|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1918/QĐ-UBND 2018 quy định tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao Bình Thuận
Số hiệu:
|
1918/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1918/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO TẠI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số
1345/BNN-VPĐP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
3109/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
607/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện
Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2201/SNN-KHTC ngày 10
tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí,
chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là xã đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới theo quy định
tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ,
Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
và đạt các tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao kèm theo
Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVX, NC, KT. Đức ( b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Nam
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG TRỌNG TÂM TRONG BỘ
TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên tiêu chí
|
Nội dung các chỉ tiêu nâng cao
|
Chỉ tiêu đạt
|
I. NHÓM HẠ
TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
|
Tiêu chí số 2:
Giao thông
|
1. Đường trục thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; cứng
hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: láng nhựa, bê tông xi măng, sỏi đỏ, sỏi đồi
và sỏi cuội.
|
85%
|
2. Đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa; cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi
măng thực hiện theo Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn được Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 466/QĐ-UBND ngày 19/2/2016.
|
100% (85% cứng hóa)
|
3. Đường trục chính nội đồng
đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm; cứng hóa mặt đường kết cấu
tối thiểu: bê tông xi măng, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội.
|
85%
|
Tiêu chí số 3:
Thủy lợi
|
1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động theo quy hoạch
|
1.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới chủ động
|
≥ 85%
|
1.2. Đối với các xã có đất
nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ tiêu khi có
diện tích nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát nước chủ
động
|
≥ 85%
|
1.3. Tỷ lệ diện tích tiêu
thoát nước cho sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp
|
≥ 85%
|
1.4. Tỷ lệ kênh mương nội đồng
được kiên cố theo đề án kiên cố hóa kênh mương nội đồng các xã xây dựng
nông thôn mới (thực hiện theo QĐ số 3151/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh và quyết định số 3234/QĐ-UBND ngày 14/11/2017 về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung đề án Kiên cố hóa kênh nội đồng các xã xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2015-2020)
|
≥ 80%
|
1.5. Tỷ lệ diện tích canh
tác cây trồng cạn chủ lực được tưới bằng phương pháp tiên tiến tiết kiệm
nước
|
≥20%
|
1.6. Tất cả các công trình
thủy lợi trên địa bàn xã do xã quản lý có tổ chức chịu trách nhiệm quản
lý và thực hiện duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên có hiệu quả.
|
Đạt
|
2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp
ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ
|
2.1. Tổ chức bộ máy
|
Đạt
|
2.2. Nguồn nhân lực.
|
Đạt
|
2.3. Hoạt động phòng, chống
thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân
sinh.
|
Đạt
|
2.4. Về cơ sở hạ tầng thiết
yếu.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 6:
Cơ sở vật chất văn hóa
|
1. Xã có nhà văn hóa hoặc
hội trường đa năng và sân tập thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao
toàn xã
|
Tổ chức các hoạt động 02 lần/tháng,
thu hút người dân tham gia tối thiểu 40% trở lên/tổng số dân.
|
2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Duy trì hoạt động thường
xuyên thu hút trẻ em và người cao tuổi tham gia
|
Tiêu chí số 8:
Thông tin và Truyền thông
|
1. Xã có dịch vụ viễn thông,
Internet.
|
1.1.Tỷ lệ thôn có khả năng
đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại hình dịch vụ điện
thoại: trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di
động mặt đất.
|
100%
|
1.2.Tỷ lệ thôn có khả năng
đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất một trong hai loại hình truy nhập Internet:
băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất.
|
100%
|
2. Xã có đài truyền thanh và
hệ thống loa đến các thôn.
|
Tỷ lệ thôn có hệ thống loa
còn hoạt động.
|
100%
|
3. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
|
3.1. Tỷ lệ cán bộ, công chức
cấp xã được trang bị máy tính.
|
≥ 90%
|
3.2. Sử dụng tất cả các phần
mềm ứng dụng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử công
vụ; Hệ thống một cửa điện tử; Trang thông tin điện tử hoặc cung cấp đầy
đủ thông tin của xã phục vụ công tác quản lý, điều hành theo quy định và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của xã trên trang thông tin điện tử của
huyện.
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ thủ tục hành
chính một cửa cấp xã được cập nhật vào phần mềm một cửa điện tử.
|
100%
|
Tiêu chí số 9:
Nhà ở dân cư
|
1. Nhà tạm, dột nát
|
Năm 2018
|
Không
|
Năm 2019
|
Không
|
Năm 2020
|
Không
|
2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
tiêu chuẩn theo quy định.
|
Năm 2018
|
≥ 82%
|
Năm 2019
|
≥ 84%
|
Năm 2020
|
≥ 86%
|
II. NHÓM
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
Tiêu chí số 10:
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
khu vực nông thôn
|
Năm 2018
|
42 triệu đồng
|
Năm 2019
|
46 triệu đồng
|
Năm 2020
|
49 triệu đồng
|
Tiêu chí số 11:
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm
từ 0,5% lần trở xuống so với mức quy định đối với vùng (trừ các trường hợp
thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
Tiêu chí số 12:
Lao động có việc làm
|
Giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn thông qua các mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
và tổ chức lại sản xuất.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 13:
Tổ chức sản xuất
|
1. Xã có hợp tác xã hoạt
động hiệu quả theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
|
Đạt
|
2. Xã có mô hình liên kết sản
xuất theo chuỗi giá trị hàng hoá đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du
lịch của địa phương.
