ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/KH-UBND
|
Kiên Giang, ngày
23 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN
VÀ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch
ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 01
tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh công tác
quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ
tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình số 09-CTr/TU
ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng và Nghị
quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, nhiệm kỳ 2020-2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện lập quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện; quy hoạch
chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với nội dung chủ yếu
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, cụ thể hóa Đồ án Quy hoạch
xây dựng (QHXD) vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 tại Quyết định số
1180/QĐ-UBND ngày 02/6/2010; Chương trình Phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên
Giang đến năm 2025 tại Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/04/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 388/QĐ-TTg
ngày 10/04/2018; Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030 tại
Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức triển khai các QHXD vùng
liên huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm
2025, làm cơ sở để triển khai lập các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô
thị.
- Phân công cụ thể cho các Sở, ban
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để chủ động triển khai,
phối hợp, thực hiện QHXD, quy hoạch đô thị theo kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Các quy hoạch cần được tiến hành khẩn
trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các Sở, ban ngành, địa
phương và các đơn vị tư vấn có liên quan, đáp ứng tiến độ.
- Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù
hợp thực tiễn quản lý và phát triển; đảm bảo trình tự, thủ tục lập, thẩm định,
phê duyệt QHXD, quy hoạch đô thị theo đúng quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Đối với QHXD
vùng liên huyện
- Triển khai lập QHXD vùng liên huyện
cho 4 vùng gồm: vùng tứ giác Long Xuyên, vùng Tây Sông Hậu,
vùng bán đảo Cà Mau (vùng U Minh Thượng) và vùng hải đảo.
- Ưu tiên lập QHXD vùng tứ giác Long
Xuyên và vùng hải đảo trong năm 2023. Tiếp tục triển khai lập QHXD vùng Tây
Sông Hậu và vùng bán đảo Cà Mau (vùng U Minh Thượng) trong
năm 2024.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
2. Đối với QHXD
vùng huyện
- Tổ chức thực hiện QHXD vùng huyện
đã phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với các huyện Tân Hiệp, Giồng Riềng,
Gò Quao.
- Đẩy nhanh tiến độ công tác lập, thẩm
định, trình phê duyệt QHXD vùng huyện cho các huyện Kiên
Lương, Vĩnh Thuận, An Biên; tập trung hoàn thành trong năm 2021.
- Tiếp tục tổ chức lập QHXD vùng huyện
cho các huyện Châu Thành, Hòn Đất, An Minh, U Minh Thượng
và Giang Thành trong giai đoạn 2021 - 2022; tập trung hoàn thành trong năm
2022.
(Chi
tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
3. Đối với Quy hoạch
chung đô thị
- Tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh các
đồ án Quy hoạch chung đô thị trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở rà soát
điều chỉnh Quy hoạch phân khu, Quy hoạch chi tiết, tạo hành lang pháp lý để thu
hút và kêu gọi đầu tư phát triển đô thị. Cụ thể như sau:
+ Trong năm 2021: tập trung đẩy nhanh
tiến độ lập, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đồ án như: điều
chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040, điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị Kiên Lương đến năm 2040, Quy hoạch chung đô thị mới Tắc Cậu, Quy
hoạch chung đô thị Kiên Hải; trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt Quy
hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên đến năm 2040.
+ Giai đoạn 2021 - 2022: tổ chức lập
Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040; tổ chức lập Quy hoạch chung đô
thị mới Thổ Sơn, Quy hoạch chung đô thị U Minh Thượng; tổ
chức lập Quy hoạch chung các đô thị Minh Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Gò Quao,
Thứ Ba, Thứ 11, Vĩnh Thuận, Hòn Đất, Sóc Sơn trên phạm vi toàn thị trấn.
+ Giai đoạn 2022 - 2023: tổ chức lập
điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Tân Khánh Hòa (huyện Giang Thành), đô thị Thuận
Hưng (huyện Giồng Riềng), đô thị Thứ 7 (huyện An Biên); tổ chức lập Quy hoạch
chung các đô thị Hòn Tre, An Sơn, Lại Sơn, Nam Du (huyện Kiên Hải), Xẻo Nhàu (huyện An Minh).
+ Giai đoạn 2023 - 2024: tổ chức lập
Quy hoạch chung các đô thị Mỹ Lâm (huyện Hòn Đất), Vĩnh Phú (huyện Giang
Thành), Thạnh Đông A, Thạnh Đông, Cây Dương (huyện Tân Hiệp), Định An (huyện Gò
Quao), Long Thạnh (huyện Giồng Riềng), Bình Minh (huyện Vĩnh Thuận), Nhà Ngang
(huyện U Minh Thượng).
