ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 988/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TOÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị;
Căn cứ Nghị quyết số
1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn
đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt chương
trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
18/2009/QĐ-TTg ngày 03/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng biển và ven biển Việt Nam thuộc vịnh
Thái Lan thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1255/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND
ngày 02/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025;
Căn cứ Chương trình số 06-CTr/TU
ngày 08/3/2016 của Tỉnh ủy Kiên Giang thực hiện Nghị quyết Đại hội X của Đảng bộ
tỉnh nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Công văn số 37/BXD-PTĐT
ngày 13/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý kiến nội dung Chương trình phát
triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 949/QĐ-UBND
ngày 21/4/2017 về việc phê duyệt Đề cương và Dự
toán Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 475/TTr-SXD ngày
25/4/2017 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn
tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh
Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025, với các nội dung chính như sau:
I. Quan điểm:
1. Phát triển đô thị tỉnh Kiên Giang
đảm bảo phù hợp với Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang.
2. Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư khu vực đô thị và nông thôn; việc sử
dụng đất cho phát triển đô thị phải đảm bảo yêu cầu an ninh lương thực.
3. Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu
quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội,
kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới.
Xây dựng đô thị có điều kiện sống tốt trên cơ sở cạnh
tranh đô thị gắn với nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của chính quyền đô thị
các cấp.
4. Hình thành, hỗ trợ và thúc đẩy
phát triển các đô thị tại các vùng biên giới, ven biển, hải đảo tạo cửa ngõ hội
nhập kinh tế quốc tế, phát triển hệ thống đô thị du lịch và thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Tranh thủ mọi nguồn lực, tập trung
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ; xây dựng phát triển đô thị
đảo Phú Quốc theo mô hình đặc khu kinh tế để trở thành động lực phát triển của
tỉnh.
6. Phát triển đô thị trên cơ sở phân công
trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các đô thị nhằm phát huy cơ hội và khắc phục
thách thức trong việc sử dụng các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tạo sức lan
tỏa.
II. Mục tiêu:
1. Đến năm 2020:
a) Về hệ thống
đô thị:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh phấn đấu
đạt 32,19%.
- Hệ thống đô thị toàn tỉnh là 19 đô
thị, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và có cấp quản lý hành chính
đô thị đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm: 02 đô thị loại II, 01 đô thị
loại III, 05 đô thị loại IV và 11 đô thị loại V.
b) Về phân loại
đơn vị hành chính:
- Đơn vị hành chính đô thị, gồm: 03
thành phố thuộc tỉnh; 01 thị xã; 12 thị trấn.
- Đơn vị hành chính huyện (nông
thôn): 13 huyện.
c) Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
26,5m2/người;
+ Tỷ lệ nhà kiên cố tại đô thị loại
II, loại III đạt 90%; loại IV, loại V đạt 85%.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị tại đô thị loại II đạt 15%; loại III đạt 13%; loại IV
đạt 12%; loại V đạt 11%.
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
đáp ứng nhu cầu tại đô thị loại II đạt 10%; loại III đạt 6%; loại IV đạt 3%; loại
V đạt 1%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh tại các đô thị loại II, loại III đạt 95%, tiêu chuẩn 110 lít/người/ngày-đêm;
loại IV đạt 90%, tiêu chuẩn 100 lít/người/ngày-đêm; loại V đạt 80%, tiêu chuẩn
80 lít/người/ngày-đêm.
+ Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
dưới 18% tại các đô thị từ loại II đến loại IV; dưới 25% đối
với các đô thị loại V.
- Về thoát nước
mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 70 - 80% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật tại đô thị loại II đạt 30%, đô thị loại III đạt 25%, loại IV
đạt 15%; loại V đạt 10%.
- Về quản lý chất
thải rắn, vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
thu gom tại các đô thị loại II, loại III đạt 80%; loại IV đạt 70%; loại V đạt
60%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
xử lý tại đô thị loại II, loại III đạt 70%; đô thị loại IV đạt 65%; đô thị loại
V đạt 60%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý tại
các đô thị loại II đến đô thị loại III đạt 90%; đô thị loại IV đến đô thị loại
V đạt 85%.
