HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm /2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022
cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
12/NQ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ triển khai thực hiện
Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê
duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu
đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn
1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 -
2025;
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng, Bộ Tài chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
19-NQ/TU ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm
2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 14-KL/TU
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh khóa XIII, về nâng cao hiệu quả công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc
miền núi đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
74/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Kế
hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban
hành Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục
tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND
ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh tỉnh thông qua Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chính như
sau:
I. Phạm vi,
đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết thực hiện ở địa bàn
các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
Trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn đặc biệt khó khăn trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Đối tượng áp dụng
- Các xã, thôn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban
Dân tộc quy định). Trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn đặc biệt khó
khăn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hộ gia đình, cá nhân người
dân tộc thiểu số.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân
tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, các
tổ chức kinh tế, xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
II. Mục
tiêu: Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; phát triển kinh tế - xã hội theo hướng bền
vững, gắn phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ môi
trường sinh thái, đa dạng sinh học; nâng cao thu nhập cho người dân. Xây dựng hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng
phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; nâng cao đời
sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân. Tạo sự chuyển biến căn bản về phát
triển kinh tế - xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, xây dựng
nếp sống văn minh, xóa bỏ các tập quán lạc hậu. Củng cố vững chắc quốc phòng -
an ninh, trật tự an toàn xã hội; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
Đồng thời từng bước thu hẹp khoảng cách với các vùng khác trên địa bàn tỉnh; giảm
dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn.
III. Các chỉ
tiêu chủ yếu
1. Một số
chỉ tiêu đến năm 2025
a) Về kinh tế: Tiếp tục củng cố
và phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác gắn với doanh nghiệp sản xuất - chế biến
tiêu thụ sản phẩm cả về quy mô, chất lượng hoạt động; Phấn đấu trong 5 năm tới
mỗi huyện thành lập mới ít nhất 01 đơn vị hợp tác xã sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tổng hợp tại xã có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống; mỗi xã vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi thành lập mới ít nhất 02 Tổ hợp tác. Đến năm
2025, giảm 50% xã, thôn đặc biệt khó khăn; thu nhập bình quân đầu người tăng 2
lần so với năm 2020; giảm tỷ lệ hộ nghèo trên 3%/năm.
b) Về xã hội
- Hạ tầng thiết yếu: 100% xã có
đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; 70% thôn có đường ô tô
đến trung tâm được cứng hóa; 100% số trường, lớp học và trạm y tế được xây dựng
kiên cố.
- Y tế, giáo dục, tiếp cận truyền
thông: Củng cố, phát triển mạng lưới y tế để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp
cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; 98% đồng bào dân tộc thiểu số tham
gia bảo hiểm y tế. Trên 80% phụ nữ có thai được khám thai định kỳ, sinh con ở
cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
thể nhẹ cân xuống dưới 15%; Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường trên
98%, học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường đạt 97%, trung học cơ sở
95%, trung học phổ thông 60%; người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng
phổ thông 90%; 100% đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài
phát thanh.
- Đào tạo nghề, giải quyết việc
làm: Có 50% lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều
kiện của người dân tộc thiểu số; giải quyết việc làm trên 18.000 người.
- Bảo tồn và phát huy các giá
trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc; 80% thôn có
nhà sinh hoạt cộng đồng; 50% thôn có đội văn hóa, văn nghệ (câu lạc bộ) truyền
thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng.
- Về ổn định dân cư: Hoàn thành
cơ bản công tác định canh, định cư; sắp xếp, bố trí, ổn định 90% hộ di cư không
theo quy hoạch; Quy hoạch sắp xếp, di dời định cư 60% số hộ dân tộc thiểu số
đang cư trú phân tán, rải rác khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi có nguy cơ xảy ra
lũ ống, lũ quét, sạt lở; Giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất
cho đồng bào.
- Môi trường: Đến năm 2025, phấn
đấu số hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp đạt
99%; Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt
98%; Tỷ lệ che phủ rừng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đạt 77%.
2. Định hướng
mục tiêu đến năm 2030
- Thu nhập bình quân của người dân
tộc thiểu số bằng 1/2 bình quân chung của cả tỉnh; giảm hộ nghèo xuống dưới
10%. Cơ bản không còn các xã, thôn đặc biệt khó khăn; 70% số xã vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi đạt chuẩn nông thôn mới.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động
nông thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số, hằng năm thu hút ít nhất 3% lao động
sang làm các ngành, nghề: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ.
Đến năm 2030, có 40% lao động người dân tộc thiểu số biết làm các ngành, nghề:
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ; phấn đấu có 80% số hộ nông
dân người dân tộc thiểu số làm kinh tế nông - lâm nghiệp hàng hóa.
- Xóa tình trạng nhà ở tạm, dột
nát; ngăn chặn tình trạng suy thoái môi trường sinh thái; duy trì 77% tỷ lệ che
phủ rừng; giải quyết căn bản tình trạng di cư không theo kế hoạch trong đồng
bào dân tộc thiểu số. Quy hoạch sắp xếp, di dời, bố trí 100% hộ dân tộc thiểu số
đang cư trú phân tán, rải rác trong rừng đặc dụng, các khu vực xa xôi, hẻo
lánh, nơi có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở.
- Trên 85% số xã, thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi có đủ cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội và đời sống của người dân.
- Cơ bản hoàn thành chỉ tiêu đã
đề ra trong mục tiêu quốc gia về phát triển bền vững đến năm 2030.
IV. Một số
nhiệm vụ chủ yếu trên các lĩnh vực
Giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030 bằng nguồn vốn phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đồng thời
lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới, giảm nghèo bền vững và các nguồn huy động hợp pháp khác thực hiện
trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Ưu tiên tập
trung đầu tư trên địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, cụ thể:
1. Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt; bố trí, sắp
xếp ổn định dân cư
- Tập trung rà soát, quy hoạch
quỹ đất ở, đất sản xuất; Đến năm 2025 giải quyết cơ bản hỗ trợ các dự án thiếu
đất ở, nhà ở cho các hộ chưa có nhà ở hoặc đang ở nhà tạm, dột nát, hư hỏng; hỗ
trợ đất sản xuất cho các hộ chưa có đất sản xuất theo định mức tối thiểu quy định
của địa phương, hỗ trợ chuyển đổi nghề cho các hộ sinh sống bằng nghề nông, lâm
nghiệp không có đất sản xuất hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy
định mà không có quỹ đất để hỗ trợ, có nguyện vọng chuyển đổi nghề.
- Đầu tư xây dựng dự án hệ thống
nước sinh hoạt tập trung cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
nơi còn thiếu nước sinh họat hợp vệ sinh.
- Quy hoạch, bố trí, sắp xếp
các dự án ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn không có điều kiện để đầu tư đồng
bộ kết cấu hạ tầng thiết yếu, hộ dân tộc thiểu số sống trong vùng có nguy cơ sạt
lở, lũ quét, lũ ống và những nơi cần thiết; Xây dựng các điểm định canh định cư
tập trung; ưu tiên thực hiện các dự án di dân tái định cư vùng sạt lở, vùng có
nguy cơ lũ quét, lũ ống.
2. Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Về nông nghiệp
- Tập trung chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường; hỗ trợ phát triển
vùng trồng cây dược liệu quý; duy trì và mở rộng quy mô các dự án nông nông
nghiệp công nghệ cao đang hoạt động và phấn đấu mỗi huyện vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi có ít nhất 01 dự án nông nghiệp công nghệ cao.
- Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi
trở thành ngành sản xuất chính gắn với chế biến và tiêu thụ để nâng cao giá trị
sản phẩm và sức cạnh tranh. Phấn đấu đến năm 2025 đạt quy mô tổng đàn gia súc
có sừng đạt trên 405 nghìn con.
b) Lâm nghiệp
- Tập trung công tác điều tra
cơ bản về rừng để đánh giá đúng diễn thế rừng, đất đai, tài nguyên động, thực vật,
ứng dụng công nghệ thông tin trong điều tra rừng, quản lý tài nguyên rừng để
thiết lập, quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh công tác trồng rừng,
khoán bảo vệ rừng gắn với phát triển mô hình sinh kế chăn nuôi, sản xuất dưới
tán rừng; hỗ trợ khoán bảo vệ rừng 48.000 ha cho các tổ chức, cộng đồng, hộ gia
đình dân tộc thiểu số nghèo; khoanh nuôi có trồng rừng bổ sung 4.250 ha (bình
quân 850 ha/năm), hỗ trợ trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ 510
ha, trồng rừng phòng hộ 2.370 ha, hỗ trợ cấp gạo cho hộ tham gia trồng rừng sản
xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng phòng hộ, để đến năm 2025 nâng
độ che phủ rừng trên địa bàn vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi đạt 77%.
3. Phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện
các Cụm công nghiệp Quảng Sơn, Hiếu Thiện, Phước Tiến để tạo thuận lợi trong việc
kêu gọi các dự án thứ cấp đầu tư tại các Cụm công nghiệp địa bàn huyện vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; hoàn thành và khai thác hiệu quả các dự án
năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời), dự án thủy điện tích năng Bác Ái,
ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Khôi phục các ngành nghề truyền
thống, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ gắn các làng nghề, tổ sản xuất nhằm khai
thác lợi thế nguồn nguyên liệu tại chỗ, trọng tâm là địa bàn huyện Ninh Phước với
làng nghề thổ cẩm Mỹ nghiệp, gốm Bàu Trúc; Bác Ái với một số ngành nghề của đồng
bào Raglai ở xã Phước Tiến; làng nghề thủ công mỹ nghệ thôn Tập Lá, xã Phước Chiến,
huyện Thuận Bắc. Gắn phát triển làng nghề với phát triển du lịch, tạo ra hướng
phát triển mới đối với làng nghề ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
4. Tăng cường
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
- Về giao thông: Tranh thủ nguồn
vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho các Chương trình mục tiêu quốc gia, ưu
tiên đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cấp, hoàn thiện mạng lưới
giao thông liên xã, liên thôn, giao thông nội đồng, giao thông đến các khu sản
xuất, các trang trại tập trung gắn với xây dựng nông thôn mới, đảm bảo lưu
thông thông suốt trong mọi điều kiện thời tiết. Phấn đấu đầu tư, nâng cấp các
công trình đường giao thông nội thôn, đường giao thông nội đồng. Tiếp tục tranh
thủ các nguồn lực khác phát triển mạng lưới giao thông tạo kết nối giữa các tuyến
Quốc lộ 1A, Quốc lộ 27, Quốc lộ 27B với đường tỉnh, huyện, xã, kết nối các vùng
kinh tế trọng điểm của tỉnh với khu vực miền núi.
- Về hạ tầng thủy lợi: Tập
trung đầu tư xây dựng hệ thống hồ, kênh tưới nước, nâng cấp, kiên cố hóa hệ thống
thủy lợi nhỏ và vừa phù hợp với đặc điểm địa hình khu vực miền núi. Khuyến
khích các thành phần kinh tế đầu tư nhân rộng các mô hình tưới tiết kiệm nước,
nhất là các vùng sản xuất tập trung. Phấn đấu đầu tư, nâng cấp, cải tạo kênh
mương, xây dựng các đập tràn, kè chống chống sạt lở, nâng cấp hệ thống điện phục
vụ đời sống, sản xuất, sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Giai đoạn 2021 - 2025, tập
trung đầu tư xây dựng 02 nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng,
cải tạo, nâng cấp mạng lưới chợ, trạm chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa phục
vụ nhu cầu của cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
5. Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết
số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn
nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức người dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới
- Nghiên cứu phát triển và nhân
rộng mô hình Trường Phổ thông dân tộc bán trú cấp phổ thông, nhằm hạn chế việc
phát sinh điểm lẻ hoặc số học sinh điểm lẻ quá ít phải tổ chức dạy học lớp ghép
nhiều trình độ ở cấp tiểu học, tạo sự khó khăn trong công tác quản lý và hoạt động
chuyên môn, không đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Tổ chức rà soát, sắp xếp lại
mạng lưới trường, lớp đảm bảo tính thống nhất, hợp lý, đầu tư có trọng tâm, từng
bước chuẩn hóa, hiện đại hóa trường, lớp học; đầu tư, cải tạo, nâng cấp các loại
công trình: hệ thống các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, hệ thống
các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
- Tiếp tục duy trì đạt chuẩn phổ
cập giáo dục - xóa mù chữ; phổ cập giáo dục: trung học cơ sở, tiểu học, mầm non
cho trẻ 5 tuổi và nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học. Phấn đấu đến năm
2025: 100% các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giữ vững và nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; Thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở
lên là người dân tộc thiểu số phải được đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông từ
90% trở lên.
- Thực hiện tốt Quyết định số
771/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án “Bồi
dưỡng kiến thức đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025”. Đến
năm 2025 công chức thuộc nhóm đối tượng 3,4 cơ bản được bồi dưỡng kiến thức dân
tộc; 30% cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được đào tạo tiếng dân tộc (Raglai, Chăm). 100% cán bộ quản lý ngành giáo dục,
giáo viên không phải là dân tộc Chăm hay Raglai phải được đào tạo, bồi dưỡng tiếng
dân tộc thiểu số nếu công tác tại vùng dân tộc thiểu số (Chăm, Raglai).
- Tập trung đổi mới tạo chuyển
biến căn bản mạnh mẽ về chất lượng hiệu quả giáo dục nghề nghiệp, chú trọng đào
tạo nghề theo nhu cầu của thị trường để tập trung giải quyết việc làm cho cho
thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo hướng bền vững đáp ứng
yêu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù tuyển
dụng đối với con em là người đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng, trung cấp về công tác lâu dài tại địa phương.
6. Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
Tập trung thực hiện 11 nội dung
cho đồng bào Raglai và Chăm bao gồm: (1) Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm tư liệu văn
hóa di sản truyền thống; (2) Chương trình nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn, phát
triển văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; (3)
Tổ chức bảo tồn và khai thác các lễ hội truyền thống xây dựng sản phẩm du lịch;
(4) Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống; (5) Xây dựng các câu lạc bộ sinh hoạt
văn hóa dân gian; (6) Hỗ trợ hoạt động đội văn nghệ truyền thống; (7) Hỗ trợ đầu
tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu; (8) Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa,
thể thao và trang thiết bị; (9) Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích
quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi; ( 10) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể; (11) Xây dựng mô hình sinh thái kết hợp nhà
truyền thống dân tộc, gắn với phát triển khu lịch.
