ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4103/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
06 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
23-CTR/TU NGÀY 18/8/2023 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY
17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chương trình hành động
số 23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 87/TTr-SCT ngày 19/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số
23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày
17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Du lịch,
Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông;
Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 23-CTR/TU NGÀY 18/8/2023
CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh)
Thực hiện Chương trình hành động
số 23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Bình Định (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày
18/8/2023 của Tỉnh ủy); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động số 23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy (sau đây gọi tắt là Kế hoạch)
với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Phổ biến, quán triệt, triển
khai, tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các sở, ban, ngành,
UBND các địa phương và Nhân dân toàn tỉnh trong triển khai thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra tại Chương trình hành động số 23- CTr/TU ngày
18/8/2023 của Tỉnh ủy.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp trong Chương trình hành động số 23- CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy
thành các nội dung hoạt động cụ thể; nhiệm vụ, giải pháp ưu tiên tổ chức thực
hiện đồng bộ, phù hợp với các nhiệm vụ đã và đang giao cho các sở, ban, ngành
và UBND các địa phương trong thực hiện các kế hoạch, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội nhằm tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
trên địa bàn tỉnh.
- Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, cần bám sát quan điểm chỉ đạo, các định hướng lớn và nhiệm vụ
trọng tâm đã nêu trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng; Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy;
các chương trình, kế hoạch về công nghiệp hóa, hiện đại hóa và yêu cầu phát triển
của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành và UBND
các địa phương căn cứ nội dung Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày
18/8/2023 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này tổ chức, triển khai thực hiện với quyết
tâm cao nhất để hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra. Thực hiện có hiệu
quả các giải pháp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu xây dựng Bình
Định trở thành tỉnh phát triển thuộc nhóm dẫn đầu khu vực miền Trung.
II. MỤC TIÊU
VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030
1. Mục
tiêu tổng quát đến năm 2030
- Đưa Bình Định trở thành tỉnh
phát triển thuộc nhóm dẫn đầu vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ. Tỉnh
Bình Định khẳng định vai trò là động lực tăng trưởng của tiểu vùng Trung Trung
Bộ; gắn kết và tác động lan tỏa đối với các tỉnh Bắc Tây Nguyên.
- Kinh tế của tỉnh phát triển
nhanh, bền vững và xanh hơn dựa trên các trụ cột tăng trưởng công nghiệp, du lịch,
dịch vụ cảng và logistics, phát triển nông, lâm nghiệp - thủy sản dựa trên công
nghệ cao, phát triển kinh tế đô thị gắn với quá trình đô thị hóa; phát triển tất
cả các lĩnh vực trên nguyên tắc phát triển bền vững là ưu tiên hàng đầu.
- Là trung tâm công nghiệp chế
biến, chế tạo, dịch vụ và du lịch của vùng duyên hải miền Trung - Tây Nguyên;
trung tâm lớn của cả nước về phát triển kinh tế biển; trọng điểm du lịch quốc
gia với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại.
- Thực hiện thành công các mục
tiêu chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư và doanh nghiệp lớn trong và
ngoài nước; chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh trong nhóm cao của cả nước.
- Có mạng lưới kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, hệ thống đô thị phát triển theo hướng đô thị
thông minh, kết nối thuận tiện với các trung tâm kinh tế của vùng, cả nước và
quốc tế; trong đó tập trung phát triển đô thị Quy Nhơn hiện đại về không gian,
kiến trúc và khai thác tiềm năng, lợi thế đặc biệt về cảnh quan, khí hậu khu vực
ven đầm Thị Nại.
- Giảm nghèo bền vững, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; bảo vệ môi trường; bảo tồn và phát
huy tốt bản sắc, các nét đẹp văn hóa của dân tộc, phát triển Quy Nhơn thành
trung tâm văn hóa phía Nam của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; đảm bảo
quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Các chỉ
tiêu chủ yếu đến năm 2030
- Tốc độ tăng trưởng GRDP bình
quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt từ 8,5% trở lên, trong đó giai đoạn 2021 - 2025
đạt bình quân 7 - 7,5%/năm. Kinh tế số trong GRDP đến năm 2030 đạt 30%.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2030:
Công nghiệp - xây dựng chiếm 41,3% - 43,3%; dịch vụ chiếm 34,8% - 35,9%; nông, lâm
nghiệp, thủy sản chiếm 16,8% -17,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm
5,1% - 5,3%.
- GRDP bình quân đầu người (theo
giá hiện hành) đến năm 2030 là 204 – 213 triệu đồng/người, tương đương
7.500 - 7.900 USD (giá hiện hành).
- Đóng góp của năng suất nhân tố
tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh ở mức trên 45%.
- Thu ngân sách đến năm 2025 đạt
18,5 nghìn tỷ đồng; đến năm 2030 đạt 30 – 35 nghìn tỷ đồng.
- Tổng lượt khách du lịch đến
năm 2030 đạt 12 triệu lượt; trong đó, có 2,5 triệu lượt khách quốc tế và 9,5
triệu lượt khách du lịch nội địa.
- Vốn đầu tư huy động giai đoạn
2021 - 2030 khoảng 800 - 850 nghìn tỷ đồng, tương đương khoảng 29 - 30 tỷ USD.
- Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt 7,2%/năm, trong đó giai đoạn 2021
- 2025 đạt bình quân 8,9%/năm, giai đoạn 2026 - 2030 đạt bình quân 5,4%/năm.
- Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên
60%; có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó 45% số xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao; trên 65% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
trong đó 25% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Tăng trưởng năng suất lao động
bình quân 8,3%/năm giai đoạn 2021 - 2030.
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội giảm xuống dưới 20%; tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng
cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%; tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có các kỹ
năng công nghệ thông tin đạt trên 80%.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế đạt 97%; phấn đấu đạt 45 giường bệnh và 11 bác sĩ trên 01 vạn dân.
- Giải quyết việc làm bình quân
hàng năm khoảng 30.000 người; tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2025 - 2030 giảm từ
1,0% - 1,5%, từ sau 2030 giảm từ 0,5% - 1,0%.
- Duy trì 100% dân cư nông thôn
được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó phấn đấu 80% dân cư nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn. Tỷ lệ sử dụng nước sạch khu vực thành
thị đạt 100%, trong đó tỷ lệ người dân đô thị sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước tập trung đạt trên 95%, tỷ lệ người dân đô thị còn lại sử dụng nước từ các
nguồn cấp nước hợp vệ sinh.
III. TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
- Đến năm 2045, Bình Định cơ bản
hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tiếp tục thuộc nhóm dẫn đầu
khu vực Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ với GRDP bình quân đầu người và tỷ lệ
đô thị hóa cao hơn mức bình quân chung của cả nước. Là trung tâm khoa học và
công nghệ, đổi mới sáng tạo, ứng dụng trí tuệ nhân tạo quan trọng của đất nước.
- Kinh tế phát triển bền vững dựa
trên các trụ cột: công nghiệp chế biến chế tạo, công nghiệp công nghệ thông tin
và công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI); du lịch chất lượng cao; nông nghiệp hữu cơ
và hệ thống logistics hiệu quả. Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển mạnh,
có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và quốc tế về một số
ngành, sản phẩm mà tỉnh có lợi thế.
- Thực hiện thành công các mục
tiêu chuyển đổi số theo Chiến lược chuyển đổi số quốc gia, tiếp tục là điểm đến
hấp dẫn của các nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước. Các giá trị văn hóa truyền
thống của tỉnh được bảo tồn, gìn giữ, phát huy hiệu quả, đóng góp đáng kể vào
phát triển kinh tế - xã hội. Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên
địa bàn tỉnh được bảo đảm vững chắc.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Đổi mới
tư duy, nhận thức và hành động quyết liệt, tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
- Các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương nghiên cứu, phổ biến, triển khai quán
triệt nội dung của Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng; Chương trình hành động số 23- CTr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy
và Kế hoạch này nhằm nâng cao nhận thức và quyết tâm hành động trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên
địa bàn tỉnh.
