|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 599/QĐ-UBND 2021 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
599/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thọ
|
Ngày ban hành:
|
12/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 599/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 12 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 136/NQ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 358/TB-VPCP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về kết
luận chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc về
phát triển bền vững năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 06/TTr.SKHĐT ngày 05 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu” với các nội dung sau:
1. Quan điểm phát triển bền vững tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
a) Phát triển bền vững là yêu cầu
xuyên suốt trong quá trình phát triển của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; bảo đảm sự kết
hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ
tài nguyên, môi trường; đồng thời chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và góp phần bảo vệ vững chắc độc lập,
chủ quyền quốc gia.
b) Phát triển bền vững là sự nghiệp của
toàn Đảng bộ và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh; bảo đảm sự tham gia của
các cơ quan, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, các cộng đồng dân cư và mỗi người
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Nâng cao trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
và các bên liên quan nhằm bảo đảm thực hiện thành công các mục tiêu phát triển
bền vững đến năm 2030.
c) Phát triển bền vững phải huy động
và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển, trong đó phải phát huy tối đa
nhân tố con người với vai trò trung tâm, là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục
tiêu của phát triển bền vững. Sự phát triển phải nhằm mục tiêu đáp ứng ngày
càng đầy đủ hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu để phát triển kinh tế, góp phần xây dựng xã hội dân chủ, công bằng,
văn minh.
d) Phát triển bền vững phải lấy khoa
học công nghệ làm nền tảng, làm động lực cho phát triển bền vững tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu. Công nghệ hiện đại, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường cần
được ưu tiên sử dụng trong các ngành kinh tế - xã hội của tỉnh.
đ) Tạo điều kiện để mọi người và mọi
cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng để phát triển, được tiếp cận những
nguồn lực chung; được tham gia, đóng góp và hưởng lợi, tạo ra những nền tảng vật
chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp cho các thế hệ mai sau. Không để ai bị bỏ lại
phía sau, ưu tiên tiếp cận những đối tượng yếu thế như trẻ em, phụ nữ, người
cao tuổi, người nghèo, người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa và những đối
tượng dễ bị tổn thương khác.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
a) Mục tiêu tổng quát: Duy trì phát
triển kinh tế bền vững, gắn liền với thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường,
quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham
gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển; xây dựng tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu thịnh vượng, an toàn, dân chủ, công bằng, văn
minh và bền vững.
b) Các mục tiêu cụ thể
1. Duy trì và nâng cao kết quả thực
hiện 62 chỉ tiêu phát triển bền vững đã thực hiện đạt và vượt lộ trình thực hiện
chung của cả nước trong giai đoạn 2016 - 2020;
2. Trong hai năm 2021 và 2022 tổ chức
thu thập thông tin, quản lý dữ liệu theo dõi, đánh giá đối với 6 chỉ tiêu phát
triển bền vững tỉnh chưa thực hiện theo dõi, quản lý và đánh giá.
3. Đến năm 2025, phấn đấu toàn bộ 74
chỉ tiêu phát triển bền vững của tỉnh thực hiện đạt ngang bằng hoặc vượt mức lộ trình thực hiện các chỉ tiêu phát triển bền vững tương
ứng của cả nước tại Quyết định 681/QĐ-TTg ; đồng thời bổ
sung chỉ tiêu “Tỷ lệ che phủ rừng” phù hợp với quy mô diện tích đất rừng của tỉnh.
4. Trong giai đoạn đến năm 2030, duy
trì và nâng cao kết quả thực hiện toàn bộ 75 chỉ tiêu phát triển bền vững của tỉnh, bảo đảm đạt và vượt lộ trình thực hiện chung các chỉ
tiêu PTBV tương ứng của cả nước.
3. Các chỉ tiêu phát triển bền vững
và lộ trình thực hiện đến năm 2030 (Chi tiết tại phụ
lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Giám đốc các sở, thủ trưởng các
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai Kế hoạch này và kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững được phân công chủ
trì.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, tập
trung vào các nội dung chủ yếu sau:
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững trong quá trình xây dựng và thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050; các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng
năm.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn lực ưu tiên cho thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững và thực hiện Kế hoạch hành động này.
c) Cục Thống kê căn cứ vào Bộ chỉ
tiêu phát triển bền vững của tỉnh, tổ chức thực hiện hoặc tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo thực hiện điều tra, thu thập số liệu, dữ
liệu liên quan để phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững của tỉnh.
d) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán và bảo đảm kinh
phí từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm để triển khai thực hiện các nội dung
Kế hoạch hành động này.