7. Chăm sóc
sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng,
chống suy dinh dưỡng trẻ em
Tập trung phát triển y tế vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi toàn diện về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và nhân lực để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc
sức khỏe hiện đại; khống chế, kiểm soát tốt dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Tiếp tục đào tạo Bác sĩ cho y tế vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi từ nguồn nhân lực tại chỗ, thu hút bác sĩ về làm việc,
tăng cường luân phiên bác sĩ về khám chữa bệnh tại Trạm Y tế. Bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế xã, thôn; duy trì và phát huy
có hiệu quả các mô hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em trong cộng đồng. Tăng
cường công tác chỉ đạo tuyến đối với Trung tâm Y tế huyện Ninh Sơn và Bác Ái.
- Phấn đấu đến năm 2025, trên
98% đồng bào dân tộc thiểu số được hỗ trợ bảo hiểm y tế; trên 80% phụ nữ có
thai được khám thai định kỳ, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán
bộ y tế; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới
15%; nâng cấp mở rộng các trạm y tế; đầu tư trang thiết bị y tế cho 26 Trạm Y tế
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đồng thời bố trí kinh phí đào tạo
chuyên khoa 1 Bác sĩ Y học Gia đình cho 30 Bác sĩ tuyến huyện và xã (ưu tiên
cho công chức cán bộ y tế là người dân tộc thiểu số) nhưng chưa có nguồn đầu
tư.
8. Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
- Chú trọng công tác tuyên truyền,
vận động đi đôi với việc xây dựng mô hình mẫu trong thực hiện thay đổi “nếp
nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia
đình và cộng đồng, những tập tục lạc hậu và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho
phụ nữ và trẻ em; nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình
đẳng giới và đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em
trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng.
- Thực hiện hiệu quả Đề án “Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống” giai đoạn 2021 - 2025 và
tiến tới không còn tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi sau năm 2025.
9. Truyền
thông, tuyên truyền, vận động, phổ biến, giáo dục pháp luật; ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự, biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Đa dạng về hình thức truyền
thông; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ người có uy tín và hiệu quả công
tác vận động, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kịp thời biểu
dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đầu tư cho Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh Ninh Thuận đáp ứng được yêu cầu về thông tin, truyền thông bằng
tiếng dân tộc phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số; Xây dựng các điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển kinh tế và đảm
bảo an ninh trật tự; từng bước ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
V. Nguồn vốn
thực hiện
Tổng vốn đầu tư phát triển kinh
tế - xã hội trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025 là 2.283.973 triệu đồng; Trong đó, nguồn vốn được lồng ghép 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, Nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, cụ thể:
1. Tổng vốn đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi là 1.936.535 triệu đồng; Trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương:
1.296.642 triệu đồng (Vốn đầu tư: 605.118 triệu đồng; Vốn sự nghiệp: 691.524
triệu đồng).
- Vốn ngân sách địa phương:
194.496 triệu đồng (Vốn đầu tư: 90.768 triệu đồng; Vốn sự nghiệp: 103.729 triệu
đồng).
- Vốn vay tín dụng chính sách:
317.125 triệu đồng.
- Vốn huy động hợp pháp khác:
128.272 triệu đồng.
2. Tổng vốn lồng ghép từ 02
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới và giảm nghèo bền vững là 347.438
triệu đồng (Nguồn vốn đầu tư); Trong đó:
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới: 190.690 triệu đồng.
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững : 156.748 triệu đồng.
VI. Các nhóm
giải pháp chủ yếu
1. Tăng cường, đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền; nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp các ngành và
toàn xã hội về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi; khắc phục tư tưởng trông chờ ỷ lại, nâng cao khả năng tự chủ của đồng bào
dân tộc thiểu số trong tổ chức sản xuất và đời sống, khai thác tốt các tiềm
năng, nguồn lực tại chỗ, tiếp cận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ
Nhà nước và của doanh nghiệp để vươn lên thoát nghèo.
2. Triển khai thực hiện đồng bộ,
hiệu quả các cơ chế, chính sách, các chương trình mục tiêu quốc gia; triển khai
kịp thời các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư; phát huy,
khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng địa phương để phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Đẩy mạnh cơ cấu lại kinh tế
theo hướng sản xuất hàng hóa, phù hợp điều kiện của từng địa phương, đẩy mạnh ứng
dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất và đời sống. Phát triển các vùng chuyên
canh cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao đi đôi với quản lý, khai
thác có hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái. Chú trọng phát triển
du lịch sinh thái, gắn với giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa các dân tộc thiểu
số. Ưu tiên nguồn lực nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng theo hướng kiên cố,
thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
4. Tập trung huy động, quản lý,
lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh,
mở rộng vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn hỗ trợ khác để bảo đảm tập trung nguồn
lực cho đầu tư phát triển, nhất là nguồn lực đầu tư các chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; vốn cân đối Ngân sách địa
phương, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình hỗ trợ có mục tiêu và các
nguồn vốn hỗ trợ ODA, NGO để từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội
các huyện, xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh; triển khai lồng
ghép để thực hiện các dự án sản xuất bền vững gắn kết hợp du lịch, văn hóa, giải
quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
5. Quy hoạch xây dựng phát triển
các khu dân cư tập trung, các điểm dân cư xen ghép, rà soát lại quỹ đất, bố trí
sắp xếp lại dân cư; rà soát quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng của từng huyện,
xã để thuận lợi trong giao đất, bố trí đất sản xuất, giao rừng cho nhân dân phù
hợp với yêu cầu phát triển kinh tế và phát triển theo mô hình nông thôn mới phù
hợp với điều kiện thực tế từng địa phương.
6. Tập trung nâng cao dân trí,
nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo và chất lượng dân số; nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực đội ngũ cán bộ xã, thôn nhất là cán bộ trẻ. Rà
soát, đổi mới nâng cao chất lượng giáo dục của các trường nội trú, bán trú,
công tác đào tạo nghề, phát triển những ngành nghề đào tạo phù hợp với điều kiện
sản xuất của địa phương và yêu cầu của thị trường lao động.
7. Xây dựng cơ sở dữ liệu đồng
bộ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để phục vụ công tác dự báo, hoạch
định, quản lý thực hiện chính sách dân tộc. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc.
8. Các cấp, các ngành có kế hoạch
tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo ngành,
lĩnh vực phụ trách; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ hàng năm.
Thực hiện giám sát xã hội, phát huy vai trò của cộng đồng, đoàn thể, tổ chức xã
hội trong việc giám sát phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
(Đính
kèm danh mục các dự án giai đoạn 2021 - 2025).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật; hàng năm gắn báo cáo tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong báo cáo kinh tế - xã hội của tỉnh
và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 30 tháng 8 năm
2022./.
