hiện đang chuẩn
bị các thủ tục để thực hiện lựa chọn chủ đầu tư theo quy định (Chi tiết tại
Phụ lục 4 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến 196 vị trí
có khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục
5 kèm theo Kế hoạch).
b) Nhà ở xã hội
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có
07 vị trí phát triển nhà ở xã hội, bao gồm:
+ 02 dự án đã lựa chọn được chủ đầu
tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);
+ 05 vị trí là quỹ đất phát triển nhà ở
xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương
đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến 05 vị trí có
khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm 2024 (Chi tiết
tại Phụ lục 7 kèm theo Kế hoạch).
c) Nhà ở công vụ
Tính đến hết năm 2023, trên địa bàn tỉnh
chưa xác định cụ thể các vị trí để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ. Trong năm
2024 cần thực hiện rà soát xác định đủ số lượng vị trí để thực hiện đầu tư xây
dựng và hoàn thành trong năm 2025, với 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo
viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa,
vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo.
d) Dự án đầu tư công xây dựng hệ thống
hạ tầng tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho
người dân
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có
100 vị trí phát triển các dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng tạo lập
quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, bao gồm:
+ 69 dự án tái định cư đã được phân bổ
vốn trong kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc
chuyển tiếp triển khai trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 8 kèm theo
Kế hoạch);
+ 31 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất
để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân đã được phân bổ vốn trong kế hoạch đầu
tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc chuyển tiếp triển khai
trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 8 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến có 45 dự án
triển khai mới, gồm:
+ 27 vị trí dự kiến thực hiện các dự
án đầu tư công bố trí quỹ đất tái định cư trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).
+ 18 vị trí dự kiến thực hiện các dự
án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người
dân trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).
2. Số lượng
nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2024
a) Nhà ở thương mại
Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, phấn đấu thực hiện đầu tư
xây dựng và cung cấp khoảng 4.424 lô đất nên đủ điều kiện chuyên quyền sử dụng
đất cho người dân tự xây dựng.
Thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư
mới và lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở thương mại, khu đô
thị để đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo kế hoạch của giai đoạn
2021-2025.
b) Nhà ở xã hội
Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở xã
hội đã lựa chọn được chủ đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư mới, lựa chọn chủ đầu
tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở xã hội trong năm 2024 để cung cấp sản phẩm
nhà ở xã hội hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch trong năm 2025 hướng tới hoàn
thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.
c) Nhà ở công vụ
Thực hiện rà soát, xác định cụ thể các
vị trí để thực hiện đầu
tư xây dựng 184 căn nhà ở
công vụ để bố trí cho giáo viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng
kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.
Xây dựng phương án đầu tư trong năm
2024 và đưa vào Kế hoạch đầu tư công năm 2025 để thực hiện đầu tư xây
dựng hoàn thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.
d) Nhà ở phục vụ tái định cư
Trong năm 2024, tiếp tục không thực hiện
đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư
công xây dựng hệ thống hạ
tầng, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân.
Việc thực hiện đầu tư xây dựng các dự
án trong năm 2024, căn cứ theo nguồn vốn được phân bổ trong Kế hoạch
đầu tư công năm 2024 để thực hiện.
đ) Hỗ trợ xây mới nhà ở theo chương
trình mục tiêu
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn
2021- 2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày
13/12/2022 của UBND tỉnh trên cơ sở đảm bảo giải ngân toàn bộ nguồn vốn Ngân sách
Trung ương được phân bổ trong năm 2024.
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho
các hộ dân tộc thiểu số sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
e) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự
xây dựng
Phấn đấu dự kiến tăng thêm khoảng
6.600 căn nhà do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong năm 2024 với tổng diện
tích sàn tăng thêm khoảng 1.188.700 m2, trong đó:
- Khu vực đô thị tăng thêm khoảng
452.000 m2 sàn.
- Khu vực nông thôn tăng thêm khoảng
736.700 m2 sàn.
Khuyến khích các hộ gia
đình, cá nhân xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng nhà ở.
3. Tỷ lệ các
loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
Trong năm 2024, nhà ở xây dựng mới
trên địa bàn tỉnh tiếp tục tập trung vào loại hình nhà ở riêng lẻ, chiếm 100% tổng
số nhà ở đầu tư xây dựng trong năm; chưa thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở chung
cư.
4. Chỉ tiêu
diện tích nhà ở bình quân đầu người, chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
Trong năm 2024, với tổng diện tích
sàn nhà ở tăng thêm được dự báo khoảng 1.188.700 m2, tổng diện tích
sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh ước tính đến cuối năm 2024 đạt khoảng 35.882.446 m2
và quy mô dân số năm 2024 được dự báo đạt khoảng 1.250.570 người thì diện tích
nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2024 ước tính đạt khoảng 28,7 m2
sàn/người, trong đó: khu vực đô thị 32,6 m2 sàn/người và khu vực
nông thôn 27,0 m2 sàn/người.
Bảng 3: Chỉ
tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh năm 2024
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2024
|
1
|
Dân số (người)
|
1.250.570
|
|
Đô thị
|
292.497
|
|
Nông thôn
|
958.073
|
2
|
Tổng diện tích sàn
(m2)
|
35.391.131
|
|
Đô thị
|
9.535.403
|
|
Nông thôn
|
25.855.728
|
3
|
Diện tích bình quân
(m2 sàn/người)
|
28,3
|
|
Đô thị
|
32,6
|
|
Nông thôn
|
27.0
|
5. Diện tích
đất để xây dựng các loại nhà ở
Diện tích đất ở để xây dựng nhà ở trong
năm 2024 được xác định khoảng 66,04 ha, tính toán trên cơ sở diện tích sàn nhà ở
hoàn thành xây dựng trong năm 2024 là 1.188.700 m2 và số tầng bình
quân 2 tầng, mật độ xây dựng 90%.
Đối với diện tích đất ở giao để thực
hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; nhà ở xã hội và các dự án đầu tư
công đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái
định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, căn cứ theo chỉ tiêu đất ở trong Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 để bố trí thực hiện.
6. Nguồn vốn
huy động cho phát triển các loại nhà ở
Nguồn vốn để hoàn thành xây dựng nhà ở
trong năm 2024 được tính toán khoảng 8.380,34 tỷ đồng trên cơ sở diện tích sàn
nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm là 1.188.700 m2 và suất vốn đầu
tư bình quân 7,05 triệu đồng/m2 sàn. Đây là nguồn vốn
các hộ gia đình, cá nhân chi trả để tự xây dựng nhà ở thuộc sở hữu.
Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ
thống hạ tầng tại các dự án cần đảm bảo bố trí phù hợp với tiến độ thực hiện để
đảm bảo lượng sản phẩm đủ điều kiện giao dịch trong năm 2024.
Đối với nguồn vốn hỗ trợ về nhà ở theo
các chương trình mục tiêu sẽ căn cứ theo nguồn vốn Ngân sách Trung ương phân bổ để thực hiện.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương
trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm
quyền; tổng
hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Rà soát theo các vị trí phát triển
nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến
kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm; cập nhật nội dung bố trí
nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng;
xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở xây dựng
kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên
quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn
bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai xây dựng, quản lý và sử dụng
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định
44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ. Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản để các tổ chức, cá nhân khai thác thông tin nhằm
định hướng đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại các quỹ đất đã giao
cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế
hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án
chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực
hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ
đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình
hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động
sản của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng
hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về
đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình
hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản đề cập nhật vào cơ sở
dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
d) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách
cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ
sung vào kế hoạch đầu tư công.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các
huyện, thị xã, thành phố cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với
cách mạng; xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm
cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung
của tỉnh.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định vị trí thực
hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.
g) Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo phân cấp thẩm quyền.
2. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện
các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm
theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm
quyền để thực hiện xử lý vi phạm.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo hướng
dẫn về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn trong năm.
- Phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư,
Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định
vị trí thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.
- Định kỳ tháng 10 hàng năm, tổng hợp các báo cáo về
biến động nhà ở trong
năm của UBND cấp xã và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện
các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm
theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm
quyền để thực hiện xử lý vi phạm.
- Theo dõi, tổng hợp theo định kỳ hàng
quý về biến động nhà ở trên địa bàn, bao gồm số lượng, diện tích sàn
nhà ở xây dựng mới, nhà ở phá dỡ. Định kỳ tháng 10 hàng năm thực hiện tổng hợp,
ước tính biến động về nhà ở trong năm và gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp, gửi
báo cáo về Sở Xây dựng.
4. Trách nhiệm
của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở có trách nhiệm phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật
về xây dựng, pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và các
quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Thực hiện đầu tư xây dựng các dự án
đúng theo tiến độ được phê duyệt. Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc cần kịp thời
báo cáo cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn tháo gỡ, xử lý theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ
quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện khai báo thông tin về dự án theo
quy định và bố trí nhân sự theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng quý theo
hướng dẫn về sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch, tình hình giao dịch
bất động sản tại dự án.
5. Trách nhiệm
của các hộ gia đình, cá nhân
- Các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
nhà ở thuộc sở hữu tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về
xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân
kinh doanh nhà trọ để cho thuê phải đăng ký kinh doanh; đảm bảo tuân thủ các
quy định và các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy; bố trí cho thuê ở trọ đảm bảo
diện tích tối thiểu đạt 8m2 sàn/người; yêu cầu người thuê trọ thực
hiện các thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định./.