(Chi
tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
4. Đối với Quy hoạch
phân khu đô thị (tại các đô thị Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc) và Quy hoạch chi
tiết khu trung tâm thị trấn, đô thị (tại các địa phương còn lại)
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập
các đồ án quy hoạch này trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Xây dựng) xem xét, tham mưu, chỉ đạo.
III. KINH PHÍ
- Tổng kinh phí dự kiến để lập các
QHXD liên huyện, vùng huyện và Quy hoạch chung đô thị trong cả giai đoạn 2020 -
2024 khoảng 134.288 triệu đồng. Trong đó:
+ Kinh phí lập các QHXD vùng liên huyện
là khoảng: 17.024 triệu đồng.
+ Kinh phí lập các QHXD vùng huyện là
khoảng: 25.629 triệu đồng.
+ Kinh phí lập các Quy hoạch chung đô
thị khoảng: 91.635 triệu đồng.
- Tổng kinh phí dự kiến được phân kỳ
theo các năm
(Chi
tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
- Nguồn vốn thực hiện các đồ án quy
hoạch dự kiến sử dụng từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của
doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác. Đối với quy hoạch vùng liên huyện,
vùng huyện sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đối với quy hoạch chung đô thị kết hợp
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn tài trợ từ các doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Tổ chức lập, thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt các QHXD vùng liên huyện trên địa bàn tỉnh. Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trước khi phê duyệt
các đồ án QHXD vùng liên huyện.
- Tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đồ án QHXD vùng
huyện, quy hoạch chung đô thị.
- Tổ chức lập Quy hoạch chung thành
phố Phú Quốc đến năm 2040. Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc,
Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Tiên tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu
Hà Tiên theo thẩm quyền.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc
- Phối hợp với Sở Xây dựng, các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Phú Quốc tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc đến năm 2040 theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân thành phố Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập
mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị, quy
hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Phối hợp Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Tiên và các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
chung thành phố và Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Tiên, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch
và tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các
khu chức năng này trong Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên trong giai đoạn 2022-2023, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân thành phố Phú
Quốc
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế
Phú Quốc, các Sở, ban ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình
Bộ Xây dựng thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung
thành phố Phú Quốc đến năm 2040 theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế
Phú Quốc rà soát, xây dựng kế hoạch triển khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh
quy hoạch đô thị, QHXD trên địa bàn thành phố Phú Quốc.
5. Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Tiên
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng thẩm định,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung thành phố và Khu kinh tế cửa
khẩu Hà Tiên theo thẩm quyền.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển
khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi
tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý (trừ các khu chức
năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên) trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức lập mái hoặc điều chỉnh quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà
Tiên.
6. Ủy ban nhân dân thành phố Rạch
Giá
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở,
ngành có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Xây dựng có ý
kiến thống nhất trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền đối với
điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển
khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch chi
tiết đô thị, quy hoạch phân khu chức năng trên địa bàn quản lý (trừ các khu chức năng thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên)
trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
7. Ủy ban nhân dân các huyện còn lại
thuộc tỉnh
- Khẩn trương thực hiện tổ chức lập QHXD
vùng huyện, quy hoạch chung đô thị trên địa bàn huyện đáp ứng quy định của pháp
luật và kế hoạch này.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch triển
khai tổ chức lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng, quy hoạch
chi tiết đô thị trên địa bàn quản lý trong giai đoạn 2021 - 2023 phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương.
8. Sở Tài chính
Cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí (theo
phân kỳ) để các huyện, thành phố thực hiện công tác lập quy hoạch đảm bảo theo
Kế hoạch này.
9. Các Sở: Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Nghiên cứu, tham gia sâu các lĩnh vực
của ngành quản lý vào công tác lập QHXD vùng huyện, quy hoạch đô thị. Đặc biệt
là quy hoạch các công trình trọng điểm của ngành, phải rà soát thống nhất với
QHXD, quy hoạch đô thị.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc trong
công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phải bám sát QHXD vùng huyện, quy
hoạch đô thị đã được lập, phê duyệt, đảm bảo tính thống nhất.
11. Các Sở, ban ngành khác có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao,
tham gia tích cực và có hiệu quả vào quá trình lập, thẩm định QHXD vùng liên
huyện, vùng huyện và quy hoạch chung đô thị.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện lập Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện và
Quy hoạch chung đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến
năm 2025. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phối hợp, đề xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Xây dựng) để chỉ đạo xử lý.
