ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2104/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ LĨNH
VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành chính đã chuẩn
hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 11/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
tỉnh Cà Mau, đồng thời hủy bỏ 13 thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
số 1878/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Cà Mau (có danh mục cụ thể kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Cục CT phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT, TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC(N);
- Lưu: VT, Mi01/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
lĩnh vực Điện
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Huấn luyện và cấp mới thẻ an toàn
điện
|
2
|
Cấp lại thẻ an toàn điện
|
3
|
Huấn luyện và cấp sửa đổi, bổ sung
thẻ an toàn điện
|
4
|
Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối
với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa
phương
|
5
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng
ký kinh doanh tại địa phương
|
6
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi
công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV,
đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
7
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối
điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương.
|
8
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
|
9
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các
đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công thương
|
10
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho
các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường hợp thẻ bị mất
hoặc bị hỏng thẻ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
TÊN
VĂN BẢN QUY ĐỊNH HỦY BỎ TTHC
|
1
|
T-CMU-226838-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối
điện nông thôn tại địa phương
|
Quyết
định số 8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương
|
2
|
T-CMU-226839-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
phân phối điện nông thôn tại địa phương
|
3
|
T-CMU-226840-TT
|
Cấp giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống,
đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
4
|
T-CMU-
226841-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn đầu
tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp từ
35 kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
5
|
T-CMU-
226842-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối
với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương
|
6
|
T-CMU-
226843-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động
phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3MW, đặt tại địa
phương
|
7
|
T-CMU-
226845-TT
|
Cấp giấy phép bán lẻ điện nông thôn tại địa phương
|
8
|
T-CMU-
226848-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ điện
nông thôn tại địa phương
|
9
|
T-CMU-
226849-TT
|
Cấp giấy phép tư vấn giám sát thi
công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV
trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
10
|
T-CMU-
226850-TT
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn
giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp từ 35kV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
11
|
T-CMU-226892-TT
|
Cấp Thẻ kiểm tra viên điện lực
|
12
|
T-CMU-226893-TT
|
Cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực
khi thẻ hết hạn sử dụng
|
13
|
T-CMU-226894-TT
|
Cấp lại Thẻ kiểm tra viên điện lực
khi thẻ bị mất hoặc bị hỏng
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH ĐIỆN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Huấn luyện và cấp
mới thẻ an toàn điện
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp
hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện theo quy định về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời
gian tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng
người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp mới thẻ an toàn điện nhưng không
quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày người lao động được kiểm tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp mới thẻ an toàn điện cho
người lao động.
- Trường hợp từ chối huấn luyện, sát
hạch và cấp mới thẻ an toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận
kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao
động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày người lao động được kiểm tra đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực.
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện.
2. Thủ tục: Cấp lại thẻ an
toàn điện.
2.1. Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp
hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ an toàn điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy
đủ theo quy định.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện cấp lại thẻ an
toàn điện cho người lao động.
- Trường hợp từ chối cấp lại thẻ an
toàn điện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Theo thời gian
ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện
tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực.
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện.
3. Thủ tục: Huấn luyện và cấp
sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
3.1. Trình tự thực hiện:
- Người sử dụng lao động gửi hoặc nộp
hồ sơ đề nghị huấn luyện, cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện theo quy định về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương quy định cụ thể thời
gian tổ chức, thời gian kiểm tra sát hạch căn cứ vào tình hình thực tế, số lượng người lao động được đề nghị huấn luyện, cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện nhưng không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày người lao động được huấn luyện và kiểm
tra sát hạch đạt yêu cầu, Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho
người lao động.
- Trường hợp từ
chối huấn luyện, sát hạch và cấp sửa đổi bổ sung thẻ an toàn điện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận
kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng
lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh (2x3)cm và thẻ an toàn điện
cũ (nếu có) của người lao động.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
3.10. Yêu cầu điều kiện: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi,
biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Điện lực năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012.
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực.
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung về an toàn điện.
4. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
4.1. Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290,
đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản
thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận
kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo Mẫu 01).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo Mẫu 7b); bản sao bằng tốt nghiệp và giấy
chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiến cấp cho người có tên
trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án
đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm
quyền.
- Bản sao Quyết định phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch
bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
- Danh mục các thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy
định của pháp luật trong việc sử dụng
các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm
bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao quyết định phê duyệt Quy
trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
- Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống
hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối
tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển
phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
- Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy
điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền;
phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định;
Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
- Bản sao biên bản nghiệm thu cuối
cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ
máy.
- Bản sao Quy trình phối hợp vận hành
nhà máy điện với đơn vị điều độ hệ thống điện.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn
bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
4.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
4.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 2.100.000 đồng/giấy phép
(theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC).
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
(ban hành theo mẫu 01 kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên
gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá
nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ,
phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được
duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ
thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về
an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện
theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ
thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy
của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với
nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập
thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………….
Điện thoại: ……….. Fax:...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …... ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………
do ………. cấp ngày …………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-...................................................................................................................................
-...................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-...................................................................................................................................
-...................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép tư vấn
đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký
kinh doanh tại địa phương
5.1. Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như
sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ
ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở
Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định
hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Theo thời gian
ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
5.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo Mẫu 01).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập
của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính (theo Mẫu 7a);
bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động
đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng
cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
5.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt
động điện lực.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện
lực.
