|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 573/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
573/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
16/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 573/KH-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 16 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đổi mới
phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện nghiêm túc các
quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp tại Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu
thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021.
Phát triển đa dạng các phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản; trong đó, ưu tiên phát triển tiêu thụ nông sản
theo chuỗi liên kết bền vững có ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn
gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ, đặc điểm sản xuất nông nghiệp của
tỉnh nhằm nâng cao giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước
và xuất khẩu.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Tối thiểu 20% doanh nghiệp, HTX, cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn sản xuất, tiêu thụ nông sản thông
qua các hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ.
- Tối thiểu 50% các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn biết đến và sử dụng kênh
tiêu thụ hàng hóa qua thương mại điện tử.
- Tối thiểu 50% doanh nghiệp, HTX, cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn được tập huấn, đào tạo kiến thức
về quản lý, áp dụng truy xuất nguồn gốc; trong đó tối thiểu 30% sản phẩm, hàng
hóa sử dụng mã số, mã vạch, có hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản.
- 100% sản phẩm nông nghiệp trong
danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh và các sản phẩm thuộc chương trình OCOP có sử
dụng mã số, mã vạch, dán tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm và được kết nối với cổng
thông tin truy xuất nguồn gốc sản-phẩm quốc gia.
1.2.2. Định hướng đến năm 2030
- Tiếp tục phát triển các mục tiêu đổi
mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản. Phấn đấu đến năm 2030, tối thiểu
50% doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn sản xuất,
tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ.
- Tối thiểu 90% các doanh nghiệp,
HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản trên địa bàn biết đến và có sử
dụng thương mại điện tử làm phương tiện để tìm kiếm thị trường, quảng bá, tiêu
thụ sản phẩm.
- Tối thiểu 80% doanh nghiệp, HTX, cơ
sở sản xuất, kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn được tập huấn, đào tạo kiến thức
về quản lý, áp dụng truy xuất nguồn gốc; trong đố từ 50% sản
phẩm hàng hóa nông sản của tỉnh khi bán ra thị trường có sử dụng các giải pháp
truy xuất nguồn gốc, mã số, mã vạch.
- Hình thành từ
1-2 cơ sở logistics, dự trữ, bảo quản, sơ chế bao gói, phân loại nông sản tập
trung quy mô cấp tỉnh.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Đề án phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có
liên quan; đồng thời, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả thực tế.
II. NỘI DUNG TRIỂN
KHAI
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin
- Triển khai công tác tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án và các chính sách về phát
triển nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới đến cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo
sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương, các Hiệp hội ngành hàng và các tỉnh, thành phố trong cả nước kịp thời
thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản
trên địa bàn tỉnh về nhu cầu, yêu cầu chất lượng đối với từng loại nông sản của
thị trường trong nước và các nước nhập khẩu để chủ động xây dựng kế hoạch sản
xuất, kinh doanh phù hợp với nhu cầu
thị trường.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tư vấn cho
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về kỹ
năng bán hàng, phát triển thương hiệu kết nối cung cầu, bảo hộ về quyền sở hữu
trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, ghi nhãn hàng hóa và mã số mã vạch.
- Xây dựng chuyên trang, chuyên mục,
chuyên đề về Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên Báo Bắc Kạn,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Công
Thương...
2. Phát triển
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết về phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập
trung, mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn với xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung vào phát triển sản phẩm ngành
hàng trục sản phẩm quốc gia (ngành gỗ, chế biến gỗ và vùng nguyên liệu dược liệu);
trục sản phẩm địa phương (Miến dong; quả tươi và sản phẩm chế biến từ cam quýt,
hồng, mơ và chuối; chè; chăn nuôi đại gia súc và lợn) và trục sản phẩm đặc sản,
đặc hữu (Rau củ quả; nấm; gạo và các sản phẩm chế biến từ gạo...)