+ Có 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
- Về chiếu sáng
công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng tại các đô thị loại II, loại III đạt 95%; loại IV đạt 90%; loại V đạt 80%;
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được
chiếu sáng tại các đô thị loại II, loại III đạt 55%; loại IV, loại V đạt 50%.
- Về cây xanh đô
thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị tại các đô
thị loại II, loại III đạt 7m2/người; loại IV,
loại V đạt 5m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thành, nội thị tại các đô thị loại II đạt 5m2/người;
đô thị loại III, loại IV đạt 4m2/người; loại V
đạt 3m2/người.
2. Đến năm 2025:
a) Về hệ thống
đô thị:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh phấn đấu
đạt 41,45%;
- Hệ thống đô thị toàn tỉnh là 23 đô
thị, đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị
đáp ứng yêu cầu quản lý phát triển, bao gồm 02 đô thị loại I, 01 đô thị loại
II, 01 đô thị loại III, 05 đô thị loại IV và 14 đô thị loại V.
b) Về phân loại
đơn vị hành chính:
- Đơn vị hành chính đô thị, gồm: 03
thành phố thuộc tỉnh; 01 thị xã; 14 thị trấn.
- Đơn vị hành chính huyện (nông
thôn), gồm: 12 đơn vị.
c) Các chỉ tiêu chính về phát triển
đô thị:
- Về nhà ở:
+ Diện tích sàn nhà ở đô thị bình
quân đạt ≥29 m2/ người;
+ Tỷ lệ nhà kiên cố đạt ≥95% đối với
đô thị loại I, loại II, loại III; đạt ≥90% đối với đô thị loại IV, loại V.
- Về giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng đô thị tại đô thị loại I đạt ≥24%; loại II đạt ≥22%; loại III đạt ≥19%; loại
IV đạt ≥17%; loại V đạt ≥16 %;
+ Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
tại đô thị loại I đạt ≥20%; loại II đạt ≥15%; loại III đạt ≥10 %; loại IV đạt
≥5 %; loại V đạt ≥2%.
- Về cấp nước:
+ Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh tại đô thị loại I, loại II, loại III đạt 100%; loại IV, loại
V đạt ≥95%.
+ Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị loại
I đạt ≥130 lít/người/ngày-đêm; loại II, III đạt 125 lít/người/ngày-đêm; loại IV
đạt ≥120 lít/người/ngày-đêm; loại V đạt ≥100 lít/người/ngày-đêm.
- Về thoát nước
mưa và xử lý nước thải:
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 80-90% trở lên diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị.
+ Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật tại đô thị loại I đạt ≥50%, loại II đạt ≥40%; loại III đạt
≥30%, loại IV đạt ≥25%; loại V đạt ≥15%.
+ Các cơ sở sản xuất mới áp dụng công
nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm đạt 100%.
+ Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý đạt 95%.
- Về quản lý chất
thải rắn:
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu
gom tại đô thị loại I đạt 100%; tại đô thị loại II, loại III đạt ≥90%; loại IV
đạt ≥80%; loại V đạt ≥70%.
+ Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được
xử lý tại đô thị loại I đạt 90%; tại đô thị loại II, loại III đạt ≥80%; đô thị
loại IV đạt ≥70%; đô thị loại V đạt ≥65%.
+ Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý tại
đô thị loại I, loại II, loại III, loại IV đạt 90%; tại đô thị loại V đạt 85%.
- Về chiếu sáng
công cộng:
+ Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng tại các đô thị loại I, loại II, loại III đạt 100%;
loại IV đạt ≥95%; loại V đạt ≥90%;
+ Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được
chiếu sáng tại các đô thị loại I đạt ≥85%; loại II, loại III đạt ≥80%; đô
thị loại IV, loại V đạt ≥70%.