PHỤ
LỤC 1: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PL1-Bảng
1: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
STT
|
Đơn vị hành
chính
|
Tổng số nhà ở
(căn)
|
Tổng diện tích sàn nhà ở
(m2)
|
Chia theo
chất lượng nhà ở
|
Nhà kiên cố,
bán kiên cố
|
Nhà thiếu
kiên cố, đơn sơ
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
73.736
|
8.550.351
|
73.308
|
8.523.960
|
428
|
26.391
|
|
Đô thị
|
37.024
|
4.658.494
|
36.990
|
4.656.370
|
34
|
2.123
|
|
Nông thôn
|
36.712
|
3.891.857
|
36.318
|
3.867.589
|
394
|
24.268
|
2
|
Thị xã Đức Phổ
|
36.216
|
3.238.521
|
35.991
|
3.227.865
|
225
|
10.656
|
|
Đô thị
|
18.820
|
1.798.398
|
18.815
|
1.798.156
|
5
|
241
|
|
Nông thôn
|
17.397
|
1.440.123
|
17.177
|
1.429.709
|
220
|
10.415
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
53.477
|
5.498.376
|
53.406
|
5.495.097
|
71
|
5.279
|
|
Đô thị
|
4.207
|
468.509
|
4.199
|
468.132
|
8
|
377
|
|
Nông thôn
|
49.270
|
5.029.867
|
49.207
|
5.026.965
|
63
|
2.902
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
25.927
|
2.757.743
|
25.917
|
2.757.294
|
10
|
449
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
25.927
|
2.757.743
|
25.917
|
2.757.294
|
10
|
449
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
36.176
|
3.617.616
|
36.147
|
3.616.280
|
29
|
1.335
|
|
Đô thị
|
4.560
|
526.201
|
4.558
|
526.108
|
2
|
93
|
|
Nông thôn
|
31.616
|
3.091.415
|
31.589
|
3.090.173
|
27
|
1.242
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
32.353
|
2.994.297
|
32.345
|
2.993.928
|
8
|
369
|
|
Đô thị
|
1.751
|
169.670
|
1.751
|
169.670
|
0
|
0
|
|
Nông thôn
|
30.602
|
2.824.627
|
30.594
|
2.824.258
|
8
|
369
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
23.921
|
2.236.838
|
23.768
|
2.229.658
|
153
|
7.179
|
|
Đô thị
|
2.604
|
289.729
|
2.564
|
287.847
|
40
|
1.881
|
|
Nông thôn
|
21.317
|
1.947.109
|
21.204
|
1.941.811
|
113
|
5.298
|
8
|
Huyện Lý Sơn
|
4.894
|
478.543
|
4.673
|
468.636
|
221
|
9.906
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
4.894
|
478.543
|
4.673
|
468.636
|
221
|
9.906
|
9
|
Huyện Minh Long
|
5.101
|
338.566
|
4.985
|
333.575
|
116
|
4.991
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.101
|
338.566
|
4.985
|
333.575
|
116
|
4.991
|
10
|
Huyện Trà Bồng
|
13.325
|
929.498
|
11.887
|
866.764
|
1.438
|
62.734
|
|
Đô thị
|
2.042
|
208.283
|
2.042
|
208.283
|
|
|
|
Nông thôn
|
11.283
|
721.215
|
9.845
|
658.481
|
1.438
|
62.734
|
11
|
Huyện Sơn Hà
|
21.422
|
1.111.840
|
18.906
|
1.000.724
|
2.516
|
111.116
|
|
Đô thị
|
2.637
|
201.454
|
2.479
|
194.290
|
158
|
7.163
|
|
Nông thôn
|
18.785
|
910.387
|
16.427
|
806.434
|
2.358
|
103.953
|
12
|
Huyện Sơn Tây
|
5.632
|
258.227
|
5.226
|
241.856
|
406
|
16.371
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.632
|
258.227
|
5.226
|
241.856
|
406
|
16.371
|
13
|
Huyện Ba Tơ
|
16.895
|
918.501
|
14.661
|
824.548
|
2.234
|
95.955
|
|
Đô thị
|
1.756
|
151.977
|
1.725
|
150.626
|
31
|
1.351
|
|
Nông thôn
|
15.139
|
766.524
|
12.936
|
673.922
|
2.203
|
92.602
|
TOÀN TỈNH
|
349.075
|
32.928.917
|
341.220
|
32.580.186
|
7.855
|
348.731
|
Đô thị
|
75.401
|
8.472.715
|
75.123
|
8.459.484
|
278
|
13.231
|
Nông thôn
|
273.674
|
24.456.202
|
266.097
|
24.120.703
|
7.577
|
335.500
|
PL1-Bảng
2: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số nhà
ở
(căn)
|
Tổng diện
tích sàn nhà ở
(m2)
|
Chia theo
chất lượng nhà ở
|
Nhà kiên cố, bán
kiên cố
|
Nhà thiếu
kiên cố, đơn sơ
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
74.932
|
8.853.058
|
74.646
|
8.833.220
|
286
|
19.838
|
|
Đô thị
|
38.188
|
4.915.434
|
38.188
|
4.915.434
|
|
|
|
Nông thôn
|
36.744
|
3.937.624
|
36.458
|
3.917.786
|
286
|
19.838
|
2
|
Thị xã Đức Phổ
|
36.629
|
3.291.609
|
36.404
|
3.280.953
|
225
|
10.656
|
|
Đô thị
|
19.213
|
1.846.848
|
19.208
|
1.846.606
|
5
|
241
|
|
Nông thôn
|
17.417
|
1.444.761
|
17.197
|
1.434.347
|
220
|
10.415
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
54.263
|
5.591.373
|
54.263
|
5.591.373
|
|
|
|
Đô thị
|
4.354
|
487.332
|
4.354
|
487.332
|
|
|
|
Nông thôn
|
49.909
|
5.104.041
|
49.909
|
5.104.041
|
|
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
26.244
|
2.806.685
|
26.244
|
2.806.685
|
|
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
26.244
|
2.806.685
|
26.244
|
2.806.685
|
|
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
36.841
|
3.735.705
|
36.812
|
3.734.369
|
29
|
1.335
|
|
Đô thị
|
4.643
|
543.678
|
4.641
|
543.585
|
2
|
93
|
|
Nông thôn
|
32.198
|
3.192.027
|
32.171
|
3.190.785
|
27
|
1.242
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
32.792
|
3.066.796
|
32.784
|
3.066.427
|
8
|
369
|
|
Đô thị
|
1.774
|
173.796
|
1.774
|
173.796
|
0
|
0
|
|
Nông thôn
|
31.018
|
2.893.000
|
31.010
|
2.892.631
|
8
|
369
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
24.081
|
2.293.188
|
23.928
|
2.286.008
|
153
|
7.179
|
|
Đô thị
|
2.659
|
303.829
|
2.619
|
301.947
|
40
|
1.881
|
|
Nông thôn
|
21.422
|
1.989.359
|
21.309
|
1.984.061
|
113
|
5.298
|
8
|
Huyện Lý Sơn
|
5.226
|
524.128
|
5.005
|
514.222
|
221
|
9.906
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.226
|
524.128
|
5.005
|
514.222
|
221
|
9.906
|
9
|
Huyện Minh Long
|
5.129
|
341.938
|
5 013
|
336.947
|
116
|
4.991
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.129
|
341.938
|
5.013
|
336.947
|
116
|
4.991
|
10
|
Huyện Trà Bồng
|
13.326
|
938.597
|
12.059
|
880.009
|
1.267
|
58.588
|
|
Đô thị
|
2.095
|
215.314
|
2.095
|
215.314
|
|
|
|
Nông thôn
|
11.231
|
723.284
|
9.964
|
664.696
|
1.267
|
58.588
|
11
|
Huyện Sơn Hà
|
21.737
|
1.138.856
|
19.320
|
1.033.728
|
2.417
|
105.128
|
|
Đô thị
|
2.677
|
207.407
|
2.519
|
200.244
|
158
|
7.163
|
|
Nông thôn
|
19.060
|
931.449
|
16.801
|
833.484
|
2.259
|
97.965
|
12
|
Huyện Sơn Tây
|
5.700
|
268.489
|
5.294
|
252.117
|
406
|
16.371
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.700
|
268.489
|
5.294
|
252.117
|
406
|
16.371
|
13
|
Huyện Ba Tơ
|
17.043
|
931.014
|
14.812
|
837.657
|
2.231
|
93.35 7
|
|
Đô thị
|
1.782
|
156.337
|
1.752
|
155.186
|
30
|
1.151
|
|
Nông thôn
|
15.261
|
774.677
|
13.060
|
682.471
|
2.201
|
92.206
|
TOÀN TỈNH
|
353.943
|
33.781.436
|
346.584
|
33.453.717
|
7.359
|
327.720
|
Đô thị
|
77.385
|
8.849.974
|
77.150
|
8.839.443
|
235
|
10.531
|
Nông thôn
|
276.558
|
24.931.462
|
269.434
|
24.614.274
|
7.124
|
317.189
|
PL1-Bảng
3: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Tổng số nhà
ở
(căn)
|
Tổng diện tích sàn
nhà ở
(m2)
|
Chia theo
chất lượng nhà ở
|
Nhà kiên cố,
bán kiên cố
|
Nhà thiếu
kiên cố, đơn sơ
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
75.904
|
9.190.830
|
75.695
|
9.175.240
|
209
|
15.590
|
|
Đô thị
|
38.891
|
5.040.108
|
38.891
|
5.040.108
|
|
|
|
Nông thôn
|
37.013
|
4.150.722
|
36.804
|
4.135.132
|
209
|
15.590
|
2
|
Thị xã Đức Phổ
|
36.948
|
3.332.692
|
36.723
|
3.322.036
|
225
|
10.656
|
|
Đô thị
|
19.492
|
1.881.587
|
19.487
|
1.881.345
|
5
|
241
|
|
Nông thôn
|
17.457
|
1.451.106
|
17.237
|
1.440.691
|
220
|
10.415
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
54.997
|
5.700.229
|
55.098
|
5.708.709
|
-101
|
-8.480
|
|
Đô thị
|
4.569
|
513.732
|
4.569
|
513.732
|
|
|
|
Nông thôn
|
50.428
|
5.186.497
|
50.529
|
5.194.977
|
-101
|
-8.480
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
26.765
|
2.894.169
|
26.765
|
2.894.169
|
|
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
26.765
|
2.894.169
|
26.765
|
2.894.169
|
|
|
5
|
Huyện Tư Nghĩa
|
37.616
|
3.872.466
|
37.587
|
3.871.131
|
29
|
1.335
|
|
Đô thị
|
4.740
|
563.918
|
4.738
|
563.825
|
2
|
93
|
|
Nông thôn
|
32.876
|
3.308.549
|
32.849
|
3.307.306
|
27
|
1.242
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
33.342
|
3.158.869
|
33.334
|
3.158.500
|
8
|
369
|
|
Đô thị
|
1.803
|
179.036
|
1.803
|
179.036
|
|
|
|
Nông thôn
|
31.539
|
2.979.834
|
31.531
|
2.979.464
|
8
|
369
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
24.177
|
2.332.588
|
24.024
|
2.325.408
|
153
|
7.179
|
|
Đô thị
|
2.692
|
312.929
|
2.652
|
311.047
|
40
|
1.881
|
|
Nông thôn
|
21.485
|
2.019.659
|
21.372
|
2.014.361
|
1 13
|
5.298
|
8
|
Huyện Lý Sơn
|
5.314
|
536.302
|
5.093
|
526.396
|
221
|
9.906
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.314
|
536.302
|
5.093
|
526.396
|
221
|
9.906
|
9
|
Huyện Minh Long
|
5.152
|
346.484
|
5.114
|
343.363
|
38
|
3.121
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.152
|
346.484
|
5.114
|
343.363
|
38
|
3.121
|
10
|
Huyện Trà Bồng
|
13.411
|
947.427
|
12.521
|
901.260
|
890
|
46.167
|
|
Đô thị
|
2.143
|
220.229
|
2.143
|
220.229
|
|
|
|
Nông thôn
|
11.268
|
727.199
|
10.378
|
681.032
|
890
|
46.167
|
11
|
Huyện Sơn Hà
|
21.980
|
1.157.399
|
19.662
|
1.057.880
|
2.318
|
99.518
|
|
Đô thị
|
2.704
|
210.432
|
2.546
|
203.268
|
158
|
7.163
|
|
Nông thôn
|
19.276
|
946.967
|
17.116
|
854.612
|
2.160
|
92.355
|
12
|
Huyện Sơn Tây
|
5.781
|
280.802
|
5.375
|
264.430
|
406
|
16.371
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
5.781
|
280.802
|
5.375
|
264.430
|
406
|
16.371
|
13
|
Huyện Ba Tơ
|
17.182
|
943.487
|
14.972
|
851.361
|
2.210
|
92.126
|
|
Đô thị
|
1.817
|
161.432
|
1.790
|
160.481
|
27
|
951
|
|
Nông thôn
|
15.365
|
782.055
|
13.182
|
690.880
|
2.183
|
91.175
|
TOÀN TỈNH
|
358.569
|
34.693.746
|
351.963
|
34.399.887
|
6.606
|
293.860
|
Đô thị
|
78.851
|
9.083.402
|
78.619
|
9.073.071
|
232
|
10.331
|
Nông thôn
|
279.718
|
25.610.344
|
273.344
|
25.326.815
|
6.374
|
283.529
|
PL1-Bảng
4: Biến động nhà ở trong năm 2023 và lũy kế trong giai đoạn 2021-2023
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Biến động nhà ở
trong năm 2023
|
Biến động nhà ở
lũy kế trong 03 năm 2021-2023
|
Nhà kiên cố,
bán kiên cố
|
Nhà thiếu
kiên
cố,
đơn sơ
|
Tổng cộng
|
Nhà kiên cố,
bán kiên cố
|
Nhà thiếu
kiên cố, đơn
sơ
|
Tổng cộng
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
Tổng DT sàn
(m2)
|
1
|
TP. Quảng Ngãi
|
1.049
|
342.020
|
-77
|
-4.248
|
972
|
337.772
|
2.990
|
772.629
|
-219
|
-10.801
|
2.771
|
761.828
|
|
Đô thị
|
703
|
124.674
|
|
|
703
|
124.674
|
2.204
|
406.675
|
-34
|
-2.123
|
2.170
|
404.552
|
|
Nông thôn
|
346
|
217.346
|
-77
|
-4.248
|
269
|
213.098
|
786
|
365.954
|
-185
|
-8.678
|
601
|
357.276
|
2
|
Thị xã Đức Phổ
|
319
|
41.083
|
|
|
319
|
41.083
|
1.030
|
128.501
|
|
|
1.030
|
128.501
|
|
Đô thị
|
279
|
34.739
|
|
|
279
|
34.739
|
827
|
84.033
|
|
|
827
|
84.033
|
|
Nông thôn
|
40
|
6.344
|
|
|
40
|
6.344
|
203
|
44.469
|
|
|
203
|
44.469
|
3
|
Huyện Bình Sơn
|
835
|
117.336
|
-101
|
-8.480
|
734
|
108.856
|
2.497
|
309.120
|
-172
|
-11.759
|
2.325
|
297.361
|
|
Đô thị
|
215
|
26.400
|
|
|
215
|
26.400
|
434
|
46.028
|
-8
|
-377
|
426
|
45.651
|
|
Nông thôn
|
620
|
90.936
|
-101
|
-8.480
|
519
|
82.456
|
2.063
|
263.092
|
-164
|
-11.382
|
1.899
|
251.710
|
4
|
Huyện Sơn Tịnh
|
521
|
87.484
|
|
|
521
|
87.484
|
1.218
|
199.384
|
-10
|
-449
|
1.208
|
198.935
|
|
Đô thị
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
521
|
87.484
|
|
|
521
|
87.484
|
1.218
|
199.384
|
-10
|
-449
|
1.208
|
198.935
|
5
|
Huyên Tư Nghĩa
|
775
|
136.762
|
|
|
775
|
136.762
|
1.865
|
329.306
|
|
|
1.865
|
329.306
|
|
Đô thị
|
97
|
20.240
|
|
|
97
|
20.240
|
234
|
39.530
|
|
|
234
|
39.530
|
|
Nông thôn
|
678
|
116.522
|
|
|
678
|
116.522
|
1.631
|
289.776
|
|
|
1.631