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách, đề án đã ban hành khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút các doanh nghiệp có tiềm năng tham gia
liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Đẩy mạnh việc hỗ trợ, khuyến khích
các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất kinh doanh nông sản ký kết các hợp đồng
liên kết theo các hình thức: Liên kết từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ
chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tập trung vào các chuỗi liên kết lớn theo các ngành hàng đã xác định; phát triển vùng sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với các hoạt động du lịch.
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn.
- Củng cố và phát triển mô hình hợp
tác xã thương mại và dịch vụ như là một trung gian giữa người nuôi, trồng với
các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, phân phối để tổ chức cung ứng đầu vào đầy
đủ kịp thời, đảm bảo chất lượng về giống, vật tư phục vụ cho sản xuất và tiêu
thụ đầu ra cho nông dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, xây
dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ xây dựng thương
hiệu sản phẩm như: Hỗ trợ chi phí thẩm định, phân tích mẫu để cấp các loại giấy
chứng nhận chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm; Hỗ trợ đăng ký sử
dụng mã số mã vạch, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ; truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
Hỗ trợ nhãn mác, bao bì sản phẩm...
3. Ứng dụng khoa
học, công nghệ trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
- Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến
khích các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa đăng ký bảo hộ
về quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch; chấp hành việc ghi
nhãn hàng hóa đúng quy định trước khi lưu thông, tiêu thụ trên thị trường.
- Tiếp tục quản lý, hỗ trợ và phát
triển các sản phẩm nông sản đã được cấp văn bằng bảo hộ.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học
công nghệ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản sản phẩm
nông sản nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng
yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ chế biến các sản phẩm từ nông sản nhằm đa dạng hóa sản phẩm, góp phần giải
quyết đầu ra cho sản phẩm nông sản là trong mùa chính vụ.
- Nhân rộng các mô hình hiệu quả
trong sản xuất, trong đó, ưu tiên xây dựng mô hình nông, nghiệp ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất, sản xuất theo hướng an toàn, theo các tiêu chuẩn tiên
tiến, hiện đại, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao ứng
dụng khoa học, công nghệ; triển khai các giải pháp tận dụng tối đa cơ hội của
cách mạng công nghiệp 4.0.
4. Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại
- Đề xuất phương án phát triển hạ tầng
thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 để
tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh tạo cơ sở pháp lý định
hướng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại.
- Thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư
xây dựng, nâng cấp hệ thống các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và hệ thống
bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện ích, bách hóa tổng hợp theo hướng hiện đại tại
trung tâm các huyện, thành phố, khu vực đông dân cư. Đồng thời, lồng ghép các
nguồn lực từ ngân sách Trung ương, các chương trình, đề án để xây dựng mới, cải
tạo nâng cấp các chợ tại vừng nông thôn, miền núi phục vụ nhu cầu trao đổi hàng
hóa, nhất là các mặt hàng nông sản và giống vật tư nông nghiệp phục vụ nhu cầu
sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
- Đầu tư xây dựng, phát triển một số
chợ, cơ sở hạ tầng thương mại khác gắn với phát triển phát triển du lịch, phát
triển kinh tế đêm ở những khu vực, địa điểm phù hợp để tạo dựng thêm các kênh
quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng
miền và các sản phẩm OCOP của tỉnh.
- Kêu gọi, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
các dự án phát triển dịch vụ logistics, nhà xưởng, cơ sở chế biến, cơ sở bảo quản
có quy mô lớn nhằm tạo dựng tiền đề xây dựng các chuỗi liên kết tiêu thụ.
5. Về xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị
quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc Ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình
xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn, Kế hoạch Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2021 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành làm cơ sở hàng năm
triển khai các chương trình xúc tiến thương mại cho sản phẩm nông nghiệp, mở rộng
thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản của tỉnh tham gia các
chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình xúc tiến thương mại, kết
nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung
cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại để tìm kiếm đối
tác mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương
mại, quảng bá nông sản, xây dựng thương hiệu nông sản, đặc biệt qua các ứng dụng
thương mại điện tử, gắn công tác xúc tiến thương mại với hoạt động quảng bá,
xúc tiến du lịch.