5.8. Phí, Lệ phí: Phí thẩm định: 800.000 đồng/giấy
phép (theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BCT).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có
năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp,
bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh
tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm
chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các
lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài
chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm
biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật,
thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành
tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã
tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ
chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm
chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện
áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến
áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công
trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
+ Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
+ Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
+ Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
+ Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong
đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………….
Điện thoại: ……….. Fax:...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………
do ………. cấp ngày ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.......................................................................................................................................
-.......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.......................................................................................................................................
-.......................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu
tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Tên
dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thủ tục: Cấp Giấy phép
tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV,
đăng ký kinh doanh tại địa phương
6.1. Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo,
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp
trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn
bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đóng phí, lệ phí
và nhận kết quả.
6.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo Mẫu 01).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn chính (theo Mẫu
7a); bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
- Danh mục các dự án có quy mô tương
tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục trang thiết bị, phương tiện
kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng
cho hoạt động tư vấn.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
6.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt
động điện lực.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
6.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 800.000 đồng/giấy phép
(theo Thông tư số 124/2008/TT-BTC)
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (ban hành theo mẫu 0-1
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
▪ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
▪ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã;
▪ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
▪ Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều kiện riêng:
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có
năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm
chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các
lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ
chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài
chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong
lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ
chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có kinh nghiệm
chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp
điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công
trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ
thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình
đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính
theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
▪ Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
▪ Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong
đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
▪ Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
▪ Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên,
trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………….
Điện thoại: ……….. Fax:...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: …… ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………
do ………. cấp ngày ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:......................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-.........................................................................................................................................
-.........................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN
NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu
tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Tên
dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
7.1. Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả
lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm
tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép
hoạt động điện lực.
- Theo thời gian ghi trong giấy hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận
kết quả.
7.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo Mẫu 01).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp
quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (theo Mẫu 7b); Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy
chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên
trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương
ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới
điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị
tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm
bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thỏa thuận
đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
- Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm
vi hoạt động.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm
Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức
đề nghị cấp giấy phép.
7.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt
động điện lực.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
7.8. Phí, Lệ phí:
Phí thẩm định: 800.000 đồng/giấy phép
(Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC).
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (ban hành theo mẫu 01
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BCT).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật
doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với
lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều
kiện riêng:
- Có trang thiết bị công nghệ, phương
tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra,
nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận
hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện
do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và
quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định khác.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối
điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm
làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận
hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn
điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………….
Điện thoại: ……….. Fax:...................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: ….. ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………
do ………. cấp ngày ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-......................................................................................................................................
-......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-......................................................................................................................................
-......................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thủ tục: Cấp Giấy phép hoạt
động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương
8.1. Trình tự và cách thức
thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên
môn.
+ Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần
đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày
Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản
thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương
có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí và nhận
kết quả.
8.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
8.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (theo Mẫu 01).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản
lý (theo Mẫu 7b); Bản sao bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
- Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ
sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
8.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt
động điện lực.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
8.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực.
8.8. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 700.000 đồng/giấy
phép (Theo quy định tại Thông tư số 124/2008/TT-BTC).
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực (ban hành theo mẫu 01
kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản
lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp. (Theo mẫu 7b
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động
theo quy định của Luật Hợp tác xã.
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Các tổ chức khác được thành lập và
hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực hợp lệ.
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo quy định.
Điều
kiện riêng:
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh
bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế,
tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05
năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được
đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy
nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông
tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số
137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Điện lực.
- Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi
và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…,
ngày ... tháng ... năm ...
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi:
1………………………………........................
Tên tổ chức đề nghị:.......................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):...............................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………….
Điện thoại: ……….. Fax:..................................
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết
định thành lập số: … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp ………., đăng ký lần … ngày ... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………
do ………. cấp ngày ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:....................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-......................................................................................................................................
-......................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
-......................................................................................................................................
-......................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng
lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép
hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
1 Gửi
cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, UBND cấp tỉnh, Bộ
Công Thương.
2 Gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
UBND cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 7b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác (năm)
|
Ghi
chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm
tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Theo thời gian ghi trong giấy hẹn,
người xin cấp thẻ liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả.
9.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên
điện lực lần đầu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch
Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x
3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có xác
nhận của cơ quan, đơn vị.
9.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
9.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
9.8. Phí, lệ phí: Không.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã
được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực
và sử dụng điện.
- Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ
thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực,
sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất
biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
Điều kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc
làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Được bố trí công tác tại phòng chuyên
môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Đã được bồi dưỡng
kiến thức quản lý nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị
điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
- Có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện,
đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện
lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày
31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực
và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
10. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương trường
hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cấp huyện và Kiểm
tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
người xin cấp thẻ lên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
10.2. Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
10.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn
vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm
tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x
3 cm.
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với
trường hợp thẻ bị hỏng.
10.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Quản lý điện năng thuộc Sở Công Thương.
10.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
10.8. Phí, Lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên ngành điện,
đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
- Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ
thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực,
sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất
biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
- Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách
quan.
Điều
kiện riêng:
Kiểm tra viên điện lực cấp huyện
phải có đủ các tiêu chuẩn
sau:
- Có trình độ cao đẳng trở lên về
chuyên ngành điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản
lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
- Được bố trí công tác tại phòng
chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước.
Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
- Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị
truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung
cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật
điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện,
đơn vị bán lẻ điện.
- Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh
doanh điện từ 03 năm trở lên.
10.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày
31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực
và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.