- Xác định nội dung cốt lõi
công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh là thúc đẩy
ứng dụng mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, nhất là thành tựu của
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, tạo bứt phá về năng suất, chất lượng, hiệu
quả, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực và cả nền kinh tế; thực hiện chuyển
đổi số toàn diện, thực chất, hiệu quả, bền vững; nâng cao năng lực tự chủ về sản
xuất, công nghệ và thị trường, bảo vệ và phát huy tốt thị trường trong và ngoài
tỉnh; chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp sang các ngành có tính nền tảng,
ưu tiên, mũi nhọn, có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao; chuyển đổi
các ngành công nghiệp thâm dụng tài nguyên, năng lượng sang các ngành công nghiệp
xanh, công nghiệp phát thải cácbon thấp; cơ cấu lại các ngành nông nghiệp và dịch
vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch
vụ mới có tính liên ngành và giá trị gia tăng cao, đẩy nhanh dịch vụ hóa các
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. Giai đoạn 2031 - 2045, tập trung nâng cao
chất lượng công nghiệp hóa và đẩy mạnh hiện đại hóa toàn diện trên tất cả các
lĩnh vực của nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Cụ thể hóa các quan điểm, gắn
kết các mục tiêu, nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa với xây dựng và thực
hiện pháp luật, chính sách, hệ thống quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh và các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan. Thực hiện
phân công, phân cấp triệt để trong quản lý nhà nước về phát triển công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ; bảo đảm nguyên tắc một cơ quan thực hiện nhiều việc, một
việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính; tăng
cường công tác kiểm tra, giám sát, gắn trách nhiệm người đứng đầu trong tổ chức
thực hiện.
2. Xây dựng
và hoàn thiện thể chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tiếp tục tham gia góp ý hoàn
thiện chính sách, pháp luật về đất đai, đầu tư, quy hoạch, công nghiệp, thương
mại, đô thị, kiến trúc, xây dựng, khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới
sáng tạo, nguồn nhân lực chất lượng cao, thuế... đảm bảo minh bạch, thống nhất,
loại bỏ các mâu thuẫn, chồng chéo.
- Cụ thể hóa các cơ chế, chính
sách của Trung ương phù hợp với đặc thù phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở
các tiềm năng, lợi thế của tỉnh bằng việc thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ
sung và xây dựng mới các quy định về cơ chế, chính sách thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với các chủ trương, định hướng,
nhiệm vụ của Chương trình hành động số 23-Ctr/TU ngày 18/8/2023 của Tỉnh ủy;
trong đó, tập trung xây dựng chính sách thu hút các nhà đầu tư chiến lược đối với
các trụ cột tăng trưởng kinh tế; chính sách phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
trong lĩnh vực công nghệ cao; chính sách thu hút nguồn nhân lực.
- Tập trung hoàn thành lập Quy
hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả sau khi Quy hoạch tỉnh được phê duyệt.
- Thực hiện lập, điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất 05 năm tỉnh Bình Định.
3. Xây dựng
nền công nghiệp vững mạnh; nâng cao năng lực ngành xây dựng
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 21/5/2019 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành
động số 17-CTr/TU ngày 27/8/2018 của Tỉnh ủy về định hướng xây dựng chính sách
phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2030; Chiến lược phát triển ngành
công nghiệp hóa chất Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040; Chiến lược
phát triển ngành Dệt May và Da Giầy Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2035; Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn
2021 - 2030; các đề án, chương trình phát triển công nghiệp, thương mại đến năm
2030 và những năm tiếp theo; tăng cường công tác quản lý, thực hiện có hiệu quả
các quy hoạch đảm bảo phát triển đúng định hướng, như: Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050…
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch[1] của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động[2] của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa
bàn tỉnh Bình Định; triển khai thu hút đầu tư các dự án phát triển nguồn điện
theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các dự án năng lượng tái tạo.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả không gian phát triển công nghiệp, phương án phát triển khu kinh tế, khu
công nghiệp, cụm công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn
đến năm 2050. Từng bước hình thành và phát triển các cụm ngành công nghiệp; xây
dựng và triển khai có hiệu quả quy hoạch vùng nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp có lợi thế của tỉnh, đặc biệt là công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản
phù hợp với từng vùng, từng địa phương, đảm bảo tính chuyên môn hóa cao.
- Khuyến khích các doanh nghiệp
đầu tư vào đổi mới, hấp thụ và làm chủ công nghệ, nhất là công nghệ lõi, công
nghệ nguồn; ưu tiên nguồn lực và thực hiện tốt các cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển những lĩnh vực ưu tiên của các ngành công nghiệp nền tảng: Luyện
kim (ưu tiên phát triển thép hợp kim, thép đặc chủng phục vụ công nghiệp chế
tạo máy thế hệ mới), cơ khí chế tạo (ưu tiên phát triển cơ khí chế tạo
cho sản xuất máy nông nghiệp, thiết bị năng lượng, thiết bị điện, thiết bị y tế),
công nghiệp năng lượng (ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng tái tạo,
năng lượng mới), vật liệu (ưu tiên phát triển vật liệu mới), công
nghệ số (ưu tiên phát triển trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, điện
toán đám mây, internet kết nối vạn vật, thiết bị điện tử - viễn thông, thiết kế
và sản xuất chip bán dẫn, vật liệu bán dẫn)…
- Tập trung phát triển công
nghiệp công nghệ cao và công nghiệp 4.0, trọng tâm là công nghiệp chế biến, chế
tạo giá trị cao như sản xuất dược phẩm, linh kiện điện tử, bán dẫn, công nghiệp
công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo… ; chú trọng đầu tư phát triển công
nghiệp sản xuất thép[3],
điện gió ngoài khơi[4],
công nghiệp chế biến sâu nông, lâm, thủy sản[5], … tạo nền tảng và góp phần quyết định thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển cho tỉnh.
- Xây dựng và triển khai Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2030, tập trung vào các lĩnh vực:
Cơ khí và tự động hóa, nông nghiệp và công nghệ sinh học, công nghệ cao; khuyến
khích doanh nghiệp FDI chuyển giao công nghệ; khuyến khích phát triển các cụm
công nghiệp chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp có phân khu chức
năng công nghiệp hỗ trợ. Xây dựng và triển khai Chương trình khuyến công tỉnh
Bình Định giai đoạn 2026 - 2030 để tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp
trong nông thôn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Đề án[6] phát
triển vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050 trên địa
bàn tỉnh Bình Định. Phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
thành ngành công nghiệp chủ lực, đạt trình độ tiên tiến, hiện đại, đáp ứng cơ bản
nhu cầu trong tỉnh; hạn chế, tiến tới dừng các hoạt động sản xuất vật liệu xây
dựng sử dụng không hiệu quả tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường, ưu tiên phát
triển vật liệu xanh, vật liệu mới thân thiện với môi trường. Hình thành và phát
triển cụm ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo hướng bền vững; hướng
tới xây dựng Bình Định trở thành trung tâm sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng
ốp lát của vùng và cả nước.