Biểu số 01
DANH MỤC, DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Chương trình/dự án
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến bố trí kế hoạch 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối ứng
|
|
Tổng số (112 DA)
|
|
626.668
|
605.118
|
21.662
|
|
Chương trình Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (112DA)
|
|
626.668
|
605.118
|
21.662
|
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt (08DA)
|
|
60.445
|
60.445
|
|
|
Huyện Ninh Phước
|
|
3.540
|
3.540
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống nước sinh
hoạt tập trung tại các khu dân cư thị trấn Phước Dân
|
UBND huyện Ninh Phước
|
3.540
|
3.540
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
4.790
|
4.790
|
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người dân
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1.790
|
1.790
|
|
3
|
Tạo mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật
để cấp đất ở cho người dân xã Phước Hà
|
-nt-
|
3.000
|
3.000
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
11.460
|
11.460
|
|
4
|
Hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất
cho người dân xã Quảng Sơn và xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
11.460
|
11.460
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
635
|
635
|
|
5
|
Dự án cơ sở hạ tầng Khu dân
cư thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
635
|
635
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
26.140
|
26.140
|
|
6
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo các
xã
|
UBND huyện Bác Ái
|
5.000
|
5.000
|
|
7
|
Xây dựng hệ thống nước sinh
hoạt tập trung tại các xã: Phước Bình, Phước Trung,Phước Thắng, Phước Chính,
Phước Tiến, Phước Tân.
|
-nt-
|
21.140
|
21.140
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
13.880
|
13.880
|
|
8
|
Đầu tư hạ tầng cấp đất ở và
xây dựng nhà ở cho dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
13.880
|
13.880
|
|
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp
xếp ổn định dân cư nơi cần thiết (05DA)
|
|
19.658
|
19.658
|
112
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
2.418
|
2.418
|
|
1
|
Hạ tầng Khu dân cư thôn Tân
Hà 2, xã Phước Hà (Tạo mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho người dân
xã Phước Hà)
|
UBND huyện Thuận Nam
|
2.418
|
2.418
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
2.800
|
2.800
|
|
2
|
Dự án quy hoạch khu giãn dân
thôn Mỹ Hiệp, Mỹ Sơn
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
2.800
|
2.800
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
1.040
|
1.040
|
|
3
|
Dự án cơ sở hạ tầng Khu dân
cư thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1.040
|
1.040
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
3.760
|
3.760
|
|
4
|
Quy hoạch chi tiết các điểm dân
cư trên địa bàn huyện Bác Ái
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.760
|
3.760
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
9.640
|
9.640
|
|
5
|
Di dân tái định cư thôn Xóm Bằng
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
9.640
|
9.640
|
|
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị (02DA)
|
|
28.733
|
28.733
|
|
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
|
28.733
|
28.733
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
14.433
|
14.433
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng vùng trồng
dược liệu quý
|
UBND huyện Bác Ái
|
14.433
|
14.433
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
14.300
|
14.300
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng vùng trồng dược
liệu quý đồng bào Chăm, xã Xuân Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
14.300
|
14.300
|
|
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc (69 DA)
|
|
292.171
|
285.941
|
6.230
|
|
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
|
292.171
|
285.941
|
6.230
|
|
Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng
và Công nghiệp
|
|
47.761
|
41.531
|
6.230
|
1
|
Nhà hỏa táng tại Nghĩa Trang
Chung Mỹ, Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước
|
Ban QLDA ĐTXDCT Dân dụng và Công nghiệp
|
24.761
|
21.531
|
3.230
|
|
Phân bổ sau
|
-nt-
|
23.000
|
20.000
|
3.000
|
|
Huyện Ninh Phước
|
|
1.000
|
1.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Trường Mẫu
giáo Phước Vinh, cơ sở Liên Sơn 2, xã Phước Vinh
|
UBND huyện Ninh Phước
|
180
|
180
|
|
3
|
Cải tạo trạm y tế tại các xã
Phước Thái, Phước Hậu, Phước Hải
|
-nt-
|
390
|
390
|
|
4
|
Bê tông các tuyến đường nội
thôn Tà Dương, xã Phước Thái
|
-nt-
|
230
|
230
|
|
5
|
Bê tông tuyến đường từ TL708
đến nhà bà Mang Thị Phân, thôn Liên Sơn 2, xã Phước Vinh
|
-nt-
|
200
|
200
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
3.500
|
3.500
|
|
6
|
Xây mới cổng tường rào sân bóng
đá thôn Hiếu thiện, Thiện Đức, xã Phước Ninh
|
UBND huyện Thuận Nam
|
850
|
850
|
|
7
|
Bê tông hóa đường nội thôn đoạn
từ nhà bà Nguyễn Thị Bi đến nhà ông Lưu Tích Trí, xã Phước Ninh
|
-nt-
|
800
|
800
|
|
8
|
Bê tông nội thôn (từ rẫy ông Sử
Ngọc Thuyền - ông Trịnh Châu) thôn Nho Lâm, xã Phước Nam
|
-nt-
|
850
|
850
|
|
9
|
Nâng cấp kênh mương Gộp 60 (từ
ruộng bà Pi Năng Thị Thế đến ruộng bà Tạ Yên Thị Rêu; và từ ruộng ông Tạ Yên
Phưng đến ruộng ông Tạ Yên Nghệ), xã Phước Hà
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
33.760
|
33.760
|
|
10
|
Hệ thống thoát nước trung tâm
xã từ trường mẫu giáo Hoa Đào đến nhà ông Ma Nhông Nhíp, xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
