ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 221/KH-UBND
|
Bắc Kạn,
ngày
04
tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1163/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHIẾN LƯỢC “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045”
Thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg
ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát triển thương
mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” (Quyết định số
1163/QĐ-TTg), Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch triển khai trên địa
bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt nghiêm túc vai trò, ý
nghĩa, tầm quan trọng của chiến lược phát triển thương mại đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước nói chung, của tỉnh Bắc Kạn nói riêng.
- Cụ thể hoá việc triển khai thực hiện
Quyết định số 1163/QĐ-TTg , đảm bảo chất lượng, hiệu quả, phù hợp với tình hình
thực tiễn của tỉnh, đáp ứng đúng và đầy đủ yêu cầu, quan điểm, mục tiêu, định
hướng chủ yếu, các nhiệm vụ, giải pháp phát triển thương mại trong nước giai đoạn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển thương mại của tỉnh Bắc Kạn
hiện đại, văn minh, tăng trưởng nhanh, bền vững; đóng vai trò quan trọng trong
định hướng, dẫn dắt và là bệ đỡ, điểm tựa cho sản xuất trong tỉnh phát triển
theo tín hiệu thị trường; kết nối tiêu dùng, tạo chuỗi cung ứng để phát huy
năng lực, sức mạnh nội sinh của thị trường nội tỉnh; gắn với phát triển đa dạng
về chế độ sở hữu, loại hình tổ chức và phương thức hoạt động của các thành phần
kinh tế; thu hút mạnh mẽ các nguồn lực xã hội để mở rộng mạng lưới kinh doanh,
trong đó quan tâm hơn đến thị trường nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa; phát huy
được hiệu quả tiềm năng, lợi thế của địa phương và tận dụng thành tựu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Yêu cầu
- Việc quán triệt, tổ chức triển khai
thực hiện Quyết định số 1163/QĐTTg phải thực chất, đòi hỏi sự năng động, sáng tạo,
linh hoạt của cơ quan tham mưu, sự chung tay vào cuộc tích cực của các ngành,
các địa phương.
- Phát triển thương mại phù hợp với
quy luật khách quan và cam kết hội nhập kinh tế quốc tế; đi vào chiều sâu, đi
đôi với hiệu quả đầu tư, gắn với quy mô, trình độ phát triển sản xuất và tiêu
dùng ở từng giai đoạn; chú trọng xây dựng uy tín về sản phẩm và phát triển
thương hiệu Việt, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu và nhiệm
vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh trong tỉnh; có sự hài hoà, đồng bộ và từng bước
hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động thương mại, nhất là cần
phải phát triển được các hình thức thương mại dựa trên nền tảng công nghệ mới,
nền tảng số hoá, coi thương mại điện tử là công cụ quan trọng để hiện đại hoá
lĩnh vực thương mại trong tình hình mới; đặc biệt phải tăng cường quản lý nhà
nước, bảo vệ hiệu quả thị trường, tạo động lực cho các doanh nghiệp tham gia ổn
định giá cả thị trường.
II. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn 2021 - 2030
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng đạt tốc độ tăng bình quân 12%/năm; đến năm 2030 tổng mức lưu
chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 18.000 tỷ đồng. Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỷ lệ trên
53% trong cơ cấu các ngành kinh tế.
- Thương mại điện tử phát triển nhanh,
áp dụng công nghệ, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đầy đủ, bảo đảm an toàn, thuận tiện
cho doanh nghiệp và người tiêu dùng trong giao dịch. Đến năm 2030,
doanh thu trao đổi qua thương mại điện tử chiếm trên 10% tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ cả tỉnh, đạt tốc độ tăng bình quân 15%/năm; phấn đấu
có trên 40% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại tham
gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước.
- Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước,
tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, cạnh tranh lành mạnh cho các thành phần
kinh tế tham gia thị trường; phấn đấu hình thành khung chính sách về hỗ trợ triển
khai, phát triển có hiệu quả hệ thống, các mô hình phân phối xanh bền vững.