4. Đẩy
nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục cơ cấu lại
ngành dịch vụ dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Tập trung triển khai thực hiện
Kế hoạch[7] của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động[8] của Chính phủ và Chương trình hành động
số 18-CTr/TU ngày 21/02/2023 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông
nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nông nghiệp sạch, nông nghiệp
hữu cơ gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông sản, nâng cao chất lượng,
giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh nông sản, thích ứng với biến đổi khí hậu
và kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản toàn cầu; hình thành các cụm
liên kết nông - công nghiệp ở nông thôn; nâng cao thu nhập cho người dân ở khu
vực nông thôn. Đổi mới mạnh mẽ hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh theo chuỗi
giá trị và thúc đẩy hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa các địa phương, giữa các
vùng và kết nối chuỗi giá trị cả nước.
- Đổi mới cơ cấu cây trồng theo
hướng giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm;
tăng tỷ trọng cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau, cây ăn quả đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của thị trường. Rà soát, xác định các vùng trồng các cây trồng chủ lực
và cây ăn quả có tiềm năng phát triển quy mô lớn, tăng cường liên kết giữa các
địa phương để tạo vùng sản xuất tập trung, gắn với vùng nguyên liệu cho các nhà
máy chế biến nông sản; triển khai thực hiện Đề án phát triển cây trồng chủ lực
và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Đẩy mạnh công tác khuyến nông
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật đến người nông dân, chú trọng khuyến nông
phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ; xây dựng và nhân rộng các mô hình
sản xuất tiên tiến, mô hình sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ cao. Triển
khai thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ cao
trong nông nghiệp; đẩy mạnh sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt và tương
đương; khuyến khích và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đăng ký cấp mã số vùng trồng,
cơ sở đóng gói để tăng cường công tác quản lý kiểm soát chất lượng, tạo vùng
nguyên liệu nông sản chất lượng cao, đáp ứng được tiêu chuẩn xuất khẩu của các
thị trường trên thế giới.
- Tập trung nâng cao năng suất,
chất lượng để tăng giá trị sản phẩm với 03 loại vật nuôi chủ lực là bò thịt, lợn
và gà; tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả chính sách khuyến khích đầu tư ứng
dụng công nghệ cao trong chăn nuôi; đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trang trại tập
trung quy mô công nghiệp, bán công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi sạch,
chăn nuôi hữu cơ, áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAHP); chăn
nuôi theo chuỗi giá trị khép kín từ khâu sản xuất đến thu mua, giết mổ gắn với
chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng Khu chăn nuôi trang trại tập trung Nhơn
Tân (thị xã An Nhơn) thành Vùng chăn nuôi công nghệ cao của tỉnh và hình thành
các khu vực chăn nuôi trang trại tập trung ở các huyện: Phù Cát, Hoài Ân, Tây
Sơn và thị xã An Nhơn, từng bước xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng phục vụ
công nghiệp chế biến; tiếp tục phát triển các chuỗi liên kết chăn nuôi, tiêu thụ
lợn thịt, gà thịt như chuỗi liên kết với thị trường Đà Nẵng, mô hình chăn nuôi
gia công của các doanh nghiệp với người dân. Xây dựng cơ sở dữ liệu chăn nuôi
và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý chăn nuôi.
- Thu hút, kêu gọi doanh nghiệp
đầu tư vào lĩnh vực thủy sản ứng dụng công nghệ cao; công nghiệp chế biến các sản
phẩm thủy sản. Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho các vùng nuôi tập
trung, các cơ sở sản xuất giống thủy sản, hướng tới theo nuôi trồng thủy sản tốt
VietGAP; chuyển từ nuôi trồng theo phương thức truyền thống sang ứng dụng công
nghệ cao. Kêu gọi đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển
tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ.
- Triển khai thực hiện quy hoạch
lâm nghiệp theo cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Bình Định giai đoạn năm 2021 - 2030, tầm
nhìn năm 2050. Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển cây gỗ lớn trên địa bàn tỉnh
Bình Định, giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2035; hỗ trợ, thúc đẩy xây
dựng phát triển các mô hình, dự án liên kết trồng rừng cây gỗ lớn gắn với cấp
chứng chỉ FSC tạo mối liên kết bền vững giữa người trồng rừng với các doanh nghiệp
chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên đầu tư phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, hạ tầng kết nối nông thôn với đô
thị, nhất là hạ tầng thủy lợi, giao thông vận tải, hạ tầng thương mại, kho bãi,
bảo quản, chế biến nông sản; nâng cấp, hiện đại hóa và phát triển sàn giao dịch
cho các nông sản chủ lực. Tiếp tục phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất
hàng hóa lớn gắn với công nghiệp chế biến và thị trường, thúc đẩy cơ giới hóa đồng
bộ, hiện đại hóa trong toàn bộ chuỗi cung ứng; chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
thôn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công
nghiệp và dịch vụ, tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị, phát triển các cụm
liên kết sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản; tăng cường thực hiện chuyển đổi
số, kinh tế số, đẩy nhanh xây dựng hạ tầng số và dữ liệu số trong nông nghiệp,
nông thôn; ưu tiên bố trí nguồn lực và có cơ chế, chính sách đặc thù để xã hội
hóa, thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới
nông thôn mới thông minh; triển khai thực hiện có hiệu quả 11 nội dung thành phần
của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Phát triển dịch vụ theo hướng
xây dựng tỉnh trở thành trung tâm văn hóa, du lịch (du lịch biển, du lịch
văn hóa và sinh thái), thương mại - dịch vụ, dịch vụ vận tải biển, tài
chính, y tế, giáo dục đào tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên. Ưu tiên phát triển các dịch vụ kỹ
thuật để đáp ứng yêu cầu sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ khác. Gắn
phát triển dịch vụ với tiến trình chuyển đổi số, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế; phát triển mạnh các dịch vụ giá trị gia tăng cao để nâng
cao tỷ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu kinh tế tỉnh. Tiếp tục phát triển, hiện
đại hóa các dịch vụ thiết yếu như: Thương mại, bán buôn, bán lẻ để đáp ứng nhu
cầu dịch vụ cơ bản của Nhân dân.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề
án phát triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng hàng không và cửa
khẩu dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số; tiếp tục triển khai Kế
hoạch thực hiện Chương trình hành động số 06- CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy
về Phát triển du lịch tỉnh Bình Định trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn
2020 - 2025; tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành, lĩnh vực khác.
Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng, quảng bá thương hiệu, lấy điểm nhấn là
“Quy Nhơn - điểm đến hàng đầu của Đông Nam Á, trung tâm văn hóa của vùng”; hình
thành, phát triển các sản phẩm, điểm, tuyến du lịch mới trong tỉnh; kết nối hợp
tác phát triển du lịch với các tỉnh lân cận, trong vùng và liên vùng... Tập
trung khai thác hiệu quả Cảng Quy Nhơn và hiện đại hóa dịch vụ cảng, tối đa hóa
công suất[9]; đồng thời, thu
hút đầu tư bến cảng Phù Mỹ phục vụ công nghiệp năng lượng, luyện kim và cụm cảng
cạn Tuy Phước (cảng cạn Quy Nhơn, cảng cạn Thị
Nại) quy mô 45 ha đến năm 2050; tiếp tục khai thác tốt vận tải hàng không.
5. Phát triển
khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 06/10/2020 của
UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ và Kế
hoạch số 76-KH/TU ngày 09/7/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW
ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình “Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025”, tạo động lực
cho doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng, năng lực cạnh tranh, góp phần
nâng tỷ trọng năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng kinh
tế.
- Đổi mới tổ chức quản lý khoa
học và công nghệ theo hướng đẩy mạnh thực hiện cơ chế đặt hàng, tuyển chọn thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thực hiện công tác nghiên cứu khoa học và
công nghệ khi có địa chỉ nhận sử dụng kết quả. Triển khai ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học của các đề tài đã được đánh giá công nhận có khả năng áp dụng
vào thực tiễn sản xuất và đời sống. Thực hiện chuyển giao quyền sở hữu các kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước với
cơ chế phân chia hợp lý lợi ích giữa Nhà nước, cơ quan chủ trì và tác giả.