- Tổ chức các hoạt động kết nối đưa
nông sản của tỉnh vào các chuỗi phân phối bán buôn, bán lẻ (siêu thị, cửa hàng
tiện ích...), các bếp ăn tập thể (trường học, nhà hàng,
khu công nghiệp...); các hội thảo, diễn đàn kết nối, tiêu thụ quảng bá các sản
phẩm tiềm năng, thế mạnh, đặc thù (sản phẩm OCOP, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm chủ
lực).
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các
quy định về kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm của thị trường xuất khẩu;
nhu cầu của thị trường xuất khẩu. Tiếp nhận, đăng tải cung cấp thông tin về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại; chọn lọc, chuyển ngữ những thông báo hàng
rào kỹ thuật trong thương mại liên quan đến sản phẩm, thị trường xuất khẩu sản
nông sản để gửi trực tiếp đến cơ quan, doanh nghiệp xuất khẩu.
6. Đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử và áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh tiêu thụ
nông sản
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 1811/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc kạn giai đoạn 2021-2025; trong đó, chú
trọng các nội dung:
+ Hỗ trợ xây dựng website thương mại
điện tử bán hàng, bộ thương hiệu trực tuyến cho doanh nghiệp, HTX, các cơ sở sản
xuất kinh doanh.
+ Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp
HTX, các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ
mã vạch, QR code, chipNFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất
xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi
trường điện tử.
+ Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ và Hợp
tác xã triển khai ứng dụng thương mại điện tử.
+ Hỗ trợ nâng cao năng lực cho doanh
nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất kinh doanh xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch
thương mại điện tử.
- Đưa thông tin các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản lên sàn thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn, Cổng
thông tin giao dịch điện tử ngành Công Thương; cung cấp thông tin hỗ trợ cho các sản phẩm nông sản của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử do Bộ Công Thương,
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổ chức kết nối nhằm tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ nông sản trên môi trường trực tuyến.
7. Tăng cường quản
lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng
dẫn, đào tạo, tập huấn bồi dưỡng người sản xuất và doanh nghiệp thực hiện tốt
quy trình sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn và các mặt hàng nông sản tạo nguồn
sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
- Tăng cường quản lý quy trình sản xuất
nông sản, khuyến khích sản xuất hàng hóa tập trung áp dụng các quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn thực phẩm, tiến tới sản xuất sản phẩm hữu
cơ, đảm bảo nông sản được tiêu thụ trong chuỗi giá trị đáp ứng đủ tiêu chuẩn
trong nước và các nước nhập khẩu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát hoạt động kinh doanh hàng hóa, thu mua nông sản, đặc biệt là hoạt động
kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn lồng
ghép với các Chương trình, đề án, kế hoạch khác; nguồn đóng góp của các tổ chức,
cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu
có).
2. Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được
giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch và
dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách của cơ quan,
đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính các cấp tham mưu bố trí theo khả năng
ngân sách hoặc lồng ghép với chi thường xuyên của đơn vị để thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
của Kế hoạch này (chi tiết tại Phụ lục kèm theo), yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ tổ
chức triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Trong quá trình tổ chức triển
khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Công Thương đế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Bắc Kạn, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Hương
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT
ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 573/KH-UBND
ngày 16 tháng 9 năm
2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí ngân sách hỗ trợ thực hiện
|
1. Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin
|
1.1
|
- Triển khai công tác tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án và các chính sách về phát
triển nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương, các Hiệp hội ngành hàng và các tỉnh, thành phố trong cả nước kịp thời
thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản
trên địa bàn tỉnh về nhu cầu, yêu cầu chất lượng đối với từng loại nông sản của
thị trường trong nước và các nước nhập khẩu để chủ động xây dựng kế hoạch sản
xuất, kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
UBND cáp huyện, thành phố.