Giao Sở Xây dung làm cơ quan đầu mối
theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Ban QLKKT Phú Quốc;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP; P.KT; P.TH;
- Lưu: VT, hdtan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
quy hoạch
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Kế
hoạch triển khai
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
QHXD vùng liên huyện
|
17.024
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng Tứ giác Long Xuyên
|
4.985
|
|
|
X
|
|
|
2
|
Vùng Tây Sông Hậu
|
4.476
|
|
|
|
X
|
|
3
|
Vùng U Minh
Thượng
|
4.396
|
|
|
|
X -
|
|
4
|
Vùng hải đảo
|
3.167
|
|
|
X
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC LẬP CÁC QHXD VÙNG HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH- UBND
ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
quy hoạch
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Kế
hoạch triển khai
|
Ghi chú
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
II
|
QHXD Vùng huyện
|
25.629
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng huyện Gò Quao
|
2.155
|
X
|
|
|
|
(Đã
ghi Vốn GĐ 2016-2020)
|
2
|
Vùng huyện Giồng Riềng
|
2.377
|
X
|
|
|
|
3
|
Vùng huyện Tân Hiệp
|
2.150
|
|
X
|
|
|
4
|
Vùng huyện An Biên
|
2.616
|
|
X
|
|
|
(Đã
ghi vốn)
|
5
|
Vùng huyện Kiên Lương
|
2.140
|
|
X
|
|
|
6
|
Vùng huyện Vĩnh Thuận
|
2.134
|
|
X
|
|
|
7
|
Vùng huyện Châu Thành
|
2.382
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
8
|
Vùng huyện Hòn Đất
|
2.968
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
9
|
Vùng huyện An Minh
|
2.410
|
|
X
|
|
|
Đang
lập nhiệm vụ
|
10
|
Vùng huyện U Minh
Thượng
|
2.163
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
11
|
Vùng huyện Giang Thành
|
2.134
|
|
X
|
|
|
Đang
lập nhiệm vụ
|
12
|
Vùng huyện Kiên Hải (QHCXD các xã đảo
thuộc huyện Kiên Hải)
|
|
|
X
|
|
|
Vốn
tài trợ
|
* Ghi chú:
1. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang đến năm
2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2938/QĐ-UBND ngày 23/12/2020.
2. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 dã được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 23/12/2020.
3. Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đến năm 2035 đã dược UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
1158/QĐ-UBND ngày 11/05/2021.
4. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2610/QĐ-UBND ngày 12/11/2019.
5. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2578/QĐ-UBND ngày 06/11/2019.
6. Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng
huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
2530/QĐ-UBND ngày 31/10/2020.
7. Quy hoạch xây dựng vùng huyện
Giang Thành, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương lập lại Công văn số 881/VP-KT ngày 08/02/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
8. Quy hoạch xây dựng vùng huyện An
Minh, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương lập tại Công văn số 882/VP-KT ngày 08/02/2021 của Văn phòng UBND tỉnh.
9. Quy hoạch xây dựng vùng huyện Châu
Thành, Hòn Đất, U Minh Thượng đã được UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương lập tại Thông báo số 374/TB-VP ngày 01/06/2021 của Văn phòng UBND tỉnh
Kiên Giang.
10. Quy hoạch chung xây dựng các xã đảo
huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương cho Công ty Tư vấn ĐTXD Kiên Giang tài trợ sản phẩm tại công văn số
1104/VP-KTCN ngày 05/03/2019 của Văn phòng UBND tỉnh.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC LẬP CÁC QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 23/7/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
quy hoạch
|
Kinh
phí dự kiến (triệu đồng)
|
Kế
hoạch triển khai
|
Ghi
chú
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
III
|
Quy hoạch chung đô thị
|
91.635
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh QHC
thành phố Rạch Giá
|
6.326
|
X
|
|
|
|
Đã
ghi vốn GD 2016-2020
|
2
|
QHC thành phố Phú Quốc
|
|
X
|
|
|
|
Vốn
tài trợ
|
3
|
QHC thành phố và Khu KT cửa khẩu Hà
Tiên
|
12.600
|
X
|
|
|
|
Đã
ghi vốn GĐ 2016-2020
|
4
|
QHC đô thị Kiên Lương
|
2.421
|
X
|
|
|
|
Đã
phê duyệt NVQH
|
5
|
QHC đô thị Hòn Đất
|
3.651
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
6
|
QHC đô thị Sóc
Sơn
|
3.836
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
7
|
QHC đô thị Tân Hiệp
|
4.039
|
X
|
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
8
|
QHC đô thị Minh Lương
|
4.250
|
X
|
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
9
|
QHC đô thị Giồng Riềng
|
4.004
|
X
|
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
10
|
QHC đô thị Gò Quao
|
2.694
|
X
|
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