- Gắn kết công tác nghiên cứu, ứng
dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu phục vụ sản xuất và đời sống. Tăng cường
liên kết giữa nhà nước - nhà khoa học - nhà doanh nghiệp - nhà nông, tăng hiệu
quả ứng dụng kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ vào thực tiễn, phục
vụ đời sống và sản xuất.
- Nâng cao hiệu quả, chất lượng
của hoạt động nghiên cứu, tư vấn và chuyển giao công nghệ của các tổ chức khoa
học và công nghệ; khai thác hiệu quả các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm tại
các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn, các trung tâm trực thuộc các sở,
ngành, địa phương và các doanh nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại
mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng tinh gọn,
hiệu quả, nhất là lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ. Triển khai các hoạt động đào tạo
kiến thức, kỹ năng về khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo trong các trường
phổ thông. Triển khai chương trình đào tạo chuyên gia, nhân lực chất lượng cao,
lao động kỹ thuật trong các lĩnh vực công nghiệp, nhất là công nghiệp nền tảng,
công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn. Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ
lao động nông thôn; tăng số lượng lao động kỹ thuật có tay nghề; phát triển
nhân lực nghiên cứu, chuyên gia trong nông nghiệp. Tăng cường công tác giáo dục
hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông, thực hiện tốt công tác phân luồng, tăng
tỷ lệ học sinh sau trung học vào học trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Thực
hiện vừa đào tạo nghề, vừa dạy văn hóa tại các cơ sở đào tạo để học sinh tốt
nghiệp vừa có bằng trung học phổ thông vừa có bằng nghề bảo đảm chất lượng, có
điều kiện tham gia thị trường lao động, nâng cao trình độ giáo dục nghề nghiệp.
Đồng thời, đẩy nhanh phổ cập nghề cho thanh niên, công nhân, nông dân và người
lao động thông qua các hình thức hỗ trợ phù hợp. Thực hiện các chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề, trong đó chú trọng hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên xung phong, người khuyết tật và
các đối tượng yếu thế.
- Ưu tiên đào tạo, thu hút nguồn
nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia trong một số ngành, lĩnh vực gắn với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh như: Công nghiệp chế biến chế tạo,
công nghiệp công nghệ thông tin, AI, du lịch chất lượng cao, nông nghiệp hữu cơ
và hệ thống logistic. Tạo điều kiện về môi trường làm việc, hỗ trợ về tài chính
và nhà ở để đội ngũ nhân lực chất lượng cao yên tâm công tác và cống hiến. Tiếp
tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức trẻ, tạo môi trường, điều kiện hoạt động
để trí thức nghiên cứu, sáng tạo và cống hiến. Xây dựng đề án lựa chọn đào tạo,
bồi dưỡng học sinh từ cấp học phổ thông đạt loại giỏi và có cơ chế hỗ trợ học tập,
đào tạo để sau khi tốt nghiệp về phục vụ lâu dài cho tỉnh.
6. Phát triển
kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thúc đẩy đô thị hóa nhanh và bền vững, gắn kết
chặt chẽ và tạo động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tích cực huy động và sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; đô
thị hóa trở thành động lực quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Phát triển Khu đô thị Khoa học Quy Hòa với nòng cốt là Trung tâm Quốc tế Khoa học
và Giáo dục liên ngành; xây dựng Trung tâm Trí tuệ nhân tạo - Đô thị phụ trợ tại
phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân, từng bước hình thành Trung tâm Trí tuệ
nhân tạo tại Bình Định. Tiếp tục phát triển khu đô thị mới Nhơn Hội và các đô
thị trên địa bàn theo quy hoạch; xây dựng chuỗi đô thị biển gắn với Tuyến đường
ven biển đoạn qua tỉnh; phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư gắn với
phát triển các khu công nghiệp và việc nâng cấp, mở rộng các tuyến giao thông
đường bộ (bao gồm cả đường bộ cao tốc), đường sắt (bao gồm cả đường sắt
đô thị) và nâng cấp sân bay Phù Cát.
- Triển khai thực hiện quy hoạch
và các đề án phát triển giao thông nhằm phát triển đồng bộ hệ thống giao thông trên
địa bàn tỉnh, nhất là hệ thống giao thông kết nối giữa các vùng, các địa phương
trong tỉnh; tập trung đầu tư, hoàn thiện hệ thống giao thông nông thôn gắn với
chương trình nông thôn mới. Tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình
thủy lợi (hồ chứa, đê, kè, hệ thống tiêu thoát lũ, kênh mương nội đồng…), các
dự án cấp nước, xử lý nước thải, chất thải rắn phục vụ sản xuất và sinh hoạt của
Nhân dân. Có giải pháp hoàn thiện hạ tầng về bảo vệ môi trường tại các khu đô
thị và khu, cụm công nghiệp. Tiếp tục quy hoạch, đầu tư xây dựng các công trình
mới phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đáp ứng yêu cầu
phát triển. Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung tại các khu vực đô thị và một số thị trấn; các khu đô thị mới, khu dân cư
mới phải đầu tư đồng bộ hệ thống thoát nước thải riêng và hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt phù hợp.
- Phát triển hạ tầng thông tin,
hạ tầng số, quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông cho giai đoạn tới theo
định hướng hạ tầng số là thiết yếu, đảm bảo an toàn thông tin mạng là then chốt,
ưu tiên đầu tư phát triển nhanh, đi trước một bước. Phát triển đồng bộ, hiện đại
hạ tầng văn hóa, xã hội.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch[10] của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch,
xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045; Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn
2018-2025 và định hướng đến năm 2030 để phát triển hệ thống đô thị bền vững
theo hướng đô thị xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống
thiên tai và dịch bệnh, có tính kết nối theo mạng lưới cao và gắn kết chặt chẽ
với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Hoàn thiện mô hình khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ theo quy định của trung
ương. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn đồng bộ, hiện đại, kết nối với
đô thị, từng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ của đô thị, thực hiện
các tiêu chí nông thôn mới, tiêu chí đô thị sinh thái, nhất là các tiêu chí về
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân.
7. Phát triển
các thành phần kinh tế nhằm thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch[11] của
UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 25/6/2018 của Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 3/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng (khóa XII) về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp
nhà nước.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch[12] của UBND tỉnh thực hiện Chương
trình hành động[13]
của Chính phủ và Chương trình hành động[14] của Tỉnh ủy tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về
phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch[15] của UBND tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 58/NQ- CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính
sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi
nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh. Triển khai có hiệu
quả các chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ doanh
nghiệp phát triển thương hiệu, ứng dụng thương mại điện tử, kết nối thị trường.
Phát triển doanh nghiệp trong một số lĩnh vực có vai trò dẫn dắt quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa như năng lượng, công nghiệp chế biến, chế tạo, nông
nghiệp, viễn thông, kết cấu hạ tầng...
- Tăng cường thu hút FDI, coi
trọng chất lượng, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên các dự án đầu tư có công
nghệ cao, bảo đảm tiêu chuẩn về môi trường, thu hút lao động có kỹ năng của các
công ty đa quốc gia gắn với yêu cầu chuyển giao tri thức, công nghệ và quản trị;
nâng cao tỷ lệ nội địa hóa.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch[16] của UBND tỉnh
thực hiện Kế hoạch số 52-KH/TU ngày 06/01/2023 của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết
số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp
tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới
trên địa bàn tỉnh; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
kinh tế tập thể, nòng cốt là các hợp tác xã; ưu tiên phát triển các tổ chức
kinh tế tập thể gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao, kinh tế xanh,
kinh tế tuần hoàn...