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
1.2
|
Tổ chức các lớp đào tạo, tư vấn cho
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về kỹ
năng bán hàng, phát triển thương hiệu kết nối cung cầu, bảo hộ về quyền sở hữu
trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, ghi nhãn hàng hóa và mã số
mã vạch.
|
Sở
Công Thương
|
Bộ
Công Thương, Sở KHCN, UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm, bắt đầu từ năm 2022
|
03 lớp
x 50 triệu đồng/lớp =150 triệu đồng
|
1.3
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục,
chuyên đề về Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên Báo Bắc Kạn,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Công
Thương...
|
Sở
Công Thương
|
Báo
Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Hàng
năm
|
20
triệu/năm x 5 năm - 100 triệu
|
2. Phát triển
liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
|
2.1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết về phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, mở rộng liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, gắn
với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND; các CT MTQG, dự án liên
kết phát triển ngành nghề nông thôn...
|
2.2
|
Triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách, đề án đã ban hành khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông
nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút các doanh nghiệp
có tiềm năng tham gia liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND; các CT MTQG, dự án liên
kết phát triển ngành nghề nông thôn...
|
2.3
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn.
|
Văn
phòng Điều phối Nông thôn mới
|
UBND
các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh
phí thực hiện Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn
|
2.4
|
Củng cố và phát triển mô hình hợp tác xã thương mại và dịch vụ như là một
trung gian giữa người nuôi, trồng với các doanh nghiệp sản xuất, chế biến,
phân phối để tổ chức cung ứng đầu vào đầy đủ kịp thời, đảm bảo chất lượng về
giống, vật tư phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ đầu ra cho nông dân.
|
Liên
minh HTX tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2.5
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện, xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ xây dựng thương
hiệu sản phẩm như:
Hỗ trợ chi phí thẩm định, phân tích
mẫu để cấp các loại giấy chứng nhận chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng
sản phẩm; Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ;
truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Hỗ trợ nhãn mác, bao bì sản phẩm....
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện,
TP
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND;
các CT MTQG, khuyến công, dự án liên kết phát triển ngành nghề nông thôn...
|
3. Ứng dụng
khoa học, công nghệ trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
|
3.1
|
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn,
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tăng cường đăng ký
bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, mã số, mã vạch; thực hiện ghi
nhãn hàng hóa theo quy định trước khi đưa ra lưu thông, tiêu thụ trên thị trường.
- Quản lý, hỗ trợ và phát triển các
sản phẩm nông sản đã được cấp văn bằng bảo hộ.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học
công nghệ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản sản phẩm
nông sản nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng
yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ chế biến các sản phẩm từ nông sản nhằm đa dạng hóa sản phẩm, góp phần giải
quyết đầu ra cho sản phẩm nông sản là trong mùa chính vụ.
- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ; triển khai các giải pháp
tận dụng tối đa cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0.
|
Sở
Khoa học Công nghệ
|
UBND
các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ
|
3.2
|
Nhân rộng các mô hình hiệu quả
trong sản xuất, trong đó ưu tiên xây dựng mô hình nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất, sản xuất theo hướng an toàn, theo các tiêu chuẩn
tiên tiến, hiện đại, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố; Các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép từ nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới
|
4. Phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại
|
4.1
|
Đề xuất phương
án phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 để tích hợp vào quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh tạo cơ sở pháp lý định hướng thu hút
các nguồn lực xã hội vào phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Năm
2021
|
Tích
hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
4.2
|
Thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư
xây dựng, nâng cấp hệ thống các chợ, trung tâm thương mại,
siêu thị và hệ thống bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện ích, bách hóa tổng hợp
theo hướng hiện đại tại trung tâm các huyện, thành phố, khu vực đông dân cư.
Đồng thời, lồng ghép các nguồn lực từ ngân sách Trung ương, các chương trình,
đề án để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, miền núi
phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa, nhất là các mặt hàng nông sản và giống vật
tư nông nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân.