|
Đạt
|
3. Xã có thực hiện cơ giới
hoá sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực.
|
Đạt
|
III. NHÓM
VĂN HOÁ - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
|
Tiêu chí số 14:
Giáo dục và Đào tạo
|
1. Nâng cao trình độ dân trí
của người dân: đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
|
Đạt
|
2. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ lao động có việc
làm qua đào tạo
|
≥ 65%
|
4. Tổng lao động nông thôn
trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao
động được tuyên truyền, phố biến cơ chế, chính sách của Nhà nước và được
cung cấp thông tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
làm ăn phù hợp.
|
100%
|
Tiêu chí số 15:
Y tế
|
1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế
|
Năm 2018
|
85%
|
Năm 2019
|
86%
|
Năm 2020
|
≥ 90%
|
2. Xã đạt tiêu chí quốc gia
về y tế (theo quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014)
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 24%
|
Tiêu chí số 16:
Văn hóa
|
1. Xã có từ 70% số thôn, bản
trở lên đạt tiêu chuẩn thôn văn hóa theo quy định của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch.
|
Đạt
|
2. Các di tích lịch sử, danh
lam thắng cảnh... của địa phương được quản lý, bảo vệ, gìn giữ và phát huy
giá trị
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
|
Đạt
|
4. Không để xảy ra tình
trạng ca hát trong đám, tiệc, karaoke lưu động, kẹo kéo... sử dụng âm
thanh công suất lớn vi phạm an ninh, trật tự gây bức xúc trong nhân dân và
bị người dân phản ánh.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 17:
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
1. Có hệ thống cung cấp
nước sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước sạch cho 95% số hộ dân
trên địa bàn toàn xã.
|
Đạt
|
2. Cảnh quan, không gian nông
thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa
phương trên địa bàn toàn xã
|
Đạt
|
3. Thực hiện hiệu quả các
giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống
thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Đạt
|
4. Tiếp tục duy trì và đảm bảo
đạt tiêu chí môi trường theo hướng dẫn tại Công văn số 2504/STNMT-CCBVMT ngày
21/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện
tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm thuộc Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2017-2020.
|
Đạt
|
5. Khu xử lý rác thải tập
trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp
bao bọc xung quanh.
|
Đạt
|
6. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt
phát sinh trên địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
≥70%
|
IV. NHÓM HỆ
THỐNG CHÍNH TRỊ
|
Tiêu chí số 18:
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
1. Cán bộ, công chức đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, trong đó cán bộ Mặt trận và các tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội đạt chuẩn theo Quy định số 312-QĐ/TU ngày
10/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Đạt
|
2. Các tổ chức chính trị -
xã hội của xã đạt mức xếp loại cao nhất
|
Đạt
|
3. Có ít nhất một nữ lãnh
đạo chủ chốt ở xã (bao gồm các chức danh sau: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND; Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND).
|
Đạt
|
4. Tỷ lệ hồ sơ, thủ tục
hành chính tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hẹn đạt trên 97%.
|
Đạt
|
5. 100% thôn xây dựng và thực
hiện hiệu quả hương ước, quy ước cộng đồng.
|
Đạt
|
6. Không có cán bộ, công chức
vi phạm các chuẩn mực đạo đức, gây khó khăn, phiền hà cho các tổ chức, cá
nhân nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật theo kết luận của cơ quan có thẩm
quyền.
|
Đạt
|
Tiêu chí số 19:
An ninh trật tự
|
1. Không có khiếu kiện đông
người kéo dài; khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật, như: Lôi kéo, tụ tập nhiều
người cùng đến cơ quan, trụ sở, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đưa đơn, thư
khiếu nại, tố cáo, yêu cầu giải quyết một hoặc nhiều vấn đề về quyền lợi
bị vi phạm hay có liên quan đến việc thực thi chính sách, pháp luật, môi
trường, quản lý sử dụng đất đai… gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã
hội; các vụ việc này đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật nhưng
vẫn tụ tập khiếu kiện đông người, khiếu kiện không đúng thẩm quyền, vượt
cấp trái pháp luật hoặc chưa được giải quyết theo đúng quy định về thời hạn
khiếu nại, tố cáo (trước thời điểm đề nghị xét, công nhận từ 12 tháng trở
lên
|
Đạt
|
|
2. Không để xảy ra trọng án trên
địa bàn: Không để xảy ra vụ án hình sự về tội phạm quy định tại các điều
123, 125, 126; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại các điều 134,
141, 142, 143, 144, 150, 168, 169, 170 của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2017).
|
Đạt
|
|
3. Xã được công nhận đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự quy định tại Thông tư số
23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã,
phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn
về an ninh, trật tự”.
|
Đạt
|
Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1918/QĐ-UBND ngày 26/07/2018 quy định về tiêu chí, chỉ tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2020
3.096
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|