1.560
|
1.560
|
|
11
|
Xây dựng một số tuyến điện hạ
thế phục vụ sản xuất, xã Ma Nới
|
-nt-
|
1.560
|
1.560
|
|
12
|
Bê tông hóa đường nội thôn Mỹ
Hiệp xã Mỹ Sơn
|
-nt-
|
1.040
|
1.040
|
|
13
|
Đường giao thông xã Ma Nới
|
-nt-
|
5.000
|
5.000
|
|
14
|
Bê tông hóa kênh mương Gia
Hoa 1, xã Ma Nới
|
|
1.600
|
1.600
|
|
15
|
Nâng cấp, cải tạo đập thủy lợi
Tà Lâm 1, Tà Lâm 2 và đập suối Tà Nôi, xã Ma Nới
|
-nt-
|
3.700
|
3.700
|
|
16
|
Bê tông hóa đường giao thông
nội đồng thôn Tân Định đi suối ông Bốn, xã Hoà Sơn
|
-nt-
|
3.000
|
3.000
|
|
17
|
Điện phục vụ sản xuất thôn
Gia Rót, xã Ma Nới
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
18
|
Xây dựng đập tràn khu vực
thôn Lương Giang bắc qua Sông Chá, xã Quảng Sơn
|
-nt-
|
4.800
|
4.800
|
|
19
|
Nâng cấp tuyến đường từ Trường
mẫu giáo Hoa Mai đến suối Sông Chá - thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
20
|
Nâng cấp, cải tạo nhà Văn hóa
thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn
|
-nt-
|
500
|
500
|
|
21
|
Xây dựng tuyến điện phục vụ
sinh hoạt, sản xuất trên địa bàn thôn Mỹ Hiệp xã Mỹ Sơn và các thôn xã Ma Nới
|
-nt-
|
2.000
|
2.000
|
|
22
|
Nâng cấp Nhà sinh hoạt cộng đồng
tại các thôn Hà Giài, Gia rót, Tân Định, Mỹ Hiệp, Lương Giang
|
-nt-
|
3.800
|
3.800
|
|
23
|
Trạm chuyển tiếp phát thanh
xã tại UBND xã Ma Nới
|
-nt-
|
2.700
|
2.700
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
8.750
|
8.750
|
|
24
|
Đường bê tông vận chuyển nông
sản ruộng Gia Cồm Đá Hang (đoạn cuối tuyến), xã Vĩnh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
1.700
|
1.700
|
|
25
|
Hệ thống kênh mương từ đập
dâng vào ruộng Gia Cồm Đá Hang, xã Vĩnh Hải
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
26
|
Xây dựng nhà sinh hoạt cộng đồng
gắn với du lịch các thôn thuộc xã Xuân Hải (thôn An Nhơn và thôn Phước Nhơn)
|
-nt-
|
3.350
|
3.350
|
|
27
|
Nâng cấp đường bê tông giao
thông thôn Phước Nhơn xã Xuân Hải
|
-nt-
|
2.200
|
2.200
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
118.800
|
118.800
|
|
28
|
Đường giao thông xã Phước Thắng
|
UBND huyện Bác Ái
|
15.000
|
15.000
|
|
29
|
Đường giao thông xã Phước Tân
|
-nt-
|
13.000
|
13.000
|
|
30
|
Đường giao thông xã Phước
Thành
|
-nt-
|
13.400
|
13.400
|
|
31
|
Đường giao thông xã Phước
Chính
|
-nt-
|
11.000
|
11.000
|
|
32
|
Đường giao thông xã Phước Đại
|
|
7.000
|
7.000
|
|
33
|
Đường giao thông xã Phước
Trung
|
-nt-
|
9.800
|
9.800
|
|
34
|
Đường giao thông xã Phước Tiến
|
-nt-
|
12.000
|
12.000
|
|
35
|
Đường dọc kênh Nam và kênh
Nam Suối Gió (Đoạn 2), xã Phước Chính
|
-nt-
|
5.000
|
5.000
|
|
36
|
Làm mới trục đường khu trung tâm
hành chính (Đường D2), xã Phước Thành
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
37
|
Đường từ trạm Y tế đi kênh
SN4 (đoạn chính), xã Phước Chính
|
-nt-
|
2.500
|
2.500
|
|
38
|
Bê tông xi măng đường N1 phục
vụ sản xuất cánh đồng mẫu lớn, xã Phước Chính
|
-nt-
|
5.500
|
5.500
|
|
39
|
Đường giao thông đi khu sản
xuất cánh đồng Chà Panh xã Phước Hòa
|
-nt-
|
6.600
|
6.600
|
|
40
|
Đường nội đồng kẹp kênh Gia
Ngheo (đường Đnđ 13-Đnđ14), xã Phước Bình
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
41
|
Đường vào KSX Tái định canh
khu 120 ha từ cuối kênh N2-9 (tuyến số 15), xã Phước Tân
|
-nt-
|
3.500
|
3.500
|
|
42
|
Nâng cấp, mở rộng chợ Phước Đại
(giai đoạn 2)
|
-nt-
|
3.700
|
3.700
|
|
43
|
Nâng cấp, mở rộng chợ Phước
Bình
|
-nt-
|
2.800
|
2.800
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
78.600
|
78.600
|
|
44
|
Đường giao thông xã Phước
Kháng
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
9.000
|
9.000
|
|
45
|
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng các thôn xã Phước Kháng
|
-nt-
|
5.600
|
5.600
|
|
46
|
Trường mẫu giáo Phước Kháng
(phòng đa năng cơ sở chính; 05 phòng học cơ sở Suối Le; 04 phòng, bếp ăn liên
hoàn, nhà vệ sinh cơ sở Cầu Đá)
|
-nt-
|
10.060
|
10.060
|
|
47
|
Trường TH-THCS xã Phước Kháng
ở cơ sở Chính, cơ sở Suối Le và cơ sở Đá Liệt (Hạng mục: Nhà để xe, nhà vệ
sinh sân vườn, tường rào)
|
-nt-
|
2.000
|
2.000
|
|
48
|
Hệ thống điện vào khu sản xuất
các thôn thuộc xã Phước Kháng
|
-nt-
|
3.000
|
3.000
|
|
49
|
Hệ thống kênh mương các thôn
thuộc xã Phước Kháng,
|
-nt-
|
8.400
|
8.400
|
|
50
|
Chợ Phước Kháng
|
-nt-
|
3.000
|
3.000
|
|
51
|
Khu xử lý rác thải xã Phước
Kháng
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
52
|
Trường mẫu giáo Phước Chiến
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
53
|
Trường tiểu học Phước Chiến -
Cơ sở Động Thông (Hạng mục: sân bê tông, bồn hoa)
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
54
|
Trường THCS Phước Chiến (Hạng
mục: phòng học, nhà vệ sinh, cổng tường rào)
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
55
|
Hoàn thiện cơ sở sinh hoạt văn
hóa xã Phước Chiến (Hạng mục:Nhà trưng bày các sản phẩm đặc thù)
|
-nt-
|
1.200
|
1.200
|
|
56
|
Nhà sinh hoạt văn hóa thanh
thiếu niên (Hạng mục: Cổng tường rào, sân bê tông, nhà vệ sinh)
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
57
|
Nâng cấp, mở rộng các nhà
sinh hoạt văn hóa các thôn của xã Phước Chiến
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
58
|
Hệ thống điện vào khu sản xuất
thôn Ma Trai, xã Phước Chiến
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
59
|
Đường giao thông xã Phước Chiến
|
-nt-
|
9.790
|
9.790
|
|
60
|
Hệ thống điện phục vụ vùng sản
xuất Cây Sung - Tà Lốc, thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn.