8. Vận dụng
chính sách tài chính, tín dụng thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền
vững
- Nâng cao hiệu quả quản lý,
khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên tắc
thị trường; tiếp tục đa dạng hóa các hình thức huy động và sử dụng nguồn lực
trong xã hội cho đầu tư phát triển, chú trọng đến quá trình cơ cấu lại nền kinh
tế, góp phần phát huy lợi thế cạnh tranh của tỉnh, ngành và sản phẩm; thúc đẩy
xã hội hóa, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho công nghiệp
hóa, hiện đại hóa theo hướng lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư nhân.
- Tiếp tục nghiên cứu tham gia
góp ý sửa đổi, bổ sung chính sách thu từ đất, mở rộng việc giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá, sử dụng đất có hiệu quả; đẩy mạnh sắp xếp lại, xử lý
nhà đất thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với quy hoạch sử dụng đất để tạo nguồn
tài chính đầu tư cơ sở hạ tầng; chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu vực công
nghiệp chế biến, lĩnh vực công nghệ cao, lĩnh vực có khả năng tạo giá trị gia
tăng cao cho nền kinh tế, phát triển mạnh tài chính xanh, tín dụng xanh.
- Tăng quyền hạn và trách nhiệm
trong công tác quản lý ngân sách ở các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
gắn với tăng tính minh bạch và trách nhiệm giải trình. Đảm bảo việc phân bổ nguồn
lực hằng năm định hướng vào các mục tiêu kinh tế
- xã hội trong trung và dài hạn,
trong đó có các mục tiêu về công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Xây dựng và thực hiện
hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn gắn với các mục tiêu thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
- Tiếp tục thực hiện nhất quán
cơ chế quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước gắn với việc
thực hiện công khai, minh bạch giá, tăng cường kiểm soát chi phí sản xuất hàng
hóa, dịch vụ, sản phẩm công ích.
- Thực hiện đồng bộ cơ chế,
chính sách để tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, chú trọng nâng cao chất
lượng tín dụng, kiểm soát và xử lý nợ xấu; hướng tín dụng vào các lĩnh vực sản
xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và hỗ trợ thực hiện chương trình phục hồi và
phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện các chính sách ưu đãi về tài chính, tín
dụng đủ mạnh để thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nền tảng, công nghiệp
ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các ngành dịch
vụ có giá trị gia tăng cao.
- Lồng ghép quá trình sản xuất
với bảo tồn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường, nghiên cứu triển khai
đồng bộ các giải pháp phát triển tín dụng xanh kết hợp tăng cường nguồn vốn huy
động xanh trên thị trường; tích hợp và triển khai nội dung quản lý rủi ro môi
trường và xã hội trong quy trình thẩm định tín dụng xanh; tận dụng các thành tựu
khoa học cách mạnh công nghiệp 4.0 để xanh hóa hoạt động ngân hàng, xây dựng
các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng cho các lĩnh vực xanh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
có liên quan tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, người dân tiếp cận vốn tín dụng
phục vụ sản xuất, kinh doanh. Tăng quy mô tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, năng lượng tái tạo, đưa tăng trưởng xanh thành một trong những
mục tiêu quan trọng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
9. Quản lý,
sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với
biến đổi khí hậu; tăng cường hội nhập quốc tế sâu rộng, hiệu quả đi đôi với bảo
vệ và phát triển thị trường trong nước
- Quản lý khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên hiệu quả, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. Có
chiến lược phát triển khai thác, chế biến khoáng sản có giá trị cao, có lợi thế
cạnh tranh. Phát triển công nghiệp sử dụng triệt để chất thải rắn, chất thải
công nghiệp, tái chế chất thải xây dựng. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, kiểm soát
ô nhiễm môi trường ở các khu, cụm công nghiệp, làng nghề, rác thải công nghiệp,
rác thải sinh hoạt... Lồng ghép công tác ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện
tăng trưởng xanh; sản xuất và tiêu dùng bền vững vào các chương trình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương. Tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ, ưu
tiên bố trí ngân sách cho các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với thiên
tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2030, Kế hoạch hành
động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định; xây dựng và triển khai Kế hoạch
bảo vệ môi trường tỉnh Bình Định đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, Kế hoạch
phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn; thực hiện đồng bộ việc phân loại rác tại
nguồn trên địa bàn toàn tỉnh…
- Phát triển ngành công nghiệp
môi trường; khuyến khích phát triển dịch vụ cải tạo, phục hồi môi trường, hệ
sinh thái tự nhiên; có lộ trình phù hợp để giảm tối đa, tiến tới không sử dụng
sản phẩm nhựa dùng một lần; thí điểm, nhân rộng và phát triển các mô hình sử dụng
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với từng
ngành, vùng, miền.
- Triển khai Kế hoạch số
09/KH-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược Quốc gia về biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn đến năm 2050; nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về phòng chống thiên tai, thực hiện chủ động, đồng bộ các giải
pháp phòng chống thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu, kết hợp giữa xây dựng,
củng cố công trình phòng chống thiên tai với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực phục vụ công tác phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả
thiên tai góp phần giảm thiệt hại do thiên tai gây ra, tạo điều kiện phát triển
bền vững kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học
công nghệ, nghiên cứu và áp dụng các giải pháp dựa vào tự nhiên, tiếp cận dựa
trên hệ sinh thái; đồng thời, chia sẻ công bằng, hợp lý các lợi ích thu được từ
thiên nhiên nhằm đảm bảo sự công bằng, toàn diện, hiệu quả và có trách nhiệm của
cộng đồng trong việc tham gia và đưa ra các quyết định có liên quan đến bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học gắn với văn hóa bản địa từng địa phương.
- Tăng cường quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, giảm thiểu rác thải nhựa đại
dương; thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển, quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
và hải đảo.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 39/KH-UBND ngày 09/3/2023 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 50-KH/TU ngày
16/12/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ
Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai
khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Quản lý và phát triển bền vững
tài nguyên rừng, tăng cường chất lượng rừng nhằm tăng cường khả năng hấp thụ
cácbon, giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, góp phần bảo vệ đa dạng
sinh học, các hệ sinh thái tự nhiên.
- Triển khai đồng bộ, sáng tạo,
hiệu quả công tác ngoại giao kinh tế; tận dụng, khai thác hiệu quả các quan hệ
hợp tác với các đối tác phát triển nhằm đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tích cực vận động nguồn vốn ODA, FDI, viện trợ không hoàn lại để đầu tư kết cấu
hạ tầng các chương trình thuộc các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, giảm
nghèo, an sinh xã hội, bảo vệ môi trường...
- Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Chiến lược Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045; Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu,
vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025; Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh
Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày
14/6/2023 của UBND tỉnh thực hiện Đề án Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham gia
trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch
số 156/KH-UBND ngày 12/09/2023 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
93/NQ-CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc
tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn 2023-2030 trên địa
bàn tỉnh Bình Định…
10. Phát
huy giá trị văn hóa, bản lĩnh, trí tuệ con người Việt Nam, xây dựng giai cấp
công nhân hiện đại, lớn mạnh; đội ngũ trí thức và doanh nhân xung kích, đi đầu
trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đảm bảo tốt an sinh xã hội
- Phát triển văn hóa, thể thao
đảm bảo giữ gìn bản sắc văn hóa Bình Định; tu bổ, bảo tồn các di tích, phát huy
giá trị các danh lam thắng cảnh, văn hóa phi vật thể, lễ hội, nghệ thuật trình
diễn dân gian; xây dựng và triển khai Đề án Phát triển thành phố Quy Nhơn trở
thành trung tâm văn hóa phía Nam của vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ; gắn
kết chặt chẽ giữa văn hóa với thể thao và phát triển du lịch. Xây dựng hồ sơ
khoa học “Võ cổ truyền Bình Định”đệ trình UNESCO ghi danh vào Danh sách di sản
văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại.