- Về cây xanh đô
thị:
+ Đất cây xanh toàn đô thị tại đô thị
loại I đạt 15m2/người; loại II, loại III đạt
10m2/người; loại IV, loại V đạt 7m2/người.
+ Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thành, nội thị tại các đô thị loại I, loại II đạt 6m2/người; loại III, loại IV đạt 5m2/người;
loại V đạt 4m2/người.
III. Danh mục, lộ trình và kế hoạch
nâng loại đô thị:
1. Giai đoạn đến năm 2020:
a) Nâng loại đô thị: Lập 04 đề án
công nhận 04 thị trấn hiện trạng là đô thị loại IV.
b) Hình thành mới đô thị: Lập 05 đề
án công nhận 05 đô thị mới, trung tâm huyện là đô thị loại V.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
a) Nâng loại đô thị: Lập 05 đề án
công nhận 02 đô thị loại I; 01 đô thị loại II; 01 đô thị loại III và 01 đô thị
loại IV.
b) Hình thành mới đô thị: Lập 04 đề
án công nhận 05 đô thị mới, trung tâm huyện là đô thị loại V.
IV. Danh mục các dự án ưu tiên (hạ
tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối) kết nối các đô thị:
1. Giai đoạn đến năm 2020:
a) Giao thông:
- Tổ chức thực hiện Đề án huy động
nguồn lực, tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội ngành giao thông giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch số
97/KH-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế biển đến
năm 2020.
- Giao thông đường bộ: Ưu tiên đầu tư
xây dựng các tuyến đường kết nối hệ thống đô thị là động lực thúc đẩy tăng trưởng
như: Đường Hành lang ven biển; đường Hồ Chí Minh (Lộ Tẻ - Rạch Sỏi); nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ; xây dựng các tuyến đường bộ nối
liền các trung tâm từ tỉnh xuống huyện và từ huyện về xã; sửa chữa, thay thế và xây mới các cầu trên các tuyến quốc lộ và tỉnh lộ; xây dựng các tuyến
đường kết nối với các khu kinh tế, khu công nghiệp và khu du lịch.
- Công trình đầu mối giao thông: Xây
dựng và nâng cấp các cảng biển và cảng đường thủy nội địa, trong đó tập trung
nâng cấp cảng Hà Tiên, cảng Rạch Giá, cảng Hòn Chông - Kiên Lương, cảng Thổ
Châu; xây dựng mới cảng hành khách quốc tế Dương Đông, cảng dịch vụ dầu khí tổng
hợp trên sông Cái Lớn, cảng Bãi Vòng để phát triển các tuyến giao thông thủy nội
vùng và liên vùng.
b) Cấp nước:
Tiếp tục đầu tư xây dựng các dự án cấp
nước theo Quy hoạch cấp nước vùng tỉnh đến năm 2025 đã phê duyệt. Phát triển và
hoàn thiện hệ thống cấp nước đảm bảo thời gian cấp nước liên tục đối với các đô
thị từ loại III trở lên, trong đó ưu tiên nâng cấp và mở rộng mạng lưới cấp nước
ở các đô thị như Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc, Kiên Lương, Châu Thành, Giồng Riềng,
Tân Hiệp.
c) Cấp điện và chiếu sáng:
Khuyến khích phát triển nguồn điện sử
dụng các nguồn năng lượng mới và các nguồn năng lượng sạch. Ưu tiên triển khai
dự án kéo điện lưới cho các đảo: Nam Du, An Sơn, Sơn Hải, Tiên Hải, Hòn Thơm.
Khuyến khích đa dạng các thành phần kinh tế tham gia phát triển chiếu sáng đô
thị.
d) Thoát nước và xử lý nước thải:
Nghiên cứu giải pháp thoát nước tổng
thể thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Ưu tiên
cải tạo nâng cấp hệ thống thoát nước chung, xây dựng hệ thống cống bao và các
trạm xử lý nước thải cho các đô thị Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc, Kiên Lương.