đ) Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chịu trách nhiệm tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về Kế hoạch hành động thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
e) Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Lồng ghép và thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững trong các quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của
ngành, địa phương.
- Phối hợp với Cục Thống kê xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ giám sát, đánh giá thực hiện đầy đủ 75 chỉ tiêu
phát triển bền vững ban hành theo Kế hoạch hành động này.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền
thông thuộc ngành, địa bàn nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về Phát triển
bền vững.
- Giám sát tình hình thực hiện các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững được phân công chủ trì và phối hợp; đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
được phân công báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp.
g) Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động trong phạm vi chức
năng, hoạt động của mình và theo sự phân công trong Kế hoạch hành động này;
đánh giá kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo.
h) Phân công các sở, ban, ngành, đoàn
thể chủ trì thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể (tại phụ lục kèm theo Quyết
định này). Ngoài các mục tiêu được phân công chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh, có trách nhiệm phối hợp tham gia thực hiện các mục tiêu có liên
quan theo đề nghị của cơ quan chủ trì.
2. Giám sát, đánh giá, báo cáo
tình hình thực hiện
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, tổ chức có liên quan:
- Thực hiện theo dõi, giám sát, đánh
giá, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động và xây dựng các Báo cáo thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động hàng năm,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
hành động, Sở Kế hoạch và Đầu tư thường xuyên theo dõi, giám sát thực hiện, kịp
thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
b) Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ
vào nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch thực hiện các mục tiêu phát triển bền
vững theo quy định, cùng với quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng
hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2030 VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ, THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Mục tiêu/ chỉ tiêu
|
Đvt
|
Thực
hiện 2020
|
Kế
hoạch
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
BR
VT(1)
|
QĐ
681(2)
|
2025
|
2030
|
I
|
I
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt
mọi hình thức nghèo ở mọi nơi
|
|
1.1
|
1.1
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ
tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo
với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương
đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo
tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia
|
|
1
|
1
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức giảm 1 - 1,5%
|
Sở
Lao động TBXH
|
1.2
|
1.2
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn
Tỉnh các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người,
bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện
bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương
|
|
2
|
2
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
Đạt
|
45
|
60
|
BHXH
tỉnh
|
3
|
3
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
Đạt
|
35
|
45
|
BHXH
tỉnh
|
4
|
5
|
Tỷ lệ người được hỗ trợ xã hội đột
xuất
|
%
|
Đạt
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
Sở
Lao động TBXH
|
II
|
II
|
Mục tiêu 2:
Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát
triển nông nghiệp bền vững
|
|
2.1
|
2.2
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, giảm tất
cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng
là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người
cao tuổi.