|
289.776
|
6
|
Huyện Mộ Đức
|
550
|
92.073
|
|
|
550
|
92.073
|
1.203
|
181.483
|
|
|
1.203
|
181.483
|
|
Đô thị
|
29
|
5.240
|
|
|
29
|
5.240
|
64
|
9.561
|
|
|
64
|
9.561
|
|
Nông thôn
|
521
|
86.833
|
|
|
521
|
86.833
|
1.139
|
171.922
|
|
|
1.139
|
171.922
|
7
|
Huyện Nghĩa Hành
|
96
|
39.400
|
|
|
96
|
39.400
|
579
|
141.564
|
|
|
579
|
141.564
|
|
Đô thị
|
33
|
9.100
|
|
|
33
|
9.100
|
124
|
23.540
|
|
|
124
|
23.540
|
|
Nông thôn
|
63
|
30.300
|
|
|
63
|
30.300
|
|
118.024
|
|
|
455
|
118.024
|
8
|
Huyện Lý Sơn
|
88
|
12.174
|
|
|
88
|
12.174
|
445
|
59.935
|
|
|
445
|
59.935
|
|
Đô thị
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
88
|
12.174
|
|
|
88
|
12.174
|
445
|
59.935
|
|
|
445
|
59.935
|
9
|
Huyện Minh Long
|
101
|
6.416
|
-78
|
-1.870
|
23
|
4.546
|
143
|
16.959
|
-78
|
-1.870
|
65
|
15.089
|
|
Đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
101
|
6.416
|
-78
|
-1.870
|
23
|
4.546
|
143
|
16.959
|
-78
|
-1.870
|
65
|
15.089
|
10
|
Huyện Trà Bồng
|
462
|
21.251
|
-377
|
-12.421
|
85
|
8.830
|
685
|
43.869
|
-548
|
-16.567
|
137
|
27.302
|
|
Đô thị
|
48
|
4.915
|
|
|
48
|
4.915
|
109
|
11.946
|
|
|
109
|
11.946
|
|
Nông thôn
|
414
|
16.336
|
-377
|
-12.421
|
37
|
3.915
|
576
|
31.923
|
-548
|
-16.567
|
28
|
15.356
|
11
|
Huyện Sơn Hà
|
342
|
24.153
|
-99
|
-5.610
|
243
|
18.543
|
919
|
74.537
|
-198
|
-11.598
|
721
|
62.939
|
|
Đô thị
|
27
|
3.025
|
|
|
27
|
3.025
|
88
|
8.978
|
|
|
88
|
8.978
|
|
Nông thôn
|
315
|
21.128
|
-99
|
-5.610
|
216
|
15.518
|
831
|
65.559
|
-198
|
-11.598
|
633
|
53.961
|
12
|
Huyện Sơn Tây
|
81
|
12.313
|
|
|
81
|
12.313
|
342
|
34.711
|
|
|
342
|
34.711
|
|
Đô thị
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn
|
81
|
12.313
|
|
|
81
|
12.313
|
342
|
34.711
|
|
|
342
|
34.711
|
13
|
Huyện Ba Tơ
|
160
|
13.705
|
-21
|
-1.231
|
139
|
12.474
|
455
|
41.085
|
-24
|
-1.827
|
431
|
39.258
|
|
Đô thị
|
38
|
5.296
|
-3
|
-200
|
35
|
5.096
|
80
|
9.855
|
-4
|
-400
|
76
|
9.455
|
|
Nông thôn
|
122
|
8.409
|
-18
|
-1.031
|
104
|
7.378
|
375
|
31.230
|
-20
|
-1.427
|
355
|
29.803
|
TOÀN TỈNH
|
5.379
|
946.170
|
-753
|
-33.860
|
4.626
|
912.310
|
14.371
|
2.333.083
|
-1.249
|
-54.871
|
13.122
|
2.278.212
|
Đô thị
|
1.469
|
233.628
|
-3
|
-200
|
1.466
|
233.428
|
4.164
|
640.145
|
-46
|
-2.900
|
4.118
|
637.245
|
Nông thôn
|
3.910
|
712.542
|
-750
|
-33.660
|
3.160
|
678.882
|
10.207
|
1.692.938
|
-1.203
|
-51.971
|
9.004
|
1.640.967
|
PHỤ
LỤC 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐÃ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ,
ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2023
STT
|
Dự án
|
Lượng sản phẩm
dự kiến hoàn thiện giai đoạn 2021-2025
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền đủ
điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
|
Số căn
|
Diện tích
sàn
(m2)
|
Số lô
|
Diện tích đất
(m2)
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
1.239
|
245.300
|
10.336
|
1.247.866
|
1
|
Khu đô thị Phú Mỹ
|
|
|
1.277
|
191.009
|
2
|
Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng
Ngãi
|
|
|
1.163
|
158.701
|
3
|
Khu đô thị An Sơn
|
|
|
1.036
|
146.060
|
4
|
Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn
1 - giai đoạn 1A
|
474
|
132.720
|
1.208
|
164.795
|
5
|
Khu dân cư Mỹ Khê
|
|
|
207
|
26.194
|
6
|
Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi
|
|
|
33
|
3.837
|
7
|
Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại
dịch vụ Nghĩa An
|
|
|
738
|
63.179
|
8
|
Khu đô thị An Phú Sinh
|
|
|
1.676
|
151.800
|
9
|
Khu đô thị mới Nam Lê Lợi
|
|
|
21
|
2.783
|
10
|
Khu đô thị mới Nghĩa Phú
|
|
|
174
|
26.658
|
11
|
Khu dân cư Tăng Long
|
|
|
28
|
3.314
|
12
|
Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh
trang đô thị
|
|
|
11
|
1.274
|
13
|
Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu
|
|
|
198
|
17.600
|
14
|
Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm
Văn Đồng kết hợp chỉnh trang đô thị
|
|
|
5
|
546
|
15
|
Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân
cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát
|
24
|
6.308
|
78
|
8.490
|
16
|
Khu dân cư phía Bắc đường Võ
Nguyên Giáp
|
38
|
7.940
|
133
|
11.350
|
17
|
Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần
và định cư nghe cá gò tây
|
|
|
373
|
57.600
|
18
|
Chỉnh trang đô thị khu Nam sông Trà
Khúc, phường Lê Hồng Phong
|
|
|
55
|
7.996
|
19
|
Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
133
|
16.412
|
20
|
Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành
phố Quảng Ngãi
|
22
|
6.838
|
121
|
14.598
|
21
|
Khu dân cư phía Đông đường Trần
Khánh Dư
|
22
|
6.815
|
169
|
19.066
|
22
|
Khu dân cư Nhân Hòa
|
20
|
5.593
|
137
|
14.445
|
23
|
Khu đô thị mới Nam Trường Chinh
|
345
|
30.856
|
567
|
20.284
|
24
|
Khu đô thị Bàu Giang
|
294
|
48.230
|
795
|
119.874
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
589
|
106.980
|
2.511
|
272.731
|
25
|
Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô
thị
|
|
|
134
|
19.200
|
26
|
Khu đô thị Nam Phổ Minh
|
220
|
27.201
|
857
|
110.837
|
27
|
Khu dân cư Nam Hùng Vương
|
65
|
6.561
|
239
|
27.305
|
28
|
Khu dân cư An Thường
|
48
|
4.765
|
320
|
35.212
|
29
|
Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
305
|
38.000
|
30
|
Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh
trang đô thị
|
|
|
126
|
15.300
|
31
|
Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh
|
260
|
63.483
|
683
|
42.322
|
32
|
Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải
Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ
|
44
|
4.970
|
167
|
19.767
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
1.610
|
196.382
|
33
|
Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng
|
|
|
186
|
25.882
|
34
|
Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng
|
|
|
1.424
|
170.500
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
248
|
34.519
|
35
|
Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng
Ngãi
|
|
|
248
|
34.519
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
165
|
137.948
|
1.217
|
141.380
|
36
|
Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh
trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa
|
|
|
12
|
1.600
|
37
|
Khu dân cư Nghĩa Điền
|
|
|
78
|
8.500
|
38
|
Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh
trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ
|
|
|
247
|
26.183
|
39
|
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền
Phát La Hà
|
|
|
194
|
21.061
|
40
|
Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang
đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà
|
|
|
223
|
27.210
|
41
|
Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang
|
|
|
463
|
56.826
|
42
|
Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng
Ngãi (xã Nghĩa Hòa)
|
165
|
137.948
|
|
|
VI
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
427
|
59.000
|
43
|
Khu dịch vụ và dân cư An Phú
|
|
|
16
|
3.900
|
44
|
Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ
phía Nam Thạch Trụ
|
|
|
101
|
16.700
|
45
|
Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát
|
|
|
310
|
38.400
|
VII
|
Huyện Lý Sơn
|
148
|
34.040
|
393
|
50.726
|
46
|
Khu dân cư Đồng Rừng
|
148
|
34.040
|
393
|
50.726
|
VIII
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
211
|
26.209
|
47
|
Khu dân cư Hưng Hà
|
|
|
211
|
26.209
|
TỔNG CỘNG
|
2.141
|
524.268
|
16.953
|
2.028.813
|
PHỤ
LỤC 3: KẾT QUẢ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2023 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2024 CỦA
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
STT
|
Dự án
|
Kết quả thực
hiện giai đoạn 2021-2023
|
Dự kiến kế
hoạch thực hiện năm 2024
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền đủ
điều kiện chuyển quyền sử dụng đất
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền đủ
điều kiện chuyển quyền sử
dụng đất
|
Số căn
|
Diện tích
sàn
(m2)
|
Số lô
|
Diện tích đất
(m2)
|
Số căn
|
Diện tích
sàn
(m2)
|
Số lô
|
Diện tích đất
(m2)
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị Phú Mỹ
|
|
|
336
|
50.257
|
|
|
300
|
44.873
|
2
|
Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng
Ngãi
|
|
|
313
|
42.712
|
|
|
250
|
34.115
|
3
|
Khu đô thị An Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn
1 - giai đoạn 1A
|
|
|
|
|
|
|
500
|
68.210
|
5
|
Khu dân cư Mỹ Khê
|
|
|
|
|
|
|
100
|
12.654
|
6
|
Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại
dịch vụ Nghĩa An
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu đô thị An Phú Sinh
|
|
|
176
|
15.941
|
|
|
500
|
45.286
|
9
|
Khu đô thị mới Nam Lê Lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu đô thị mới Nghĩa Phú
|
|
|
77
|
8.881
|
|
|
80
|
15.932
|
11
|
Khu dân cư Tăng Long
|
|
|
|
|
|
|
28
|
3.314
|
12
|
Khu dân cư Bàu Cà kết
hợp chỉnh trang đô thị
|
|
|
|
|
|
|
11
|
1.274
|
13
|
Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu
|
|
|
118
|
10.468
|
|
|
98
|
8.711
|
14
|
Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm
Văn Đồng kết hợp
chỉnh trang đô thị
|
|
|
|
|
|
|
5
|
546
|
15
|
Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân
cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên
Giáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án Cơ sở đóng tàu,
dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá Gò Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Chỉnh trang đô thị khu
Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường
Huỳnh Thúc Kháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành
phố Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Khu dân cư phía Đông đường Trần
Khánh Dư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Khu dân cư Nhân Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Khu đô thị mới Nam Trường Chinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Khu đô thị Bàu Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô
thị
|
|
|
116
|
16.227
|
|
|
13
|
2.116
|
26
|
Khu đô thị Nam Phổ Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Khu dân cư Nam Hùng Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Khu dân cư An Thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
210
|
26.361
|
|
|
90
|
11.170
|
30
|
Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh
trang đô thị
|
|
|
|
|
|
|
126
|
15.300
|
31
|
Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh
|
|
|
|
|
|
|
222
|
29.694
|
32
|
Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải
Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
|
1.424
|
170.500
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng
Ngãi
|
|
|
248
|
34.519
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Khu dân cư - Dịch vụ kết
hợp chỉnh trang đô
thị phía Đông UBND huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Khu dân cư Nghĩa Điền
|
|
|
|
26.182
|
|
|
|
|
38
|
Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô
thị phía Đông thị trấn Sông Vệ
|
|
|
233
|
24.534
|
|
|
14
|
1.648
|
39
|
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền
Phát La Hà
|
|
|
180
|
19.402
|
|
|
14
|
1.658
|
40
|
Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang
đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà
|
|
|
223
|
27.210
|
|
|
|
|
41
|
Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang
|
|
|
354
|
42.886
|
|
|
|
|
42
|
Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng
Ngãi (xã Nghĩa Hòa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Khu dịch vụ và dân cư An Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Khu dân cư - Thương mại - Dịch
vụ phía Nam Thạch Trụ
|
|
|
12
|
1.387
|
|
|
53
|
5.620
|
45
|
Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát
|
|
|
262
|
32.824
|
|
|
48
|
5.629
|
VII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Khu dân cư Đồng Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Khu dân cư Hưng Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 4: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
STT
|
Dự án
|
Quy mô sản phẩm theo
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Nhà riêng lẻ
|
Đất nền
chuyển quyền SDĐ
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số lô
|
DT đất (m2)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
1
|
Khu dịch vụ đô thị và du lịch biển
Hàng Dương, xã Tịnh Khê
|
27
|
10.940
|
|
|
2
|
Chỉnh trang đô thị Khu Bắc núi Thiên
Bút, phường Nghĩa Chánh
|
28
|
25.501
|
|
|
3
|
Khu dân cư Tịnh An - Tịnh Long
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Vinh Hòa
|
49
|
14.892
|
204
|
24.598
|
2
|
Khu đô thị phía Đông đường Nguyễn Tất
Thành, thị xã Đức Phổ
|
173
|
60.328
|
197
|
22.170
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
1
|
Khu dịch vụ đô thị Thiên Phúc-KV1
|
75
|
20.039
|
222
|
26.724
|
IV
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
1
|
Chợ Thi Phổ kết hợp khu
dân cư
|
32
|
9.231
|
71
|
8.493
|
VII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đồng Trảy
và Đồng Trổi (thị trấn
Trà Xuân)
|
15
|
4.334
|
179
|
20.428
|
2
|
Khu dân cư Ngõ Đồn 2
(thị trấn Trà Xuân)
|
20
|
5.511
|
235
|
26.806
|
X
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
XI
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
|
XII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới Ba Tơ (thị trấn Ba
Tơ)
|
17
|
5.409
|
175
|
20.950
|
2
|
Khu dân cư Chợ mới thị
trấn Ba Tơ (thị trấn Ba Tơ)
|
8
|
828
|
45
|
5.152
|
3
|
Khu dân cư phía Dông
bờ kè suối Tài
Năng
|
17
|
6.692
|
109
|
17.446
|
PHỤ
LỤC 5: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN CÓ KHẢ NĂNG XEM XÉT CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TRONG NĂM 2024
STT
|
Vị trí
|
Diện tích đất
ở dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
1
|
Vị trí ven sông Bàu Giang (Phía Tây
Bắc khu dân cư Tây Bàu Giang), phường Chánh Lộ
|
1,98
|
STT 1, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí phía Đông đường Võ Thị Sáu,
phường Chánh Lộ
|
2,24
|
STT 2, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
3
|
Vị trí tại tuyến kênh thoát nước
Sông Đào, phường Lê Hồng Phong
|
0,51
|
STT 3, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Vị trí phía Bắc Hồ điều hòa, phường
Lê Hồng Phong
|
1,24
|
STT 4, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
5
|
Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường
Lê Hồng Phong
|
0,82
|
STT 5, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
6
|
Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường
Nghĩa Chánh
|
4,44
|
STT 6, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
7
|
Vị trí thuộc tổ 3, phường Nghĩa
Chánh
|
3,08
|
STT 7, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
8
|
Vị trí thuộc tổ 6, phường Nghĩa
Chánh
|
1,93
|
STT 8, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
9
|
Vị trí phía Nam thành phố giáo dục
Quốc tế, phường Nghĩa Lộ
|
1,53
|
STT 10, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
10
|
Vị trí thuộc tổ 1, phía Nam đường
Trường Chinh
|
1,48
|
STT 11, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
11
|
Vị trí tại Chợ Nghĩa Lộ thuộc tổ 7,
phường Nghĩa Lộ
|
1,25
|
STT 12, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
12
|
Vị trí tại Hồ Yên Phú, phường Nghĩa
Lộ
|
7,18
|
STT 13, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
13
|
Vị trí thuộc tổ 6, tổ 8, phường
Nghĩa Lộ
|
0,90
|
STT 14, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
14
|
Vị trí phía Nam đường Nguyễn Trãi, phường
Nghĩa Lộ và phường Quảng Phú
|
4,28
|
STT 16, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
15
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ 6,
tổ 7, phường Quảng Phú
|
20,06
|
STT 17, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
16
|
Vị trí phía Đông và Tây đường Hoàng
Văn Thụ, phường Quảng Phú
|
7,30
|
STT 18, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
17
|
Vị trí phía Tây đường Nguyễn Chí Thanh
(Kết hợp công viên
giải trí, thể thao trung tâm), phường Quảng Phú
|
7,57
|
STT 19, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
18
|
Vị trí dọc trục đường trên kênh Từ Ty
(đoạn từ sông Trà Khúc đến cầu Mới), phường Quảng Phú
|
2,30
|
STT 20, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
19
|
Vị trí tại IV-B3, tổ 7 phường Trần
Phú
|
1,84
|
STT 21, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
20
|
Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp, phường
Trương Quang Trọng
|
2,11
|
STT 23, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
21
|
Vị trí phía Đông chợ mới Hàng Rượu,
phường Trương Quang Trọng
|
0,44
|
STT 24, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025
|
22
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ
Trường Thọ Đông và tổ Quyết Thắng, phường
Trương Quang Trọng
|
3,95
|
STT 25, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
23
|
Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp 2A, phường
Trương Quang Trọng
|
4,00
|
STT 26, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
24
|
Vị trí dọc trục đường Mỹ Trà-Mỹ Khê
(giai đoạn 1), phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An
|
12,96
|
STT 27, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
25
|
Vị trí tại Đảo Ngọc, thuộc khu vực
giáp ranh tổ Liên Hiệp - phường Trương Quang Trọng và thôn An Phú - xã Tịnh
An
|
64,20
|
STT 28, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
26
|
Vị trí phía Tây khu đô thị - dịch vụ
VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1A, phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An Tây
|
26,94
|
STT 29, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
27
|
Vị trí phía Đông tuyến tránh Quốc lộ
1, phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh An, Tịnh Ấn Đông
|
19,60
|
STT 30, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
28
|
Vị trí phía Nam đường Hồ Quý Ly, xã
Nghĩa Dõng
|
20,00
|
STT 32, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
29
|
Vị trí thuộc khu vực giáp
ranh Thôn 2, 3, xã Nghĩa Dõng
|
2,91
|
STT 33, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
30
|
Vị trí thuộc thôn An Phú, xã Nghĩa
Dõng
|
2,52
|
STT 34, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
31
|
Vị trí dọc 2 bên đường Hồ Quý Ly, xã
Nghĩa Dõng
|
3,40
|
STT 35, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
32
|
Vị trí thuộc Thôn 3, xã Nghĩa Dõng
|
5,23
|
STT 36, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
33
|
Vị trí thuộc Thôn 1, xã Nghĩa Dũng
|
20,80
|
STT 37, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
34
|
Vị trí thuộc Thôn 6, xã Nghĩa Dũng
|
17,68
|
STT 38, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
35
|
Vị trí 623C Nghĩa Dũng, xã Nghĩa
Dũng
|
4,00
|
STT 39, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
36
|
Vị trí phía Bắc đường Hồ Quý Ly, xã
Nghĩa Dũng
|
6,00
|
STT40, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025
|
37
|
Vị trí thuộc thôn 2 xã Nghĩa Dũng
|
5,48
|
STT 41, mục 1, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
38
|
Vị trí thuộc thôn Hiền Lương, xã
Nghĩa Hà
|
23,24
|
STT 42, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
39
|
Vị trí thuộc thôn Thanh Khiết, xã
Nghĩa Hà
|
3,28
|
STT 43, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
40
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Hồ Tiếu
- xã Nghĩa Hà và thôn 6 - xã Nghĩa Dũng
|
15,35
|
STT 44, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
41
|
Vị trí phía Tây cầu Cổ Lũy thuộc
khu vực giáp ranh thôn Sông Túc - xã Nghĩa Hà và thôn Thanh An - xã Nghĩa Phú
|
11,12
|
STT 45, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
42
|
Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Bắc,
xã Nghĩa Phú
|
3,13
|
STT 46, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
43
|
Vị trí dọc trục đường từ đường Dung
Quất Sa Huỳnh (xã Nghĩa Phú) đến đường Lý Thường Kiệt (phường Nghĩa Chánh)
|
17,66
|
STT 47, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
44
|
Vị trí tại bờ Bắc sông
Trà Khúc, xã Tịnh An
|
3,11
|
STT 48, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
45
|
Vị trí 1 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh
An
|
1,98
|
STT 49, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
46
|
Vị trí 1 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh
An
|
5,50
|
STT 50, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
47
|
Vị trí thuộc thôn Ngọc Thạch, xã Tịnh
An
|
1,98
|
STT 51, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
48
|
Vị trí 2 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh
An
|
4,74
|
STT 52, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
49
|
Vị trí 2 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh
An
|
9,60
|
STT 53, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
50
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn
Bình Đẳng và thôn Độc Lập, xã Tịnh Ấn Đông
|
0,48
|
STT 54, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
51
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn
Bình Đẳng và thôn Độc Lập (Núi Lớn), xã Tịnh Ấn Đông
|
3,04
|
STT 55, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
52
|
Vị trí thuộc thôn Bình Đẳng, xã Tịnh
Ấn Đông
|
6,82
|
STT 56, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
53
|
Vị trí thuộc thôn Độc Lập, phía Bắc
chùa Linh Quang đến Kênh Thạch Nham, xã Tịnh Ấn Tây và phường
Trương Quang Trọng
|
3,14
|
STT 57, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
54
|
Vị trí thuộc thôn Thống Nhất, xã Tịnh
Ấn Tây
|
3,92
|
STT 58, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
55
|
Vị trí phía Bắc Cụm công nghiệp làng
nghề Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây
|
3,92
|
STT 59, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
56
|
Vị trí phía Đông Bắc xã Tịnh Ấn Tây (Tây
Bắc nghĩa địa phường Trương Quang Trọng)
|
0,56
|
STT 61, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021 -2025
|
57
|
Vị trí phía Bắc kênh Thạch Nham, xã Tịnh
Ấn Tây, phường Trương Quang Trọng
|
18,80
|
STT 62, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
58
|
Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh An
|
20,00
|
STT 63, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
59
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh
2 xã Tịnh An, Tịnh Châu
|
15,88
|
STT 64, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
60
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã
Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu
|
15,06
|
STT 65, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
61
|
Vị trí thuộc thôn Phú Bình, xã Tịnh
Châu
|
3,84
|
STT 66, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
62
|
Vị trí phía Bắc sông Bài Ca, xã Tịnh
Hòa
|
6,00
|
STT 67, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