|
-nt-
|
2.700
|
2.700
|
|
61
|
Hệ thống thoát nước phía Đông
khu dân cư Bỉnh Nghĩa, xã Bắc Sơn
|
-nt-
|
1.200
|
1.200
|
|
62
|
Trường mẫu giáo Bắc Sơn: 04
phòng
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
63
|
Trường tiểu học Bỉnh Nghĩa: tường
rào
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
64
|
Nhà văn hóa thôn Bỉnh Nghĩa,
xã Bắc Sơn (Hạng mục: Cổng tường rào, nhà vệ sinh, sân bê tông, mái che)
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
65
|
Nâng cấp tràn Bửng Bầu Tre, Bửng
Du Kích thôn Láng Me, xã Bắc Sơn
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
66
|
Đường giao thông xã Bắc Sơn
|
-nt-
|
3.280
|
3.280
|
|
67
|
Kênh mương nội đồng các thôn
thuộc xã Bắc Sơn
|
-nt-
|
2.370
|
2.370
|
|
68
|
Đường giao thông nông thôn Suối
Đá (đoạn từ Nhà bà Hường đến Trường Mẫu giáo Suối Đá), xã Lợi Hải
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
69
|
Đường giao thông nội đồng
thôn Suối Vang, dọc kênh N1 (đoạn từ nhà ông Chamaléa Khánh đến đường vào xi
măng Luks), xã Công Hải
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (11 DA)
|
|
73.357
|
73.357
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
73.357
|
73.357
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
9.700
|
9.700
|
|
1
|
Trường Phổ thông Dân tộc bán
trú THCS Phước Hà và các hạng mục khác
|
UBND huyện Thuận Nam
|
9.700
|
9.700
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
420
|
420
|
|
2
|
Trường PTDTBT THCS Phan Đình
Phùng: Xây mới sân bóng đá
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
420
|
420
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
63.237
|
63.237
|
|
3
|
Trường PTDTBT TH Phước Đại A
(Xây dựng 08 phòng học, các phòng chức năng, thư viện, nhà để xe, bảo vệ và
nhà công vụ giáo viên)
|
UBND huyện Bác Ái
|
11.000
|
11.000
|
|
4
|
Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn
Linh, xã Phước Tân (Xây dựng 08 phòng học bộ môn và chức năng, nhà đa năng,
thư viện, nhà bảo vệ, hệ thống PCCC)
|
-nt-
|
11.000
|
11.000
|
|
5
|
Trường PTDTBT THCS Nguyễn Huệ
(Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)
|
-nt-
|
6.594
|
6.594
|
|
6
|
Trường PTDTBT TH Phước Thành B
(Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)
|
-nt-
|
6.000
|
6.000
|
|
7
|
Trường THCS Võ Thị Sáu, xã
Phước Hòa (Xây mới các phòng chức năng)
|
-nt-
|
6.000
|
6.000
|
|
8
|
Trường PTDTBT THCS Lê Lợi xã
Phước Thắng ( Xây dựng các phòng chức năng, nhà vệ sinh, nhà để xe)
|
-nt-
|
6.000
|
6.000
|
|
9
|
Trường tiểu học Phước Đại B
(Xây dựng tường rào và nhà để xe)
|
-nt-
|
3.143
|
3.143
|
|
10
|
Trường Tiểu học Phước Thắng
(Xây dựng phòng học và các phòng chức năng)
|
-nt-
|
6.000
|
6.000
|
|
11
|
Trường THCS Đinh Bộ Lĩnh, xã
Phước Bình ( Xây dựng các phòng chức năng, nhà đa năng, khu hoạt động thể dục
thể thao và nhà ở cho học sinh bán trú)
|
-nt-
|
7.500
|
7.500
|
|
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch (15 DA)
|
|
31.400
|
31.170
|
230
|
|
Sở Văn hóa -TTDL
|
|
1.790
|
1.560
|
230
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng Bầu
Trúc kết hợp xây dựng điểm đến du lịch vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
Sở Văn hóa - TTDL
|
1.790
|
1.560
|
230
|
|
Huyện Ninh Phước
|
|
970
|
970
|
|
2
|
Cải tạo Nhà trưng bày dệt Thổ
cẩm Mỹ Nghiệp, thị trấn Phước Dân
|
UBND huyện Ninh Phước
|
970
|
970
|
|
|
Huyện Thuận Nam
|
|
6.950
|
6.950
|
|
3
|
Nhà Văn hóa các thôn Hiếu Thiện,
Vụ Bổn xã Phước Ninh
|
UBND huyện Thuận Nam
|
1.800
|
1.800
|
|
5
|
Xây nhà truyền thống thôn Văn
Lâm 2, xã Phước Nam,
|
-nt-
|
1.700
|
1.700
|
|
6
|
Xây dựng Nhà truyền thống xã
Phước Hà
|
-nt-
|
1.250
|
1.250
|
|
7
|
Xây dựng Trung tâm văn hóa thể
thao xã Phước Hà (Cổng tường rào, các sân TDTT, Khán đài )
|
-nt-
|
2.200
|
2.200
|
|
|
Huyện Ninh Sơn
|
|
2.500
|
2.500
|
|
8
|
Nâng cấp, đầu tư xây dựng nhà
văn hóa, thể thao tại các thôn (Tà Nôi, Ú, Do), xã Ma Nới
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
2.500
|
2.500
|
|
|
Huyện Ninh Hải
|
|
700
|
700
|
|
9
|
Nâng cấp mở rộng nhà văn hóa
kết hợp phát triển du lịch cộng đồng dân tộc thiểu số
|
UBND huyện Ninh Hải
|
430
|
430
|
|
10
|
Xây dựng khu sinh hoạt cộng đồng
thôn An Nhơn kết hợp du lịch, xã Xuân Hải
|
-nt-
|
270
|
270
|
|
|
Huyện Thuận Bắc
|
|
5.190
|
5.190
|
|
11
|
Dự án Phát triển du lịch cộng
đồng trên địa bàn xã Phước Chiến
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
5.190
|
5.190
|
|
|
Huyện Bác Ái
|
|
13.300
|
13.300
|
|
12
|
Nhà văn hóa thôn Tà lọt xã
Phước Hòa
|
UBND huyện Bác Ái
|
1.000
|
1.000
|
|
13
|
Xây dựng khu du lịch sinh
thái cộng đồng (100 hộ), xã Phước Hòa
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
14
|
Xây dựng khu trưng bày các sản
phẩm đặc thù địa phương, xã Phước Hòa
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
15
|
Xây dựng điểm sáng văn hóa cơ
sở các xã gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện
|
-nt-
|
6.800
|
6.800
|
|
|
Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (02 DA)
|
|
120.904
|
105.814
|
15.090
|
|
TDA 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín;
phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
|
113.577
|
98.757
|
14.820
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
|
113.577
|
98.757
|
14.820
|
1
|
Dự án đầu tư hệ thống thiết bị
sản xuất Chương trình Phát thanh, Truyền hình Tiếng dân tộc - Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
113.577
|
98.757
|
14.820
|
|
Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
7.327
|
7.057
|
270
|
2
|
Chuyển đổi số trong triển
khai thực hiện Chương trình
|
|
7.327
|
7.057
|
270
|
|
Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
1.990
|
1.730
|
260
|
|
Liên Minh HTX
|
Liên minh HTX
|
47
|
37
|
10
|
|
UBND huyện Ninh Phước
|
UBND huyện Ninh Phước
|
40
|
40
|
|
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
720
|
720
|
|
|
UBND huyện Thuận Nam
|
UBND huyện Thuận Nam
|
350
|
350
|
|
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
UBND huyện Thuận Bắc
|
1.050
|
1.050
|
|
|
UBND huyện Ninh Hải
|
UBND huyện Ninh Hải
|
30
|
30
|
|
|
UBND huyện Bác Ái
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.100
|
3.100
|
|
Biểu số 02
DANH MỤC, DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO ĐẦU TƯ TRÊN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Chương trình/ Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến bố trí kế hoạch 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối ứng
|
|
Tổng số (39 DA)
|
|
156.748
|
156.748
|
|
|
Huyện nghèo Bác Ái
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế
xã Phước Thắng
|
UBND huyện Bác Ái
|
3.830
|
3.830
|
|
2
|
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi xã
Phước Trung (Xây dựng khối hiệu bộ, nhà đa năng và các phòng chức năng)
|
-nt-
|
3.920
|
3.920
|
|
3
|
Trường liên cấp TH-THCS Ngô
Quyền xã Phước Tiến (Xây dựng nhà đa năng, sửa chữa cổng tường rào)
|
-nt-
|
2.120
|
2.120
|
|
4
|
Trường Tiểu học Phước Thành A
(Xây dựng 08 phòng học lầu, nhà vệ sinh, phòng giáo dục nghệ thuật, Bê tông
sân vườn khu nhà đa năng)
|
-nt-
|
3.800
|
3.800
|
|
5
|
Trường Tiểu học Phước Tiến B
(Xây dựng cổng, tường rào, sân vườn, mái che, 06 phòng học)
|
-nt-
|
3.600
|
3.600
|
|
6
|
Trường Tiểu học Phước Bình A (Xây
dựng nhà đa năng, 04 phòng học, 04 phòng chức năng).