|
|
5
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
|
|
|
Sở Y
tế
|
|
|
- Thể thấp còi
|
%
|
Đạt
|
20
|
15
|
|
|
|
- Thể gầy
còm
|
%
|
Chưa
đạt
|
<5
|
<5
|
|
|
|
- Thể béo phì
|
%
|
Chưa
đạt
|
|
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
%
|
Chưa
đạt
|
<5
|
<5
|
|
|
|
+ Thành thị
|
%
|
Chưa
đạt
|
<10
|
<10
|
|
2.2
|
2.3
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030, tăng gấp
1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông
nghiệp
|
|
6
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn/tháng
|
Triệu đồng
|
Đạt
|
60
|
90
|
Sở Nông
nghiệp PTNT
|
2.3
|
2.4
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm
sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất
nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì
hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm
họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai
|
|
7
|
10
|
Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp
dụng quy trình sản xuất an toàn
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng 10-15% hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
8
|
11
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng
quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững
|
%
|
Chưa
đạt
|
Duy
trì mức tăng 8% hàng năm
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
III
|
III
|
Mục tiêu 3:
Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa
tuổi
|
|
3.1
|
3.1
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm
tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên
1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống
dưới 15 ca trên 1000 trẻ đẻ sống
|
|
9
|
12
|
Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ
sống
|
1/
100.000
|
Đạt
|
<48
|
<45
|
Sở Y
tế
|
10
|
13
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
|
%
|
Đạt
|
98%
|
98%
|
Sở Y
tế
|
11
|
14
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
trên 1000 trẻ đẻ sống
|
1/1000
|
Đạt
|
18,5
|
15
|
Sở Y
tế
|
12
|
15
|
Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên
1000 trẻ đẻ sống
|
1/1000
|
Đạt
|
<9,5
|
<9
|
Sở Y
tế
|
13
|
16
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
trên 1000 trẻ đẻ sống
|
1/1000
|
Đạt
|
12,5
|
10
|
Sở Y
tế
|
3.2
|
3.2
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt
các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống
bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác
|
|
14
|
17
|
Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện
hàng năm trên 100.000 dân
|
1/
100.000
|
Đạt
|
Giảm
40% so với 2015
|
Giảm
50% so với 2015
|
Sở Y
tế
|
15
|
18
|
Số ca mắc mới lao trên 1000 dân
|
1/1000
|
Chưa
đạt
|
Giảm
60% so với 2015
|
Giảm
80% so với 2015
|
Sở Y
tế
|
16
|
19
|
Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân
|
1/1000
|
Đạt
|
0,08
|
Loại
trừ
|
Sở Y
tế
|
3.3
|
3.3
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không
lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần
và thể chất.
|
|
17
|
20
|
Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư,
tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
%
|
Chưa
đạt
|
Giảm
20% so với 2015
|
Giảm
25% so với 2015
|
Sở Y
tế
|
3.4
|
3.5
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng
năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ,
số người chết và số người bị thương.
|
|
18
|
23
|
Số vụ tai nạn giao thông; số người
chết, bị thương do tai nạn giao thông.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số vụ tai nạn giao thông
|
%
|
Đạt
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
|
- Số người chết do tai nạn giao
thông
|
%
|
Đạt
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
|
|
- Số người bị thương do tai nạn
giao thông
|
%
|
Đạt
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
IV
|
IV
|
Mục tiêu 4:
Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội
học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
|
4.1
|
4.1
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học
cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
|
|
19
|
29
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành (tỷ lệ học
sinh hoàn thành phổ cập)
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
- Cấp tiểu học
|
%
|
Đạt
|
97
|
99
|
|
- Cấp trung học
cơ sở
|
%
|
Đạt
|
88
|
93
|
|
4.2
|
4.2
|
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn
trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học.
|
|
20
|
30
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát
triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
%
|
Đạt
|
99,1
|
99,3
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
21
|
31
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học
mẫu giáo (tỷ lệ huy động trẻ mầm non - mẫu giáo)
|
%
|
Đạt
|
99,1
|
99,3
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
4.3
|
4.4
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng
đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để
có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp.
|
|
22
|
33
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
Đạt
|
70
|
75
|
Sở
Lao động TBXH
|
4.4
|
4.5
|
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo
tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những
người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và
trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
|
|
23
|
35
|
Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu
số qua đào tạo
|
%
|
Chưa
thực hiện
|
45
|
50
|
Ban
Dân tộc
|
24
|
36
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn
khả năng lao động được học nghề phù hợp
|
%
|
Chưa
thực hiện
|
35
|
40
|
Sở
Lao động TBXH
|
4.5
|
4.6
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết
đọc, viết.
|
|
25
|
37
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết
chữ
|
%
|
Đạt
|
98,8
|
99,6
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
4.6
|
4.7
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm
rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết
để thúc đẩy phát triển bền
vững.
|
|
26
|
38
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo trở lên
|
%
|
Chưa
đạt
|
100
|
100
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
27
|
39
|
Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục
cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
|
%
|
Đạt
|
90
|
100
|
Sở
Giáo dục Đào tạo
|
4.7
|
4.8
|
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp
các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới
và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả
cho tất cả mọi người.