63
|
Vị trí thuộc khu định cư nghề cá Gò
Tây, phân khu đô thị Sa Kỳ, xã Tịnh Hòa
|
3,85
|
STT 68, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
64
|
Vị trí thuộc khu vực Công viên trung
tâm thành phố Quảng Ngãi mở rộng (kết hợp sinh thái và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng),
thôn Cổ Lũy, xã Tịnh
Khê
|
91,46
|
STT69, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
65
|
Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Khê,
xã Tịnh Khê
|
24,13
|
STT 70, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
66
|
Vị trí tại Rừng Dừa (nhà ở sinh
thái), xã Tịnh Khê
|
5,23
|
STT 71, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
67
|
Vị trí thuộc thôn Tư Cung, xã Tịnh
Khê (phía Nam sông Sau)
|
12,00
|
STT 72, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
68
|
Vị trí thuộc thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ
|
0,32
|
STT 73, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
69
|
Vị trí thuộc thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ
|
8,88
|
STT 74, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025
|
70
|
Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh
Kỳ
|
4,04
|
STT 75, mục I, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
71
|
Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên Bắc, xã Tịnh
Kỳ
|
11,29
|
STT 76, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
72
|
Vị trí thuộc thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ
|
3,31
|
STT 77, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
73
|
Vị trí tại Đồng Bé, xã Tịnh Kỳ
|
3,20
|
STT 78, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
74
|
Vị trí thuộc thôn An Đạo, xã Tịnh
Long
|
32,00
|
STT 79, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
75
|
Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh
Long
|
4,00
|
STT 80, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
76
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn
Phú Bình, xã Tịnh
Châu và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long
|
1,92
|
STT 81, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
77
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn
Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ và thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê
|
5,27
|
STT 82, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
78
|
Vị trí phía Bắc và phía Nam Quốc lộ
24B xã Tịnh Thiện
|
3,60
|
STT 83, mục I, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
79
|
Khu đô thị Hoàng Sa- Dốc Sỏi
(thuộc các xã Tịnh An, Tịnh Ấn Đông,
Tịnh Châu, Tịnh Thiện)
|
112,00
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
80
|
Khu đô thị sinh thái Đông Quảng Ngãi
(thuộc các xã Nghĩa Hà, Nghĩa An)
|
28,00
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
1
|
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị
Sa Huỳnh (Tổ dân phố Tân Diêm, phường Phổ Thạnh)
|
7,24
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Khu đô thị Ngọc Thắng Happy House và
chỉnh trang đô thị Đức Phổ (vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh)
|
4,37
|
STT 41, mục II, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Khu dân cư phía Bắc phường Phổ Ninh
(vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh)
|
6,66
|
STT 40, mục II, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Khu dân cư Hòa Bình (vị trí thuộc tổ
dân phố An Thường, phường Phổ Hòa)
|
3,65
|
STT 19, mục II, PL 4 Kế hoạch
2021-2025 (đính chính lại TDP Hòa Thạnh thành TDP An Thường)
|
5
|
Khu dân cư Tam Bảo (vị trí thuộc tổ dân
phố 3, phường Phổ Minh)
|
7,13
|
STT 32, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
6
|
Khu dân cư Đồng Tam Bảo, thôn An
Thạch, xã Phổ An (Vị trí phía
Đông cầu Hội An)
|
1,69
|
STT 65, mục II, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Khu đô thị Đông Phổ Ninh (vị trí thuộc
khu vực phía Đông phường Phổ Ninh)
|
13,20
|
STT 35, mục II, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
1
|
Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp Đông Nam
Dung Quất phía Bắc
|
305,00
|
STT 15,17,27, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021- 2025
|
2
|
Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp Đông Nam
Dung Quất phía Nam
|
210,00
|
STT 11,27, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Khu đô thị mới Gành Yến Ocean
view City
|
25,00
|
STT 16, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
4
|
Khu Công nghiệp - Đô thị - dịch vụ
Dung Quất II (Hợp phần
đô thị-dịch vụ)
|
80,00
|
STT 28, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Khu đô thị - Dịch vụ Nam Sân bay Chu
Lai
|
90,00
|
STT 31, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
6
|
Khu đô thị - Dịch vụ Nam Châu Ổ - Bình
Long
|
40,00
|
STT 18, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Khu dân cư Nam Bình
|
1,25
|
STT 26, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
8
|
Khu dân cư Đập Ban
|
4,39
|
STT 25, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
9
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại Chợ
Cù Lao
|
3,60
|
STT 8, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
10
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại tại
thôn Vĩnh An
|
1,27
|
STT 32, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
11
|
Vị trí dự kiến phát triển Khu đô thị
tại xã Bình Thanh
|
58,50
|
STT 29, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
12
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở
thương mại khu đô thị Vạn Tường, xã Bình Trị huyện Bình Sơn (trước đây là vị
trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội khu đô thị Vạn Tường)
|
5,59
|
STT 7, mục II phần B, PL 6 Kế hoạch
2021 - 2025 (Điều chỉnh nhà ở xã hội sang thương mại)
|
13
|
Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị
dịch vụ Vạn Tường 01
|
17,60
|
STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
14
|
Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị
dịch vụ Vạn Tường 02
|
34,60
|
STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
15
|
Vị trí dự kiến dự án Tổ hợp Khu nhà ở,
khách sạn, công viên Vạn Tường (Green Park Vạn Tường)
|
2,28
|
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
16
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại
Phan Vũ Vạn Tường
|
7,13
|
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
17
|
Làng du lịch Vịnh Nho Na
|
2,28
|
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
18
|
Vị trí dự kiến phát triển khu biệt
thự, Vila nghỉ dưỡng và vật
lý trị liệu
|
2,24
|
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
19
|
Khu dân cư Đông Bắc thị trấn Châu Ổ (vị trí
thuộc tổ dân phố 6)
|
2,90
|
STT 3, mục III, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
20
|
QHCT tỷ lệ 1/500 phía Nam thị trấn
Châu Ổ
|
33,66
|
Tách từ vị trí STT 5, mục III, PL 4
Kế hoạch 2021-2025
|
21
|
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền
Phát Châu Ổ
|
1,06
|
Chuyển từ dự án đang triển khai sang
dự kiến
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
1
|
Khu dân cư Đồng Hai Đạo
GĐ2 (vị trí tại Đồng Hai Đạo)
|
4,12
|
STT 7, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
2
|
Khu dân cư Cây Thị, xã Tịnh Giang (vị
trí tại thôn An Kim, xã Tịnh Giang)
|
1,84
|
STT9, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Khu dân cư Ngân Hà Riverside, xã Tịnh
Hà (vị trí tại thôn Lâm Lộc Hà, xã Tịnh Hà)
|
9,26
|
STT 11, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
4
|
Khu dân cư phía Bắc Đồng Trước, xã Tịnh
Hà (tách từ vị trí tại Đồng Trước)
|
2,52
|
STT 12, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Khu dân cư phía Nam Đông Phú, xã Tịnh
Hà (vị trí tại Nam Đồng Phú)
|
8,20
|
STT 20, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025
|
6
|
Khu đô thị mới Tịnh Phong (tách từ vị
trí phía Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Đông Quốc lộ 1)
|
37,00
|
STT31, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Khu dân cư lõm, thôn Thế Long (vị
trí tại vùng lõm thôn Thế Long)
|
3,00
|
STT 34, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
8
|
Khu dân cư Diên Niên, xã Tịnh Sơn (vị trí
phía Đông tượng đài chiến thắng Ba Gia)
|
1,32
|
STT 36, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
9
|
Vị trí tại thôn Phước Lộc, xã Tịnh
Sơn
|
9,00
|
STT 38, mục IV, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
10
|
Khu đô thị River View, xã Tịnh Hà
|
14,80
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
11
|
Khu đô thị mới Sơn Tịnh, xã
Tịnh Hà
|
1,40
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
12
|
Khu đô thị Tịnh Hà Riverside, xã Tịnh
Hà
|
18,32
|
Bổ sung ngoài danh mục
Kế hoạch 2021-2025
|
13
|
Dự án Đường ven bờ Bắc sông Trà kết
hợp khu đô thị Trường Xuân, xã
Tịnh Hà
|
7,98
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
14
|
Khu thương mại dịch vụ Tịnh Bắc, xã
Tịnh Bắc
|
0,13
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
1
|
Vị trí thuộc tổ 1, thị trấn La Hà
|
33,10
|
STT 1, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí tại thửa đất số 291, tờ bản
đồ địa chính số 13 thị trấn La Hà
|
0,81
|
STT 2, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Vị trí phía Nam trương THPT Chu Văn
An, phía Tây đường Nguyễn Huệ, thị trấn La Hà
|
6,97
|
STT 3, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Vị trí phía Nam sông Bàu Giang, thị
trấn La Hà
|
2,28
|
STT 4, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Vị trí thuộc tổ 2, thị trấn La Hà.
|
2,36
|
STT 5, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
6
|
Vị trí phía Nam Sông Câu Bứa, thị trấn
Sông Vệ
|
2,00
|
STT 6, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Vị trí tại Điền Chánh An (kết hợp
công viên - hồ điều hòa), xã Nghĩa Điền
|
18,99
|
STT 7, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
8
|
Vị trí thuộc thôn Điền Chánh, xã
Nghĩa Điền
|
9,84
|
STT 8, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025
|
9
|
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Điền,
xã Nghĩa Điền
|
6,95
|
STT 9, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
10
|
Vị trí tại sông Bàu Cọ, xã Nghĩa Điền
|
4,14
|
STT 10, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
11
|
Vị trí dọc đường ven biển Dung Quất
Sa Huỳnh, xã Nghĩa Hòa
|
60,00
|
STT 11, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
12
|
Vị trí tại Phố cổ Thu Xà, xã Nghĩa
Hòa
|
15,95
|
STT 12, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
13
|
Vị trí tại bãi Y Nghĩa Hòa, xã Nghĩa
Hòa
|
2,33
|
STT 13, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
14
|
Vị trí thuộc thôn Hòa Bình, Xã Nghĩa
Hòa
|
3,88
|
STT 14, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
15
|
Vị trí phía Nam Cầu Đá, xã Nghĩa
Hòa
|
3,96
|
STT 15, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
16
|
Vị trí phía Đông Nam Cầu Đá, xã Nghĩa
Hòa
|
3,88
|
STT 16, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
17
|
Vị trí dọc đường Nghĩa Kỳ - Quảng
Phú, xã Nghĩa Kỳ
|
20,00
|
STT 17, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
18
|
Vị trí thuộc thôn An Hội Nam 1,
xã Nghĩa Kỳ
|
3,67
|
STT 18, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
19
|
Vị trí phía Nam chợ Nghĩa Kỳ, xã
Nghĩa Kỳ
|
6,71
|
STT 19, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
20
|
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Mỹ.