- Tập trung ưu tiên đầu tư
thích đáng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng
và chất lượng, có bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong tình hình mới. Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh
thần, nhà ở và phúc lợi xã hội cho công nhân; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của công nhân. Triển khai hiệu quả Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 1
triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp
giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác đưa người lao động tại địa phương đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Đẩy mạnh trí thức hóa công nhân thông qua đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng
nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng số cho công
nhân.
- Đổi mới tư duy, nâng cao nhận
thức và phát huy vai trò đặc biệt quan trọng của đội ngũ trí thức và doanh nhân
trên địa bàn tỉnh. Phát triển đội ngũ trí thức, đội ngũ doanh nhân, đào tạo
doanh nhân, xây dựng văn hóa kinh doanh tiên tiến, giàu bản sắc và hội nhập quốc
tế; triển khai các hoạt động ý nghĩa về ngày Văn hóa doanh nghiệp Việt Nam, Bộ
tiêu chí Văn hóa kinh doanh Việt Nam và Quy chế xét công nhận Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa kinh doanh Việt Nam.
- Quan tâm chăm lo đời sống vật
chất, tinh thần, nhà ở và phúc lợi cho các tầng lớp Nhân dân. Tiếp tục phát triển
và hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội đa tầng, linh hoạt và có khả năng hỗ trợ,
chia sẻ lẫn nhau. Phát triển hệ thống y tế công bằng, chất lượng, hiệu quả, bền
vững, hướng tới bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân. Y tế công lập giữ vai trò
chủ đạo trong công tác y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu và khám bệnh,
chữa bệnh, phục hồi chức năng; tạo điều kiện thuận lợi cho y tế ngoài công lập
phát triển, cung ứng các dịch vụ y tế để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày
càng cao của Nhân dân. Thực hiện hiệu quả các chính sách về dân số, dinh dưỡng,
an toàn thực phẩm và bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. Phát triển hài hòa giữa công
tác khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng với công tác y tế dự phòng. Phát
triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng.
- Triển khai hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, phục
vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa, kết nối thị trường và
cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản cho các huyện nghèo, khu vực đặc biệt khó
khăn, khu vực đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ
và giải pháp đã được đề ra tại Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày
18/8/2023 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể của từng
ngành, địa phương, đơn vị mình; kịp thời xử lý hoặc đề xuất cấp thẩm quyền xử
lý vấn đề phát sinh, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc giám sát, tổ
chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
b) Định kỳ hàng năm, báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương trước ngày 20 tháng 11 để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, kịp thời đề xuất các nội dung điều chỉnh để phù hợp với
tình hình thực tiễn, gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
giải quyết.
2. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp chặt chẽ với
cơ quan hành chính nhà nước các cấp, tăng cường giám sát thực thi công vụ, phản
biện xã hội và đóng góp ý kiến, góp phần tạo đồng thuận trong công tác tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định phối hợp chặt chẽ
với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tuyên
truyền, phổ biến thông tin về các Nghị quyết, Chương trình hành động và Kế hoạch
này bằng nhiều hình thức, phương thức truyền thông đa dạng, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, ứng dụng các nền tảng mạng xã hội để đạt hiệu quả cao nhất./.
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Đến năm 2030
|
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá
|
Ghi chú
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP bình
quân/năm
|
%
|
8,5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
GĐ 2021-2030
|
2
|
Cơ cấu kinh tế của tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Nông, lâm, thủy sản
|
%
|
16,8 - 17,5
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
-
|
Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
41,3 - 43,3
|
Sở Công Thương, Sở Xây dựng
|
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
34,8 - 35,9
|
Sở Công Thương, Sở Du lịch
|
|
-
|
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản
phẩm
|
%
|
5,1 - 5,3
|
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
|
|
3
|
GRDP bình quân đầu người/năm
|
Triệu đồng
|
204 - 213
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
4
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
%
|
30
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
5
|
Đóng góp của TFP vào tăng trưởng
kinh tế
|
%
|
> 45
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
6
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
Nghìn tỷ đồng
|
30 - 35
|
Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh
|
|
7
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Triệu lượt
|
12
|
Sở Du lịch
|
|
-
|
Tổng lượt khách quốc tế
|
Triệu lượt
|
2,5
|
|
|
-
|
Tổng lượt khách nội địa
|
Triệu lượt
|
9,5
|
|
8
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
giai đoạn 2021-2030
|
Nghìn tỷ đồng
|
800 - 850
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
GĐ 2021-2030
|
9
|
Tốc độ tăng trưởng kim ngạch
xuất khẩu bình quân/năm
|
%
|
7,2
|
Sở Công Thương
|
|
10
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
> 60
|
Sở Xây dựng
|
|
11
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn
mới
|
%
|
90
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
|
%
|
45
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
12
|
Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đạt
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
> 65
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ đơn vị cấp
huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
25
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
13
|
Tăng trưởng năng suất lao động
bình quân năm
|
%
|
8,3
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
GĐ 2021-2030
|
14
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội
|
%
|
< 20
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
15
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có
bằng cấp, chứng chỉ
|
%
|
35 - 40
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
16
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi
lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin
|
%
|
> 80
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
17
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế
|
%
|
97
|
Sở Y tế
|
|
18
|
Phấn đấu số giường bệnh trên
1 vạn dân
|
Giường bệnh
|
45
|
Sở Y tế
|
|
19
|
Số bác sĩ trên 1 vạn dân
|
Người
|
11
|
Sở Y tế
|
|
20
|
Giải quyết việc làm bình quân
hằng năm
|
Người
|
30.000
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
21
|
Tỷ lệ giảm nghèo đa chiều
bình quân/năm
|
%
|
1,0-1,5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
GĐ 2025 - 2030
|
22
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
100
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
23
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng
nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn
|
%
|
80
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
24
|
Tỷ lệ sử dụng nước sạch khu vực
thành thị
|
%
|
100
|
Sở Xây dựng
|
|
25
|
Tỷ lệ người dân đô thị sử dụng
nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
95
|
Sở Xây dựng
|
|
PHỤ LỤC 2
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH
ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 29-NQ/TW NGÀY 17/11/2022 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG ĐẢNG VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 4103/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
Cấp phê duyệt
|
Ghi chú
|
I
|
XÂY
DỰNG VÀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
|
1
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Bình Định thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
Thủ tướng Chính phủ
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
2
|
2
|
Lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng
đất 05 năm tỉnh Bình Định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023-2024
|
Thủ tướng Chính phủ
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
3
|
3
|
Chính sách thu hút các nhà đầu
tư chiến lược đối với các “trụ cột” tăng trưởng kinh tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2024-2025
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
4
|
4
|
Chính sách phát triển doanh
nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao
|
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
2024-2025
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung quy định một
số chính sách hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
6
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung cơ
chế, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, công nghệ bảo
quản, đóng gói, bao bì, nhãn mác theo quy định
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2024-2025
|
UBND tỉnh
|
QĐ 3344/QĐ- UBND
|
7
|
7
|
Chính sách hỗ trợ học phí cho
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông vào học nghề trình độ
trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, địa phương có liên quan, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
2024-2025
|
UBND tỉnh
|
|
8
|
8
|
Chính sách tôn vinh những người
có đóng góp lớn cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan, địa phương có liên quan, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
2024-2026
|
UBND tỉnh
|
|
9
|
9
|
Xây dựng quy định về cơ chế hỗ
trợ, ưu đãi nhà đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 3385/QĐ- UBND
|
10
|
10
|
Quy định về quản lý chất thải
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
II
|
XÂY
DỰNG NỀN CÔNG NGHIỆP VỮNG MẠNH; NÂNG CAO NĂNG LỰC NGÀNH XÂY DỰNG
|
11
|
1
|
Xây dựng danh mục xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng khu, cụm công nghiệp, các ngành công nghiệp
nền tảng, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến chế tạo, công nghiệp