|
-nt-
|
4.780
|
4.780
|
|
7
|
Trường Tiểu học Phước Bình B
(nâng cấp, cải tạo tường rào)
|
-nt-
|
1.270
|
1.270
|
|
8
|
Trường Tiểu học Phước Tân A
(điểm trường thôn Đá Trắng)
|
-nt-
|
1.200
|
1.200
|
|
9
|
Trường Tiểu học Phước Tân B
(Xây dựng 08 phòng, nhà đa năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà trực bảo vệ và cổng
tường rào, sân vườn)
|
-nt-
|
4.900
|
4.900
|
|
10
|
Trường Tiểu học Phước Thắng
(xây mới 02 phòng học, nhà bếp, nhà ăn)
|
-nt-
|
2.670
|
2.670
|
|
11
|
Trường Tiểu học Phước Đại A
(Xây dựng khu hiệu bộ, nhà ăn, ở cho học sinh)
|
-nt-
|
2.200
|
2.200
|
|
12
|
Trường Tiểu học Phước Trung A
(Xây mới 03 phòng bộ môn, nhà vệ sinh, sân vườn)
|
-nt-
|
1.900
|
1.900
|
|
13
|
Trường Tiểu học Phước Trung B
(Xây dựng 02 phòng học, các phòng chức năng, nhà đa năng, nhà xe, nhà vệ
sinh)
|
-nt-
|
7.000
|
7.000
|
|
14
|
Trường Mầm non Phước Đại - Điểm
trường Ma Hoa, Tà Lú 2 (04 phòng học, tường rào, nhà để xe, nhà vệ sinh, sân
vườn)
|
-nt-
|
7.500
|
7.500
|
|
15
|
Trường Mầm non Phước Bình
(Xây mới 02 phòng học và các công trình phụ)
|
-nt-
|
2.500
|
2.500
|
|
16
|
Trường Mẫu giáo Phước Tiến -
điểm Trà Co 1: (Xây dựng phòng học và cổng tường rào, sân vườn)
|
-nt-
|
1.600
|
1.600
|
|
17
|
Trường Mẫu giáo Phước Tân (Xây
mới nhà ăn cho học sinh; xây dựng các phòng học, cổng, tường rào, sân vườn)
|
-nt-
|
4.500
|
4.500
|
|
18
|
Trường Mẫu giáo Phước Trung
(02 phòng học, khối hiệu bộ, sân vườn, tường rào, nhà ăn, bếp ăn,...)
|
-nt-
|
3.180
|
3.180
|
|
19
|
Trường Mẫu giáo Phước Thành (2
điểm): Xây dựng khu hiệu bộ, các phòng học, bếp ăn, nhà ăn, cổng tường rào,
mái che, sân vườn, hệ thống thoát nước,...
|
-nt-
|
11.568
|
11.568
|
|
20
|
Trường Mẫu giáo Phước Chính
(điểm trường thôn Núi Rây): Xây dựng nhà ăn, nhà bếp
|
-nt-
|
2.500
|
2.500
|
|
21
|
Trường Mẫu giáo Phước Hòa
(xây dựng Tường rào, phòng hội đồng, nhà bảo vệ, sân, mái vòm khu hiệu bộ )
và Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (điểm Tà Lọt): xây dựng nhà bảo vệ, sửa chữa
nhà vệ sinh
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
22
|
Trường Mẫu giáo xã Phước Thắng
(điểm trường thôn Ma Oai): Xây dựng khu hiệu bộ, nhà ăn, nhà bếp
|
-nt-
|
6.000
|
6.000
|
|
23
|
Trung tâm văn hóa thể thao xã
Phước Đại (xây dựng cổng, tường rào và sân vườn)
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
24
|
Trung tâm Văn hóa, Thể thao
xã Phước Thành
|
-nt-
|
3.890
|
3.890
|
|
25
|
Xây dựng công viên, khu vui
chơi giải trí và Trung tâm văn hóa thể thao và nâng cấp, cải tạo sân vận động
xã Phước Tiến
|
-nt-
|
5.000
|
5.000
|
|
26
|
Nhà văn hóa các thôn xã Phước
Trung (cổng, tường rào, sân vườn)
|
-nt-
|
1.800
|
1.800
|
|
27
|
Nhà văn hóa các thôn (Suối
Đá, Đá Bàn, thôn Trà Co 1, Trà Co 2) xã Phước Tiến (cổng, tường rào, sân,...)