|
4,80
|
STT 20, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
21
|
Vị trí phía Đông Quốc lộ
1 - Nghĩa Phương, xã Nghĩa Phương.
|
28,00
|
STT 21, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
22
|
Vị trí dọc đường Nghĩa Phương -
Nghĩa Mỹ, xã Nghĩa Phương.
|
4,80
|
STT 22, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
23
|
Vị trí tại Bàu Sen - Nghĩa Thắng, xã
Nghĩa Thắng.
|
1,75
|
STT 23, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
24
|
Vị trí phía Đông ĐH 22, xã Nghĩa Thắng.
|
1,75
|
STT 24, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
25
|
Vị trí dọc đường dẫn cầu Trà Khúc 3,
xã Nghĩa Thuận.
|
20,00
|
STT 25, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
26
|
Vị trí tại đường tránh lũ Nghĩa Thuận
- Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Thuận
|
3,86
|
STT 26, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
27
|
Vị trí phía Bắc cây xăng dầu Nghĩa
Thuận, xã Nghĩa Thuận.
|
1,68
|
STT 27, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
28
|
Vị trí phía Nam đường Cụm Công nghiệp
La Hà - Nghĩa Thương đi đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa
Thương, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa
|
10,80
|
STT 28, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
29
|
Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La
Hà đi đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa Thương
|
80,00
|
STT 29, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
30
|
Vị trí thuộc thôn Vạn An, xã Nghĩa
Thương, xã Nghĩa Thương
|
4,00
|
STT 30, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
31
|
Vị trí đường dẫn cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi với Quốc lộ 1 (phía Nam, phía Bắc), Xã Nghĩa Thương, Nghĩa Trung,
Nghĩa Phương
|
32,20
|
STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
(tách
thành 2 vị trí)
|
32
|
Vị trí phía Đông Quốc lộ
1 - Nghĩa Thương, xã Nghĩa Thương, (phía Đông cửa hàng xăng dầu
Vương Sáu - làm
rõ thêm số mục 31 nêu trên)
|
STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025 (tách thành 2 vị trí)
|
33
|
Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La
Hà đi đường ĐH 28, xã
Nghĩa Thương; TT La Hà
|
4,00
|
STT 32, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
34
|
Vị trí dọc đường Phan Đình Phùng nối
dài, xã Nghĩa Trung
|
68,82
|
STT 33, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
35
|
Vị trí thuộc thôn An Hòa, xã Nghĩa
Trung
|
2,88
|
STT 34, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
36
|
Vị trí thuộc thôn An Hải, xã Nghĩa
Trung
|
25,80
|
STT 35, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
37
|
Vị trí phía Nam khu dân cư Tây Bàu
Giang, xã Nghĩa Trung
|
1,00
|
STT 36, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
38
|
Vị trí thuộc thôn Tân Hội, xã Nghĩa
Trung
|
5,14
|
STT 37, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
39
|
Vị trí thuộc thôn An Hà 1, xã Nghĩa
Trung
|
5,75
|
STT 38, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
40
|
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa
Trung, xã Nghĩa Trung
|
5,40
|
STT 39, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
41
|
Vị trí thuộc tổ dân phố 2, xã Nghĩa
Trung
|
5,08
|
STT 40, mục V, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
42
|
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã
Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương.
|
80,00
|
STT 41, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
VI
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
1
|
Vị trí tại Quảng trường, thị trấn Mộ
Đức
|
0,93
|
STT 1, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí phía Đông cầu Bà Trà, thị trấn
Mộ Đức
|
4,83
|
STT 2, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Vị trí tại đường cống Cao Đá Bàn, thị
trấn Mộ Đức
|
5,39
|
STT 3, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Vị trí dọc đường Đông thị trấn Mộ Đức
|
10,78
|
STT 4, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Vị trí phía Bắc cửa hàng xăng dầu Việt
Linh, giáp ranh thị trấn Mộ Đức và các xã Đức Phong, Đức Thạnh
|
14,60
|
STT 5, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
6
|
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh,
xã Đức Lợi
|
9,80
|
STT 9, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh,
xã Đức Minh
|
89,03
|
STT 10, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
8
|
Vị trí tại trung tâm xã Đức Phong,
ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh
|
7,11
|
STT 13, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
9
|
Vị trí dọc biển Dương Quang - Tân Định,
xã Đức Thắng
|
5,49
|
STT 16, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
10
|
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh,
xã Đức Thắng
|
5,10
|
STT 17, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
11
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và
thương mại chợ Thi Phổ
|
2,30
|
STT 19, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
12
|
Vị trí tại trung tâm xã Đức Hiệp
|
10,52
|
STT 6, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021
-2025
|
13
|
Vị trí phía Tây cầu Bồ Đề
|
13,10
|
STT 12, mục VI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
VII
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng
(vị trí phía Nam Cụm công nghiệp Đồng Dinh - thị trấn Chợ Chùa)
|
12,60
|
STT 1, mục VII, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025
|
2
|
Khu đô thị thị trấn Chợ Chùa (vị trí
thuộc tổ dân phố Phú Vinh Tây)
|
3,41
|
STT 2, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí
phía Nam kênh N12 - thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Minh)
|
8,64
|
STT 3, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Khu dân cư dọc đường huyện ĐH 59C (vị
trí dọc đường huyện ĐH.59C thuộc các tổ dân phố Phú Bình Trung, Phú Bình Đông
- thị trấn Chợ chùa và các thôn Phúc Minh, Đại An Đông 1 - xã Hành Thuận
|
32,85
|
STT 4, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí
phía Nam kênh N12 - xã Hành Đức)
|
4,95
|
STT 5, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025 (đính chính địa điểm từ TT. Chợ Chùa, xã Hành Minh thành xã Hành Đức)
|
6
|
Khu dân cư Đồng Trảy (vị trí tại Đồng
Trảy - xã Hành Thuận)
|
2,12
|
STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
7
|
Khu dân cư phía Bắc kênh N12 (vị trí
phía Bắc kênh N12 - xã Hành Đức)
|
2,187
|
STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025 (đính chính địa điểm từ xã Hành Thuận thành xã Hành Đức)
|
8
|
Khu dân cư phía Tây đường tránh Đông
(vị trí phía Tây đường Tránh Đông - xã Hành Thuận)
|
1,89
|
STT 9, mục VII, PL 4 Kế
hoạch 2021-2025 .
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
1
|
Vị trí tại thôn Đông xã An Hải
|
2,25
|
STT 1, mục VIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí tại Rừng Nhợ, thuộc thôn Tây
xã An Hải
|
7,80
|
STT 2, mục VIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Vị trí tại Cồn An Vĩnh
|
4,00
|
STT 4, mục VIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Khu đô thị, du lịch, hỗn hợp Lý Sơn tại các
thôn An Hải, An Vĩnh,
An Bình
|
63,00
|
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch
2021-2025
|
IX
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
1
|
Vị trí tại Làng Bồ, thị trấn Di Lăng
|
2,50
|
STT 12, mục XI, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
X
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
1
|
Vị trí phía Đông bờ kè suối Tài
Năng, thị trấn Ba Tơ
|
2,00
|
STT 1, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí phía Tây kè Nước Ren, thuộc tổ
dân phố Tài Năng, thị trấn Ba Tơ
|
3,78
|
STT 2, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Vị trí phía Tây bờ kè suối Tài Năng,
thuộc tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ
|
2,30
|
STT 3, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
4
|
Vị trí Chợ mới thị trấn Ba Tơ
|
0,59
|
STT 4, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
5
|
Vị trí tại tổ dân phố Đá Bàn, thị
trấn Ba Tơ
|
3,90
|
STT 5, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
6
|
Vị trí tại Sông Re đô thị mới Ba Vì
|
11,40
|
STT 7, mục XIII, PL 4 Kế hoạch
2021-2025
|
PHỤ
LỤC 6: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ LỰA CHỌN ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÃ ĐƯỢC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ
STT
|
Dự án
|
Đất ở nhà ở
xã hội
(m2)
|
Quy mô sản phẩm
|
Sản phẩm dự
kiến hoàn thiện mới trong giai đoạn 2021-2025
|
Kết quả thực hiện lũy
kế trong 03 năm 2021-2023
|
Kế hoạch thực
hiện năm 2024
|
Nhà chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Nhà chung
cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
Số căn
|
DT sàn
(m2)
|
A
|
Dự án đã có chủ đầu
tư, đang triển khai
|
17.800
|
1.128
|
56.400
|
|
|
1.128
|
56.400
|
|
|
1.128
|
56.400
|
|
|
1.128
|
56.400
|
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
5.000
|
360
|
18000
|
|
|
180
|
9000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị
- dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A
|
5.000
|
360
|
18.000
|
|
|
180
|
9.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Sơn Tịnh
|
12.800
|
768
|
38400
|
|
|
620
|
31000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ
hỗn hợp VSIP Quảng
Ngãi
|
12.800
|
768
|
38.400
|
|
|
620
|
31.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Dự án đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư, chưa lựa chọn chủ đầu tư
|
58.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
58.464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu
dân cư Đông Sơn Mỹ
|
4.357
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu
dân cư
phía Đông đường
Trần Khánh Dư
|
5.933
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu
đô thị mới Nam Trường Chinh
|
25.118
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu
dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp
|
3.764
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu
đô thị mới Bàu Giang tỉnh Quảng Ngãi
|
19.292
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 7: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN CÓ KHẢ NĂNG XEM XÉT CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2024
STT
|
Vị trí
|
Diện tích đất
ở dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
1
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội
tại xã Tịnh Ấn Tây
|
14,00
|
Quy hoạch bổ sung
|
2
|
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội
tại xã Tịnh Hòa
|
18,00
|
Quy hoạch bổ sung
|
II
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
1
|
Khu nhà ở công nhân và người lao động
có thu nhập thấp tại KKT Dung Quất
|
19,10
|
STT 5, mục II, PL 6 Kế hoạch
2021-2025
|
2
|
Vị trí dự kiến phát triển dự án khu
Nhà ở cán bộ công nhân viên NLD Dung Quất-KĐT mới Vạn Tường
|
13,90
|
STT 2, mục II, PL 6 Kế hoạch
2021-2025
|
3
|
Khu vận hành và nghỉ ca thuộc Nhà
máy điện khí Dung Quất II và Dung Quất IV
|
6,00
|
STT 4, mục II, PL 6 Kế hoạch
2021-2025
|
PHỤ
LỤC 8: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG TẠO LẬP QUỸ ĐẤT
ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ CHO NGƯỜI DÂN ĐANG TRIỂN KHAI
STT
|
Dự án
|
Tổng diện
tích đất
(m2)
|
Diện tích đất
ở
(m2)
|
Quy mô sản
phẩm
|
Kết quả thực
hiện 2021-2023
|
Đất nền để đấu giá
|
Đất nền bố
trí TDC
|
Đất nền để
đấu giá
|
Đất nền bố
trí TĐC
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
A
|
Dự án tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dịch vụ và dân cư phía Bắc Gò
đá, phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngã
|
52.112
|
21.895
|
54
|
8.254
|
87
|
13.641
|
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư và tái định cư cầu Thạch
Bích, xã Tịnh Ấn Tây
|
99.463
|
43.980
|
273
|
32.666
|
99
|
11.314
|
273
|
32.666
|
99
|
11.314
|
3
|
Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn
Trà
|
37.235
|
20.697
|
|
|
198
|
20.697
|
|
|
|
|
4
|
Đường Chu Văn an và Khu dân cư (đoạn
từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô
Sỹ Liên)
|
82.200
|
33.946
|
|
|
259
|
33.946
|
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn
|
5.674
|
3.593
|
|
|
35
|
3.593
|
|
|
|
|
6
|
Khu dân cư phục vụ tái định cư trên
địa bàn thành phố Quảng Ngãi - 0,8ha
|
5.095
|
2.202
|
|
|
17
|
2.202
|
|
|
|
|
7
|
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư
Khu II Đê Bao,
phường Lê Hồng Phong
|
82.485
|
40.782
|
|
|
317
|
28.786
|
|
|
317
|
28.786
|
8
|
Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa,
thành phố Quảng Ngãi (đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang
Trung)
|
13.331
|
4.305
|
|
|
38
|
4.305
|
|
|
|
|
9
|
Khu dân cư phía Đông đường Phạm Văn Đồng
(đoan từ đường Nguyễn Thị Định đến đường bê tông xi măng)
|
1.000
|
875
|
|
|
7
|
875
|
|
|
7
|
875
|
10
|
Dự án: Khu dân cư đường Trần Khánh
Dư phục vụ tái định cư dự án khu đô thị bờ Nam sông Trà Khúc
|
23.200
|
11.806
|
|
|
86
|
11.806
|
|
|
86
|
11.806
|
11
|
Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn
|
5.670
|
3.590
|
|
|
35
|
3.590
|
|
|
35
|
3.590
|
12
|
Khu dân cư phía Tây Bệnh viện đa
khoa tỉnh Quảng Ngãi
|
29.450
|
14.028
|
|
|
130
|
14.028
|
|
|
130
|
14.028
|
13
|
Đường Trương Quang Cận, thành phố Quảng
Ngãi (Đoạn từ đường Lê Đại Hành đến đường Lương Thế Vinh)
|
9.160
|
1.792
|
|
|
16
|
1.792
|
|
|
16
|
1.792
|
14
|
Khu dân cư Nghĩa Dũng (Phía đông tỉnh
lộ 623C)
|
65.500
|
20.547
|
25
|
3.323
|
110
|
17.224
|
|
|
110
|
17.224
|
15
|
Đường bờ Đông sông
Kinh Giang (nối dài)
|
5.270
|
3.918
|
|
|
32
|
3.918
|
|
|
32
|
3.918
|
16
|
Khu tái định cư kết hợp phát triển
quỹ đất phục vụ dự án xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu tại xã
Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
(Giai đoạn I)
|
39.960
|
27.252
|
187
|
21.048
|
56
|
6.204
|
147
|
16.545
|
56
|
6.204
|
17
|
Khu tái định cư Thôn Cổ Lũy Bắc,
xã Nghĩa Phú
|
11.949
|
6.106
|
|
|
49
|
6.106
|
|
|
|
|
18
|
Khu Tái định cư xã Nghĩa Hà
|
32.568
|
13.469
|
|
|
108
|
13.469
|
|
|
|
|
19
|
Khu tái định cư xã Tịnh Ấn Tây
|
32.078
|
13.933
|
|
|
135
|
13.933
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ dự
án Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu
|
8.520
|
2.207
|
|
|
11
|
2.207
|
|
|
|
|
2
|
Khu tái định cư phục vụ dự án đường
Huỳnh Công Thiệu nối dài
|
14.240
|
5.942
|
|
|
36
|
5.942
|
|
|
|
|
3
|
Khu tái định cư Đồng Ông Di và Cây
Da, xã Phổ Nhơn
|
83.220
|
43.231
|
|
|
173
|
43.231
|
|
|
48
|
14.704
|
4
|
Khu tái định cư Đồng Gò Tre, xã Phổ
Phong
|
71.210
|
34.143
|
|
|
134
|
34.143
|
|
|
51
|
12.388
|
5
|
Khu tái định cư Đồng Cầu Thi, xã Phổ
Phong
|
16.590
|
5.670
|
|
|
20
|
5.670
|
|
|
16
|
4.771
|
6
|
Khu tái định cư Đồng Máng, xã Phổ
Phong
|
53.100
|
22.601
|
|
|
102
|
22.601
|
|
|
8
|
2.388
|
7
|
Khu tái định cư Đồng Cây Bút, phường
Phổ Hòa
|
13.180
|
5.819
|
|
|
29
|
5.819
|
|
|
10
|
2.477
|
8
|
Khu tái định cư Đồng Hóc, phường Phổ
Hòa
|
28.530
|
10.038
|
|
|
48
|
10.038
|
|
|
17
|
3.890
|
9
|
Khu tái định cư Xóm 4, xã Phổ Cường
|
21.270
|
7.400
|
|
|
32
|
7.400
|
|
|
5
|
1.350
|
10
|
Khu tái định cư Xóm 5, xã Phổ Cường
|
10.650
|
3.450
|
|
|
17
|
3.450
|
|
|
4
|
1.050
|
11
|
Khu tái định cư Đồng Hàng Da, xã Phổ
Cường
|
9.237
|
3.150
|
|
|
17
|
3.150
|
|
|
3
|
900
|
12
|
Khu tái định cư Đồng Mốc, phường Phổ
Ninh
|
69.801
|
29.400
|
|
|
129
|
29.400
|
|
|
38
|
9.900
|
13
|
Khu dân cư phía Nam đường Lê Thánh
tôn
|
21.600
|
10.800
|
71
|
10.800
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Khu TĐC Bàu Lề, phường
Nguyễn Nghiêm
|
8.502
|
3.987
|
|
|
30
|
3.987
|
|
|
9
|
2.400
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ Sở hạ tầng khu tái định
cư Vạn Tường
|
26.783
|
7.338
|
|
|
379
|
73.380
|
|
|
357
|
68.986
|
2
|
Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án
đường vành đai Tây Bắc thị trấn Châu Ô
|
17.000
|
8.500
|
|
|
38
|
8.500
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ
Trung, xã Tịnh Thọ (GD1)
|
40.000
|
11.470
|
|
|
72
|
11.470
|
|
|
18
|
2.965
|
2
|
Khu Tái Định cư Rộc Ông Xã, xã Tịnh
Thọ
|
20.203
|
10.057
|
|
|
72
|
10.057
|
|
|
|
|
3
|
Khu Tái định cư Vườn Làng, xã Tịnh
Phong và Tịnh Thọ
|
33.538
|
19.700
|
|
|
171
|
19.700
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Đồng Bà Thơi, xã
Nghĩa Kỳ
|
198.199
|
82.774
|
|
|
372
|
82.774
|
|
|
146
|
40.145
|
2
|
Khu tái định cư An Hội Bắc 1, xã
Nghĩa Kỳ
|
94.364
|
44.325
|
|
|
210
|
44.325
|
|
|
43
|
11.028
|
3
|
Khu tái định cư xã Nghĩa Hòa
|
20.682
|
7.527
|
|
|
48
|
7.527
|
|
|
|
|
4
|
Khu tái định cư xã Nghĩa Điền phục vụ
TDC Dự án Nâng cấp, mở
rộng
đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa
|
23.366
|
9.721
|
|
|
66
|
9.721
|
|
|
27
|
3.929
|
5
|
Khu tái định cư thôn 1, xã Nghĩa
Lâm, huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2
|
16.788
|
7.015
|
32
|
4.929
|
13
|
2.086
|
32
|
4.929
|
6
|
1.007
|
6
|
Khu tái định cư xã Nghĩa Thắng (giai đoạn
1), huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2
|
10.122
|
3.605
|
6
|
842
|
19
|
2.763
|
6
|
842
|
13
|
1.965
|
7
|
Khu tái định cư thôn An Hội Nam 2 xã
Nghĩa Kỳ
|
70.000
|
28.735
|
|
|
235
|
28.735
|
|
|
|
|
8
|
Khu tái định cư thôn Điền Long xã
Nghĩa Điền
|
41.000
|
17.855
|
|
|
138
|
17.855
|
|
|
|
|
9
|
Khu tái định cư thôn Điền
An xã Nghĩa Điền
|
26.000
|
8.961
|
|
|
75
|
8.961
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Đồng Trước An Định,
xã Hành Dũng
|
68.413
|
30.441
|
|
|
138
|
30.441
|
|
|
138
|
30.441
|
2
|
Khu tái định cư Đồng An Sơn, xã Hành
Dũng
|
51.559
|
19.200
|
|
|
84
|
19.200
|
|
|
84
|
19.200
|
3
|
Khu tái định cư Đồng Giá, xã Hành
Minh
|
101.347
|
48.821
|
|
|
202
|
48.821
|
|
|
47
|
11.745
|
4
|
Khu tái định cư Kỳ Thọ Nam 2, xã
Hành Đức
|
45.733
|
20.746
|
|
|
96
|
20.746
|
|
|
96
|
20.746
|
5
|
Khu tái định cư Đồng cây Trâm Trong,
xã Hành Phước
|
52.322
|
23.400
|
|
|
98
|
23.400
|
|
|
98
|
23.400
|
6
|
Khu tái định cư Đồng Xuân, xã Hành
Thịnh
|
94.000
|
41.400
|
|
|
164
|
41.400
|
|
|
164
|
41.400
|
VII
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư xã Đức Thắng
|
30.041
|
20.673
|
|
|
80
|
20.673
|
|
|
|
|
2
|
Khu tái định cư xã Đức Lợi
|
16.913
|
5.350
|
|
|
31
|
5.350
|
|
|
|
|
3
|
Khu tái định cư Đồng Ao, xã Đức Hòa
|
27.045
|
11.356
|
|
|
50
|
11.356
|
|
|
20
|
3.688
|
4
|
Khu tái định cư Đồng Ngõ, xã Đức Hòa
|
33.847
|
14.359
|
|
|
55
|
14.359
|
|
|
11
|
5.238
|
5
|
Khu tái định cư Thôn 4, xã Đức Tân
|
30.000
|
13.428
|
|
|
63
|
13.428
|
|
|
5
|
1.354
|
6
|
Khu tái định cư xứ Đồng Châu Đường,
thôn Tú Sơn 2, xã Đức
Lân
|
44.967
|
22.808
|
|
|
87
|
22.808
|
|
|
14
|
4.337
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Gò
Tranh giữa, xã Long Sơn
|
34.500
|
15.200
|
|
|
38
|
15.200
|
|
|
|
|
2
|
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng
ĐBKK Thôn Làng Trê
|
18.829
|
10.000
|
|
|
25
|
10.000
|
|
|
|
|
X
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tái định cư tổ 1, tổ 3 thôn Sơn
|
21.700
|
6.200
|
|
|
41
|
6200
|
|
|
|
|
2
|
Mặt bằng TĐC tổ 3, thôn Tây
|
22.360
|
8.000
|
|
|
40
|
8.000
|
|
|
|
|
3
|
Khu TĐC Nóc ông Đến tổ 4 thôn 2 xã
Trà Giang
|
24.000
|
12.800
|
|
|
32
|
12.800
|
|
|
32
|
12.800
|
XI
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò
Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang
|
18.667
|
7.508
|
|
|
30
|
7.508
|
|
|
30
|
7.508
|
2
|
Khu tái định cư Xà Riêng
|
19.990
|
7.790
|
|
|
30
|
7.790
|
|
|
30
|
7.790
|
XII
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng
khu tái định cư tập trung tại xã Sơn Long
|
47.000
|
22.400