- Ưu tiên phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng thương mại đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống
với thương mại hiện đại; tích cực áp dụng công nghệ số hoá trong quản lý, khai
thác, vận hành hoạt động thương mại.
2. Giai đoạn 2031-2045
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng đạt tốc độ tăng bình quân 10%/năm; đến năm 2045 tổng mức
lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ đạt 75.200 tỷ đồng. Cơ cấu ngành dịch
vụ chiếm tỷ lệ trên 53% trong cơ cấu các ngành kinh tế.
- Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ,
đóng vai trò chủ đạo trong giao dịch thương mại. Đến năm 2045, doanh thu
trao đổi qua thương mại điện tử chiếm khoảng 15% tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng cả tỉnh, đạt tốc độ tăng bình quân khoảng 12%/năm;
phấn đấu đạt trên 60% doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực thương mại
tham gia các sàn thương mại điện tử trong và ngoài nước.
- Triển khai thể chế, chính sách để tạo
hiệu quả cao trong quản lý nhà nước đối với hoạt động thương mại và môi trường
kinh doanh thông thoáng. Trong đó cơ quan nhà nước chỉ tham gia điều chỉnh thị
trường theo phân cấp khi có bất ổn gây đột biến thị trường, ảnh hưởng đến an
ninh trong tỉnh; đối với các vấn đề khác của thị trường, chỉ định hướng quản lý
thông qua hệ thống thể chế, chính sách, các công cụ tài chính, tín dụng, các
đòn bẩy kinh tế phù hợp với cam kết hội nhập.
- Hoàn thiện, hiện đại hoá hệ thống kết
cấu hạ tầng thương mại; được dán nhãn công trình thương mại xanh, bảo đảm vệ
sinh môi trường, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa; 100% hệ thống hạ
tầng thương mại khu vực thành thị vận hành theo công nghệ số hoá, hạ tầng
thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa phát triển đầy đủ theo quy hoạch,
các loại hình như cửa hàng tiện lợi, siêu thị chuyên doanh, trung tâm thương mại
chiếm đa số, chủ đạo trong phân phối bán lẻ hàng hóa trên thị trường.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHỦ YẾU
1. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư, khuyến khích, thu hút hoạt động kinh doanh thương mại, với đa dạng, phong
phú chủng loại mặt hàng, sản phẩm và các loại hình hiện đại như trung tâm
thương mại, siêu thị chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi,... Củng cố, thiết lập thị
trường thích ứng tình hình mới, từng bước phát triển thương mại trong tỉnh ổn định,
bền vững, duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP; tăng dần tỷ
trọng đóng góp của lĩnh vực thương mại vào khu vực dịch vụ và GDP của tỉnh.
2. Phát triển đa dạng phương thức và
hình thức tổ chức kinh doanh thương mại; tổ chức và vận hành hiệu quả các hệ thống cung ứng,
phân phối các nhóm
hàng hóa chủ yếu; quan tâm định hướng các doanh nghiệp đầu đàn để dẫn dắt thị
trường và kích thích sản xuất trên địa bàn để cung cấp tiêu dùng nội tỉnh, trong nước,
cũng như vươn ra xuất khẩu.
3. Cơ cấu lĩnh vực thương mại theo hướng
đổi mới, sáng tạo và số hoá, công nghệ hoá phương thức kinh doanh; tăng cường kết
nối, tham gia chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, các hệ sinh thái trong nước, toàn
cầu và khu vực.
4. Đẩy mạnh phát triển thương mại điện
tử thành hình thức kinh doanh chủ đạo; tăng cường đầu tư, phát triển công nghệ,
kết nối hạ tầng, công nghệ thông tin bảo đảm an toàn, thuận tiện cho người tiêu
dùng tham gia giao dịch thương mại điện tử.
5. Quan tâm xây dựng, phát triển hạ tầng
thương mại đồng bộ, hiện đại, bền vững, phù hợp với điều kiện của tỉnh trong từng
giai đoạn, vừa đáp ứng được nhu cầu lưu thông hàng hóa, vừa hỗ trợ xuất khẩu. Đặc
biệt chú trọng đến hạ tầng thương mại thiết yếu vùng sâu, vùng xa, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi. Phấn đấu liên kết vào hệ thống trung tâm
logistics quốc gia và các chuỗi cung ứng, các trung tâm logistics vùng kinh tế
trọng điểm của đất nước.