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Lồng
ghép nguồn kinh phí CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng
bào DTTS, miền núi giai đoạn 2021-2025.
|
4.3
|
Đầu tư xây dựng, phát triển một số chợ, cơ sở hạ tầng thương mại khác gắn với phát triển phát
triển du lịch, phát triển kinh tế đêm ở những khu vực, địa
điểm phù hợp để tạo dựng thêm các kênh quảng bá, giới
thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền và các sản
phẩm OCOP của tỉnh.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Công Thương; Văn phòng Điều phối nông thôn mới
|
Hàng
năm
|
Ngân
sách địa phương hàng năm
|
4.2
|
Kêu gọi, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
1-2 dự án phát triển dịch vụ logistics, nhà xưởng, cơ sở chế biến, cơ sở bảo
quản có quy mô lớn nhằm tạo dựng tiền đề xây dựng các chuỗi liên kết tiêu thụ.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; UBND các huyện, thành phố
|
Giai
đoạn 2025 2030
|
|
5. Công tác
xúc tiến thương mại, quảng bá tiêu thụ sản phẩm
|
5.1
|
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản của tỉnh tham gia
các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình xúc tiến thương mại,
kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa
nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại để tìm
kiếm đối tác mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến
thương mại, quảng bá nông sản, xây dựng thương hiệu nông sản, đặc biệt qua
các ứng dụng thương mại điện tử, gắn cộng tác xúc tiến thương mại với hoạt động
quảng bá, xúc tiến du lịch.
- Tổ chức các hoạt động kết nối đưa
nông sản của tỉnh vào các chuỗi phân phối bán buôn, bán lẻ, các bếp ăn tập thể;
các hội thảo, diễn đàn kết nối, tiêu thụ quảng bá các sản phẩm tiềm năng, thế
mạnh, đặc thù (sản phẩm OCOP, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm chủ lực).
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp &PTNT; Liên minh hợp tác xã; UBND các huyện, thành phố; Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh
phí lồng ghép với các chương trình Nghị quyết số 08/2019/NQ- HĐND; Chương trình
Xúc tiến thương mại quốc gia và xúc tiến thương mại địa phương
|
5.2
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các
quy định về kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm của thị trường xuất khẩu;
nhu cầu của thị trường xuất khẩu. Tiếp nhận, đăng tải cung cấp thông tin về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại; chọn lọc, chuyển ngữ những thông báo hàng
rào kỹ thuật trong thương mại liên quan đến sản phẩm, thị trường xuất khẩu sản
nông sản để gửi trực tiếp đến cơ quan, doanh nghiệp xuất khẩu.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
6. Đẩy mạnh ứng
dụng thương mại điện tử và áp dụng truy xuất nguồn gốc trong kinh doanh tiêu
thụ nông sản
|
6.1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 1811/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc kạn giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin Truyền thông; Các đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh
phí phát triển TMĐT quốc gia và địa phương giai đoạn
2021-2025
|
6.2
|
Đưa thông tin
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản lên sàn thương mại điện
tử; cung cấp thông tin hỗ trợ cho các sản phẩm nông sản tham gia các sàn
thương mại điện tử do Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và PTNT tổ chức kết
nối nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản
trên môi trường trực tuyến.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
7. Tăng cường
quản lý quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm nông sản
|
7.1
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng
dẫn, đào tạo, tập huấn bồi dưỡng người sản xuất và doanh nghiệp thực hiện tốt
quy trình sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn và các mặt
hàng nông sản tạo nguồn sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc
gia, quốc tế.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Từ
các chính sách hỗ trợ của tỉnh, trung ương; nguồn vốn từ chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới
|
7.2
|
Tăng cường quản lý quy trình sản xuất
nông sản, khuyến khích sản xuất hàng hóa tập trung áp dụng các quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, an toàn thực phẩm, tiến tới sản xuất sản phẩm
hữu cơ, đảm bảo nông sản được tiêu thụ trong chuỗi giá trị đáp ứng đủ tiêu
chuẩn trong nước và các nước nhập khẩu.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
7.3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát hoạt động kinh doanh hàng hóa, thu mua nông sản, đặc biệt là hoạt động
kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài
|
Cục
Quản lý thị trường tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương;
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 573/KH-UBND ngày 16/09/2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
880
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|