|
|
28
|
40
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
Đạt
|
85%
|
90%
|
|
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
Đạt
|
100
%
|
100%
|
|
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
Đạt
|
100
%
|
100%
|
|
|
- Có điện lưới
|
%
|
Đạt
|
100
%
|
100%
|
|
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
%
|
100%
|
|
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
%
|
100%
|
29
|
41
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
|
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Nước sạch
|
%
|
Đạt
|
90
|
99,9
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
Đạt
|
90
|
99,9
|
- Có điện lưới
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
30
|
42
|
Tỷ lệ trường trung học cơ sở có:
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
Đạt
|
99
|
100
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
Đạt
|
99
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
31
|
43
|
Tỷ lệ trường trung học phổ thông
có:
|
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
%
|
Đạt
|
99
|
100
|
- Công trình vệ sinh
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
%
|
Đạt
|
99
|
100
|
- Có điện lưới
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
32
|
44
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật
|
%
|
Đạt
|
55
|
60
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
V
|
V
|
Mục tiêu 5:
Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em
gái
|
|
5.1
|
5.3
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa
bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc
|
|
33
|
47
|
Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết
hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi
|
%
|
Đạt
|
Giảm
2-3% hàng năm
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
34
|
48
|
Số cuộc tảo hôn
|
Số
cuộc
|
Đạt
|
Giảm
2-3% hàng năm
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
35
|
49
|
Tỷ lệ thời gian làm công việc nội
trợ và chăm sóc gia đình không được trả công
|
Lần phụ
nữ so với nam giới
|
Chưa
đánh giá
|
1,4
|
1,3
|
Sở
Lao động TBXH
|
5.2
|
5.5
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy
đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp
hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội
|
|
36
|
51
|
Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có
lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I)
|
|
|
|
|
Sở Nội
vụ
|
- Cấp tỉnh
|
%
|
Đạt
|
>50
|
80
|
- Cấp huyện
|
%
|
Đạt
|
>50
|
80
|
- Cấp xã
|
%
|
Đạt
|
>50
|
80
|
37
|
52
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp
|
%
|
Đạt
|
>30
|
>35
|
Sở Nội
vụ
|
VI
|
VI
|
Mục tiêu 6:
Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất
cả mọi người
|
|
6.1
|
6.1
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo
khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn,
trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
|
38
|
54
|
Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch,
hợp vệ sinh
|
%
|
Đạt
|
90-95
|
95-100
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.2
|
6.3
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện
chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng
các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước
thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý;
tăng cường tái sử dụng nước an toàn.
|
|
39
|
55
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
%
|
Chưa
đạt
|
15-20
|
>20%
(Đô thị loại V-III)
|
Sở
Xây dựng
|
>50%
(Đô thị loại II và loại I)
|
40
|
56
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất
đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi
trường
|
%
|
Đạt
|
90
|
100
|
Ban
Quản lý các KCN
|
6.3
|
6.4
|
Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả
sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững
nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh
khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn
khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với
các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 toàn cầu)
|
|
41
|
57
|
Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát,
giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông
|
%
|
Đạt
|
80
|
90
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
VIII
|
VIII
|
Mục tiêu 7:
Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả
năng chi trả cho tất cả mọi người
|
|
7.1
|
7.1
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100%
hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo
tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng
tin cậy và hiện đại (Mục tiêu 7.1 toàn cầu)
|
|
42
|
61
|
Tỷ lệ hộ tiếp cận điện
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
Sở
Công thương
|
VIII
|
VIII
|
Mục tiêu
8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy
đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
|
8.1
|
8.1
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP
bình quân đầu người 4-4,5%/năm và tăng trưởng GRDP hàng năm trung bình từ
5-6% (Mục tiêu 8.1 toàn cầu)
|
|
43
|
65
|
Tăng trưởng GRDP hàng năm
|
%
|
Đạt
|
5 %
- 6%/năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
44
|
66
|
Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người
|
%
|
Đạt
|
4 -
4,5% hàng năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.2
|
8.2
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động
thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng,
nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao
và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 toàn cầu)
|
|
45
|
67
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng 5% hàng năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
8.3
|
8.5
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc
làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh
niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như
