|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại VN
Số hiệu:
|
37/2003/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
24/04/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
37/2003/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 37/2003/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ GIẤY
TỜ VỀ NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh
phí và lệ phí.
Căn cứ Điều 24 Nghị định số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chính phủ về xuất
cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Căn cứ Điều 30 Nghị định số 21/2000/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 875/TTg ngày 21/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hồi hương về Việt Nam.
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu,
thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh và cư trú như sau:
I. PHẠM VI ÁP
DỤNG VÀ MỨC THU:
1. Thông tư này quy định đối với
khoản lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ cho người Việt Nam và
người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú (gọi chung là lệ phí
xuất nhập cảnh) do các cơ quan thuộc Bộ ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng
tổ chức thu tại Việt Nam (không quy định đối với các khoản lệ phí cấp hộ chiếu,
thị thực, các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh do các cơ quan Đại diện ngoại
giao của Việt Nam ở nước ngoài tổ chức thu quy định tại Thông tư số
99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính).
2. Người Việt
Nam và người nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại
giao, Bộ Quốc phòng cấp hộ chiếu, thị thực, các loại giấy tờ về nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam thì phải nộp lệ phí theo quy định tại
Thông tư này; Trừ những trường hợp được miễn nộp lệ phí sau đây:
a. Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng
con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước,
Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b. Viên chức, nhân viên hành
chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con vị thành niên) của cơ quan Đại
diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền
ưu đãi, miễn trừ.
c. Người nước ngoài mang hộ chiếu
ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấp trên cơ sở có đi có lại.
d. Người nước ngoài thuộc diện
được miễn lệ phí theo Hiệp định hoặc Thoả thuận mà Chính phủ Việt Nam đã ký kết.
e. Người nước ngoài là công dân
của nước chưa được ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam quy định miễn lệ
phí thị thực cho công dân của nhau nhưng đã đơn phương không thu lệ phí cấp thị
thực đối với công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, công vụ hoặc phổ thông
thì cũng miễn lệ phí thị thực tương ứng theo nguyên tắc có đi có lại.
f. Những người thuộc diện được
miễn thu theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng.
Những trường hợp được miễn thu lệ
phí quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải đóng dấu "miễn thu lệ
phí" - (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
3. Mức thu lệ phí xuất nhập cảnh
được quy định cụ thể tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Lệ phí xuất nhập cảnh thu bằng
tiền đồng Việt Nam. Đối với mức thu quy định bằng đôla Mỹ (USD) thì được thu bằng
USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá mua, bán ngoại tệ thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền lệ phí.
II. TỔ CHỨC
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao và Bộ Quốc phòng thực hiện cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh,
nhập cảnh hoặc cư trú quy định tại khoản 3 Điều 17, Khoản 3 Điều 18 của Nghị định
số 05/2000/NĐ-CP ngày 03/3/2000 của Chính phủ và Khoản 6 Điều 22, Khoản 6 Điều
23, Khoản 2 Điều 24 của Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ, tổ
chức thu lệ phí xuất nhập cảnh (dưới đây gọi chung là cơ quan thu lệ phí xuất
nhập cảnh) theo quy định:
a. Niêm yết công khai tại nơi
thu lệ phí về đối tượng thu, mức thu theo đúng quy định tại Thông tư này. Khi
thu tiền phải cấp biên lai thu lệ phí (loại biên lai thu lệ phí theo quy định của
Bộ Tài chính) cho người nộp tiền (biên lai nhận tại cơ quan Thuế địa phương nơi
cơ quan thu đóng trụ sở và được quản lý, sử dụng theo chế độ hiện hành).
b. Mở tài khoản tạm giữ tiền thu
lệ phí xuất nhập cảnh tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc
chậm nhất một tuần một lần phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào
tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ theo đúng chế độ tài
chính hiện hành.
c. Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí
với cơ quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết
toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu
lệ phí được trích 30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được
trong kỳ để chi phí cho công việc thu lệ phí theo nội dung cụ thể sau:
a. Chi mua hoặc in ấn, chuyên chở
hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ khác về xuất nhập cảnh; các loại biểu mẫu
liên quan phục vụ cho việc thu lệ phí xuất nhập cảnh.
b. Chi mua văn phòng phẩm, công
tác phí (đi lại, lưu trú), công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c. Chi sửa chữa công cụ, phương
tiện phục vụ cho công việc thu lệ phí.
d. Chi trả tiền công, các khoản
đóng cho lao động hợp đồng (nếu có) theo chế độ quy định. Chi bồi dưỡng làm
đêm, làm thêm giờ cho công chức, viên chức thực hiện thu lệ phí.
e. Các khoản
chi thường xuyên khác liên quan đến việc thu lệ phí.
f. Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu lệ phí xuất nhập cảnh. Mức trích lập 2 (hai)
quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba)
tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương
thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí xuất nhập
cảnh được trích theo quy định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích,
có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được
chuyển sang năm sau để chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền lệ phí xuất nhập
cảnh thực thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm
2 mục này, số còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản
tương ứng, mục 045, tiểu mục 03 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành). Số nộp
ngân sách nhà nước được phân cấp cho các cấp ngân sách nhà nước theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
4. Việc lập và chấp hành dự toán
thu - chi, quyết thu - chi tiền thu lệ phí xuất nhập cảnh thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN:
1. Cục thuế các Tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương, các cơ quan thuộc Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc
phòng có trách nhiệm thực hiện thu, nộp lệ phí xuất nhập cảnh theo đúng quy định
tại Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số
136/1999/QĐ-BTC ngày 10/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành biểu mức
thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam, Thông tư số
103/2000/TT-BTC ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC VÀ CÁC LOẠI GIẤY
TỜ VỀ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2003/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm
2003 của Bộ Tài chính)
Phụ lục I: Mức thu đối với công dân Việt Nam.
TT
|
Tên
lệ phí
|
Mức
thu
(Đơn
vị: Đồng)
|
1
|
Hộ chiếu:
|
|
|
+ Cấp mới (kể cả cấp mới do để
hỏng hoặc bị mất)
|
200.000
|
|
+ Gia hạn
|
100.000
|
2
|
Giấy thông hành:
|
|
|
+ Cấp mới
|
100.000
|
|
+ Gia hạn
|
50.000
|
a)
|
Giấy thông hành biên giới Việt
Nam - Lào hoặc Việt Nam
- Cămpuchia:
|
|
|
+ Cấp mới
|
50.000
|
|
+ Gia hạn
|
25.000
|
b)
|
Giấy thông hành xuất nhập cảnh
cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng biên giới Việt Nam sang vùng biên giới của
Trung Quốc:
|
|
|
+ Cấp mới
|
50.000
|
|
+ Gia hạn
|
25.000
|
c)
|
Giấy thông hành xuất nhập cảnh
cho dân cư ở các xã biên giới Việt nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp
giáp Việt Nam:
|
|
|
+ Cấp mới
|
5.000
|
|
+ Gia hạn
|
3.000
|
3
|
Cấp giấy phép xuất cảnh
|
200.000
|
4
|
Cấp công hàm xin thị thực nhập
cảnh nước đến
|
10.000
|
5
|
Cấp công hàm xin thị thực quá
cảnh nước thứ ba
|
5.000
|
6
|
Cấp tem AB
|
50.000
|
7
|
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân
sự
|
100.000
|
Ghi chú phụ lục I:
1. Bổ sung, sửa đổi nội dung hộ
chiếu, giấy thông hành thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.
2. Trẻ em đi cùng thân nhân có hộ
chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thu tương ứng
cùng loại.
Phụ lục II: Mức thu đối với người nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài.
TT
|
Tên lệ
phí
|
Mức thu
(Đơn
vị: USD)
|
1
|
Cấp thị thực có giá trị một lần
|
25
|
2
|
Cấp thị lực có giá trị nhiều lần:
|
|
a)
|
Có giá trị dưới 6 tháng
|
50
|
b)
|
Có giá trị từ 6 tháng trở nên
|
100
|
3
|
Chuyển đổi thị thực:
|
|
a)
|
Từ một lần thành nhiều lần,
trong thời hạn thị thực gốc:
|
|
|
- Có giá trị dưới 6 tháng
|
25
|
|
- Có giá trị từ 6 tháng trở
lên
|
75
|
b)
|
Từ một lần thành nhiều lần, vượt
quá thời hạn thị thực gốc:
|
|
|
- Có giá trị dưới 6 tháng
|
50
|
|
- Có giá trị từ 6 tháng trở
lên
|
100
|
4
|
Chuyển ngang giá trị thị thực,
tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết hạn sử dụng sang hộ chiếu mới.
|
10
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung các nội dung
khác đã ghi trong thị thực
|
10
|
6
|
Cấp thẻ tạm trú:
|
|
a)
|
Có giá trị đến 1 năm
|
60
|
b)
|
Có giá trị trên 1 năm đến 2
năm
|
80
|
c)
|
Có giá trị trên 2 năm đến 3
năm
|
100
|
7
|
Gia hạn chứng nhận tạm trú.
|
10
|
8
|
Cấp thẻ thường trú (nhưng
không thu đối với cấp đổi)
|
100
|
9
|
Cấp giấy thông hành hồi hương;
giấy chứng nhận hồi hương
|
100
|
10
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm,
vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên
giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam.
|
10
|
11
|
Cấp thẻ du lịch (đối với khách
du lịch Trung Quốc)
|
10
|
12
|
Cấp giấy phép tham quan, du lịch
Việt Nam (theo quy chế quản lý người nước ngoài quá cảnh vào Việt Nam tham
quan, du lịch).
|
5/người
|
Ghi chú phụ lục II: Đối với
trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu
như cấp mới.