hỗ trợ; ưu tiên các dự án đầu tư có công nghệ cao, bảo đảm tiêu chuẩn về môi
trường, thu hút lao động có kỹ năng của các công ty đa quốc gia gắn với yêu cầu
chuyển giao tri thức, công nghệ và quản trị; nâng cao tỷ lệ nội địa hóa.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
12
|
2
|
Tham mưu xây dựng Chương
trình xúc tiến đầu tư hàng năm vào các khu kinh tế, khu công nghiệp, trong đó
ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi
trường, có tính lan toả, liên kết cao, sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
13
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án về
liên kết ngành trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, năng lượng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Đề án, hướng dẫn thực hiện
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
14
|
4
|
Xây dựng và triển khai chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau khi Bộ Công Thương ban hành chính sách, hướng dẫn thực hiện
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
15
|
5
|
Chương trình khuyến công của
tỉnh Bình Định giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2025-2026
|
UBND tỉnh
|
QĐ 3344/QĐ- UBND
|
16
|
6
|
Triển khai thực hiện Đề án
phát triển vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 trên
địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định số 5144/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của
UBND tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2021-2030
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
17
|
7
|
Triển khai thu hút đầu tư các
dự án phát triển nguồn điện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia, Quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó ưu tiên các dự
án năng lượng tái tạo.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
III
|
ĐẨY
NHANH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN; TIẾP TỤC CƠ CẤU LẠI
NGÀNH DỊCH VỤ DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
|
18
|
1
|
Đề án phát triển cây trồng chủ
lực và cây ăn quả tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 3344/QĐ- UBND
|
19
|
2
|
Xây dựng Khu chăn nuôi trang
trại tập trung Nhơn Tân (thị xã An Nhơn) thành Vùng chăn nuôi công nghệ cao
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND thị xã An Nhơn, các sở ngành liên quan
|
2026
|
UBND tỉnh
|
|
20
|
3
|
Kêu gọi đầu tư phát triển Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan, UBND huyện Phù Mỹ và các doanh nghiệp nuôi trồng
thủy sản
|
2028
|
UBND tỉnh
|
|
21
|
4
|
Điều tra, xây dựng và cập nhật
cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản (cơ sở, đối tượng, diện tích, sản lượng, …)
phục vụ công tác quản lý, quy hoạch, phát triển nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, các tổ chức/cá nhân nuôi trồng thủy sản
|
2025
|
UBND tỉnh
|
|
22
|
5
|
Thực hiện công tác nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến và ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới
sáng tạo trong nông nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ số; công nghệ
chế biến, bảo quản, công nghệ nhân giống, công nghệ môi trường, tái sử dụng
phụ phẩm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023-2025
|
UBND tỉnh
|
QĐ 3344/QĐ- UBND
|
23
|
6
|
Thiết lập và kiện toàn hệ thống
quan trắc, cảnh báo môi trường cho những vùng nuôi thủy sản tập trung
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan, các địa phương
|
2030
|
UBND tỉnh
|
|
24
|
7
|
Phương án rà soát, điều chỉnh
quy hoạch lâm nghiệp theo cơ cấu 3 loại rừng tỉnh Bình Định giai đoạn năm
2021 - 2030, tầm nhìn năm 2050.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành liên quan của tỉnh và các địa phương
|
2023
|
UBND tỉnh
|
|
25
|
8
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
26
|
9
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát
triển các trung tâm logistics gắn với cảng biển, cảng hàng không và cửa khẩu dựa
trên nền tảng công nghệ hiện đại, công nghệ số
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Đề án, hướng dẫn thực hiện
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
27
|
10
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 06-CTr/TU ngày 14/5/2021 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội XX Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII
về phát triển du lịch tỉnh Bình Định trở thành ngành kinh tế mũi nhọn giai đoạn
2020-2025
|
Sở Du lịch
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
IV
|
PHÁT
TRIỂN KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
|
28
|
1
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
“Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2024 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
29
|
2
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
chương trình Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
30
|
3
|
Đề án lựa chọn đào tạo, bồi
dưỡng học sinh từ cấp học phổ thông đạt loại giỏi và có cơ chế hỗ trợ học tập,
đào tạo để sau khi tốt nghiệp về phục vụ lâu dài cho tỉnh
|
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
2024 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
31
|
4
|
Triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số
2106/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
32
|
5
|
Triển khai Đề án “Phát triển
nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
|
Sở Du lịch
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2025
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
33
|
6
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình Chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023
|
UBND tỉnh
|
|
34
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045,
trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2026
|
UBND tỉnh
|
|
35
|
8
|
Đề án đổi mới, nâng cao chất
lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể có liên quan và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sau khi Trung ương ban hành Đề án
|
UBND tỉnh
|
|
V
|
PHÁT
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI; THÚC ĐẨY ĐÔ THỊ HÓA NHANH VÀ BỀN VỮNG,
GẮN KẾT CHẶT CHẼ VÀ TẠO ĐỘNG LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
|
36
|
1
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 21-CTr/TU ngày 20/3/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về việc Thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về
quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
37
|
2
|
Phối hợp lập Quy hoạch hệ thống
đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050 trong đó làm rõ phương
án phát triển đô thị và nông thôn vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ; các
đô thị trung tâm, hạt nhân cấp vùng và tiểu vùng thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Theo tiến độ thực hiện của Bộ Xây dựng
|
Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
38
|
3
|
Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Quy Nhơn - Pleiku - Kon Tum
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
39
|
4
|
Đầu tư xây dựng đoạn tuyến Đường
ven biển đoạn kết nối từ Tam Quan Bắc (Bình Định) - Quảng Ngãi, hoàn thiện đường
ven biển qua địa bàn tỉnh, nối thông đường ven biển quốc gia qua các tỉnh Quảng
Ngãi – Bình Định - Phú Yên
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
40
|
5
|
Phối hợp với Bộ Giao thông vận
tải đầu tư xây dựng các tuyến Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
41
|
6
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng số
giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
42
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn
từ các nguồn vốn đầu tư ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh cho một số dự án
liên quan về phát triển đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
trong kế hoạch đầu tư công của tỉnh đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
43
|
8
|
Xây dựng Đề án phát triển cấp
nước tỉnh Bình Định
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
|
VI
|
PHÁT
TRIỂN CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
|
44
|
1
|
Triển khai Quyết định số
2526/QĐ-UBND ngày 27/07/2018 của UBND tỉnh han hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình hành động số 15-CTr/UB ngày 25/6/2018 của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
45
|
2
|
Triển khai Quyết định số
1802/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Chương
trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày
03/6/2017 Ban Chấp hành Trung ương Đảng về phát triển kinh tế tư nhân trở
thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
46
|
3
|
Triển khai Quyết định số
2432/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 21/4/2023 của Chính phủ về một số chính
sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi
nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
47
|
4
|
Triển khai Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 04/10/2021 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
48
|
5
|
Triển khai Quyết định số
510/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
Kế hoạch số 52-KH/TU ngày 06/01/2023 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
VII
|
VẬN
DỤNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG THÚC ĐẨY CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
NHANH, BỀN VỮNG
|
49
|
1
|
Tham mưu nâng cao hiệu quả quản
lý, khai thác, huy động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính theo nguyên
tắc thị trường; tiếp tục đa dạng hoá các hình thức huy động và sử dụng nguồn
lực; thúc đẩy xã hội hoá, thu hút mạnh mẽ nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước cho
công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo hướng lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư
nhân
|
|
Sở Tài chính; các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
50
|
2
|
Tham mưu nâng cao hiệu quả đầu
tư công; xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn gắn với
các mục tiêu thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
51
|
3
|
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng
trên địa bàn tập trung các giải pháp tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả;
hướng nguồn vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là lĩnh vực
ưu tiên; hỗ trợ thực hiện chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội;
tiếp tục kiểm soát chặt chẽ tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro.