nhau (Mục tiêu 8.5 toàn cầu)
|
|
46
|
68
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
%
|
Đạt
|
<3
|
<3
|
Sở
Lao động TBXH
|
47
|
69
|
Tỷ lệ thiếu việc làm
|
%
|
Đạt
|
1,89
|
<1,89
|
Sở
Lao động TBXH
|
8.4
|
8.6
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm
đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động
thực hiện hiệu quả Hiệp ước Việc làm Toàn cầu của ILO (Mục tiêu 8.6 và Mục
tiêu 8.b toàn cầu)
|
|
48
|
70
|
Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có
việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo
|
%
|
Đạt
|
<8
|
<8
|
Sở
Lao động TBXH
|
8.5
|
8.7
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và
hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và
nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức (Mục
tiêu 8.7 toàn cầu)
|
|
49
|
71
|
Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa
thành niên từ 5-17 tuổi
|
%
|
Đạt
|
<8
|
<7
|
Sở
Lao động TBXH
|
8.6
|
8.8
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động;
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho lao động, đặc biệt là lao động nữ di
cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức (Mục tiêu 8.8 toàn cầu)
|
|
50
|
72
|
Người chết, bị thương do tai nạn
lao động
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TBXH
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
hàng năm
|
%
|
Đạt
|
5
|
5
|
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động chết
người hàng năm
|
%
|
Đạt
|
5
|
5
|
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
thương tật hàng năm
|
%
|
Đạt
|
5
|
4,5
|
|
8.7
|
8.9
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển
du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh
tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản
phẩm địa phương (Mục tiêu 8.9 toàn cầu)
|
|
51
|
73
|
Tỷ trọng đóng góp của hoạt động du
lịch trong GRDP
|
%
|
Đạt
|
6,5-7
|
Gấp
2 lần 2020
|
Sở
Du lịch
|
8.8
|
8.10
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực
các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng
khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục
tiêu 8.10 toàn cầu)
|
|
52
|
74
|
Số chi nhánh ngân hàng thương mại
trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên
|
CN/
100.000 dân
|
Đạt
|
>20
|
>20
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước VN tỉnh
|
53
|
75
|
Số máy ATM trên 100.000 người từ 15
tuổi trở lên
|
ATM/
100.000 dân
|
Đạt
|
>40
|
>40
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước VN tỉnh
|
54
|
76
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
|
%
|
Đạt
|
>80
|
>90
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước VN tỉnh
|
IX
|
IX
|
Mục tiêu 9:
Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa
bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới
|
|
9.1
|
9.1
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu
và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát
triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận
công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1 toàn cầu)
|
|
55
|
77
|
Số lượt hành khách vận chuyển và
luân chuyển
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng 8 -10% hàng năm
|
Sở
Giao thông vận tải
|
56
|
78
|
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và
luân chuyển
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng 6 -8% hàng năm
|
Sở
Giao thông vận tải
|
9.2
|
9.2
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy
công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành
công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực
và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với
môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành
công nghiệp (Mục tiêu 9.2 và Mục tiêu 9.4 toàn cầu).
|
|
57
|
79
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng
công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng >10% hàng năm
|
Sở
Công thương
|
9.3
|
9.4
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu
khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành
công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ
người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho
nghiên cứu và triển khai (Mục tiêu 9.5 toàn cầu)
|
|
58
|
83
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ so với GRDP
|
%
|
Đạt
|
>1,2
|
>1,5
|
Sở
Tài chính/ Sở Khoa học công nghệ
|
9.4
|
9.5
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo
phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả
năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.c toàn cầu)
|
|
59
|
85
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
X
|
X
|
Mục tiêu
10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội
|
|
10.1
|
10.1
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt
được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất
cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia.
|
|
60
|
86
|
Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40%
dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ
gia đình.
|
|
Chưa
đánh giá
|
95
|
100
|
Sở
Lao động TBXH
|
XI
|
XI
|
Mục tiêu
11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo
môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo
vùng.
|
|
11.1
|
11.1
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo
tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở
phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột, xây mới,
nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng.
|
|
61
|
87
|
Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn
sơ
|
%
|
Đạt
|
<1
|
<1
|
Sở
Xây dựng
|
11.2
|
11.5
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm
đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực
tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo
và người dễ bị tổn thương
|
|
62
|
89
|
Số người chết, mất tích, bị thương
do thiên tai trên 100.000 dân.