đ) Quản lý chất thải rắn:
Tiếp tục triển khai các dự án đầu tư theo
Quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 đã được phê
duyệt. Nâng cao hiệu quả công tác thu gom, phân loại chất thải rắn tại các đô
thị. Ưu tiên đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý chất thải rắn
cấp vùng ở Phú Quốc, Kiên Lương, Giồng Riềng, u Minh Thượng và các lò đốt chất
thải rắn cho các xã đảo.
e) Nghĩa trang và nhà tang lễ:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng theo Quy
hoạch xây dựng hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030. Ưu tiên nâng cấp mở rộng nghĩa trang nhân dân ở các huyện,
thị xã như: Hà Tiên, Kiên Lương, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận; xây dựng mới
nghĩa trang nhân dân các huyện Phú Quốc, Giang Thành, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng
Riềng, Gò Quao, U Minh Thượng và Kiên Hải;
- Khuyến khích sử dụng hình thức hỏa
táng và đầu tư xây dựng các nhà tang lễ ở các đô thị, trong đó ưu tiên đầu tư
các nhà tang lễ ở các đô thị như: Phú Quốc, Rạch Giá, Hà Tiên, Kiên Lương.
g) Hạ tầng các khu, cụm công nghiệp,
khu kinh tế:
- Phát triển hệ thống giao thông kết
nối và đầu tư cơ sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch. Trong đó tiếp
tục đầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp Thạnh Lộc, Thuận Yên; đường vào
khu bảo thuế núi Đá Dựng; đường ra cửa khẩu quốc tế Hà Tiên; đường và cầu cửa
khẩu quốc gia Giang Thành; một số tuyến đường ở các khu du lịch lớn của Phú Quốc.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu
di tích lịch sử thắng cảnh núi Mo So và Hồ Hoa Mai; khu du lịch Mũi Nai và khu
du lịch Thạch Động (Hà Tiên) và các dự án phát triển lâm nghiệp bền vững có tác
động thúc đẩy phát triển du lịch ở các Vườn Quốc gia U Minh
Thượng và Phú Quốc.
2. Giai đoạn 2021 - 2025:
- Giao thông: Tiếp tục nâng cấp mở rộng
hệ thống giao thông theo quy hoạch của ngành. Trong đó ưu tiên nâng cấp mở rộng
quốc lộ N1 (Hà Tiên - Tịnh Biên); nâng cấp mở rộng đường tỉnh 969 (Tri Tôn -
Hòn Me); đường tỉnh 962 (Lộ Quẹo - Gò Quao); đường tỉnh 975C (Bãi Thơm - Hàm
Ninh - Bãi Khem); đường Rạch Vẹm - Rạch Tràm - Bãi Thơm.
- Hạ tầng cấp điện, cấp nước, thoát nước,
xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang tiếp tục triển khai theo
quy hoạch ngành đã phê duyệt.
- Hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu
du lịch: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho khu công nghiệp xẻo Rô và tiếp tục
triển khai các hạ tầng chủ yếu tại các khu du lịch lớn của Phú Quốc để thúc đẩy
phát triển du lịch.