|
|
|
56
|
22.400
|
|
|
56
|
22.400
|
2
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định
cư xã Sơn Bua
|
49.900
|
22.070
|
|
|
53
|
22.066
|
|
|
35
|
14.000
|
XIII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư tập trung tại thôn
Trà Nô, xã Ba Tô
|
16.543
|
10.593
|
|
|
35
|
10 VH
|
|
|
|
|
B
|
Dự án đấu giá
quyền sử dụng đất cho người dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô
thị tại phường Trương Quang Trọng
|
72.189
|
24.439
|
173
|
24.439
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư thôn Tân An, xã Nghĩa An
|
5.916
|
2.690
|
25
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hạ tầng và Khu dân cư An Vĩnh, xã Tịnh
Kỳ
|
8.688
|
601
|
6
|
601
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà
Trưng (giai đoạn 1)
|
114.176
|
52.459
|
414
|
52.459
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 1),
xã Nghĩa Phú
|
29.314
|
12.900
|
54
|
8.994
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 2),
xã Nghĩa Phú
|
30.560
|
1 1.633
|
13
|
2.616
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đường Phạm Hữu Nhật
|
26.870
|
9.626
|
68
|
9.626
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Vườn Hùng
|
|
8.306
|
34
|
8.306
|
|
|
34
|
8.306
|
|
|
2
|
Khu dân cư Rộc Đình
|
|
5.674
|
44
|
5.674
|
|
|
44
|
5.674
|
|
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phân khu OM12
|
30.180
|
5.005
|
27
|
4.105
|
6
|
900
|
10
|
1.375
|
6
|
900
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc Gốc Gáo
|
8.000
|
250
|
2
|
250
|
|
|
1
|
125
|
|
|
3
|
Khu dân cư nông thôn Cây Lim, xã Tịnh
Bình
|
13.970
|
889
|
6
|
889
|
|
|
6
|
889
|
|
|
4
|
Khu dân cư Chợ Đinh, xã Tịnh Bình
|
27.860
|
791
|
3
|
375
|
3
|
416
|
|
|
3
|
416
|
5
|
Khu dân cư sân bóng cũ, xóm 7, thôn
Minh Long, xã Tịnh Minh
|
4.050
|
2.664
|
16
|
2.664
|
|
|
16
|
2.664
|
|
|
6
|
Điểm dân cư xóm 17 Hà
Nhai Bắc, xã Tịnh Hà
|
460
|
374
|
3
|
374
|
|
|
3
|
374
|
|
|
7
|
Điểm dân cư lẻ tẻ thôn Ngân Giang,
xã Tịnh Hà
|
444
|
398
|
2
|
398
|
|
|
2
|
398
|
|
|
8
|
Khu dân cư OM16 (GĐ1)
|
42.810
|
6.140
|
1 1
|
2.081
|
22
|
4.059
|
1 1
|
2.081
|
22
|
4.059
|
9
|
Khu dân cư Thế Lợi, xã Tịnh Phong
|
10.190
|
4.581
|
42
|
4.581
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu dân cư phân khu OM9, OM10
|
38.700
|
22.552
|
192
|
22.552
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Khu dân cư OM 16 (GĐ2)
|
60.000
|
27.108
|
174
|
22.108
|
40
|
5.000
|
|
|
|
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Đông đường Phan Đình
Phùng nối dài
|
54.300
|
20.662
|
150
|
19.251
|
11
|
1.411
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Đồng Dinh giai đoạn 2
|
40.000
|
22.829
|
175
|
22.829
|
|
|
175
|
22.829
|
|
|
VII
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kè và khu dân cư Nam sông Vệ
|
21 1.800
|
52.729,18
|
219
|
31.871,74
|
152
|
20.857,44
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Gò Dép
|
5.360
|
2.646
|
24
|
2.646
|
|
|
24
|
2.646
|
|
|
2
|
Xây dựng HTKT khu đất tại vị trí
DC3, DC4 thuộc đồ án QHCT 1/500 khu dân cư Cà Tu giai đoạn 1
|
3.870
|
1.879
|
11
|
1.557
|
2
|
322
|
|
|
1
|
160
|
XII
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Đồng Bà cầu và Khu dân cư
B19 thuộc xã
Sơn Dung
|
60.300
|
25.100
|
105
|
14.411
|
20
|
2.767
|
|
|
|
|
XIII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư chỉnh trang phía Đông đường
Trần Toại thị trấn Ba Tơ
|
4.500
|
3.246
|
24
|
2.723
|
5
|
553
|
|
|
|
|
2
|
Khu dân cư chỉnh trang phía Tây Bắc
suối Tài Năng, thị trấn Ba Tơ
|
6.700
|
1.836
|
14
|
1.836
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khu dân cư phía đông cầu Sông Liên
thị trấn Ba Tơ
|
5.500
|
4.634
|
25
|
4634
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư Đá Bàn
|
18.800
|
15.600
|
123
|
14.760
|
7
|
840
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 9: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG TẠO LẬP QUỸ ĐẤT
ĐỂ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ CHO NGƯỜI DÂN DỰ KIẾN TRIỂN
KHAI MỚI TRONG NĂM 2024
STT
|
Dự án
|
Tổng diện
tích
đất (m2)
|
Diện tích đất
ở
(m2)
|
Quy mô sản
phẩm
|
Đất nền để đấu giá
|
Đất nền bố
trí TĐC
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
Số lô
|
Tổng diện
tích (m2)
|
A
|
Dự án tái định cư
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định Lệ Thủy, xã Tịnh Châu
|
22.891
|
9.673
|
|
|
51
|
9.673
|
2
|
Khu Tái định cư Hoà Bình, xã Tịnh Ấn Đông
|
13.491
|
6.556
|
|
|
36
|
6.556
|
3
|
Khu Tái định cư Đông Thiên Ân, xã Tịnh
An
|
19.000
|
9.600
|
|
|
96
|
9.600
|
4
|
Khu tái định cư Liên Hiệp 1 (mở rộng)
phường Trương Quang Trọng
|
10.500
|
4.163
|
|
|
38
|
4.163
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Thạnh Thiện - xã Bình
Thanh (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)
|
45.279
|
19.593
|
|
|
118
|
19.593
|
2
|
Khu tái định cư Đại Lộc - xã Bình
Tân Phú (phục vụ GPMB tuyến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)
|
21.415
|
6.675
|
|
|
38
|
6.675
|
3
|
Khu tái định cư Đồng Mẫu - xã Bình
Chánh (phục vụ GPMB đường
Hoàng Sa - Dốc Sỏi)
|
52.015
|
23.052
|
|
|
115
|
23.052
|
4
|
Khu tái định cư Mỹ Huệ - xã Bình
Dương (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)
|
52.145
|
21.384
|
|
|
120
|
21.384
|
5
|
Khu tái định cư Phước Thọ 1 - xã
Bình Phước (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi)
|
18.956
|
6.419
|
|
|
34
|
6.419
|
6
|
Khu tái định cư Đồng Bờ Bướm - thị
trấn Châu Ổ (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc
Sỏi)
|
14.236
|
5.783
|
|
|
30
|
5.783
|
7
|
Khu tái định cư Tổ dân phố 6 (Khu
tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án
Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn (giai đoạn 3)
|
2.091
|
1.488
|
|
|
12
|
1.488
|
8
|
Khu tái định cư dự án Đường từ
ĐT.621 đi Lê Ngưng
|
11.040
|
800
|
|
|
8
|
800
|
9
|
Khu tái định cư Bình Long
|
146.200
|
65.700
|
|
|
|
|
10
|
Khu tái định cư Bình Phước
|
18.956
|
6.419
|
|
|
|
|
11
|
Khu tái định cư Bình Hải
|
570.000
|
228.000
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư Trường Thọ, xã Tịnh
Phong
|
9.832
|
3.936
|
|
|
22
|
3.936
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ
GPMB đường
Trương Quang Giao, thị trấn La Hà
|
16.453
|
6.576
|
24
|
3.358
|
23
|
3.218
|
VI
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyên Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hố Răm, thôn
Kỳ Hát, xã Long Mai
|
25.000
|
10.400
|
|
|
26
|
10.400
|
X
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư phục vụ công trình
đường tránh Tây thị trấn Di Lăng
|
3.052
|
1.800
|
|
|
15
|
1.800
|
XII
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điểm ĐCĐC tập trung đồi Ngọc Đi Bô,
thôn Hà Lên, xã Sơn Màu
|
50.000
|
12.000
|
|
|
30
|
12.000
|
2
|
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư (tái định
canh định cư) Điểm DC Ta Gân, thôn Đăk Lang, xã Sơn Dung
|
24.200
|
8.650
|
|
|
42
|
8.645
|
3
|
Điểm định canh, định cư tập trung
thôn Tang Tong, xã Sơn Liên
|
15.300
|
6.090
|
|
|
30
|
6.091
|
4
|
Định canh, định cư tập trung đội 8,
thôn Bà He, xã Sơn Tinh
|
18.930
|
7.670
|
|
|
38
|
7.670
|
XIII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu tái định cư tổ 4 thôn Nước Lăng,
xã Ba Ba
|
20.000
|
8.400
|
|
|
21
|
8.400
|
2
|
Khu tái định cư tập trung Tổ Đèo Ải,
thôn Nước Đang, xã Ba Trang
|
21.000
|
10.500
|
|
|
|
10.500
|
B
|
Dự án đấu giá quyền
sử dụng đất cho người dân
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành phố Quảng
Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng
|
40.000
|
15.000
|
140
|
15.000
|
|
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc đường Ngô Quyền
|
117.000
|
33.000
|
260
|
33.000
|
|
|
3
|
Khu dân cư phía Đông phường Phổ Thạnh
|
55.000
|
14.500
|
130
|
14.500
|
|
|
4
|
Khu dân cư Đồng Phởi trong
|
19.000
|
8.409
|
77
|
8.409
|
|
|
5
|
Khu dân cư Bàu Lề
|
8.821
|
7.257
|
66
|
7.257
|
|
|
6
|
Các khu dân cư vùng lõm phường Nguyễn
Nghiêm
|
4.004
|
3.267
|
25
|
3.267
|
|
|
7
|
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ
Hòa
|
2.326
|
1.862
|
11
|
1.862
|
|
|
8
|
Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Khánh
|
11.571
|
8.194
|
25
|
8.194
|
|
|
9
|
Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Cường
|
9.486
|
6.197
|
36
|
6.197
|
|
|
10
|
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ
Văn
|
5.264
|
3.421
|
23
|
3.421
|
|
|
11
|
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ
Minh
|
11.774
|
6.789
|
53
|
6.789
|
|
|
12
|
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ
Ninh
|
3.008
|
1.557
|
9
|
1.557
|
|
|
III
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Chợ Than, xã Tịnh Hiệp
|
5.060
|
3.000
|
|
|
20
|
3.000
|
2
|
Khu dân cư Gò Vực, xã Tịnh Hà
|
5.450
|
3.220
|
|
|
21
|
3.220
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Huyện Minh Long
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KDC Đồng Trảy
|
34.700
|
17.826
|
151
|
17.826
|
|
|
2
|
KDC Đồng Trổi
|
10.300
|
4.336
|
38
|
4.336
|
|
|
3
|
KDC Ngõ đồn 2
|
85.200
|
29.010
|
255
|
29.010
|
|
|
4
|
Xây dựng khu dân cư Trà Bình
|
45.000
|
19.293
|
168
|
19.293
|
|
|
XI
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
|
XII
|
Huyện Sơn Tây
|
|
|
|
|
|
|
XIII
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
|
|
|
|
[1] Do Chương trình phát triển
nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Ouảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 được lập năm 2022 nên số liệu năm
2021 là kết quả thực hiện thực tế.
[2] Nhà ở thương mại là nhà ở
do chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đầu tư xây dựng để kinh
doanh theo cơ chế thị trường
Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1465/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|