6. Tạo cơ chế, thực hiện chính sách hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn để các loại hình doanh nghiệp hoạt động thương mại phát
triển đa dạng như các tập đoàn, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh theo
phương thức hiện đại,...; khuyến khích các chủ thể tham gia vào chuỗi sản xuất,
cung ứng hàng hóa, nhất là hàng hóa nông sản để kết nối giữa vùng sản xuất và
thị trường tiêu thụ.
7. Liên kết và hình thành các chuỗi
phân phối sản phẩm sản xuất tại tỉnh có chất lượng, an toàn thực phẩm, thân thiện
với môi trường, được dán nhãn sinh thái.
8. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
trong lĩnh vực thương mại theo hướng chuyên nghiệp, đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của quá trình phát triển kinh tế thương mại và hội nhập quốc tế.
9. Đổi mới toàn diện công tác xúc tiến
thương mại, đầu tư hạ tầng phục vụ, thay đổi phương thức, lựa chọn các công cụ
và biện pháp xúc tiến thương mại phù hợp.
10. Đổi mới quản lý nhà nước đối với
lĩnh vực thương mại, tăng cường bảo đảm trật tự, bình ổn thị trường, kiểm soát
chặt chẽ tình trạng buôn lậu, gian lận thương mại, thâu tóm thị trường.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước
theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành; đóng góp, tài trợ của các tổ chức,
cá nhân; các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật; Lồng
ghép với kinh phí thực hiện với các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch khác
có liên quan.
2. Hàng năm, các đơn vị căn cứ nhiệm vụ
được giao lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch gửi cơ quan tài chính cùng cấp
thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Cải thiện môi trường
kinh doanh và quản lý hoạt động thương mại
- Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành liên quan đến phát triển thương
mại trong nước để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng
chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương nhằm khuyến
khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động thương mại. Triển khai kịp
thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại trong nước trên
địa bàn tỉnh;
- Tăng cường thực hiện cải cách thủ tục
hành chính; tiếp tục đề xuất cắt giảm các điều kiện liên quan đến kinh doanh
thương mại theo hướng giảm bớt thủ tục và thời gian thực hiện, đẩy nhanh việc
cung ứng và nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến cho các chủ thể hoạt động kinh
doanh trên thị trường.
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các quy
chế, quy định về chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ, quy
chế quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại địa phương.
- Nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện
chính sách khuyến khích phát triển hệ thống phân phối bền vững, chính sách
thúc đẩy hệ thống
phân phối bán lẻ bao gồm chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tiện lợi
trên địa bàn tỉnh, gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình OCOP.
2. Gia tăng cầu tiêu
dùng, phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn kết lưu thông với sản xuất, đẩy mạnh
liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa
- Khuyến khích phát huy các sáng kiến
kết nối cung cầu; hình thành các chuỗi liên kết dọc và liên kết ngang giữa nhà
sản xuất, nhà phân phối, cung ứng;
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch số
575/KH-UBND ngày 17/9/2021 triển khai Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình phát
triển thương mại miền núi,vùng
sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 573/KH-UBND ngày
16/9/2021 triển khai Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày
21/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị
trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Xây dựng hệ thống chỉ dẫn địa lý, ứng
dụng công nghệ QR Code, Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng hóa tham gia
chuỗi cung ứng sản phẩm trong nước; nghiên cứu, phát triển và đưa vào triển
khai mô hình chuỗi cung ứng thông minh, vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big
data) để dự báo nhu cầu của thị trường;
- Đổi mới phương thức, nâng cao hiệu
quả các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường vào các chương trình kích cầu
tiêu dùng, các sáng kiến kết nối cung cầu hàng hóa. Hỗ trợ các thương nhân (đặc biệt
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cơ sở sản xuất các làng nghề, hộ nông dân,
hợp tác xã...) trong hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và quảng
bá các đặc sản, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng và triển
khai giải pháp phát triển hệ thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh, phát triển
bền vững và kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực liên kết bền vững giữa sản xuất -
phân phối - tiêu dùng.
3. Phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng thương mại
- Hỗ trợ kết cấu hạ tầng thương mại tại
các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn; quản lý, sử dụng và khai thác hạ tầng
thương mại hiệu quả; triển khai tốt Chương trình phát triển mạng lưới chợ, chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ và thu hút xã hội hoá đầu tư xây dựng, khai thác
chợ, lồng ghép vào
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phát triển và quản lý
các loại hình trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, máy bán hàng tự
động, điểm bán sản phẩm OCOP...;
- Phát triển mạng lưới cơ sở thu mua
nông sản và cơ sở cung ứng, phân phối, mô hình chợ thí điểm an toàn thực phẩm;
- Xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ
logistics, hệ thống kho, bãi tổng hợp, chuyên dụng, đáp ứng nhu cầu phát triển thương
mại dịch vụ tại địa phương, kết nối với kinh tế khu vực.
4. Phát triển thương
mại điện tử, các loại hình thương mại dựa trên nền tảng số hoá
- Quan tâm thực hiện hiệu quả Chương
trình Chuyển đổi số tỉnh Bắc Kạn, Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc
Kạn;
- Ứng dụng mô hình quản lý các sàn giao dịch
thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, hoạt động giao dịch thông qua
diễn đàn, mạng xã hội;
- Nghiên cứu triển khai Nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, các ứng dụng giao thông mới hỗ trợ
vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistic;
- Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc
chuẩn hoá quy trình đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, tạo thuận lợi cho xuất khẩu;
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 ban hành kế hoạch thực hiện Quyết
định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển khai,
áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết
định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030”.
- Triển khai các chương trình, đề án
thương mại điện tử hóa nông thôn, đào tạo kỹ năng kinh doanh thương mại điện tử
cho người dân nông thôn; phối hợp với các nền tảng thương mại điện tử để tạo
các gian hàng và hỗ trợ người dân nông thôn đưa các sản phẩm lên sàn thương mại
điện tử.
5. Phát triển, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực tổng hợp phân tích thông tin thị trường phục vụ công tác
quản lý nhà nước và hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp;
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia
các khóa đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
làm việc trong lĩnh vực phân phối, bán lẻ, lồng ghép công tác tuyên truyền nâng
cao ý thức chấp hành pháp luật trong kinh doanh;
- Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực
quản trị kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn minh thương mại cho các đối
tượng là những người làm công tác quản lý thương mại tại các địa phương, người
quản lý chợ, thương nhân, lao động của ngành thương mại.
6. Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin dự báo xu hướng thị trường nhằm hỗ
trợ doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những đột biến bất lợi của thị trường
- Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về thương mại và đánh giá tác động của các cơ chế
chính sách có tác động đến hoạt động thương mại;
- Nâng cao chất lượng thu thập thông
tin, năng lực nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường các nhóm hàng, mặt hàng (dự
báo cung cầu, giá cả, xu hướng thị trường....) trong nước và tăng cường hoạt động
cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức thường xuyên, kịp thời cho thương nhân,
người sản xuất, người tiêu dùng;
- Cập nhật thông tin các cơ sở sản xuất
sản phẩm thân thiện môi trường cung cấp cho các cơ sở phân phối lớn, hiện đại
cùng kết nối cơ sở sản xuất, tạo kênh tuần hoàn hàng hóa đến người tiêu dùng một
cách nhanh nhất, hiệu quả nhất; đồng thời cung cấp thông tin cho người tiêu
dùng thuận tiện trong mua sắm.
7. Thúc đẩy ứng dụng
khoa học và công nghệ phát triển thương mại
- Vận động và khuyến khích các thương nhân
đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ khoa học vào sản xuất, nhằm tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường,
đáp ứng tốt nhu cầu ngày càng cao của nhân dân;
- Tăng cường hỗ trợ cho các thương
nhân đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là tiếp cận và áp dụng các phần mềm, ứng dụng trong phương
thức kinh doanh thương mại điện tử trên máy tính, điện thoại di động...; từng
bước đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao vào các hoạt động kinh
doanh trên thị trường.