3. Nguồn lực thực hiện:
Thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp tạo
nguồn vốn. Kết hợp vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ phát triển chính thức
ODA, mô hình hợp tác công - tư PPP (BOT, BTO, BT...), vốn
vay và vốn của các thành phần kinh tế khác. Căn cứ danh mục chi tiết dự án đầu
tư, kế hoạch phân bổ nguồn vốn các giai đoạn 5 năm và hàng năm theo Nghị quyết
về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Nghị quyết phê duyệt kế hoạch đầu tư
công của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố
và triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh đến năm 2025;
tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị cho từng đô thị; tổ chức lập Đề án
phân loại đô thị theo danh mục, lộ trình, kế hoạch nêu trong Chương trình.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch xây dựng
đối với quy hoạch vùng, quy hoạch chung, quy hoạch các khu chức năng đặc thù,
nhất là quy hoạch chung xây dựng cho các đô thị hình thành mới đến năm 2025;
- Phối hợp Sở Nội vụ nghiên cứu các
phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị
đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị của tỉnh Kiên Giang; thành lập đơn vị hành
chính đặc thù Phú Quốc;
- Phối hợp lồng ghép nội dung của
Chương trình phát triển đô thị vào quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực
và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm; rà soát quy hoạch
ngành, lĩnh vực để xác định các dự án trọng điểm, xây dựng kế hoạch và đề xuất
phân bổ vốn đầu tư gắn với lộ trình, kế hoạch phát triển đô thị, đảm bảo xây dựng
đồng bộ cơ sở hạ tầng khung toàn tỉnh;
- Kiểm tra kết quả thực hiện Chương
trình phát triển đô thị hàng năm để tổng kết báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan liên quan huy động và tổng
hợp nguồn lực thực hiện mục tiêu Chương trình. Rà soát, cân đối khả năng phân bổ,
bố trí các nguồn vốn thực hiện kế hoạch hàng năm cho từng giai đoạn phát triển
các đô thị. Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan tổ chức các hoạt
động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối
các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư và phát triển hệ thống đô thị
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính:
Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ
Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp rà soát, đối chiếu
các số liệu kiểm kê đất đai các đô thị, kế hoạch sử dụng đất theo lộ trình phát
triển đô thị cho từng giai đoạn; phối hợp xây dựng phương án tạo quỹ đất cho
các dự án phát triển đô thị trong khu vực phát triển đô thị đã được công bố. Thực
hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai cho
các dự án đầu tư phát triển đô thị.
5. Sở Nội vụ:
Chủ trì rà soát, đánh giá các tiêu
chuẩn của các đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính làm cơ sở triển
khai lập các đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
Hướng dẫn lập, thẩm định phương án kiện
toàn tổ chức bộ máy của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị, đảm bảo đủ điều
kiện và năng lực để triển khai công tác quản lý và phát triển đô thị.
6. Các Sở, ban, ngành có liên quan:
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các địa
phương thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực của từng Sở, ban, ngành quản lý; tham
gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Chủ trì, phối hợp rà soát, điều chỉnh
hoặc lập mới các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy chế quản lý quy hoạch
- kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển đô thị;
- Chủ trì, phối hợp triển khai các dự
án phát triển đô thị; xây dựng danh mục các dự án thu hút các nguồn lực đầu tư
xã hội hóa; khắc phục những chỉ tiêu và triển khai đề án công nhận đô thị theo
đúng lộ trình được duyệt;
- Phối hợp lập Chương trình phát triển
từng đô thị, lập hồ sơ khu vực phát triển đô thị; lồng ghép các nội dung của
Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn; tổ chức đánh giá, báo cáo kết quả thực
hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị hàng năm; giám sát việc thực hiện Chương
trình phát triển đô thị trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố viện trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND
tỉnh;
- Sở xây dựng (20b);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Chuyên viên nghiên cứu;
- Lưu: VT, nvthanh (01b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Anh Nhịn
|
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC, LỘ TRÌNH NÂNG LOẠI VÀ HÌNH THÀNH
MỚI ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025.
(Kèm theo Quyết định số: 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang).
STT
|
Tên
đô thị
|
Hiện
trạng 2016
|
Phân
loại đô thị
|
Ghi
chú
|
Cấp
hành chính trực thuộc
|
Loại
đô thị
|
Đến
2020
|
2021-
2025
|
A
|
Các đô thị nâng loại:
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Rạch Giá
|
tỉnh
Kiên Giang
|
II
|
II
|
I
|
Theo Quy hoạch vùng tỉnh.
|
2
|
Thị xã Hà Tiên
|
tỉnh
Kiên Giang
|
III
|
III
|
II
|
3
|
Thị trấn Kiên Lương
|
huyện
Kiên Lương
|
IV
|
IV
|
III
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh.
|
4
|
Thị trấn Hòn Đất
|
huyện
Hòn Đất
|
V
|
V
|
V
|
Dự kiến tách huyện Hòn Đất thành
02 đơn vị hành chính cấp huyện.