|
1/
100.000
|
Đạt
|
<250
|
<200
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
11.3
|
11.6
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại
của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng
không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác
|
|
63
|
90
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
|
%
|
Đạt
|
90
|
95
|
Sở
Xây dựng
|
11.4
|
11.9
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng
kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới
sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng khả năng chống chịu trước thảm họa
|
|
64
|
91
|
Quy hoạch chung đô thị được lồng
ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Có
|
Đạt
|
Hoàn
thành với đô thị loại II, III
|
Hoàn
thành đối với đô thị loại I
|
Sở
Xây dựng
|
XII
|
XII
|
Mục tiêu
12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
|
12.1
|
12.4
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản
lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế
đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại
đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 toàn cầu)
|
|
65
|
96
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
66
|
97
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu
gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường.
|
%
|
Đạt
|
100
|
100
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
12.2
|
12.5
|
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm
đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài
nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng,
thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5 toàn cầu)
|
|
67
|
98
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị
được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được
thu gom
|
%
|
Đạt
|
30
|
10
|
Sở
Tài nguyên Môi trường
|
XIII
|
XIII
|
Mục tiêu 13: Ứng phó
kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
|
13.1
|
13.3
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao
nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu
và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 toàn cầu)
|
|
68
|
100
|
Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức
về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
%
|
Chưa
đánh giá
|
80
|
90
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
XIV
|
XIV
|
Mục tiêu
14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển
bền vững
|
|
14.1
|
14.4
|
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản
lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai hải sản quá mức,
các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không
theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực
hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời
gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững
tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu
14.4 toàn cầu)
|
|
69
|
103
|
Số lượng các vụ khai thác hải sản bất
hợp pháp
|
Vụ
|
Đạt
|
Duy
trì mức giảm 10 - 12%/năm
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
XV
|
XV
|
Mục tiêu
15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển
dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài
nguyên đất
|
|
15.1
|
15.2
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020, giảm cơ
bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm
2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá
rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che
phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc (Mục tiêu 15.2 toàn cầu)
|
|
70
|
105
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
Xây
dựng chỉ tiêu của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
15.2
|
15.7
|
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý
các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật
hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu 15.7 toàn
cầu)
|
|
71
|
108
|
Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển,
buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện
|
Vụ
|
Đạt
|
Không
tăng so với năm 2010
|
Không
tăng so với năm 2010
|
Sở
Nông nghiệp PTNT
|
XVI
|
XVI
|
Mục tiêu
16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo
khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả,
có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp
|
|
16.1
|
16.6
|
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế
minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp (Mục tiêu
16.6 toàn cầu)
|
|
72
|
114
|
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ
công trong lần gần đây nhất
|
%
|
Đạt
|
86
|
90
|
Sở Nội
vụ
|
16.2
|
16.8
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận
dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục tiêu 16.9
toàn cầu)
|
|
73
|
115
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được
đăng ký khai sinh
|
%
|
Chưa
đánh giá
|
98,5
|
100
|
Sở
Tư pháp
|
16.3
|
16.9
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người
dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật
Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.10 toàn cầu)
|
|
74
|
117
|
Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
%
|
Chưa
đánh giá
|
>80
|
>90
|
Sở
Tư pháp
|
XVII
|
XVII
|
Mục tiêu
17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự
phát triển bền vững
|
|
17.1
|
17.2
|
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và
giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu
trên 10%/năm (Mục tiêu 17.11 toàn cầu)
|
|
75
|
119
|
Tổng Giá trị xuất khẩu hàng hóa
hàng năm
|
Triệu
USD
|
Đạt
|
Duy
trì mức tăng trên 10% hàng năm
|
Sở
Công thương
|
(1)
Cột số thứ tự mục tiêu và tên các chỉ tiêu
cho tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(2)
Cột số thứ tự mục tiêu và tên các chỉ tiêu
theo quyết định 681/QĐ-TTg (để đối chiếu giữa bộ chỉ tiêu
của tỉnh và bộ chỉ tiêu của Chính
phủ).
Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 599/QĐ-UBND ngày 12/03/2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
1.357
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|