8. Nâng cao năng lực
quản lý nhà nước, hiệu quả thực thi pháp luật về hoạt động thương mại thị trường
- Theo dõi và điều hành thị trường, giá
cả nhằm kiểm soát sự bất ổn cung cầu bình ổn thị trường; xây dựng hệ thống dữ
liệu một số mặt hàng thiết yếu để phục vụ công tác điều hành thị trường, thực
hiện hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, nhất là đối với các mặt
hàng thiết yếu; triển khai tích cực Chương trình bình ổn thị trường, đặc biệt
vào các dịp lễ, tết, thời gian tiêu dùng cao điểm;
- Tổ chức triển khai thực chất, hiệu
quả các quy hoạch phát triển thương mại để phân bổ các nguồn lực, thu hút đầu
tư, tạo đà tăng trưởng, liên kết vùng; quản lý và khai thác hiệu quả hệ thống kết
cấu hạ tầng thương mại hiện có đồng thời triển khai thực hiện các dự án đầu tư
kết cấu hạ tầng thương mại;
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhằm ngăn chặn hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận
thương mại, đặc biệt là hàng hóa giả chứng nhận nhãn xanh ngay từ tuyến biên giới
đường bộ và đường biển; tăng, kiểm tra, giám sát, bảo đảm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường; kiện toàn tổ chức, cơ chế phối hợp hoạt động của
lực lượng quản lý thị trường.
- Phối hợp cùng các Bộ, ngành, đơn vị
liên quan nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý hoạt động
thương mại điện tử, xử lý các hành vi vi phạm, không lành mạnh trong thương mại
điện tử.
9. Nâng cao ý thức, đẩy
mạnh công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại
- Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ
môi trường và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong; các hoạt động
thương mại trên thị trường, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm của tổ chức,
cá nhân có dấu hiệu vi phạm hoạt động thương mại gây ô nhiễm môi trường, cải
thiện môi trường và bảo tồn thiên nhiên;
- Phát triển hạ tầng thương mại gắn với
đánh giá tác động của môi trường, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn môi trường
về xử lý chất thải trong quá trình xây dựng và khai thác, vận hành dự án;
- Tăng cường quản lý, giám sát, thanh
tra, kiểm tra về môi trường. Khuyến khích chuyển đổi, thay thế công nghệ, thiết
bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong hoạt động lưu thông và phân
phối hàng hóa, dịch vụ; đồng thời nâng cao năng lực quản lý môi trường cho đội
ngũ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể; thực hiện tốt công
tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho các chủ
thể tham gia kinh doanh, lao động trong ngành thương mại, cộng đồng và xã hội.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
Chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị; tham mưu UBND tỉnh sơ kết,
đánh giá kết quả thực hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương,
đề xuất, kiến nghị (nếu có) với Thủ tướng Chính phủ. Làm đầu mối tham mưu UBND
tỉnh trong công tác phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác để
tìm kiếm, huy động sự hỗ trợ, hợp tác trong nước, quốc tế đối với việc triển
khai thực hiện các đề án, chương trình, nhiệm vụ của Chiến lược thuộc trách nhiệm
của tỉnh Bắc Kạn.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác xúc tiến, thu hút nguồn lực
cho đầu tư, phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của
Chiến lược tại Kế hoạch nêu trên vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng
năm của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương kiểm tra, giám sát việc phân bổ và sử dụng vốn đầu tư, hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng thương mại từ ngân sách đúng mục đích và có hiệu quả.
3. Sở Tài
chính
- Căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị
trường đối với các mặt hàng thiết yếu nhằm kiểm soát và tham mưu cho cấp có thẩm
quyền các biện
pháp bình ổn giá khi có sự tăng giá đột biến, đặc biệt vào các dịp lễ, tết, thời
gian tiêu dùng cao điểm.
4. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh
chính sách, quy định về quản lý các nền tảng số trên địa bàn tỉnh phù hợp và
đúng với quy định của Trung ương;
- Phối hợp với Sở Công Thương tuyên
truyền, phổ biến và cung cấp các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho các doanh
nghiệp thương mại; đẩy mạnh việc lưu thông, phân phối hàng hóa Việt Nam thông
qua mạng bưu chính.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các sở, ban, ngành, có liên quan triển khai các giải pháp về khoa học và
công nghệ nhằm nâng cao hàm lượng công nghệ cao trong các sản phẩm, dịch vụ và
hoạt động lưu thông phân phối trên thị trường; tham mưu cơ chế, chính sách hỗ trợ
hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao hiệu suất, chất lượng
dịch vụ lưu thông, phân phối trên thị trường.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND tỉnh trình HĐND tỉnh chính sách
khuyến khích phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2025.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa
phương đẩy mạnh liên kết chuỗi, tăng cường hoạt động kết nối các doanh nghiệp sản
xuất, chế biến nông, lâm, thủy sản với các doanh nghiệp phân phối trên thị trường
nội địa.
7. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan trong việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo
loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh trên cơ sở
cân đối nhu cầu sử dụng đất phù hợp với phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng
thương mại; công tác bảo vệ môi trường tại các dự án đầu tư thương mại.
8. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng các công trình sử dụng
vào mục đích thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9. Cục Quản
lý thị trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm ngăn
chặn hàng nhập lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại, đặc biệt
là hàng hóa giả chứng nhận nhãn xanh lưu thông trên địa bàn tỉnh; tăng cường kiểm
tra, giám sát, bảo đảm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi
trường; kiện toàn tổ chức, cơ chế phối hợp hoạt động của lực lượng quản lý thị
trường với các sở, ngành, đơn vị có liên quan.
10. Các sở, ban,
ngành khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
11. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển
khai Chiến lược phù hợp với chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương.
- Bố trí ngân sách, nhân lực để thực
hiện Chiến lược; phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
thương mại từ ngân sách đúng mục đích, có hiệu quả; theo dõi, kiểm tra, giám
sát và báo cáo việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Bố trí quỹ đất hợp lý để xây dựng kết
cấu hạ tầng thương mại phù hợp với điều kiện và trình độ phát triển của từng
giai đoạn.
- Tăng cường công tác quản lý thị trường,
bảo đảm trật tự thị trường trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch Triển khai Quyết
định số 1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
“Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” của tỉnh Bắc Kạn. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các sở,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Định kỳ ngày 15/12 hằng
năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc hoặc những vấn đề mới, phát sinh cần bổ sung, điều chỉnh, các
đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương); căn cứ tình hình thực tế, UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
Gửi
bản điện tử:
-
Bộ Công Thương;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Kạn, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Hương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
PHỤ
LỤC
NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH “PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2045” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm
theo Kế hoạch số
221/KH-UBND
ngày
04
tháng 4 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Cải thiện
môi trường kinh doanh và quản lý hoạt động thương mại
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Sở Công Thương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm, bắt
đầu từ năm 2022
|
2
|
Gia tăng cầu
tiêu dùng, phát triển doanh nghiệp phân phối, gắn kết lưu thông với sản xuất,
đẩy mạnh liên kết các chuỗi cung ứng sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
|
2.1
|
Khuyến khích phát huy
các sáng kiến kết nối cung cầu; hình thành các chuỗi liên kết dọc và liên kết
ngang giữa nhà sản xuất, nhà phân phối, cung ứng
|
Sở Công
Thương
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
2.2
|
Xây dựng hệ thống chỉ dẫn địa lý, ứng
dụng công nghệ QR Code, Data Matrix, RFID đối với sản phẩm, hàng hóa tham gia
chuỗi cung ứng sản phẩm trong nước; nghiên cứu, phát triển và đưa vào triển
khai mô hình chuỗi cung ứng thông minh, vận dụng công nghệ dữ liệu lớn (big
data) để dự báo nhu
cầu của thị trường
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
2.3
|
Đổi mới phương thức, nâng cao hiệu
quả các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường. Hỗ trợ các thương
nhân trong hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu và quảng bá
các đặc sản, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP của tỉnh
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các
huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
2.4
|
Khảo sát, đánh giá thực trạng và triển
khai giải pháp phát triển hệ thống phân phối xanh và tiêu dùng xanh, phát triển
bền vững và kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực liên kết bền vững giữa sản xuất
- phân phối - tiêu dùng
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các
huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Năm 2023
|
3
|
Phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại
|
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng thương mại tại
các địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn; quản lý, sử dụng và khai thác hạ tầng
thương mại hiệu quả; triển khai tốt Chương trình phát triển mạng lưới chợ,
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và thu hút xã hội hoá đầu
tư xây dựng, khai thác chợ, lồng ghép vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới; phát triển và quản lý các loại hình trung tâm thương mại,
siêu thị, cửa hàng tiện lợi, máy bán hàng tự động, điểm bán sản phẩm OCOP...