Thông tư 37/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
THE
MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence
- Freedom - Happiness
------------
|
No:
37/2003/TT-BTC
|
Hanoi,
April 24, 2003
|
CIRCULAR PRESCRIBING THE REGIME OF COLLECTION, REMITTANCE AND USE
MANAGEMENT OF FEES FOR GRANTING PASSPORTS, VISAS AND PAPERS ON ENTRY, EXIT,
TRANSIT AND RESIDENCE IN VIETNAM Pursuant to the Government's Decree No. 57/2002/ND-CP
of June 3, 2002 detailing the implementation of the Ordinance on Charges and
Fees;
Pursuant to Article 24 of the Government's Decree No. 05/2000/ND-CP of March 3,
2000 on exit and entry of Vietnamese citizens;
Pursuant to Article 30 of the Government's Decree No. 21/2001/ND-CP of May 28,
2001 detailing the implementation of the Ordinance on Entry, Exit and Residence
of Foreigners in Vietnam;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 875/TTg of November 21, 1996
permitting overseas Vietnamese to repatriate to Vietnam;
The Ministry of Finance hereby prescribes the regime of collection, remittance
and use management of fees for granting passports, visas and assorted papers to
Vietnamese and foreigners on entry, exit, transit and residence as follows: I. APPLICATION SCOPE AND
COLLECTION LEVELS 1. This Circular prescribes fees for granting
passports, visas and assorted papers to Vietnamese and foreigners on entry,
exit, transit and residence (referred collectively to as entry/exit fees),
which are collected in Vietnam by agencies under the Ministry for Foreign
Affairs, the Ministry of Public Security or the Ministry of Defense (not
prescribing fees for granting passports, visas and assorted papers on entry and
exit, which are collected by foreign-based Vietnamese diplomatic missions as
prescribed in the Finance Ministry's Circular No. 99/2002/TT-BTC of October 25,
2002). 2. Vietnamese and foreigners, when being granted
passports, visas and/or assorted papers on entry, exit, transit or residence in
Vietnam by competent agencies under the Ministry of Public Security, the
Ministry for Foreign Affairs or the Ministry of Defense, must pay fees
according to the provisions of this Circular, except for the following cases
entitled to fee exemption: e/ Foreigners being citizens of the
countries which have not yet signed treaties or agreements with Vietnam on the
visa-fee exemption for each other's citizens but have unilaterally not
collected the visa-granting fees from Vietnamese citizens holding diplomatic, official
or general passports, shall also be correspondingly exempt from visa fees on
the principle of reciprocity. f/ Those who are entitled to fee exemption under
decisions of the Minister for Foreign Affairs, the Minister of Public Security
or the Minister of Defense. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3. The entry/exit fee levels are specified in
the Fee Table issued together with this Circular. The entry/exit fees are collected in Vietnam
dong. For fee levels which are prescribed to be collected in US dollar (USD),
they shall be collected in USD or Vietnam dong on the basis of converting USD
into Vietnam dong at the actual average foreign currency sale/purchase rates on
the inter-bank foreign currency market, announced by the State Bank of Vietnam
at the time of fee collection. II. ORGANIZATION OF
COLLECTION, REMITTANCE AND USE MANAGEMENT 1. Agencies under the Ministry of Public
Security, the Ministry for Foreign Affairs or the Ministry of Defense shall
grant passports, visas and papers on exit, entry or residence prescribed in
Clause 3 of Article 17 and Clause 3 of Article 18, of the Government's Decree
No. 05/2000/ND-CP of March 3, 2000, and Clause 6 of Article 22, Clause 6 of
Article 23 and Clause 2 of Article 24, of the Government's Decree No.