11
|
QHC đô thị Thứ Ba
|
3.571
|
X
|
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
12
|
QHC đô thị Thứ 11
|
3.188
|
|
X
|
|
|
Đã
có chủ trương 433 ha
|
13
|
QHC đô thị Vĩnh Thuận
|
3.665
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
14
|
QHC đô thị Hòn Tre
|
2.500
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
15
|
QHC đô thị Tân Khánh Hòa (Đầm Chít)
|
2.737
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
16
|
QHC đô thị U Minh
Thượng
|
2.892
|
|
X
|
|
|
Đã
có chủ trương
|
17
|
QHC đô thị Thứ Bảy
|
2.753
|
|
|
X
|
|
Tạm tính
|
18
|
QHC đô thị Thổ Châu
|
2.746
|
|
|
|
|
Tạm
tính
|
19
|
QHC đô thị mới Tắc Cậu
|
1.034
|
X
|
|
|
|
Đã
ghi vốn GD 2016-2020
|
20
|
QHC đô thị An Sơn
|
2.734
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
21
|
QHC đô thị Lại Sơn
|
3.140
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
22
|
QHC đô thị Thuận Hưng
|
1.034
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
23
|
QHC đô thị Xẻo Nhàu
|
1.034
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
24
|
QHC đô thị Nam Du
|
2.851
|
|
|
X
|
|
Tạm
tính
|
25
|
QHC đô thị Thổ Sơn
|
2.629
|
|
X
|
|
|
Tạm
tính
|
26
|
QHC đô thị Mỹ Lâm
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
27
|
QHC đô thị Vĩnh Phú (Giang Thành)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
28
|
QHC đô thị Thạnh Đông A (Tân Hiệp)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
29
|
QHC đô thị Thạnh Đông (Tân Hiệp)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
30
|
QHC đô thị Cây Dương (Tân Hiệp)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
31
|
QHC đô thị Định An (Gò Quao)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
32
|
QHC đô thị Long Thạnh (Giồng Riềng)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
33
|
QHC đô thị Bình Minh (Vĩnh Thuận)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
34
|
QHC đô thị Nhà Ngang (U Minh Thượng)
|
1.034
|
|
|
|
X
|
Tạm
tính
|
Ghi chú:
1. Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Rạch Giá đến năm 2040 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 689/QĐ-UBND ngày 19/3/2020.
2. Nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố
và khu kinh tế cửa khẩu Hà Tiên đến năm 2040 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 29/QĐ-TTg ngày 07/01/2020.
3. Quy hoạch chung thành phố Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Công văn 739/TTg-CN ngày 08/6/2018.
4. Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch
chung đô thị Kiên Lương huyện Kiên Lương,
tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/10.000
đã được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định
số 2957/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 và Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 08/06/2020.
5. Quy hoạch chung đô thị Tân Hiệp,
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương lập mới tại Công văn số 1897/VP-KTCN ngày 06/4/2020.
6. Quy hoạch chung đô thị Minh Lương
theo ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 1370/VP-KTCN ngày 16/3/2020.
7. Quy hoạch chung đô thị mới
Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, tỷ lệ
1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày
23/11/2018.
8. Quy hoạch chung đô thị Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại
Công văn số 3006/VP-KTCN ngày 26/05/2020.
9. Quy hoạch chung đô thị Gò Quao,
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập mới tại Công
văn số 3006/VP-KTCN ngày 26/05/2020.
10. Quy hoạch chung đô thị Thứ Ba, huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương lập mới tại Công văn số 3854/VP-KTCN ngày 30/06/2020.
11. Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô
thị Thứ 11 đến năm 2030, tỷ lệ 1/2000 đã được
UBND tỉnh phô duyệt tại Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày
25/11/2019.
12. Quy hoạch chung đô thị U Minh Thượng,
huyện U Minh Thượng đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương lập mới tại Công văn số 6181/VP-KT ngày 05/10/2020.
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ DỰ KIẾN LẬP CÁC
QHXD VÙNG LIÊN HUYỆN, VÙNG HUYỆN VÀ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND
ngày 23/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên quy hoạch
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
|
Giai
đoạn 2020-2024
|
Năm
2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
I
|
QHXD Vùng liên huyện
|
17.024
|
|
|
|
8.152
|
8.872
|
II
|
QHXD Vùng huyện
|
25.629
|
4.532
|
21.097
|
|
|
|
III
|
Quy hoạch chung đô thị
|
91.635
|
18.926
|
22.013
|
19.861
|
21.529
|
9.306
|
|
TỔNG CỘNG
|
134.288
|
23.458
|
43.110
|
19.861
|
29.681
|
18.178
|