|
UBND các
huyện, thành phố
|
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư; Xây dựng, Tài chính
|
Hàng năm
giai đoạn từ 2021-2025
|
3.2
|
Phát triển mạng lưới cơ sở thu mua
nông sản và cơ sở cung ứng, phân phối, mô hình chợ thí điểm an toàn thực phẩm
|
UBND các
huyện, thành phố
|
Các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính
|
Hằng năm
giai đoạn từ 2021-2025
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch phát triển dịch vụ
logistics, hệ thống kho, bãi tổng hợp, chuyên dụng, đáp ứng nhu cầu phát triển
thương mại dịch vụ tại địa phương, kết nối với kinh tế khu vực
|
UBND các
huyện, thành phố
|
- Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư;
|
Năm 2024
|
4
|
Phát triển
thương mại điện tử, các loại hình thương mại dựa trên nền tảng số hoá
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện hiệu quả Chương trình Chuyển
đổi số tỉnh Bắc Kạn, Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Công Thương
|
- UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
4.2
|
Ứng dụng mô hình quản lý các sàn giao dịch
thương mại điện tử, các website bán hàng điện tử, hoạt động giao dịch
thông qua diễn đàn, mạng xã hội
|
Sở Công
Thương
|
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
giai đoạn 2021-2025
|
4.3
|
Nghiên cứu triển khai Nền tảng địa
chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số của tỉnh, các ứng dụng giao thông mới hỗ trợ
vận chuyển, giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistic
|
Sở Thông
tin và truyền thông
|
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Bắt đầu từ
năm 2023
|
4.4
|
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 09/9/2020 ban hành kế hoạch thực hiện Quyết
định số 100/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
- Sở Công Thương;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
4.5
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết
định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”
|
Sở Công
Thương
|
- Cục XTTM;
- Các Sở: Thông tin và Truyền thông;
Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT;
- Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Chi cục Hải quan;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD hoạt
động thương mại.
|
Hằng năm
giai đoạn 2021-2030
|
4.6
|
Triển khai các chương trình, đề án thương mại
điện tử hóa nông thôn, đào tạo kỹ năng kinh doanh thương mại điện tử cho người
dân nông thôn; phối hợp với các nền tảng thương mại điện tử để tạo các gian
hàng và hỗ trợ người dân nông thôn đưa các sản phẩm lên sàn thương mại điện tử.