|
5
|
Thị trấn Sóc Sơn
|
V
|
V
|
V
|
6
|
Thị trấn Minh Lương
|
huyện
Châu Thành
|
V
|
IV
|
IV
|
Theo Chương trình PTĐT Quốc gia.
|
7
|
Thị trấn Giồng Riềng
|
huyện
Giồng Riềng
|
V
|
IV
|
IV
|
Theo Chương trình PTĐT Quốc gia.
|
8
|
Thị trấn Tân Hiệp
|
huyện
Tân Hiệp
|
V
|
IV
|
IV
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh và Chương trình PTĐT Quốc gia.
|
9
|
Thị trấn Gò
Quao
|
huyện
Gò Quao
|
V
|
V
|
V
|
Theo Quy hoạch vùng tỉnh.
|
10
|
Thị trấn Thứ Ba
|
huyện
An Biên
|
V
|
V
|
V
|
11
|
Thị trấn Thứ Mười Một
|
huyện
An Minh
|
V
|
V
|
V
|
12
|
Thị trấn Vĩnh Thuận
|
huyện
Vĩnh Thuận
|
V
|
IV
|
IV
|
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh và Chương trình PTĐT Quốc gia.
|
13
|
Đô thị Phú Quốc
|
huyện
Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
|
II
|
II
|
I
|
- Đô thị hải đảo.
- Điều chỉnh, bổ sung Chương trình
PTĐT Quốc gia.
|
14
|
Đô thị Hòn
Tre
|
huyện
Kiên Hải
|
V
|
V
|
V
|
Đô thị hải đảo.
|
B
|
Các đô thị hình thành mới (theo Chương trình PTĐTQG đến năm 2020
có 03 đô thị):
|
15
|
Đầm Chít
|
huyện
Giang Thành
|
|
V
|
V
|
Đô thị biên giới.
|
16
|
Tắc Cậu
|
huyện
Châu Thành
|
|
V
|
V
|
Đô thị ven biển.
|
17
|
Thứ Bảy
|
huyện
An Biên và huyện An Minh
|
|
V
|
IV
|
Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng
tỉnh.
|
18
|
U Minh Thượng
|
huyện
U Minh Thượng
|
|
V
|
V
|
|
19
|
Thổ Chu
|
huyện
Phú Quốc
|
|
V
|
V
|
- Đô thị hải đảo.
- Dự kiến thành lập huyện.
|
20
|
Thuận Hưng
|
huyện
Giồng Riềng
|
|
|
V
|
Dự kiến tách huyện Giồng Riềng
thành 02 đơn vị hành chính cấp huyện.
|
21
|
An Sơn (Nam
Du cũ)
|
huyện
Kiên Hải
|
|
|
V
|
- Đô thị hải đảo.
|
22
|
Lại Sơn
|
huyện
Kiên Hải
|
|
|
V
|
23
|
Xẻo Nhàu
|
huyện
An Minh
|
|
|
V
|
- Đô thị ven
biển.
|
|
Hệ
thống đô thị
|
|
14
|
19
|
23
|
|
C
|
11 đô thị dự kiến sẽ hình thành ở
các giai đoạn sau năm 2025: Thổ Sơn (Hòn Đất), Mỹ Lâm (Hòn Đất), Tân Khánh
Hòa (Giang Thành), Vĩnh Phú (Giang Thành), Thạnh Đông A (Tân Hiệp), Thạnh
Đông (Tân Hiệp), Cây Dương (Tân Hiệp), Định An (Gò Quao), Long Thạnh (Giồng
Riềng), Bình Minh (Vĩnh Thuận), Nhà Ngang (U Minh Thượng).
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2025.
(Kèm theo Quyết định số: 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang).