|
-nt-
|
1.250
|
1.250
|
|
28
|
Nhà văn hóa thôn Bậc Rây 1 xã
Phước Bình
|
-nt-
|
1.120
|
1.120
|
|
29
|
Xây dựng sân thể thao 04 thôn
xã Phước Thắng
|
-nt-
|
4.000
|
4.000
|
|
30
|
Bê tông nối dài kênh mương nội
đồng khu sản xuất kênh chính Bắc thôn Châu Đắc và Bê tông nối dài kênh mương
nội đồng khu sản xuất thôn Tà Lú 2 xã Phước Đại
|
-nt-
|
2.000
|
2.000
|
|
31
|
Xây mới kênh mương nội đồng
KSX 79ha khu vực Suối Lưỡi Mẫu xã Phước Tân
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
32
|
Đấu nối nhánh phụ mở rộng hệ
thống trạm bơm tưới cho khu vực Chà Panh xã Phước Hòa
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
33
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống
kênh mương thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình
|
-nt-
|
1.400
|
1.400
|
|
34
|
Đường nội đồng ra khu vực sản
xuất Suối Lưỡi Mẫu đi ra QL 27B, xã Phước Tân - Phước Tiến
|
-nt-
|
2.800
|
2.800
|
|
35
|
Nâng cấp đường liên xã Phước
Tiến-Phước Tân
|
-nt-
|
5.000
|
5.000
|
|
36
|
Nâng cấp, cải tạo đường liên
xã Phước Tân-Phước Hòa
|
-nt-
|
35.750
|
35.750
|
|
37
|
Kênh bê tông nhánh 03 cánh đồng
Chà Panh, xã Phước Hòa
|
-nt-
|
1.200
|
1.200
|
|
38
|
Đường dây trung áp, hạ áp và
trạm biến áp 3 pha, xã Phước Trung
|
-nt-
|
2.000
|
2.000
|
|
39
|
Hệ thống điện xã Phước Thắng
(Ra khu sản xuất và khu tái định cư mới 4 thôn)
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
Biểu số 03
DANH MỤC, DỰ ÁN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NÔNG
THÔN MỚI ĐẦU TƯ TRÊN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị: triệu đồng
STT
|
Chương trình/ Dự án
|
Chủ đầu tư
|
Dự kiến bố trí kế hoạch 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn ngân sách Trung ương
|
Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối ứng
|
|
Tổng số (39 DA)
|
|
109.410
|
69.730
|
39.680
|
|
Huyện Ninh Phước (05 DA)
|
|
8.920
|
6.430
|
2.490
|
1
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Hậu
|
-nt-
|
1.940
|
1.400
|
540
|
2
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Thái
|
-nt-
|
1.940
|
1.400
|
540
|
3
|
Xây dựng hệ thống thoát nước
khu dân cư thôn Thành Tín và thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải
|
-nt-
|
1.530
|
1.100
|
430
|
4
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Hải
|
-nt-
|
1.570
|
1.130
|
440
|
5
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Hữu
|
-nt-
|
1.940
|
1.400
|
540
|
|
Huyện Thuận Nam (06 DA)
|
|
10.410
|
10.410
|
0
|
1
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Ninh
|
-nt-
|
500
|
500
|
|
2
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Nam
|
-nt-
|
1.500
|
1.500
|
|
3
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Hà
|
-nt-
|
3.960
|
3.960
|
|
4
|
Nhà văn hóa các thôn (Tân Hà,
Rồ Ôn, thôn Giá, Là A, Trà Nô) xã Phước Hà
|
-nt-
|
2.350
|
2.350
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng Trường mẫu giáo
Phước Hà (cơ sở Tân Hà )
|
-nt-
|
1.100
|
1.100
|
|
6
|
Nâng cấp, mở rộng chợ Hiếu
Thiện, xã Phước Ninh
|
-nt-
|
1.000
|
1.000
|
|
*
|
Huyện Ninh Sơn (05 DA)
|
|
33.110
|
23.470
|
9.640
|
1
|
Đường giao thông nông thôn xã
Lương Sơn
|
-nt-
|
5.780
|
4.100
|
1.680
|
2
|
Nâng cấp tuyến đường từ thôn
Hà Dài đi khu sản xuất Chà Lang - Kiếu, xã Ma Nới
|
-nt-
|
1.700
|
1.200
|
500
|
3
|
Đường giao thông nông thôn xã
Mỹ Sơn
|
-nt-
|
8.180
|
5.800
|
2.380
|
4
|
Đường giao thông nông thôn xã
Lâm Sơn
|
-nt-
|
9.380
|
6.650
|
2.730
|
5
|
Đường giao thông nông thôn xã
Nhơn Sơn
|
-nt-
|
8.070
|
5.720
|
2.350
|
*
|
Huyện Ninh Hải (01 DA)
|
|
1.250
|
950
|
300
|
1
|
Đường bê tông nội thôn thôn
Phước Nhơn 1, xã Xuân Hải
|
-nt-
|
1.250
|
950
|
300
|
*
|
Huyện Bác Ái (10DA)
|
|
38.900
|
17.610
|
21.290
|
1
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Đại
|
-nt-
|
4.200
|
2.000
|
2.200
|
2
|
Đường giao thông xã Phước
Chính
|
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
3
|
Bê tông kênh xã Phước Chính
(Bê tông kênh N6-3)
|
-nt-
|
3.510
|
1.510
|
2.000
|
4
|
Bê tông đường nối dài khu Trà
Co 1 dọc theo sông Trà Co 2 xã Phước Tiến
|
-nt-
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
5
|
Hệ thống điện khu dân cư thôn
Đá Bàn xã Phước Tiến
|
-nt-
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
6
|
Điện trung, hạ thế đường đi
khu sản xuất Hành Rạc 2, các điểm giãn dân Hành Rạc 1, xã Phước Bình
|
-nt-
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
7
|
Đường giao thông nông thôn xã
Phước Tân
|
-nt-
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
8
|
Bê tông xi măng các trục đường
giao thông thôn Suối Lở và thôn Ma Rớ xã Phước Thành
|
-nt-
|
5.000
|
2.500
|
2.500
|
9
|
Bê tông hóa đường giao thông
thôn Rã Giữa xã Phước Trung đi Khu sản xuất đập Hoc Roong (đoạn cấp phối)
|
-nt-
|
3.500
|
1.500
|
2.000
|
10
|
Bê tông hóa đường trục chính
thôn Ma Oai, Ma Ty, Ha Lá Hạ, xã Phước Thắng
|
-nt-
|
5.190
|
2.600
|
2.590
|
|
Phân bổ sau
|
-nt-
|
63.960
|
46.960
|
17.000
|
*
|
Huyện Thuận Bắc (12DA)
|
|
16.820
|
10.860
|
5.960
|
1
|
Đường giao thông nông thôn xã
Công Hải
|
-nt-
|
990
|
990
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống truyền
thanh xã Công Hải
|
-nt-
|
350
|
350
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống
thoát nước khu dân cư thôn Hiệp Kiết, xã Công Hải
|
-nt-
|
700
|
700
|
|
4
|
Nâng cấp nhà văn hóa thôn Ba
Hồ và Giác Lan, xã Công Hải
|
-nt-
|
650
|
650
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn xã
Lợi Hải
|
-nt-
|
2.400
|
2.400
|
|
6
|
Trường TH-THCS xã Phước Kháng
- cơ sở Cầu Đá (Xây dựng nhà vệ sinh; phòng y tế; nhà trực bảo vệ)
|
-nt-
|
1.400
|
1.400
|
|
7
|
Hoàn thiện nhà văn hóa thôn Đá
Liệt, xã Phước Kháng (Xây dựng Cổng tường rào, sân bê tông)
|
-nt-
|
500
|
500
|
|
8
|
Trường Mẫu giáo Phước Chiến,
cơ sở Tập Lá (Xây dựng 02 phòng học, cổng tường rào)
|
-nt-
|
1.800
|
1.800
|
|
9
|
Trường TH-THCS Hà Huy Tập - cơ
sở Láng Me, xã Bắc Sơn (Xây dựng 02 phòng)
|
-nt-
|
1.600
|
1.600
|
|
10
|
Đường giao thông nông thôn xã
Bắc Sơn
|
-nt-
|
470
|
470
|
|
11
|
Trường mẫu giáo Công Hải, cơ
sở Suối Giếng
|
-nt-
|
2.960
|
|
2.960
|
12
|
Hệ thống điện phục vụ vùng sản
xuất khu vực đất 134 Lợi Hải - Phước Kháng
|
-nt-
|
3.000
|
|
3.000
|
13
|
Phân bổ sau
|
-nt-
|
17.320
|
12.720
|
4.600
|
Tổng vốn NTM đầu tư trên
vùng DTTS&MN: 190.690 triệu đồng.
Vốn đã phân bổ: 109.410 triệu
đồng thực hiện 39 dự án.
Vốn chưa phân bổ DMĐT: 81.280
triệu đồng.