|
NHNN Chi nhánh tỉnh
|
Các TCTD trên địa bàn
|
Hàng quý
|
NHNN Chi nhánh tỉnh
|
|
52
|
4
|
Chỉ đạo các Tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh chủ động triển khai các chương trình, sản phẩm tín dụng
phát triển lĩnh vực xanh, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, năng lượng tái
tạo; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn tín dụng
ngân hàng khi có nhu cầu.
|
NHNN Chi nhánh tỉnh
|
Các TCTD trên địa bàn
|
Hàng quý
|
NHNN Chi nhánh tỉnh
|
|
53
|
5
|
Phối hợp với các Sở, ngành
trên địa bàn tỉnh triển khai chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp để
cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp, người dân tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh.
|
NHNN Chi nhánh tỉnh và/hoặc các Sở, ngành có liên quan
|
Các Sở, ngành; các TCTD trên địa bàn và các Đơn vị khác có liên quan
|
06 tháng
|
NHNN Chi nhánh tỉnh hoặc các Sở, ngành có liên quan
|
|
VIII
|
QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG HIỆU QUẢ, TIẾT KIỆM TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, CHỦ ĐỘNG THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU; TĂNG CƯỜNG HỘI NHẬP QUỐC TẾ SÂU RỘNG, HIỆU QUẢ ĐI
ĐÔI VỚI BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
|
54
|
1
|
Triển khai Quyết định số
2748/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2030.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
55
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng
bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan; Hiệp hội ngành hàng
|
Hàng năm
|
UBND tỉnh
|
|
56
|
3
|
Kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh
Bình Định đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
57
|
4
|
Kế hoạch phân loại rác thải
sinh hoạt tại nguồn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
58
|
5
|
Thực hiện Mô hình phân loại
rác thải sinh hoạt tại nguồn tại một số địa phương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2024
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
59
|
6
|
Triển khai Quyết định
4328/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch
số 39-KH/TU ngày 19/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện
Kết luận số 36-KL/TW ngày 23/6/2022 của Bộ Chính trị về bảo đảm an ninh nguồn
nước và an toàn đập, hồ chứa nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và PTNT (đối với công trình thủy lợi) và Sở Công Thương
(đối với công trình thủy điện)
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2025
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
60
|
7
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
Quốc gia về phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của
Chính phủ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
61
|
8
|
Kế hoạch thực hiện Đề án khai
thác có hiệu quả các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các khung khổ hội
nhập để cơ cấu lại ngành kinh tế gắn với mô hình tăng trưởng bền vững theo hướng
xanh, bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Đề án, hướng dẫn thực hiện
|
UBND tỉnh
|
|
62
|
9
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 93/NQ- CP ngày 05/7/2023 của Chính phủ về nâng cao hiệu quả hội
nhập kinh tế quốc tế, thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh và bền vững giai đoạn
2023-2030 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
UBND tỉnh
|
|
63
|
10
|
Triển khai Quyết định
2243/QĐ-UBND ngày 21/06/2023 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển hàng xuất
khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
64
|
11
|
Kế hoạch triển khai Chiến lược
“Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045”
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
65
|
12
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn
2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2021 - 2025
|
UBND tỉnh
|
|
IX
|
PHÁT
HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA, BẢN LĨNH, TRÍ TUỆ CON NGƯỜI VIỆT NAM, XÂY DỰNG GIAI CẤP
CÔNG NHÂN HIỆN ĐẠI, LỚN MẠNH; ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC VÀ DOANH NHÂN XUNG KÍCH, ĐI ĐẦU
TRONG CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA; BẢO ĐẢM TỐT AN SINH XÃ HỘI
|
66
|
1
|
Đề án Phát triển thành phố
Quy Nhơn trở thành trung tâm văn hóa phía Nam của vùng Bắc Trung bộ và duyên
hải Trung bộ
|
UBND thành phố Quy Nhơn
|
Sở Văn hóa và Thể thao, các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2023
|
Thủ tướng Chính phủ
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
67
|
2
|
Triển khai hiệu quả Đề án “Đầu
tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp,
công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
68
|
3
|
Bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại - nghệ thuật Bài chòi
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau 2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
69
|
4
|
Bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa quốc gia – nghệ thuật Hát bội và Võ cổ truyền Bình Định
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau 2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
70
|
5
|
Bảo tồn và phát huy giá trị
các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh đã xếp hạng các cấp
trong địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau 2023
|
Thủ tướng Chính phủ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
71
|
6
|
Xây dựng Bảo tàng tỉnh và
Trung tâm Võ thuật cổ truyền tỉnh Bình Định
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau 2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
72
|
7
|
Đề án Đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực diễn viên, nhạc công chuyên nghiệp về nghệ thuật Tuồng và Ca kịch
Bài chòi Bình Định giai đoạn 2023 - 2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Sau 2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
73
|
8
|
Tu bổ, tôn tạo các di tích lịch
sử - văn hóa
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2023 - 2030
|
Thủ tướng Chính phủ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh
|
|
74
|
9
|
Trưng bày nội thất, hiện vật
tại Bảo tàng tỉnh Bình Định (thuộc dự án xây dựng Bảo tàng mới tại số 86 Lê
Duẩn, TP. Quy Nhơn).
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Giai đoạn 2023 - 2030
|
UBND tỉnh
|
|
75
|
10
|
Xây dựng hồ sơ khoa học “Võ cổ
truyền Bình Định”đệ trình UNESCO ghi danh vào Danh sách di sản văn hóa phi vật
thể đại diện của nhân loại.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Viện Nghiên cứu Văn hóa; Liên đoàn Võ thuật cổ truyền Bình Định; Cục Di
sản Văn hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giai đoạn 2023 - 2030
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Văn phòng Chính phủ,
UBND tỉnh
|
CTHĐ 23
|
76
|
11
|
Xây dựng khu liên hợp thể
thao
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Các cơ quan và địa phương có liên quan
|
2026-2030
|
UBND tỉnh
|
|
77
|
12
|
Đề án Hỗ trợ phát triển giáo
dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2023-2030
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
78
|
13
|
Đề án xây dựng tại mỗi huyện,
thị xã, thành phố 01 trường THPT trọng điểm
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2023
|
UBND tỉnh
|
QĐ 2949/QĐ- UBND
|
[3]
Dự án Khu liên hợp gang thép Long Sơn.
[4]
Dự án của Tập đoàn PNE.
[5] Dự án Trung tâm Giết mổ gia súc, gia cầm và
chế biến thực phẩm San Hà Bình Định, Nhà máy chế biến sâu Nông Thủy sản
Vinanutrifood.
[8]
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/02/2023 của Chính phủ.
[9]
Công ty Cổ phần Cảng Quy Nhơn đã đầu tư xây dựng các dự án: Nâng cấp bến số 1 Cảng
Quy Nhơn với tổng mức đầu tư 509,72 tỷ đồng và mở rộng Cảng Quy Nhơn đến năm
2030 (giai đoạn 1) với tổng mức đầu tư 50 tỷ đồng.
[14]
Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 24/8/2018 của Tỉnh ủy.
[15] Kế hoạch số 28/KH-SKHĐT ngày 01/08/2023 của
UBND tỉnh.