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Hiện trạng năm
2016
|
Đến
năm 2020
|
2021
- 2025
|
Ghi
chú
|
ĐVHC
đô thị (TP, TX, TT)
|
ĐVHC
nông thôn (H)
|
ĐVHC
đô thị (TP, TX, TT)
|
ĐVHC
nông thôn (H)
|
ĐVHC
đô thị (TP, TX, TT)
|
ĐVHC
nông thôn (H)
|
1
|
Rạch Giá
|
TP
|
|
TP
|
|
TP
|
|
|
2
|
Phú Quốc
|
|
H
|
TP
|
|
TP
|
|
Không
kể Dương Đông và An Thới
|
3
|
Hà Tiên
|
TX
|
|
TP
|
|
TP
|
|
|
4
|
Kiên Lương
|
TT
|
H
|
TX
|
|
TX
|
|
|
5
|
Châu Thành
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
6
|
Giồng Riềng
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
7
|
Tân Hiệp
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
8
|
Vĩnh Thuận
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
9
|
Gò Quao
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
10
|
An Biên
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
11
|
An Minh
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
12
|
Hòn Đất
|
2TT
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
13
|
Kiên Hải
|
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
14
|
U Minh Thượng
|
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
15
|
Giang Thành
|
|
H
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
|
16
|
Sơn Thành
|
|
|
TT
|
H
|
TT
|
H
|
Huyện
mới
|
17
|
Thổ Châu
|
|
|
|
H
|
TT
|
H
|
Huyện
mới
|
18
|
Thuận Hưng
|
|
|
|
|
TT
|
H
|
Huyện
mới
|
|
Tổng số
|
12
|
13
|
16
|
13
|
18
|
14
|
|
Ghi chú:
- Đến năm 2020: Lập đề án thành lập
02 thành phố, 01 thị xã, 03 thị trấn và 02 huyện.
- Đến năm 2025: Lập đề án thành lập 02
thị trấn và 01 huyện.
PHỤ LỤC 3:
KẾ HOẠCH NÂNG LOẠI ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh Kiên
Giang)
STT
|
Tên
đô thị
|
Hiện
trạng năm 2016
|
Nội
dung thực hiện đến năm 2020
|
Kế
hoạch
|
A
|
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
|
I
|
Các đô thị nâng loại: Lập 04 đề án công nhận đô thị.
|
1
|
Minh Lương
|
- Đô thị loại V.
- Thị
trấn thuộc huyện.
|
Đề
án đề nghị công nhận đô thị loại IV.
|
2018
|
2
|
Giồng Riềng
|
2019
|
3
|
Tân Hiệp
|
2019
|
4
|
Vĩnh Thuận
|
2020
|
II
|
Các đô thị hình thành mới lập
05 đề án công nhận đô thị loại V.
|
|
1
|
Thổ Chu
|
Điểm
dân cư nông thôn/ trung tâm huyện.
|
Đề
án đề nghị công nhận đô thị loại V.
|
2018
|
2
|
Đầm Chít
|
2018
|
3
|
Thứ Bảy
|
2018
|
4
|
U Minh Thượng
|
2019
|
5
|
Tắc Cậu
|
2019
|
B
|
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
|
I
|
Các đô thị nâng loại: Lập 05 đề án công nhận đô thị.
|
1
|
Thành phố Rạch Giá
|
Đô thị loại II
|
Đề án
đề nghị công nhận đô thị loại I
|
2023
|
2
|
Phú Quốc
|
Đô thị loại II
|
2024
|
3
|
Thị xã Hà Tiên
|
Đô thị loại III
|
Đô
thị loại II
|
2022
|
4
|
Thị trấn
Kiên Lương
|
Đô thị loại IV
|
Đô thị loại III
|
2021
|
5
|
Thứ Bảy
|
Đô thị loại V
|
Đô thị
loại IV
|
2025
|
II
|
Các đô thị hình thành mới: Lập 04 đề án công nhận đô thị loại V.
|
1
|
An Sơn
|
Điểm
dân cư nông thôn/ trung tâm xã
|
Đề
án đề nghị công nhận đô thị loại V.
|
2021
|
2
|
Lại Sơn
|
2022
|
3
|
Thuận Hưng
|
2023
|
4
|
Xẻo Nhàu
|
2024
|