|
Sở Thông
tin và truyền thông
|
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5
|
Phát triển,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, tập
huấn nâng cao năng lực tổng hợp phân tích thông tin thị trường phục vụ công
tác quản lý nhà nước và hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thành phố
|
Hằng năm
|
5.2
|
Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực
quản trị kinh doanh, kiến thức an toàn thực phẩm, văn minh thương mại cho các
đối tượng là những người làm công tác quản lý thương mại tại các địa phương,
người quản lý chợ, thương nhân, lao động của ngành thương mại
|
Sở Công
Thương
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Năm 2023,
2025
|
6
|
Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền, cung cấp thông tin dự báo xu hướng thị trường
nhằm hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời ứng phó với những đột biến bất lợi của thị
trường
|
|
|
|
6.1
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về thương mại và đánh giá tác động của các cơ chế
chính sách có tác động đến hoạt động thương mại
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Thông tin và truyền thông; Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6.2
|
Nâng cao chất lượng thu thập thông
tin, năng lực nghiên cứu, dự báo xu hướng thị trường các nhóm hàng, mặt hàng
trong nước và tăng cường hoạt động cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức thường
xuyên, kịp thời cho thương nhân, người sản xuất, người tiêu dùng
|
Sở Công
Thương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6.3
|
Cập nhật thông tin các cơ sở sản xuất
sản phẩm thân thiện môi trường cung cấp cho các cơ sở phân phối lớn, hiện đại
cùng kết nối cơ sở sản xuất, tạo kênh tuần hoàn hàng hóa đến người tiêu dùng
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất; đồng thời cung cấp thông tin cho người
tiêu dùng thuận tiện trong mua sắm
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Thông tin và truyền thông; Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thúc đẩy ứng
dụng khoa học và công nghệ phát triển thương mại
|
|
|
|
7.1
|
Vận động và khuyến khích các thương nhân
tham gia các đề tài, dự án đổi mới công nghệ và áp dụng công nghệ khoa học
vào sản xuất, nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lợi
thế cạnh tranh trên thị trường
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
7.2
|
Tăng cường hỗ trợ cho các thương
nhân đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm quản lý trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt là tiếp cận và áp dụng các phần mềm, ứng dụng trong
phương thức kinh doanh thương mại điện tử trên máy tính, điện thoại di động...
|
Sở Công
Thương
|
- UBND các huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp, HTX, cơ sở SXKD
hoạt động thương mại.
|
Hằng năm
|
8
|
Nâng cao
năng lực quản lý nhà nước, hiệu quả thực thi pháp luật về hoạt động thương mại
thị trường
|
|
|
|
8.1
|
Theo dõi và điều hành thị trường,
giá cả nhằm kiểm soát sự bất ổn cung cầu bình ổn thị trường; xây dựng hệ thống
dữ liệu một số mặt hàng thiết yếu để phục vụ công tác điều hành thị trường, thực
hiện hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, nhất là đối với các mặt
hàng thiết yếu; triển khai tích cực Chương trình bình ổn thị trường, đặc biệt
vào các dịp lễ, tết, thời gian tiêu dùng cao điểm
|
Sở Công
Thương
|
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
8.2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhằm ngăn chặn hàng lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng, gian
lận thương mại, đặc biệt là hàng hóa giả chứng nhận nhãn xanh ngay từ tuyến
biên giới đường bộ và đường biển; tăng, kiểm tra, giám sát, bảo đảm các quy định
về vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường; kiện toàn tổ chức, cơ chế
phối hợp hoạt động của lực lượng quản lý thị trường
|
Cục Quản lý
thị trường tỉnh
|
- Sở Công Thương;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
9
|
Nâng cao ý
thức, đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương mại
|
|
|
|
9.1
|
Thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ môi trường
và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thương
mại trên thị trường, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm của tổ chức, cá
nhân có dấu hiệu vi phạm hoạt động thương mại gây ô nhiễm môi trường, cải thiện
môi trường và bảo tồn thiên nhiên
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
9.2
|
Phát triển hạ tầng thương mại gắn với
đánh giá tác động của môi trường, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn môi trường
về xử lý chất, thải trong quá trình xây dựng và khai thác, vận hành dự án
|
UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Hằng năm
|
9.3
|
Tăng cường quản lý, giám sát, thanh
tra, kiểm tra về môi trường. Khuyến khích chuyển đổi, thay thế công nghệ, thiết
bị lạc hậu bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến trong hoạt động lưu thông và
phân phối hàng hóa, dịch vụ; nâng cao năng lực quản lý môi trường cho đội ngũ
lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể; thực hiện tốt công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho các chủ
thể tham gia kinh doanh, lao động trong ngành thương mại, cộng đồng và xã hội.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|