21/2001/ND-CP of May 28, 2001, and organize the collection of the entry/exit
fees (hereinafter referred collectively to as the entry/exit fee-collecting
agencies) according to the following stipulations: b/ To open entry/exit fee custody accounts at the State
treasuries of the localities where they are headquartered; every day or at
least once a week, to make lists and deposit the collected fee amounts into the
accounts opened at the State treasuries, and closely manage them strictly
according to the current financial regime. c/ To register, declare and remit fees with the
tax offices of the localities where they are headquartered; to settle
fee-collecting receipts as well as fee collection and remittance with the tax
offices directly managing them strictly according to the provisions of the
Finance Ministry's Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the
implementation of law provisions on charges and fees. 2. The fee-collecting agencies may deduct 30%
(thirty percent) of the total collected fee amount in the period to cover
expenses for collection according to the following specific contents: a/ Expenses for purchase, printing or
transportation of passports, visas and papers of other kinds on exit and entry
as well as relevant assorted forms in service of entry/exit fee collection. The
whole entry/exit fee amounts deducted according to the above-said stipulations
must be used by the collecting agencies for the right purposes with lawful
vouchers according to the prescribed regime; at the year-end, if such amounts
have not yet been used up, the remainder shall be transferred to the subsequent
year for spending according to the prescribed regime. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. The elaboration and execution of
revenue-expenditure estimates and the revenue-expenditure settlement of
entry/exit fee money shall comply with the guidance in the Finance Ministry's
Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of law
provisions on charges and fees. III. IMPLEMENTATION ORGANIZATION 1. The Tax Departments of the provinces and
centrally-run cities as well as the agencies under the Ministry of Public
Security, the Ministry for Foreign Affairs and the Ministry of Defense shall
have to collect and remit entry/exit fees strictly according to the provisions
of this Circular. 2. This Circular takes implementation effect 15
days after its publication in the Official Gazette and replaces the Finance
Minister's Decision No. 136/1999/QD-BTC of November 10, 1999 promulgating the
Table of levels of fees for entry, exit, transit and residence in Vietnam and
the Finance Ministry's Circular No. 103/2000/TT-BTC of October 20, 2000 guiding
the regime of management and use of fees for entry, exit, transit and residence
in Vietnam. In the course of implementation, if any problems
arise, agencies are requested to report them to the Ministry of Finance for
consideration and settlement. FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Truong Chi Trung TABLE
OF COLLECTION LEVELS OF FEES FOR GRANTING PASSPORTS, VISAS AND ASSORTED PAPERS
FOR EXIT, ENTRY, TRANSIT AND RESIDENCE IN ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Appendix
I. Collection levels for Vietnamese citizens Ordinal
number Fee names Collection
levels (Calculation
unit: VND) 1 Passports: + Granting (including granting for replacement
of damaged or lost ones) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Extension 100,000 2 Laissez-passers: + Granting 100,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. + Extension 50,000 a/ Vietnam-Laos or Vietnam-Cambodia border
laissez-passers: + Granting 50,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 25,000 b/ Entry/exit laissez-passers for Vietnamese border
areas' trade staff and officials crossing Chinese border areas: + Granting 50,000 + Extension ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. c/ Exit/entry laissez-passers for residents in Vietnam's
border communes travelling to and fro Chinese border communes adjoining Vietnam: + Granting 5,000 + Extension 3,000 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Granting of exit permits 200,000 4 Granting of diplomatic notes to apply for
entry visas of countries of arrival 10,000 5 Granting of diplomatic notes to apply for
visas for transiting a third country 5,000 6 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50,000 7 Granting of personnel-element certifications 100,000 Notes for Appendix I: 1. For supplementation and/or modification of passports'
and laissez-passers' contents, the collection level shall be equal to 25% of
that of the same type. 2. For children accompanying their relatives who
have passports or papers of passport-substitute value, the collection level
shall be equal to 25% of that of the same type. Collection levels for foreigners and overseas
Vietnamese Ordinal
number ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Collection
level (Calculation unit: USD) 1 Granting of visas for single use 25 2 Granting of visas for multiple use: a/ Being valid for less than 6 months ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. b/ Being valid for 6 months or more 100 3 Renewal of visas: a/ From single visa to multiple visa, within the
time limit of original visas: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Being valid for less than 6 months 25 - Being valid for 6 months or more 75 b/ From single visa to multiple visa, beyond the
time limit of original visas: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 50 - Being valid for 6 months or more 100 4 Transfer of value of visas and temporary
residence from expired passports to new passports 10 5 Modification and supplementation of other
contents already inscribed in visas ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 6 Granting of temporary residence cards: a/ Being valid for up to 1 year 60 b/ Being valid for between over 1 year and 2
years 80 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Being valid for between over 2 years and 3
years 100 7 Extension of temporary residence certificates 10 8 Granting of permanent residence cards (but no
fee for renewal) 100 9 ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 100 10 Granting of permits for entry into restricted areas
or border areas; permits for Lao citizens using border laissez-passers to
enter Vietnam's
inland provinces 10 11 Granting of tourist cards (for Chinese
tourists) 10 12 Granting of permits for visiting and touring Vietnam
(according to the Regulation on management of foreigners transiting Vietnam
for sightseeing tours) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Notes for Appendix II: For cases where the
above-said papers are lost or damaged and must be re-granted, the collection levels
shall be the same as for new granting.- THE MINISTRY OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Thông tư 37/2003/TT-BTC ngày 24/04/2003 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
8.137
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|